|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 70/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính đầu tư vào nông nghiệp Sở Kế hoạch Đắk Nông
Số hiệu:
|
70/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 11
tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU; HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA; ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN; THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-BKHĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ, hủy công khai lĩnh vực
đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn,
thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 140/TTr-SKH ngày 13 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy định.
Giao UBND các huyện, thị xã và UBND các xã,
phường, thị trấn hủy bỏ công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đối với
thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Đắk Nông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTHCC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤU THẦU; HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA; ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN; THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (CẤP TỈNH)
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thành phần hồ sơ;
Số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực hiện;
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Hành chính
công - số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk
Nông (SĐT: 02613 838 838)
|
1. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Thẩm
định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề
xuất
|
a) Thành phần hồ sơ
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh
do nhà đầu tư chuẩn bị gồm các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ sơ trình phê
duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh do tổ chức, đơn vị được giao thẩm
định trình gồm các thành phần hồ sơ tại mục (2). Cụ thể:
(1) Hồ sơ nhà đầu tư gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi điều chỉnh;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
(2) Hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh:
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi điều chỉnh;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi điều chỉnh;
+ Quyết định chủ trương đầu tư dự án (trừ dự
án nhóm C); Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án
nhóm C sử dụng vốn đầu tư công;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên
quan.
b) Số bộ hồ sơ: Chưa quy định.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Nhà đầu tư được giao lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho đơn vị được
UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
- UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả
thi điều chỉnh.
Bước 3. Trả kết quả.
Đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh trả kết quả thực hiện cho Trung tâm
Hành chính công để trả cho tổ chức.
2. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh gồm:
+ Đối với dự án quan trọng quốc gia: Không
quá 90 ngày;
+ Đối với dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;
+ Đối với dự án nhóm B, nhóm C: Không quá
30 ngày.
|
Không
|
- Luật Đầu tư công năm 2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018
của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.
|
|
2. LĨNH VỰC HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
1. Thành lập và hoạt
động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
|
1
|
Thông báo thành lập
quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp
sáng tạo;
- Điều lệ quỹ;
- Hợp đồng thuê công ty thực hiện quản lý
quỹ (nếu có);
- Giấy xác nhận của ngân hàng về quy mô vốn
đã góp;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân,
hộ chiếu, thẻ căn cước đối với nhà đầu tư là cá nhân; quyết định thành lập,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
- Biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng
cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của
chủ sở hữu phù hợp với quy định tại Điều lệ công ty của nhà đầu tư là tổ chức
góp vốn về việc tham gia góp vốn vào quỹ, về việc cử người đại diện Phần vốn
góp theo ủy quyền kèm theo hồ sơ cá nhân của người này.
- Bản sao chứng thực cá nhân của người được
ủy quyền nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ
đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc, Sở Kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài
liệu kèm theo:
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm
theo là hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh có văn bản gửi công ty thực hiện
quản lý quỹ về việc thành lập quỹ hợp lệ.
- Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo
không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý
quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 3. Trả kết quả
Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện
cho Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: Tổng 15 ngày làm
việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14,5 ngày.
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm
2017;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018
của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo.
|
|
2
|
Thông báo tăng, giảm
vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo việc tăng, giảm vốn quỹ đầu tư
khởi nghiệp sáng;
- Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội
nhà đầu tư về việc tăng, giảm vốn và các tài liệu liên quan;
- Điều lệ quỹ sửa đổi;
- Biên bản thỏa thuận góp vốn và danh sách
các nhà đầu tư góp vốn, số vốn góp, tỷ lệ sở hữu vốn góp trước và sau khi
tăng, giảm vốn góp của quỹ;
- Giấy chứng nhận của công ty thực hiện quản
lý quỹ về Phần vốn đã góp thêm, danh Mục tài sản góp vào quỹ. Trường hợp giảm
vốn: Giấy xác nhận của công ty thực hiện quản lý quỹ về việc phân bổ tài sản
cho từng nhà đầu tư, trong đó nêu rõ danh Mục tài sản đã phân bổ cho nhà đầu
tư.
- Bản sao chứng thực cá nhân của người được
ủy quyền nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ
đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu
kèm theo:
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm
theo là hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh có văn bản gửi công ty thực hiện
quản lý quỹ về việc thành lập quỹ hợp lệ.
- Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo
không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý
quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 3. Trả kết quả
Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện
cho Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: Tổng 15 ngày làm
việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14,5 ngày.
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm
2017;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018
của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo.
|
|
3
|
Thông báo gia hạn
thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc gia hạn thời gian hoạt
động của quỹ;
- Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội
nhà đầu tư của quỹ về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ, trong đó nêu
rõ thời gian gia hạn hoạt động của quỹ;
- Chi tiết danh Mục đầu tư và báo cáo giá
trị tài sản ròng của quỹ tại ngày định giá gần nhất tính tới ngày nộp hồ sơ
gia hạn;
- Các thay đổi về nhà đầu tư, Điều lệ quỹ
(nếu có).
- Bản sao chứng thực cá nhân của người được
ủy quyền nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ
đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu
kèm theo:
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm
theo là hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh có văn bản gửi công ty thực hiện
quản lý quỹ về việc thành lập quỹ hợp lệ.
- Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo
không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý
quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 3. Trả kết quả
Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện
cho Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: Tổng 15 ngày làm
việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14,5 ngày.
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm
2017;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018
của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo.
|
|
4
|
Thông báo giải thể
và kết quả giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo việc giải thể quỹ ;
- Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội
nhà đầu tư về việc giải thể quỹ, kèm theo phương án, lộ trình thanh lý và
phân phối tài sản đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua, trong đó nêu rõ
nguyên tắc xác định giá trị tài sản tại ngày giải thể và thời gian quỹ thanh
lý tài sản phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ và sổ
tay định giá; phương thức phân phối tài sản cho nhà đầu tư và cung cấp thông
tin cho nhà đầu tư về hoạt động thanh lý và phân phối tài sản;
- Cam kết bằng văn bản được ký bởi đại diện
theo pháp luật của công ty thực hiện quản lý quỹ về việc chịu trách nhiệm
hoàn tất các thủ tục thanh lý tài sản để giải thể quỹ.
- Bản sao chứng thực cá nhân của người được
ủy quyền nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ
đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu
kèm theo:
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm
theo là hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh có văn bản gửi công ty thực hiện
quản lý quỹ về việc thành lập quỹ hợp lệ.
- Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo
không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý
quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 3. Trả kết quả
Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện
cho Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: Tổng 15 ngày làm
việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14,5 ngày.
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm
2017;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018
của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo.
|
|
5
|
Thông báo chuyển
nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chuyển nhượng Phần vốn
góp của các nhà đầu tư, trong đó nêu rõ thông tin về các bên giao dịch, tỷ lệ
sở hữu của các bên (trước và sau khi giao dịch), giá trị giao dịch;
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng của các
nhà đầu tư có xác nhận của công ty thực hiện quản lý quỹ.
- Bản sao chứng thực cá nhân của người được
ủy quyền nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ
đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu
kèm theo:
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm
theo là hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh có văn bản gửi công ty thực hiện
quản lý quỹ về việc thành lập quỹ hợp lệ.
- Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo
không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý
quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 3. Trả kết quả
Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện
cho Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: Tổng 15 ngày làm
việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14,5 ngày.
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm
2017;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018
của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo.
|
|
2. Thủ tục về đề
nghị hỗ trợ tư vấn
|
1
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ
sử dụng dịch vụ tư vấn
|
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ,
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
39/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Biên bản thỏa thuận dịch vụ tư vấn giữa
doanh nghiệp và tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng lưới
tư vấn viên trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,
trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ để lựa chọn tư vấn viên
hoặc tổ chức tư vấn và dịch vụ tư vấn phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm
theo là hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi Doanh nghiệp nhỏ và vừa
cung cấp lựa chọn hình thức hỗ trợ tư vấn.
- Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo
không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa
và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 3. Trả kết quả
Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện
cho Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: Không quy định
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
12/06/2017;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày
11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
|
|
2
|
Thủ tục đăng ký vào
mạng lưới tư vấn viên
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên:
(1) Đối với trường hợp cá nhân tư vấn, hồ
sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch;
- Bằng đào tạo;
- Hồ sơ kinh nghiệm;
- Các văn bản, giấy tờ được cơ quan có thẩm
quyền cấp (đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện);
(2) Đối với trường hợp tổ chức tư vấn:
- Giấy phép thành lập;
- Hồ sơ kinh nghiệm, hồ sơ của các cá nhân
tư vấn thuộc tổ chức;
- Các văn bản, giấy tờ được cơ quan có thẩm
quyền cấp (đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn nộp hồ sơ
tới đơn vị đầu mối thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được giao tổ chức hoạt động mạng
lưới tư vấn viên để được công nhận vào mạng lưới tư vấn viên và công bố trên
trang thông tin điện tử của mình.
- Tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm
theo là hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi Tư vấn viên hoặc tổ chức
tư vấn.
- Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo
không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho Tư vấn viên hoặc tổ chức
tư vấn và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 3. Trả kết quả
Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện
cho Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức
2. Thời hạn giải quyết: Tổng 10 ngày làm
việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 9,5 ngày.
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
12/06/2017;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày
11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
|
|
3
|
Thủ tục hỗ trợ tư vấn,
hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của hộ
kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
- Bản sao chứng từ nộp lệ phí môn bài, các
loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), tờ khai thuế trong
thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1: Trình tự thực hiện :
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem
xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu kèm theo:
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm
theo là hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi Chủ hộ kinh doanh về việc
hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp.
- Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo
không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho Chủ hộ kinh doanh biết và
phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 3. Trả kết quả
Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện
cho Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức
2. Thời gian giải quyết: Tổng 03 ngày làm
việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 2,5 ngày.
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
12/06/2017;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (CẤP TỈNH)
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Hành
chính công - Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông (SĐT: 02613 838 838)
|
1. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
1
|
Thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề
xuất
|
a. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề xuất dự án do nhà đầu tư chuẩn bị gồm
các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ sơ trình quyết định chủ trương đầu tư do
tổ chức, đơn vị được giao thẩm định trình gồm các thành phần hồ sơ tại mục
(2). Cụ thể:
(1) Hồ sơ đề xuất dự án nhà đầu tư:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án, bao gồm
cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư;
- Các tài liệu cần thiết khác để giải trình
hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).
(2) Quyết định chủ trương đầu tư:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi;
- Báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công làm phần phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP;
- Văn bản có ý kiến của cơ quan tài chính
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước đối với dự án sử dụng nguồn
chi thường xuyên hoặc nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm vốn
thanh toán cho nhà đầu tư.
b. Số bộ hồ sơ: Chưa quy định.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Nhà đầu tư được giao lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho đơn vị được UBND tỉnh
giao nhiệm vụ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức
thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về PPP quyết định chủ trương đầu tư dự án.
Bước 3. Trả kết quả
- Đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thẩm
định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chuyển kết quả thực hiện sang Trung tâm
Hành chính công để trả cho Tổ chức.
2. Thời gian giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: Tối đa 60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với dự án nhóm B: Tối đa 30 ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Luật Đầu tư công năm 2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018
về của Chính phủ đầu tư theo hình thức PPP.
|
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án do nhà đầu tư đề xuất
|
a. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi do nhà đầu
tư chuẩn bị gồm các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ sơ trình phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi do tổ chức, đơn vị được giao thẩm định trình gồm các
thành phần hồ sơ tại mục (2). Cụ thể:
Hồ sơ nhà đầu tư gửi cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
(2) Hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi của cơ quan, tổ chức thẩm định gồm:
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư dự án (trừ dự
án nhóm C); báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án
nhóm C sử dụng vốn đầu tư công;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên
quan.
b. Số bộ hồ sơ: Chưa quy định.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Nhà đầu tư được giao lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc kể từ
lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho đơn vị được
UBND tỉnh giao nhiệm vụ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi;
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả
thi.
Bước 3. Trả kết quả
Đơn vị được UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi chuyển kết quả thực hiện sang Trung tâm Hành
chính công để trả cho Tổ chức.
2. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi gồm:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: Không
quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm C: Không quá
30 ngày.
|
Không
|
- Luật Đầu tư công năm 2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018
của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.
|
|
2. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
|
|
1
|
Cam kết hỗ trợ vốn
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ
|
a. Thành phần hồ sơ:
Dự án đầu tư; Văn bản đề nghị hỗ trợ của
doanh nghiệp theo mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ (trong
đó có 01 bộ gốc, hồ sơ còn lại được đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp thực
hiện).
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung
tâm hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 09 ngày làm việc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có văn bản thẩm tra và báo cáo UBND tỉnh (Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo
Nghị định 57/2018/NĐ-CP), trong vòng 05 ngày UBND tỉnh có văn bản cam kết hỗ
trợ vốn cho doanh nghiệp (Mẫu số 04
tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối cam kết hỗ trợ cho
doanh nghiệp, UBND tỉnh có văn bản gửi doanh nghiệp nêu rõ lý do.
- Trường hợp sử dụng ngân sách trung ương
thì thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công.
Bước 3. Trả kết quả
UBND tỉnh chuyển kết quả sang Trung tâm
Hành chính công để trả cho Doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết:
- Đối với trường hợp sử dụng ngân sách địa
phương: 15 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Trường hợp sử dụng ngân sách trung ương
thì thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công.
|
Không
|
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018
của Chính phủ về về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
|
|
2
|
Nghiệm thu hoàn
thành các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định
số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu hạng mục đầu
tư hoặc toàn bộ dự án được hỗ trợ: Do doanh nghiệp lập căn cứ nội dụng cụ thể
của hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án đề nghị nghiệm thu;
- Quyết định giao vốn của cơ quan có thẩm
quyền gửi Kho bạc Nhà nước để được giải ngân khoản hỗ trợ trong vòng 05 ngày
làm việc;
b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó có
01 bộ gốc).
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp và nhà thầu (nếu có) tự nghiệm
thu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung nghiệm thu.
- Sau khi hoàn thành tự nghiệm thu, doanh
nghiệp có văn bản đề nghị và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến
Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung
tâm Hành chính công chuyển hồ sơ sang Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ từ Trung tâm Hành chính công chuyển sang, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì mời các cơ quan liên quan tham gia Hội đồng nghiệm
thu. Hội đồng nghiệm thu tổ chức nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành hạng
mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án và lập Biên bản nghiệm thu theo mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP .
Bước 3. Trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển
kết quả giải quyết sang Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho Doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018
của Chính phủ về về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
|
|
3
|
Giải ngân khoản vốn
hỗ trợ cho doanh nghiệp
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị giải ngân của doanh nghiệp
theo mẫu số 06, quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP ;
- Biên bản nghiệm thu hạng mục đầu tư hoặc
toàn bộ dự án đã được cam kết vốn hỗ trợ;
- Quyết định giao vốn hàng năm hoặc bổ sung
cho dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
nguồn vốn từ ngân sách địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với nguồn vốn từ
ngân sách trung ương).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị giải ngân vốn
hỗ trợ cho Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư.
Bước 2. Xử lý hồ sơ và trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh giải ngân khoản vốn hỗ trợ theo đề nghị của doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018
của Chính phủ về về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn
|
|
3. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ
VÀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
|
1. Thành lập và hoạt
động doanh nghiệp
|
1
|
Đăng ký thành lập
doanh nghiệp tư nhân
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư
nhân;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của chủ
doanh nghiệp và của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường dịch
vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (TTHCC) hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận
đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01
giờ làm việc.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017HT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
2
|
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành
viên;
- Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25
Luật doanh nghiệp năm 2014 (có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu và người đại diện
theo pháp luật);
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của người
đại diện theo pháp luật và của chủ sở hữu công ty; của người đại diện theo ủy
quyền (đối với công ty một thành viên là tổ chức); của người được ủy quyền nộp
hồ sơ.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở
hữu công ty là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người
được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận
đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
3
|
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai
thành viên trở lên;
- Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25
Luật doanh nghiệp năm 2014 (có đầy đủ chữ ký của các thành viên);
- Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký của
từng thành viên);
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của các
thành viên, của người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người thành lập công ty là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền trường hợp người thành lập
doanh nghiệp là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận
đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
4
|
Đăng ký thành lập
công ty cổ phần
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần;
- Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25
Luật doanh nghiệp năm 2014 (có đầy đủ chữ ký của các cổ đông);
- Danh sách cổ đông sáng lập (có đầy đủ chữ
ký của từng cổ đông), Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông
nước ngoài là tổ chức;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của các
cổ đông, của người đại diện theo ủy quyền (đối với cổ đông là tổ chức); của
người được ủy quyền nộp hồ sơ.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người thành lập công ty là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền trường hợp người thành lập
doanh nghiệp là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận
đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017HT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
5
|
Đăng ký thành lập
công ty hợp danh
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh;
- Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25
Luật doanh nghiệp (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
- Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký)
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân tham
gia thành lập; của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người thành lập công ty là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền trường hợp người thành lập
doanh nghiệp là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận
đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
6
|
Đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty
TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của các thành viên họp danh đối với công ty hợp danh;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
* Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi
rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/20177TT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
|
7
|
Đăng ký đổi tên
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của các thành viên họp danh đối với công ty họp danh;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- - Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
* Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi
rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận
đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
8
|
Đăng ký thay đổi
thành viên hợp danh
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của
thành viên họp danh mới; của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
9
|
Đăng ký thay đổi
người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi người đại diện theo
pháp luật;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công
ty; của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại
diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp
luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi
người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty
ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty
quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
* Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi
rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
10
|
Đăng ký thay đổi vốn
điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công
ty hợp danh)
|
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp công ty thay đổi tỷ lệ vốn
góp:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh;
- Chứng thực cá nhân hợp pháp (trường hợp
có thay đổi người góp vốn);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với
công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận
về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
(2) Trường hợp chào bán cổ phần để tăng vốn
điều lệ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều
lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực
hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công
ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
(3) Trường hợp giảm vốn điều lệ:
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp
phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
khi giảm vốn và kèm theo Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời
điểm quyết định giảm vốn điều lệ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
* Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi
rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
5
|
11
|
Đăng ký thay đổi
thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tiếp nhận thành viên mới phải
kèm theo:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
+ Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành
viên mới của công ty;
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của
người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành
viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của thành viên là cá
nhân và của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
+ Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
- Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển
nhượng phần vốn góp:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ
chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của
người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành
viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của thành viên là cá
nhân và của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
+ Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
- Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa
kế hợp pháp của người thừa kế;
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp của người thừa kế và của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do
có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
+ Danh sách thành viên còn lại của công ty;
+ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết
góp vốn;
+ Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của người
mua phần vốn góp chưa góp vốn được chào bán và của người được ủy quyền nộp hồ
sơ;
+ Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do
tặng cho phần vốn góp:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp;
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của
người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành
viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của thành viên là cá
nhân và của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
+ Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
*Lưu ý: Quyết định, biên bản họp của Hội đồng
thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
12
|
Đăng ký thay đổi chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với trường hợp chủ sở hữu
công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng
thực cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; bản sao hợp lệ chứng thực
cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và
bản sao hợp lệ chứng thực cá của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy
quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của
công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy
tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyến sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC, ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
13
|
Đăng ký thay đổi chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước.
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng
thực cá nhân của chủ sở hữu mới trong trường hợp chủ sở hữu mới là cá nhân hoặc
bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
khác trong trường hợp chủ sở hữu mới là tổ chức; bản sao hợp lệ chứng thực cá
nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và
bản sao hợp lệ chứng thực cá của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy
quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của
công ty;
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
việc thay đổi chủ sở hữu công ty;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (TTHCC)
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC , ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
14
|
Đăng ký thay đổi chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do thừa kế
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của
công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân của chủ sở hữu mới; bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của người
được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa
kế hợp pháp của người được thừa kế.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC, ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
15
|
Đăng ký thay đổi chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do có nhiều hơn một cá nhân
hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu, công ty đăng
ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai
thành viên trở lên (Phụ lục I-3,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển
đổi;
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai
thành viên trở lên;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
đối với trường hợp thành viên là tổ chức; bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của
người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa
kế hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được thừa kế.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biếu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC, ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
16
|
Đăng ký thay đổi chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn
góp
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng
thực cá nhân của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển
nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;
bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản
sao hợp lệ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy
quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của
công ty;
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp
thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC, ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
17
|
Đăng ký thay đổi chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chuyển nhượng, tặng cho
một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm
vốn góp từ các cá nhân hoặc tổ chức khác
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai
thành viên trở lên (Phụ lục I-3,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển
đổi;
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai
thành viên trở lên;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
đối với trường hợp thành viên là tổ chức; bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân của
người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng
minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ
sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc
tổ chức khác;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc
huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá
nhân hoặc tổ chức khác
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy biên nhận đồng
thời chuyển hồ sơ điện tử sang phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra
thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện theo
quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều
kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC
để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3. Trả kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh
doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho
TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
100.000 đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
- Nghị định số 108/20 18/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/20
15/NĐ-CP;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và các
mẫu biểu sử dụng trong đăng ký kinh doanh;
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC, ngày
04/12/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực Đăng ký kinh doanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 70/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
868
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|