ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO THANH
NIÊN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, NGHĨA VỤ CÔNG AN, THANH NIÊN TÌNH NGUYỆN HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015
của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm”;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024
của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày
28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày
17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ
trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và
sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao đồng - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định
số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày
12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây
dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 2012/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 6 năm 2024; Báo
cáo thẩm định số 1836/BC-STP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật
các nghề đào tạo trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế
- kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với 4 nghề, gồm:
- Lái xe hạng B (được quy định tại Phụ lục số 01).
- Lái xe hạng C (được quy định tại Phụ lục số 02).
- Tiếng Hàn (được quy định tại Phụ lục số 03).
- Tiếng Nhật (được quy định tại Phụ lục số 04).
(Định mức cụ thể
tại các Phụ lục kèm theo)
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo
Quyết định này là căn cứ xây dựng định mức chi phí đào tạo cho từng nghề trình
độ sơ cấp theo danh mục nghề để thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho
thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện
hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành có liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này; tổ chức rà soát, đánh giá và kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung đối với
định mức kinh tế - kỹ thuật nghề đào tạo không còn phù hợp với điều kiện mới về
tổ chức thực hiện và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế- Bộ LĐTB&XH;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐ, các Phòng, ban, Công báo;
- Lưu: VT, VXNV. NVT(30b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng B2
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp
Phần 1: Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật
Phần 2: Tổng hợp định mức
kinh tế - kỹ thuật
I. Thời gian đào tạo
II. Định mức lao động
III. Định mức thiết bị
IV. Định mức vật tư
V. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lái xe ô tô hạng B2 do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm
thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián
tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu
cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,…) để
hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng
dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học
lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 05 học viên/xe, thời gian đào tạo là
588 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo
nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại
khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này
và điều kiện cụ thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: Lái
xe ô tô hạng B2
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 588 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 học
viên và lớp học thực hành 05 học viên/01 xe.
I. NỘI
DUNG VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024 quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020 Quy
định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự
nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 22/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của bộ trưởng bộ giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ; Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến
lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người
lái;
A. Nội dung đào tạo
Mã mô đun
|
Tên mô đun
|
Phân bổ thời gian chương trình
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thảo luận, bài tập
|
Kiểm tra
|
|
MĐ 01
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
90
|
87
|
0
|
3
|
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 (LT: 168 giờ; TH: 420 giờ)
|
MĐ 02
|
Cấu tạo và sửa chữa thông thường
ô tô
|
18
|
17
|
0
|
1
|
MĐ 03
|
Nghiệp vụ vận tải
|
16
|
15
|
0
|
1
|
MĐ 04
|
Đạo đức, văn hóa giao thông
và phòng, chống tác hại của thông, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ
|
20
|
19
|
0
|
1
|
MĐ 05
|
Kỹ thuật lái xe và Học phần mềm
mô phỏng các tình huống giao thông
|
24
|
22
|
0
|
2
|
MĐ 06
|
Thực hành lái xe
|
420
|
0
|
396
|
24
|
|
Tổng cộng
|
588
|
160
|
396
|
32
|
|
B. Thời gian đào tạo khóa học
STT
|
Định mức thời gian đào tạo
|
Thời gian đào tạo (ngày)
|
Ghi chú
|
1
|
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa
học
|
4
|
Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 22/4/2022
|
2
|
Số ngày thực học
|
73,5
|
3
|
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng
|
15
|
Cộng số ngày/khóa đào tạo
|
92,5
|
II. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
|
Lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
A
|
Định mức lao động trực tiếp
|
88,8
|
Căn cứ thông tư số 08/2017/TTBLĐTBXH và thông tư sửa đổi, bổ sung số:
21/2020/TTBLĐTBXH về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo GDNN
|
1
|
Dạy lý thuyết
|
4,8
|
2
|
Dạy thực hành
|
84
|
B
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
|
13,32
|
C
|
Tổng Định mức lao động
|
102,12
|
|
III. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Số lượng
|
Định mức (giờ/lớp)
|
Định mức cho 01 học viên (giờ/học viên)
|
A
|
Thiết bị dạy lý thuyết
|
1
|
Máy tính xách tay
|
Core i3 trở lên
|
1
|
168
|
4,80
|
2
|
Máy chiếu/ Màn hình tivi
|
Loại thông dụng
|
1
|
168
|
4,80
|
3
|
Máy vi tính bàn
|
Loại thông dụng (đủ bộ)
|
20
|
800
|
457,14
|
4
|
Bảng phấn
|
1,2m- 2,4m
|
1
|
168
|
4,80
|
5
|
Quạt trần
|
Loại thông dụng
|
6
|
168
|
28,80
|
6
|
Bóng đèn
|
1,2m
|
8
|
168
|
38,40
|
7
|
Mô hình động cơ ô tô
|
|
1
|
15
|
0,43
|
8
|
Mô hình điện ô tô
|
|
1
|
2
|
0,06
|
9
|
Phần mềm chẩn đoán trên ô tô
và các hư hỏng thông thường
|
|
1
|
6
|
0,17
|
10
|
Bảng biểu, tranh ảnh
|
Loại thông dụng
|
1
|
90
|
2,57
|
11
|
Nội quy xưởng và kỹ thuật an
toàn
|
|
1
|
1
|
0,03
|
12
|
Túi sơ cứu
|
Loại thông dụng
|
1
|
3
|
0,09
|
13
|
Cabin học lái xe
(3 giờ/1 HV x 35 HV)
|
Theo tiêu chuẩn quy định
|
1
|
105
|
3
|
14
|
Thiết bị điểm danh bằng thẻ
theo dõi thời gian học lý thuyết môn pháp luật giao thông đường bộ
|
Theo quy định
|
1
|
90
|
2,57
|
B
|
Thiết bị dạy thực hành
|
15
|
Thiết bị giám sát trên 7 xe tập
lái
(Tổng số giờ học thực hành
lái xe/01 xe tập lái là 405 giờ)
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
định
|
1
|
2.835
|
81
|
16
|
Xe ô tô 4 chỗ số sàn tập lái
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
định
|
7
|
340
|
68
|
17
|
Xe ô tô 7 chỗ số tự động tập
lái
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
định
|
5
|
32
|
4,57
|
18
|
Phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông
|
Theo quy định
|
1
|
28
|
0,8
|
19
|
Sân tập lái (số giờ thực hành
lái xe trên sân tập lái/01 học viên là 41 giờ)
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
định
|
1
|
1.435
|
41
|
IV. ĐỊNH MỨC
VẬT TƯ
A. Định mức vật tư, nguyên
nhiên vật liệu
STT
|
Tên vật tư, nguyên nhiên vật liệu
|
ĐVT
|
Thông số kỹ thuật
|
Định mức cho 01 xe tập lái (05 học viên)
|
Định mức cho 01 học viên
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ % thu hồi
|
Tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
Lít/xe
|
A95, E5
|
880
|
0
|
880
|
176
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít/xe
|
SHD-50
|
17
|
0
|
17
|
3,4
|
3
|
Ắc quy
|
Bình/xe
|
65AH
|
0,5
|
0
|
0,5
|
0,1
|
4
|
Lốp
|
Chiếc/xe
|
185/R14
|
1
|
0
|
1
|
0,2
|
B. Định mức điện năng tiêu
thụ
STT
|
Tên thiết bị
|
Công suất máy (W)
|
Số giờ sử dụng (giờ)
|
Định mức tiêu hao cho 01 lớp học (KW/h)
|
Định mức tiêu hao cho 01 học viên (KW/h/học viên)
|
1
|
Bộ máy tính để bàn (20 máy)
|
250
|
40
|
200
|
5,7
|
2
|
Máy chiếu/ màn hình ti vi
|
1.000
|
168
|
168
|
4,8
|
3
|
Máy tính xách tay
|
300
|
168
|
50
|
1,4
|
4
|
Ca bin tập lái
|
1.000
|
105
|
105
|
3
|
5
|
Điện học lý thuyết (14 đèn+quạt)
|
45
|
168
|
106
|
3
|
6
|
Điện thắp sáng sân bãi tập
lái (20 đèn; 41 giờ/HV)
|
100
|
205
|
410
|
11,7
|
C. Văn phòng phẩm, tài liệu
đào tạo
Văn phòng phẩm
STT
|
Văn phòng phẩm
|
ĐVT
|
Định mức cho 01 lớp học
|
1
|
Sổ lên lớp (10 tờ/quyển)
|
Quyển
|
01
|
2
|
Sổ tay giáo viên (10 tờ/quyển)
|
Quyển
|
01
|
3
|
Sổ theo dõi thực hành (10 tờ/quyển)
|
Quyển
|
07
|
4
|
Kế hoạch, tiến độ đào tạo
|
Tờ
|
03
|
5
|
Báo cáo 1, 2
|
Tờ
|
02
|
6
|
Giấy A4
|
Gram
|
03
|
7
|
Bản vẽ - tranh treo, mô hình
|
Bộ
|
01
|
Tài liệu đào tạo
STT
|
Tài liệu đào tạo
|
ĐVT
|
Định mức cho 01 học viên
|
1
|
Tài liệu môn học (5 môn)
|
Quyển
|
05
|
2
|
Tài liệu tham khảo (ôn thi)
|
Quyển
|
01
|
V. ĐỊNH MỨC
CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
TÊN GỌI
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 học viên (m2/học
viên)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 học viên (giờ)
|
Định mức sử dụng tính của 01 học viên (m2 x giờ/học
viên)
|
Ghi chú
|
A
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
1,5
|
168
|
252
|
Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020
|
B
|
Định mức phòng/xưởng thực
hành: Sân tập lái
|
Theo tiêu chuẩn quy định sân tập lái xe hạng B2 tối thiểu 8.000 m2
|
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng C
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp
Phần 1: Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh
tế - kỹ thuật
Phần 2: Tổng hợp định mức
kinh tế - kỹ thuật
I. Thời gian đào tạo
II. Định mức lao động
III. Định mức thiết bị
IV. Định mức vật tư
V. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lái xe ô tô hạng C do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm
thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián
tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu
cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,…) để
hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng
dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học
lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 08 học viên/xe, thời gian đào tạo là
920 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo
nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: Lái
xe ô tô hạng C
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 920 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 32 học
viên và lớp học thực hành 08 học viên/01 xe.
I. NỘI
DUNG VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày
20/10/2015 Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024 quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020
Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công
trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 22/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của bộ trưởng bộ giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ; Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến
lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người
lái.
A. Nội dung đào tạo
Mã mô đun
|
Tên mô đun
|
Phân bổ thời gian chương trình
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thảo luận, bài tập
|
Kiểm tra
|
MĐ 01
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
90
|
87
|
0
|
3
|
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 (LT: 168 giờ; TH: 752 giờ)
|
MĐ 02
|
Cấu tạo và sửa chữa thông thường
ô tô
|
18
|
17
|
0
|
1
|
MĐ 03
|
Nghiệp vụ vận tải
|
16
|
15
|
0
|
1
|
MĐ 04
|
Đạo đức, văn hóa giao thông
rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ
|
20
|
19
|
0
|
1
|
MĐ 05
|
Kỹ thuật lái xe và Học phần mềm
mô phỏng các tình huống giao thông
|
24
|
22
|
0
|
2
|
MĐ 06
|
Thực hành lái xe
|
752
|
0
|
728
|
24
|
|
Tổng cộng
|
920
|
160
|
728
|
32
|
|
B. Thời gian đào tạo khóa học
STT
|
Định mức thời gian đào tạo
|
Thời gian đào tạo (ngày)
|
Ghi chú
|
1
|
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa
học
|
4
|
Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 22/4/2022
|
2
|
Số ngày thực học
|
115
|
3
|
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng
|
21
|
Cộng số ngày/khóa đào tạo
|
140
|
II. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Lao động
|
Định mức (giờ)
|
A
|
Định mức lao động trực tiếp
|
99,25
|
1
|
Dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: thực hiện
theo Điều 15 thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024.
|
5,25
|
2
|
Dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: thực hiện
theo Điều 15 thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024.
|
94
|
B
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
Có bằng tốt nghiệp từ Trung cấp
trở lên, ưu tiên người có ngành nghề đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
|
14,89
|
C
|
Tổng Định mức lao động
|
114,14
|
III. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Số lượng
|
Định mức (giờ/lớp)
|
Định mức cho 01 học viên (giờ/học viên)
|
A
|
Thiết bị dạy lý thuyết
|
1
|
Máy tính xách tay
|
Core i3 trở lên
|
1
|
168
|
5,25
|
2
|
Máy chiếu/ Màn hình tivi
|
Loại thông dụng
|
1
|
168
|
5,25
|
3
|
Máy vi tính bàn
|
Loại thông dụng (đủ bộ)
|
20
|
40
|
25
|
4
|
Bảng phấn
|
1,2m- 2,4m
|
1
|
168
|
5,25
|
5
|
Quạt trần
|
Loại thông dụng
|
6
|
168
|
31,5
|
6
|
Bóng đèn
|
1,2m
|
8
|
168
|
42
|
7
|
Mô hình động cơ ô tô
|
|
1
|
15
|
0,47
|
8
|
Mô hình điện ô tô
|
|
1
|
2
|
0,09
|
9
|
Phần mềm chẩn đoán trên ô tô
và các hư hỏng thông thường
|
|
1
|
6
|
0,19
|
10
|
Bảng biểu, tranh ảnh
|
Loại thông dụng
|
1
|
90
|
2,81
|
11
|
Nội quy xưởng và kỹ thuật an
toàn
|
|
1
|
1
|
0,03
|
12
|
Túi sơ cứu
|
Loại thông dụng
|
1
|
3
|
0,09
|
13
|
Cabin học lái xe
(3 giờ/1 HV x 32 HV)
|
Tiêu chuẩn theo quy định
|
1
|
96
|
3
|
14
|
Thiết bị điểm danh bằng thẻ
theo dõi thời gian học lý thuyết môn pháp luật giao thông đường bộ
|
Theo quy định
|
1
|
90
|
2,57
|
B
|
Thiết bị dạy thực hành
|
15
|
Thiết bị giám sát trên 4 xe tập
lái
(Tổng số giờ học thực hành
lái xe/01 xe tập lái là 728 giờ)
|
Tiêu chuẩn theo quy định
|
1
|
2.912
|
91
|
16
|
Xe ô tô tập lái
|
Tiêu chuẩn theo quy định
|
4
|
752
|
94
|
17
|
Phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông
|
Theo quy định
|
1
|
28
|
0,88
|
18
|
Sân tập lái (số giờ thực hành
lái xe trên sân tập lái/01 học viên là 43 giờ x 32 học viên)
|
Tiêu chuẩn theo quy định
|
1
|
1.376
|
43
|
IV. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
A. Định mức vật tư, nguyên
nhiên vật liệu
STT
|
Tên vật tư, nguyên nhiên vật liệu
|
ĐVT
|
Thông số kỹ thuật
|
Định mức cho 01 xe tập lái (05 học viên)
|
Định mức cho 01 học viên
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ % thu hồi
|
Tiêu hao
|
1
|
Dầu Diezel
|
Lít/xe
|
Diezel 0,05S
|
1.848
|
0
|
1.848
|
231
|
2
|
Dầu nhờn
|
Lít/xe
|
SHD-50
|
36
|
0
|
36
|
4,5
|
3
|
Ắc quy
|
Bình/xe
|
110AH
|
1,5
|
0
|
1,5
|
0,19
|
4
|
Lốp
|
Chiếc/xe
|
825-16
|
1,8
|
0
|
1,8
|
0,23
|
B. Định mức điện năng tiêu
thụ
STT
|
Tên thiết bị
|
Công suất máy (W)
|
Số giờ sử dụng (giờ)
|
Định mức tiêu hao cho 01 lớp học (KW/h)
|
Định mức tiêu hao cho 01 học viên (KW/h/học viên)
|
1
|
Bộ máy tính để bàn (20 máy)
|
250
|
40
|
200
|
6,25
|
2
|
Máy chiếu/ màn hình ti vi
|
1.000
|
168
|
168
|
5,25
|
3
|
Máy tính xách tay
|
300
|
168
|
50,4
|
1,58
|
4
|
Ca bin tập lái
|
1.000
|
96
|
96
|
3
|
5
|
Điện học lý thuyết (14 đèn+quạt)
|
45
|
168
|
105,84
|
3,3
|
6
|
Điện thắp sáng sân bãi tập
lái (20 đèn; 43 giờ/HV)
|
100
|
344
|
688
|
21,5
|
C. Văn phòng phẩm, tài liệu
đào tạo
Văn phòng phẩm
STT
|
Văn phòng phẩm
|
ĐVT
|
Định mức cho 01 lớp học
|
1
|
Sổ lên lớp (10 tờ/quyển)
|
Quyển
|
01
|
2
|
Sổ tay giáo viên (10 tờ/quyển)
|
Quyển
|
01
|
3
|
Sổ theo dõi thực hành (10 tờ/quyển)
|
Quyển
|
04
|
4
|
Kế hoạch, tiến độ đào tạo
|
Tờ
|
03
|
5
|
Báo cáo 1, 2
|
Tờ
|
04
|
6
|
Giấy A4
|
Gram
|
03
|
7
|
Bản vẽ - tranh treo, mô hình
|
Bộ
|
01
|
Tài liệu đào tạo
STT
|
Tài liệu đào tạo
|
ĐVT
|
Định mức cho 01 học viên
|
1
|
Tài liệu môn học (5 môn)
|
Quyển
|
05
|
2
|
Tài liệu tham khảo (ôn thi)
|
Quyển
|
01
|
V. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
TÊN GỌI
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 học viên (m2/học
viên)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 học viên (giờ)
|
Định mức sử dụng tính của 01 học viên (m2 x giờ/học
viên)
|
Ghi chú
|
A
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
1,5
|
168
|
252
|
Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020
|
B
|
Định mức phòng/xưởng thực
hành: Sân tập lái
|
Theo tiêu chuẩn quy định sân
tập lái xe hạng C tối thiểu 10.000 m2
|
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên nghề: Tiếng Hàn
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp
Phần 1: Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật
Phần 2: Tổng hợp định mức
kinh tế - kỹ thuật
I. Thời gian đào tạo
II. Định mức lao động
III. Định mức thiết bị
IV. Định mức vật tư
V. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật Tiếng
Hàn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị
và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn Tiếng Hàn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật Tiếng Hàn trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để
tính nguyên vật liệu và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm
thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián
tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,…) để
hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng
dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Tiếng Hàn trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
Tiếng Hàn trình độ sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
Tiếng Hàn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học
viên và lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo
Tiếng Hàn trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II,
các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: Tiếng
Hàn
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 300 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 học
viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. NỘI
DUNG VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày
10/5/2024 quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020 Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục
và đào tạo.
Mã mô đun
|
Tên mô đun
|
Phân bổ thời gian chương trình
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 01
|
Nhập môn tiếng Hàn
|
30
|
8
|
20
|
2
|
MĐ 02
|
Tiếng Hàn 1
|
100
|
20
|
75
|
5
|
MĐ 03
|
Tiếng Hàn 2
|
100
|
20
|
75
|
5
|
MĐ 04
|
Thực hành tiếng Hàn
|
70
|
27
|
40
|
3
|
|
Tổng cộng
|
300
|
75
|
210
|
15
|
II. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Lao động
|
Định mức (giờ)
|
A
|
Định mức lao động trực tiếp
|
14,64
|
1
|
Dạy lý thuyết
|
2,14
|
|
- Trình độ chuyên môn: thực
hiện theo Điều 15 thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024.
- Ưu tiên người có kinh nghiệm
giảng dạy.
- Có thêm 01 trợ giảng.
|
|
2
|
Dạy thực hành
|
12,5
|
|
- Trình độ chuyên môn: thực
hiện theo Điều 15 thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024.
- Ưu tiên người có kinh nghiệm
giảng dạy.
- Có thêm 01 trợ giảng.
|
|
B
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
Có bằng tốt nghiệp từ Trung cấp
trở lên, ưu tiên người có ngành nghề đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
|
2,2
|
C
|
Tổng Định mức lao động
|
16,84
|
III. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Số lượng
|
Định mức (giờ/lớp)
|
Định mức cho 01 học viên (giờ/học viên)
|
A
|
Thiết bị dạy lý thuyết
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1
|
75
|
2,14
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm, cài đặt được các phần mềm đào tạo ngoại ngữ
|
1
|
75
|
2,14
|
3
|
Bút trình chiếu Slide
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
4
|
Máy trợ giảng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
5
|
Bảng phấn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
6
|
Loa máy tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
7
|
Micro không dây cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
8
|
Bàn, ghế học viên
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về dạy
ngoại ngữ
|
35
|
75
|
75,00
|
9
|
Bàn, ghế giáo viên
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về dạy
ngoại ngữ
|
1
|
75
|
2,14
|
10
|
Máy lạnh
|
1 HP
|
2
|
75
|
4,28
|
11
|
Tủ đựng dụng cụ học tập, tài
liệu cho học viên.
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ học tập, tài
liệu cho giáo viên.
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
B
|
Thiết bị dạy thực hành
|
13
|
Máy vi tính cho giáo viên có
kết nối internet
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
225
|
12,5
|
14
|
Máy vi tính cho học viên có kết
nối internet
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18
|
225
|
225
|
15
|
Phần mềm giảng dạy dành cho
giáo viên
|
Theo chương trình
|
1
|
225
|
12,5
|
16
|
Phần mềm học tập dành cho học
viên
|
Theo chương trình
|
1
|
225
|
12,5
|
17
|
Tai nghe máy tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18
|
225
|
225
|
18
|
Loa máy tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
225
|
12,5
|
19
|
Micro không dây cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
225
|
12,5
|
IV. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
A
|
Vật tư cho Giáo viên
|
|
|
|
1
|
Bút
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,14
|
2
|
Phấn
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,5
|
3
|
Giáo trình tiếng Hàn
|
Quyển
|
Tiếng Hàn
|
0,29
|
4
|
Tài liệu hướng dẫn, bài tập
|
Quyển
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
5
|
Thẻ +dây đeo thẻ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
6
|
Pin các loại
|
Đôi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,28
|
7
|
Kéo
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
8
|
Mực in
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
9
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
10
|
Giấy màu
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
11
|
Cờ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
B
|
Vật tư cho học viên
|
|
|
|
1
|
Vở viết
|
Quyển
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
04
|
2
|
Bút
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
02
|
3
|
Giáo trình tiếng Hàn
|
Quyển
|
Giáo trình
|
01
|
4
|
Tài liệu hướng dẫn, bài tập
|
Quyển
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
5
|
Phôi giấy chứng nhận
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
6
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,5
|
7
|
Giấy A3
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
50
|
8
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
10
|
9
|
Giấy màu
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,5
|
10
|
Thẻ + giây đeo thẻ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
11
|
Kéo
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
12
|
Keo dán giấy
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
V. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
TÊN GỌI
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 học viên (m2/học
viên)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 học viên (giờ)
|
Định mức sử dụng tính của 01 học viên (m2 x giờ/học
viên)
|
Ghi chú
|
A
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
1,5
|
75
|
112,5
|
Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020
|
B
|
Định mức phòng/xưởng thực
hành
|
4
|
225
|
900
|
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên nghề: Tiếng Nhật
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp
Phần 1: Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật
Phần 2: Tổng hợp định mức
kinh tế - kỹ thuật
I. Thời gian đào tạo
II. Định mức lao động
III. Định mức thiết bị
IV. Định mức vật tư
V. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật Tiếng
Nhật trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị
và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn Tiếng Nhật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật Tiếng Nhật trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để
tính nguyên vật liệu và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm
thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián
tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người
học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,…) để
hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng
dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Tiếng Nhật trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
Tiếng Nhật trình độ sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
Tiếng Nhật trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
học viên và lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo
Tiếng Nhật trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II,
các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: Tiếng
Nhật
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 300 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 học
viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. NỘI
DUNG VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2024 quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp; Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020 Quy định chi tiết hướng dẫn về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo
dục và đào tạo.
Mã mô đun
|
Tên mô đun
|
Phân bổ thời gian chương trình
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 01
|
Nhập môn tiếng Nhật
|
30
|
8
|
20
|
2
|
MĐ 02
|
Tiếng Nhật 1
|
100
|
20
|
75
|
5
|
MĐ 03
|
Tiếng Nhật 2
|
100
|
20
|
75
|
5
|
MĐ 04
|
Thực hành tiếng Nhật
|
70
|
27
|
40
|
3
|
|
Tổng cộng
|
300
|
75
|
210
|
15
|
II. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Lao động
|
Định mức (giờ)
|
A
|
Định mức lao động trực tiếp
|
14,64
|
1
|
Dạy lý thuyết
|
2,14
|
|
Định mức giờ dạy lý thuyết:
- Trình độ chuyên môn: thực
hiện theo Điều 15 thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024.
- Ưu tiên người có kinh nghiệm
giảng dạy.
- Có thêm 01 trợ giảng.
|
|
2
|
Dạy thực hành
|
12,5
|
|
- Trình độ chuyên môn: thực hiện
theo Điều 15 thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024.
- Ưu tiên người có kinh nghiệm
giảng dạy.
- Có thêm 01 trợ giảng.
|
|
B
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
Có bằng tốt nghiệp từ Trung cấp
trở lên, ưu tiên người có ngành nghề đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
|
2,2
|
C
|
Tổng Định mức lao động
|
16,84
|
III. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Số lượng
|
Định mức (giờ/lớp)
|
Định mức cho 01 học viên (giờ/học viên)
|
A
|
Thiết bị dạy lý thuyết
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
1
|
75
|
2,14
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm, cài đặt được các phần mềm đào tạo ngoại ngữ
|
1
|
75
|
2,14
|
3
|
Bút trình chiếu Slide
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
4
|
Máy trợ giảng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
5
|
Bảng phấn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
6
|
Loa máy tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
7
|
Micro không dây cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
8
|
Bàn, ghế học viên
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về dạy
ngoại ngữ
|
35
|
75
|
75,00
|
9
|
Bàn, ghế giáo viên
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về dạy
ngoại ngữ
|
1
|
75
|
2,14
|
10
|
Máy lạnh
|
1 HP
|
2
|
75
|
4,28
|
11
|
Tủ đựng dụng cụ học tập, tài liệu
cho học viên.
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ học tập, tài
liệu cho giáo viên.
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
75
|
2,14
|
B
|
Thiết bị dạy thực hành
|
13
|
Máy vi tính cho giáo viên có
kết nối internet
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
225
|
12,5
|
14
|
Máy vi tính cho học viên có kết
nối internet
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18
|
225
|
225
|
15
|
Phần mềm giảng dạy dành cho
giáo viên
|
Theo chương trình
|
1
|
225
|
12,5
|
16
|
Phần mềm học tập dành cho học
viên
|
Theo chương trình
|
1
|
225
|
12,5
|
17
|
Tai nghe máy tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
18
|
225
|
225
|
18
|
Loa máy tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
225
|
12,5
|
19
|
Micro không dây cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1
|
225
|
12,5
|
IV. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
A
|
Vật tư cho Giáo viên
|
|
|
|
1
|
Bút
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,14
|
2
|
Phấn
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,5
|
3
|
Giáo trình tiếng Nhật
|
Quyển
|
Tiếng Nhật
|
0,29
|
4
|
Tài liệu hướng dẫn, bài tập
|
Quyển
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
5
|
Thẻ +dây đeo thẻ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
6
|
Pin các loại
|
Đôi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,28
|
7
|
Kéo
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
8
|
Mực in
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
9
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
10
|
Giấy màu
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
11
|
Cờ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
B
|
Vật tư cho học viên
|
|
|
|
1
|
Vở viết
|
Quyển
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
04
|
2
|
Bút
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
02
|
3
|
Giáo trình tiếng Nhật
|
Quyển
|
Giáo trình
|
01
|
4
|
Tài liệu hướng dẫn, bài tập
|
Quyển
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
5
|
Phôi giấy chứng nhận
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
6
|
Giấy A4
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,5
|
7
|
Giấy A3
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
50
|
8
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
10
|
9
|
Giấy màu
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,5
|
10
|
Thẻ + giây đeo thẻ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
11
|
Kéo
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
12
|
Keo dán giấy
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
01
|
V. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
TÊN GỌI
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 học viên (m2/học
viên)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 học viên (giờ)
|
Định mức sử dụng tính của 01 học viên (m2 x giờ/học
viên)
|
Ghi chú
|
A
|
Định mức phòng học lý thuyết
|
1,5
|
75
|
112,5
|
Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020
|
B
|
Định mức phòng/xưởng thực
hành
|
4
|
225
|
900
|