|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1928/QĐ-BCT 2022 Kế hoạch thực hiện pháp điển quy phạm đề mục quản lý thị trường
Số hiệu:
|
1928/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đặng Hoàng An
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1928/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI
ĐỀ MỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (ĐỀ MỤC SỐ 11, CHỦ ĐỀ SỐ 34)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh Pháp điển hệ thống
quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 4 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục
trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện
pháp điển theo các đề mục;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-BCT
ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện
pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 11116/QĐ-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác pháp điển
hệ thống quy phạm pháp luật giữa các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Quản lý thị trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Quản lý thị trường và
Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị
trường.
Điều 2. Giao Tổng cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp
với Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện pháp điển,
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị thuộc Bộ có
trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Quản lý thị trường tiếp tục cập nhật, hiệu chỉnh
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
và công việc khác cho đến khi hoàn thành việc pháp điển Đề mục này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường, Vụ trưởng
Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCQLTT, hồ sơ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI ĐỀ MỤC QUẢN LÝ
THỊ TRƯỜNG (ĐỀ MỤC SỐ 11, CHỦ ĐỀ SỐ 34)
(Kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-BCT
ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm việc tổ chức triển khai thực
hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục
Quản lý thị trường (Đề mục số 11, Chủ đề số 34) được hiệu quả, đúng quy định.
2. Xác định công việc cụ thể cần tiến
hành, thời hạn hoàn thành và bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn
vị có liên quan trong việc thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường.
3. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về
nhân lực, kinh phí để thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường.
II. NỘI DUNG
1. Danh mục văn bản dự kiến thực
hiện pháp điển
Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật
dự kiến thực hiện pháp điển tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
2. Nhiệm vụ và phân công thực hiện
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Kết
quả
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Tập hợp, thu thập, rà soát văn bản
QPPL dự kiến đưa vào pháp điển Đề mục
Quản lý thị trường; kiến nghị xử lý QPPL mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn
phù hợp với thực tiễn.
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Vụ
Pháp chế, Thanh tra Bộ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Hóa
chất và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Danh
mục văn bản dự kiến thực hiện pháp điển
|
Tháng
9/2022
|
2.
|
Xây dựng dự thảo Kế hoạch pháp điển
Đề mục Quản lý thị trường
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
|
Dự
thảo Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
|
Tháng
9/2022
|
3.
|
Tổ chức lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến
các Bộ, ngành khác về dự thảo Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
- Bản
tổng hợp góp ý của các Bộ, ngành;
- Dự
thảo Kế hoạch và bảng tổng hợp ý kiến,
-
Danh mục VBQPPL thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
|
Tháng
9/2022
|
4.
|
Trình Lãnh đạo Bộ Công Thương ban
hành:
- Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý
thị trường;
- Danh mục văn bản QPPL thực hiện
pháp điển;
|
Tổng cục Quản lý thị trường
|
|
-
Quyết định ban hành Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý thị
trường
-
Danh mục VBQPPL thực hiện pháp điển
|
Tháng
9/2022
|
5.
|
Thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý
thị trường
|
5.1.
|
Các văn bản do Bộ Công Thương chủ
trì thực hiện
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Vụ
Pháp chế, Thanh tra Bộ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Hóa
chất và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Kết
quả pháp điển
|
Tháng
9/2022
|
5.2.
|
Văn bản do các Bộ, ngành khác thực
hiện pháp điển (nếu có)
|
|
|
Kết
quả pháp điển
|
Tháng
9/2022
|
6.
|
Tổng hợp, xây dựng, hoàn thiện Hồ
sơ kết quả pháp điển gửi Bộ Tư pháp thẩm định
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Vụ
Pháp chế, Thanh tra Bộ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Hóa chất
và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hồ
sơ kết quả pháp điển
|
Tháng
10/2022
|
7.
|
Tiếp thu, chỉnh
lý hồ sơ kết quả pháp điển theo kết luận thẩm định
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Vụ
Pháp chế, Thanh tra Bộ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Hóa chất và các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Hồ
sơ kết quả pháp điển được hoàn thiện
|
Quý IV/2022
|
8.
|
Gửi kết quả pháp điển đối với Đề mục
đến Bộ Tư pháp để sắp xếp vào chủ đề
|
Tổng
cục Quản lý thị trường
|
Vụ
Pháp chế
|
Kết quả pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
|
Quý
IV/2022
|
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
1.1. Tổng cục Quản lý thị trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng dự thảo Kế hoạch thực hiện pháp điển đối với Đề mục Quản lý thị trường.
- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, Bộ,
ngành có liên quan đối với dự thảo Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
và trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành Kế hoạch.
- Thu thập các văn bản thuộc đề mục cần
pháp điển (tại phụ lục kèm Kế hoạch). Thực hiện rà soát, kiến nghị, xử lý kiến
nghị những nội dung mâu thuẫn, chồng chéo theo quy định (nếu có).
- Tổ chức pháp điển đối với các văn bản
được phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, họp lấy
ý kiến về kết quả thực hiện pháp điển đối với Đề mục Quản lý thị trường.
- Tổng hợp kết quả pháp điển, xây dựng
Hồ sơ kết quả thực hiện pháp điển theo đề mục.
- Phối hợp với một số đơn vị thông
tin, tuyên truyền thuộc Bộ Công Thương tuyên truyền, phổ biến kết quả pháp điển.
- Chủ trì thực hiện pháp điển đối với
quy phạm pháp luật mới ban hành thuộc Đề mục Quản lý thị
trường do Bộ Công Thương chủ trì soạn thảo.
1.2. Các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương phối hợp pháp điển
- Phối hợp với Tổng cục Quản lý thị
trường xây dựng dự thảo Kế hoạch thực hiện pháp điển đối với Đề mục Quản lý thị
trường.
- Thu thập các văn bản quy phạm pháp
luật thuộc trách nhiệm pháp điển. Thực hiện rà soát, kiến nghị, xử lý kiến nghị
những nội dung mâu thuẫn, chồng chéo theo quy định (nếu có).
- Thực hiện pháp điển theo thẩm quyền
tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này và gửi Kết quả pháp điển
đến Tổng cục Quản lý thị trường để tổng hợp.
- Phối hợp với Tổng cục Quản lý thị
trường hoàn thiện Hồ sơ kết quả pháp điển.
- Phối hợp với Tổng cục Quản lý thị
trường và một số đơn vị thông tin, tuyên truyền thuộc Bộ Công Thương tuyên truyền,
phổ biến kết quả pháp điển.
- Phối hợp với Tổng cục Quản lý thị
trường thực hiện pháp điển đối với quy phạm pháp luật mới ban hành thuộc Đề
mục Quản lý thị trường do Bộ Công Thương chủ trì soạn thảo.
1.3. Vụ Pháp chế
- Hướng dẫn, hỗ trợ Tổng cục Quản lý
thị trường trong quá trình pháp điển.
- Tổ chức kiểm tra dự thảo kết quả
pháp điển trước khi gửi Bộ Tư pháp thẩm định.
1.4. Văn phòng Bộ và Vụ Tài chính
và Đổi mới doanh nghiệp
Văn phòng Bộ và Vụ Tài chính và Đổi mới
doanh nghiệp có trách nhiệm bố trí kinh phí đối với việc thực hiện pháp điển Đề
mục Quản lý thị trường theo quy định.
2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
khác
- Tổ chức thực hiện pháp điển đối với
văn bản thuộc thẩm quyền pháp điển của cơ quan mình.
- Gửi kết quả pháp điển và Danh mục
các văn bản đã được thu thập đến Tổng cục Quản lý thị trường, Bộ Công Thương, địa
chỉ: số 91 Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội và email: doanhht@dms.gov.vn (Hà
Thị Doánh, chuyên viên Vụ Chính sách - Pháp chế, Tổng cục Quản lý thị trường).
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công
Thương thực hiện pháp điển đối với quy phạm pháp luật mới ban hành thuộc Đề mục
Quản lý thị trường do Bộ, ngành mình chủ trì soạn thảo.
- Bố trí kinh phí thực hiện pháp điển
Đề mục Quản lý thị trường thuộc thẩm quyền của cơ quan mình.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Tổng cục Quản lý thị trường, Vụ Pháp
chế, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Vụ Tài chính và Đổi mới
doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung
theo Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch./.
DANH MỤC
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DỰ KIẾN
ĐƯA VÀO ĐỀ MỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. CÁC VĂN BẢN
THUỘC NỘI DUNG CỦA ĐỀ MỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
STT
|
Văn
bản dự kiến đưa vào đề mục
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo văn bản
|
Cơ
quan thực hiện pháp điển
|
1.
|
Pháp lệnh Quản lý thị trường số
11/2016/UBTVQH13 ngày 08/3/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
Pháp lệnh số 01/2018/UBTVQH14 ngày
22/12/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 04
Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
|
2.
|
Nghị định số 33/2022/NĐ-CP ngày
27/5/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý
thị trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
3.
|
Quyết định số 120/2006/QĐ-TTg ngày 29/5/2006
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo
nghề đối với công chức quản lý thị trường
|
Bộ
Thương mại
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
4.
|
Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày
10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
5.
|
Thông tư liên tịch số
12/2006/TTLT-BTM-BNV-BTC ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng
Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức quản lý thị trường và chế
độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với lái tầu, lái xe, lái ca nô trực tiếp phục vụ công tác tại các đội
quản lý thị trường
|
Bộ
Thương mại
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
6.
|
Thông tư số 32/2018/TT-BCT ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mẫu, quy cách, chế độ
cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu,
cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
Thông tư số 56/2020/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 32/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định mẫu, quy cách, chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu,
phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường
|
7.
|
Thông tư số 33/2018/TT-BCT ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thẻ kiểm tra thị
trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
8.
|
Thông tư số
18/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
Thông tư số 54/2020/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý
thị trường và Thông tư số 20/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định kiểm tra nội bộ việc chấp hành pháp luật trong hoạt động
công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
|
9.
|
Thông tư số 20/2019/TT-BCT ngày 30 tháng
10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nội bộ việc chấp
hành pháp luật trong hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
Thông tư số 54/2020/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 18/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về hoạt động công vụ của lực lượng
Quản lý thị trường và Thông tư số 20/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nội bộ việc chấp hành pháp luật
trong hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
|
10.
|
Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực
hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
Thông tư số 20/2021/TT-BCT ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động
kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện
pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
|
11.
|
Thông tư số 55/2020/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về chế độ báo cáo của
lực lượng Quản lý thị trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
12.
|
Thông tư số 22/2021/TT-BCT ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng
biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các
biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Công Thương
(Tổng cục QLTT)
|
13.
|
Thông tư số 02/2022/TT-BCT ngày 20
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch
công chức Quản lý thị trường
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ Công
Thương
(Tổng cục QLTT)
|
II. CÁC VĂN BẢN
CÓ NỘI DUNG LIÊN QUAN
STT
|
Văn
bản có nội dung liên quan
|
1.
|
Nghị định số 98/2013/NĐ-CP
ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
|
Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày
21/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm,
kinh doanh xổ số
|
Nghị định số 80/2019/NĐ-CP
ngày 01/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo
hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21/3/2018 của Chính phủ
|
Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày
16/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa
đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ
số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự
trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập
|
2.
|
Nghị định số 99/2013/NĐ-CP
ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
sở hữu công nghiệp
|
Nghị định số
126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và
công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử
|
3.
|
Nghị định số 109/2013/NĐ-CP
ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
|
Nghị định số 65/2015/NĐ-CP
ngày 07/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
liên quan đến hành vi đăng, phát,
cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật
|
Nghị định số 49/2016/NĐ-CP
ngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
|
Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
|
4.
|
Nghị định số 120/2013/NĐ-CP ngày
09/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quốc phòng, cơ yếu
|
Nghị định số 37/2022/NĐ-CP
ngày 06/6/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng,
cơ yếu; quản lý,
bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
5.
|
Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả,
quyền liên quan
|
Nghị định số 28/2017/NĐ-CP
ngày 20/3/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền
liên quan và Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo
|
Nghị định số 129/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền
tác giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng cáo
|
6.
|
Nghị định số 134/2013/NĐ-CP
ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả
|
Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ
công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại,
sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh
doanh xăng dầu và khí
|
7.
|
Nghị định số 162/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các
vùng biển, đảo và thềm lục địa của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Nghị định số 23/2017/NĐ-CP
ngày 13/3/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 162/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Nghị định số 37/2022/NĐ-CP ngày 06/6/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên
các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
|
8.
|
Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày
06/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống
cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Nghị định số 04/2020/NĐ-CP
ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP
ngày 06/5/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây
trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thú y
|
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo
vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi
|
9.
|
Nghị định số 90/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thú y
|
Nghị định số 04/2020/NĐ-CP
ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định
số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y
|
Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi
|
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch
thực vật; thú y; chăn nuôi
|
10.
|
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng
nguyên tử
|
11.
|
Nghị định số 55/2018/NĐ-CP
ngày 16/4/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phân bón
|
12.
|
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP
ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn
thực phẩm
|
Nghị định số 124/2021/NĐ-CP ngày
28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định số
117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực y tế
|
13.
|
Nghị định số 35/2019/NĐ-CP
ngày 25/4/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
lâm nghiệp
|
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y;
chăn nuôi
|
14.
|
Nghị định số 42/2019/NĐ-CP
ngày 16/5/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thủy sản
|
15.
|
Nghị định số 45/2019/NĐ-CP
ngày 21/5/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
du lịch
|
Nghị định số 129/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch;
thể thao; quyền tác giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng
cáo
|
16.
|
Nghị định số 51/2019/NĐ-CP
ngày 13/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ
|
Nghị định số 126/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu
chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt
động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử
|
17.
|
Nghị định số 71/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp
|
Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu
nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán
hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng
dầu và khí
|
18.
|
Nghị định số 88/2019/NĐ-CP
ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
|
Nghị định số 143/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 88/2019/NĐ-CP
ngày 14/11/2019 quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
|
19.
|
Nghị định số 15/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công
nghệ thông tin và giao dịch điện tử
|
Nghị định số 91/2020/NĐ-CP
ngày 14/8/2020 của Chính phủ chống tin nhắn rác, thư điện
tử rác, cuộc gọi rác
|
Nghị định số 14/2022/NĐ-CP
ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao
dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
|
20.
|
Nghị định số 18/2020/NĐ-CP
ngày 11/02/2020 của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
Nghị định số 04/2022/NĐ-CP
ngày 06/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ
|
21.
|
Nghị định số 96/2020/NĐ-CP
ngày 24/8/2020 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
|
Nghị định số 37/2022/NĐ-CP ngày
06/6/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu;
quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
22.
|
Nghị định số 98/2020/NĐ-CP
ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công
nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ
quyền lợi người
tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và
khí
|
23.
|
Nghị định số 99/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí
|
Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng
dầu và khí
|
24.
|
Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
|
Nghị định số 124/2021/NĐ-CP
ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày
28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y
tế
|
25.
|
Nghị định số 119/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động báo chí, hoạt động xuất bản
|
Nghị định số 14/2022/NĐ-CP
ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần
số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động báo chí, hoạt động xuất bản
|
26.
|
Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày
01/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính về chăn nuôi
|
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ
và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi
|
27.
|
Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
văn hóa và quảng cáo
|
Nghị định số 129/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác
giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng cáo
|
28.
|
Nghị định số 122/2021/NĐ-CP
ngày 28/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
29.
|
Nghị định số 130/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em
|
30.
|
Nghị định số 144/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy,
chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia
đình
|
31.
|
Nghị định số 45/2022/NĐ-CP
ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
32.
|
Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày
11 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội
|
33.
|
Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số
52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội
|
34.
|
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức
|
35.
|
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang
|
Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
|
Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều
7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
(bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân
dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
|
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
|
Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
|
36.
|
Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội
|
37.
|
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày
22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thanh tra.
|
Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27
tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
|
38.
|
Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày
09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra
chuyên ngành.
|
Nghị định số 54/2020/NĐ-CP ngày
18/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương
|
39.
|
Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày
14/12/2015 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương
|
Nghị định số 54/2020/NĐ-CP ngày
18/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
thanh tra ngành Công Thương
|
40.
|
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước số 5/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội
|
41.
|
Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc
hội
|
Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
|
42.
|
Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12
tháng 6 năm 2018 của Quốc hội
|
43.
|
Luật Thi đua,
khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội
|
Luật số 47/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
|
Luật số 32/2009/QH ngày 18 tháng 6
năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
|
Luật số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng
11 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng
|
44.
|
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội
|
Luật số 50/2019/QH14 ngày 25 tháng
11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ
|
45.
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội
|
46.
|
Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội./.
|
Quyết định 1928/QĐ-BCT năm 2022 Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Quản lý thị trường (Đề mục số 11, Chủ đề số 34) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1928/QĐ-BCT ngày 26/09/2022 Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Quản lý thị trường (Đề mục số 11, Chủ đề số 34) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
2.185
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|