ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2755/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 01 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC, KINH DOANH KHÍ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
400/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 100/TTr-SCT ngày 25 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính cấp huyện trong lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa trong nước, Kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Công Thương
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn
giản hóa đối với 02 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết
định này.
2. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ
LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC, KINH DOANH KHÍ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 01/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A.
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
I.
Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Mã số
TTHC:
2.000162.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản
hóa
- Về thời hạn giải
quyết: đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục “Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá” được công bố tại Quyết định số 2137/QĐ-UBND ngày
02 tháng 6 năm 2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 15 ngày làm việc xuống còn
10 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: qua quá
trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính nêu trên nhận thấy tỷ lệ hồ sơ giải
quyết đúng hạn và sớm hạn ở mức cao. Do đó, nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm
chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị cắt giảm thời gian giải
quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc với quy trình xử lý như
sau:
Ghi chú:
(1): Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện;
(2): Bộ phận Một
cửa cấp huyện tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng);
(3): Phòng Kinh tế
(hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng) xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Phòng xem xét;
(4): Lãnh đạo Phòng
Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ và
chuyển đến Văn thư;
(5): Văn thư chuyển
hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp huyện;
(6): Bộ phận Một cửa cấp huyện trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
|
2. Kiến nghị thực thi
- Tại điểm b khoản 3
Điều 38 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định như sau: “Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc
lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc
lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp
ứng được điều kiện theo quy định cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản
trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do”.
- Do đó, theo nội dung
tại điểm 1, Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề
nghị sửa đổi nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 38 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định như sau: “Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế
biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua
bán sản phẩm thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện
theo quy định cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp
phép và nêu rõ lý do”.
3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa ước tính: 27.830.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa ước tính: 18.630.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm
cho cá nhân, tổ chức ước tính: 9.200.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí ước tính: 33,06%
B.
LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
II.
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
(Mã số TTHC:
2.001283.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản
hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng bán lẻ LPG chai” được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng
3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 15 ngày làm việc theo quy định
xuống còn 13 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá
trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính nêu trên nhận thấy tỷ lệ hồ sơ giải
quyết đúng hạn và sớm hạn ở mức cao. Do đó, nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm
chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị cắt giảm thời gian giải
quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc với quy trình xử lý như
sau:
Ghi chú:
(1): Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện;
(2): Bộ phận Một
cửa cấp huyện tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng);
(3): Phòng Kinh tế
(hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng) xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
xem xét;
(4): Lãnh đạo UBND
cấp huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển đến Văn thư;
(5): Văn thư chuyển
hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp huyện;
(6): Bộ phận Một
cửa cấp huyện trả kết quả cho cơ quan, đơn vị.
|
2. Kiến nghị thực thi
- Tại khoản 3 Điều 43
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ như sau: “Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Do đó, theo nội
dung tại điểm 1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên,
đề nghị sửa đổi nội dung khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ như sau: “Trong thời hạn 13 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa ước tính: 575.100.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC
sau khi đơn giản hóa ước tính: 508.860.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm
cho cá nhân, tổ chức ước tính: 66.240.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí ước tính: 11,52%.