ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
11 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2729/QĐ-BCT ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 04/TTr-SCT ngày 10/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang (Có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Công Thương xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương; Trung tâm Phục vụ hành chính công
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà;
+ TTPVHCC, KTN, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LƯU THÔNG
HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
I
|
Lưu thông hàng hóa trong
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Cấp Giấy tiếp nhận thông báo
kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1
|
2.000674
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
MC
|
30 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
2
|
2
|
2.000666
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
|
MC
|
30 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
3
|
3
|
2.000664
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
MC
|
30 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
4
|
4
|
2.000673
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
MC
|
30 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
5
|
5
|
2.000669
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
MC
|
30 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
6
|
6
|
2.000672
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
MC
|
30 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
7
|
7
|
2.000648
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
MC
|
20 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
8
|
8
|
2.000645
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
MC
|
20 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
9
|
9
|
2.000647
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
MC
|
20 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
|
Theo mức (2)
|
x
|
x
|
|
Ghi chú: - Thời
hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;Số
điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818.
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo
Quyết định số 2729/QĐ-BCT ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Thủ tục hành chính mới
ban hành
1. Cấp Giấy tiếp nhận thông
báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo kinh doanh xăng dầu bằng
thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ, Sở Công Thương phải có Giấy tiếp nhận thông
báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 4a
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP gửi cho đơn vị kinh doanh thiết
bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
1.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy tiếp
nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ bao
gồm:
- Thông báo kinh doanh xăng dầu
bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 3a của Phụ lục kèm theo Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP .
- Bản sao Giấy xác nhận làm
thương nhân kinh doanh xăng dầu theo các loại hình tương ứng theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
- Bản sao Chứng chỉ đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy của nhân viên kinh doanh trực
tiếp.
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
b) Trường hợp thương nhân thay
đổi thông tin trên Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị
bán xăng dầu quy mô nhỏ, thương nhân nộp hồ sơ chứng minh việc thay đổi thông
tin hoặc trường hợp Giấy tiếp nhận bị thất lạc, hỏng, thương nhân nộp hồ sơ
theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 24a Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (Điều 24a
được bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và
gửi về Sở Công Thương để cấp lại Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu
bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Năm
(05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị
bán xăng dầu quy mô nhỏ.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp/cấp lại do thay
đổi thông tin Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán
xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 3a tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
95/2021/NĐ-CP .
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Được kiểm soát về đo lường và
kiểm định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định.
- Hoạt động tại các địa bàn
vùng sâu, vùng xa theo hướng dẫn của Bộ Công Thương phù hợp với các quy định
hiện hành.
- Thuộc sở hữu của thương nhân
là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân
nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân
đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ
thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Nghị định số
95/2021/NĐ-CP .
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3a
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
THÔNG
BÁO KINH DOANH XĂNG DẦU BẰNG THIẾT BỊ BÁN XĂNG DẦU QUY MÔ NHỎ
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố.......
Tên thương
nhân:..................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:...............................................................................................
Số điện thoại:............................................
số Fax:………........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm .......
Mã số
thuế:.......................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp/cấp thay đổi thông tin Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng
thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa
hàng:.....................................................................................................
Địa chỉ kinh
doanh...........................................................................................
Doanh nghiệp................xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng
dầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của mình./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận làm
thương nhân kinh doanh xăng dầu theo các loại hình tương ứng theo quy định.
2. Bản sao Chứng chỉ đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy của nhân viên kinh doanh trực
tiếp.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
II. Thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương
nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp mới,
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy
định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ- CP;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm
theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương
nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm,
trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
b) Trường hợp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương
nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 3
Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ít
nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: hai
mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng
dầu.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung,
sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng
ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể chứa xăng dầu dung
tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh
nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm
trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng
dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh
xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng
dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với
thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng
thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý
được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định
tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP .
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực
tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật hiện hành.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG
ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính
gửi: Bộ Công Thương (1)/Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:.............................................................. số
Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1)/
Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các
tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi
Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng
đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, thương
nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy
xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu
cầu bổ sung, sửa đổi.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: hai
mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
2.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng
dầu.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung,
sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu
đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG
ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính
gửi: Bộ Công Thương (1)/Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:.............................................................. số
Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1)/
Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các
tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy
xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
3.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
3.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới
hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị
cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
3.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng
dầu.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung,
sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
3.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu
đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG
ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính
gửi: Bộ Công Thương (1)/Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:.............................................................. số
Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1)/
Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các
tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi
Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối
xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận
(trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận
làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ
quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp mới,
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy
định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ- CP;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương
nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó
ghi rõ chủng loại xăng dầu.
b) Trường hợp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải
lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại Điểm a khoản 4 Điều 20
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ba mươi (30)
ngày, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: hai
mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên
địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại
lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
4.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
4.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
4.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng
ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực
tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật hiện hành.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:..................................................................... số
Fax:………….......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các
tình, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi
Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ
xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận
(trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi
thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trở lên.
5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ
quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
5.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân
phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác
nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu
cầu bổ sung, sửa đổi.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: hai
mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên
địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại
lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
5.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
5.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu
đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:..................................................................... số
Fax:………….......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các
tình, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi
Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ
xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận
(trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi
thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trở lên.
6. Cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán
lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ
quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
6.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình
thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết:
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính
trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên
địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại
lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
6.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
6.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
6.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu
đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:..................................................................... số
Fax:………….......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các
tình, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi
Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ
xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp
hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận
(trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi
thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trở lên.
7. Cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
7.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán
lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
7.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp mới,
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng
theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản sao văn bản xác nhận cung
cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng
minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của
thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải
lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi
về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải
tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành
không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ
xăng dầu.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết:
mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
7.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
7.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ
sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
7.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu hoặc thuê với
thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu
hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng
dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh
xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo
quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ- CP và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (thương
nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê
phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Được thiết kế, xây dựng và có
trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết
kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật hiện hành.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................
Điện
thoại:................................................................ số
Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có
liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về
xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận
cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý
chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của
thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
8.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
8.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân
phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu
cầu bổ sung, sửa đổi.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết:
mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
8.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
8.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ
sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
8.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu
đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:......................................................... số
Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng
dầu:.............................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có
liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về
xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận
cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý
chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của
thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
9. Cấp lại Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
9.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ
hồ sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương
nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.2. Các thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Nộp qua mạng điện tử theo địa
chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
9.3. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức
khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
9.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết: mười
lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương
nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng
cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu
thông trên thị trường.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
9.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
9.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ
sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
9.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu
đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh
nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện
thoại:......................................................... số
Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số
thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét
cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng
dầu:.............................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có
liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về
xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận
cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý
chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của
thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
(1)
- Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực
hiện theo cơ chế một cửa.
(2)
- Đối với thành phố: + Doanh nghiệp, tổ chức: Phí thẩm định: 1.200.000đ/1
lần/hồ sơ. Đối với khu vực ngoài thành phố mức thu bằng 50% mức thu tương ứng
quy định như trên