ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 914/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 08
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
HÒA BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 614/QĐ-BTP
ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 423/TTr-STP ngày 26 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung (03 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
- Bãi bỏ 03 thủ tục trong lĩnh vực Trọng
tài thương mại đã được công bố tại Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày
17/01/2017; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 14/3/2018; Quyết định số
1617/QĐ-UBND ngày 10/7/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018; Quyết
định số 452/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin
điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại
địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan căn cứ thủ tục hành chính tại quyết định này rà soát, xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thời gian trong tháng 5/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ
nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở, Ngành
liên quan và và niêm yết công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC – VPCP;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (Ng.24b)
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp
nhận (x)
|
Trả
kết quả (x)
|
1
|
B-BTP-277038-TT
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
1.500.000 (Một triệu, năm trăm nghìn đồng)
|
x
|
x
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
- Quyết định số
614/QĐ-BTP , ngày 18/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
B-BTP-277039-TT
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng
tài
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
1.000.000
đồng (Một triệu đồng)
|
x
|
x
|
nt
|
3
|
B-BTP-277058-TT
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình, địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình
|
5.000.000
đồng (Năm triệu đồng).
|
x
|
x
|
nt
|
II. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-HBI-280991-TT
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
- Quyết định số 614/QĐ-BTP , ngày
18/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
T-HBI-280992-TT
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng
tài
|
nt
|
3
|
T-HBI-280997-TT
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
nt
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng
tài (Mẫu số 04/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung
tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối
chiếu.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
1.7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm trọng tài.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM).
1.9. Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
1.10. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư
pháp cấp Giấy phép thành lập.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
- Quyết định số 614/QĐ-BTP , ngày 18/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu số
04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: …………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại
………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với
nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài: ………………………………………………………
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: ……………..
Website (nếu có): …………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính:……………………
Chức vụ: ..…………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:…………………..
Email:………………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……….do
.................................cấp ngày …....
4. Lĩnh vực hoạt động:…………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động;
chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ……………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_________________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
2. Đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời
gian pháp luật quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
05/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu;
- Bản chính Quyết định thành lập Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Quyết định của Trung tâm
trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
2.7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm trọng tài.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).
2.9. Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
2.10. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
- Quyết định số 614/QĐ-BTP , ngày 18/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu số
05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: …………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….
Fax:…………………………………………
Email:
………………………………….............Website: (nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập số:
……………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…tháng… năm....
tại……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
…………………………………………………………………
Tên viết tắt:
………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có): …………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax:
…………………… Email: ……
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………… Giới
tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:………………..
Email:…………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:………………do …………cấp
ngày………
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
…………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt
động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ...năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Đăng ký hoạt động
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng
ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để
đối chiếu;
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
3.7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).
3.9. Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
3.10. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
- Quyết định số 614/QĐ-BTP , ngày 18/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.
Mẫu số
05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: …………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….
Fax:…………………………………………
Email: …………………….............Website:
(nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập số:
……………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày… tháng….
năm.... tại…………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
………………………………………………………………
Tên viết tắt:
………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có): …………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax:
…………………… Email: ……
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………… Giới
tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:………………..
Email:…………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:…………do ………cấp
ngày……………
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động;
hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ……………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…tháng….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|