BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
164/2013/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH
MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật Thuế xuất
khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11
ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập
Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12
ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu
theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi
đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12
ngày 22/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12
ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12
ngày 17/10/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12
ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế
xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 09/CT-TTg
ngày 24/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực
hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013;
Thực hiện kết luận của
Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 302/TB-VPCP ngày 12/8/2013 của Văn phòng Chính
phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo
danh mục mặt hàng chịu thuế.
Điều 1.
Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt
hàng chịu thuế
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu
theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II.
Điều
2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo
danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I gồm mô tả hàng hóa và mã hàng
(08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng mặt hàng chịu thuế xuất
khẩu.
2. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không
được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan,
người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với
mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại
Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu
là 0% (không phần trăm).
3. Thuế xuất khẩu đối với các
mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu:
a) Trường hợp hàng hóa có đủ
điều kiện xác định là được sản xuất, chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì
không phải nộp thuế xuất khẩu. Đối với mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni, đinh
vít thì được xác định là phụ liệu.
b) Trường hợp hàng hóa được
sản xuất, chế biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc
trong nước thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối với số lượng hàng hóa xuất khẩu
tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, chế biến
hàng hóa thực tế đã xuất khẩu. Số lượng hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến
từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất thuế xuất khẩu
quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.
c) Hồ sơ không phải nộp thuế
xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản
2 Điều 126 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định
về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Mặt hàng
than gỗ rừng trồng thuộc mã hàng 4402.90.90 được áp dụng mức thuế suất thuế xuất
khẩu 5% quy định tại Danh mục Biểu thuế xuất khẩu phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật
như sau:
Tiêu
chí
|
Yêu
cầu
|
Độ cứng
|
Cứng,
rắn chắc
|
Hàm lượng
tro
|
≤
3%
|
Hàm lượng carbon cố định
(C)-là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa.
|
≥
70%
|
Nhiệt lượng
|
≥
7000Kcal/kg
|
Hàm lượng
lưu huỳnh
|
≤ 0,2%
|
Độ bốc
|
≥ 4%
|
Điều
3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Quy định thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu
Việt Nam. Nội dung gồm tên các Phần, Chương, Chú giải phần, chú giải chương; Danh
mục biểu thuế được chi tiết mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng),
mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu
thuế.
2. Mục II: Chương 98 - Quy
định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt
hàng, mặt hàng.
2.1. Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
a) Chú giải chương: Các mặt
hàng có tên nêu tại khoản 1 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
b) Chú giải nhóm:
- Việc phân loại mã hàng hóa
và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng CKD của ô
tô được thực hiện theo quy định tại khoản 2.1 phần I mục II phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Các mặt hàng: Chất xử lý
bề mặt dùng cho sản xuất vải tráng, vải giả da thuộc nhóm 98.06; giấy kfraf dùng
làm bao xi măng đã tẩy trắng thuộc nhóm 98.07; thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo
thuộc nhóm 98.11; kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25;
vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26 và dây đồng có kích thước
mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30 được áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn,
thông số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 và 2.7 phần
I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Cách thức phân loại, điều
kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98,
quyết toán nhập khẩu và sử dụng của các mặt hàng thuộc Chương 98: Thực hiện theo
quy định tại khoản 3 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi gồm: Mã hàng của nhóm mặt hàng, mặt hàng thuộc
Chương 98; mô
tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng, mặt hàng); mã hàng tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó
tại mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại Chương 98 thực
hiện theo quy định cụ thể tại phần II mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
2.3. Các nhóm mặt hàng, mặt
hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định
tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
theo quy định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt quy định tại các Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Thông tư này.
2.4. Khi làm thủ tục hải quan,
người khai hải quan phải kê khai mã hàng theo cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ
lục II” nêu tại Chương 98 và ghi chú mã hàng Chương 98 vào bên cạnh.
Ví dụ: Mặt hàng giấy kraft
dùng làm bao xi măng, đã tẩy trắng khi nhập khẩu, người khai hải quan kê khai mã
hàng là 4804.29.00 (9807.00.00), thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3%.
Điều 4. Lộ
trình áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm
27.07, 29.02 và 39.02
Một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 áp dụng mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình như sau:
1. Từ ngày 01/01/2014 đến ngày
31/12/2014: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo quy định tại Mục I
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Từ ngày
01/01/2015 trở đi: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình quy
định sau đây:
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế suất (%)
|
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
|
Từ ngày 01/01/2016 trở đi
|
|
|
|
|
27.07
|
Dầu và các
sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm.
|
|
|
2707.10.00
|
- Benzen
|
2
|
3
|
2707.30.00
|
- Xylen
|
2
|
3
|
|
|
|
|
29.02
|
Hydrocacbon
mạch vòng.
|
|
|
2902.20.00
|
- Benzen
|
2
|
3
|
|
- Xylen:
|
|
|
2902.43.00
|
- - p-Xylen
|
2
|
3
|
|
|
|
|
39.02
|
Polyme từ
propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh.
|
|
|
3902.10
|
- Polypropylen:
|
|
|
3902.10.30
|
- - Dạng
phân tán
|
2
|
3
|
3902.10.90
|
- - Loại
khác
|
2
|
3
|
Điều 5. Thuế
nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua
sử dụng nhập khẩu được quy định như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở
xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế nhập khẩu theo quy
định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi chở xuống
đã qua sử dụng, Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/5/2013 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 và các
văn bản hướng dẫn, điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của Bộ Tài chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02
và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04
(trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc
thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng
rời nâng hạ được) là 150%.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đối với các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so
với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các
nhóm 87.02, 87.03, 87.04 quy định tại mục I phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012
của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục mặt hàng chịu thuế.
b) Thông tư số 208/2012/TT-BTC
ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi.
c) Thông tư số 12/2013/TT-BTC ngày 21/01/2013 của
Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi mặt hàng thép không hợp kim
thuộc mã số 7217.10.39 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
d) Thông tư số 38/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của
Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm
39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
e) Thông tư số 39/2013/TT-BTC ngày 09/4/2013 của
Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi mặt hàng Hydro Peroxit thuộc
mã 2847.00.10 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
g) Thông tư số 44/2013/TT-BTC
ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt
hàng khoáng sản tại biểu thuế xuất khẩu.
h) Thông tư số 56/2013/TT-BTC
ngày 06/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng
than gỗ rừng trồng thuộc nhóm 44.02 trong Biểu thuế xuất khẩu.
i) Thông tư số 70/2013/TT-BTC
ngày 22/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với mặt
hàng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
k) Thông tư số 71/2013/TT-BTC
ngày 23/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt
hàng than thuộc nhóm 27.01 và 27.04 tại Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi.
l) Thông tư số 79/2013/TT-BTC
ngày 07/6/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với một
số mặt hàng thuộc nhóm 17.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
m) Thông tư số 107/2013/TT-BTC
ngày 12/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với một
số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
n) Thông tư số 120/2013/TT-BTC
ngày 27/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mô tả hàng hóa của nhóm 98.25 thuộc
Chương 98 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 193/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
o) Thông tư số 124/2013/TT-BTC
ngày 30/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một
số mặt hàng thuộc nhóm 27.01 tại Biểu thuế xuất khẩu.
p) Thông tư số 125/2013/TT-BTC
ngày 30/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc mã số 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70
tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
q) Thông tư số 157/2013/TT-BTC
ngày 11/11/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng cao
su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm
theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012.
r) Các quy định khác của Bộ Tài
chính về
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi trái
với quy định tại Thông tư này.
3. Trong
quá trình thực hiện, các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư
này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
MỤC
LỤC
Thông tư
số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu
thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Phụ lục
I.
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ.
Phụ lục II.
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Mục I. THUẾ SUẤT THUẾ
NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI 97 CHƯƠNG THEO DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
VIỆT NAM
Phần I.
ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
Chương 1. Động vật
sống
Chương 2. Thịt và
phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
Chương 3. Cá và
động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống
khác.
Chương 4. Sản phẩm
bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc
động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Chương 5. Sản phẩm
gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác.
Phần II. CÁC SẢN PHẨM
THỰC VẬT
Chương 6. Cây sống
và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang
trí
Chương 7. Rau và một
số loại củ, thân củ và rễ ăn được
Chương 8. Quả và quả
hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
Chương 9. Cà phê,
chè, chè Paragoay và các loại gia vị
Chương 10. Ngũ cốc
Chương 11. Các sản
phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
Chương 12. Hạt dầu
và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược
liệu; rơm, rạ và cỏ khô
Chương 13. Nhựa cánh
kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
Chương 14. Vật liệu
thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác
Phần III. MỠ VÀ DẦU
ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; MỠ ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN;
CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT
Chương 15. Mỡ và dầu
động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến;
các loại sáp động vật hoặc thực vật
Phần IV. THỰC PHẨM
CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ
THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN
Chương 16. Các chế
phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy
sinh không xương sống khác
Chương 17. Đường và
các loại kẹo đường
Chương 18. Ca cao và
các chế phẩm từ ca cao
Chương 19. Chế phẩm
từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
Chương 20. Các chế
phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây
Chương 21. Các chế
phẩm ăn được khác
Chương 22. Đồ uống,
rượu và giấm
Chương 23. Phế liệu
và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
Chương 24. Thuốc lá
và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến.
Phần V. KHOÁNG SẢN
Chương 25. Muối; lưu
huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
Chương 26. Quặng, xỉ
và tro
Chương 27. Nhiên
liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa
bi-tum; các loại sáp khoáng chất
Phần VI. SẢN PHẨM CỦA
NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
Chương 28. Hóa chất
vô cơ; các hợp chất vơ cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các
nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
Chương 29. Hóa chất
hữu cơ
Chương 30. Dược phẩm
Chương 31. Phân bón
Chương 32. Các chất
chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của
chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và
các loại ma tít khác; các loại mực
Chương 33. Tinh dầu
và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
Chương 34. Xà phòng,
các chất hữu cơ hoạt động, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi
trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc
tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mãu, sáp dùng
trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là
thạch cao
Chương 35. Các chất
chứa anbumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzin
Chương 36. Chất nổ;
các sản phẩm pháp; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác
Chương 37. Vật liệu
ảnh hoặc điện ảnh
Chương 38. Các sản
phẩm hóa chất khác
Phần VII. PLASTIC VÀ
CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
Chương 39. Plastic
và các sản phẩm bằng plastic
Chương 40. Cao su và
các sản phẩm bằng cao su
Phần VIII. DA SỐNG,
DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI
XÁCH TAY
Chương 41. Da sống
(trừ da lông) và da thuộc
Chương 42. Các sản
phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách
và các loại đồ chứa tương tự
Chương 43. Da lông
và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
Phần IX. GỖ VÀ CÁC
MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ
RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG
MÂY
Chương 44. Gỗ và các
mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
Chương 45. Lie và các
sản phẩm bằng lie
Chương 46. Sản phẩm
làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu
gai và song mây.
Phần X. BỘT GIẤY TỪ
GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI
(PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
Chương 47. Bột giấy
từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bì loại thu hồi (phế
liệu và vụn thừa)
Chương 48. Giấy và
bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
Chương 49. Sách,
báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết
bằng tay, đánh máy và sơ đồ
Phần XI. NGUYÊN LIỆU
DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
Chương 50. Tơ tằm
Chương 51. Lông cừu,
lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt
thoi từ các nguyên liệu trên
Chương 52. Bông
Chương 53. Xơ dệt
gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
Chương 54. Sợi
filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân
tạo
Chương 55. Xơ sợi
staple nhân tạo
Chương 56. Mền xơ,
phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện
(cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng
Chương 57. Thảm và
các loại hàng dệt trải sàn khác
Chương 58. Các loại
vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang
trí; hàng trang trí; hàng thêu
Chương 59. Các loại
vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp
dùng trong công nghiệp
Chương 60. Các loại
hàng dệt kim hoặc móc
Chương 61. Quần áo
và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
Chương 62. Quần áo
và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
Chương 63. Các mặt
hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử
dụng khác; vải vụn.
Phần XII. GIÀY, DÉP,
MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH
GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC
LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA
NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI
Chương 64. Giày,
dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; Các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 65. Mũ và các
vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng.
Chương 66. Ô, dù
che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều
khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 67. Lông vũ
và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các
sản phẩm làm từ tóc người
Phần XIII. SẢN PHẨM
BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM;
THỦY TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THỦY TINH
Chương 68. Sản phẩm
làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự
Chương 69. Đồ gốm,
sứ
Chương 70. Thủy tinh
và các sản phẩm bằng thủy tinh
Phần XIV. NGỌC TRAI
TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT
PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU
KHÁC; TIỀN KIM LOẠI
Chương 71. Ngọc trai
tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát
phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu
khác; tiền kim loại
Phần XV. KIM LOẠI CƠ
BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
Chương 72. Sắt và
thép.
Chương 73. Các sản
phẩm bằng sắt hoặc thép
Chương 74. Đồng và
các sản phẩm bằng đồng
Chương 75. Niken và
các sản phẩm bằng niken
Chương 76. Nhôm và
các sản phẩm bằng nhôm
Chương 78. Chì và các
sản phẩm bằng chì
Chương 79. Kẽm và
các sản phẩm bằng kẽm
Chương 80. Thiếc và
các sản phẩm bằng thiếc
Chương 81. Kim loại
cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
Chương 82. Dụng cụ,
đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm
từ kim loại cơ bản
Chương 83. Hàng tạp
hóa làm từ kim loại cơ bản
Phần XVI. MÁY VÀ CÁC
TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ
TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC
BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN
Chương 84. Lò phản
ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
Chương 85. Máy điện
và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi
và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại
máy trên
Phần XVII. XE CỘ,
PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP
Chương 86. Đầu máy
xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép
nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao
thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
Chương 87. Xe cộ trừ
phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của
chúng
Chương 88. Phương
tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
Chương 89. Tàu thủy,
thuyền và các kết cấu nổi
Phần XVIII. DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH
XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN KHÁC; NHẠC CỤ;
CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
Chương 90. Dụng cụ,
thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế
hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Chương 91. Đồng hồ
thời gian và các bộ phận của chúng
Chương 92. Nhạc cụ;
các bộ phận và phụ kiện của chúng
Phần XIV. VŨ KHÍ VÀ
ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
Chương 93. Vũ khí và
đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Phần XX. CÁC MẶT HÀNG
KHÁC
Chương 94. Đồ nội
thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ
đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề
tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép
Chương 95. Đồ chơi,
thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Chương 96. Các mặt
hàng khác
Phần XXI. CÁC TÁC
PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ
Chương 97. Các tác
phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
Mục II. CHƯƠNG 98 - QUY ĐỊNH MÃ HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG, MẶT HÀNG
I. CHÚ GIẢI
VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG TẠI CHƯƠNG 98
1. Chú giải Chương
2. Chú giải nhóm
3. Cách thức phân
loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi
tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng
II. DANH
MỤC NHÓM MẶT HÀNG, MẬT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU