NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN
DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15
tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về việc cấp
Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
02 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20
tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về
việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 01 năm 2018.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau
đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau1:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về việc cấp Giấy
phép và một số nội dung về tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện);
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép bao gồm Giấy phép
thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành
lập văn phòng đại diện do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước
về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.
2. Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi
nhuận.
3. Ngân hàng thương mại cổ phần
là ngân hàng thương mại được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.
4. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc
sở hữu của tổ chức tín dụng nước ngoài; là pháp nhân Việt
Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên có chủ sở hữu là một ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu 50%
vốn điều lệ.
5. Ngân hàng liên doanh là
ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam
(gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều
ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có
trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05
thành viên, trong đó một thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt
quá 50% vốn điều lệ.
6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được
ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
7. Văn phòng đại diện là đơn vị
phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng. Văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại
Việt Nam.
8. Tổ chức tín dụng nước ngoài
là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước
ngoài.
9. Tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của
pháp luật nước ngoài và được kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản.
10. Cổ đông góp vốn thành lập
là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát
hành của ngân hàng thương mại cổ phần tại thời điểm thành lập.
11. Cổ đông sáng lập là cổ
đông góp vốn thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ
chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ phần.
12. Cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông đầu tiên là cuộc họp gồm
các cổ đông sáng lập và các cổ đông góp vốn thành lập khác
sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều
lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại, cổ phần, bầu các chức danh thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ
đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng
thương mại cổ phần.
13. Thành viên góp vốn là ngân
hàng Việt Nam, ngân hàng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng liên doanh; là tổ chức
tín dụng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
14. Thành viên sáng lập là thành viên góp vốn tham gia xây dựng,
thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
15. Cuộc họp Thành viên góp vốn đầu
tiên là cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác
sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều
lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, bầu các chức danh thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác
liên quan đến việc thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
16. Chủ sở hữu là tổ chức sở hữu
toàn bộ vốn của ngân hàng thương mại là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên.
17. Ngân hàng mẹ là ngân hàng
nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam.
18. Ban trù bị là một
nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu,
ngân hàng mẹ lựa chọn, thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành
lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là
Trưởng ban.
19. Người đại diện theo pháp luật
của tổ chức là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng
Giám đốc (Giám đốc) được quy định tại Điều lệ.
20. Nước nguyên xứ đối với một
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là
nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng được thành lập, đặt trụ sở chính.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP
GIẤY PHÉP
Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 3. Thẩm quyền
quyết định cấp và thu hồi Giấy phép
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định cấp Giấy phép theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và
quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định thu hồi Giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại Điều 28 Luật
các tổ chức tín dụng. Việc thu hồi giấy phép thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể
nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện trong
Giấy phép cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông
tư này.
2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách,
bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề nghị Ngân hàng Nhà nước
xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao từ bản gốc cho ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện.
3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện sử dụng Giấy phép
theo quy định tại Điều 27 Luật Các Tổ chức tín dụng.
Điều 5. Trình tự
và thủ tục cấp Giấy phép
1. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài như sau:
a) Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép theo quy định tại Điều 13, 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3,
4, 5, 6 Điều 16, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 17 Thông tư này
và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận
nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy
đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường
hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong
đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại
khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16, khoản 13 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân
hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên
thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc
đã nhận đầy đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản
bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo
quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do
không cấp Giấy phép.
2. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện như sau:
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy
định tại Điều 13, Điều 18 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước tiến hành
cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
Điều 6. Nộp lệ
phí cấp Giấy phép
1. Ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải
nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.
2. Mức lệ phí theo quy định của Bộ
Tài chính về phí và lệ phí cấp phép.
Điều 7. Đăng ký
kinh doanh, đăng ký hoạt động
Sau khi được cấp Giấy phép, ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đăng ký kinh doanh; văn phòng đại
diện phải đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Khai
trương hoạt động
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải tiến hành hoạt
động kể từ ngày khai trương hoạt động.
2. Để khai
trương hoạt động, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp
Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức
tín dụng.
3. Để khai
trương hoạt động, văn phòng đại diện phải thực hiện công bố thông tin theo Điều
25 Luật các tổ chức tín dụng.
4. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính văn bản thông báo về các điều kiện
khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 15 ngày trước ngày
dự kiến khai trương hoạt động.
5. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải tiến hành khai trương hoạt động
trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá thời hạn này mà
không khai trương hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN CẤP
GIẤY PHÉP
Điều 9. Điều kiện
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
1. Các điều kiện quy định tại khoản 1
Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:
a) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính
hợp pháp của nguồn vốn góp;
b) Cam kết hỗ trợ ngân hàng thương mại
cổ phần về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng thương mại
cổ phần khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
c) Không phải là cổ đông sáng lập, chủ
sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác;
d) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập
là tổ chức;
đ) Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn
điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập
là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ
đông sáng lập;
e) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm
a, b, c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện
sau:
(i) Mang quốc tịch Việt Nam, có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm
theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
(iii) Có khả năng về tài chính để góp
vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần; không được
dùng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
(iv) Là người quản lý doanh nghiệp
kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép hoặc có bằng đại học, trên đại học chuyên ngành kinh
tế hoặc luật.
g) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm
a, b, c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng các điều kiện
sau:
(i) Được thành lập theo pháp luật Việt
Nam;
(ii) Có khả năng về tài chính để góp
vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần và cam kết không được dùng vốn ủy thác, vốn huy động, vốn
vay, của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về
thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(iv) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500
tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(v) Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
(vi) Trường hợp là doanh nghiệp hoạt
động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ
sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết theo số liệu từ
báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề thời điểm gửi hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép;
(vii) Trường hợp là doanh nghiệp Nhà
nước, phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp
vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần theo quy định của pháp luật;
(viii) Trường hợp là tổ chức được cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm
phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên quan của pháp luật;
(ix) Trường hợp là ngân hàng thương mại:
- Có tổng tài sản
tối thiểu là 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro
và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo
an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Tuân thủ điều kiện, giới hạn mua, nắm
giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ
chức tín dụng;
- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
sau khi góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.
Điều 10. Điều kiện
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2
Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với thành viên sáng
lập, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Không vi phạm nghiêm trọng các quy
định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ
trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
và đến thời điểm cấp Giấy phép;
b) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế,
được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức
có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả
khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
c) Có lãi trong 05 năm liên tiếp liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
d) Có tổng tài sản có ít nhất tương
đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác,
tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ
theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
e) Không phải là chủ sở hữu, thành
viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác.
3. Thành viên sáng lập của ngân hàng
liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều
lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Điều 11. Điều kiện
cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại khoản 3
Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Ngân hàng mẹ có tổng tài sản có ít
nhất tương đương 20 tỷ đôla Mỹ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và đến thời điểm cấp Giấy phép.
Điều 12. Điều kiện
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Các điều kiện quy định tại khoản 4
Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Trưởng văn phòng đại diện có đủ
năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, không thuộc đối
tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều 13. Nguyên
tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ
trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký
phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện phải do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trừ trường hợp
Thông tư này có quy định khác.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện được lập thành 02 bộ gốc gồm một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng
Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài chính được lập
trực tiếp bằng tiếng Anh.
b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng
Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của
pháp luật Việt Nam;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải
được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định
của pháp luật;
d) Các văn bản tiếng Việt là bản gốc
(hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam không cần phải dịch ra
tiếng Anh.
4.2 Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là
bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục
tài liệu trong bộ hồ sơ.
Điều 14. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng thương mại do các cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02a Thông tư
này.
2. Dự thảo Điều lệ.
3. Đề án thành lập ngân hàng thương mại,
bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng
thương mại;
b) Tên ngân hàng thương mại, tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn
điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;
c) Năng lực tài chính của các cổ đông
góp vốn thành lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động
của ngân hàng dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến trong đó
mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí,
chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên
độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban,
thành viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các
Phó tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện,
đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi
ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công
nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của ngân hàng
thương mại và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng áp dụng công nghệ
thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình
công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến
cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ
thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản
lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân
hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông
tin phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại;
(v) Các giải
pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển
khai;
(vi) Nhận diện, đo lường và triển
khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực
hoạt động của ngân hàng thương mại;
(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm
báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.
h) Khả năng đứng vững và phát triển của
ngân hàng trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường
ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh
trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng
khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng
mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng
khách hàng. Trong đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những
nội dung hoạt động có điều kiện.
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội
bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống
kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản
về tổ chức và hoạt động của ngân hàng; tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ
quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của
trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác.
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động
của kiểm toán nội bộ.
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong
03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường,
chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động, các báo cáo tài chính của từng năm
(bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết
minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ
máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại
Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định
của pháp luật;
b)3 Bản sao các văn bằng chứng
minh trình độ chuyên môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc
đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng
và các quy định có liên quan của pháp luật;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu
làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản
nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú
và làm việc tại Việt Nam.
5. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập,
thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị,
Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập ngân hàng và danh
sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến.
Điều 15. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại
Điều 14 Thông tư này;
2. Danh sách các cổ đông sáng lập và
dự kiến danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục
04 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với cá nhân:
(i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân
theo mẫu quy định tại Phụ lục 05a Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan
theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này;
(iii) Ngoài các thành phần hồ sơ nêu
trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại
Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định
của pháp luật;
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao văn bằng đại học
hoặc trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;
- Văn bản cam kết của từng cổ đông
sáng lập về việc hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết
khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
- Bảng kê khai các loại tài sản có
giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài liệu chứng minh liên
quan của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 Thông tư này;
b) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định
tại Phụ lục 05b Thông tư này.
(ii) Bảng kê khai người có liên quan
theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này.
(iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương;
(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện
vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(vi) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của tổ chức tại
ngân hàng;
(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền
chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính năm liền kề
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi
công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính
công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo không có ý kiến ngoại
trừ của đơn vị kiểm toán;
(ix) Ngoài các thành phần hồ sơ nêu
trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn
góp theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch tư pháp theo quy định
của pháp luật;
- Văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính
trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
- Báo cáo tài chính 05 năm liền kề
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty
kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm
toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các
báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
(x) Bảng xác định khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần của
tổ chức không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 Thông
tư này;
(xi) Văn bản của cơ quan thuế, cơ
quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo
hiểm xã hội của tổ chức.
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận
nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân
hàng thương mại cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông
qua;
b) Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông đầu tiên;
c) Biên bản họp Hội đồng quản trị
thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về
việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc),
Kế toán trưởng;
đ) Danh sách các cổ đông góp vốn
thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này;
e) Văn bản của một ngân hàng thương mại
nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông
góp vốn thành lập;
g) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần;
h) Các Quy định nội bộ về tổ chức và
hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị thông qua;
i) Báo cáo của cổ đông sáng lập là
ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến
thời điểm nộp bổ sung văn bản.
Điều 16. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100%
vốn nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại
Điều 14 Thông tư này.
2. Hồ sơ của chủ sở hữu, thành viên
sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không có ý kiến ngoại
trừ của đơn vị kiểm toán;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt
động hoặc văn bản tương đương;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động được phép tại
nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về
hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp
liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ
đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình hình tuân thủ các quy định
về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước
ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;
đ) Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ
chức tín dụng nước ngoài;
e) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt
động và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài cho đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
g) Quyết định bổ nhiệm người đại diện
vốn góp tại ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài của tổ chức tín
dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật kèm theo hộ chiếu của người đại diện
vốn góp.
3. Hồ sơ của thành viên sáng lập ngân
hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ đơn mua
cổ phần.
4. Hợp đồng liên doanh có các nội
dung chủ yếu theo quy định của pháp luật; hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các
thành viên sáng lập đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân
hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100%
vốn nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
6. Văn bản cam kết của chủ sở hữu,
các thành viên sáng lập về việc:
a) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công
nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài;
b) Đảm bảo duy trì giá trị thực có của
vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài không thấp
hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo
quy định của ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận
nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân
hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một ngân hàng thương mại
nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các thành viên
sáng lập;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại;
d) Các Quy định nội bộ về tổ chức và
hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài quy định tại điểm
i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;
đ) Báo cáo của thành viên sáng lập là
ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến
thời điểm nộp bổ sung văn bản;
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
nước nguyên xứ đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước
ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 10
Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ
sung văn bản;
g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập ngân hàng 100% vốn nước
ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc
bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, thành
viên ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc) Kế toán trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc
bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách.
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này, Ban trù bị thành lập ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(i) Biên bản cuộc họp Thành viên góp
vốn đầu tiên;
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên
thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên
bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm soát và thành viên
Ban kiểm soát chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội đồng thành
viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
(Phó Giám đốc), Kế toán trưởng.
Điều 17. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài do người đại diện theo pháp luật của ngân hàng
nước ngoài ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02b Thông tư
này.
2. Đề án thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Sự cần thiết thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
b) Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt
trụ sở chi nhánh, nội dung hoạt động, thời gian hoạt động, vốn được cấp khi
thành lập;
c) Sơ đồ tổ chức, danh sách nhân sự dự
kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với các quy định tại Điều 89 Luật
các tổ chức tín dụng; danh sách nhân sự dự kiến phải mô tả chi tiết trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm công tác, năng lực quản lý rủi ro đáp ứng được các yêu
cầu của từng vị trí;
d) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện,
đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi
ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
đ) Công nghệ thông tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công
nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng áp dụng công nghệ
thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình
công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp
dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối
với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu
quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông
tin phục vụ cho hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(v) Các giải
pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển
khai;
(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai
phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt
động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm
báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông
tin.
e) Khả năng đứng vững và phát triển của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường
ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh
trên thị trường của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó chứng minh được lợi
thế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở
rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách
hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích rõ việc đáp ứng các điều kiện
đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.
g) Hệ thống kiểm
soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống
kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản
về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tối thiểu bao gồm
các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và
quy định về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Quy trình hoạt động của kiểm
toán nội bộ.
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong
03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường,
chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đó, các báo cáo
tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và
thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính
trong từng năm).
3. Điều lệ của ngân hàng mẹ.
4. Sơ yếu lý lịch của Tổng giám đốc
(Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ
lục 03 Thông tư này có xác nhận của ngân hàng mẹ, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản
tương đương) theo quy định của pháp luật; các văn bằng, chứng chỉ chứng minh
năng lực, trình độ chuyên môn và các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có
liên quan của pháp luật của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.
5. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho ngân hàng mẹ.
6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ như sau:
a) Nội dung hoạt động được phép tại
nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
b) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt
động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
c) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm
bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép;
d) Tình hình tuân thủ các quy định về
quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép.
7. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân
hàng mẹ (bao gồm cả hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam)
trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
8. Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của ngân hàng mẹ.
9. Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với ngân hàng mẹ trong thời hạn
06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.
10. Văn bản của ngân hàng mẹ bảo đảm
chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt
Nam; đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn được cấp của chi nhánh không thấp
hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
11. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt
động và định hướng phát triển của ngân hàng mẹ cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
12. Văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện theo pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và
ủy quyền cho Trưởng Ban trù bị.
13. Sau khi nhận được văn bản chấp
thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải bổ sung các văn bản sau:
a) Văn bản bổ nhiệm Tổng giám đốc
(Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện theo pháp luật của
ngân hàng mẹ ký;
b) Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các Quy định nội bộ về tổ chức và
hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm g khoản 2 Điều
này được ngân hàng mẹ thông qua;
d) Văn bản của Cơ quan có thẩm quyền
nước nguyên xứ đánh giá ngân hàng mẹ đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a,
c, đ khoản 2 Điều 10, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.
Điều 18. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký theo mẫu quy định tại
Phụ lục 02c Thông tư này.
2. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc
văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
3. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam; trường hợp
quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì phải có
bằng chứng chứng minh việc này.
5. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt
động của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng cho đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định hướng phát triển của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam.
6. Báo cáo tài chính năm liền kề năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
7. Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn
phòng đại diện dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật;
các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ
chuyên môn của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến tại Việt Nam.
8. Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp trụ sở của văn phòng đại diện.
Mục 4. QUY ĐỊNH VỀ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP 4
Điều 18a.
Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện
cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm
cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được
phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01a, 01b ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy phép
được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, chấp thuận (là
một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng
Nhà nước đã cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước
thời điểm cấp đổi.
2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung
ứng dịch vụ ngoại hối; hoạt động kinh doanh vàng miếng; hoạt động kinh doanh,
cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên
thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, việc cấp bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
3. Đối với các nội dung hoạt động quy
định tại khoản 24 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại (Phụ lục 01a) và khoản 23 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 01b), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện
sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ tục, cấp bổ sung các nội
dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng
Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trường hợp ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp đổi Giấy
phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này.
Điều 18b. Thủ
tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấp phép
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng).
2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội
dung cấp bổ sung theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp
đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng
ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;
b) Công bố những
thay đổi của Giấy phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và
một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngân hàng thương mại phải thực hiện
sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp
đổi, cấp bổ sung và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản
3 Điều 27 Thông tư này.
Điều 18c. Hồ
sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do
người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện. Đối với
ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết
đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn
điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi
chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ
được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Danh mục các nội dung hoạt động
theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước
kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động
đề nghị bổ sung. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết
đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn
điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi
chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ
được phép thực hiện tại nước nguyên xứ. Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung
hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ, trong đơn cần có nội
dung báo cáo về việc Ngân hàng đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán
trái phiếu Chính phủ.
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội
đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện
hợp pháp ký đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
c) Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp
bổ sung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng
hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán vào Giấy phép, ngoài hồ sơ quy định tại điểm
a và b khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có
các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng
nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề
nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký trong đó có các nội dung quy
định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1
và điểm b, c khoản 2 Điều này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục 1. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 19. Nguyên
tắc áp dụng
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức và hoạt động theo các quy định của Luật
các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 20. Ngôn ngữ
giao dịch
Văn bản giao dịch chính thức của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải sử dụng
tiếng Việt hoặc đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng.
Điều 21. Nội
dung hoạt động
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài không được tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào ngoài
các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ghi
trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Các hoạt động ngân hàng, hoạt động
kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Luật các tổ chức tín dụng thực hiện theo hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước.
3. Nội dung hoạt động của ngân hàng
100% vốn nước ngoài phải là hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu
50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại
nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
4. Nội dung hoạt động của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải là hoạt động mà ngân hàng mẹ đang được phép thực hiện
tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
5. Văn phòng đại diện được thực hiện
các hoạt động theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng. Trưởng Văn
phòng đại diện không được ký các hợp đồng kinh doanh, đầu tư của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng với các cá nhân, tổ
chức Việt Nam.
Điều 22. Thời hạn
hoạt động, thay đổi thời hạn hoạt động
1. Thời hạn hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ghi trong Giấy phép tối đa
không quá 99 năm; thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện tối đa không quá 5
năm.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị
thay đổi thời hạn hoạt động thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Mục 2. CƠ CẤU TỔ
CHỨC VÀ QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
Điều 23. Tên, trụ
sở chính của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện
1. Tên của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải đảm bảo:
a) Phù hợp với quy định của Luật
Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt theo mẫu tương ứng như
sau:
(i) Ngân hàng thương mại cổ phần và
Tên riêng;
(ii) Ngân hàng liên doanh và Tên
riêng;
(iii) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một
thành viên và Tên ngân hàng nước ngoài và Việt Nam;
(iv) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn và
Tên riêng đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài hai thành viên trở lên;
(v) Ngân hàng và Tên ngân hàng nước
ngoài - Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt chi nhánh.
Trong trường hợp ngân hàng nước ngoài thành lập hai chi nhánh trở lên tại một tỉnh,
thành phố thì phải bổ sung tên để đảm bảo phân biệt các
chi nhánh khác nhau;
(vi) Văn phòng đại diện và tên tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng - tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt văn phòng đại diện.
2. Trụ sở chính của ngân hàng thương
mại phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi làm việc của Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Ban điều hành, được ghi trong Giấy phép và đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên
phố (ngõ) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp ngân hàng thương
mại đăng ký đặt trụ sở chính tại nhiều hơn một số nhà hoặc tòa nhà có địa chỉ
khác nhau, các số nhà hoặc tòa nhà này phải liền kề nhau;
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp
với yêu cầu hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết
nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của
ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân
hàng thương mại và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi làm việc của Tổng giám đốc
(Giám đốc) và Ban điều hành, nơi thực hiện giao dịch với khách hàng, được ghi
trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại
một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các
tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị
trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp
với yêu cầu hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết
nối trực tuyến với trụ sở chính của ngân hàng nước ngoài đáp ứng các yêu cầu về
quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng nước ngoài và yêu cầu về quản
lý của Ngân hàng Nhà nước;
4. Trụ sở của văn phòng đại diện phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số
phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê),
số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
Điều 24. Cơ cấu
tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại:
a) Ngân hàng thương mại phải có cơ cấu
tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản
lý rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng
thương mại cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
c) Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân
hàng thương mại Nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam do ngân hàng mẹ quyết định phù hợp
với pháp luật của nước nơi ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính và quy định của
Luật các tổ chức tín dụng về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát nội
bộ, kiểm toán nội bộ và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản
trước khi thực hiện.
Điều 25. Cơ cấu
tổ chức của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và quy định cơ chế
phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.
2. Một Ủy ban phải có tối thiểu ba
thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của ngân hàng thương mại. Một thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một
Ủy ban. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Ủy ban quản
lý rủi ro phải có tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng
quản trị.
Điều 26. Quy chế
làm việc của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Khi thành lập các Ủy ban, Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên phải ban hành quy chế làm việc và chức năng, nhiệm
vụ của các Ủy ban. Ngay sau khi ban hành, ngân hàng thương mại gửi các quy định
nội bộ này tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để
báo cáo.
2. Quy chế làm việc và chức năng nhiệm
vụ của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và
trách nhiệm của từng thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy
ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy
ban:
(i) Ủy ban về vấn đề quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền
của mình liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo quy định của
pháp luật và Điều lệ ngân hàng.
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về
mức độ an toàn của ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng
và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và
hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của ngân hàng
để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt
động.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch
có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao.
(ii) Ủy ban về vấn đề nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Người
điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của ngân hàng.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh trong quá trình tiến hành
các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Người điều hành ngân
hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của ngân
hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính
sách đãi ngộ khác đối với Người điều hành, các cán bộ, nhân viên của ngân hàng.
Điều 27. Đăng ký
Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Điều lệ của ngân hàng thương mại
phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín
dụng và không được trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định
khác của pháp luật có liên quan. Ngân hàng thương mại hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
2. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung
Điều lệ của ngân hàng thương mại có hiệu lực kể từ khi được
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông qua và ký ban hành.
3. Khi cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký Điều lệ của Ngân hàng thương mại. Trường hợp, sửa đổi, bổ
sung Điều lệ, ngân hàng thương mại phải đăng ký nội dung sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của ngân hàng thương mại tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày thông qua.
4. Ngân hàng thương mại gửi 01 bộ hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) đề nghị xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều
lệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng
thương mại, trong đó có nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc
thay đổi nội dung Điều lệ (đính kèm phụ lục chi tiết nội
dung tại Điều lệ hiện hành, nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung và căn cứ
pháp lý để sửa đổi, bổ sung).
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông, Nghị quyết của Hội đồng thành viên thông qua việc sửa đổi, bổ sung nội
dung Điều lệ. Trong đó, Nghị quyết phải nêu rõ các nội
dung sửa đổi, bổ sung.
c) Điều lệ đã bao gồm các nội dung sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của ngân hàng thương mại.
d) Các văn bản khác theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước để làm rõ các vấn đề được đề nghị bổ sung
(nếu có).
5. Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) có trách nhiệm xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ
sung Điều lệ của Ngân Hàng thương mại bằng văn bản trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ.
6. Trường hợp phát hiện nội dung của Điều
lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ không phù hợp với các quy định của pháp luật,
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu
Ngân hàng thương mại sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 28. Quy định
nội bộ
1. Ngân hàng thương mại phải xây dựng
các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng. Các
quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên ban hành.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
xây dựng các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng
hoặc sử dụng các quy định nội bộ do ngân hàng mẹ ban hành theo hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước.
3. Ngay sau khi ban hành hoặc ngay sau
ngày sử dụng quy định nội bộ do ngân hàng mẹ ban hành, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung
quy định nội bộ cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
để làm cơ sở thanh tra, giám sát.
Mục 3. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP
Điều 29. Vốn điều
lệ, vốn được cấp
1. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:
a) Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại
là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ
đông, các thành viên góp vốn thực góp và được ghi trong Điều
lệ ngân hàng.
b) Vốn điều lệ của ngân hàng có thể
được tăng từ các nguồn sau:
(i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
Quỹ thặng dư vốn cổ phần; lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của
pháp luật;
(ii) Phát hành cổ phiếu ra công
chúng, phát hành cổ phiếu riêng lẻ;
(iii) Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển
đổi thành cổ phiếu phổ thông;
(iv) Vốn do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm;
(v) Các nguồn khác theo quy định của
pháp luật.
2. Vốn được cấp của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài:
a) Vốn được cấp của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài là vốn đã được ngân hàng mẹ thực cấp cho chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và được ghi trong Giấy phép.
b) Vốn được cấp của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài có thể được tăng từ các nguồn sau:
(i) Lợi nhuận để lại;
(ii) Vốn do ngân hàng mẹ cấp thêm;
(iii) Các nguồn vốn khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 30. Mua lại
cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng thương mại
cổ phần
1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông của
ngân hàng thương mại cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng thương mại cổ phần chỉ
được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua
lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của
vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn
đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thì phải được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị
mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần
thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước.
Điều 31. Chuyển
nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài
1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp,
mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển
nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác. Trong thời hạn 03 năm kể
từ khi bắt đầu góp vốn vào ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, các thành viên góp vốn chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn khác.
3. Việc chuyển nhượng phần vốn góp
cho tổ chức không phải là thành viên góp vốn của ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài cần đảm bảo tỷ lệ
góp vốn theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 Thông tư này và đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Đối với ngân hàng 100% vốn nước
ngoài:
(i) Đối tác mới phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng
và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Trường hợp việc chuyển nhượng dẫn
đến có ngân hàng nước ngoài khác sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn
nước ngoài thì ngân hàng nước ngoài mới phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này.
b) Đối với ngân hàng liên doanh:
(i) Đối tác mới là ngân hàng nước
ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20
Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Đối tác mới là ngân hàng thương
mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều
9 Thông tư này.
4. Điều kiện mua lại phần vốn góp:
a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của
thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo
quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn
góp được mua lại, ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực
của vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản
trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong
05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động
ngân hàng trong 05 năm liền kề năm đề
nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.
5. Việc chuyển nhượng phần vốn góp,
mua lại phần vốn góp phải được Ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước
khi thực hiện. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng vốn góp, mua lại
phần vốn góp thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 32. Trách
nhiệm của Ban trù bị
1. Lập và gửi hồ sơ theo quy định tại
Thông tư này.
2. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận
nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông đầu tiên, cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để thông qua các nội dung
theo quy định tại khoản 12, 15 Điều 2 Thông tư này;
b) Thông báo cho các cổ đông góp vốn,
chủ sở hữu, thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền vào tài khoản do Ban trù
bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn thực hiện
việc góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.
4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ,
chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.
5. Thông báo cho các cổ đông góp vốn, thành viên sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được cấp
Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
6. Trình bày trước Hội đồng thẩm định
về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân
hàng Nhà nước.
7. Bảo vệ các nội dung tại Đề án
thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước Hội đồng
thẩm định.
Điều 33. Trách
nhiệm của Trưởng Ban trù bị
1. Triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông, cuộc họp Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của pháp luật.
2. Ký các văn bản thuộc thẩm quyền để
đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.
Điều 34. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và văn phòng đại diện phải cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù
bị theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin trên.
Điều 35. Phối hợp
cấp Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi
lấy ý kiến của:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện về địa điểm đặt trụ sở chính
của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện;
b) Bộ Công an (Cục An ninh Tài chính,
Tiền tệ, Đầu tư) về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc
(Giám đốc) của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, Trưởng Văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan nêu trên có ý
kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn trên, Ngân hàng Nhà nước
không nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan, coi như cơ
quan đó không có ý kiến phản đối đối với đề nghị cấp Giấy phép của Ngân hàng
Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép
trên cơ sở ý kiến của các cơ quan liên quan.
Điều 36. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước
1. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm định):
a) 5 Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc (được Thống đốc ủy quyền) làm
Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị quy định tại khoản 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 10 Điều này;
b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
(i) Thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trong quá trình thẩm định, Hội đồng
thẩm định áp dụng hình thức phỏng vấn trực tiếp để thẩm định
trình độ chuyên môn, tính hợp lý và khả thi của Đề án
thành lập đối với từng nội dung của Đề án thành lập, hiểu biết về lĩnh vực ngân
hàng của những người dự kiến được bầu vào các chức danh quản
trị, điều hành của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(ii) Lựa chọn danh sách các hồ sơ đủ điều
kiện trên cơ sở ý kiến của các thành viên để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định cấp Giấy phép.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định
hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước có văn bản gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ và có văn bản đề
nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản
đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy
phép;
- Tổng hợp ý kiến của các thành viên
Hội đồng thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập hợp các thành
viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng
thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị về việc
chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý do).
Nội dung văn bản chấp thuận nguyên tắc
bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại,
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
chấp thuận cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(ii) Đối với các văn bản bổ sung sau
khi được chấp thuận nguyên tắc:
- Trường hợp hết thời hạn nộp văn bản
bổ sung theo quy định tại Thông tư này mà không nhận được hoặc nhận được các
văn bản hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị thông báo văn bản chấp
thuận nguyên tắc không còn giá trị.
- Trường hợp nhận được các văn bản bổ
sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm
thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của
ngân hàng thương mại nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại
Thông tư này hoặc có văn bản không cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định
và trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
c) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu
trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
d) Thanh tra, giám sát việc thực hiện
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai trương hoạt
động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
đ) Thanh tra, giám sát việc thực hiện
các quy định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện theo quy định tại Thông tư này.
e) Xử lý các vướng mắc trong quá
trình triển khai thực hiện Thông tư;
g) 6 Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
h) 7 Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên
quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất,
cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán.
3. Vụ Pháp chế:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ
quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Pháp chế thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng;
b) Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp
lý trong quá trình cấp Giấy phép.
4. Vụ Chính sách tiền tệ:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Chính sách tiền tệ
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám
sát ngân hàng;
b) Đánh giá về tác động của việc
thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
5. Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Hợp tác
quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá những vấn đề phát sinh
liên quan đến các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và các
thỏa thuận song phương và đa phương khác.
6. Cục Công nghệ tin học:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Cục Công nghệ tin học
ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến
công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
7. Vụ Tài chính - Kế toán:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Tài chính - Kế
toán thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra,
giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến
năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định
có liên quan của pháp luật hiện hành.
8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ chính:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Làm đầu mối làm việc với chính quyền
địa phương nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt
trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài trên địa bàn (nếu có đề nghị);
c) Làm đầu mối trực tiếp kiểm tra, chỉ
đạo, giám sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện và
đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước trước
khi tiến hành khai trương hoạt động;
d) Đình chỉ ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện khai
trương hoạt động;
đ) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về điều kiện và tình hình tiến hành khai trương hoạt động của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
9. Sở Giao dịch:
a) Hướng dẫn ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện:
(i) Thực hiện việc nộp lệ phí cấp giấy
phép;
(ii) Thủ tục mở tài khoản, chuyển vốn
vào tài khoản phong tỏa, và giải tỏa vốn.
b) Gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng bản sao giấy tờ xác nhận việc đã nhận đủ lệ phí cấp Giấy phép, giấy tờ
xác nhận việc chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa và việc giải tỏa vốn.
10.8 Vụ Quản lý ngoại hối:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Quản lý ngoại hối
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng;
b) Có ý kiến đánh giá về các vấn đề
liên quan đến hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
11.9 Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng về đề
nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với
các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm
phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán, các đơn vị liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản và nêu rõ quan điểm
đồng ý hoặc không đồng ý đối với hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH 10
Điều 37. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2012.
2. Kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Mục III, V, VI Phần I, Mục I, V,
VIII Phần II, Mục IV, khoản 56, Mục VI Phần III, Mục I Phần IV, Phần V Thông tư
số 03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
b) Điều 4, 5, 8, 9, 10, 24, 27, 32,
40, khoản 2 Điều 38, các nội dung liên quan đến chuẩn y việc sửa đổi, bổ sung Điều
lệ quy định tại Điều 41, 42 Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 của
Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2009/NĐ-CP
ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại.
c) Thông tư số 09/2010/TT-NHNN ngày
26/3/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của
ngân hàng thương mại cổ phần.
d) Điều 1, khoản 1 Điều 4 Thông tư số
24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 38. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành
viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc)
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC 0111
VỀ MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng
11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày
15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)
Phụ lục 01a - Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
Phụ lục 01b - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Phụ lục 01c - Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
PHỤ LỤC 01a
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm ….
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (loại hình....)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam và Thông tư số …………… sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài) …………… và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét
đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại,
Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) …………… và hồ sơ kèm theo (đối
với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định
hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng …………… ngày.... (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100%
vốn nước ngoài) …………… như sau: (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/
cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số …………… ngày …………… cho Ngân hàng
…………… như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):
……………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………….
Điều 2. Vốn
điều lệ của Ngân hàng …. là ….. (bằng chữ: ……………)
Điều 3.
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng …….. là ……… năm (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Ngân hàng…....là …………… năm (là thời
hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây)
kể từ ngày …………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp
trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng …………… được thực hiện các hoạt
động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách
hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong
nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh
chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ
thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham
gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn
ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két
an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư
vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín
phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng
Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức
tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới
hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước
và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
15. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý
trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý
tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
17. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
18. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm
phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên
thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
19. Lưu ký chứng khoán.
20. Kinh doanh vàng miếng.
21. Ví điện tử.
22. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả
hàng hóa.
23. Đầu tư hợp đồng tương lai trái
phiếu Chính phủ.
24. Các hoạt động khác (sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng …………… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng số …… ngày …….., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan
việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng ……………/Giấy phép cấp đổi cho Ngân
hàng …………… được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng
……………/Ngân hàng...- Chi nhánh ………; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03)
bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh ……………, một bản
lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi Giấy
phép thành lập và hoạt động Ngân hàng …….).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ……;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 01b
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm ……
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH
LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam và Thông tư số …………… sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng …………… và hồ sơ kèm theo (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành
lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng …………… và hồ sơ kèm theo (đối với
trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định
hồ sơ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng
…………… ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép Ngân hàng ……………, quốc tịch ……………, có trụ sở chính tại …………… được thành
lập chi nhánh tại ……………, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài số …………… ngày …………… cho Ngân hàng …………… như sau (đối với
trường hợp cấp đổi):
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):
……………
2. Địa chỉ trụ sở: …………………………
Điều 2. Vốn
được cấp của Ngân hàng...- Chi nhánh …………… là …………… (bằng chữ: ……………).
Điều 3.
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Chi nhánh …………… là …………… năm (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Ngân hàng...- Chi nhánh
…………… là …………… năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân
hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày …………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép
được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng …. - Chi nhánh.... được thực
hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật
và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác;
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách
hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong
nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh
chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ
thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham
gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn
ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két
an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư
vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín
phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng
Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức
tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới
hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước
và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong
lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản
theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm
phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên
thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Ví điện tử.
21. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả
hàng hóa.
22. Đầu tư hợp đồng tương lai trái
phiếu Chính phủ.
23. Các hoạt động khác (sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Chi nhánh …………… phải tuân thủ pháp luật Việt
Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài số …………… ngày …………… kèm các văn bản chấp thuận
có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập Ngân hàng...- Chi nhánh ………../Giấy phép cấp đổi cho Ngân
hàng …..- Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho
Ngân hàng...- Chi nhánh ……………; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản
lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh ……………, một bản lưu
tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Ngân hàng...- Chi nhánh ………/hồ sơ cấp đổi Giấy
phép thành lập Ngân hàng Chi nhánh ……………).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ……..;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 01c
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam và Thông tư số ………… sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của ... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép ... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng), quốc tịch ..., có trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia)
được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương),
Việt Nam như sau:
1. Tên văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa bàn đặt trụ sở văn phòng đại
diện:
Điều 2.
Thời hạn hoạt động:
Điều 3. Nội
dung hoạt động:
Các hoạt động ... (liệt kê các hoạt
động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ
chức tín dụng);
Điều 4.
Trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ...(tên tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6.
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng)- ...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương) được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho ... (tên tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng); một bản để
đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu
tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh/thành phố..., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng) - ...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh/TP ……….;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 02a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và
tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản cuộc họp cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu là ngân hàng … (đối với
ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên)
ngày … tháng … năm … về việc thành lập Ngân hàng…;
Nay, các cổ đông sáng lập, thành viên
sáng lập của Ngân hàng … thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc
chủ sở hữu là ngân hàng… đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại với các nội dung sau đây:
1. Tên của Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt
trụ sở chính:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Vốn điều lệ: …đồng (bằng chữ…),
trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Số
GP hoặc số đăng ký kinh doanh hoặc số CMND, số hộ chiếu
|
Số
điện thoại
|
Giá
trị vốn góp
|
Tỷ lệ
vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
6. Danh sách dự kiến những người được
bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại (nêu rõ họ,
tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng
ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân
hàng.
…,
ngày… tháng… năm ...
Các
cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Ngân hàng…
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và
tên, Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại
diện theo pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 02b
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Nay, Ngân hàng… đề nghị Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài với các nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt
trụ sở chi nhánh:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Vốn được cấp:
6. Danh sách dự kiến bổ nhiệm Tổng giám
đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu rõ họ, tên).
7. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành
dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Ngân hàng… xin cam kết:
- Về tính chính xác, trung thực của nội
dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh,
đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
…,
ngày… tháng … năm ...
Người
đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
PHỤ LỤC SỐ 02c
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Nay, tổ chức tín dụng nước ngoài khác
có hoạt động ngân hàng (tên) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây:
1. Tên của văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Địa điểm đặt trụ sở dự kiến của
văn phòng đại diện:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Danh sách dự kiến bổ nhiệm trưởng
văn phòng đại diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ, tên).
Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)… xin cam kết:
- Về tính chính xác, trung thực của nội
dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy phép, chúng
tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố
thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
…,
ngày…tháng…năm...
Người
đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
|
Ảnh
hộ
chiếu
(4x6)
|
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Nơi ở hiện nay:
- Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp
chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại
diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia
nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những
bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức
danh được bầu, bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và
chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính
- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại
ngân hàng và các tổ chức khác.
- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách
nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị
này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Phần vốn góp, cổ phần dự kiến sở hữu
(trường hợp cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy quyền, ủy thác đứng tên (trường
hợp là người đại diện của pháp nhân).
5. Mối quan hệ (nếu là cổ đông sáng lập,
người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức
danh khác của ngân hàng thương mại):
Kê khai mối quan hệ với người có liên
quan.
6. Tôi,…………………. xin cam kết những lời
khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ
thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
Xác nhận của cấp có thẩm quyền của đơn vị công tác hoặc chính quyền nơi cư
trú
|
…,
ngày … tháng … năm….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
DANH
SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG…
STT
|
Thông
tin về tổ chức, cá nhân
|
Số
điện thoại
|
Giá
trị vốn góp
|
Số cổ
phần
|
Loại
cổ phần
|
Tỷ lệ
vốn góp
|
I. Cổ đông sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Thông tin về tổ chức bao gồm:
a) Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức:
- Địa điểm đặt trụ sở chính:
- Số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh hoặc văn bản tương đương:
b) Thông tin về người đại diện vốn
góp
- Họ và tên:
- Địa chỉ thường trú:
- Quốc tịch:
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;
2. Thông tin về cá nhân bao gồm:
- Họ và tên:
- Địa chỉ thường trú:
- Quốc tịch:
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;
PHỤ LỤC SỐ 05a
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày … tháng … năm .......
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng…
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức,
ghi bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc
số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ
phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ.
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại
các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
mà cá nhân đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng
và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời
hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay
của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ
ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có
liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
Người
mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 05b
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày … tháng … năm ....
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng…
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức,
ghi bằng chữ in hoa)
- Số Quyết định thành lập hoặc số
đăng ký kinh doanh, do… cấp ngày … tháng … năm ...
- Vốn điều lệ.
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại:…. Số Fax:…
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu
hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Quốc tịch
- Nơi ở hiện nay
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú
3. Người được cử làm đại diện ủy quyền
của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại
- Mối liên hệ với tổ chức (trong trường
hợp không làm việc cho tổ chức đó)
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu
hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Quốc tịch
- Nơi ở hiện nay
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại
cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại
các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
mà tổ chức đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó;
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng
và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời
hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay
của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ
ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có
liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
Người
đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN VÀ
TÌNH HÌNH THAM GIA GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người
có liên quan”
|
Mối quan hệ với người khai
|
Đã tham gia thành lập ngân hàng
|
Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP…
|
Tên
ngân hàng
|
Tỷ lệ
sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Nguyễn Văn A
|
Người
khai
|
|
|
|
2.
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
3.
|
Công ty X
|
Là
công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
%
(chi tiết từng ngân hàng)
|
%
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai
trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (7)
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai tại (2): kê
khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.
2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi
rõ mối quan hệ với người khai.
3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi
rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn.
4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu
là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA
CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KÊ KHAI TÀI SẢN
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Họ và tên Người kê khai tài sản:
……………………
- Ngày tháng năm sinh:
………………………………………….
- Chứng minh nhân dân số: …………. Ngày
cấp: …/…/… Nơi cấp:
- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi
làm việc: ……………………..
- Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………..
TT
|
Loại tài sản
|
Thông tin mô tả về tài sản
|
|
Nhà, công trình xây dựng
|
- Số lượng: ………..cái
1.1. Nhà thứ nhất:
+ Loại nhà:………..+ Diện tích đất:
……………m2
+ Diện tích đất xây dựng: ……m2
+ Diện tích sử dụng: …………m2
+ Địa chỉ:……………………………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá
thị trường:………………..
1.2. Nhà thứ hai:
+ Loại nhà:……….. + Diện tích đất:
……………m2
+ Diện tích đất xây dựng: ……m2
+ Diện tích sử dụng: …………m2
+ Địa chỉ:……………………………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá
thị trường:………………..
1.3. Nhà thứ …:
|
|
Quyền sử dụng đất
|
- Số lượng: ……thửa
2.1. Thửa thứ nhất:
+ Loại đất:………..
+ Diện tích:………..m2
+ Địa chỉ:………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường:
……..
2.2. Thửa thứ hai:
+ Loại đất:………..
+ Diện tích:………..m2
+ Địa chỉ:………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường:
……..
2.3. Thửa thứ: …..;
|
|
Tài sản ở nước ngoài
|
- Động sản:
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan)
+ Tên: ………………………………
+ Số lượng: ……………
+ Trị giá theo giá thị trường:
………….
- Bất động sản: …………………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan)
+ Tên: …………………..
+ Địa chỉ: ……………….
+ Trị giá theo giá thị trường:
……………….
|
|
Tài khoản ở nước ngoài
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan)
- Ngân hàng mở tài khoản:……….
- Số dư tài khoản vào thời điểm kê
khai:…….
|
|
Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị
từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
đăng ký của cơ quan chức năng)
- Chủng loại, nhãn hiệu: …………
- Số lượng: ………………..
- Tổng giá trị theo giá thị trường:
………………
|
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị từ
100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan nếu có)
- Tổng giá trị ước tính: ……………
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái
phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
Tiền mặt:
Tổng giá trị:………………..
|
Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín
dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng…):
(Đính kèm bản sao có chứng thực của
ngân hàng)
Tổng giá trị:………
Cổ phiếu:
(Đính kèm bản sao có chứng thực của
công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh giá…………
Tổng giá trị theo giá thị trường
(Sàn giao dịch, OTC): ……….
|
Trái phiếu:
(Đính kèm bản sao có chứng thực của
cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh giá…………
Tổng giá trị theo giá thị trường
(Sàn giao dịch, OTC):…………
|
Các công cụ chuyển nhượng khác:
Tổng giá trị theo mệnh giá…………
Tổng giá trị theo giá thị trường:………….
|
|
Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu
đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan)
- Tên:…
- Số lượng: …
- Tổng giá trị ước tính: ………….
|
Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản trên
đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm …
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai về nhà, công
trình xây dựng khác:
- Không phải kê khai nhà công vụ;
- Nhà, công trình xây dựng phải kê
khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng
khác….
- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo
(nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.
2. Đối với phần kê khai 5, 6, 7, 8:
Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi
loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của
3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe
máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.
3. Đối với tài sản chung theo phần:
Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của
người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
PHỤ LỤC SỐ 08
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG VỀ TÀI CHÍNH ĐỂ
GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cách xác định khả năng về tài chính để
góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức
tín dụng
A- Công thức tính khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ đông là tổ chức
không phải là tổ chức tín dụng:
1.1. Công thức tổng quát:
Khả
năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại
|
=
Vốn chủ sở hữu
|
-
|
Đầu
tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
|
1.2. Công thức cụ thể:
A = E - LI (1) và
LI = LA - LD (2)
Trong đó:
+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức
+ E: Vốn chủ sở hữu
+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi
vốn chủ sở hữu
+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư
Tài sản dài hạn
+ LA: Tài sản dài hạn
* Nếu A >= Số vốn phải góp vào
ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức có khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
* Nếu A < Số vốn phải góp vào ngân
hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức không có đủ khả năng về
tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
B- Ví dụ minh họa:
Theo Đề án, Công ty X sẽ góp 100 tỷ
VND để thành lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp
thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007
như sau:
Đơn vị:
tỷ VND
TT
|
Tài
sản
|
|
TT
|
Nguồn
vốn
|
|
.
|
Tài sản ngắn hạn
|
1.092,42
|
.
|
Nợ phải trả
|
664,88
|
.
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
771,90
|
.
|
Nợ ngắn hạn
|
517,18
|
.
|
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
0
|
.
|
Nợ dài hạn
|
147,70
|
.
|
Các khoản phải thu ngắn hạn
|
377,87
|
|
|
|
.
|
Hàng tồn kho
|
0,08
|
|
|
|
.
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
2,57
|
|
|
|
I.
|
Tài sản dài hạn
|
1.530,90
|
I.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.958,44
|
.
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
0
|
.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900
|
.
|
Tài sản cố định
|
26,02
|
.
|
Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
58,44
|
.
|
Bất động sản đầu tư
|
0
|
|
|
|
.
|
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
1.504,78
|
|
|
|
.
|
Tài sản dài hạn khác
|
0,10
|
|
|
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
Vận dụng công thức (1) và (2) để xác
định khả năng về tài chính của Công ty X để góp vốn thành lập ngân hàng thương
mại Y, ta có:
Đầu
tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)
|
Vốn
chủ sở hữu (E)
|
Tài sản dài hạn (LA)
|
1.530,90
tỷ VND
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900 tỷ VND
|
Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài
sản dài hạn (LD)*
|
147,70
tỷ VND
|
|
|
LI = LA-LD
|
1.383,2
tỷ VND
|
E
|
1.900
tỷ VND
|
A = E-LI
|
|
|
516,8
tỷ VND
|
So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn
phải góp vào ngân hàng thương mại Y theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có
thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương
mại Y (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND).
Chú ý:
* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài
chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu
tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,…) thì cần yêu cầu
tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|