ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 252/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ DỰ ÁN LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
220/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Phê duyệt
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
2499/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Phê duyệt danh
mục các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên
hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
08/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định thẩm
quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN&PTNT ngày
31/10/2022 và Công văn số 1815/SNN&PTNT-PTNT ngày 21/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên dự án: “Dự án hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa giữa Hợp tác xã nông nghiệp Tân An Luông và
Công ty TNHH MTV Lương thực Tân Hồng giai đoạn 2022-2025”.
2. Đối tượng tham gia dự án
liên kết:
- Chủ trì liên kết: Hợp tác xã
nông nghiệp Tân An Luông (sau đây gọi là Chủ trì liên kết).
- Đối tượng tham gia liên kết:
(1) Hợp tác xã nông nghiệp Tân An Luông; (2) Công ty TNHH MTV Lương thực Tân Hồng;
(3) Tổ hợp tác sản xuất lúa; (4) Đại lý vật tư nông nghiệp Liêu Minh Đức; (4) Hộ
nông dân tham gia liên kết.
3. Về sản phẩm liên kết: Lúa
hàng hóa
4. Địa điểm thực hiện: Xã Tân
An Luông, huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long
5. Quy mô liên kết và thời gian
thực hiện:
Giai đoạn 2022 - 2025, tổ chức
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho 710 ha diện tích sản xuất lúa (vụ lúa hè thu)
cụ thể:
- Năm 2023: 160 ha;
- Năm 2024: 250 ha;
- Năm 2025: 300 ha;
6. Hình thức liên kết: Liên kết
cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp.
7. Mục tiêu dự án liên kết
7.1. Mục tiêu chung
- Xây dựng mô hình liên kết sản
xuất lúa gắn với tiêu thụ theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao thu nhập cho người
dân trồng lúa. Doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào chất lượng và đảm bảo tiêu
thụ toàn bộ sản phẩm của nông dân tham gia, ổn định sản xuất tăng hiệu quả kinh
tế cho người nông dân tham gia dự án. Đồng thời, giúp hợp tác xã có vùng sản xuất
lúa ổn định, đảm bảo sản lượng và chất lượng hàng hóa cung cấp cho các doanh
nghiệp tiêu thụ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã.
- Sản xuất lúa gạo đồng bộ, áp
dụng cơ giới hóa vào sản xuất, đồng thời giảm chi phí phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật; nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng giá trị sản xuất, tăng thu nhập cho
người dân. Ổn định đầu ra sản phẩm thông qua liên kết tiêu thụ.
7.2. Mục tiêu cụ thể
- Liên kết sản xuất và tiêu thụ
lúa hàng hóa giai đoạn 2022 - 2025, với tổng diện tích sản xuất lúa vụ hè thu
là 710 ha (năm 2023: 160 ha; năm 2024: 250 ha; năm 2025: 300 ha) ước tính khoảng
4.402 tấn lúa hàng hóa được liên kết sản xuất và tiêu thụ.
- Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị
cho hợp tác xã phục vụ hoạt động dịch vụ sản xuất lúa trên địa bàn xã trong thời
gian tập trung mùa vụ và vùng lân cận, ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất lúa
giảm chi phí lao động tăng hiệu quả kinh tế cho người dân, nâng cao trình độ sản
xuất lúa theo hướng tăng sản lượng, chất lượng (đảm bảo cơ giới hóa trong quy
trình sản xuất lúa đạt 100%).
- Tập huấn chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật trong sản xuất lúa, nâng cao năng lực trình độ sản xuất lúa của người
dân trên địa bàn xã (15 lớp, 450 người dân).
- Thiết lập và cấp mã số vùng
trồng cho 300ha diện tích sản xuất lúa trên địa bàn xã Tân An Luông (năm 2024
thiết lập và cấp 150 ha, năm 2025 thiết lập và cấp 150 ha).
- Đối tác tham gia liên kết
tiêu thụ lâu dài và ổn định từ hỗ trợ cung cấp vật tư đầu vào (giống lúa xác nhận,
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón) với giá ưu đãi và bao tiêu toàn bộ lúa hàng
hóa của nông dân tham gia dự án. Đảm bảo vùng nguyên liệu 300 ha có hợp đồng
tiêu thụ bền vững.
8. Nội dung hỗ trợ kinh phí
8.1. Hỗ trợ tư vấn xây dựng dự
án: tư vấn, nghiên cứu dự án liên kết trình phê duyệt, tư vấn xây dựng kế hoạch
sản xuất, kế hoạch triển khai nội dung dự án.
8.2. Hỗ trợ kinh phí giống và vật
tư: căn cứ định mức theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND
tỉnh Vĩnh Long Quy định định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông áp dụng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
8.3. Hỗ trợ thiết bị phục vụ sản
xuất: Hỗ trợ thiết bị cho Hợp tác xã, hộ nông dân tham gia dự án liên kết thành
lập tổ dịch vụ sản xuất đáp ứng nhu cầu sản xuất và thu hoạch lúa trên địa bàn
xã và vùng lân cận.
8.4. Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật:
tập huấn Quy trình kỹ thuật canh tác lúa theo gói kỹ thuật thâm canh đồng bộ 3
giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm; Các chuyên đề liên quan đến việc ứng phó với hạn
hán, xâm nhập mặn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây lúa, các giải
pháp canh tác lúa để thích ứng với biến đổi khí hậu; quy trình sản xuất lúa
trong liên kết sản xuất và tiêu thụ của công ty.
8.5. Tập huấn thiết lập và cấp
mã số vùng trồng: Hướng dẫn người dân xây dựng quy trình thiết lập và cấp mã số
vùng trồng.
9. Tổng kinh phí thực hiện dự
án: 11.950.735.185 đồng (Mười một tỷ, chín trăm năm mươi triệu, bảy trăm ba
mươi lăm ngàn, một trăm tám mươi lăm đồng).
9.1. Tổng kinh phí đề nghị nhà
nước hỗ trợ: 5.171.220.185 đồng (Năm tỷ, một trăm bảy mươi mốt triệu, hai trăm
hai mươi ngàn, một trăm tám mươi lăm đồng). Trong đó:
- Kinh phí tư vấn xây dựng dự
án: 207.205.185 đồng;
- Kinh phí hỗ trợ giống và vật
tư: 3.405.515.000 đồng, Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ giống:
511.200.000 đồng;
+ Kinh phí hỗ trợ vật tư (phân
bón, thuốc BVTV,...): 2.894.315.000 đồng;
- Hỗ trợ thiết bị phục vụ sản
xuất: 1.446.000.000 đồng;
- Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật:
67.500.000 đồng
- Tập huấn thiết lập và cấp mã
số vùng trồng: 45.000.000 đồng
Nguồn kinh phí hỗ trợ: từ nguồn
vốn Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm.
9.2. Đối ứng của các bên tham
gia liên kết: 6.779.515.000 đồng (Sáu tỷ, bảy trăm bảy mươi chín triệu, năm
trăm mười lăm ngàn đồng).
9.3 Phân kỳ cụ thể từng năm
- Năm 1 (năm 2023): Tổng kinh
phí thực hiện 3.627.064.585 đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 1.480.624.585
đồng;
+ Vốn đối ứng: 2.146.440.000 đồng.
- Năm 2 (năm 2024): Tổng kinh
phí thực hiện 4.467.010.300 đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 1.888.885.000
đồng;
+ Vốn đối ứng: 2.578.125.000 đồng.
- Năm 3 (năm 2025): Tổng kinh
phí thực hiện 3.856.660.300 đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 1.801.710.300
đồng;
+ Vốn đối ứng: 2.054.950.000 đồng.
10. Về tổ chức thực hiện
10.1 Đối với Chủ trì liên kết -
Hợp tác xã nông nghiệp Tân An Luông.
Chịu trách nhiệm huy động đầy đủ
nguồn lực, nhân lực, cơ sở vật chất để thực hiện các nội dung, hạng mục đảm bảo
đạt các mục tiêu Dự án được phê duyệt.
Hàng năm, phải xây dựng kế hoạch
cụ thể thực hiện các hạng mục trong năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Chủ
trì, điều phối, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch, giải quyết các vướng
mắc liên quan đến việc triển khai thực hiện các nội dung trong dự án liên kết
đã được phê duyệt và đề xuất sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí
được hỗ trợ đúng quy định, thực hiện các hồ sơ thủ tục thanh toán nguồn vốn nhà
nước hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thực hiện dự án liên kết, về số lượng, chất lượng, đối tượng thụ hưởng, địa
bàn, tính pháp lý của hồ sơ thanh toán,… Chịu trách nhiệm lưu giữ chứng từ gốc,
hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không thực hiện đúng nội
dung như hợp đồng đã ký với các bên tham gia liên kết thì phải bồi hoàn lại tất
cả kinh phí nhà nước đã hỗ trợ.
Báo cáo tiến độ thực hiện hàng
tháng và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm với Ủy ban nhân dân các xã
trong dự án và các phòng, ban chuyên môn của huyện; báo cáo kết quả thực hiện dự
án hàng năm và báo cáo tổng kết dự án với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp báo cáo theo quy định.
10.2. Các bên tham gia hợp đồng
dự án liên kết
Thực hiện đúng và đầy đủ các nội
dung cam kết của hợp đồng, quyền hạn, trách nhiệm được quy định trong dự án
liên kết, đồng thời chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện hợp đồng.
Tuân thủ các quy định nhà nước
về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án liên kết.
10.3 Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Triển khai Quyết định phê duyệt
dự án đến chủ đầu tư, các bên tham gia, UBND huyện Vũng Liêm, các xã trong dự
án liên kết và các sở, ban, ngành có liên quan được biết.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư đăng ký vốn hàng năm để thực hiện dự án; tham mưu UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện dự án hàng năm từ nguồn vốn Chương trình Mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp
khác.
Phối hợp với UBND huyện Vũng
Liêm kiểm tra, giám sát chủ đầu tư thực hiện các nội dung trong dự án đã được
phê duyệt đúng quy định; phối hợp thực hiện sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện dự án; Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả sau khi kết thúc dự án.
Xây dựng quy trình hướng dẫn thực
hiện và chịu trách nhiệm việc giám sát, nghiệm thu và thực hiện hồ sơ thanh,
quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ dự án theo đúng quy định.
10.4. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, cân đối, đăng ký vốn hàng năm, bố trí kinh phí hàng
năm thực hiện dự án.
10.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, cân đối, đăng ký vốn hàng năm, bố trí kinh phí hàng
năm thực hiện dự án.
10.6. Ủy ban nhân dân huyện
Vũng Liêm
Hỗ trợ chủ đầu tư, các bên tham
gia liên kết trong quá trình thực hiện sản xuất và liên kết trên địa bàn huyện;
phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra giám sát, tổng kết việc
triển khai dự án.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Vũng Liêm triển khai thực hiện các nội dung tại Điều 1 của Quyết
định này, theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Vũng Liêm và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- CT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT.4.01.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|