BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2012/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM
2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số
44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
hồ sơ thủ tục cấp, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh,
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm
rượu, Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu theo quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động
sản xuất, kinh doanh rượu và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất, kinh
doanh rượu trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. “Bản sao” quy định
trong Thông tư này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng
cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng
thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn
hành chính);
b) Bản chụp kèm theo
bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản
gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
2. Giấy phép được cấp
trong trường hợp cấp lại bao gồm: cấp lại do bị hỏng, cháy, mất; cấp lại sau
khi hết thời hạn bị thu hồi, cấp lại do hết thời hạn của Giấy phép.
Điều 4.
Quy chuẩn rượu
Sản phẩm rượu phải
đáp ứng theo quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Hiện nay đang áp dụng quy chuẩn QCVN
6-3: 2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư 45/2010/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm
2010 của Bộ Y tế.
Chương II
SẢN XUẤT RƯỢU
Điều 5. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
1. Doanh nghiệp đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ
lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư
này);
b) Bản sao Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo
quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản thuyết minh về
quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục
và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu,
lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy mô sản
xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng
đường, nồng độ cồn…);
d) Bảng kê diện tích,
sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
đ) Bản sao bằng cấp,
giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người
lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động
về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khoẻ để sản xuất sản
phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
e) Bản sao Giấy tiếp
nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
g) Liệt kê tên hàng
hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp
dự kiến sản xuất;
h) Bản sao Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2) Đối với Dự án mới
bắt đầu xây dựng:
Trước khi sản phẩm
rượu được đưa ra thị trường, doanh nghiệp xin cấp giấy phép sản xuất rượu sẽ
phải nộp bổ sung cho cơ quan cấp phép các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
Điều 6.
Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu thủ công là thành viên thuộc làng nghề sản xuất rượu thủ công
không phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân đại diện làng nghề phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công cho làng nghề và chịu trách nhiệm về các điều kiện sản xuất rượu áp dụng
chung cho các thành viên thuộc làng nghề.
2. Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01
bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân
xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh như sau:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục
10 kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy tiếp
nhận công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa
sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân
dự kiến sản xuất.
Điều 7.
Sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại rượu
1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ Hồ sơ, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân xã,
phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu, 01 bộ lưu tại trụ
sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
Hồ sơ đề nghị đăng ký
sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại gồm:
- Giấy đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại theo mẫu tại phụ lục 16;
- Bản sao Hợp đồng
mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
2. Trình tự, thủ tục
cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
a) Trong thời hạn 7
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường nơi
tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối
cấp phép;
b) Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
cấp Giấy xác nhận phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
3. Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại có thời hạn 05 năm.
Điều 8.
Lập và lưu giữ Giấy phép sản xuất rượu, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
1. Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản
gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép, 01 bản gửi Bộ Công Thương (đối với giấy
phép do Sở Công Thương cấp theo Mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này) hoặc
Sở Công Thương địa phương (đối với giấy phép do Bộ Công Thương cấp theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này);
2. Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ
quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương
cấp trên quản lý địa bàn. Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư
này;
3. Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01
bản gửi cơ sở được cấp Giấy xác nhận, 01 bản gửi Phòng Công Thương cấp trên
quản lý địa bàn. Giấy xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 19 kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Sản
lượng sản xuất rượu
Tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu không được sản xuất vượt quá sản lượng sản xuất và chủng loại sản
phẩm rượu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Chương III
KINH DOANH RƯỢU
Điều 10.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
Doanh nghiệp đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 27 kèm theo
Thông tư này;
2. Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc
kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm
kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích
và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị
kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm
bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh
doanh;
4. Báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và
bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức
bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
5. Bảng kê danh sách
thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số
thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh
nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06
tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu trở lên);
6. Bản sao các văn
bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác (trong đó ghi rõ địa bàn, loại
sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng
nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương
tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện
vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 03
xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực
tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của
doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01
tỷ Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng
(hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
a) Tài liệu chứng
minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01
năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 300 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ
1000 m3 trở lên đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu thu
đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 11.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
Doanh nghiệp đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo
Thông tư này;
2. Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc
kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm
kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích
và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị
kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm
bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh
doanh;
4. Báo cáo kết quả,
kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và
bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức
bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách
thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số
thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh
nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ
03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn
bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản
phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng
nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương
tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện
vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01
xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực
tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của
doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu
300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng
bao gồm:
a) Tài liệu chứng
minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01
năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150
m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong
thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của
doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu thu
đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 12.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Thương nhân bán lẻ
sản phẩm rượu đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 bộ
hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ
kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu như
sau:
1. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo
Thông tư này;
2. Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc
kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm
kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích
và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị
kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm
bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của
thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh
doanh.
4. Bản sao các văn
bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy chứng
nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
thương nhân dự kiến kinh doanh;
6. Hồ sơ về kho hàng,
bao gồm:
a) Tài liệu chứng
minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01
năm); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
b) Bản cam kết của
thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
7. Bản sao Phiếu thu
đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 13. Lập
và lưu giữ Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
1. Đối với Giấy phép
kinh doanh phân phối sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh
doanh phân phối sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 28 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh
doanh phân phối sản phẩm rượu được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan
cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Cục Quản lý
thị trường; gửi mỗi Sở Công Thương có tên trong Giấy phép (địa bàn kinh doanh)
và nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính 01 bản; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác có tên trong giấy phép (bán
sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 bản.
2. Đối với Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan
cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép; 01 bản gửi Bộ Công
Thương; 01 bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên trong giấy phép (bán
sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 bản.
3. Đối với Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 32 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp
phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01
bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm
cho thương nhân) 01 bản.
Chương IV
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU,
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH, GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI, GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Điều 14.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại,
Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trường hợp có thay
đổi các nội dung của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại,
Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu; tổ chức, cá
nhân phải lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền, thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 3, 11, 17, 33, kèm theo Thông tư
này);
b) Bản sao Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán
buôn, bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Trình tự, thủ tục
cấp bổ sung, sửa đổi giấp phép
a) Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu (theo
mẫu tại Phụ lục số 6, 9, 15, 21, 35, 36, 37 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ
chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
Điều 15.
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán
cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh
doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trường hợp cấp lại
do hết thời hạn hiệu lực
Tổ chức, cá nhân phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép (bao gồm Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép
kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu) hoặc Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp cấp lại
do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
a) Tổ chức, cá nhân
được cấp phép phải lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 bộ gửi về cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền, 01 bộ thương nhân lưu. Hồ sơ đề nghị cấp lại do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại
(theo mẫu tại Phụ lục số 2, 12, 18, 34 kèm theo Thông tư này);
- Bản gốc hoặc bản
sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh
phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
b) Cơ quan cấp giấy
phép (hoặc Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại) căn cứ vào hồ sơ đã lưu và
hồ sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để cấp lại.
c) Thời hạn của giấy
phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
3. Trình tự, thủ tục
cấp lại giấp phép, giấy xác nhận
a) Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và
cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán
cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh
doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu (Theo mẫu tại Phụ lục 5, 8, 14,
20, 38, 39, 40 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
cấp lại giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
Chương V
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 16.
Chế độ báo cáo
1. Trước ngày 31
tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu phải gửi báo cáo
thống kê sản lượng chủng loại sản phẩm rượu sản xuất, kinh doanh (theo hệ thống
phân phối, bán buôn) năm trước của đơn vị mình về cơ quan có thẩm quyền đã cấp
giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 22, 41, 42, 50 kèm theo Thông tư này; Ủy ban
nhân dân xã, phường báo cáo Phòng Công Thương cấp trên danh sách các cơ sở sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu trên
địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 31
tháng 02 hàng năm, Phòng Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư,
sản xuất, kinh doanh, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh, tổng sản lượng đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trên địa bàn cho Sở Công Thương
cấp trên trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục 24a, 24b kèm theo Thông tư này.
3. Trước ngày 31
tháng 3 hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư, sản
xuất, cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tình hình sản xuất rượu thủ
công, tình hình kinh doanh sản phẩm rượu (bán lẻ và bán buôn) trên địa bàn cho
Bộ Công Thương theo mẫu tại Phụ lục 25a, 25b, 43, 44 kèm theo Thông tư này.
4. Trước ngày 15
tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm doanh nghiệp kinh doanh phân phối sản phẩm
rượu có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu
tại Phụ lục 49 kèm theo Thông tư này.
5. Trước ngày 15
tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm doanh nghiệp kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu
tại Phụ lục 48 kèm theo Thông tư này.
6. Trước ngày 15
tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm thương nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu
tại Phụ lục 47 kèm theo Thông tư này.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.
Tổ chức thực hiện
1. Vụ Công nghiệp
nhẹ, Vụ Thị trường trong nước theo chức năng nhiệm vụ của mình chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt về chủ trương
đầu tư sản xuất rượu, cấp Giấy phép sản xuất, Giấy phép kinh doanh phân phối
sản phẩm rượu;
b) Tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định
pháp luật liên quan về sản xuất, kinh doanh rượu.
2. Sở Công Thương các
địa phương công bố quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa
bàn; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo hướng dẫn của Thông
tư này.
3. Phòng Công Thương
cấp huyện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu.
4. Ủy ban nhân dân
Xã, phường tổ chức tiếp nhận Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các
doanh nghiệp có Giấy phép chế biến lại.
5. Doanh nghiệp và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh
rượu có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Thông tư này.
Điều 18.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2013;
2. Bãi bỏ Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 40/2008/TT-BCT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
3. Các Giấy phép sản
xuất, kinh doanh sản phẩm rượu đã được cấp, đang còn hiệu lực được phép sử dụng
cho đến hết thời hạn của giấy phép;
4. Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấp phép sản xuất rượu, Giấy phép kinh doanh sản
phẩm rượu theo quy định tại Nghị định 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 mà
vẫn còn thời hạn thì không phải xin cấp lại giấy phép, bao gồm cả việc nhập
khẩu. Hết thời hạn trong giấy phép phải làm thủ tục xin cấp giấy phép theo các
quy định tại Nghị định 94/2012/NĐ-CP và Thông tư này.
5. Thương nhân có nhu
cầu đổi Giấy phép kinh doanh sẽ được áp dụng theo quy định tại Thông tư này;
6. Doanh nghiệp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất, kinh doanh được áp dụng theo quy định Thông tư
này;
7. Thu
hồi Giấy phép trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép được cấp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực một năm nhưng không hoạt động tính đến thời
điểm thông tư này có hiệu lực,
b) Kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực, các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh
sản phẩm rượu nhưng không hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục;
8. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân
phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính – Bộ Tư pháp ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Website Chính phủ ;
- Công báo;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương ;
- Lưu: VT, PC, TTTN, CNN(5).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nam Hải
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|