ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 576/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 08 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH
VỰC THUỐC LÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 10/TTr-SCT ngày 01/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuốc lá thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Công Thương tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại
Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày
17/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuốc lá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Công Thương tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUỐC LÁ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
247/QĐ-UBND ngày 17/02/2020
|
1.
|
2.000190.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
2.
|
2.000622.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
3.
|
2.000204.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá
|
4.
|
2.000176.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
5.
|
2.000637.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá
|
6.
|
2.000640.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá
|
7.
|
2.000197.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
8.
|
2.000626.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
9.
|
2.000167.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
Tổng số danh mục
có 09 thủ tục hành chính./.
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUỐC LÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá
1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau),
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp
không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời
từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong giấy hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để nộp phí, lệ phí (nếu
có) và nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực
tuyến (cung cấp theo lộ trình).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, gồm:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với
người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng
hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.
- Bảng
kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
(cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá.
1.8. Phí, lệ phí: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018.
- Bảng kê tổng hợp diện tích trồng
cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018.
- Bảng kê danh sách người trồng
cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu
Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu
thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật và con người.
Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa
phương ít nhất 100 ha mỗi năm.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với
người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005
của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông
tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để
cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản
xuất thuốc lá.
Phụ lục 4
(Kèm theo Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG
CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện
thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...............................
do.....................................cấp
ngày........tháng.........năm........
4. Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:............(2); Diện tích
trồng cây thuốc lá.....................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá:.........................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:...........................................
.........(3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ:
thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 5
(Kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT
|
Loại cây thuốc
lá
|
Địa điểm trồng
cây thuốc lá(1)
|
Diện tích
(ha)
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
1
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
...
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây
là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng
cây thuốc lá.
Phụ lục 6
(Kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DANH SÁCH NGƯỜI
TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT
|
Tên người trồng
cây thuốc lá
|
Hộ khẩu thường
trú
|
Loại cây thuốc
lá
|
Địa điểm trồng
cây thuốc lá(1)
|
Diện tích
(ha)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
Thuốc lá....
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
Thuốc lá....
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây
là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi trồng cây
thuốc lá.
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
2.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công
Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Theo thời gian ghi trong giấy hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để nộp phí, lệ phí (nếu
có) và nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực
tuyến (cung cấp theo lộ trình).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đã
được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy,
tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá (nếu có).
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu
lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh, hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với
người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng
hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.
- Bảng
kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
(cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp trồng cây thuốc lá.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện
kinh doanh: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp, hết hiệu lực thi hành theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương.
- Đối với trường hợp Giấy chứng nhận
đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy theo mẫu Phụ lục 34 kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương.
- Bảng kê tổng hợp diện tích trồng
cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018.
- Bảng kê danh sách người trồng
cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu
Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu
thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật và con người: Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa
phương ít nhất 100 ha mỗi năm.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với
người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông
tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để
cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Phụ lục 4
(Kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện
thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...............................
do.....................................cấp
ngày........tháng.........năm........
4. Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:............(2); Diện tích
trồng cây thuốc lá.....................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá:.........................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:...........................................
.........(3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ:
thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ
lục 34
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện
thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
.................................... do .............................. cấp
ngày.......tháng......... năm............
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi,
bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau:.................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung
thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 5
(Kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH,
NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT
|
Loại cây thuốc
lá
|
Địa điểm trồng
cây thuốc lá(1)
|
Diện tích
(ha)
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
1
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
...
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây
là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng
cây thuốc lá.
Phụ lục 6
(Kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DANH SÁCH NGƯỜI
TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT
|
Tên người trồng
cây thuốc lá
|
Hộ khẩu thường
trú
|
Loại cây thuốc
lá
|
Địa điểm trồng
cây thuốc lá(1)
|
Diện tích
(ha)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
Thuốc lá....
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
Thuốc lá....
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây
là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi trồng cây
thuốc lá.
3. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
3.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở
Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Theo thời gian ghi trong giấy hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để nộp phí, lệ phí (nếu
có) và nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực
tuyến (cung cấp theo lộ trình).
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,33%), kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp trồng cây thuốc lá.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
3.8. Phí, lệ phí: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Đơn đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu
Phụ lục 26 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ
Công Thương.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu
thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật và con người: Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa
phương ít nhất 100 ha mỗi năm.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với
người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005
của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông
tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để
cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Phụ lục 26
(Kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................Điện
thoại:................... Fax:...............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...............do........................cấp
ngày........tháng......... năm.........;
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi,
bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc
vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin
cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ
sung:..............................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ
ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
4. Thủ tục: Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
4.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh
Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17
giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không
đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ
chối cấp phép và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực
tuyến (cung cấp theo lộ trình).
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc nguyên tắc hoặc
thỏa thuận hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
4.8. Phí, lệ phí:
- Khu vực thành phố Cà Mau:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Khu vực khác: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
thực hiện thủ tục hành chính: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
4.10. Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc nguyên tắc hoặc
thỏa thuận hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
4.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005
của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hóa.
Phụ
lục 8
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện
thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại diện (nếu
có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do...........................cấp
ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví
dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các
doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
5. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá
5.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở
Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không
đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ
chối cấp phép và nêu rõ lý do.
5.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
5.3. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Bản sao Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời
hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%),
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp đã được cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá có nhu cầu sửa đổi, bổ
sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 28 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính:
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên
tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
5.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hóa.
Phụ
lục 28
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................Điện
thoại:....................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.........do.................cấp
ngày........tháng......... năm...................
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi,
bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc
vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ
sung:..............................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ
ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong
Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá
6.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở
Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17
giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem
xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đồng thời chuyển hồ
sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và Cấp Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy
định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả
lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
6.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị lại Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Bản sao Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Trường hợp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu
lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc nguyên tắc hoặc
thỏa thuận hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%),
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt
hàng nguyên liệu thuốc lá.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ
lục 8 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính:
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc nguyên tắc hoặc
thỏa thuận hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
6.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005
của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hóa.
Phụ
lục 36
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị
tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:...............
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số..............do........................cấp ngày........tháng.........
năm...........
4. Đã được.....(1) cấp Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi,
bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do
sau:............................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy
định gồm:.................................(4)
......(5)xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là
đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa
đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại
Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung
đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
lại Giấy phép.
Phụ
lục 8
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MUA
BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện
thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại diện (nếu
có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do...........................cấp
ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá
(ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh
nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
7. Thủ tục: Cấp
giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
7.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân bán buôn sản phẩm
thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17
giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem
xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đồng thời chuyển hồ
sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
7.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu của
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Bảng kê danh sách thương
nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá trên địa bàn.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ gửi Sở Công Thương và thương nhân lưu 01 bộ).
7.4. Thời
hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%),
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
7.8. Phí, lệ phí:
- Khu vực thành phố Cà Mau:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Khu vực khác: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính: Mẫu đơn đề nghị cấp
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 21 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều
25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ
02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu của Nhà
cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
7.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005
của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hóa.
Phụ
lục 21
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm….....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công
Thương ......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số................
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm
kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá,
như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà
cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
có tên sau: ..............................................................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa
bàn tỉnh, thành phố..........(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm: .................................................(3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là
đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự
định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm
thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Thủ
tục: Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
8.1. Trình
tự thực hiện:
- Thương nhân bán buôn sản phẩm
thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17
giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem
xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đồng thời chuyển hồ sơ
đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
8.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
8.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời
hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%),
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 44 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Là
thương nhân đã được cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
8.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005
của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hóa.
Phụ
lục 44
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm….....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN
BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương
1. Tên thương nhân
: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm
kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng
.....năm .....(nếu đã có) .......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ
sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:................... Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa
bàn tỉnh, thành phố .....
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy
phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm
thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ
sung.
9. Thủ tục: Cấp lại
giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
9.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân bán buôn sản phẩm
thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17
giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem
xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đồng thời chuyển hồ
sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
9.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
9.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn thuốc
lá đã được cấp (nếu có).
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời
hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%),
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 50
kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
9.10. Yêu
cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Là thương nhân đã được cấp Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005
của Quốc hội;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hóa.
Phụ
lục 50
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm….....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
GIẤY PHÉP BÁN
BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công
Thương...
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày..........
tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm
kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với
lý do .... ......................(1)..............
......(ghi rõ tên thương nhân).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUỐC LÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày
08 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
07
|
02
|
09
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Thuốc lá
|
|
|
|
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
X
|
|
X
|
|
4.
|
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
|
X
|
X
|
|
5.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá
|
X
|
|
X
|
|
6.
|
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
X
|
|
X
|
|
7.
|
Cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
|
X
|
X
|
|
8.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
X
|
|
X
|
|
9.
|
Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 09 thủ tục hành chính./.