Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
1
|
Chương trình MTQG phát
triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các
Sở: Tài nguyên và MT, GTVT-XD, Nông nghiệp và PTNT; các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND cấp huyện
|
1.1
|
Nội dung Hỗ trợ đất ở
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ban Dân tộc; các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
1.2
|
Nội dung Hỗ trợ nhà ở
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
Ban Dân tộc; các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
1.3
|
Nội dung Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề
|
|
|
1.3.1
|
Nội dung Hỗ trợ đất sản xuất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ban Dân tộc; các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
1.3.2
|
Nội dung chuyển đổi nghề
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Ban Dân tộc; các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
1.4
|
Nội dung Hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán, CNSH tập
trung)
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết (Sắp xếp dân cư xen ghép, tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Sở
GTVT-XD; Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Ban Dân tộc; Hội
Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
3.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Ban Dân tộc; Hội Nông
dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
3.2.
|
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Ban Dân tộc; Hội
Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
3.2.1
|
Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Ban Dân tộc; Hội
Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
3.2.2
|
Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển
vùng trồng dược liệu quý
|
UBND thị xã Sa Pa
chủ trì tổ chức triển khai thực hiện; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn
|
Sở Y tế; Ban Dân tộc;
các cơ quan, đơn vị có liên quan;
|
3.2.3
|
Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Tỉnh đoàn; Hội
liên hiệp phụ nữ tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Liên minh HTX tỉnh; các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
3.2.3.1
|
Hỗ trợ Xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự
kinh doanh ở vùng đồng bào DTTS&MN
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan; UBND cấp huyện
|
3.2.3.2
|
Tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người
có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan; UBND cấp huyện
|
3.2.3.3
|
Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan; UBND cấp huyện
|
3.2.3.4
|
Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ
sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan; UBND cấp huyện
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp
công của lĩnh vực dân tộc
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
4.1.1
|
Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt
khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
4.1.2
|
Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo
nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN
|
Sở Công Thương
|
Ban Dân tộc, Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Ban Dân tộc; Sở
Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
5.1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Ban Dân tộc; Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
5.2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc;
đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
vùng đồng bào DTTS
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Ban Dân tộc; Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
5.2.1
|
Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
Sở Nội vụ
|
Ban Dân tộc; các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
5.2.2
|
Nội dung số 2: Đào tạo dự bị đại học, đại
học và sau đại học
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Ban Dân tộc; Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
5.2
|
Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Ban Dân tộc; các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
5.3
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Ban Dân tộc; Sở Du
lịch các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao
thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
Sở Y tế
|
Ban Dân tộc; các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
8
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
Hội liên hiệp phụ
nữ tỉnh
|
Ban Dân tộc; Sở
Lao động Thương binh - Xã hội; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
9
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu
số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
9.1
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó
khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
PTNT; Sở Văn hóa &TT; Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; UBND cấp huyện
|
9.1.1
|
Nội dung đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở
hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc
thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao; ưu tiên đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
9.1.2
|
Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
9.1.3
|
Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng
bào
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Văn hóa &
TT; Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện
|
9.1.4
|
Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số
có khó khăn đặc thù
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
9.2
|
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
10
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Thông tin &
TT; Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện
|
10.1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp
luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển
khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
10.1.1
|
Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
10.1.2
|
Nội dung số 02: phổ biến, giáo dục pháp luật
và tuyên truyền, vận động đồng bào
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
10.1.2.1
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
10.1.2.2
|
Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi
mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
10.1.2.3
|
Tuyên truyền, truyền thông vận động nhân dân vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai
thực hiện đề án tổng thể và chương trình MTQG
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
10.1.3
|
Nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả
năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
10.2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
|
Sở Thông tin và
Truyền Thông
|
Ban Dân tộc; Liên
minh Hợp tác xã; các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện
|
10.2.1
|
Nội dung số 01: Chuyển đổi số trong tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền Thông; các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện
|
10.2.2
|
Nội dung số 02: Hỗ trợ thiết lập các điểm
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân
dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
|
Sở Thông tin và
Truyền Thông
|
Ban Dân tộc; các
cơ quan liên quan; UBND cấp huyện
|
10.2.3
|
Nội dung số 03: Hỗ trợ xây dựng và duy trì
chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Liên minh Hợp tác
xã
|
Ban Dân tộc; Liên
minh Hợp tác xã; các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện
|
10.3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan; UBND cấp huyện
|
II
|
Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới
|
|
|
1
|
Nội dung thành phần số 1: Nâng cao hiệu quả quản lý
và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống
kinh tế - xã hội nông gắn với quá trình đô thị hóa
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
1.1
|
Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong
trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch
chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định
pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng
xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh
quan ở khu vực nông thôn. Tập trung quy hoạch lại các khu cụm dân cư/thôn, bản
tại các xã biên giới
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
1.2
|
Nội dung 02: Rà soát, điều chỉnh lập quy hoạch
xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa nhằm đáp ứng
yêu cầu xây dựng NTM, trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn.
|
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
1.3
|
Nội dung 03: Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch
tỉnh, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế, xã hội
và bảo vệ môi trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2
|
Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị
và kết nối các vùng miền
|
|
|
2.1
|
Nội dung 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ
thống giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên
huyện
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.2
|
Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ
thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện đảm bảo bền vững và
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.3
|
Nội dung 03: Cải tạo và nâng cấp hệ thống điện
nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.4
|
Nội dung 04: Xây dựng, hoàn chỉnh các công trình
cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non,
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông hoặc trường
phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.5
|
Nội dung 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở
vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện);
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Sở Du lịch, các cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
2.6
|
Nội dung 06: Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu
mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ
thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.6.1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối,
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.6.2
|
Đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng
nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung
tâm cung ứng nông sản hiện đại
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương;
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
2.7
|
Nội dung 07: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng
bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng
các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.8
|
Nội dung 08: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở
hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.9
|
Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn; Tăng cường xây dựng
cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển,
nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường
phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền
thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ
bưu chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.10
|
Nội dung 10: Xây dựng, hoàn thiện các công trình
cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
2.11
|
Nội dung 11: Xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi
trường nông thôn, thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập
trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung
chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt
quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện
đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống
thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
và tại chỗ phù hợp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3
|
Nội dung thành phần số 03: Thực hiện có hiệu quả
cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ
Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp
với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh
ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động
của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao
chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập
cho người dân theo hướng bền vững
|
|
|
3.1
|
Nội dung 01: tập trung triển khai cơ cấu lại ngành
nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa
hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3.2
|
Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các
vùng nguyên liệu tập trung cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và
bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với
tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển
đổi số trong nông nghiệp;
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3.3
|
Nội dung 03: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các
chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3.4
|
Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành
nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở
nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3.5
|
Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm
trong nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện
|
3.6
|
Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối,
tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong
đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương;
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
3.6.1
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại
nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
và đáp ứng nhu cầu thị trường
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3.7
|
Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 -2025
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3.8
|
Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình phát
triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao
trùm và đa giá trị
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Du lịch; Các cơ
quan, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện
|
3.9
|
Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy
và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn
|
|
|
3.9.1
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện
|
3.9.2
|
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn,
hỗ trợ xây dựng các chương trình, mô hình khởi nghiệp, sáng tạo
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3.9.3
|
Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông
thôn
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
3.9.4
|
Triển khai Chương trình sáng tạo, khởi nghiệp gắn
với Chương trình OCOP và phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch nông thôn.
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
4
|
Nội dung thành phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc
biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi
|
|
|
4.1
|
Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
|
|
|
4.1.1
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 và các chính sách an sinh xã hội
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
4.1.2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: Từ năm 2021 đến năm 2025
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
4.2
|
Nội dung 02: Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ
trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát; nâng cao chất lượng nhà ở dân cư
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
5
|
Nội dung thành phần số 8: Nâng cao chất lượng
giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người
|
|
|
5.1
|
Nội dung 01: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển
giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục
phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước
nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
5.2
|
Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng
lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi
và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm,
truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ
lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
6
|
Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời
sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Sở Du lịch; Các cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
7
|
Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng
môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn;
giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
|
|
|
7.1
|
Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực
hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn
trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình
phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
7.2
|
Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại
chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công
tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở
Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
7.3
|
Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và
cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nguồn thải, những
nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm, sử
dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
7.4
|
Nội dung 04: Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh
quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải
phù hợp với các quy định và theo quy hoạch
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
7.5
|
Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền
thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với
triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt
tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn;
khu dân cư kiểu mẫu;
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
7.6
|
Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm
tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, đảm bảo vệ sinh
môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cải thiện vệ sinh hộ
gia đình
|
|
|
7.6.1
|
Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở,
hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cải thiện vệ sinh hộ gia đình
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
7.6.2
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
7.7
|
Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình
“Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
8
|
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao
chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của
chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và
tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm
đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.
|
|
|
8.1
|
Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu,
chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo
quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
8.2
|
Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp
(xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng
hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số
Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho
cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận
thông tin cho người dân nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
8.3
|
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình
chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
8.4
|
Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực
nông thôn
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
8.5
|
Nội dung 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ
giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
8.6
|
Nội dung 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo
vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia
đình và đời sống xã hội
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
9
|
Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng,
phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội trong xây dựng NTM.
|
|
|
9.1
|
Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận
động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực
hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng NTM; tăng cường vận
động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng NTM; nâng cao hiệu
quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM.
|
Ủy ban Mặt trận tổ
quốc tinh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
9.2
|
Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào “Nông
dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm
nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân
nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
9.3
|
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ
nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”)
|
Hội liên hiệp phụ
nữ tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
9.4
|
Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp,
thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình tri thức trẻ tình
nguyện tham gia xây dựng NTM
|
Tỉnh Đoàn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
9.5
|
Nội dung 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và
phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 5 không, 3 sạch”
|
Hội liên hiệp phụ
nữ tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
10
|
Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng,
an ninh và trật tự xã hội nông thôn
|
|
|
10.1
|
Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh,
trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn
về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh
ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các
phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo
phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an
ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ,
tự hòa giải... triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
10.2
|
Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh,
rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần
xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an
ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn
vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây
dựng NTM
|
Ban Chỉ huy Quân sự
tỉnh và Ban chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
11
|
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM;
truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức
xây dựng NTM
|
|
|
11.1
|
Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công
tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ
thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương
tình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu;
nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng);
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
11.2
|
Nội dung 02: Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực,
chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các
cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan; UBND cấp huyện
|
11.3
|
Nội dung 03: Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận
thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế
nông nghiệp và xây dựng NTM
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Hội Nông dân; Các
cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
III
|
Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững
|
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
|
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, UBND các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Bắc Hà
|
1.2
|
Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện
nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, UBND huyện Bắc Hà
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp
&PTNT, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng:
|
|
|
3.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Sở Lao động
TB&XH, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
3.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động
TB&XH, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch & ĐT, Trường cao đẳng Lào Cai; Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
Sở
Lao động TB&XH, Sở Tài chính, UBND các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương,
Bát Xát, Bắc Hà
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
|
|
6.1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Lao động
TB&XH, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.2
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều.
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
chương trình
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
UBMTTQ tỉnh, Sở
Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|