ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2016/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 25 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/01/2013;
Căn cứ Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số
26/2012/QĐ-TTg ngày 8/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia;
Căn cứ Quyết
định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số
712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 2285/TTr-SCT ngày 25/7/2016 và Tờ trình số
3179/TTr-SCT ngày 30/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ
trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành: Công Thương, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài
nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Cục Thuế Đồng Nai,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm
vi áp dụng
1. Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Phạm vi áp dụng:
Các dự án đầu tư thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ,
công nghiệp chủ lực, được đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai, gồm:
a) Ngành công nghiệp mũi nhọn, được
xác định gồm:
- Ngành công nghiệp công nghệ cao.
- Công nghiệp hỗ trợ.
(Chi tiết danh mục sản phẩm công
nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ theo phụ lục đính kèm).
b) Ngành công nghiệp chủ lực, được
xác định gồm:
- Ngành công nghiệp cơ khí.
- Ngành công nghiệp điện tử và
công nghệ thông tin.
- Ngành công nghiệp hóa chất.
- Ngành công nghiệp chế biến nông
sản thực phẩm.
- Ngành công nghiệp dệt may - giày
dép.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng được hưởng ưu đãi theo Quy định
này nếu khai báo không trung thực và sử dụng các chính sách ưu đãi không đúng mục
đích thì bị thu hồi các ưu đãi được hưởng.
2. Trường hợp đối tượng được hưởng nhiều ưu đãi
cùng loại thì chỉ được hưởng mức ưu đãi cao nhất theo quy định hiện hành.
3. Thứ tự ưu
tiên hỗ trợ: Thực hiện ưu tiên hỗ trợ cho các đối tượng
theo thứ tự sau:
a) Về ngành công nghiệp: Ưu tiên hỗ
trợ theo thứ tự sau:
- Ngành công nghiệp mũi nhọn.
- Ngành công nghiệp chủ lực.
b) Về địa bàn đầu tư: Ưu tiên địa
bàn đầu tư thuộc Vùng II (gồm các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ,
Thống Nhất, Vĩnh Cửu, thị xã Long Khánh).
c) Về quy mô doanh nghiệp: Ưu tiên
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
4. Doanh nghiệp
thuộc ngành công nghiệp chủ lực: Phải có doanh thu sản xuất
công nghiệp của các sản phẩm công nghiệp chủ lực tối thiểu bằng 50% tổng doanh thu sản xuất công nghiệp của chính doanh
nghiệp.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
CHUNG
Điều 3. Hỗ trợ xúc
tiến đầu tư
Thực hiện hỗ trợ xúc tiến đầu
tư theo Quy chế xây dựng và thực
hiện Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể:
1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho các hoạt
động xúc tiến đầu tư, cụ thể:
a) Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư.
b) Xây dựng định hướng, chính sách xúc tiến đầu
tư.
c) Tổ chức chương trình vận động xúc tiến đầu tư
tại các địa bàn trọng điểm ở nước ngoài theo chủ đề, lĩnh vực để thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài và xúc tiến đầu tư của doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngoài
đối với một số lĩnh vực phù hợp.
d) Tập huấn, đào tạo.
đ) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ,
gồm tổ chức các cuộc đối thoại chính sách, hoàn thiện khung pháp lý, giải quyết
khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ tối đa 70% đối với các
hoạt động xúc tiến đầu tư; cụ thể:
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo xúc
tiến đầu tư ở trong nước theo ngành lĩnh vực.
b) Hỗ trợ 70% kinh phí đối với
các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước:
- Tổ chức hoặc tham gia triển lãm trong nước và
ngoài nước nhằm giới thiệu môi trường đầu tư và kết quả đầu tư tại Việt Nam.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư ở
trong nước theo ngành lĩnh vực.
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực và kỹ năng xúc
tiến đầu tư cho các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực
thu hút đầu tư và doanh nghiệp, kể cả việc mời chuyên gia, giảng viên nước
ngoài vào giảng dạy.
3. Mức chi cụ thể cho từng nội
dung hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày
15/6/2015 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt
động xúc tiến đầu tư.
Điều 4. Hỗ trợ, ưu đãi đầu
tư
1. Hỗ trợ chủ đầu tư thực hiện
dự án xây dựng nhà ở công nhân làm việc tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được hưởng ưu đãi về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 19 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước, cụ thể: Miễn 100% tiền sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, miễn 100% tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
Chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
2. Hỗ trợ thuê tư vấn lập dự án đầu tư: Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 52,5 triệu đồng/cơ sở.
3. Hỗ trợ 30% kinh phí
thực hiện hồ sơ xin phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường và báo cáo đánh giá tác
động môi trường đối với các dự án đầu tư mới thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND tỉnh, tổng mức hỗ trợ tối đa cho 01 cơ sở không quá 15 triệu
đồng.
4. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
để thực hiện sản xuất kinh doanh: Mức
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư thực hiện
theo quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của
UBND tỉnh ban hành Quy chế hỗ trợ sau đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn Đồng Nai.
5. Hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu
đãi để đầu tư các hạng mục công
trình bảo vệ môi trường: Ưu tiên hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu đãi (hỗ
trợ tối đa không vượt quá 50% mức lãi
suất cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam công bố
vào cùng thời kỳ) từ Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai, để đầu tư các công
trình xử lý chất thải, nhằm mục tiêu cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường và hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơ sở thân thiện với môi trường.
6. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
cụm công nghiệp
Thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Quyết định
số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định, trình tự, thủ
tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 5. Hỗ trợ phát
triển thị trường
Thực hiện hỗ trợ theo Quyết định số
02/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản
lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể:
1. Hỗ trợ phát triển thị trường trong nước
a) Hỗ trợ 100% chi phí điều tra, khảo sát, xây dựng
cơ sở dữ liệu, phát triển hệ thống phân phối, xuất bản các ấn phẩm, đề án.
b) Hỗ trợ 100% chi phí tuyên truyền trên báo giấy,
báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến khác,
nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người
tiêu dùng trong nước.
c) Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn, đi lại, ăn, ở cho học viên tham gia; chi phí đi lại, ăn, ở của
báo cáo viên (không bao gồm tiền làm thêm ngoài giờ).
d) Hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm:
- Tổ chức gian hàng tỉnh Đồng Nai: Hỗ trợ 100%
chi phí, gồm các chi phí cấu thành gian hàng (kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết
kế, dàn dựng, trang trí, vận chuyển, bốc xếp) chi phí bảo vệ, thuyết minh gian
hàng; chi phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì; chi phí công tác tổ chức và quản
lý.
- Doanh nghiệp tự tổ chức gian hàng tham gia hội
chợ triển lãm: Hỗ trợ tối đa 80% chi phí, gồm chi phí thuê gian hàng (kể cả chi
phí thuê mặt bằng). Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm tối đa 02
lần/năm, số gian hàng được hỗ trợ tối đa 04 gian/lần.
đ) Tổ chức
khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước: Mức chi áp dụng theo Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập; Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai
ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối
với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
e) Hỗ trợ đầu tư phòng trưng
bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm, gồm: thuê tư vấn thiết kế, kệ trưng bày,
tủ trưng bày, thiết bị chuyên dùng trưng bày sản phẩm. Mức hỗ trợ 30% chi phí, nhưng không quá 150 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ phát triển thị trường
xuất khẩu
a) Hỗ trợ 100% các chi phí liên quan đến việc
xây dựng cơ sở dữ liệu các thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường; tuyên
truyền xuất khẩu.
b) Hỗ trợ 100% thuê chuyên gia trong và ngoài nước
để hướng dẫn hoạt động thiết kế mẫu mã sản phẩm, tư vấn phát triển sản phẩm,
nâng cao chất lượng sản phẩm (kể cả nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới thân thiện
với môi trường), phát triển xuất khẩu (kể cả hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn bảo đảm
trách nhiệm xã hội và môi trường của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất xuất khẩu),
thâm nhập thị trường nước ngoài, gồm: Chi phí thù lao, ăn, ở, đi lại của chuyên
gia trong và ngoài nước, thuê hội trường, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, chi
phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì, chi phí tổ chức và quản lý hoặc chi phí hợp
đồng trọn gói thuê chuyên gia phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất, chủ trang trại, hộ nông dân.
c) Hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm ngoài nước:
- Tổ chức gian hàng tỉnh Đồng Nai tham gia hội
chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các chi phí, bao gồm chi phí cấu
thành gian hàng (kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, trang trí, vận
chuyển, bốc vác, điện thoại), chi phí bảo vệ, thuyết minh gian hàng, tổ chức lễ
khai mạc, tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm, chi phí tuyên truyền, quảng bá
và mời khách đến giao dịch, chi phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì; chi phí công
tác tổ chức và quản lý…
- Doanh nghiệp tự tổ chức gian hàng tham gia vào
các hội chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ tối đa 70% các chi phí, bao gồm
các chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng và các khoản chi
phí khác (nếu có).
d) Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức đoàn giao dịch
thương mại tại nước ngoài, bao gồm: 01 vé máy bay khứ hồi/01 đơn vị tham gia;
phương tiện đi lại (ô tô) tham dự hội nghị, hội thảo; thuê hội trường, thiết bị,
phí tuyên truyền mời khách đến tham dự hội nghị, tài liệu hội nghị, tiệc giữa
giờ, phí thuê phiên dịch, người dẫn chương trình; công tác phí, điện thoại liên
hệ cho cán bộ tổ chức chương trình; các khoản chi phí khác (nếu có).
đ) Tổ chức hội nghị giao thương giữa doanh nghiệp
nước ngoài với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong nước:
- Tổ chức tại tỉnh Đồng Nai: Hỗ trợ 100% chi
phí, bao gồm các chi phí tổ chức hội thảo và gặp gỡ giao dịch thương mại; thù
lao báo cáo viên, tài liệu, biên dịch, phiên dịch; chi phí đi lại, ăn, ở của đối
tác nước ngoài và báo cáo viên; chi phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì; chi phí
công tác tổ chức và quản lý.
- Tổ chức đoàn Đồng Nai tham gia hội nghị giao
thương với doanh nghiệp nước ngoài tại tỉnh, thành phố khác: Hỗ trợ 100% chi
phí, bao gồm 01 vé máy bay khứ hồi/01 đơn vị tham gia hoặc phương tiện đi lại
(ô tô) tham dự hội nghị, hội thảo (doanh nghiệp tự chịu các khoản ăn, ở); chi
phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì; chi phí công tác tổ chức và quản lý.
e) Tổ chức khảo sát học tập
kinh nghiệm tại nước ngoài:
- Mức chi áp dụng theo Thông tư
số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí
cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
Nhà nước đảm bảo kinh phí.
- Đối với doanh nghiệp tham gia
đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài: Được hỗ trợ 100% chi phí vé
máy bay cho đại diện doanh nghiệp (01 người).
- Số người tham gia đoàn
khảo sát theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Ưu tiên hỗ
trợ thiết kế, xây dựng website; xây dựng hệ thống bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo “Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ các đơn vị doanh nghiệp
nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo
hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Đồng
Nai” theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của
UBND tỉnh, nhằm quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường.
Điều 6. Hỗ trợ đầu tư
chiều sâu, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
1. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp
các doanh nghiệp/cơ sở sản xuất trong các lĩnh vực: Tư vấn đổi mới máy móc thiết
bị, công nghệ; tư vấn ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào trong thực tế sản
xuất, kinh doanh; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực;
thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá
52,5 triệu đồng/cơ sở.
2. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị,
chuyển giao công nghệ tiên tiến: Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá
300 triệu đồng/doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ áp
dụng quy trình sản xuất sạch hơn; xây dựng, ứng dụng giải pháp tiết kiệm năng lượng vào trong sản xuất
kinh doanh; hỗ trợ tiến hành thực hiện
kiểm toán năng lượng và lập báo cáo khả thi đề xuất các giải pháp kỹ thuật cần
thiết để thực hiện tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ đào tạo các cán bộ kiểm toán năng lượng, chuyên gia quản lý tiết
kiệm năng lượng.
4. Ưu tiên hỗ trợ từ “Chương trình
khoa học và công nghệ hỗ trợ các đơn vị doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh
tranh, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ
trong quá trình hội nhập giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết
định số 837/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai”, gồm:
a) Hỗ
trợ doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu phát triển sản phẩm mới có hiệu quả và tiện
ích, nghiên cứu cải tiến và đổi mới thiết bị công nghệ; nghiên cứu việc sử dụng
nguyên vật liệu mới hoặc sử dụng nguyên vật liệu trong nước thay cho nhập khẩu
thân thiện với môi trường.
b) Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản
lý an ninh thông tin ISO/IEC 27001, hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM;
hệ thống quản lý môi trường ISO 14001; hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO
22000, hệ thống quản lý liên quan đến trách nhiệm xã hội ISO 26000, SA 8000; hệ
thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001; hệ thống quản lý phòng thử nghiệm và hiệu
chuẩn ISO/IEC 17025; tiêu chuẩn quốc tế về quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp OHSAS 18000; tiêu chuẩn ISO 9004; các công cụ khác như Kaizen, 07 công cụ
thống kê, 5S,….
c) Hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng
suất chất lượng và xây dựng các giải pháp cải tiến năng suất chất lượng; hỗ trợ
khen thưởng, khuyến khích các doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
d) Hỗ trợ xây
dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm; hỗ trợ thực hiện đánh giá hợp chuẩn, hợp quy đối với các sản phẩm; xây dựng quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm
đặc thù và hỗ trợ thực hiện thiết lập
kế hoạch đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp phù hợp và tuân thủ theo tiêu chuẩn
đã đề ra.
Điều 7. Hỗ trợ phát
triển nguồn nhân lực
1. Hỗ trợ đào tạo khởi sự doanh
nghiệp, đào tạo cán bộ quản lý của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất: Mức hỗ trợ
theo chương trình khuyến công hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ đào tạo nghề, nâng cao
tay nghề: Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/khóa/người (03 tháng).
3. Hỗ trợ kết nối các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh ký kết
chương trình hợp tác đào tạo nghề với các doanh nghiệp đầu tư hoạt động sản xuất
thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
hỗ trợ, công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh, với mức hỗ trợ như sau: Nhà đầu tư ký hợp đồng với người lao động (quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ)
trong các dự án công nghệ cao có xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên và gửi
đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề trong tỉnh, có chứng chỉ sơ cấp nghề trở
lên được tỉnh hỗ trợ một lần kinh phí đào tạo tương ứng 02
lần mức lương tối thiểu vùng/người.
Điều 8. Phát triển công nghiệp
công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ
1. Doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực
công nghiệp công nghệ cao: Ngoài được hưởng các chính sách nêu trên, còn được
hưởng chính sách hỗ trợ ngành công nghiệp công nghệ cao theo quy định tại
Chương III Quy định này.
2. Doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ: Ngoài được hưởng các chính sách nêu trên, còn được hưởng
chính sách hỗ trợ ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Chương IV Quy định
này.
Chương III
CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Điều 9. Điều kiện được hưởng
chính sách hỗ trợ
Doanh nghiệp lĩnh vực công nghệ
cao phải được cấp giấy chứng nhận “Hoạt động ứng dụng
công nghệ cao”, hoặc giấy chứng nhận “Doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao”; hoặc giấy chứng nhận “Doanh nghiệp công nghệ cao”.
Điều 10. Điều kiện được cấp
giấy chứng nhận
1. Doanh nghiệp công nghệ
cao
Doanh nghiệp công nghệ cao là
doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định sau:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 75 của
Luật Đầu tư, cụ thể:
- Sản xuất sản phẩm
công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển
quy định tại Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014
của Thủ tướng Chính phủ.
- Áp dụng các biện
pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất
lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa
có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức
Quốc tế chuyên ngành.
b) Đáp ứng các tiêu chí theo quy định
tại Điều 1 Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ
quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao, gồm:
- Doanh thu từ sản phẩm công nghệ
cao của doanh nghiệp phải đạt ít nhất 70% trong tổng doanh thu thuần hàng năm.
- Tổng chi cho hoạt động nghiên cứu
và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trên tổng doanh thu thuần hàng năm đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đạt ít nhất 1%. Đối với các doanh nghiệp có tổng
nguồn vốn trên 100 tỷ đồng và tổng số lao động trên 300 người tỷ lệ này phải đạt
ít nhất 0,5%.
c) Số lượng lao động có trình độ
chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên
tổng số lao động của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đạt ít
nhất 5%. Đối với các doanh nghiệp có tổng nguồn vốn trên 100 tỷ đồng và tổng số
lao động trên 300 người tỷ lệ này phải đạt ít nhất 2,5% nhưng không thấp hơn 15
người.
2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
a) Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao đã hoặc đang triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
- Sản xuất sản phẩm công nghệ cao
thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được ban
hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Sản phẩm được tạo ra từ dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao là sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội,
giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường và có thể thay thế sản phẩm nhập
khẩu.
- Dây chuyền công nghệ của dự án
phải đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương trình. Các thiết bị
chính trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực
hoạt động của dự án cách thời điểm đầu tư không quá 05 năm.
- Hệ thống quản lý chất lượng của
dự án phải đạt các tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 , CMM hoặc GMP (tùy
theo đặc thù dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc
gia hoặc Quốc tế).
- Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn Quốc tế
về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
b) Đối với dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận phải cam kết trong thời gian 12 tháng
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận phải đáp ứng các tiêu chí nêu trên.
3. Ứng dụng công nghệ cao
a) Dự án đã hoặc đang triển khai
khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động phải đáp ứng đầy đủ các
tiêu chí sau đây:
- Công nghệ được sử dụng trong dự
án ứng dụng công nghệ cao phải là công nghệ thế hệ mới và thuộc Danh mục công
nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số
66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Dự án ứng dụng công nghệ cao phải
thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Sử dụng kết
quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá
trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất,
dịch vụ mới tại Việt Nam.
+ Sản xuất thử
nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ.
+ Làm chủ,
thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có
sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế
nhập khẩu.
- Số lao động có bằng đại học trở
lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng
số lao động của dự án.
- Tổng chi bình quân cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất
1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển
bao gồm:
+ Tiền lương,
tiền công, phụ cấp cho cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao
cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả nghiên cứu; tiền công cho
các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội
nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu.
+ Mua và vận
chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho
nghiên cứu.
+ Mua sản phẩm
mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn
phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho
nghiên cứu.
+ Thuê cơ sở,
trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
- Hệ thống quản lý chất lượng của
dự án phải đạt các tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 , CMM hoặc GMP (tùy
theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn Quốc gia hoặc Quốc
tế).
- Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn Quốc tế
về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
b) Đối với dự án ứng dụng công nghệ
cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động phải
cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận phải đáp ứng
các tiêu chí nêu trên.
Điều 11. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận lĩnh vực công nghệ cao
1. Nơi tư vấn và tiếp nhận
hồ sơ
a) Tư vấn thực hiện thủ tục cấp giấy
chứng nhận: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai.
b) Nơi tiếp nhận, thẩm định hồ sơ: Bộ Khoa học và Công
nghệ (trực tiếp là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao).
c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 một bộ
hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ photo.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
“Doanh nghiệp công nghệ cao”
a) Đơn đề nghị công nhận doanh
nghiệp công nghệ cao (Biểu
B1-DNCNC ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
b) Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 18 Luật Công nghệ cao (Biểu B2-TMDNCNC ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
c) Bản sao có chứng thực một trong
những giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
“Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm công nghệ cao”
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (Biểu B1-DNTLM ban hành kèm theo Thông tư số
32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
b) Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (Biểu B2-TMDNTLM ban hành kèm theo Thông tư số
32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
“Hoạt động ứng dụng công nghệ cao”
a) Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức, cá nhân (Biểu B1-TCHĐUD, CNHĐUD ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
b) Mẫu thuyết minh dự án ứng dụng
công nghệ cao (Biểu B2-TMDAUD
ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ).
c) Mẫu đơn đề nghị xác nhận thuyết
minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Biểu B3-XNDAUD ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều 12. Chính sách
hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn
cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các thủ
tục, hồ sơ cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN
ngày 15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xác định tiêu chí dự án ứng
dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp
công nghệ cao. Cụ thể các loại giấy chứng nhận gồm:
a) “Hoạt động ứng dụng công
nghệ cao”.
b) “Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao”.
c) “Doanh nghiệp công nghệ cao”.
2. Chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư
a) Miễn, giảm tiền thuê đất:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2; Điểm a, c, Khoản 3, Điều
19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Cụ thể:
- Trong thời
gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Nhà đầu
tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
- Khi dự án đi vào hoạt động:
+ Dự án sản xuất công nghệ cao thuộc Danh mục
lĩnh vực ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (Mục A, Phụ lục 01): Miễn 11 năm tiền thuê đất kể từ khi dự án đi vào hoạt động.
+ Dự án sản xuất công nghệ cao thuộc Danh mục
lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư (Mục B, Phụ lục 1): Miễn 03 năm tiền thuê đất kể từ khi dự án đi vào hoạt động.
b) Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 13; Khoản 1, 3, Điều 14
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
32/2013/QH13. Cụ thể:
Cụ thể như sau:
- Được miễn thuế 04 năm đầu.
- Giảm 50% số thuế phải nộp trong
09 năm tiếp theo.
- Được áp dụng thuế suất 10% trong
02 năm tiếp theo.
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối
với thu nhập của doanh nghiệp được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là
doanh nghiệp công nghệ cao.
c) Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định
số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Cụ thể được miễn thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa tạm nhập, tái
xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm;
máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.
- Hàng hóa nhập khẩu để
gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu (bao gồm cả hàng hóa nhập
khẩu để gia công cho phía nước ngoài được phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật sau khi thanh lý, thanh khoản hợp đồng gia công) và khi xuất trả
sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu ra nước
ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở
lại được miễn thuế nhập khẩu trên phần trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra nước
ngoài để gia công theo hợp đồng.
-
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư, bao gồm:
+ Thiết bị, máy móc.
+ Phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện
vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện
thủy.
+ Linh kiện, chi tiết,
bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với
thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ
trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe
ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy.
+ Nguyên liệu, vật tư
trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây
chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá
lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc.
+ Vật tư xây dựng
trong nước chưa sản xuất được.
-
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm: Máy móc, thiết bị, phụ
tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệ
trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách, báo, tạp chí khoa học và các nguồn
tin điện tử về khoa học và công nghệ.
- Nguyên liệu, vật tư,
linh kiện trong nước chưa sản xuất được,
được nhập khẩu để phục vụ sản xuất: Được miễn thuế
nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
d) Ngoài ra, các doanh nghiệp được hưởng đầy đủ
các ưu đãi khác về thuế khác theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Chương IV
CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Điều 13. Điều kiện được hưởng
chính sách hỗ trợ
Doanh nghiệp phải được cấp giấy
xác nhận ưu đãi “Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ”.
Điều 14. Điều kiện được cấp
giấy xác nhận ưu đãi “Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ”
1. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy định
tại Phụ lục Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ
và không thuộc Phụ lục 01
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được trước
ngày 01 tháng 01 năm 2015 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT
ngày 30/12/2015 của
Bộ Công Thương.
2. Trường
hợp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đáp ứng thêm điều kiện: Sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01/01/2015 (Phụ lục 01 kèm Thông tư số
55/2015/TT-BCT - đính kèm phụ lục) và có giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu hoặc tương đương
(nếu có).
Điều 15. Thành phần
hồ sơ, nơi tiếp nhận hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 06 bản hồ
sơ, trong đó có 01 bản chính và 05 bản sao. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu
đãi (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/10/2015 của
Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối
với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển).
b) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện
lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành
của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy
trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục
và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với
sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…);
công suất sản xuất; báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp
hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính).
+ Thuyết minh đầu tư mở rộng
quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo
quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất
tăng ít nhất 20%.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi
trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban Tiêu chuẩn hóa
Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương
(nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của
pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ
a) Nộp hồ sơ tại Sở Công Thương
Đồng Nai: Đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương
(địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội): Các doanh nghiệp
còn lại.
Điều 16. Chính sách
hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn
cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục, hồ sơ cấp giấy xác nhận ưu đãi “Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ” theo quy định
tại Thông tư số 55/2015/TT-BCT
ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xác nhận ưu
đãi “Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ” thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
2. Chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư
xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, phân khu công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh
a) Thời hạn thuê đất: Được giao đất,
cho thuê đất trong thời hạn không quá 70 năm.
b) Miễn, giảm tiền thuê đất: Được
miễn tiền thuê đất đến 20 năm kể từ ngày hoàn thành xây dựng, đưa dự án vào hoạt
động (nhà đầu tư có trách nhiệm hạch toán số tiền thuê đất được miễn để miễn,
giảm giá cho thuê lại đối với các dự án đầu tư sản xuất).
3. Chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư
đối với các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
a) Miễn, giảm tiền thuê đất: Nhà đầu
tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được miễn, giảm
tiền thuê đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này.
b) Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 71/2014/QH13 ngày
26/11/2014; Khoản 1 Điều 13, Khoản 1 và 3, Điều 14 Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13, Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ. Cụ thể:
- Điều kiện được hưởng ưu đãi thuế
thu nhập doanh nghiệp: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản
xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật
Công nghệ cao.
+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm
các ngành: Dệt - may; da - giày; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí
chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước
chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ
thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
- Thu nhập của
doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
+ Miễn thuế 04 năm đầu.
+ Giảm 50% số thuế phải nộp trong
09 năm tiếp theo.
+ Được áp dụng thuế suất 10% trong
02 năm tiếp theo.
+ Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập
của doanh nghiệp: Được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu
thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 03 (ba) năm
đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế
được tính từ năm thứ tư.
c) Ưu đãi về thuế nhập khẩu
Được miễn thuế nhập khẩu đối với
hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án, bao gồm các loại hàng hóa
theo quy định tại các Điểm a, b,
c, d và đ, Khoản 6, Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
ngày 13/8/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Cụ thể:
- Thiết bị, máy móc.
- Phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện
vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện
thủy.
- Linh kiện, chi tiết,
bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với
thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ
trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe
ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy.
- Nguyên liệu, vật tư
trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây
chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá
lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc.
- Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Nhiệm vụ các sở,
ban ngành, địa phương
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai Quy định
này đến các đơn vị, đối tượng có liên quan. Đề xuất UBND
tỉnh các biện pháp phối hợp thực hiện, xử lý, thu hồi nguồn hỗ trợ sử dụng sai mục đích,
không đúng đối tượng hỗ trợ.
b) Chủ trì hướng dẫn thực hiện
thủ tục hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp, chính sách khuyến
công, xúc tiến thương mại.
c) Chủ trì xây dựng các nội dung hỗ
trợ xúc tiến đầu tư theo quy định, đăng ký vào Chương trình xúc tiến đầu tư của
tỉnh.
d) Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo
UBND tỉnh việc thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính
a) Cân đối, bố trí nguồn kinh phí
để thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng tham gia, giám sát việc sử dụng nguồn
kinh phí hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính đúng theo quy định của Nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Công Thương,
các sở,
ban ngành, địa phương có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực
hiện quy định này, đề xuất UBND tỉnh
xử lý, thu hồi nguồn hỗ trợ sử dụng sai mục đích, không đúng đối tượng hỗ trợ.
c) Hướng dẫn các đơn vị được hỗ trợ
lập dự toán và quyết toán tài chính theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch Đầu tư:
a) Chủ trì hướng dẫn thực hiện
chính sách hỗ trợ xúc tiến đầu tư.
b) Tổng hợp
các nội dung về xúc tiến đầu tư theo đề nghị của Sở Công Thương vào Chương
trình xúc tiến đầu tư của tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng
tham gia.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn
thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn với
lãi suất ưu đãi để đầu tư các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
b) Hướng dẫn lập thủ tục Báo cáo
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư mới thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
c) Là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn
nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, giao đất trên thực
địa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ
trì hướng dẫn thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh
tranh, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ
trong quá trình hội nhập.
6. Sở Xây dựng: Hướng dẫn thủ tục
thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho công nhân.
7. Cục Thuế tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn thủ tục ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất, về thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,... cho
các dự án công nghiệp công nghệ
cao, công nghiệp hỗ trợ,... theo quy định
hiện hành.
8. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp: Là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn nhà đầu tư sản xuất kinh doanh
trong khu công nghiệp liên hệ các sở ngành, đơn vị liên quan trong việc thực hiện
các thủ tục đầu tư, thủ tục ưu đãi đầu tư, hỗ trợ sản xuất kinh doanh theo đúng
quy định.
9. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh: Hướng
dẫn thực hiện hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư từ nguồn Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.
10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan
a) Phối hợp chặt chẽ với Sở Công
Thương trong việc hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
b) Định kỳ 06 tháng, năm thông báo về Sở Công
Thương kết quả triển khai thực hiện Quy định này và kết quả quản lý, thực hiện
nguồn hỗ trợ do đơn vị mình quản lý.
Điều 18. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia
Chương trình có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí theo
đúng nội dung hỗ trợ và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan liên quan được
quy định trong Quy định này.
Điều 19. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan
liên quan và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có trách nhiệm báo cáo về các cơ
quan, đơn vị chủ trì, để Sở Công Thương tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét,
quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo phù hợp với lộ trình
cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) của Việt Nam./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 59/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
A.
NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I.
CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao
được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4.
Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho
phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo
quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.
5. Sản
xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ
thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông
tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông
tin.
6. Sản
xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
7. Sản
xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
B.
NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU,
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ
khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đầu
tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
3. Sản
xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.
4. Sản
xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
5. Sản
xuất hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa - cao su kỹ thuật.
6. Sản
xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
7. Sản
xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.
8. Sản
xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
9. Sản
xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu
không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
10. Sản
xuất vật liệu thay thế vật liệu amiăng./.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 59/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Hệ
điều hành cho máy tính, các thiết bị di động; hệ quản trị cơ sở dữ liệu; phần mềm
nền tảng cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng.
2. Phần
mềm đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao.
3. Phần
mềm và giải pháp xác thực đa yếu tố.
4. Phần
mềm nhận dạng chữ viết, hình ảnh và âm thanh, cử chỉ, chuyển động, ý nghĩ và
sinh trắc học.
5. Phần
mềm điều khiển thiết bị đầu cuối mạng thế hệ sau. Soft phone và codecs hỗ trợ
đa dịch vụ trên nền mạng thế hệ sau.
6. Phần
mềm cho hệ thống ứng dụng RFID.
7. Phần
mềm xử lý thông tin y - sinh.
8. Phần
mềm nền chuyên dụng cho đo lường và điều khiển.
9. Phần
mềm và dịch vụ ứng dụng trong hệ thống giao thông thông minh.
10. Dịch
vụ thiết kế và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng
viễn thông Quốc gia.
11. Dịch
vụ tích hợp hệ thống điện toán đám mây.
12. Dịch
vụ tích hợp hệ thống ứng dụng internet IPv6, internet di động, Web thế hệ mới.
13.
Thiết bị kỹ thuật số xử lý và truyền dữ liệu tự động.
14.
Thiết bị lưu trữ dữ liệu dung lượng lớn.
15.
Thẻ thông minh và đầu đọc thẻ thông minh.
16.
Thẻ RFID, thiết bị đọc thẻ RFID.
17.
Thiết bị nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh, cử chỉ, chuyển động, ý nghĩ
và sinh trắc học.
18.
Thiết bị đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao.
19. Hệ
thống thiết bị ngôi nhà thông minh.
20. Hệ
thống thiết bị điều khiển thông minh cho nhà lưới, nhà kính.
21. Hệ
thống điều khiển giao thông thông minh.
22.
Thiết bị, phần mềm, phụ kiện mạng thế hệ sau (NGN, LTE-A, IMT-advanced).
23.
Webcam thế hệ mới; thiết bị khuếch đại âm tần kỹ thuật số; bộ tăng âm kỹ thuật
số.
24.
Thiết bị đầu cuối di động thông minh thế hệ mới.
25.
Các thiết bị thu, phát và chuyển đổi tín hiệu sử dụng trong truyền hình số thế
hệ thứ 2 và các thế hệ sau.
26.
Thiết bị truy cập vô tuyến indoor/outdoor thế hệ mới.
27.
Máy tính song song, máy tính hiệu năng cao.
28.
Màn hình độ phân giải cao.
29.
Linh kiện bán dẫn điện tử công suất thế hệ mới.
30.
Vi mạch điện tử tích hợp (IC).
31. Cảm
biến và cơ cấu chấp hành thông minh.
32.
Chip sinh học; cảm biến sinh học.
33. Sản
phẩm, mạch điện tử linh hoạt (FE).
34. Hệ
thống vi cơ điện tử (MEMS), nano cơ điện tử (NEMS) và các thiết bị ứng dụng.
35. Động
cơ điện cỡ nhỏ có tính năng và chất lượng cao.
36. Tổ
máy phát điện có công suất từ 50 MW trở lên.
37.
Máy phát cho nhà máy nhiệt điện công suất 600 MW trở lên.
38. Hệ
thống phát điện dùng năng lượng gió, mặt trời, thủy triều, sóng biển, địa nhiệt.
39.
Máy biến áp 500 KV trở lên.
40. Hệ
SCADA cho lưới điện. Bộ bảo vệ rơ le kỹ thuật số cho hệ thống điện.
41. Bộ
biến đổi điện năng thông minh từ năng lượng gió và mặt trời; tấm pin năng lượng
mặt trời hiệu suất cao và thân thiện môi trường.
42.
Thiết bị biến đổi điện tử công suất dùng cho trạm phát điện năng lượng tái tạo,
truyền tải điện thông minh, các hệ truyền động điện công nghiệp, các bộ nguồn
điện phân dòng điện lớn dùng trong công nghiệp hóa chất và tuyển quặng.
43.
Pin, ắc quy có hiệu năng cao, dung lượng lớn; các bộ tích lũy điện năng dùng
siêu tụ điện.
44.
Thiết bị và dụng cụ đo đạc, quan trắc kỹ thuật số.
45.
Máy đo khoảng cách bằng laser.
46.
Thước cặp các loại với độ chính xác đến 10 micromet (microns); panme các loại
có độ chính xác cao.
47.
Máy chiếu biến dạng.
48.
Máy và dụng cụ kỹ thuật số đo lưu lượng, áp suất của chất lỏng, chất khí.
49.
Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số phân tích lý hóa.
50.
Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số đo độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt.
51.
Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số đo nhiệt lượng, âm lượng và ánh sáng.
52.
Máy hiện sóng, máy phân tích phổ, máy đo bức xạ sử dụng kỹ thuật số.
53.
Các bộ điều khiển, giám sát tự động và các cơ cấu chấp hành cho các hệ thống
thiết bị đồng bộ trong các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy điện, nhà máy xi măng
lò quay, dây chuyền sản xuất thực phẩm, dược phẩm, phân bón, chế biến nông,
lâm, thủy, hải sản và công trình thủy.
54. Bộ
điều khiển số (CNC) cho các máy công cụ và các máy gia công chế tạo.
55.
Thiết bị điều khiển và hệ thống tự động cho các loại máy nâng hạ có trọng tải lớn.
56. Hệ
thống tự động cân bằng trong tàu thủy.
57. Cần
cẩu tàu thủy cỡ lớn, cần trục tải trọng lớn.
58.
Thiết bị nâng hạ tải trọng lớn.
59.
Giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí.
60.
Máy trung tâm gia công cơ khí độ chính xác cao thế hệ mới.
61.
Robot công nghiệp chuỗi hở, robot song song có 03 bậc tự do trở lên.
62. Động
cơ AC servo chuyên dụng, hệ truyền động servo nhiều trục, hộp giảm tốc có độ
chính xác cao cho robot và máy CNC.
63.
Khuôn mẫu kỹ thuật có độ chính xác cao.
64.
Máy canh tác, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch thế hệ mới.
65. Hệ
thống thiết bị chế biến và bảo quản thực phẩm có quy mô công nghiệp.
66.
Thiết bị chẩn đoán hình ảnh.
67. Hệ
thống lưu giữ và truyền hình ảnh cho y tế (PACS).
68. Hệ
thống xét nghiệm tự động và đồng bộ.
69.
Thiết bị thăm dò chức năng.
70.
Thiết bị chẩn đoán và điều trị ung thư, tim mạch.
71.
Thiết bị laser y tế.
72.
Thiết bị vi phẫu kỹ thuật số.
73.
Thiết bị nội soi chẩn đoán và điều trị.
74.
Thiết bị tiêm truyền tự động.
75.
Hóa chất, sinh phẩm phục vụ cho các hệ thống xét nghiệm tự động và đồng bộ.
76. Vật
liệu và sản phẩm cấy ghép, can thiệp vào cơ thể con người.
77.
Kính hiển vi quang học phức hợp.
78.
Thấu kính, lăng kính, kính áp tròng chất lượng cao.
79.
Thiết bị tạo tia laser công suất lớn (trừ điốt laser).
80. Vệ
tinh và thiết bị vệ tinh.
81.
Thiết bị và trạm thu phát đầu cuối của vệ tinh.
82.
Thiết bị ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu.
83.
Thiết bị bay và phần mềm xử lý dữ liệu thu nhận từ thiết bị bay.
84.
Giống cây trồng vật nuôi xuất khẩu chủ lực mới được tạo ra trên nền công nghệ tế
bào có năng suất cao, sạch bệnh, chất lượng cao được sản xuất ở quy mô công
nghiệp.
85.
Giống các loại thủy, hải sản có chất lượng cao, sạch bệnh, tăng trưởng tốt và
khả năng kháng bệnh cao với quy mô công nghiệp.
86.
Chế phẩm vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy,
hải sản, xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn Quốc tế.
87.
Các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế.
88.
Thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng; thuốc kích dục tố thủy sản thế hệ mới
đạt tiêu chuẩn Quốc tế.
89. Bộ
KIT chẩn đoán một số bệnh của cây trồng, vật nuôi.
90.
Các hormone tự nhiên, tổng hợp và dược phẩm chứa hormone.
91. Vắc-xin
ADN tái tổ hợp, vắc-xin protein tái tổ hợp dùng cho người, gia súc, gia cầm và
thủy sản.
92. Vắc-xin
đa liên, đa giá.
93. Tế
bào, mô và các cơ quan thay thế được tạo ra từ tế bào gốc.
94. Bộ
KIT chẩn đoán các loại bệnh, kiểm soát an toàn thực phẩm cho người.
95. Dịch
vụ giám định gen.
96. Vật
liệu bán dẫn cho chế tạo vi mạch điện tử tích hợp (IC).
97. Vật
liệu cho chế tạo linh kiện vi cơ điện tử và cảm biến theo nguyên lý mới.
98. Vật
liệu quang điện tử và quang tử.
99. Vật
liệu có độ tinh khiết cao sản xuất bằng công nghệ chiết với quy mô công nghiệp.
100.
Vật liệu siêu dẻo, siêu bền, siêu nhẹ, thân thiện với môi trường.
101.
Vật liệu composite nền kim loại, composite nền cao phân tử ứng dụng trong kỹ
thuật điện - điện tử sử dụng trong môi trường khắc nghiệt, trong xây dựng bền với
khí hậu nhiệt đới.
102.
Vật liệu polyme sinh học có khả năng tự phân hủy; polyme siêu hấp thụ nước sử dụng
nguyên liệu nội địa.
103.
Sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường.
104.
Vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử.
105.
Vật liệu gốm sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện, điện tử.
106.
Sợi cácbon cường độ cao dùng cho vật liệu composite.
107.
Vật liệu tích trữ và chuyển hóa năng lượng mới.
108.
Vật liệu từ cao cấp sử dụng trong lĩnh vực năng lượng.
109.
Vật liệu nano cao cấp cho công nghiệp, nông nghiệp, y tế, sinh học và môi trường.
110.
Sản phẩm phủ màng mỏng bằng công nghệ lắng đọng vật lý từ pha hơi (PVD) và lắng
đọng hóa học từ pha hơi (CVD).
111. Ống
composite, các phụ kiện ghép nối chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất ứng dụng
trong công nghiệp.
112.
Thép hợp kim đặc biệt có độ bền cao dùng trong công nghiệp và xây dựng.
113.
Thép tấm, thép hình khổ lớn, thép ống không hàn chất lượng cao.
114.
Nhôm phẩm cấp cao sản xuất bằng công nghệ điện phân với dòng điện 500 KA./.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
59/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
1. Công nghệ thiết
kế, chế tạo các vi mạch điện tử tích hợp (IC).
2. Công nghệ thiết kế, chế tạo màn hình độ phân giải cao.
3. Công nghệ phát triển hệ điều hành cho máy tính và các thiết bị di động,
hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm nền tảng cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng;
4. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống nhúng.
5. Công nghệ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức
cao.
6. Công nghệ trí tuệ nhân tạo.
7. Công nghệ tính toán phân tán và tính toán hiệu năng cao.
8. Công nghệ dữ liệu lớn và xử lý dữ liệu lớn.
9. Công nghệ mạng thế hệ sau (NGN, LTE-A, IMT-advanced).
10. Công nghệ ảo hóa và tính toán đám mây.
11. Công nghệ truyền hình số thế hệ thứ 2 và các thế hệ sau.
12. Công nghệ truyền hình tương tác, công nghệ truyền hình lai ghép.
13. Công nghệ điện tử linh hoạt (FE).
14. Công nghệ tin sinh học.
15. Công nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị điều khiển, bộ biến đổi điện
tử công suất dùng cho ngành điện, ngành cơ khí chế tạo.
16. Công nghệ chuyển hóa và lưu trữ các nguồn năng lượng tái tạo.
17. Công nghệ hàng không, vũ trụ.
18. Công nghệ thiết kế, chế tạo các cơ cấu chấp hành, các bộ điều khiển
và giám sát tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy lọc hóa
dầu, nhà máy điện, nhà máy xi măng, dây chuyền sản xuất thực phẩm, dược phẩm, phân bón, chế biến
nông, lâm, thủy, hải sản và công trình thủy.
19. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị và dụng cụ đo lường thế hệ mới.
20. Công nghệ thiết kế, chế tạo robot.
21. Công nghệ thiết kế và sản xuất nhờ máy tính (CAD/CAM/CAE), công nghệ
sản xuất linh hoạt (FMS), công nghệ sản xuất tích hợp (CIM) để sản xuất sản phẩm
có độ phức tạp cao.
22. Công nghệ điều khiển độ chính xác gia công cơ khí.
23. Công nghệ thiết kế, chế tạo, lắp ráp hạ thủy giàn khoan và các kết cấu siêu trường siêu trọng phục vụ ngành dầu khí.
24. Công nghệ khoan thế hệ mới trong thăm dò dầu khí.
25. Công nghệ thiết kế, chế tạo tàu thủy cỡ lớn và tàu có tính năng phức
tạp.
26. Công nghệ thiết kế, chế tạo máy nông nghiệp thế hệ mới.
27. Công nghệ thiết kế, chế tạo khuôn mẫu kỹ thuật độ chính xác cao.
28. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống thiết bị quang học tiên tiến.
29. Công nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị phục vụ chẩn đoán và điều
trị bằng hình ảnh dùng trong y tế, thiết bị y tế sử dụng công nghệ hạt nhân,
thiết bị tiêm truyền dịch tự động.
30. Công nghệ gia công vật liệu bằng siêu âm, tia lửa điện, plasma,
laser.
31. Công nghệ xử lý bề mặt và hàn trong môi trường đặc
biệt.
32. Công nghệ tiệt khuẩn nhiệt độ thấp; công nghệ xử lý chất thải rắn y
tế nguy hại bằng microwave, plasma.
33. Công nghệ thiết kế, chế tạo hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống
nanô cơ điện tử (NEMS) và cảm biến theo nguyên lý mới.
34. Công nghệ gen ứng dụng trong chẩn đoán, giám định, điều trị.
35. Công nghệ chế tạo, sản xuất vắc-xin tái tổ hợp, protein tái tổ hợp.
36. Công nghệ tế bào gốc ứng dụng trong tái tạo mô và cơ quan.
37. Công nghệ tế bào mô, phôi động vật; công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực
vật.
38. Công nghệ chế tạo, sản xuất kháng thể đơn dòng.
39. Công nghệ Genomics, Proteomics, Metabolomics.
40. Công nghệ vi sinh phục vụ xử lý ô nhiễm môi trường.
41. Công nghệ chế tạo, sản xuất các chế phẩm sinh học thế hệ mới phục vụ
bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản và dược liệu.
42. Công nghệ sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích dục tố
thủy sản, phân bón thế hệ mới đạt tiêu chuẩn Quốc tế.
43. Công nghệ chế tạo vật liệu bán dẫn, quang điện tử, quang tử và siêu
vật liệu biến hóa (metamaterials).
44. Công nghệ chế tạo vật liệu từ cao cấp.
45. Công nghệ sản xuất hợp kim đặc biệt.
46. Công nghệ điện phân nhôm với dòng điện 500 KA.
47. Công nghệ chiết trong sản xuất vật liệu siêu sạch ở quy mô công nghiệp.
48. Công nghệ chế tạo vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, thân thiện với môi
trường hoặc sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.
49. Công nghệ sản xuất vật liệu polyme tổ hợp và composite nền cao phân tử chất lượng cao, bền với
khí hậu nhiệt đới.
50. Công nghệ sản xuất polyme sinh học có khả năng tự phân hủy.
51. Công nghệ chế tạo sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường.
52. Công nghệ vật liệu xúc tác, hấp thụ để tái chế cặn dầu và dầu thải tạo
ra các sản phẩm dầu gốc có phẩm cấp từ API nhóm II (hoặc tương đương) trở lên.
53. Công nghệ chế tạo cao su kỹ thuật cao cấp chuyên dụng cho chế tạo
máy, điện, điện tử, an ninh quốc phòng.
54. Công nghệ sản xuất gốm sứ kỹ thuật cao cấp cho công nghiệp điện, điện
tử, chế tạo máy.
55. Công nghệ chế tạo vật liệu sợi thủy tinh đặc biệt, sợi cácbon.
56. Công nghệ vật liệu nanô.
57. Công nghệ chế tạo vật liệu và sản phẩm cấy ghép can thiệp vào cơ thể
con người.
58. Công nghệ sản xuất hóa chất, sinh phẩm phục vụ cho các hệ thống xét
nghiệm tự động và đồng bộ./.
PHỤ
LỤC IV
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
59/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
I. NGÀNH DỆT - MAY
1. Xơ thiên nhiên: Bông, đay, gai, tơ tằm.
2. Xơ tổng hợp: PE, viscose.
3. Sợi dệt kim, sợi dệt thoi; sợi polyester có độ bền cao, sợi spandex,
nylon có độ bền cao.
4. Vải: Vải kỹ thuật, vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi.
5. Chỉ may trong ngành dệt may.
6. Phụ liệu ngành may: Cúc, mex, khóa kéo, băng chun.
II. NGÀNH DA - GIÀY
1. Vải giả da.
2. Đế giày, mũi giày, dây giày.
3. Chỉ may giày.
4. Keo dán
giày, phụ
liệu trang trí như khóa, khoen, móc...
III. NGÀNH ĐIỆN TỬ
1. Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản:
Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor.
2.
Linh kiện thạch anh.
3. Vi
mạch điện tử.
4. Vật
liệu sản xuất linh kiện điện tử: Chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm,
chất cách điện tích cực.
5.
Linh kiện sản phẩm điện tử: Linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện
tử, linh kiện kính.
6.
Pin dùng cho máy vi tính xách tay, điện thoại di động.
7.
Dây và cáp điện, đèn led, tai nghe điện thoại và loa.
8. Sạc
pin điện thoại.
9.
Màn hình các loại.
IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ
1. Động cơ và chi tiết động cơ: Thân máy, piston, trục
khuỷu, thanh truyền, bánh răng, cụm ống xả, xi lanh, cụm đầu xi lanh, trục cam,
xéc-măng, van động cơ.
2. Hệ
thống bôi trơn: Bộ lọc dầu, bộ làm mát, bộ tản nhiệt, bơm dầu, các loại van.
3. Hệ
thống làm mát: Bộ tản nhiệt, két nước, quạt gió, van hằng nhiệt, bơm nước.
4. Hệ
thống cung cấp nhiên liệu: Thùng nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu, bộ lọc không
khí, ống dẫn bơm nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống phun nhiên liệu.
5.
Khung - thân vỏ - cửa xe: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải,
bậc lên xuống, cụm cửa xe.
6. Hệ
thống treo: Nhíp, lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn.
7.
Bánh xe: Lốp xe, vành bánh xe bằng hợp kim nhôm.
8. Hệ
thống truyền lực: Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng.
9. Hệ
thống lái.
10. Hệ
thống phanh.
11.
Linh kiện điện - điện tử
a) Nguồn điện: Ắc quy, máy phát điện.
b) Thiết bị đánh lửa: Bugi, cao áp, biến áp.
c) Rơle khởi động, động cơ điện khởi động.
d) Dây điện, đầu nối, cầu chì, các loại cảm biến, thiết
bị tự động điều khiển, bộ xử lý.
12. Hệ
thống chiếu sáng và tín hiệu: Đèn, còi, đồng hồ đo các loại.
13. Hệ
thống xử lý khí thải ô tô.
14.
Linh kiện nhựa cho ô tô.
15.
Linh kiện cao su, vật liệu giảm chấn.
16.
Kính chắn gió, cần gạt nước, ghế xe.
V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO
1. Khuôn mẫu, đồ gá: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia
công, đồ gá kiểm tra.
2. Dụng
cụ - dao cắt: Dao tiện, dao phay, mũi khoan.
3.
Linh kiện và phụ tùng máy gia công cơ khí, máy hàn.
4. Linh
kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu.
5.
Linh kiện và phụ tùng máy, thiết bị chế biến nông lâm thủy sản và muối.
6. Dụng
cụ đo lường, kiểm tra dùng trong cơ khí: Thước đo, máy đo 03 chiều, máy phân
tích thành phần kim loại, máy siêu âm mối hàn.
7.
Chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh
răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy
lực.
8.
Thép chế tạo.
VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1. Các loại khuôn mẫu: Khuôn mẫu có độ chính xác cao,
khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao.
2.
Các loại chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao: Các loại đai ốc, bu lông, ốc
vít có độ chính xác cao dùng cho các thiết bị điện tử, cơ điện tử, điện tử y tế,
rô bốt công nghiệp.
3.
Các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị
ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời;
các loại chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều
khiển CNC,...).
4.
Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng
mới và năng lượng tái tạo.
5.
Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao: Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết
có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa.
6. Cảm
biến các loại: Cảm biến khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến
sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất....
7.
Các loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ
bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính.
8.
Các cơ cấu chấp hành có độ chính xác cao./.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT
TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
59/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
I. NGÀNH DỆT - MAY
TT
|
Sản phẩm ưu
tiên phát triển
|
Sản phẩm
trong nước đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Xơ tổng hợp:
PE, Viscose
|
Xơ polyester
PSF
|
5503
|
20
|
00
|
|
2
|
Sợi dệt kim, sợi
dệt thoi; sợi polyester có độ bền cao, sợi spandex, nylon có độ bền cao
|
Sợi
|
5205
|
|
|
Gồm các mã HS: 52053300,
52052200, 52054200, 52052300, 52054300, 52051200, 52051400, 52053200,
52051300, 52051100, 52052300, 52052400
|
Sợi
|
5404
|
|
|
Gồm các mã HS:
54041900, 54041200
|
Sợi polyester
filament
|
5402
|
33
|
00
|
|
Sợi
|
5509
|
|
|
Gồm các mã HS:
55091100, 55091200, 55092100, 55092200, 55095100, 55095300, 55096200
|
Sợi
|
5510
|
|
|
Gồm các mã HS:
55101100, 55103000, 55101200
|
3
|
Vải: Vải kỹ thuật,
vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi
|
Vải dệt thoi từ
sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2
|
5208
|
|
|
Gồm các mã HS:
52081100, 52081200, 52081300, 52081900
|
Vải jean các loại
|
5209
|
22
|
00
|
Vải dệt bằng
nguyên liệu 100% cotton, cotton polyester, cotton polyester pandex... trọng
lượng từ 07 đến 15 OZ, khổ vải 55 inches đến 63 inches, chỉ số sợi 06 đến 16
Ne
|
Vải dệt thoi từ
sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2
|
5209
|
|
|
Gồm các mã HS:
52091100, 52091200
|
Kate 65/35,
83/17
|
5210
|
11
|
00
|
|
Vải dệt thoi
khác từ bông
|
5212
|
|
|
Bao gồm mã HS:
52121300, 52122300, 52129000
|
Vải dệt polymer
|
5407
|
72
|
00
|
|
Vải dệt thoi bằng
xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha
duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2
|
5513
|
|
|
Bao gồm mã HS:
55132300, 55133100
|
Vải dệt thoi bằng
xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha
duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m
|
5514
|
|
|
Bao gồm mã HS:
55142100, 55142200
|
Các loại vải dệt
thoi khác từ xơ staple tổng hợp, được pha duy nhất với xơ visco rayon
|
5515
|
11
|
00
|
Vải may áo, may
quần dệt vân chéo, vân điểm nhuộm màu
|
Các loại vải dệt
thoi khác từ xơ staple tổng hợp, được pha duy nhất với len lông cừu hoặc lông
động vật loại mịn
|
5515
|
13
|
00
|
Vải may đồng phục,
thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo
|
Các loại vải dệt
thoi khác từ xơ staple tổng hợp, được pha với len lông cừu và xơ visco rayon
|
5515
|
19
|
00
|
Vải may đồng phục,
thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo
|
Vải bạt đã được
xử lý
|
5901
|
90
|
20
|
|
Vải dệt đã được
hồ cứng
|
5901
|
90
|
90
|
|
Vải được ngâm tẩm,
tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác
|
5907
|
0
|
90
|
Vải dệt được
tráng chống thấm
|
Vải dệt kim từ
bông
|
6006
|
22
|
00
|
Đã nhuộm
|
4
|
Chỉ may trong
ngành dệt may
|
Chỉ xơ dừa
|
5308
|
10
|
00
|
Chỉ rối, chỉ
suôn
|
Chỉ khâu làm từ
xơ staple tổng hợp
|
5508
|
|
|
|
5
|
Phụ liệu ngành
may: Cúc, mex, khóa kéo, băng chun
|
Nhãn dệt các loại
|
5807
|
10
|
00
|
|
II. NGÀNH DA - GIÀY
TT
|
Sản phẩm ưu
tiên phát triển
|
Sản phẩm
trong nước đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Đế giày, mũi
giày, dây giày
|
Dây giày coton
và polyeste
|
5609
|
|
|
|
Mũ giày và các
bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày
|
6406
|
10
|
|
|
Các bộ phận của
giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của
giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm
sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng
|
6406
|
|
|
|
III. NGÀNH ĐIỆN TỬ
TT
|
Sản phẩm ưu
tiên phát triển
|
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Linh kiện điện
tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ,
điôt, ăngten, thyristor
|
Phụ tùng, phụ
kiện dùng cho máy truyền dẫn
|
8529
|
10
|
40
|
Sử dụng trong
phát thanh, truyền hình: Bộ chia, bộ cộng, bộ lọc, bộ cộng kênh
|
Tụ nhôm
|
8532
|
22
|
00
|
Tụ điện, loại
có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
Tụ gốm
|
8532
|
24
|
00
|
Tụ điện, loại có
điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
Tụ nhựa
|
8532
|
29
|
00
|
Tụ điện, loại
có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
Bo mạch in
|
8534
|
0
|
10
|
Mạch in
|
Đầu nối cao tần
RF
|
8536
|
69
|
19
|
Đầu nối vào -
ra
|
Đầu nối FPC cho
điện thoại di động
|
8536
|
69
|
19
|
|
Điốt, trừ loại
cảm quang hay điốt phát quang
|
8541
|
10
|
00
|
|
Bóng bán dẫn,
trừ bóng bán dẫn cảm quang
|
8541
|
21
|
00
|
|
Thyristors,
diacs và triacs, trừ thiết bị cảm quang
|
8541
|
30
|
00
|
|
Mạch điện tử
tích hợp
|
8542
|
|
|
|
2
|
Dây và cáp điện,
đèn led, tai nghe điện thoại và loa
|
Dây điện từ dẹt
|
7408
|
11
|
00
|
Tiết diện lớn
nhất 50 mm2
|
Dây cáp đồng trần
|
7413
|
|
|
|
Cáp điện tử
|
8544
|
42
|
99
|
|
Cáp (cable) sợi
quang
|
8544
|
70
|
|
TCVN 8665:2011
(Truyền dẫn bằng công nghệ quang bao gồm cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp
chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển)
|
Cáp điện thoại,
cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
42
|
11
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện bọc
plastic, tiết diện không quá 300 mm2
|
8544
|
42
|
19
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại,
cáp điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
42
|
19
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại,
điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
42
|
20
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp cách điện bằng
plastic, tiết diện không quá 300 mm2
|
8544
|
42
|
90
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Dây dẫn điện bọc
plastic
|
8544
|
42
|
90
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điện thoại,
cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
49
|
11
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại,
cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
49
|
19
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại,
cáp điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
49
|
31
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điện thoại,
cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
49
|
39
|
Dùng cho viễn
thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điều khiển
|
8708
|
29
|
12
|
|
Sợi quang, bó sợi
quang và cáp sợi quang
|
9001
|
10
|
10
|
Sử dụng cho viễn
thông hoặc cho ngành điện khác
|
Tai nghe có
khung choàng đầu
|
8518
|
30
|
10
|
|
Tai nghe không
có khung choàng đầu
|
8518
|
30
|
20
|
|
Loa thùng
|
8518
|
21
|
10
|
Và mã HS
85182210
|
Loa đơn, đã lắp
vào hộp loa
|
8518
|
21
|
|
|
Bộ loa, đã lắp
vào cùng một thùng loa
|
8518
|
22
|
|
|
Loa, không có hộp
|
8518
|
29
|
20
|
Có dải tần số
300 Hz đến 3.400 Hz, có đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông
|
3
|
Màn hình các loại
|
Màn hình sử dụng
ống đèn hình tia ca-tốt
|
8528
|
41
|
|
Hoặc mã HS
852849
|
IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô
TÔ
TT
|
Sản phẩm ưu
tiên phát triển
|
Sản phẩm
trong nước đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Khung - thân vỏ
- cửa xe: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống,
cụm cửa xe
|
Biển báo bằng
nhôm phản quang
|
9405
|
60
|
90
|
Dùng cho ôtô,
môtô, biển giao thông
|
Nhãn hàng hóa
|
3919
|
90
|
90
|
|
Thanh chắn chống
va đập và linh kiện
|
8708
|
10
|
90
|
|
Mảng khung
xương sàn trước
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung
xương sàn giữa
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung
xương sàn trước bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung
xương sàn trước bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung
xương sàn sau
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung
xương sàn trước ở giữa
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung
xương sườn xe phía ngoài bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung
xương sườn xe phía ngoài bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe
phía trong bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe
phía trong bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe
phía trong bên trái phía dưới
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe
phía trong bên phải phía dưới
|
8708
|
29
|
95
|
|
Thanh tăng cứng
bảng táp lô
|
8708
|
29
|
95
|
|
Thân vỏ chưa
hàn CKD (của xe con)
|
8708
|
29
|
93
|
|
Cabin đã hàn
|
8707
|
90
|
90
|
Loại xe tải trọng
đến dưới 20 tấn
|
Cabin CKD
|
8708
|
29
|
99
|
Loại xe tải trọng
đến dưới 20 tấn
|
Chassis
|
8708
|
99
|
90
|
Của xe tải, loại
đến dưới 20 tấn
|
Khung gầm xe
|
8708
|
99
|
62
|
|
2
|
Hệ thống treo:
Nhíp, lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn
|
Nhíp lá và lò
xo
|
7320
|
10
|
11
|
Tiêu chuẩn chất
lượng DIN2094:2006
|
Lò xo kéo, nén
|
7320
|
20
|
00
|
Lắp cho ôtô,
máy công trình
Đường kính dây
8 - 30 mm, đường kính lò xo 50 -300 mm
|
Bạc nhíp
|
8483
|
30
|
30
|
Dùng cho xe từ
1,25 tấn trở lên
|
Bạc phụ tùng
|
8483
|
40
|
00
|
Dùng cho bộ
bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ
phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các
cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mômen xoắn
|
Bạc cân bằng
|
8483
|
99
|
93
|
Lắp cho xe tải
có tải trọng từ: (8 - 70) tấn
|
Nhíp ô tô
|
8708
|
99
|
93
|
Lắp cho xe tải
có trọng lượng từ: 0.5 - 70 tấn
Lắp cho xe
khách, buýt từ: 12 - 80 ghế
Lắp cho xe con
từ: 01- 09 ghế. Chiều rộng nhíp: 40-150 mm. Chiều dày nhíp: 5 - 45mm.
|
3
|
Bánh xe: Lốp xe,
vành bánh xe bằng hợp kim nhôm
|
Lốp ô tô tải nặng
|
4011
|
20
|
|
Tải trọng lớn
nhất từ 1.750 kg đến 5.525 kg, đường kính ngoài từ 880 mm đến 1.230 mm
|
Lốp ô tô đặc chủng
|
4011
|
|
|
Tải trọng lớn
nhất từ 2.937 kg - 61.500 kg, đường kính ngoài từ 1.220 mm -3.045 mm
|
Lốp ô tô tải nhẹ
|
4011
|
|
|
Tải trọng lớn
nhất từ 410 kg - 3.050 kg, đường kính ngoài từ 475 mm - 972 mm
|
Săm ô tô tải nhẹ
|
4013
|
10
|
|
Đường kính mặt
cắt từ 104 mm đến 160 mm, đường kính trong từ 305 mm đến 385 mm
|
Vành bánh xe
|
8708
|
70
|
32
|
|
4
|
Hệ thống truyền
lực: Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng
|
Hộp số
|
8708
|
40
|
|
HS14, HS19,
GT10, GT2, HDC
|
Ống dẫn
|
8708
|
40
|
92
|
Sử dụng cho dẫn
dầu hộp số ô tô
|
Linh kiện bộ ly
hợp
|
8714
|
93
|
10
|
|
Bánh răng
|
8714
|
93
|
90
|
|
Ống nối
|
7326
|
90
|
99
|
Sử dụng cho dẫn
dầu hộp số ô tô
|
Thanh trượt
|
7616
|
99
|
99
|
Sử dụng cho điều
chỉnh dầu hộp số ôtô
|
Ống xi lanh
|
8409
|
99
|
44
|
Sử dụng cho dẫn
dầu hộp số ô tô
|
5
|
Hệ thống phanh
|
Ống dầu phanh
|
8708
|
30
|
29
|
|
Chân ga/phanh/
côn
|
8708
|
99
|
30
|
|
6
|
Nguồn điện: Ắc
quy, máy phát điện
|
Ắc quy chì a
xít
|
8507
|
20
|
99
|
Loại dùng để khởi
động động cơ piston
|
Bình ắc quy chì
axit bản cực ống
|
8507
|
|
|
Chuyên dùng cho
xe nâng hàng chạy điện: dung lượng từ 2V-100Ah đến 2V-1000Ah;
|
Dây điện, đầu nối,
cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý
|
Cáp điều khiển
|
8708
|
29
|
12
|
|
Anten dùng cho
ô tô
|
8529
|
10
|
30
|
|
Bộ dây dẫn điện
|
8544
|
30
|
12
|
|
7
|
Hệ thống chiếu
sáng và tín hiệu: Đèn, còi, đồng hồ đo các loại
|
Đèn pha xe con
|
8512
|
20
|
10
|
|
Đèn pha xe tải
loại dưới 1 tấn
|
8512
|
20
|
99
|
|
Còi xe ôtô
|
8512
|
30
|
10
|
|
Loa ôtô
|
8518
|
21
|
|
Hoặc mã HS
851829
|
Tăng âm còi ú
|
8518
|
50
|
|
|
8
|
Hệ thống xử lý
khí thải ô tô
|
Ống xả
|
8708
|
92
|
20
|
|
9
|
Linh kiện nhựa
cho ô tô
|
Các sản phẩm bằng
nhựa
|
3917
|
29
|
00
|
Nội thất và ngoại
thất
|
10
|
Linh kiện cao
su, vật liệu giảm chấn
|
Ống dẫn bằng
cao su
|
4009
|
42
|
90
|
|
Miếng đệm
|
4016
|
93
|
20
|
|
Các sản phẩm
khác bằng cao su
|
4016
|
99
|
14
|
|
Vải túi khí cho
xe ôtô
|
5911
|
90
|
90
|
|
11
|
Kính chắn gió,
cần gạt nước, ghế xe
|
Sản phẩm da
dùng cho xe ôtô
|
4205
|
0
|
40
|
|
Kính tôi nhiệt
an toàn
|
7007
|
|
|
Là loại kính cường
lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với
kính thường)
|
Kính chắn gió
phía trước, sau; Kính cửa cạnh
|
7007
|
|
|
QCVN
32:2011/BGTVT
|
Gương chiếu hậu
|
7009
|
|
|
|
Cần gạt nước
cho xe ôtô
|
8512
|
90
|
20
|
|
Bộ phận của dây
đai an toàn
|
8708
|
29
|
20
|
|
Vỏ ghế ô tô
|
9401
|
90
|
10
|
|
Tấm giữ ghế
|
9401
|
90
|
39
|
|
Bộ ghế
|
9401
|
20
|
|
|
Ghế hành khách
|
9401
|
20
|
10
|
Dùng cho xe có
động cơ
|
V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO
TT
|
Sản phẩm ưu
tiên phát triển
|
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Linh kiện và phụ
tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu
|
Lốp xe nông
nghiệp
|
4011
|
61
|
10
|
|
Lốp xe công
nghiệp
|
4011
|
62
|
10
|
|
Lốp bánh đặc
|
4011
|
69
|
00
|
|
Săm xe công
nghiệp
|
4013
|
90
|
99
|
|
Động cơ điện một
pha (không kín nước)
|
8501
|
10
|
|
Công suất đến 2,2
kW, động cơ tụ điện không đồng bộ, rô to ngắn mạch
|
Động cơ điện ba pha (không kín nước)
|
8501
|
|
|
Công suất đến 1.000 KW, động cơ không đồng bộ, rôto ngắn
mạch từ 750 vg/ph đến 3.000 vg/ph
|
Phục vụ cho
đóng tàu:
|
Tấm tường
|
3925
|
90
|
00
|
BM25, BM50 (cấp
chống cháy B-15)
|
Tấm trần
|
3925
|
90
|
00
|
CC25, CC75 (cấp
chống cháy B-0; B-15)
|
Đệm chống va
cho tàu thuyền hoặc ụ tàu
|
4016
|
94
|
00
|
|
Xích neo tàu
|
7315
|
82
|
00
|
Có ngáng cấp 2 đường
kính từ 13 đến 36 mm
|
Dây hàn
|
8311
|
|
|
Loại NAEH14
kích cỡ f2,4; f3,2; f4,0 mm
|
|
|
|
|
Loại NA71T-1
kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6 mm
|
|
|
|
|
Loại NA71T-5
kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6 mm
|
|
|
|
|
Loại NA71T-G kích
cỡ f1,0; f1,2; f,6 mm
|
|
|
|
|
Loại NA70S kích
cỡ f0,8 - f1,6 mm
|
Que hàn
|
8311
|
|
|
Loại NT6013,
NB6013, NA6013, NA7016, NA7018 có các kích thước f2,5; f3,25; f4,0; f5,0 -
f5,4 mm
|
Nồi hơi tàu thủy
|
8402
|
12
|
|
Công suất hơi từ
0,5-35 tấn hơi/giờ
|
Động cơ diesel
|
8408
|
|
|
Công suất đến
50 Hp
|
Hệ trục và chân
vịt tàu thủy
|
8410
|
90
|
00
|
Chân vịt đường
kính đến 02 m
|
Cẩu trên tàu biển,
tàu sông
|
8426
|
11
|
00
|
Sức nâng đến
540 tấn
|
Cụm hộp số thủy
|
8483
|
40
|
20
|
Gắn động cơ
diesen đến 15 CV
|
Ụ nổi
|
8905
|
90
|
10
|
Sức nâng đến
20.000 tấn
|
Vỏ xuồng hợp
kim nhôm
|
8906
|
|
|
|
Vỏ tàu sông biển
|
8906
|
|
|
Đến 12.500 DWT
|
Vật liệu
compozit chất lượng cao
|
7019
|
90
|
90
|
Compozit được
chế tạo từ prepreg sợi thủy tinh loại E, ứng dụng trong công nghiệp làm tàu
|
2
|
Chi tiết máy:
Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp
các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực
|
Vòng bi
|
8482
|
80
|
00
|
Vòng loại 24k
và 30k
|
Bạc, găng đồng
|
7411
|
22
|
00
|
Đến Ø 1.500 mm
|
Van điện nhiệt
độ cao
|
8417
|
10
|
00
|
Thuộc máy chính
lò quay
|
Van tấm điện
|
8417
|
10
|
00
|
Thuộc máy chính
lò quay
|
Van các loại
|
8481
|
20
|
90
|
|
Van đồng
|
8481
|
30
|
20
|
|
Van một chiều
|
8481
|
30
|
20
|
Áp lực làm việc
max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van cửa đồng
|
8481
|
80
|
61
|
Áp lực làm việc
max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van bi đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp lực làm việc
max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van bi liên hợp
đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp lực làm việc
max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van góc đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp lực làm việc
max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van góc liên hợp
đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp lực làm việc
max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van một chiều,
máy bơm đường ống cút nối và các thiết bị phụ trợ của hệ thống cấp nước làm
mát cho các thiết bị của lò hơi
|
8481
|
80
|
99
|
|
Chi tiết van
các loại
|
8481
|
90
|
29
|
|
Các phụ kiện đầu
nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ 2 inches
đến 36 inches
|
7307
|
22
|
|
Bằng thép
|
Các phụ kiện đầu
nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ 2 inches
đến 36 inches
|
7307
|
92
|
|
Bằng thép
|
3
|
Thép chế tạo
|
Thép hợp kim
khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
|
7225
|
30
|
90
|
Sản xuất từ
2016
|
Các dạng thanh
và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều
|
7227
|
90
|
0
|
Sản xuất từ
2016
|
Thép hình có hợp
kim
|
7228
|
70
|
90
|
SS400, SS540 từ
L80 đến L130; Q235 từ C80 đến C180
|
VI. CÁC SPCN HỖ TRỢ CHO CÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TT
|
Sản phẩm ưu
tiên phát triển
|
Sản phẩm
trong nước đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Các loại linh
kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi,
máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời; các loại
chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (Bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển
CNC,...);
|
Tấm Module năng
lượng mặt trời
|
8541
|
40
|
22
|
Dùng để hấp thu
năng lượng mặt trời để biến đổi điện năng
|
Ổ đĩa quang
|
8471
|
70
|
40
|
Kể cả ổ CD-ROM,
ổ DVD và ổ CD có thể ghi được (CD-R)
|
2
|
Các loại động
cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động
cơ từ kháng, động cơ tuyến tính
|
Mô-tơ rung điện
thoại di động
|
8501
|
10
|
60
|
|
Mô tơ chổi than
|
8501
|
10
|
91
|
QK1-5868-000A,
S8-71961, S8-71957, S8-71958, S8-71969, S8-71983, SS8-71974 (dùng cho máy in)
|