ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
603/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 13 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ AN TOÀN
ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN VÀ LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện và lĩnh vực thương mại biên giới
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở
Công Thương có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định; công khai thủ tục hành chính
này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần
mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung.
3. Thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở; ngành thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP Huế (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC, CT, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY
ĐIỆN VÀ LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh TT - Huế)
Phần
I.
Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ
chứa thủy điện
|
1
|
Cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
07
ngày làm việc hoặc 10 ngày làm việc hoặc 15 ngày làm việc hoặc 25 ngày làm việc
hoặc 30 ngày làm việc (tùy thuộc hoạt động xin cấp phép)
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP của
Chính phủ
|
2
|
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
03 ngày làm việc
|
3
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy
điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
05 ngày làm việc hoặc 10 ngày làm
việc hoặc 15 ngày làm việc (tùy thuộc hoạt động xin cấp phép)
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
30 ngày làm việc
|
5
|
Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa
thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
30
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP của
Chính phủ
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
20
ngày làm việc
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
20
ngày làm việc
|
8
|
Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới
xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện
|
25
ngày làm việc
|
II
|
Lĩnh vực thương mại biên giới
|
|
|
|
1
|
Đăng ký thương nhân hoạt động
thương mại biên giới Việt Nam - Lào
|
05
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thông tư số 56/2018/TT-BCT của Bộ
Công Thương
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ
chứa thủy điện:
1. Cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ
và trình phê duyệt; cụ thể:
* Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển cho Sở
Công Thương thụ lý xem xét; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, đối với các
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không đảm bảo điều kiện cấp giấy phép theo quy định,
Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh yêu cầu
người đề nghị cấp giấy phép bổ sung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp đủ điều kiện thì tổ chức
thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Nếu đủ
điều kiện cấp phép thì lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình
và dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét cấp phép hoạt động trong phạm vi
bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, Sở
Công Thương lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự thảo
Thông báo trình UBND tỉnh phê duyệt để thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho
cá nhân/tổ chức.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với các hoạt động: (i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo
sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước
dưới đất; (iv) Nuôi trồng thủy sản; (v) Xây dựng công trình ngầm bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản vẽ thiết kế thi công đối với
các hoạt động: (i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất;
thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv)
Xây dựng công trình ngầm;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các
hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến
việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất
lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy điện bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử lý
nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy điện;
- Bản vẽ thiết kế thi công, quy trình
vận hành hệ thống xử lý nước thải;
- Kết quả phân tích chất lượng nước của
công trình thủy điện tại vị trí xả nước thải; kết quả phân tích chất lượng nước
thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình
thủy điện;
- Đề án xả nước thải vào công trình
thủy điện đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải
đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy điện;
- Bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất
khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động trồng cây lâu năm bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các
hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến
việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Dự án đầu tư được phê duyệt;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các
hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến
việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe
gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện cơ giới đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các
hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến
việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao hộ chiếu nổ mìn;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các
hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến
việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với các hoạt động: (i) Xây dựng
công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật
tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng
sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng công trình ngầm:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy
phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
- Đối với hoạt động xả nước thải vào
công trình thủy điện: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không
cấp giấy phép.
- Đối với hoạt động trồng cây lâu
năm: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp
giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy
phép.
- Đối với hoạt động: (i) Du lịch, thể
thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản; (iii)
Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định
hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện thì
thông báo lý do không cấp giấy phép.
- Đối với hoạt động của phương tiện
thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội
địa thô sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp
giấy phép.
* Thời hạn của giấy phép:
- Giấy phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy điện có thời hạn tối đa là 05 năm và được xem
xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.
- Cơ quan cấp giấy phép quyết định việc
thay đổi thời hạn của giấy phép trong trường hợp công trình thủy điện có nguy
cơ mất an toàn; hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình ảnh hưởng đến vận
hành công trình; công trình thủy điện không còn khả năng tiếp nhận nước thải.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy điện.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
phép: .............................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… Số Fax: ..........................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy điện (tên
công trình thủy điện) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản
lý khai thác công trình thủy điện) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ............................................................................................................
- Nội dung: ............................................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ......................................................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép ……; từ ... ngày ... tháng … năm... đến ngày....tháng...
năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động
trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định
của giấy phép.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp lại giấy phép cho các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền
cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Nộp hồ sơ:
a) Trường hợp giấy phép bị mất, bị
rách, hư hỏng: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b) Trường hợp tên của chủ giấy phép
đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức:
Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi
phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ
và trình phê duyệt; cụ thể:
* Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển cho Sở
Công Thương thụ lý xem xét; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, đối với các
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép không đảm bảo điều kiện cấp giấy phép theo quy
định, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh yêu
cầu người đề nghị cấp lại giấy phép bổ sung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.
* Trường hợp đủ điều kiện thì tổ chức
thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Nếu đủ
điều kiện cấp lại giấy phép thì lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo
Tờ trình và dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét cấp lại giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện. Trường hợp không đủ điều kiện cấp
lại giấy phép, Sở Công Thương lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ
trình và dự thảo Thông báo trình UBND tỉnh phê duyệt để thông báo lý do cho tổ
chức, cá nhân biết.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho
cá nhân/tổ chức.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp giấy phép bị mất, bị
rách, hư hỏng, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
* Trường hợp tên của chủ giấy phép đã
được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức,
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép.
- Tài liệu chứng minh việc thay đổi
tên chủ Giấy phép trực tiếp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định
hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp lại giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để
cấp giấy phép thì thông báo lý do không cấp lại giấy phép.
* Thời hạn của giấy phép: Thời hạn ghi trong giấy phép cấp lại là thời hạn còn lại của giấy phép
đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trường hợp giấy phép bị mất, bị
rách, hư hỏng;
- Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị
thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
3. Cấp gia hạn, điều chỉnh giấy
phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy
điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy
phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ
và trình phê duyệt; cụ thể:
* Trong thời hạn không quá ba (03) ngày
làm việc tính từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển cho Sở Công
Thương thụ lý xem xét; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, đối với các hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép không đảm bảo điều kiện gia giấy phép
theo quy định, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh yêu cầu người đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép bổ sung hồ sơ đề nghị
gia hạn, điều chỉnh giấy phép.
* Trường hợp đủ điều kiện thì tổ chức
thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Nếu đủ
điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm
theo dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét gia hạn, điều
chỉnh giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện. Trường hợp
không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Công Thương lập Báo cáo kết
quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự thảo Thông báo trình UBND tỉnh
phê duyệt để thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho
cá nhân/tổ chức.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc
Dự án đầu tư bổ sung đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép
quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 6 và Khoản 10 Điều 13
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ; báo cáo phân tích chất lượng nước thải đối với trường
hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định
số 67/2018/NĐ-CP .
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy
phép được cấp;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hoạt động: (i) Xây dựng
công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật
tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng
sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xả nước thải vào công
trình thủy điện, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất
phóng xạ; (v) Xây dựng công trình ngầm: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định
hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, Điều chỉnh nội dung; trường
hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
- Đối với hoạt động: (i) Trồng cây
lâu năm; (ii) Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép
gia hạn, Điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do
không cấp giấy phép.
- Đối với hoạt động: (i) Du lịch, thể
thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản; (iii)
Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định
hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, Điều chỉnh nội dung; trường
hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP: Đơn đề nghị gia hạn (hoặc Điều chỉnh nội dung)
giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trường hợp cấp điều chỉnh: Nội dung
giấy phép có sự thay đổi cần điều chỉnh;
- Đối với trường hợp gia hạn: phải nộp
hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIA
HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY
ĐIỆN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép: ...............................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………
Số Fax: ..................................................
Đang tiến hành các hoạt động
……. trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện tại vị trí theo giấy
phép số.... ngày ... tháng ... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng
giấy phép từ ……….... đến ………....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội
dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện
với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn
hoặc điều chỉnh nội dung: ........................................
- Vị trí của các hoạt động ....................................................................................................
- Nội dung: ...........................................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ....
ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc điều
chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi
được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thẩm định, phê duyệt quy trình
vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ
và trình phê duyệt; cụ thể:
* Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển cho Sở
Công Thương thụ lý xem xét; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, đối với các
hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện không đảm
bảo điều kiện thẩm định, phê duyệt theo quy định, Sở Công Thương có văn bản gửi
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh yêu cầu người đề nghị thẩm định, phê duyệt
quy trình vận hành hồ chứa thủy điện bổ sung hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt
quy trình vận hành hồ chứa thủy điện.
* Trường hợp đủ điều kiện thì tổ chức
thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Nếu đủ
điều phê duyệt thì lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy
điện. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, Sở Công Thương lập Báo cáo kết
quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự thảo Thông báo trình UBND tỉnh
phê duyệt để thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho
cá nhân/tổ chức.
b) Cách thức thực hiện
- Gửi hồ sơ qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo quy trình;
- Báo cáo thuyết minh kết quả tính
toán kỹ thuật;
- Bản đồ hiện trạng công trình;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan,
đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận tổ chức thẩm định và trình cấp có
thẩm quyền xem xét phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan
tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị phê duyệt để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức,cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
5. Điều chỉnh quy trình vận hành hồ
chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ
và trình phê duyệt; cụ thể:
* Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển cho Sở
Công Thương thụ lý xem xét; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, đối với các
hồ sơ đề nghị điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện không đảm bảo điều
kiện điều chỉnh quy trình theo quy định, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh yêu cầu người đề nghị điều chỉnh quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện bổ sung hồ sơ đề nghị điều chỉnh quy trình vận hành hồ
chứa thủy điện.
* Trường hợp đủ điều kiện thì tổ chức
thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Nếu đủ
điều kiện phê duyệt điều chỉnh thì lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo
Tờ trình và dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh quy
trình vận hành hồ chứa thủy điện. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, Sở
Công Thương lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự thảo
Thông báo trình UBND tỉnh phê duyệt để thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho
cá nhân/tổ chức.
b) Cách thức thực hiện
- Gửi hồ sơ qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh;
- Dự thảo quy trình;
- Báo cáo thuyết minh kết quả tính
toán kỹ thuật;
- Bản đồ hiện trạng công trình;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan,
đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận tổ chức thẩm định và trình cấp có
thẩm quyền xem xét phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan
tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị phê duyệt để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức,cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Khi nhu cầu dùng nước hoặc nguồn nước,
quy mô, nhiệm vụ công trình thay đổi hoặc quy trình vận hành không còn phù hợp
thì phải điều chỉnh quy trình vận hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
6. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ
và trình phê duyệt; cụ thể:
* Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển cho Sở
Công Thương thụ lý xem xét; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, đối với các
hồ sơ đề nghị Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình
vùng hạ du đập thủy điện không đảm bảo điều kiện thẩm định, phê duyệt theo quy
định, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh yêu
cầu người đề nghị Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công
trình vùng hạ du đập thủy điện bổ sung hồ sơ đề nghị Thẩm định, phê duyệt
phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện.
* Trường hợp đủ điều kiện thì tổ chức
thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Nếu đủ
điều kiện phê duyệt thì lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình
và dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt phương án ứng phó thiên
tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện. Trường hợp không đủ điều kiện phê
duyệt, Sở Công Thương lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình
và dự thảo Thông báo trình UBND tỉnh phê duyệt để thông báo lý do cho tổ chức,
cá nhân biết.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức.
b) Cách thức thực hiện
- Gửi hồ sơ qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương
án;
- Dự thảo phương án;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan,
đơn vị liên quan;
- Các tài liệu khác liên quan kèm
theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, trình cấp có thẩm quyền xem
xét phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
7. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ
và trình phê duyệt; cụ thể:
* Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển cho Sở
Công Thương thụ lý xem xét; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, đối với các
hồ sơ đề nghị Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ
chứa thủy điện không đảm bảo điều kiện thẩm định, phê duyệt theo quy định, Sở
Công Thương có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh yêu cầu người
đề nghị Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa
thủy điện bổ sung hồ sơ.
* Trường hợp đủ điều kiện thì tổ chức
thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Nếu đủ
điều phê duyệt thì lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt phương án ứng phó với tình huống
khẩn cấp hồ chứa thủy điện. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, Sở Công
Thương lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự thảo Thông
báo trình UBND tỉnh phê duyệt để thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho
cá nhân/tổ chức.
b) Cách thức thực hiện
- Gửi hồ sơ qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo phương án ứng phó với tình
huống khẩn cấp;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan,
đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
8. Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ
giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ
và trình phê duyệt; cụ thể:
* Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển cho Sở
Công Thương thụ lý xem xét; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ đề nghị Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo
vệ đập thủy điện; trường hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện thẩm định, phê duyệt
theo quy định, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh yêu cầu người đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp đủ điều kiện thì tổ chức
thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Nếu đủ
điều phê duyệt thì lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự
thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới
xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt,
Sở Công Thương lập Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo dự thảo Tờ trình và dự thảo
Thông báo trình UBND tỉnh phê duyệt để thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt, trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho
cá nhân/tổ chức.
b) Cách thức thực hiện
- Gửi hồ sơ qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt;
- Phương án cắm mốc chỉ giới;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới:
- Đập của hồ chứa thủy điện có dung
tích từ 500.000 m3 trở lên;
- Đập có chiều cao từ 15 m trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
II. Lĩnh vực Thương mại biên giới
1. Đăng ký thương nhân hoạt động
thương mại biên giới Việt Nam - Lào
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá
nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Công Thương trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc công bố thương nhân được
thực hiện hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
+ Bước 3: Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Công Thương, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành hoặc từ chối ban hành quyết định công bố
thương nhân được thực hiện hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào. Trường
hợp từ chối đề nghị của thương nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời hoặc
ủy quyền cho Sở Công Thương trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển kết quả
cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho
cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 8 giờ 00 đến 11 giờ
00
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ
30
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động thương mại
biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Công Thương (Bản chính).
2. Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã: 01 (một) bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Xác nhận đăng ký hoàn thành và công bố: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thương nhân Việt Nam, hoạt động tại
Việt Nam, có nhu cầu đăng ký hoạt động thương mại biên giới để được hưởng chính
sách ưu đãi quy định tại Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
- Thương nhân Việt Nam đã được cơ
quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cấp giấy chứng nhận đầu
tư sản xuất, nuôi, trồng tại các tỉnh biên giới của nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào giáp với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có nhu cầu đăng ký hoạt
động thương mại biên giới để được hưởng chính sách ưu đãi quy định tại Hiệp định
Thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công bố thương nhân được thực hiện
hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
h) Phí thẩm định: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động thương mại biên
giới Việt Nam - Lào tại Phụ lục I ban
hành kèm Thông tư 56/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Hiệp định Thương mại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào ký ngày 27 tháng 6 năm 2015.
- Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26
tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/
|
………, ngày …. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh ....
- Tên thương nhân: ..............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh: ....................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………….
Fax: .......................................................
Email: …………………………………………………. Website: ...............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
………………………….. do ………………... cấp ngày …… tháng ….. năm ……..
- Căn cứ Thông tư số 56/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Đề nghị Sở Công Thương trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ………………… cho phép …... (tên thương nhân) ……. được hoạt động
thương mại biên giới Việt Nam - Lào để được hưởng chính sách ưu đãi của Hiệp định
Thương mại biên giới Việt Nam - Lào tại các cửa khẩu, lối mở biên giới được
phép thực hiện hoạt động thương mại biên giới trên tuyến biên giới Việt Nam -
Lào.
...(Tên thương nhân)... xin sao gửi
kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
1 .........................................................................................................................................
2 .........................................................................................................................................
...(Tên thương nhân)... xin cam đoan
thực hiện nghiêm túc các quy định của Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam -
Lào và quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động thương mại biên giới./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký)
|