BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2020/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 02 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT HƯỚNG DẪN VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật
Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở
vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Thông tư Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết hướng
dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đại
học, học viện, trường đại học, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình
độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm (sau đây gọi
chung là cơ sở đào tạo) trong hệ thống giáo dục quốc dân và các đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Công trình sự nghiệp thuộc lĩnh
vực giáo dục và đào tạo là các hạng mục công trình trong các cơ sở đào tạo,
bao gồm: Các phòng học, giảng đường; các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại
thực hành; thư viện (hoặc trung tâm học liệu); các phòng làm việc cho giáo sư,
phó giáo sư, giảng viên chính, giảng viên; khu hoạt động thể chất (nhà thi đấu
thể thao, nhà tập thể thao, sân tập thể thao trong nhà, sân tập thể thao ngoài
trời và bể bơi); ký túc xá; khu dịch vụ tổng hợp (nhà ăn, căn tin, tạp hóa);
trạm y tế; nhà để xe; phòng nghỉ cho giảng viên.
2. Diện tích chuyên dùng được
xác định là diện tích sàn tính theo kích thước thông thủy (không tính diện tích
hành lang, cầu thang, sảnh, ban công, chân tường, cột, hộp kỹ thuật) thuộc các
hạng mục công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Điều 3. Mục đích
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo quy định tại Thông tư
này được sử dụng làm căn cứ để các cơ sở đào tạo lập kế hoạch và dự toán ngân
sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê công trình sự nghiệp; quản lý, sử dụng
các công trình sự nghiệp.
Điều 4. Căn cứ xác định
tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng
1. Quy mô học sinh, sinh viên, giảng
viên quy đổi theo định hướng phát triển của cơ sở đào tạo.
2. Chuyên ngành đào tạo ổn định theo định
hướng phát triển của cơ sở đào tạo.
3. Yêu cầu đào tạo của các chuyên
ngành để xác định số lượng các hạng mục công trình chuyên dùng.
Điều 5. Tiêu chuẩn, định
mức, phương pháp tính toán xác định diện tích chuyên dùng cho các công trình sự
nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1. Hội trường từ 250 chỗ trở lên
Diện tích chuyên dùng của các Hội trường
được xác định như sau:
SHT = A x K
Trong đó: SHT là tổng diện
tích chuyên dùng của hội trường từ 250 trở lên, đơn vị tính là mét vuông (m2);
A là số chỗ ngồi;
K là định mức diện tích, đơn vị tính
là m2.
2. Giảng đường có quy mô từ 200 chỗ trở
lên
Diện tích chuyên dùng của các giảng đường
200 chỗ trở lên được xác định như sau:
SGĐ = A x K
Trong đó: SGĐ là tổng diện
tích chuyên dùng của giảng đường có quy mô từ 200 chỗ trở lên, đơn vị tính là m2;
A là số chỗ của giảng đường;
K là định mức diện tích, đơn vị tính
là m2.
3. Giảng đường có quy mô từ 100 chỗ trở
lên
Diện tích chuyên dùng của các giảng đường
100 chỗ trở lên được xác định như sau:
SGĐ1 = A x K
Trong đó: SGĐ1 là tổng diện
tích chuyên dùng của giảng đường có quy mô từ 100 chỗ trở lên, đơn vị tính là m2;
A là số chỗ của giảng đường;
K là định mức diện tích, đơn vị tính
là m2.
4. Phòng học thông thường dưới 100 chỗ
a) Đảm bảo số phòng học đáp ứng quy mô
đào tạo của cơ sở đào tạo;
b) Diện tích chuyên dùng các phòng học
được xác định như sau:
SPH = SCN1
+ SCN2 + ··· + SCNn
Trong đó: SPH là tổng diện
tích chuyên dùng của các phòng học thông thường dưới 100 chỗ, đơn vị tính là m2;
SCN1, SCN2,… SCNn
là diện tích chuyên dùng phòng học của mỗi chuyên ngành được xác định như sau:
Trong đó: CN1, CN2,..CNn là số chuyên
ngành đào tạo;
i là số thứ tự năm học của học sinh,
sinh viên trong một chuyên ngành;
T là tổng số tiết học lý thuyết của 1
học sinh, sinh viên trong năm thứ i của một chuyên ngành;
A là tổng số học sinh, sinh viên năm
thứ i của một chuyên ngành;
2.160 là số tiết học tối đa trong một
năm học mà 01 chỗ học có thể đạt được, tính toán trên cơ sở chương trình học 1
năm gồm 2 học kỳ, mỗi học kỳ 15 tuần, mỗi tuần học 6 ngày và mỗi ngày học tối
đa 12 tiết;
K là định mức diện tích, đơn vị tính
là m2.
5. Phòng thí nghiệm, phòng thực hành,
xưởng/trại thực hành
a) Đảm bảo số phòng thí nghiệm, phòng
thực hành, xưởng/trại thực hành đáp ứng quy mô, chuyên ngành đào tạo của cơ sở
đào tạo;
b) Diện tích chuyên dùng các phòng thí
nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành được xác định như sau:
STN = STN1
+ STN2 + ··· + STNn
Trong đó: STN là tổng diện
tích chuyên dùng phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành, đơn vị
tính là m2;
STN1, STN2,… STNn là diện tích
chuyên dùng
phòng
thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành của mỗi chuyên ngành; được
xác định như sau:
Trong đó: TN1, TN2,..TNn là số loại
phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành;
i là số thứ tự năm học của học sinh,
sinh viên trong một chuyên ngành;
T là tổng số tiết học của 1 học sinh,
sinh viên trong năm thứ i sử dụng một loại phòng thí nghiệm, phòng thực hành,
xưởng/trại thực hành;
A là tổng số học sinh, sinh viên năm
thứ i sử dụng một loại phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành;
2.160 là số tiết học tối đa trong một
năm học mà 01 chỗ học có thể đạt được, tính toán trên cơ sở chương trình học 1
năm gồm 2 học kỳ, mỗi học kỳ 15 tuần, mỗi tuần học 6 ngày và mỗi ngày học tối
đa 12 tiết;
K là định mức diện tích, đơn vị tính
là m2.
6. Thư viện
Diện tích chuyên dùng của các Thư viện
được xác định như sau:
STV = A x
K
Trong đó: STV là tổng diện
tích chuyên dùng của thư viện, đơn vị tính là m2;
A tối thiểu bằng 25% tổng số học sinh,
sinh viên và giảng viên quy đổi;
K là định mức diện tích, đơn vị tính
là m2.
7. Ký túc xá
Diện tích chuyên dùng của các Ký túc
xá được xác định như sau:
SKTX = A x
K
Trong đó: SKTX là tổng diện
tích chuyên dùng của ký túc xá, đơn vị tính là m2;
A là số học sinh, sinh viên có nhu cầu
ở nội trú;
K là định mức diện tích, đơn vị tính
là m2.
8. Khu hoạt động thể chất
a) Diện tích chuyên dùng cho các hạng mục
công trình thể thao được xác định theo tiêu chuẩn hiện hành cho từng môn;
b) Nhà thể thao đa năng có kích thước
tối thiểu 42m x 24m x 12,5m.
9. Diện tích làm việc của giáo sư, phó
giáo sư, giảng viên chính, giảng viên:
a) Mỗi giáo sư cần có diện tích làm việc
18m2;
b) Mỗi phó giáo sư cần có diện tích
làm việc 15m2;
c) Mỗi giảng viên chính, giảng viên cần
có diện tích làm việc 10m2.
10. Phòng chờ cho giảng viên
a) 20 phòng học có 01 phòng chờ cho giảng
viên;
b) Diện tích chuyên dùng của phòng chờ
là 3m2/giảng viên, với diện tích phòng không nhỏ hơn 24m2/phòng.
11. Khu dịch vụ tổng hợp
Diện tích chuyên dùng của các Khu dịch
vụ tổng hợp được xác định như sau:
SDV = A x
K
Trong đó: SDV là tổng diện
tích chuyên dùng của khu dịch vụ tổng hợp, đơn vị tính là m2;
A tối thiểu bằng 30% quy mô học sinh,
sinh viên;
K là định mức diện tích, đơn vị tính
là m2.
12. Trạm y tế: Tổng diện tích chuyên
dùng của Trạm Y tế tối đa không quá 300m2, bao gồm: Phòng trạm trưởng
và y bác sỹ trực; Phòng khám; Phòng tiêm và thủ thuật; Phòng y tá hồ sơ kiêm
phát thuốc; Kho thuốc và dụng cụ; Phòng bệnh nhân; Phòng ăn cho bệnh nhân.
13. Nhà để xe
a) Nhà để xe đảm bảo đủ chỗ để xe cho
số lượng xe của 30% đến 60% tổng số học sinh, sinh viên và từ 60% đến 90% tổng
số giảng viên, cán bộ, nhân viên;
b) Tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe
đạp; 2,5m2/xe máy; 25m2/ôtô;
Bố trí khu vực để xe cho học sinh,
sinh viên khuyết tật gần lối vào.
14. Nhà vệ sinh
a) Khu vệ sinh cán bộ, giảng viên,
nhân viên: bố trí theo các khối phòng chức năng, trường hợp khu riêng biệt cần
đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường. Bố trí
phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt; bảo đảm số lượng thiết bị: đối với nam 01 chậu
tiểu/15 người, 01 chậu xí/20 người, 01 chậu rửa tay/04 chậu xí nhưng không được
ít hơn 01; đối với nữ 01 chậu xí/15 người, 01 chậu rửa tay/02 chậu xí nhưng
không được ít hơn 01;
b) Khu vệ sinh học sinh, sinh viên: bố
trí theo các khối phòng chức năng, trường hợp khu riêng biệt cần đặt ở vị trí
thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường. Bố trí phòng vệ sinh
nam, nữ riêng biệt, bảo đảm cho học sinh, sinh viên khuyết tật tiếp cận sử dụng;
bảo đảm số lượng thiết bị: đối với nam 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho 30
học sinh, sinh viên, có tường/vách ngăn giữa chỗ đi tiểu và xí; đối với nữ 01
xí và 01 chậu rửa cho 30 học sinh, sinh viên.
15. Định mức diện tích chuyên dùng (hệ
số K) (Phụ lục kèm theo).
Điều 6. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với các tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã được
cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành, bảo đảm phù hợp với quy định tại Thông tư
này thì tiếp tục thực hiện. Trường hợp không phù hợp với quy định tại Thông tư
này thì tiến hành rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới,
cải tạo nâng cấp các công trình sự nghiệp giáo dục đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì không xác định
lại tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Các cơ sở đào tạo căn cứ quy định tại
Thông tư này, xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng,
trình cơ quan cấp trên trực tiếp ban hành hoặc xin ý kiến ủy quyền cho ban hành.
2. Các cơ sở đào tạo tự bảo đảm chi thường
xuyên và đầu tư căn cứ quy định tại Thông tư này xây dựng và ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị.
3. Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích chuyên dùng được công khai trên cổng thông tin điện tử
của các cơ sở đào tạo.
Điều 8. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 27 tháng 3 năm 2020.
2. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ
sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như Điều 8 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ
LỤC
ĐỊNH
MỨC DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TRONG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Các hạng mục công
trình
|
Hệ Số K
|
Chú thích
|
1
|
Hội trường từ 250 chỗ trở lên
|
|
|
1.1
|
Có bàn viết
|
1,8m2
|
Không kể lối đi, sân khấu, phòng chuẩn
bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.
|
1.2
|
Không có bàn viết
|
0,8m2
|
Không kể lối đi, sân khấu, phòng chuẩn
bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.
|
2
|
Giảng đường quy mô từ 200 chỗ trở
lên
|
1,1m2
|
Không kể lối đi, phòng chuẩn bị và
các phòng phụ trợ khác.
|
3
|
Giảng đường quy mô từ 100 chỗ trở
lên
|
1,1m2
|
- Đã bao gồm lối đi và bàn viết;
- Không kể phòng chuẩn bị và các
phòng phụ trợ khác.
|
4
|
Phòng học thông thường dưới 100 chỗ
|
|
|
4.1
|
Phòng học từ 75 đến dưới 100 chỗ
|
1,3m2
|
|
4.2
|
Phòng học từ 25 đến dưới 75 chỗ
|
1,5m2
|
|
4.3
|
Phòng học dưới 25 chỗ
|
2,2m2
|
|
5
|
Phòng thí nghiệm, phòng thực hành,
xưởng/trại thực hành
|
|
Không bao gồm phòng chuẩn bị và các
diện tích phụ trợ khác.
|
5.1
|
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên
|
4,0m2
|
|
5.2
|
Lĩnh vực Nghệ thuật
|
|
|
5.2.1
|
Mỹ thuật
|
10,0m2
|
|
5.2.2
|
Âm nhạc
|
6,0m2
|
|
5.3
|
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
|
4,0m2
|
|
5.4
|
Lĩnh vực Pháp luật
|
4,0m2
|
|
5.5
|
Lĩnh vực Khoa học sự sống
|
2,5m2
|
|
5.6
|
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
|
2,5m2
|
|
5.7
|
Lĩnh vực Toán và thống kê
|
4,0m2
|
|
5.8
|
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông
tin
|
6,0m2
|
|
5.9
|
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
|
4,0m2
|
|
5.10
|
Lĩnh vực Kỹ thuật
|
4,0m2
|
|
5.11
|
Lĩnh vực sản xuất và chế biến
|
6,0m2
|
|
5.12
|
Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng
|
6,0m2
|
|
5.13
|
Lĩnh vực Nông lâm nghiệp và thủy sản
|
10,0m2
|
|
5.14
|
Lĩnh vực Thú y
|
4,0m2
|
|
5.15
|
Lĩnh vực Sức khỏe
|
4,0m2
|
|
5.16
|
Lĩnh vực Nhân văn
|
2,5m2
|
|
5.17
|
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
|
2,5m2
|
|
5.18
|
Lĩnh vực Báo chí và thông tin
|
4,0m2
|
|
5.19
|
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
|
4,0m2
|
|
5.20
|
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể
thao và dịch vụ cá nhân
|
6,0m2
|
|
5.21
|
Lĩnh vực Dịch vụ vận tải
|
6,0m2
|
|
5.22
|
Lĩnh vực Môi trường và bảo vệ môi
trường
|
4,0m2
|
|
5.23
|
Lĩnh vực An ninh, quốc phòng
|
6,0m2
|
|
6
|
Thư viện
|
2,5m2
|
- Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy
cho mượn;
- Không kể diện tích kho sách và
các phòng chức năng khác.
|
7
|
Ký túc xá
|
4,0m2
|
Không kể nhà vệ sinh, phòng phục vụ
công cộng, bếp và các phòng phụ trợ khác.
|
8
|
Khu dịch vụ tổng hợp
|
0,7m2
|
|