ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 416/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 16 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, HỦY BỎ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ LIÊN KẾT
TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP VÀ DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG CÁC DỰ
ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực
kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một
số cơ chế triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban
hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn
dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt
hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 16/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 36/TTr-SNN ngày 24/02/2023 và Văn bản số 488/SNN-CCPTNT ngày 10/3/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, hủy
bỏ danh mục các dự án hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp và danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các
dự án hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và danh mục
định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc
các chương trình mục tiêu quốc
gia (chi tiết theo Biểu 01 kèm theo).
2. Hủy bỏ 04 danh mục dự án hỗ trợ liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (chi tiết theo Biểu 02 kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Ủy ban nhân
dân các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ nội dung danh mục các dự án hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung, hủy bỏ các dự án hỗ trợ tại Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện
đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
Các nội dung khác không điều chỉnh,
bổ sung, hủy bỏ tại Quyết định này thực hiện theo
các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn: Số 430/QĐ-UBND ngày 18/3/2022; số
1756/QĐ-UBND ngày 19/9/2022; số 1856/QĐ-UBND ngày 03/10/2022; số 2032/QĐ-UBND
ngày 20/10/2022; số 2033/QĐ-UBND ngày 20/10/2022; số 1493/QĐ-UBND ngày
11/8/2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Trưởng
Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn
mới; Chủ tịch Liên minh hợp tác
xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan và các tổ chức, cá nhân có có liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|