ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 19 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông
qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc
hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
189/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 16
ngày 11/12/2015 về một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương Đồng Nai tại Tờ trình số 866/TTr-SCT ngày 28/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục thực
hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chính sách hỗ trợ ban hành tại Quy định kèm theo
Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên
Hòa và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2016 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số
chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2016 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp trong nước đầu tư kinh doanh
hạ tầng các cụm công nghiệp;
b) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước đầu tư
sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp;
c) Các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và vừa trong
nước thuộc diện di dời ra khỏi các khu quy hoạch dân cư, khu đô thị;
(Các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và vừa được xác
định theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính
phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa);
d) Các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc đầu tư và hỗ trợ đầu tư phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Ðiều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Mỗi cụm công nghiệp hoặc mỗi doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp chỉ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 01 lần
theo Quy định này.
2. Nếu cùng một nội dung, các chủ đầu tư hạ tầng
hoặc các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp đã được ngân sách
tỉnh hỗ trợ theo các quy định khác thì không được hỗ trợ theo Quy định
này.
3. Nguồn vốn hỗ trợ do ngân sách địa phương cân
đối. Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trong cụm công nghiệp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ phải đúng mục đích,
đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực
hiện việc đầu tư và thanh toán, quyết toán vốn đã sử dụng theo quy định hiện
hành.
Ðiều 3. Nội dung chính
sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
và phạm vi áp dụng tại Điều 1 sẽ được hưởng các chính sách hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ ứng vốn để bồi thường giải phóng mặt bằng
tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp không có chủ đầu tư hạ tầng.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm
công nghiệp.
3. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện
dự án di dời vào cụm công nghiệp.
4. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Trung tâm Phát
triển cụm công nghiệp huyện thực hiện chức năng của đơn vị kinh doanh hạ tầng đối
với cụm công nghiệp không có chủ đầu tư hạ tầng.
Chương II
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Điều 4. Hỗ trợ ứng vốn để bồi
thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp không có chủ đầu
tư hạ tầng
1. Quỹ phát triển đất tỉnh hỗ trợ ứng vốn để bồi
thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch đối với các cụm công nghiệp không
có chủ đầu tư hạ tầng để giao cho Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp huyện thực
hiện chức năng của đơn vị kinh doanh hạ tầng.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Mỗi địa phương cấp huyện được Quỹ Phát triển
đất tỉnh ứng vốn để bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch cho 01 cụm
công nghiệp, trong đó quan tâm thực hiện giải pháp để các cụm công nghiệp tại
các vùng sâu, vùng xa, vùng khó thu hút đầu tư như Cụm công nghiệp huyện Tân
Phú, Định Quán, Xuân Lộc và Cẩm Mỹ đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ vốn;
b) Cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập
theo quy định;
c) Cụm công nghiệp đã được phê duyệt phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng nhưng chưa thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Cụm công nghiệp có khả năng thu hút đầu tư lấp
đầy, hoạt động có hiệu quả và góp phần phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp của địa phương.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Quỹ Phát triển đất
của tỉnh.
Điều 5. Hỗ trợ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
1. Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp được ngân
sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, bao gồm các hạng
mục: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước.
Mức hỗ trợ là 20 tỷ đồng/cụm công nghiệp. Đối với các cụm công nghiệp có diện
tích nhỏ hơn 30 ha: Hỗ trợ 15 tỷ đồng/cụm công nghiệp.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập;
b) Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận
đầu tư;
c) Chi phí đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp của chủ
đầu tư và giá cho thuê lại đối với các nhà đầu tư thứ cấp sẽ được thẩm định của
cơ quan chức năng;
d) Dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đã triển
khai thực hiện tối thiểu đạt 50% tổng mức vốn đầu tư của dự án được duyệt.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp
kinh tế khuyến công hàng năm.
Điều 6. Hỗ trợ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp
1. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi thực hiện dự
án di dời vào cụm công nghiệp sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí tháo dỡ, bốc
xếp, vận chuyển di dời, hỗ trợ xây dựng cơ sở và phí sử dụng hạ tầng: 30.000 đồng/m2
tính theo diện tích thuê lại của chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ
cụ thể như sau:
a) Mức hỗ trợ không quá 10.000 m2 đối
với doanh nghiệp có quy mô vừa nhưng không quá 300 triệu đồng/doanh nghiệp vừa;
b) Mức hỗ trợ không quá 5.000 m2 đối
với doanh nghiệp có quy mô nhỏ nhưng không quá 150 triệu đồng/doanh nghiệp nhỏ;
c) Mức hỗ trợ không quá 2.000 m2 đối
với doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ (hộ kinh doanh) nhưng không quá 60 triệu đồng/hộ
kinh doanh.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Doanh nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền có quyết định phê duyệt doanh nghiệp thuộc diện di dời;
b) Doanh nghiệp di dời đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư;
c) Chủ đầu tư hạ tầng đã cơ bản hoàn thành các
công trình hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch chi tiết được duyệt và đã ký
hợp đồng cho thuê lại đất với doanh nghiệp di dời vào cụm công nghiệp;
d) Doanh nghiệp di dời vào cụm công nghiệp đã
hoàn thành đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp
kinh tế khuyến công hàng năm.
Điều 7. Hỗ trợ kinh phí hoạt
động cho Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp huyện thực hiện chức năng của đơn
vị kinh doanh hạ tầng đối với cụm công nghiệp không có chủ đầu tư hạ tầng
1. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Trung tâm Phát
triển cụm công nghiệp huyện thực hiện chức năng của đơn vị kinh doanh hạ tầng đối
với cụm công nghiệp không có chủ đầu tư hạ tầng trong thời gian 04 năm đầu kể từ
ngày đi vào hoạt động. Sau đó Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp tự trang trải
kinh phí hoạt động thông qua thu phí từ các nhà đầu tư thứ cấp trong cụm.
2. Hàng năm Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp
lập dự toán kinh phí trình cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt thông qua dự
toán thu, chi ngân sách năm.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí sự
nghiệp cấp huyện.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ
Điều 8. Trình tự, thủ tục hỗ
trợ ứng vốn bồi thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp
không có chủ đầu tư hạ tầng
1. Cơ quan, tổ chức lập hồ sơ
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố
Biên Hòa.
2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện trình UBND
tỉnh về đề nghị ứng vốn để bồi thường giải phóng mặt bằng cụm công nghiệp;
b) Bản sao photo quyết định thành lập Trung tâm
Phát triển cụm công nghiệp huyện; quyết định thành lập cụm công nghiệp; quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Hồ sơ đề nghị ứng vốn để bồi thường giải phóng mặt
bằng được lập thành 08 bộ gửi Sở Công Thương (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc).
3. Nhận và xử lý hồ sơ
Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp nếu thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công
Thương thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức lập hồ sơ để tiếp tục hoàn
chỉnh theo quy định.
a) Thời gian thực hiện thẩm định, phối hợp thẩm
định
- Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, ban,
ngành liên quan;
- Trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi Sở
Công Thương. Trường hợp nếu quá 12 ngày không có văn bản gửi về Sở Công Thương
thì xem như thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung có liên quan đến sở,
ban, ngành đó;
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn phối hợp, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét
quyết định. Trường hợp nếu thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công Thương thông báo
bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức lập hồ sơ để tiếp tục hoàn chỉnh theo quy định;
b) Trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định hỗ trợ hay không hỗ trợ. Nếu trường hợp quyết định không hỗ
trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về lý do không hỗ trợ.
Điều 9. Trình tự, thủ tục hỗ
trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
1. Doanh nghiệp, tổ chức lập hồ sơ
Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp bao gồm doanh
nghiệp kinh doanh hạ tầng, tổ chức thực hiện chức năng của đơn vị kinh doanh hạ
tầng cụm công nghiệp (sau đây gọi là chủ đầu tư hạ tầng).
2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản của chủ đầu tư hạ tầng đề nghị hỗ trợ
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp;
b) Bản sao photo quyết định thành lập Trung tâm
Phát triển cụm công nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định
thành lập cụm công nghiệp; giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu
tư hạ tầng cụm công nghiệp; quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công
nghiệp; dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Báo cáo tình hình đầu tư hạ tầng cụm công
nghiệp (Mẫu số 01);
d) Dự kiến giá cho thuê lại đất trong cụm công
nghiệp;
e) Các chứng từ thanh toán, biên bản nghiệm thu
công trình, hạng mục công trình đã thực hiện xong;
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng cụm công nghiệp được lập thành 08 bộ gửi Sở Công Thương (trong đó có 02 bộ
hồ sơ gốc).
3. Nhận và xử lý hồ sơ
Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp nếu thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công
Thương thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức lập hồ sơ để tiếp tục hoàn
chỉnh theo quy định.
a) Thời gian thực hiện thẩm định, phối hợp thẩm
định:
- Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, ban,
ngành liên quan;
- Trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi Sở
Công Thương. Trường hợp nếu quá 12 ngày không có văn bản gửi về Sở Công Thương
thì xem như thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung có liên quan đến sở,
ban, ngành đó;
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn phối hợp, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét
quyết định. Trường hợp nếu thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công Thương thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức lập hồ sơ để tiếp tục hoàn chỉnh theo
quy định;
b) Trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định hỗ trợ hay không hỗ trợ. Nếu trường hợp quyết định không hỗ
trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về lý do không hỗ trợ.
Điều 10. Trình tự, thủ tục
hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp
1. Doanh nghiệp, cá nhân lập hồ sơ
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện di dời ra
khỏi các khu quy hoạch dân cư, khu quy hoạch đô thị theo quyết định của UBND tỉnh
Đồng Nai.
2. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và
vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp;
b) Bản sao photo giấy chứng nhận đầu tư hoặc
đăng ký đầu tư của doanh nghiệp di dời vào cụm công nghiệp; hợp đồng giữa chủ đầu
tư hạ tầng và doanh nghiệp thuộc diện di dời về việc thuê lại đất trong cụm công
nghiệp; dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư của doanh nghiệp di dời được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
c) Bảng tổng kết tài sản hoặc báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất;
d) Báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư của doanh
nghiệp di dời vào cụm công nghiệp;
đ) Các chứng từ thanh toán, biên bản nghiệm thu
công trình, hạng mục công trình đã thực hiện xong;
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án di dời được
lập thành 08 bộ gửi Sở Công Thương (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc).
3. Nhận và xử lý hồ sơ
Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp nếu thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công
Thương thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức lập hồ sơ để tiếp tục hoàn
chỉnh theo quy định.
a) Thời gian thực hiện thẩm định, phối hợp thẩm
định
- Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành
liên quan;
- Trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi Sở
Công Thương. Trường hợp nếu quá 12 ngày không có văn bản gửi về Sở Công Thương
thì xem như thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung có liên quan đến sở,
ban, ngành đó;
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn phối hợp, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét
quyết định. Trường hợp nếu thẩm định hồ sơ không đạt, Sở Công Thương thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp, cá nhân lập hồ sơ để tiếp tục hoàn chỉnh theo
quy định;
b) Trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định hỗ trợ hay không hỗ trợ. Nếu trường hợp quyết định không hỗ
trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về lý do không
hỗ trợ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Công Thương chủ trì
phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này; tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh xem xét
quyết định; hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ thông qua bố trí kinh
phí sự nghiệp khuyến công và làm thủ tục thanh toán kinh phí cho các đơn vị được
hỗ trợ sau khi có quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh; định kỳ tổng hợp kết quả thực
hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Công Thương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cho chủ đầu
tư hạ tầng cụm công nghiệp, các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh lập các
hồ sơ liên quan do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện; phối hợp với Sở Tài
chính cân đối nguồn ngân sách hàng năm để thực hiện hỗ trợ theo Quy định này.
3. Sở Tài chính: Cân đối và
cấp phát kinh phí hỗ trợ theo quy định; phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan hướng dẫn chủ đầu tư hạ tầng, doanh nghiệp được hỗ trợ lập hồ sơ, thủ tục
và quyết toán theo quy định; chủ trì thẩm định giá cho thuê lại đất trong cụm
công nghiệp của chủ đầu tư hạ tầng.
4. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
khác tùy theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Quy định
này.
5. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố
Biên Hòa có trách nhiệm thực hiện việc đầu tư, quản lý các cụm công nghiệp trên
địa bàn đúng theo quy hoạch được duyệt; phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh
triển khai thực hiện tốt Quy định này; xây dựng lộ trình kế hoạch di dời các
doanh nghiệp trên địa bàn vào cụm công nghiệp; định kỳ 06 tháng, năm tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo
quy định.
Điều 12. Xử lý vi phạm và
khen thưởng
1. Chủ đầu tư hạ tầng thực hiện tốt công tác đầu
tư hạ tầng cụm công nghiệp, kêu gọi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
cụm công nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương, tạo việc làm
cho người lao động được UBND tỉnh xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Chủ đầu tư hạ tầng không thực hiện đúng dự án
đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, không thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về đầu tư, không sử dụng các nguồn vốn được hỗ trợ đúng mục đích sẽ bị
xử lý theo pháp luật hiện hành.
3. Nếu chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trong
thời hạn 02 năm không triển khai thực hiện dự án sẽ bị thu hồi và giao lại cho
chủ đầu tư hạ tầng khác hoặc giao cho Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp thực
hiện.
4. Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thực hiện tốt
Quy định này được xem xét khen thưởng, nếu có hành vi sách nhiễu, gây phiền hà
cho các nhà đầu tư thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định
này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức kịp thời phản hồi đến Sở
Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Mẫu số 01
(Kèm theo Quyết định số
32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP
I. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cụm công nghiệp (CCN):
.................................................................................
2. Địa điểm:
..................................................................................................................
3. Diện tích:
..................................................................................................................
4. Chủ đầu
tư:.......................................................................................................
II. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG CCN VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CCN
1. Hiện trạng đầu tư xây dựng hạ
tầng CCN
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Hạng mục
|
Giá trị theo dự toán được duyệt
|
Giá trị đã thực hiện
|
Nguồn vốn đã thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Hiện trạng thu hút các doanh nghiệp đầu tư sản
xuất kinh doanh vào CCN
TT
|
Tên doanh
nghiệp đã được cấp phép đầu tư
|
Diện tích
thuê (ha)
|
Ghi chú
(Doanh nghiệp đã thực hiện đầu tư/chưa thực hiện đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ :.............................................................................
|
.....,
ngày........ tháng...... năm 20....
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng dấu)
|