ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1301/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5
năm 2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1280/TTr-SCT ngày 09 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 08 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 21 tháng
10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 08 thủ tục hành chính
được sửa đổi trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 20 tháng
9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Công Thương xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ
sung 04 quy trình nội bộ (số 02/Đ, 04/Đ, 06Đ và 08/Đ) trong lĩnh vực điện ban
hành kèm theo Quyết định số 2805/QĐ-UBND ngày 29
tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải
quyết 08 thủ tục hành chính lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre và 04 quy trình nội bộ (số 01/Đ, 03/Đ, 05/Đ
và 07/Đ) trong lĩnh vực điện ban hành kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt 05 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực điện và kinh doanh khí thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung, sửa đổi bổ sung
|
Lĩnh vực: Điện
|
1
|
2.001561
|
Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
2
|
2.001632
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
3
|
2.001617
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát
điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
|
4
|
2.001549
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
hoạt động phát điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
|
5
|
2.001249
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
6
|
2.001724
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
7
|
2.001535
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
8
|
2.001266
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: ĐIỆN
1. Thủ
tục: Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của
địa phương - Mã số: 2.001561.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý năng lượng - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn tổ chức, cá
nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực (*);
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép(*);
+ Danh sách trích ngang chuyên gia
tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên
gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực; bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (đối với các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ
hành nghề theo quy định của pháp luật xây dựng), tài liệu chứng minh thời gian
làm việc trong lĩnh vực tư vấn (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người
sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương), hợp đồng lao động
xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn(**);
+ Tài liệu chứng minh kinh nghiệm
của các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ hoặc giấy xác nhận
của chủ đầu tư công trình, dự án đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị
tương đương(**).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Tư vấn chuyên ngành
điện lực.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 800.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
+ Danh sách trích ngang theo mẫu 3a quy định tại Phụ lục Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng
các điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn
thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký
doanh nghiệp tại địa phương:
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất
01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm
biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong
lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa
chất, xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm
công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01
dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Đối với cấp giấy phép tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV,
đăng ký doanh nghiệp tại địa phương:
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện;
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám
sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án
công hình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng,
điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất
05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án
công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: (1)…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có): …….… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: ……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị (2)... cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
(2) Gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu
3a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC
CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Vị trí/Dự án đã tham gia tư vấn
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I. Chuyên gia tư vấn chủ
nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục:
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm
quyền cấp của địa phương - Mã số: 2.001632.
- Trình tự thực hiện: Bước 1.
Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý năng lượng - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn tổ chức, cá
nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên hoặc
địa chỉ trụ sở của đơn vị:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng
9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ
đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy
phép hoạt động điện lực bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng
9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
+ Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về
đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo
các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự(**).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực:Tư vấn chuyên ngành điện
lực.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 400.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
+ Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: (1)…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có): …….… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị (2)... cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ quan tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
(2) Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
Mẫu
3a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC
CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Vị trí/Dự án đã tham gia tư vấn
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I. Chuyên gia tư vấn chủ
nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục:
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới
03MW đặt tại địa phương - Mã số: 2.001617.
- Trình tự thực hiện: Bước 1.
Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý năng lượng - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn tổ chức, cá
nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng
9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
+ Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản
sao bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận
hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài
liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện của người trực tiếp
quản lý kỹ thuật (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động
hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch
đạt yêu cầu về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều
khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban
hành của đội ngũ trưởng ca nhà máy điện(**).
+ Bản sao văn bản chấp thuận
hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp pháp luật về đầu tư có quy định hoặc
Quyết định đầu tư của chủ đầu tư; bản sao văn bản phê duyệt quy hoạch công
trình của cơ quan có thẩm quyền(**).
+ Bản sao Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về môi trường(*).
+ Bản sao Quyết định phê duyệt
Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện)(*).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu
xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm
pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính)(**).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục
vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ
thống SC D phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy
tham gia thị trường điện)(*).
+ Đối với nhà máy thủy điện:
Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, phương án bảo vệ đập và hồ chứa
nước, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, báo
cáo kiểm định an toàn đập (đối với trường hợp đập đã đến thời hạn kiểm định
theo quy định)(*).
+ Trường hợp nhà máy điện, tổ
máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách
hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực: Phát điện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 2.100.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
+ Danh sách trích ngang theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020..
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân
thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có dự án đầu tư xây dựng nhà
máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục
công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được
kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
+ Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
+ Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của
hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
+ Có báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa
đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các tài liệu pháp lý về an
toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: (1)…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có): …….… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: ……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị (2)... cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ quan tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
(2) Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện )
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thủ tục:
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy
mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương - Mã số: 2.001549.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý năng lượng - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn tổ chức, cá
nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên hoặc
địa chỉ trụ sở của đơn vị:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng
9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
* Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động
từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động điện lực bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng
9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
+ Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu
về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo
các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự(**).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực:Phát điện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 1.050.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
+ Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: (1)…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có): …….… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: ……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị (2)... cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ quan tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
(2) Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
5. Thủ
tục: Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
- Mã số: 2.001249.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý năng lượng - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn tổ chức, cá
nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
+ Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
bản sao hợp đồng lao động và bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu chứng minh thời gian
làm việc trong lĩnh vực truyền tải hoặc phân phối điện của người trực tiếp quản
lý kỹ thuật (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động
hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát
hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật
Điện lực, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội
ngũ trưởng ca vận hành(**).
+ Danh mục các hạng mục công
trình lưới điện (trang thiết bị công nghệ, đường dây, trạm biến áp) và
phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt các hạng mục công trình lưới điện (trang thiết bị công nghệ, đường
dây, trạm biến áp). Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao tài sản lưới điện
phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản. Trường
hợp tài sản lưới điện thuộc sở hữu chung của nhiều nhà đầu tư, phải có văn bản
thỏa thuận hoặc ủy quyền của các chủ sở hữu cho một đơn vị quản lý vận hành(**).
+ Bản sao Thoả thuận đấu nối
vào hệ thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi
hoạt động(**).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Phân phối điện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 800.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
+ Danh sách trích ngang theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phân phối điện phải
tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có trang thiết bị công nghệ,
công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ
thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
+ Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người
trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn
điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: (1)…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có): …….… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị (2)... cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ quan tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
(2) Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thủ
tục: Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp
35kV tại địa phương - Mã số: 2.001724.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý năng lượng - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn tổ chức, cá
nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên hoặc
địa chỉ trụ sở của đơn vị:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ
đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động điện lực bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
+ Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các
quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong
trường hợp có sự thay đổi nhân sự(**).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Phân phối điện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 400.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
+ Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: (1)…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có): …….… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: ……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị (2)... cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ quan tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
(2) Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
7. Thủ
tục: Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương -
Mã số: 2.001535.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong
giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý năng lượng - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn tổ chức, cá
nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
+ Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao hợp đồng lao động và bản
sao bằng tốt nghiệp của người có tên trong danh sách; tài liệu chứng minh thời
gian làm việc trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ điện của người trực tiếp quản lý
kinh doanh (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động
hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương)(**).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Bán lẻ điện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 700.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
+ Danh sách trích ngang theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật và
cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau: Người trực tiếp
quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một trong
các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc
trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: (1)…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có): …….… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: ……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị (2)... cấp giấy phép hoạt
động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ quan tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở
Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
(2) Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thủ
tục: Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV
tại địa phương - Mã số: 2.001266.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý năng lượng - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số
liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3. Trả kết quả:
Đến thời gian hẹn tổ chức, cá
nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên hoặc
địa chỉ trụ sở của đơn vị:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ
đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động điện lực bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực(*).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép(*).
+ Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo quy
định tương ứng tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường
hợp có sự thay đổi nhân sự(**).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Bán lẻ điện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 350.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
+ Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: (1)…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có): …….… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị (2)... cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy
định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ quan tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
(2) Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
(*) Thành phần
hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần
hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
(*) Thành phần
hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần
hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
(*) Thành phần
hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần
hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
(*) Thành phần
hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần
hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
(*) Thành phần
hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần
hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
(*) Thành phần
hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần
hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
(*) Thành phần
hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần
hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
(*) Thành phần
hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần
hồ sơ số hóa theo yêu cầu.