DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
426/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực lưu thông hàng
hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
II
|
Lĩnh vực công nghiệp
tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (Đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu tại địa phương có quy
mô dưới 03 triệu lít/năm)
|
III
|
Lĩnh vực quản lý hoạt động
thương mại của các tổ chức và cá nhân Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài
tại Việt Nam
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
I.
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thủ tục Cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn
phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Phường 7, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ
làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h
đến 11h; Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy
phép kinh doanh;
Thời gian: Sáng từ 7h
đến 11h; Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
bao gồm:
a) Đối với trường hợp cấp mới:
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gởi Sở Công Thương,
01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu (theo mẫu Phụ lục 29
- TT39);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng
nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh
doanh rượu;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa
điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm
trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng
mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản
lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc
kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm
rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở
lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh
doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản
sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời
gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg
trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở
lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở
hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải
từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên;
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao
Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính
b) Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, thương nhân phải lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ
hồ sơ thương nhân lưu, 01 bộ hồ sơ gởi về Sở Công Thương.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu
Phụ lục số 33-TT39);
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
c) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Tổ
chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải
lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 bộ gởi Sở Công Thương, 01 bộ thương nhân
lưu.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu Phụ lục số 34 -TT39);
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
* Thời hạn của Giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy
phép cũ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
a) Đối với trường
hợp cấp mới:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh
sản phẩm rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân
hoàn thiện.
b) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi
giấy phép:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
bổ sung.
c) Trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu; Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công Thương tỉnh Phú
Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
kinh doanh.
- Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định;
+ Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp;
+ Các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
(Theo Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu;
+ Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu;
+ Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
II. Lĩnh vực
công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác
1. Thủ tục Cấp
Giấy phép sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công
Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Phường 7, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; Chiều
từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp phí, lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép;
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; Chiều
từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp cấp mới:
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp, 01 bộ gởi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục
1 - TT39);
2. Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có
đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định
và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản thuyết minh về quy trình sản
xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất
máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng
cất, pha chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở;
thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…);
4. Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng,
kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
5. Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận
chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật
ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân
viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc
bệnh truyền nhiễm;
6. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố
hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
7. Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản
xuất;
8. Bản sao Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Đối với trường hợp cấp sửa đổi,
bổ sung:
Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; thương nhân phải lập 02 bộ hồ sơ,
thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ, 01 bộ hồ sơ gửi về Sở Công Thương.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung (theo mẫu Phụ lục 3-TT39);
2. Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
c) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực: Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ cấp lại áp
dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Tổ chức, cá nhân được
cấp phép phải lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 bộ gởi Sở Công Thương, 01 bộ
thương nhân lưu.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu
Phụ lục số 2 -TT39);
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có);
* Thời hạn của Giấy phép sẽ
giữ nguyên như giấy phép cũ.
III. Thời gian thực hiện:
a) Đối với trường hợp cấp mới:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường
hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương phải
có văn bản yêu cầu bổ sung.
b) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi
giấy phép:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
c) Trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp;
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công Thương tỉnh Phú
Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh
Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh.
- Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định;
+ Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp giấy phép:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp;
+ Các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
(Theo Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu;
+ Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu;
+ Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép sản xuất rượu.
(Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
III. Lĩnh vực quản lý hoạt
động thương mại của các tổ chức và cá nhân Việt Nam ở nước ngoài và của nước
ngoài tại Việt Nam
1. Thủ tục Cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình thực thực
hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn
phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Phường 7, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ
làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7h
đến 11h; Chiều từ 13h30 đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thời gian: Sáng từ 7h
đến 11h; Chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
+ Đối với trường hợp
cấp mới:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện (theo mẫu MĐ 1);
2. Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương. (Trường hợp Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt
động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn phải còn ít nhất là 1 năm);
3. Bản sao Báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự
tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân trong năm tài chính gần nhất;
4. Bản sao Điều lệ hoạt
động của thương nhân nước ngoài (nếu có);
5. Bản sao Hộ chiếu (nếu
là người nước ngoài) hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của
người đứng đầu văn phòng đại diện;
6. Bản sao Hợp đồng
thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
+ Đối với trường hợp
cấp điều chỉnh:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu
MĐ 2);
2. Bản chính Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
3. Bản sao Giấy tờ chứng
minh người đứng đầu văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện nghĩa vụ thuế,
tài chính đối với Nhà nước Việt Nam (Trường hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi
người đứng đầu VPĐD);
4. Bản sao Tài liệu
pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm trụ sở của thương nhân nước ngoài (trường
hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của thương nhân
trong phạm vi nước nơi thương nhân đăng ký kinh doanh);
5. Bản sao Hộ chiếu,
thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc giấy CMND (nếu là người Việt
Nam) của người đứng đầu văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (Trường hợp điều chỉnh
Giấy phép do thay đổi người đứng đầu VPĐD);
6. Bảo sao Hợp đồng
thuê địa điểm mới của VPĐD (Trường hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi địa điểm
đặt trụ sở chính của thương nhân trong phạm vi nước nơi thương nhân đăng ký
kinh doanh và thay đổi địa điểm trụ sở đặt VPĐD trong phạm vi 1 tỉnh).
+ Đối với trường hợp
cấp lại:
1. Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-3);
2. Bản chính Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện đã được cấp (Trường hợp cấp lại do: bị rách, thay
đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của thương nhân từ 1 nước sang nước khác
và thay đổi hoạt động của thương nhân);
- Bản sao Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện đã được cấp (Trường hợp cấp lại do: bị mất, tiêu hủy,
thay đổi địa điểm trụ sở VPĐD từ tỉnh này sang tỉnh khác);
3. Bản chính Xác nhận
của cơ quan đã cấp giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa
phương cũ (trường hợp cấp lại do: thay đổi địa điểm trụ sở của VPĐD tình tỉnh
này sang tỉnh khác);
4. Bản sao Hợp đồng
thuê địa điểm mới của VPĐD (trường hợp cấp lại do: thay đổi địa điểm trụ sở của
VPĐD tình tỉnh này sang tỉnh khác);
5. Bản sao Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài
(trường hợp cấp lại do: thay đổi tên goi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của
thương nhân từ 1 nước sang nước khác và thay đổi hoạt động của thương nhân).
+ Đối với trường hợp
cấp gia hạn:
1. Đơn đề nghị cấp gia
hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-4)
2. Bản chính Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện đã được cấp;
3. Bản chính Báo cáo
tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
4. Bản chính Báo cáo
hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề
nghị gia hạn (trường hợp gia hạn lần thứ 2 thì thực hiện báo cáo hoạt động từ
thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
+ Đối với trường hợp
cấp gia hạn và điều chỉnh:
1. Đơn đề nghị gia hạn
và điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-5).
2. Hồ sơ còn lại giống
như đối với cấp gia hạn và cấp điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp mới: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp điều chỉnh, cấp
lại, cấp gia hạn; cấp gia hạn và điều chỉnh:
10 ngày làm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan quyết định: Sở Công Thương tỉnh Phú
Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện.
- Lệ phí:
+ Đối với trường hợp cấp
mới: 3.000.000đồng/giấy;
+ Đối với trường hợp cấp
sửa đổi, bổ sung; cấp lại; cấp gia hạn; cấp gia hạn và điều chỉnh: 1.500.000 đồng/giấy.
(Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của
Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
(Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương)).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày
14/6/2005;
+ Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số
11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ;
+ Nghị định số
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
+ Thông tư số
133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam./.