ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1467/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH KHÁNH HÒA NĂM
2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày
21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân
hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm; Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày
08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục Quyết định
số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1922/QĐ-UBND ngày
09/7/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Đề án thực hiện Chương trình
mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1606/TTr-SNN ngày 16/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương
trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa năm 2022.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Văn phòng Điều phối NTM TW (báo cáo);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Báo Khánh Hòa, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP, TL, TLe.
NN-5.17
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.
CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
KẾ
HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục hoàn thiện
hệ thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP đồng bộ từ tỉnh đến huyện, xã; áp
dụng đồng bộ các chính sách để thực hiện hiệu quả chương trình OCOP;
2. Tiếp tục hỗ trợ nâng
cấp, củng cố, phát triển các sản phẩm đăng ký tham gia năm 2021 không được đánh
giá cao (1-2 sao) và các sản phẩm đạt (3-4 sao) dự thi đánh giá nâng hạng sản
phẩm năm 2022;
3. Khuyến khích các sản
phẩm có nguồn nguyên liệu rõ ràng, ổn định tham gia OCOP; nâng cấp, chuẩn hóa,
hoàn thiện đạt ít nhất 61 sản phẩm đạt từ 3 sao OCOP cấp tỉnh;
4. Phát triển các hình
thức tổ chức sản xuất, kinh doanh theo hướng gia tăng lợi ích cho cộng đồng,
góp phần phát triển kinh tế nông thôn theo hướng phát triển nội sinh và gia
tăng giá trị;
5. Đẩy mạnh các chương
trình xúc tiến thương mại và quảng bá thương hiệu sản phẩm OCOP;
6. Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ nhà nước trong hệ thống OCOP (tỉnh, huyện,
xã) và lãnh đạo các chủ thể kinh tế tham gia chương trình OCOP.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
a. Phạm vi không gian: Triển khai tại 8
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b. Phạm vi thời gian: Triển khai thực hiện
năm 2022.
2. Đối tượng thực hiện
a. Sản phẩm: Gồm sản phẩm hàng hóa và sản
phẩm dịch vụ có nguồn gốc từ địa phương, theo 06 nhóm ngành, cụ thể:
- Thực phẩm, gồm: Thực phẩm tươi sống; thực
phẩm thô, sơ chế; thực phẩm chế biến; gia vị; chè; cà phê; ca cao.
- Đồ uống, gồm: Đồ uống có cồn; đồ uống không
cồn.
- Thảo dược, gồm: Thực phẩm chức năng, thuốc
từ dược liệu, thuốc Y học cổ truyền; mỹ phẩm; trang thiết bị, dụng cụ y tế;
thảo dược.
- Ngành thủ công mỹ nghệ, trang trí, gồm
nhóm: Thủ công mỹ nghệ, trang trí; thủ công mỹ nghệ gia dụng.
- Vải và may mặc, gồm: Các sản phẩm làm từ
bông, sợi.
- Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng, gồm:
Dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch.
b. Chủ thể thực hiện: Lấy chủ thể kinh tế tập
thể và kinh tế tư nhân làm nòng cốt, cụ thể là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
3. Nguyên tắc thực hiện
Tuân thủ 3 nguyên tắc của OCOP: Hành động địa
phương hướng đến toàn cầu; tự lực, tự tin và sáng tạo; đào tạo nguồn nhân lực.
III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC
SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
1. Trên cơ sở định
hướng phát triển các sản phẩm tham gia chương trình OCOP của tỉnh theo hướng có
trọng tâm, trọng điểm, trong đó ưu tiên phát triển các nhóm ngành hàng chủ lực,
có lợi thế của mỗi địa phương. Sản phẩm tham gia Chương trình OCOP năm 2022
được phân thành 04 nhóm ngành gồm: thực phẩm; đồ uống; thảo dược; thủ công mỹ
nghệ, trang trí.
(Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
2. Tổng số sản phẩm
định hướng tham gia Chương trình của 8 huyện, thị xã, thành phố năm 2022 là 62
sản phẩm.
(Danh mục chi tiết theo phụ lục 02
đính kèm).
IV. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN
1. Hội nghị Tổng kết
Chương trình OCOP giai đoạn 2019 - 2021 và triển khai Kế hoạch năm 2022.
a. Thời gian thực hiện: Quý II năm 2022.
b. Cơ quan thực hiện:
- Chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu).
- Phối hợp: Các sở ban ngành, các tổ chức
đoàn thể, chính trị xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Hoàn thiện hệ
thống tổ chức OCOP Khánh Hòa
a. Nội dung: Rà soát hệ thống bộ máy điều,
vận hành Chương trình OCOP từ cấp tỉnh đến xã, bố trí, sắp xếp nhân sự, xây
dựng quy chế, mô tả công việc cụ thể trong OCOP.
b. Thời gian, cơ quan thực hiện
- Thời gian: Quý II năm 2022.
- Cơ quan thực hiện:
* Chủ trì:
+ Tại cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các sở ban ngành có liên quan.
+ Tại cấp huyện: Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
+ Cấp xã: Chủ tịch UBND xã phân công nhiệm
vụ.
* Phối hợp: Các sở ban ngành, đơn vị có liên
quan trên địa bàn tỉnh.
3. Tuân thủ, duy trì
thực hiện chu trình OCOP thường niên
Tổ chức triển khai chu trình OCOP thường niên
tại các cấp (theo sơ đồ)
Chu trình OCOP được thực hiện theo 6 bước,
trên cơ sở nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm” (đề xuất nhu cầu từ dưới
lên, theo nhu cầu và khả năng của hộ sản xuất, của SMEs, hợp tác xã). Trong đó
quan trọng là bước thi đánh giá chất lượng sản phẩm, cụ thể:
3.1. Tuyên truyền,
hướng dẫn về Chương trình OCOP
Triển khai các hoạt động tuyên truyền về
Chương trình OCOP đến hệ thống quản lý các cấp và cộng đồng.
a. Nội dung chính
Sự cần thiết 03 nguyên tắc của OCOP; bộ tiêu
chí đánh giá, phân hạng; nội dung Chương trình OCOP; các chính sách hỗ trợ của
Nhà nước; đề xuất ý tưởng sản phẩm, từ đó khởi đầu chu trình OCOP của cộng
đồng.
b. Các kênh tuyên truyền
Các phương tiện truyền thông cấp tỉnh, huyện,
xã (truyền thanh, truyền hình, báo chí, ...); tại các hội nghị, hội thảo cấp
tỉnh, huyện, xã, thôn (lồng ghép); cuộc họp, hội nghị của các tổ chức xã hội -
nghề nghiệp (lồng ghép); ...
c. Yêu cầu
- Quan điểm của Chương trình: Chương trình
OCOP là chương trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng phát huy
nội lực (trí tuệ sáng tạo, lao động, nguyên liệu, văn hóa...) và gia tăng giá
trị, nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới;
Phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế ở mỗi địa
phương theo chuỗi giá trị; Chủ thể thực hiện là thành phần kinh tế tư nhân
(doanh nghiệp, hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh) và kinh tế tập thể (tổ hợp
tác, hợp tác xã); Nhà nước đóng vai trò kiến tạo, ban hành khung pháp lý và
chính sách, kiểm tra, giám sát và hỗ trợ các chủ thể phát triển sản phẩm...
- Phát huy các tiềm năng, lợi thế và truyền
thống của địa phương để phát triển các sản phẩm đặc sản có giá trị cao về kinh
tế và văn hóa; Phát huy sự sáng tạo và sức mạnh cộng đồng để tổ chức sản xuất
và hình thành các sản phẩm gắn với giá trị cộng đồng; Phát triển liên kết theo
chuỗi giá trị để nâng cao năng lực sản xuất và phát triển bền vững các sản phẩm
hàng hóa.
d. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý II năm 2022.
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã:
+ Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
cộng đồng, người dân và các chủ thể OCOP trên địa bàn xã về Chương trình OCOP;
+ Rà soát các sản phẩm tiềm năng trên địa bàn
xã và hướng dẫn các chủ thể đăng ký tham gia Chương trình OCOP.
* UBND cấp huyện:
+ Tổ chức triển khai tuyên truyền nâng cao
nhận thức về Chương trình OCOP trên phạm vi huyện;
+ Phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn UBND cấp xã rà
soát các sản phẩm tiềm năng.
* UBND cấp tỉnh:
Tổ chức triển khai tuyên truyền về Chương
trình OCOP trên phạm vi toàn tỉnh, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với các sở ban, ngành, các tổ chức đoàn
thể, chính trị xã hội, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện tốt công tác tuyên
truyền.
3.2. Nhận ý tưởng sản
phẩm
a. Nội dung
Sau khi được tuyên truyền, người dân khởi đầu
tham gia Chương trình OCOP bằng việc đăng ký ý tưởng sản phẩm (theo mẫu) nộp
cho cán bộ đầu mối phụ trách OCOP cấp xã/huyện. Các ý tưởng sản phẩm được OCOP
huyện tiếp nhận, xem xét, đánh giá, lựa chọn tham gia (dựa trên bộ tiêu chí
OCOP). Các ý tưởng không được chọn có thể hoàn thiện, nộp lại sau 01 tuần hoặc
tham gia cùng thời điểm vào năm sau.
b. Yêu cầu: Ý tưởng/sản phẩm đăng ký cần được
đánh giá trên các nội dung, bao gồm:
- Sự phù hợp của sản phẩm so với mục tiêu,
quan điểm của Chương trình: Sản phẩm tham gia Chương trình OCOP ưu tiên các sản
phẩm đặc trưng, truyền thống, lợi thế của địa phương, gắn với đời sống và có
tiềm năng mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng. Sản phẩm đã hình thành nhưng
chưa hoàn thiện, sản phẩm tiềm năng đều được đưa vào kế hoạch của địa phương;
- Sự phù hợp của các tổ chức, cá nhân đăng
ký: Các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia Chương trình gồm: hợp tác xã, tổ hợp
tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
c. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý II, III năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Chủ thể tham gia OCOP:
+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng sản phẩm về:
Nhu cầu, thị hiếu của thị trường đối với sản phẩm; vùng nguyên liệu; lực lượng
lao động có tay nghề; khả năng đầu tư phát triển sản phẩm OCOP theo yêu cầu của
Chương trình;
+ Xây dựng phiếu đăng ký ý tưởng/sản phẩm
OCOP (Biểu mẫu số 01/ biểu mẫu số 02 theo quy định tại Phụ lục 2, Quyết định số
1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ).
* UBND cấp xã:
+ Chủ trì tổ chức, phối hợp với cơ quan quản
lý OCOP cấp huyện, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để hỗ trợ các chủ thể hoàn
thiện ý tưởng/sản phẩm đăng ký;
+ Xây dựng kế hoạch, tiếp nhận ý tưởng/sản
phẩm từ các chủ thể kinh tế.
* UBND cấp huyện:
+ Tổng hợp kế hoạch, đề xuất về ý tưởng/sản
phẩm đăng ký của cấp xã;
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý OCOP
cấp tỉnh, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để tổ chức đánh giá và lựa chọn ý
tưởng/sản phẩm tham gia Chương trình OCOP;
+ Xây dựng kế hoạch tổng hợp ý tưởng/sản phẩm
của cấp huyện và gửi kết quả về cơ quan quản lý OCOP cấp tỉnh.
* UBND cấp tỉnh:
+ Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì thực hiện:
+ Nhận kế hoạch của các huyện, khảo sát, xây
dựng và phê duyệt danh sách ý tưởng/sản phẩm tham gia Chương trình OCOP của
tỉnh;
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn về
xây dựng phương án kinh doanh trên phạm vi toàn tỉnh và kế hoạch đào tạo nghề
OCOP.
3.3. Nhận phương án
sản xuất kinh doanh (phương án kinh doanh)
a. Nội dung
Sau khi các chủ thể tổ chức kinh tế tham gia
OCOP được tập huấn, chủ nhân các ý tưởng chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh
và nộp cho cán bộ OCOP cấp xã, huyện. Các kế hoạch kinh doanh được xem xét, lựa
chọn (dựa trên bộ tiêu chí). Kế hoạch kinh doanh không được lựa chọn có thể
hoàn thiện, nộp lại hoặc tham gia cùng thời điểm vào năm sau.
b. Yêu cầu
Phương án kinh doanh được xây dựng và lựa
chọn ngoài các yêu cầu chung, cần phải xác định rõ các định hướng, giải pháp để
thực hiện các yêu cầu tương ứng với mục tiêu phân hạng sản phẩm theo Bộ tiêu
chí đánh giá, phân hạng sản phẩm.
c. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý II, III năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Chủ thể tham gia OCOP:
+ Xây dựng phương án kinh doanh sản phẩm của
chủ thể theo biểu mẫu số 3, Phụ lục 2, Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019
của Thủ tướng Chính phủ, do UBND cấp xã cung cấp;
+ Gửi phương án kinh doanh.
* UBND cấp xã: Phối hợp với cơ quan quản lý
OCOP cấp huyện, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể
xây dựng phương án kinh doanh.
* UBND cấp huyện:
+ Chủ trì, phối hợp với tổ chức/chuyên gia tư
vấn OCOP để tổ chức đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh;
+ Thông báo kết quả đánh giá, lựa chọn phương
án kinh doanh cho UBND cấp xã và các chủ thể.
* UBND cấp tỉnh:
+ Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chịu trách nhiệm:
+ Tổng hợp danh sách kết quả lựa chọn phương
án kinh doanh từ các huyện;
+ Tổ chức tập huấn về phương pháp triển khai
phương án kinh doanh.
3.4. Triển khai
phương án kinh doanh
Sau khi đã hoàn thành Bước 1, 2 của Chu trình
OCOP thường niên các chủ thể kinh tế sẽ chủ động thực hiện các nội dung trong
trong kế hoạch nhằm phát triển, hoàn thiện sản phẩm. Trong quá trình thực hiện,
các chủ thể kinh tế đồng thời nhận được hỗ trợ, tư vấn tại chỗ, kết nối của cán
bộ OCOP cấp huyện hoặc tư vấn của Chương trình OCOP, dưới dạng các chuyến thăm
và làm việc định kỳ theo Kế hoạch. Tùy mức độ đơn giản hay phức tạp và điều
kiện sẵn có, một sản phẩm có thể nhận một hoặc tất cả các hình thức hỗ trợ từ
Chương trình OCOP, bao gồm: Hình thành mới hoặc tái cơ cấu các tổ chức kinh tế
đã có; huy động vốn; xây dựng và triển khai các Dự án phát triển sản phẩm; tập
huấn về nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D); xây dựng và triển khai các
đề tài khoa học công nghệ; hợp đồng với các nhà khoa học; tham gia khóa đào tạo
“CEO chân đất”; kết nối thị trường; kết nối với các nhà cung ứng đầu vào,....
Trong Chương trình OCOP các hình thức tổ chức
có sự tham gia góp vốn rộng rãi hơn của người dân địa phương như HTX, công ty
cổ phần sẽ được ưu tiên hơn các hình thức tổ chức khác như: Hộ kinh doanh cá
thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH,...
a. Nội dung chính
- Hình thành mới hoặc tái cơ cấu tổ chức kinh
tế (tập huấn, tư vấn hướng dẫn tại chỗ).
- Huy động, kết nối nguồn lực (người dân được
chỉ dẫn, kết nối để tiếp cận các nguồn vốn, nguồn lực sẵn có hoặc huy động,
...).
- Xây dựng/cải tạo/củng cố cơ sở hạ tầng, đầu
tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Vận hành hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Ứng dụng công nghệ, hoàn thiện quy trình
công nghệ (tiếp cận nguồn Khoa học công nghệ, đề tài, dự án thử nghiệm/ứng
dụng, ...).
- Xúc tiến thương mại: Tăng cường hoạt động
truyền thông quảng bá (tự chủ động và/hoặc được hỗ trợ từ nhà nước, tham gia
các sự kiện xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh).
- Nâng cao chất lượng năng lực (tham gia các
khóa, chương trình đào tạo tập huấn nâng cao năng lực từ Chương trình OCOP).
b. Yêu cầu
Tùy vào từng trường hợp, nội dung hỗ trợ cần
tập trung để giúp các chủ thể nâng cao năng lực, đáp ứng các yêu cầu của Bộ
tiêu chí, như: nguồn nguyên liệu; sử dụng lao động địa phương; đào tạo/tập huấn
về tay nghề; mở rộng quy mô sản xuất; tiêu chuẩn chất lượng; bao bì, nhãn mác
sản phẩm; phát triển liên kết và mở rộng kênh phân phối,...
c. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý III năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Chủ thể tham gia OCOP: Chủ động, phối hợp
với các cơ quan quản lý OCOP các cấp, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để tiếp
cận các chính sách hỗ trợ về tín dụng, khoa học công nghệ, liên kết chuỗi giá
trị, đào tạo nghề,.. Tổ chức triển khai các nội dung, giải pháp theo phương án
kinh doanh nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh và sản phẩm OCOP.
* UBND cấp xã: Tổ chức theo dõi tiến độ, nắm
bắt thông tin về quá trình triển khai phương án kinh doanh để phối hợp với cơ
quan quản lý nhà nước cấp huyện, tổ chức/chuyên gia tư vấn hỗ trợ các chủ thể
OCOP.
* UBND cấp huyện:
+ Hướng dẫn các chủ thể tiếp cận các chính
sách hỗ trợ của nhà nước, đặc biệt là về các chính sách: tín dụng, khoa học
công nghệ, liên kết chuỗi giá trị, đào tạo nghề;
+ Chủ trì, phối hợp với các tổ chức/chuyên
gia tư vấn để hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ trực tiếp tại thực địa, thường xuyên và
liên tục đối với các chủ thể để triển khai phương án kinh doanh;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề Chương trình OCOP cho
các chủ thể;
+ Tổ chức theo dõi tiến độ triển khai, xác
định các khó khăn/vấn đề và nhu cầu hỗ trợ của các chủ thể.
* UBND cấp tỉnh:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để hướng dẫn, hỗ trợ các chủ
thể tiếp cận các chính sách hỗ trợ của nhà nước;
+ Các sở ban, ngành tổ chức các hoạt động hỗ
trợ gắn với chức năng, nhiệm vụ được phân công.
3.5. Đánh giá và phân
hạng sản phẩm
Các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP bắt
buộc tham gia đánh giá/phân hạng tại 2 cấp (cấp huyện, cấp tỉnh), trong đó các
sản phẩm đạt từ 3-5 sao theo bộ tiêu chí OCOP sẽ tham gia đánh giá ở cấp tỉnh.
Các sản phẩm được đánh giá và phân hạng tại các cấp sẽ do Hội đồng đánh giá sản
phẩm cấp tương ứng (huyện, tỉnh) thực hiện. Các sản phẩm không được đánh giá
cao (1-2 sao) và các sản phẩm đạt 3-4 sao kỳ trước có thể hoàn thiện và dự thi
đánh giá và xếp hạng vào năm tiếp theo. Các sản phẩm đạt 5 sao cấp tỉnh sẽ được
đăng ký dự' thi đánh giá, phân hạng ở cấp quốc gia theo kế hoạch năm của Chương
trình OCOP Quốc gia.
a. Yêu cầu
Quá trình xây dựng hồ sơ, tổ chức đánh giá
phải đảm bảo công khai, minh bạch và theo đúng quy định.
b. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý IV năm 2022, cụ thể.
+ Đánh giá ở cấp huyện vào tháng 10, 11 năm
2022.
+ Đánh giá ở cấp tỉnh vào tháng 11,12 năm
2022.
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Chủ thể tham gia OCOP:
+ Xây dựng hồ sơ đánh giá, phân hạng sản phẩm
OCOP theo quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 và Quyết định
số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Gửi hồ sơ đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP
tới UBND cấp huyện.
* UBND cấp xã:
+ Căn cứ vào phương án kinh doanh, thực tế
của các chủ thể để xác nhận về tỷ lệ lao động, nguyên liệu địa phương theo quy
định tại Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Tiếp nhận thông báo về kết quả đánh giá,
phân hạng sản phẩm OCOP cấp huyện; trao đổi với các chủ thể về kết quả và xây
dựng kế hoạch hỗ trợ tiếp theo (nếu cần thiết).
* UBND cấp huyện:
+ Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức Hội đồng đánh giá
sản phẩm OCOP cấp huyện;
+ Thông báo kết quả đánh giá, phân hạng sản
phẩm của Hội đồng cấp huyện cho UBND cấp xã và các chủ thể;
+ Hoàn thiện và chuyển hồ sơ, sản phẩm mẫu
đối với những sản phẩm đạt từ 50 đến 100 điểm để đề nghị cấp tỉnh đánh giá,
phân hạng.
* UBND cấp tỉnh:
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tiếp nhận hồ sơ, tham mưu UBND cấp tỉnh:
+ Tổ chức Hội đồng đánh giá, phân hạng sản
phẩm cấp tỉnh;
+ Ban hành Quyết định công nhận kết quả đánh
giá và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 3 sao, 4 sao; tổ chức công bố kết quả;
+ Thông báo kết quả đánh giá, phân hạng sản
phẩm cho UBND cấp huyện;
+ Chuyển hồ sơ sản phẩm đạt từ 90 đến 100
điểm tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đề nghị đánh giá, phân hạng
sản phẩm cấp Trung ương;
+ Tổ chức rà soát, xem xét và đánh giá lại
(nếu cần) đối với sản phẩm chưa đạt 5 sao theo Quyết định của Hội đồng đánh
giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia; ban hành Quyết định công nhận và cấp
Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 3 sao hoặc 4 sao theo kết quả rà soát, đánh giá
lại của Hội đồng cấp tỉnh.
3.6. Xúc tiến thương
mại
a. Quảng bá sản phẩm
Triển khai các hoạt động liên kết xúc tiến
thương mại, quảng bá trên các phương tiện truyền thông đại chúng:
- Xây dựng video clip, tin bài quảng bá cho
các sản phẩm đạt chứng nhận sao OCOP.
- Phát sóng trên truyền hình hoặc đăng trên
các trang báo, tạp chí của tỉnh; thời lượng và tần số phát tin bài, video clip
căn cứ theo thứ hạng sao của sản phẩm. Các chủ thể OCOP được nhận video clip,
tin bài về sản phẩm của mình để chủ động thực hiện các chương trình quảng bá,
tiếp thị riêng của mình.
- Xây dựng, xuất bản ấn phẩm, tạp chí chuyên
đề OCOP quảng bá trên hệ thống tuyến du lịch, các điểm dừng chân, các danh lam
thắng cảnh.
- Tổ chức các đoàn xúc tiến thương mại cấp
tỉnh hoặc các doanh nghiệp mang sản phẩm OCOP tiêu biểu (tùy thị trường) đến
giới thiệu tại các thị trường trong nước.
b. Tổ chức các sự kiện, hội chợ, triển lãm
- Tổ chức Hội chợ OCOP: Tổ chức thường niên
tại cấp tỉnh 1 lần /năm tập trung vào các sự kiện văn hóa, du lịch lớn của tỉnh
và Quốc gia. Tổ chức Hội chợ thường niên cấp huyện 1 -2 hội chợ/năm tại các địa
phương có hoạt động kỷ niệm, sự kiện lớn.
- Tổ chức quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP
của tỉnh tại các hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh: Tham gia Khu gian hàng
giới thiệu và bán sản phẩm OCOP của tỉnh Khánh Hòa tại các hội chợ, triển lãm
trong, ngoài tỉnh và ngoài nước, đặc biệt là các Hội chợ OCOP tổ chức tại các
trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, ...
(OCOP của tỉnh kết nối, các doanh nghiệp, đơn vị chủ động tham gia, có thể được
hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách nhà nước tùy theo thực tế).
c. Tổ chức thực hiện
- Thời gian: Năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương thực hiện.
4. Tham gia các lớp
đào tạo, tập huấn, Hội nghị, Hội thảo do Trung ương tổ chức
- Thời gian: Năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Tổng kết Chương
trình năm 2022
a. Nội dung
- Tổ chức Hội nghị tổng kết cấp tỉnh, huyện,
thị xã, thành phố đánh giá kết quả đạt được năm 2022.
- Thi đua khen thưởng, biểu dương các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình “Mỗi xã một
sản phẩm” năm 2022 theo quy định.
b. Thời gian, cơ quan thực hiện
- Thời gian: Tháng 12 năm 2022.
- Cơ quan thực hiện:
+ Chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (Phòng Nông nghiệp/Phòng kinh tế), Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn.
+ Phối hợp: Các sở, ban, ngành, các đơn vị có
liên quan.
V. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
THỰC HIỆN
Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất tham gia
thực hiện Chương trình OCOP của tỉnh, áp dụng thực hiện các chính sách hiện
hành của Nhà nước về phát triển ngành nghề, phát triển sản xuất nông nghiệp,
nông thôn, chính sách hỗ trợ trợ lãi suất tín dụng, khoa học công nghệ, đào tạo
nhân lực, Khuyến nông, Khuyến công, nông thôn mới...để thực hiện Chương trình
OCOP như: Thông tư 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ; Nghị định số 52/2018/NĐ-CP
ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông ...
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn vốn thực hiện
- Từ nguồn kinh phí được UBND tỉnh cấp để
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2022.
- Nguồn vốn khác: Huy động cộng đồng.
2. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện: 9.931 triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 7.597 triệu đồng;
- Vốn đối ứng: 2.334 triệu đồng.
(Chi tiết
kinh phí thực hiện theo Phụ lục 03, 04 đính kèm)
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực của Chương trình
OCOP tỉnh Khánh Hòa, giúp Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn và tổ chức
triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa năm 2022; thường
xuyên kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình OCOP tại các huyện, thị xã,
thành phố;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành có liên
quan hỗ trợ các địa phương hướng dẫn các chủ thể sản xuất hoàn thiện và phát
triển sản phẩm tham gia Chương trình OCOP;
- Chủ trì hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể sản
xuất tham gia Chương trình OCOP đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng và công tác truy
xuất nguồn gốc của các sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành.
- Tổ chức tham gia các hội chợ OCOP trong và
ngoài tỉnh để quảng bá, xúc tiến thương mại sản phẩm;
- Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp
tỉnh để chọn sản phẩm thi đánh giá và xếp hạng cấp quốc gia;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá, tổng kết thực hiện Kế
hoạch Chương trình OCOP năm 2021, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn lập, đối với nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, theo khả năng cân đối
ngân sách, Sở Tài chính sẽ cân đối, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí từ nguồn
kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn
khác để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình OCOP theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Phối hợp thẩm định và tổng hợp dự kiến phân
bổ kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình OCOP theo đề xuất
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào kế hoạch hằng năm, trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Công Thương
- Hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể sản xuất tham
gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách
hàng năm cho hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành
bởi Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn đẩy mạnh thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại,
quảng bá, giới thiệu và liên kết tiêu thụ sản phẩm OCOP tại các hội chợ, triển
lãm thương mại trong và ngoài nước nhằm tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị
trường. Phối hợp với các sở, ngành liên quan hỗ trợ hướng dẫn các chủ thể sản
xuất tham gia chương trình OCOP hoàn thiện sản phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn, chất
lượng sản phẩm và công tác truy xuất nguồn gốc của các sản phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của ngành;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên
quan, địa phương triển khai xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP theo
Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 16/04/2019 của Bộ Công Thương.
5. Sở Khoa học và
Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương hỗ trợ các chủ thể sản xuất đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong
phát triển sản xuất sản phẩm thuộc Chương trình OCOP. Tổng hợp đề xuất nhiệm vụ
khoa học, công nghệ hàng năm liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP;
- Hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể sản xuất tham
gia Chương trình OCOP thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng theo quy định
chung tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ghi nhãn hàng hóa, sử dụng mã số
mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, đăng ký
xác lập quyền sở hữu công nghiệp - sở hữu trí tuệ theo quy định và các nhiệm vụ
liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
6. Sở Y tế
- Chủ trì hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể sản
xuất tham gia Chương trình OCOP đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng và công tác truy
xuất nguồn gốc của các sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành;
- Phối hợp các sở, ban ngành có liên quan hỗ
trợ các địa phương hướng dẫn các chủ thể sản xuất hoàn thiện và phát triển sản
phẩm tham gia Chương trình OCOP.
7. Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia cấp huyện, Liên minh HTX Tỉnh xây dựng kế hoạch mở lớp
đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý của các tổ chức kinh tế
và đào tạo nghề cho lao động nông thôn tham gia sản xuất các sản phẩm OCOP,
kinh phí từ chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
8. Sở Văn hóa - Thể
thao
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các hoạt động truyền thông,
quảng bá hình ảnh sản phẩm của Chương trình gắn với nét đặc trưng, bản sắc văn
hóa của địa phương.
9. Sở Du lịch
Chủ trì, phối hợp Ban Chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia cấp huyện và UBND các địa phương cung cấp thông tin các
điểm, trung tâm giới thiệu sản phẩm OCOP và vận động, khuyến khích các đơn vị
lữ hành bố trí khách du lịch đến các điểm, trung tâm giới thiệu sản phẩm OCOP
để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm của địa phương.
10. Sở Thông tin và
Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí của
tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về
Chương trình OCOP; quảng bá các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP được UBND
tỉnh công nhận, xếp hạng (từ 3 - 5 sao) lên sàn giao dịch thương mại điện tử của
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (PostMart.vn) và Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính
Viettel (Voso.vn)”.
11. Liên minh HTX
Tỉnh:
Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ việc thành lập các HTX
và các nghiệp vụ nâng cao trình độ quản lý cho thành viên Hội đồng quản trị,
ban giám đốc HTX.
12. Hội Nông dân tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn triển khai hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ đào tạo, tập huấn, nâng cao
năng lực, kỹ năng thực hiện Chương trình OCOP các cấp; tăng cường công tác
quảng bá, xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP tại các Hội chợ triển lãm, sàn giao
dịch thương mại điện tử. Phát triển sản phẩm OCOP gắn với chuyển đổi số.
13. Ngân hàng nhà
nước Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa
Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh tư vấn cho nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và doanh nghiệp xây
dựng phương án vay vốn và sử dụng vốn phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh;
tạo điều kiện thuận lợi để các chủ thể trong nông nghiệp, nông thôn được vay
vốn kịp thời theo yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh.
14. Đài Phát thanh và
Truyền hình, Báo Khánh Hòa
Thực hiện chuyên mục mỗi xã, phường một sản
phẩm trên các loại hình truyền thông của Tỉnh, phản ánh kịp thời những cách làm
hay và không khí triển khai thực hiện Kế hoạch tại cơ sở.
15. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về Chương trình OCOP, phổ biến rộng rãi chủ trương, chính sách của nhà
nước cho các đối tượng tham gia Kế hoạch thực hiện Chương trình. Hướng dẫn, chỉ
đạo cấp xã triển khai thực hiện Chương trình theo Kế hoạch của UBND cấp tỉnh;
xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình cấp huyện, triển khai các bước theo
Chu trình OCOP;
- Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình OCOP năm 2021 và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP
năm 2022.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình OCOP
trên địa bàn; giao nhiệm vụ cho Phòng Kinh tế (Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) là cơ quan thường trực tham mưu, giúp việc triển khai Chương trình
OCOP trên địa bàn;
- Tiếp tục hỗ trợ nâng cấp, củng cố, phát
triển các sản phẩm đăng ký tham gia năm 2021 không được đánh giá cao (1-2 sao)
và các sản phẩm đạt (3-4 sao) dự thi đánh giá nâng hạng sản phẩm năm 2022 đảm
bảo theo Kế hoạch đề ra. Trong quá trình thực hiện tiếp tục rà soát, điều
chỉnh, bổ sung sản phẩm tham gia Chương trình.
- Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp
huyện để chọn sản phẩm thi đánh giá và xếp hạng cấp tỉnh năm 2022;
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện Chương trình; thực hiện nghiêm
túc chế độ báo cáo định kỳ hàng quý (trước ngày 25 của quý) và đột xuất về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo
các Chương trình MTQG cấp tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
16. UBND cấp xã
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất trên địa bàn đăng ký tham gia Chương trình
OCOP; trong đó, tập trung những sản phẩm chủ lực, có lợi thế, đặc sản của địa
phương;
- Tổng hợp ý tưởng sản xuất, kinh doanh sản
phẩm của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình trình hệ thống quản lý OCOP cấp huyện
đánh giá, lựa chọn; hỗ trợ tổ chức kinh tế, hộ gia đình triển khai thực hiện
sản xuất kinh doanh trên ý tưởng lựa chọn;
- Rà soát, khuyến khích, hỗ trợ và hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký và chuẩn bị hồ sơ sản phẩm, xác nhận các
nội dung của hồ sơ minh chứng về tỷ lệ sử dụng lao động địa phương, nguồn
nguyên liệu.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình OCOP năm 2022. Yêu cầu các thành viên Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc các sở, ban ngành, đơn vị có
liên quan nghiêm túc, khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực
hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, giải
quyết./.
PHỤ
LỤC 01
DANH
MỤC PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM - OCOP NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa năm 2022)
STT
|
Phân loại
sản phẩm
|
Sản phẩm
tham gia
|
Bộ Tiêu chí
đánh giá
|
I
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
1
|
Nhóm: Thực phẩm tươi sống
|
|
|
1.1
|
Phân nhóm: Rau củ quả, hạt tươi
|
Dừa xiêm, dừa, nấm linh chi, nấm bào ngư
xám, bưởi da xanh Phú Bình, bưởi da xanh, bưởi da xanh Việt Tấn, bưởi da xanh
Hiệu Linh, khoai sáp ruột vàng, xoài úc, táo, măng khô, trái chuối tươi, trái
sầu riêng, sầu riêng cấp đông.
|
1. Bộ sản phẩm: Rau, củ, quả, hạt tươi.
|
1.2
|
Phân nhóm: Thịt, trứng, sữa tươi
|
Hàu sữa sống, thịt gà, bồ câu Quốc Anh, tôm
hùm, thịt dê thương phẩm
|
2. Bộ sản phẩm: Thịt, trứng, sữa tươi
|
2
|
Nhóm: Thực phẩm thô, sơ chế
|
|
|
2.1
|
Phân nhóm: Gạo, ngũ cốc
|
Gạo
|
3. Bộ sản phẩm: Gạo, ngũ cốc
|
3
|
Nhóm: Thực phẩm chế biến
|
|
|
3.2
|
Phân nhóm: Chế biến từ gạo, ngũ cốc
|
Bánh tráng
|
6. Bộ sản phẩm: Chế biến từ gạo, ngũ cốc
|
3.3
|
Phân nhóm: Chế biến từ rau, củ, quả, hạt
|
Xoài sấy dẻo, chuối sấy dẻo
|
7. Bộ sản phẩm: Chế biến từ rau, củ, quả,
hạt
|
3.4
|
Phân nhóm: Chế biến từ thịt, trứng, sữa
|
Sữa non tổ yến for kids
|
8. Bộ sản phẩm: Chế biến từ thịt, trứng, sữa
|
3.5
|
Phân nhóm: Chế biến từ thủy, hải sản
|
Chả cá hấp, chả cá chiên, rong biển chua
ngọt, rong biển kim chi, rong biển tôm chua, rong biển trộn salad
|
9. Bộ sản phẩm: Chế biến từ thủy, hải sản
|
4
|
Nhóm Gia vị
|
|
|
4.1
|
Phân nhóm: Tương, nước mắm, gia vị dạng
lỏng khác
|
Nước mắm cá cơm, nước sốt
|
10. Bộ sản phẩm: Tương, nước mắm, gia vị
dạng lỏng khác
|
4.2
|
Phân nhóm: Gia vị khác (hành. tỏi.
tiêu,...)
|
Tỏi sẽ
|
11. Bộ sản phẩm: Gia vị khác (hành, tỏi,
tiêu,…)
|
5
|
Nhóm: Chè
|
|
|
5.2
|
Phân nhóm: Các sản phẩm khác từ chè, trà
|
Trà linh chi, trà dược liệu sáo tam phân
Khánh Hòa POMTEA, trà vối túi lọc
|
13. Bộ sản phẩm: Các sản phẩm khác từ chè,
trà
|
6
|
Nhóm: Cà phê, ca cao
|
Cà phê rang xay POMCOFFE
|
14. Bộ sản phẩm: Cà phê, ca cao
|
II
|
NGÀNH ĐỒ UỐNG
|
|
|
1
|
Nhóm đồ uống có cồn
|
|
|
1.2
|
Phân nhóm: Đồ uống có cồn khác
|
Rượu Linh chi
|
16. Bộ sản phẩm: Đồ uống có cồn khác.
|
2
|
Nhóm đồ uống không cồn
|
|
|
2.1
|
Phân nhóm: Nước khoáng thiên nhiên, nước
uống tinh khiết
|
Nước uống đóng chai AQUA.VẠN, nước uống
đóng chai Vạn Phước, nước uống đóng chai AWARNA
|
17. Bộ sản phẩm: Nước khoáng thiên nhiên,
nước uống tinh khiết
|
2.2
|
Phân nhóm: Đồ uống không cồn
|
Yến sào Flysure, nước yến sào POMNEST, tổ
yến chưng đường phèn, tổ yến chưng tứ vị, tổ yến chưng đường phèn đông trùng
hạ thảo, tổ yến chưng nguyên chất for kids, mật chuối tabai.
|
18. Bộ sản phẩm: Đồ uống không cồn khác.
|
III
|
NGÀNH THẢO DƯỢC
|
|
|
2
|
Nhóm: Mỹ phẩm
|
Thảo mộc gội đầu túi lọc Babilon
|
20. Bộ sản phẩm: Mỹ phẩm
|
IV
|
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
|
|
|
1
|
Nhóm thủ công mỹ nghệ, trang trí
|
Hoa cúc
|
23. Bộ sản phẩm: Thủ công mỹ nghệ, trang
trí.
|
2
|
Nhóm thủ công mỹ nghệ gia dụng
|
Nhang trầm hương không tăm, nhang trầm
hương có tăm, bộ đôn ngồi bằng bẹ chuối
|
24. Bộ sản phẩm: Thủ công mỹ nghệ gia dụng.
|
PHỤ
LỤC 02
DANH
MỤC SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa năm 2022)
STT
|
Huyện, thị
xã, thành phố
|
Số lượng
sản phẩm
|
Danh mục
sản phẩm
|
Chủ thể
tham gia
|
Địa bàn
|
1
|
Huyện Vạn
Ninh
|
18
|
Chả cá hấp
|
Hộ kinh
doanh Nguyễn Trang Thùy Diễm
|
Xã Vạn
Thắng
|
Chả cá chiên
|
Cơ sở chế
biến chả cá Hải Xíu
|
Xã Vạn
Thắng
|
Chả cá hấp
|
Nhang trầm
hương không tăm
|
Hộ Lê Minh
Thanh
|
Xã Vạn
Thắng
|
Nhang trầm
hương có tăm
|
Nước uống
đóng chai AQUA.VẠN
|
Công ty
TNHH Quỳnh Anh Tân Phú
|
Xã Vạn Phú
|
Nước uống
đóng chai Vạn Phước
|
Hộ kinh
doanh Huỳnh Bích Thủy
|
Xã Vạn
Phước
|
Quả dừa
xiêm
|
Tổ hợp tác
dừa xiêm Xuân Sơn
|
Xã Xuân Sơn
|
Quả dừa
xiêm
|
Tổ hợp tác
sản xuất - kinh doanh dừa xiêm Tuần Lễ Vạn Thọ
|
Xã Vạn Thọ
|
Tỏi sẽ
|
Hợp tác xã
sản xuất tỏi Vạn Hưng
|
Xã Vạn Hưng
|
Hàu sữa
sống
|
Công ty cổ
phần thủy sản sinh học Vina
|
Xã Vạn
Lương
|
Nấm linh
chi
|
Hộ kinh
doanh cơ sở nấm Hiệp Thúy
|
Xã Vạn Long
|
Nấm bào ngư
xám
|
Trà Linh
chi
|
Rượu Linh
chi
|
Nước mắm cá
cơm
|
Hộ Lê Thị
Mộng Lành
|
Xã Vạn
Thạnh
|
Hoa cúc
|
Tổ hợp tác
trồng hoa cúc
|
Xã Vạn Bình
|
Yến sào
Flysure
|
Công ty
TNHH Yến sào Fly
|
Thị trấn
Vạn Giã
|
2
|
Thị xã Ninh
Hòa
|
12
|
Bưởi da
xanh Phú Bình
|
Tổ hợp tác
trồng bưởi da xanh Phú Bình
|
Xã Ninh
Phụng
|
Bánh tráng
|
Cơ sở sản
xuất bánh tráng Huy Anh
|
Xã Ninh
Phụng
|
Bưởi da
xanh
|
Hộ Bùi
Khương Duy
|
Xã Ninh Sim
|
Thịt gà
|
Thảo mộc
gội đầu túi lọc Babilon
|
Nguyễn Thị
Thu
|
Xã Ninh Sim
|
Bồ câu Quốc
Anh (bồ câu thịt)
|
Hợp tác xã
chăn nuôi Quốc Anh
|
Xã Ninh Sơn
|
Trà dược
liệu sáo tam phân Khánh Hòa POMTEA
|
Công ty cổ
phần sản xuất thương mại dịch vụ POMGROUP
|
Xã Ninh Tân
|
Nước yến
sào POMNEST
|
Cà phê rang
xay POMCOPEE
|
Dừa quả
|
Đặng Ngọc
Vị
|
Xã Ninh Thọ
|
Khoai sáp
ruột vàng
|
Hợp tác xã
Nông nghiệp Ninh Lộc
|
Xã Ninh Lộc
|
Bộ đôn ngồi
bằng bẹ chuối
|
Công ty
TNHH Đạt Phát
|
Xã Ninh
Phụng
|
3
|
Huyện Diên
Khánh
|
2
|
Gạo
|
Hộ kinh
doanh Nguyễn Xuân Trường
|
Xã Diên Tân
|
Nước uống
đóng chai AWARNA
|
Công ty
TNHH MTV Hoa Biển Khánh Hòa
|
Xã Bình Lộc
|
4
|
Thành phố
Nha Trang
|
9
|
Rong biển
chua ngọt
|
Công ty
TNHH Hoàng Kỳ Nam
|
Phường
Phước Long
|
Rong biển
kim chi
|
Rong biển
tôm chua
|
Rong biển
trộn salad
|
Tổ yến
chưng đường phèn
|
Công ty
TNHH DT Food
|
Xã Vĩnh
Lương
|
Tổ yến
chưng tứ vị
|
Tổ yến
chưng đường phèn đông trùng hạ thảo
|
Tổ yến
chưng nguyên chất for kids
|
Sữa non tổ
yến for kids
|
5
|
Huyện Cam
Lâm
|
4
|
Xoài úc
|
Hợp tác xã
sản xuất và kinh doanh xã Cam Hải Tây
|
Xã Cam Hải
Tây
|
Xoài úc
|
Công ty
TNHH MTV Khánh Hòa Food
|
Thị trấn
Cam Đức
|
Xoài úc
|
Hợp tác xã
cây ăn quả Cam Thành Bắc
|
Xã Cam
Thành Bắc
|
Xoài úc
|
Công ty
TNHH xuất nhập khẩu Khánh Hòa Phát
|
Xã Cam
Thành Bắc
|
6
|
Thành phố
Cam Ranh
|
5
|
Tôm hùm
|
Hợp tác xã
tôm hùm lồng Tàu bể - Cam Lập
|
Xã Cam Lập
|
Thịt dê
thương phẩm
|
Hợp tác
nuôi dê Cam Phước Đông
|
Xã Cam
Phước Đông
|
Xoài sấy
dẻo
|
Công ty TNHH
Top Food
|
Xã Cam
Thành Nam
|
Táo
|
Hợp tác xã
trồng táo Cam Thành Nam
|
Nước sốt
|
Công ty
TNHH nước sốt đặc sản Việt DASAVI
|
Xã Cam
Thịnh Đông
|
7
|
Huyện Khánh
Vĩnh
|
2
|
Bưởi da
xanh Việt Tấn
|
Hộ kinh
doanh Việt Tấn
|
Xã Khánh
Bình
|
Bưởi da
xanh Hiệu Linh
|
Hộ kinh
doanh Hiệu Linh
|
Xã Khánh
Thành
|
8
|
Huyện Khánh
Sơn
|
10
|
Trà vối túi
lọc
|
Công ty cổ
phần đầu tư sinh thái Khánh Sơn
|
Thị trấn Tô
Hạp
|
Măng khô
|
Chuối sấy
dẻo
|
Sầu riêng
cấp đông
|
Sầu riêng
cấp đông
|
Doanh
nghiệp tư nhân nông nghiệp Thành Hưng
|
Xã Ba Cụm
Bắc
|
Trái chuối
tươi
|
Tổ hợp tác
trồng chuối Thành Sơn
|
Xã Thành
Sơn
|
Sầu riêng
cấp đông
|
Công ty
TNHH thực phẩm nông nghiệp xanh Khánh Sơn
|
Thị trấn Tô
Hạp
|
Chuối sấy
dẻo
|
Cơ sở chế
biến An Hòa
|
Thị trấn Tô
Hạp
|
Mật chuối
TaBai
|
trái sầu
riêng tươi
|
Hợp tác xã
cây ăn quả Sơn Bình
|
Xã Sơn Bình
|
Tổng cộng
|
62
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 03
KINH
PHÍ CHI TIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP Khánh Hòa năm 2022)
STT
|
Nội dung
thực hiện
|
Kinh phí
thực hiện (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Ngân sách
cấp tỉnh
|
vốn đối ứng
|
I
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1.790
|
1.790
|
0
|
|
1
|
Hội nghị tổng kết giai đoạn 2018- 2020 và
triển khai kế hoạch 2021
|
150
|
150
|
0
|
|
2
|
Thuê tư vấn triển khai thực hiện Chu trình
OCOP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
300
|
300
|
0
|
Chờ chính
sách được ban hành mới triển khai thực hiện
|
3
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
100
|
100
|
0
|
|
4
|
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập
huấn
|
100
|
100
|
0
|
|
5
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn
|
100
|
100
|
0
|
|
6
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
100
|
100
|
0
|
|
7
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp tỉnh
|
70
|
70
|
0
|
|
8
|
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp tỉnh
|
150
|
150
|
0
|
|
9
|
In tem sản phẩm OCOP
|
70
|
70
|
0
|
|
10
|
Xây dựng phần mềm đánh giá, phân hạng sản phẩm
OCOP
|
500
|
500
|
0
|
|
11
|
Xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm
|
100
|
100
|
0
|
|
12
|
Tham dự Hội nghị, Hội thảo, tập huấn do
Trung ương tổ chức
|
50
|
50
|
0
|
|
II
|
UBND huyện Vạn Ninh
|
2.555
|
2.200
|
355
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
100
|
100
|
0
|
|
2
|
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập
huấn
|
25
|
25
|
0
|
|
3
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập
huấn
|
25
|
25
|
0
|
|
4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
85
|
85
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm:
Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu
mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị...
|
2.270
|
1.915
|
355
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện
|
30
|
30
|
0
|
|
7
|
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp
huyện
|
20
|
20
|
0
|
|
III
|
UBND thị xã Ninh Hòa
|
600
|
450
|
150
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
15
|
15
|
0
|
|
2
|
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập
huấn
|
15
|
15
|
0
|
|
3
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập
huấn
|
15
|
15
|
0
|
|
4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
50
|
50
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm:
Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu
mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị...
|
485
|
335
|
150
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện
|
20
|
20
|
0
|
|
7
|
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp
huyện
|
0
|
0
|
0
|
|
IV
|
UBND thành phố Nha Trang
|
1.320
|
870
|
450
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
70
|
70
|
0
|
|
2
|
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập
huấn
|
40
|
40
|
0
|
|
3
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập
huấn
|
40
|
40
|
0
|
|
4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
60
|
60
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm:
Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu
mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị...
|
900
|
450
|
450
|
|
6
|
Tài liệu xây dựng hồ sơ OCOP, Tổ chức đánh
giá sản phẩm cấp huyện
|
60
|
60
|
0
|
|
7
|
Hội nghị khởi động và Hội nghị tổng kết,
rút kinh nghiệm cấp huyện
|
150
|
150
|
0
|
|
V
|
Huyện Diên Khánh
|
670
|
420
|
250
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
20
|
20
|
0
|
|
2
|
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập
huấn
|
20
|
20
|
0
|
|
3
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập
huấn
|
30
|
30
|
0
|
|
4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
50
|
50
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm:
Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu
mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị...
|
500
|
250
|
250
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện
|
30
|
30
|
0
|
|
7
|
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp
huyện
|
20
|
20
|
0
|
|
VI
|
UBND huyện Cam Lâm
|
601
|
407
|
194
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
24
|
24
|
0
|
|
2
|
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập
huấn
|
47
|
47
|
0
|
|
3
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập
huấn
|
56
|
56
|
0
|
|
4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
20
|
20
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm:
Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu
mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị...
|
388
|
194
|
194
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện
|
23
|
23
|
0
|
|
7
|
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp
huyện
|
43
|
43
|
0
|
|
VII
|
UBND thành phố Cam Ranh
|
1.040
|
540
|
500
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
10
|
10
|
0
|
|
2
|
Tổ chức xét duyệt ý tưởng sản phẩm, phương
án kinh doanh và hỗ trợ tập huấn
|
10
|
10
|
0
|
|
3
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập
huấn
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm:
Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu
mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị...
|
1.000
|
500
|
500
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện
|
10
|
10
|
0
|
|
7
|
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp
huyện
|
10
|
10
|
0
|
|
VIII
|
UBND huyện Khánh Vĩnh
|
765
|
465
|
300
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
40
|
40
|
0
|
|
2
|
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập
huấn
|
20
|
20
|
0
|
|
3
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập
huấn
|
20
|
20
|
0
|
|
4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
20
|
20
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm:
Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu
mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị...
|
600
|
300
|
300
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện
|
45
|
45
|
0
|
|
7
|
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp
huyện
|
20
|
20
|
0
|
|
IX
|
UBND huyện Khánh Sơn
|
590
|
455
|
135
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương
trình OCOP
|
25
|
25
|
0
|
|
2
|
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập
huấn
|
25
|
25
|
0
|
|
3
|
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập
huấn
|
25
|
25
|
0
|
|
4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn
|
25
|
25
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm:
Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu
mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị...
|
450
|
315
|
135
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện
|
20
|
20
|
0
|
|
7
|
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp
huyện
|
20
|
20
|
0
|
|
Tổng cộng
|
9.931
|
7.597
|
2.334
|
|
Ghi chú: Mức hỗ trợ
phát triển sản phẩm phân chia tỷ lệ theo mức tương đối, trong quá trình triển
khai thực hiện phải thực hiện mức hỗ trợ theo các quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC 04
KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa năm 2022)
STT
|
Nội dung
|
Tổng
|
Kinh phí
thực hiện (triệu đồng)
|
Ngân sách
cấp tỉnh
|
Vốn đối ứng
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1.790
|
1.790
|
0
|
2
|
Huyện Vạn Ninh
|
2.555
|
2.200
|
355
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
600
|
450
|
150
|
4
|
Thành phố Nha Trang
|
1.320
|
870
|
450
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
670
|
420
|
250
|
6
|
Huyện Cam Lâm
|
601
|
407
|
194
|
7
|
Thành phố Cam Ranh
|
1.040
|
540
|
500
|
8
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
765
|
465
|
300
|
9
|
Huyện Khánh Sơn
|
590
|
455
|
135
|
Tổng cộng
|
9.931
|
7.597
|
2.334
|