BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1286/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14
ngày 8/6/2020 của Quốc hội phê duyệt Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu của
Chính phủ;
Căn cứ yêu cầu thực tiễn đối với
công tác quản lý hoạt động xây dựng khi triển khai Hiệp định Thương mại tự do
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh châu Âu của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương:
- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, Vụ HTQT (NTT)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tường Văn
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA
BÔ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục bám sát các tiêu chí đánh
giá, mục tiêu đề ra tại Chương trình Hành động của ngành Xây dựng thực hiện
theo Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính
phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện phát triển kinh tế-xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2020; tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, các giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2020.
Chủ động hội nhập vào nền kinh tế quốc
tế theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
trong các lĩnh vực của Ngành, thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cam kết liên quan
đến lĩnh vực xây dựng trong Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và Liên minh
Châu Âu (EVFTA).
Xác định rõ và phân công trách nhiệm
thực hiện của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan; đồng thời quy định các biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp
khác để triển khai thực hiện EVFTA.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Để đạt được mục tiêu nêu trên, trong
thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, Bộ Xây dựng cụ thể hóa và
ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (EVFTA) với những nội dung cơ bản dưới đây:
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước
tham gia Hiệp định EVFTA
a) Tăng cường phổ biến về Hiệp định
EVFTA cho các đối tượng có liên quan (các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp,
các hiệp hội xây dựng...) thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông
tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội
dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định
EVFTA.
b) Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền để toàn xã hội nắm bắt kịp thời, chính xác các chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, sự điều hành của Chính phủ trong lĩnh vực
xây dựng; tuyên truyền sâu rộng để toàn xã hội, nhất là người dân và doanh nghiệp
trong và ngoài nước hiểu rõ về hệ thống thể chế chính sách, pháp luật, các quy
định mới trong lĩnh vực xây dựng và tình hình triển khai, thực hiện chính sách,
pháp luật, công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng
c) Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp
định EVFTA nói riêng và các hiệp định thương mại tự do (FTA) nói chung tại Bộ
Xây dựng đề cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các
vấn đề có liên quan đến Hiệp định EVFTA và các FTA mà Việt Nam nói chung và Bộ
Xây dựng nói riêng tham gia.
d) Tích cực, chủ động phối hợp với
các cơ quan báo chí trong và ngoài ngành để thực hiện tuyên truyền; cung cấp và
xử lý thông tin về các hoạt động đối ngoại của Bộ nhằm định hướng thông tin kịp
thời, đặc biệt đối với những sự kiện, vấn đề dư luận xã hội, báo chí quan tâm.
2. Công tác xây
dựng pháp luật, thể chế
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu
quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam nói chung và ngành xây dựng nói
riêng khi tham gia Hiệp định EVFTA.
b) Tổ chức thực hiện tốt các cam kết
rõ ràng, chi tiết được quy định trong Phụ lục 2 của Nghị quyết số 102/2020/QH14
ngày 8 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định EVFTA và các
văn kiện có liên quan.
c) Tiếp tục rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực quản lý ngành đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA.
d) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp
luật ngành xây dựng nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động
đầu tư xây dựng, bảo đảm chất lượng công trình, chống thất thoát lãng phí, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
đ) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham
vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách,
pháp luật; tổ chức hướng dẫn thực thi pháp luật sau khi ban hành.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục bám sát các tiêu chí đánh
giá, mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ
về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020, và Quyết định số
58/QĐ-BXD ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Chương trình hành
động của Bộ thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và 02/NQ-CP của Chính phủ.
b) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong tiếp nhận, giải quyết tất cả các thủ tục hành chính tại Bộ; đẩy
mạnh việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, dịch vụ bưu chính công
ích, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ.
c) Các cơ sở đào tạo dạy nghề và đào
tạo của Bộ Xây dựng tiếp tục đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với
doanh nghiệp, ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh xây dựng.
d) Xây dựng và ứng dụng các biện pháp
kỹ thuật thi công (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật, xuất xứ, bảo vệ môi
trường,..) phù hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các
doanh nghiệp, sản phẩm Việt Nam, và bảo vệ người tiêu dùng.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình theo Quyết định
số 2500/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ
e) Tăng cường các biện pháp, cơ chế
khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp nước ngoài, có vốn đầu tư nước ngoài
kết nối với doanh nghiệp trong nước để tận dụng, tăng cường ứng dụng khoa học,
công nghệ, triển khai biện pháp cải thiện, nâng cao năng suất lao động tại
doanh nghiệp.
g) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - xây dựng.
h) Tiến hành đánh giá định lượng những
tác động của Hiệp định EVFTA đối với các ngành xây dựng để từ đó đề xuất các biện
pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
a) Hoàn thiện hệ thống pháp luật điều
chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam
kết, công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
b) Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam và các tổ chức công đoàn để đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể
nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của Tổng Liên đoàn lao động
Việt Nam và các tổ chức công đoàn cơ sở; phối hợp với Tổng Liên đoàn lao động
Việt Nam hoàn thiện Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày
12/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng thiết
chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, chế xuất”
c) Phối hợp tốt giữa các cơ quan có
liên quan để quản lý có hiệu quả sự hình thành, hoạt động của tổ chức người lao
động theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các nguyên tắc của
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), hoạt động không vì mục đích chính trị. Bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của người lao động, giữ vững ổn định an ninh, chính trị, tạo
điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh ổn định, thành công.
d) Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ
quan Bộ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ có chức năng quản lý việc thành lập và
hoạt động của các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp.
5. Tạo chuyển biến
rõ nét và thực chất trong cơ cấu lại ngành Xây dựng gắn với đổi mới mô hình
tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp ngành Xây dựng
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả và
bảo đảm tiến độ các nhiệm vụ tại các chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành trung ương Đảng khóa XII về một số chủ
trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất
lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị
quyết Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020; Đề án
Tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng
nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020 theo
Quyết định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tập trung thực hiện đồng bộ các giải
pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả tăng trưởng của Ngành; chú trọng nâng cao
năng suất lao động, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, khoa học quản lý, quản
trị doanh nghiệp.
c) Tiếp tục thực hiện tốt việc tái cơ
cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là hoàn thành công tác cổ phần hóa Tổng
công ty Xi măng Việt Nam (Vicem), Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
(HUD); thực hiện thoái vốn nhà nước theo đúng quy định tại Quyết định số
908/QĐ/TTg ngày 19/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Danh mục doanh
nghiệp có vốn Nhà nước, thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020”.
d) Nâng cao chất lượng công tác quy
hoạch xây dựng vùng; đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế phối hợp liên
ngành, liên vùng và giữa các địa phương trong việc huy động các nguồn lực, đầu
tư xây dựng và quản lý, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng,
liên vùng.
III. Tổ chức thực
hiện
Kinh phí thực hiện các nội dung trong
Kế hoạch này được bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm của đơn vị từ nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn tài trợ, huy động xã hội hóa hợp pháp khác.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung nhưng nội dung cụ thể của Kế hoạch,
các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Bộ trưởng đề nghị xem xét, quyết định điều
chỉnh.
1. Vụ Hợp tác
quốc tế
- Là đơn vị đầu mối thông tin về Hiệp
định EVFTA nói riêng và các hiệp định thương mại tự do (FTA) nói chung tại Bộ
Xây dựng để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các
vấn đề có liên quan đến Hiệp định EVFTA và các FTA mà Việt Nam nói chung và Bộ
Xây dựng nói riêng tham gia.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế
hoạch tuyên truyền về EVFTA.
- Tăng cường, chủ động phối hợp với
các cơ quan báo chí trong vào ngoài ngành để thực hiện công tác thông tin tuyên
truyền.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin,
Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Chương trình
hành động này đến các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành Xây dựng,
các hội, hiệp hội, các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực của
ngành Xây dựng và tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong
toàn ngành.
2. Vụ Pháp chế
- Chủ trì phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc
tế thiết lập đầu mối thông tin về thể chế, pháp luật liên quan đến EVFTA, các Ủy
ban chuyên môn, các nhóm công tác theo từng Chương của Hiệp định; thông tin
liên lạc; thực thi Hiệp định; đàm phán kết nạp thành viên mới; và điều phối việc
tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác nước ngoài trong quá trình thực
thi Hiệp định.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc
tế theo dõi, tổng hợp, báo cáo các quy định liên quan đến Hiệp định EVFTA.
- Kịp thời báo cáo Lãnh đạo bộ xử lý
nhưng khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình hành động.
3. Vụ Kế hoạch
tài chính
Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc
tế đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Chương
trình hành động với Lãnh đạo Bộ.
4. Vụ Quản lý
doanh nghiệp
Kiểm tra đôn đốc tình hình tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước và thực hiện báo cáo Lãnh đạo Bộ.
PHỤ LỤC
NHỮNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH EVFTA CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về
Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến về Hiệp định EVFTA tới các cơ
quan đơn vị thuộc Bộ, các hiệp hội, các doanh nghiệp…
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Công thương, VCCI, Bộ Ngoại
giao
|
Các hội thảo, khóa đào tạo theo từng khu vực
|
Năm 2020-2021
|
1.2
|
Xây dựng chuyên mục thông tin trong trang web của
Bộ Xây dựng về EVPTA, các thông tin, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý
xây dựng và dịch vụ của các đối tác FTA (FTA Portal).
|
Vụ Hợp tác quốc tế và Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng về FTA
|
Năm 2020-2021
|
1.3
|
Tập huấn cho các cán bộ của các đơn vị phụ trách
về đối ngoại... về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định EVFTA của
ngành Xây dựng
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các hội thảo, khóa tập huấn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
1.4
|
Tập huấn cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
xây dựng và các quy định và cam kết của Hiệp định EVFTA theo từng chuyên
ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Bộ Công Thương, Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng, các đơn
vị thuộc Bộ liên quan
|
Các hội thảo, khóa đào tạo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
2
|
Xây dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để
chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
|
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị có liên quan
|
Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
Năm 2020
|
2.2
|
Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến
các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
|
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật
|
Các đơn vị có liên quan
|
Các văn bản chính sách pháp luật
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn
nhân lực
|
3.1
|
“Xây dựng Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng đáp ứng
yêu cầu của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ”.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Cổng thông tin dịch vụ công Bộ Xây dựng
|
2020-2021
|
3.2
|
Thực hiện triệt để cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong tiếp nhận, giải quyết tất cả các thủ tục hành chính tại Bộ. Đẩy mạnh
thực hiện dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
|
2020
|
3.3
|
Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với
doanh nghiệp; và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh xây dựng.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan
|
Các khóa dạy nghề, tập huấn
|
2020-2021
|
3.4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án "Hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật"
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
|
Các đơn vị liên quan.
|
Đề án, Các báo cáo
|
2020-2021
|
3.5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án "Hoàn
thiện hệ thống định mức và giá xây dựng" và Đề án “Áp dụng mô hình thông
tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình”
|
Cục Kinh tế xây dựng
|
Viện Kinh tế xây dựng, các đơn vị liên quan
|
Đề án, Các báo cáo
|
2020-2021
|
3.6
|
Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ, triển
khai biện pháp cải thiện, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các
ngành sản xuất.
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Các báo cáo
|
2020-2021
|
3.7
|
Nghiên cứu, hoàn thiện dự thảo Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 10 năm giai đoạn 2021-2030; báo cáo kết quả tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm 2016-2020 và xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 của ngành Xây dựng
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các báo cáo, dự thảo Chiến lược
|
2020-2021
|
3.8
|
Đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA đối với
các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ và đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4
|
Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công
đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ Xây dựng có chức năng
quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại cơ
sở doanh nghiệp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các doanh nghiệp xây dựng
|
Các quyết định, quy chế
|
2020-2022
|
4.2
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ
cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại,
thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Bộ Lao động, thương binh và xã hội. Vụ Hợp tác quốc
tế - Bộ Xây dựng
|
Các lớp tập huấn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5
|
Tạo chuyển biến rõ nét và thực chất trong cơ cấu
lại ngành Xây dựng gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng
tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành
Xây dựng
|
5.1
|
Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng
cao chất lượng, hiệu quả tăng trưởng của Ngành: chú trọng nâng cao năng suất
lao động, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, khoa học quản lý, quản trị
doanh nghiệp.
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa học công nghệ và
môi trường, Cục Kinh tế
|
Các báo cáo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước, trọng tâm là hoàn thành công tác cổ phần hóa các Tổng công
ty còn lại: thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp đúng lộ trình
được duyệt, tuân thủ theo các nguyên tắc của thị trường, công khai, minh bạch,
đúng pháp luật và đảm bảo lợi ích cao nhất của Nhà nước.
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Các báo cáo
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch xây dựng
chung
|
Vụ Quy hoạch kiến trúc
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Các báo cáo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.4
|
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế phối hợp
liên ngành, liên vùng và giữa các địa phương trong việc huy động các nguồn lực,
đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp
vùng, liên vùng.
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Vụ Quy hoạch kiến trúc
|
Các báo cáo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|