ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2023/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 05 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2019/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu,
Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành
án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
ban hành Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
ban hành Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ
nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Quy mô liên kết
1. Lĩnh vực trồng trọt:
a) Cây lương thực:
Đối với lúa, nếp hàng hóa, cây
lấy tinh bột khác: Diện tích liên kết tối thiểu 100 ha và phải trong diện tích
canh tác của một khu vực có chung bờ bao thủy lợi.
Đối với lúa, nếp giống: Diện
tích liên kết tối thiểu 50 ha và phải trong diện tích canh tác của một khu vực
có chung bờ bao thủy lợi.
b) Cây ăn trái: Diện tích liên
kết tối thiểu 10 ha và phải trong diện tích canh tác của một khu vực có chung bờ
bao thủy lợi.
c) Rau màu: Diện tích liên kết
tối thiểu 05 ha và phải trong diện tích canh tác của một khu vực có chung bờ
bao thủy lợi.
d) Cây trồng phục vụ sản xuất,
chế biến công nghiệp: Diện tích liên kết tối thiểu 15 ha và phải trong diện
tích canh tác của một khóm, ấp.
2. Lĩnh vực chăn nuôi:
a) Gia súc: Quy mô liên kết tối
thiểu 100 con, với 03 hộ chăn nuôi tham gia trở lên.
Riêng đối với đại gia súc, quy
mô liên kết tối thiểu 30 con, với 03 hộ chăn nuôi tham gia trở lên.
b) Gia cầm: Quy mô liên kết tối
thiểu 5.000 con, với 03 hộ chăn nuôi tham gia trở lên.
c) Vật nuôi khác: Có tổng giá
trị sản phẩm hàng hóa liên kết trong 01 (một) năm sản xuất từ 500 triệu đồng trở
lên.
3. Lĩnh vực thủy sản:
a) Cá tra:
Đối với cá tra thương phẩm: Quy
mô liên kết tối thiểu 20 ha diện tích mặt nước và có ít nhất 10 hộ tham gia.
Đối với cá tra giống: Quy mô
liên kết tối thiểu 10 ha diện tích mặt nước và có ít nhất 10 hộ tham gia.
b) Các loại thủy sản khác: Quy
mô liên kết tối thiểu 03 ha diện tích mặt nước (hoặc có thể tích lồng, bè tối
thiểu 4.000 m3) và có ít nhất 07 hộ tham gia.
Riêng đối với con Lươn, quy mô
liên kết tối thiểu 500 m2 diện tích bể nuôi và có ít nhất 10 hộ tham
gia.
c) Tôm càng xanh: Quy mô liên kết
tối thiểu 05 ha diện tích mặt nước và có ít nhất 07 hộ tham gia.
4. Lĩnh vực lâm nghiệp:
Quy mô liên kết mỗi loài cây dược
liệu (phải nằm trong danh mục Dược liệu của Bộ Y tế) có diện tích trồng từ 01
ha trở lên và có ít nhất 03 hộ tham gia.
5. Lĩnh vực nấm ăn và nấm dược
liệu:
a) Nấm ăn: Có tổng giá trị sản
phẩm hàng hóa liên kết trong 01 (một) năm sản xuất tối thiểu 400 triệu đồng.
b) Nấm dược liệu: Có tổng giá
trị sản phẩm hàng hóa liên kết trong 01 (một) năm sản xuất tối thiểu 400 triệu
đồng”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hỗ trợ khuyến nông;
đào tạo, tập huấn; giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm; ứng dụng khoa học
công nghệ.
1. Mô hình khuyến nông:
Thực hiện theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội
dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương
trên địa bàn tỉnh An Giang và các văn bản hướng dẫn có liên quan về Khuyến
nông.
2. Đối với đào tạo nghề, tập huấn
kỹ thuật, các bên tham gia liên kết được hỗ trợ:
a) Đào tạo nghề: Thực hiện theo
quy định về công tác đào tạo nghề.
3. Bổ sung
Điều 6a như sau:
“Điều 6a. Nguồn vốn.
Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và
cơ chế hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ; riêng đối với chuỗi
liên kết sản phẩm lúa, gạo thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 Nghị Quyết
số 23/2022/NQ-HĐND. Trình tự thực hiện cụ thể như sau:
1. Đối với vốn đầu tư:
Từ nhu cầu vốn đầu tư trong dự
án liên kết hoặc kế hoạch liên kết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định tại Điều 6 Quyết định số 30/2019/QĐ- UBND, hàng năm Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ đối với các dự án liên kết, kế
hoạch liên kết đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ đối với các dự án liên kết, kế hoạch
liên kết đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư công.
2. Đối với vốn sự nghiệp:
Hằng năm, cùng với thời gian
xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổng hợp nhu cầu kinh phí nguồn vốn sự nghiệp từ các dự án liên kết, kế hoạch
liên kết đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và UBND cấp huyện tổng hợp nhu
cầu kinh phí nguồn vốn sự nghiệp từ các dự án liên kết hoặc kế hoạch liên kết
đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, lập dự toán kinh phí hỗ trợ, tổng
hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị gửi Sở Tài chính xem
xét, thẩm định tham mưu cấp thẩm quyền phân bổ nguồn kinh phí thực hiện theo khả
năng cân đối ngân sách.
3. Đối với các dự án liên kết,
kế hoạch liên kết phát sinh trong năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nhưng không nằm trong kế hoạch vốn đã được phân bổ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND cấp huyện có văn bản đề xuất bổ sung nguồn vốn thực hiện dự án
liên kết hoặc kế hoạch liên kết, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để
các ngành kịp thời tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Hình thức hỗ trợ sau đầu tư
hay tạm ứng trước đối với nội dung hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết; hỗ trợ và
thanh quyết toán đối với các nội dung hỗ trợ khác theo từng vụ hoặc chu kỳ sản
xuất, khai thác sản phẩm trong năm hoặc kết thúc dự án liên kết hoặc kế hoạch
liên kết do Hội đồng thẩm định quyết định, được thể hiện trong Quyết định phê
duyệt hỗ trợ dự án liên kết hoặc kế hoạch liên kết của cấp có thẩm quyền.”
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số
70/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực
hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 22
tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và thành phố, các
cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CBTH tỉnh;
- Phòng: KTN, HCTC;
- Lưu: VT, SNN&PTNT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|