THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/2014/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục
sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
Điều 1. Phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu
tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển
(ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đối với các công nghệ cao và sản phẩm công nghệ
cao không nằm trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này nhưng thuộc trường
hợp cấp thiết phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội thì Bộ Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ,
cơ quan ngang Bộ có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được
ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích
phát triển.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Công nghệ thiết kế, chế tạo các vi
mạch điện tử tích hợp (IC);
2. Công nghệ thiết kế, chế tạo màn
hình độ phân giải cao;
3. Công nghệ phát triển hệ điều hành cho
máy tính và các thiết bị di động, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm nền tảng
cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng;
4. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ
thống nhúng;
5. Công nghệ đảm bảo
an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao;
6. Công nghệ trí tuệ nhân tạo;
7. Công nghệ tính toán phân tán và
tính toán hiệu năng cao;
8. Công nghệ dữ liệu lớn và xử lý dữ
liệu lớn;
9. Công nghệ mạng thế hệ sau
(NGN, LTE-A, IMT-advanced);
10. Công nghệ ảo hóa và tính toán
đám mây;
11. Công nghệ truyền hình số thế hệ thứ 2 và các thế
hệ sau;
12. Công nghệ truyền hình tương tác, công nghệ truyền
hình lai ghép;
13. Công nghệ điện tử linh hoạt (FE);
14. Công nghệ tin sinh học;
15. Công nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị điều
khiển, bộ biến đổi điện tử công suất dùng cho ngành điện, ngành cơ khí chế tạo;
16. Công nghệ chuyển hóa và lưu trữ các nguồn năng
lượng tái tạo;
17. Công nghệ hàng không, vũ trụ;
18. Công nghệ thiết kế, chế tạo các cơ cấu chấp
hành, các bộ điều khiển và giám sát tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ
trong các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy điện, nhà máy xi măng, dây chuyền sản xuất
thực phẩm, dược phẩm, phân bón, chế biến
nông, lâm, thủy, hải sản và công trình thủy;
19. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị và dụng cụ
đo lường thế hệ mới;
20. Công nghệ thiết kế, chế tạo robot;
21. Công nghệ thiết kế và sản xuất nhờ máy tính
(CAD/CAM/CAE), công nghệ sản xuất linh hoạt (FMS), công nghệ sản xuất tích hợp
(CIM) để sản xuất sản phẩm có độ phức tạp cao;
22. Công nghệ điều khiển độ chính xác gia công cơ
khí;
23. Công nghệ thiết kế, chế tạo, lắp ráp hạ thủy
giàn khoan và các kết cấu siêu trường
siêu trọng phục vụ ngành dầu khí;
24. Công nghệ khoan thế hệ mới trong thăm dò dầu
khí;
25. Công nghệ thiết kế, chế tạo tàu thủy cỡ lớn và
tàu có tính năng phức tạp;
26. Công nghệ thiết kế, chế tạo máy nông nghiệp thế
hệ mới;
27. Công nghệ thiết kế, chế tạo khuôn mẫu kỹ thuật
độ chính xác cao;
28. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống thiết
bị quang học tiên tiến;
29. Công nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị phục vụ
chẩn đoán và điều trị bằng hình ảnh dùng trong y tế, thiết bị y tế sử dụng công
nghệ hạt nhân, thiết bị tiêm truyền dịch tự động;
30. Công nghệ gia công vật liệu bằng siêu âm, tia lửa
điện, plasma, laser;
31. Công nghệ xử lý bề mặt và hàn trong môi trường đặc biệt;
32. Công nghệ tiệt khuẩn nhiệt độ thấp; công nghệ xử
lý chất thải rắn y tế nguy hại bằng microwave, plasma;
33. Công nghệ thiết kế, chế tạo hệ thống vi cơ điện
tử (MEMS), hệ thống nanô cơ điện tử (NEMS) và cảm biến theo nguyên lý mới;
34. Công nghệ gen ứng dụng trong chẩn đoán, giám định,
điều trị;
35. Công nghệ chế tạo, sản xuất vắc-xin tái tổ hợp,
protein tái tổ hợp;
36. Công nghệ tế bào gốc ứng dụng trong tái tạo mô
và cơ quan;
37. Công nghệ tế bào mô, phôi động vật; công nghệ
nuôi cấy mô tế bào thực vật;
38. Công nghệ chế tạo, sản xuất kháng thể đơn dòng;
39. Công nghệ Genomics, Proteomics, Metabolomics;
40. Công nghệ vi sinh phục vụ xử lý ô nhiễm môi trường;
41. Công nghệ chế tạo, sản xuất các chế phẩm sinh học
thế hệ mới phục vụ bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản và dược liệu;
42. Công nghệ sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc kích dục tố thủy sản, phân bón thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế;
43. Công nghệ chế tạo vật liệu bán dẫn, quang điện
tử, quang tử và siêu vật liệu biến hóa (metamaterials);
44. Công nghệ chế tạo vật liệu từ cao cấp;
45. Công nghệ sản xuất hợp kim đặc biệt;
46. Công nghệ điện phân nhôm với dòng điện 500 KA;
47. Công nghệ chiết trong sản xuất vật liệu siêu sạch
ở quy mô công nghiệp;
48. Công nghệ chế tạo vật liệu siêu bền, siêu nhẹ,
thân thiện với môi trường hoặc sử dụng trong môi trường khắc nghiệt;
49. Công nghệ sản xuất
vật liệu polyme tổ hợp và composite nền cao phân tử chất lượng cao, bền với khí hậu nhiệt đới;
50. Công nghệ sản xuất polyme sinh học có khả năng
tự phân hủy;
51. Công nghệ chế tạo sơn chuyên dụng cao cấp, thân
thiện với môi trường;
52. Công nghệ vật liệu xúc tác, hấp thụ để tái chế
cặn dầu và dầu thải tạo ra các sản phẩm dầu gốc có phẩm cấp từ API nhóm II (hoặc
tương đương) trở lên;
53. Công nghệ chế tạo cao su kỹ thuật cao cấp
chuyên dụng cho chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh quốc phòng;
54. Công nghệ sản xuất gốm sứ kỹ thuật cao cấp cho
công nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy;
55. Công nghệ chế tạo vật liệu sợi thủy tinh đặc biệt, sợi cácbon;
56. Công nghệ vật liệu nanô;
57. Công nghệ chế tạo vật liệu và sản phẩm cấy ghép
can thiệp vào cơ thể con người;
58. Công nghệ sản xuất hóa chất, sinh phẩm phục vụ
cho các hệ thống xét nghiệm tự động và đồng bộ.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH PHÁT
TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Hệ điều hành cho máy tính, các thiết bị di động;
hệ quản trị cơ sở dữ liệu; phần mềm nền tảng cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng;
2. Phần mềm đảm bảo an ninh, an
toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao;
3. Phần mềm và giải pháp xác thực đa yếu tố;
4. Phần mềm nhận dạng chữ viết, hình ảnh và âm
thanh, cử chỉ, chuyển động, ý nghĩ và sinh trắc học;
5. Phần mềm điều khiển thiết bị đầu cuối mạng thế hệ
sau. Soft phone và codecs hỗ trợ đa dịch vụ trên nền mạng thế hệ sau;
6. Phần mềm cho hệ thống ứng dụng RFID;
7. Phần mềm xử lý thông tin Y - Sinh;
8. Phần mềm nền chuyên dụng cho đo lường và điều
khiển;
9. Phần mềm và dịch vụ ứng dụng trong hệ thống giao
thông thông minh;
10. Dịch vụ thiết kế và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn
thông quốc gia;
11. Dịch vụ tích hợp hệ thống điện toán đám mây;
12. Dịch vụ tích hợp hệ thống ứng dụng Internet
IPv6, Internet di động, Web thế hệ mới;
13. Thiết bị kỹ thuật số xử lý và truyền dữ liệu tự
động;
14. Thiết bị lưu trữ dữ liệu dung lượng lớn;
15. Thẻ thông minh và đầu đọc thẻ thông minh;
16. Thẻ RFID, thiết bị đọc thẻ RFID;
17. Thiết bị nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh,
cử chỉ, chuyển động, ý nghĩ và sinh trắc học;
18. Thiết bị đảm bảo an ninh, an
toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao;
19. Hệ thống thiết bị ngôi nhà thông minh;
20. Hệ thống thiết bị điều khiển thông minh cho nhà
lưới, nhà kính;
21. Hệ thống điều khiển giao thông thông minh;
22. Thiết bị, phần mềm, phụ kiện
mạng thế hệ sau (NGN, LTE-A, IMT-advanced);
23. Webcam thế hệ mới; thiết bị khuếch đại âm tần kỹ
thuật số; bộ tăng âm kỹ thuật số;
24. Thiết bị đầu cuối di động thông minh thế hệ mới;
25. Các thiết bị thu, phát và chuyển đổi tín hiệu sử
dụng trong truyền hình số thế hệ thứ 2 và các thế hệ sau;
26. Thiết bị truy cập vô tuyến indoor/outdoor thế hệ
mới;
27. Máy tính song song, máy tính hiệu năng cao;
28. Màn hình độ phân giải cao;
29. Linh kiện bán dẫn điện tử công suất thế hệ mới;
30. Vi mạch điện tử tích hợp (IC);
31. Cảm biến và cơ cấu chấp hành thông minh;
32. Chip sinh học; cảm biến sinh học;
33. Sản phẩm, mạch điện tử linh hoạt (FE);
34. Hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), nanô cơ điện tử
(NEMS) và các thiết bị ứng dụng;
35. Động cơ điện cỡ nhỏ có tính năng và chất lượng
cao;
36. Tổ máy phát điện có công suất từ 50 MW trở lên;
37. Máy phát cho nhà máy nhiệt điện công suất 600
MW trở lên;
38. Hệ thống phát điện dùng năng lượng gió, mặt trời,
thủy triều, sóng biển, địa nhiệt;
39. Máy biến áp 500 kV trở lên;
40. Hệ SCADA cho lưới điện. Bộ bảo vệ rơ le kỹ thuật
số cho hệ thống điện;
41. Bộ biến đổi điện năng thông minh từ năng lượng
gió và mặt trời; tấm pin năng lượng mặt trời hiệu suất cao và thân thiện môi
trường;
42. Thiết bị biến đổi điện tử công suất dùng cho trạm
phát điện năng lượng tái tạo, truyền tải điện thông minh, các hệ truyền động điện
công nghiệp, các bộ nguồn điện phân dòng điện lớn dùng trong công nghiệp hóa chất
và tuyển quặng;
43. Pin, ắc quy có hiệu năng cao, dung lượng lớn;
các bộ tích lũy điện năng dùng siêu tụ điện;
44. Thiết bị và dụng cụ đo đạc, quan trắc kỹ thuật
số;
45. Máy đo khoảng cách bằng laser;
46. Thước cặp các loại với độ chính xác đến 10
micromet (microns); panme các loại có độ chính xác cao;
17. Máy chiếu biến dạng;
48. Máy và dụng cụ kỹ thuật số đo lưu lượng, áp suất
của chất lỏng, chất khí;
49. Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số phân tích lý
hóa;
50. Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số đo độ nhớt, độ
xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt;
51. Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số đo nhiệt lượng,
âm lượng và ánh sáng;
52. Máy hiện sóng, máy phân tích phổ, máy đo bức xạ
sử dụng kỹ thuật số;
53. Các bộ điều khiển, giám sát tự động và các cơ cấu
chấp hành cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy lọc hóa dầu, nhà
máy điện, nhà máy xi măng lò quay, dây chuyền sản xuất thực phẩm, dược phẩm,
phân bón, chế biến nông, lâm, thủy, hải sản và công trình thủy;
54. Bộ điều khiển số (CNC) cho các máy công cụ và
các máy gia công chế tạo;
55. Thiết bị điều khiển và hệ thống tự động cho các
loại máy nâng hạ có trọng tải lớn;
56. Hệ thống tự động cân bằng trong tầu thủy;
57. Cần cẩu tầu thủy cỡ lớn, cần trục tải trọng lớn;
58. Thiết bị nâng hạ tải trọng lớn;
59. Giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm
cho khai thác dầu khí;
60. Máy trung tâm gia công cơ khí độ chính xác cao
thế hệ mới;
61. Robot công nghiệp chuỗi hở, robot song song có
3 bậc tự do trở lên;
62. Động cơ AC servo chuyên dụng, hệ truyền động
servo nhiều trục, hộp giảm tốc có độ chính xác cao cho robot và máy CNC;
63. Khuôn mẫu kỹ thuật có độ chính xác cao;
64. Máy canh tác, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch
thế hệ mới;
65. Hệ thống thiết bị chế biến và bảo quản thực phẩm
có quy mô công nghiệp;
66. Thiết bị chẩn đoán hình ảnh;
67. Hệ thống lưu giữ và truyền hình ảnh cho y tế
(PACS);
68. Hệ thống xét nghiệm tự động và đồng bộ;
69. Thiết bị thăm dò chức năng;
70. Thiết bị chẩn đoán và điều trị ung thư, tim mạch;
71. Thiết bị laser y tế;
72. Thiết bị vi phẫu kỹ thuật số;
73. Thiết bị nội soi chẩn đoán và điều trị;
74. Thiết bị tiêm truyền tự động;
75. Hóa chất, sinh phẩm phục vụ cho các hệ thống
xét nghiệm tự động và đồng bộ;
76. Vật liệu và sản phẩm cấy ghép, can thiệp vào cơ
thể con người;
77. Kính hiển vi quang học phức hợp;
78. Thấu kính, lăng kính, kính áp tròng chất lượng
cao;
79. Thiết bị tạo tia laser công suất lớn (trừ điốt
laser);
80. Vệ tinh và thiết bị vệ tinh;
81. Thiết bị và trạm thu phát đầu cuối của vệ tinh;
82. Thiết bị ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu;
83. Thiết bị bay và phần mềm xử lý dữ liệu thu nhận
từ thiết bị bay;
84. Giống cây trồng vật nuôi xuất khẩu chủ lực mới
được tạo ra trên nền công nghệ tế bào có năng suất cao, sạch bệnh, chất lượng
cao được sản xuất ở quy mô công nghiệp;
85. Giống các loại thủy, hải sản có chất lượng cao,
sạch bệnh, tăng trưởng tốt và khả năng kháng bệnh cao với quy mô công nghiệp;
86. Chế phẩm vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, bảo
quản và chế biến nông, lâm, thủy, hải sản, xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn quốc
tế;
87. Các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thế hệ
mới đạt tiêu chuẩn quốc tế;
88. Thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng; thuốc
kích dục tố thủy sản thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế;
89. Bộ KIT chẩn đoán một số bệnh của cây trồng, vật
nuôi;
90. Các hormone tự nhiên, tổng hợp và dược phẩm chứa
hormone;
91. Vắc-xin ADN tái tổ hợp, vắc-xin protein tái tổ
hợp dùng cho người, gia súc, gia cầm và thủy sản;
92. Vắc-xin đa liên, đa giá;
93. Tế bào, mô và các cơ quan thay thế được tạo ra
từ tế bào gốc;
94. Bộ KIT chẩn đoán các loại bệnh, kiểm soát an
toàn thực phẩm cho người;
95. Dịch vụ giám định gen;
96. Vật liệu bán dẫn cho chế tạo vi mạch điện tử
tích hợp (IC);
97. Vật liệu cho chế tạo linh kiện vi cơ điện tử và
cảm biến theo nguyên lý mới;
98. Vật liệu quang điện tử và quang tử;
99. Vật liệu có độ tinh khiết cao sản xuất bằng
công nghệ chiết với quy mô công nghiệp;
100. Vật liệu siêu dẻo, siêu bền, siêu nhẹ, thân
thiện với môi trường;
101. Vật liệu composite nền kim loại, composite nền
cao phân tử ứng dụng trong kỹ thuật điện - điện tử sử dụng trong môi trường khắc
nghiệt, trong xây dựng bền với khí hậu nhiệt đới;
102. Vật liệu polyme sinh học có khả năng tự phân hủy;
polyme siêu hấp thụ nước sử dụng nguyên liệu nội địa;
103. Sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi
trường;
104. Vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ cho ngành chế tạo
máy, điện, điện tử;
105. Vật liệu gốm sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện,
điện tử;
106. Sợi cácbon cường độ cao dùng cho vật liệu
composite;
107. Vật liệu tích trữ và chuyển hóa năng lượng mới;
108. Vật liệu từ cao cấp sử dụng trong lĩnh vực
năng lượng;
109. Vật liệu nano cao cấp cho công nghiệp, nông
nghiệp, y tế, sinh học và môi trường;
110. Sản phẩm phủ màng mỏng bằng công nghệ lắng đọng
vật lý từ pha hơi (PVD) và lắng đọng hóa học từ pha hơi (CVD);
111. Ống composite, các phụ kiện ghép nối chịu áp lực
cao và chống ăn mòn hóa chất ứng dụng trong công nghiệp;
112. Thép hợp kim đặc biệt có độ bền cao dùng trong
công nghiệp và xây dựng;
113. Thép tấm, thép hình khổ lớn, thép ống không
hàn chất lượng cao;
114. Nhôm phẩm cấp cao sản xuất bằng công nghệ điện
phân với dòng điện 500 kA.