ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 22 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ
LĨNH VỰC DẦU KHÍ HÓA LỎNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành
chính đã chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 98/TTr-SCT ngày 17/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Dầu khí hóa lỏng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Cà Mau và hủy bỏ 05 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định số 1878/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Cục CT phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm CB-TH Cà Mau;
- NC (N19);
- Lưu: VT, Ktr40/01.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực Khí dầu mỏ hóa lỏng
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào chai
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào ô tô
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm
cấp LPG
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy
bỏ
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
VĂN
BẢN QUY ĐỊNH HỦY BỎ TTHC
|
1
|
T-CMU-226832-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày
24/8/2015 của Bộ Công Thương
|
2
|
T-CMU-226833-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
3
|
T-CMU-226834-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào chai
|
4
|
T-CMU-226835-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào ô tô
|
5
|
T-CMU-226836-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm
cấp LPG
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ
DẦU MỎ HÓA LỎNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ về
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có)
và nhận kết quả. Trường hợp từ chối cấp phép, Sở Công Thương phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu).
- Bản sao:
1) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn.
2) Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp.
3) Phiếu kết quả kiểm định từng thiết
bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và
các thiết bị, dụng cụ khác.
4) Văn bản thông báo cam kết với cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy.
5) Quy trình nạp LPG, quy trình vận
hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn.
6) Giấy phép xây dựng
Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp,
vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải
chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều
khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí,
kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP .
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ
hóa lỏng vào chai.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh; 100.000 đồng/giấy/lần đối với các khu vực
khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: đối với tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; đối với hộ kinh doanh, cá nhân là
400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
+ Khu vực khác: đối với tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với
hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trạm nạp LPG đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai.
- Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải
phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho
phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định
của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công
trình LPG.
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống
dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký
theo quy định.
- Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng
rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an
toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
- Có văn bản thông báo cam kết với cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy.
- Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG
vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định
về an toàn.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều
kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 18/2013/TT-BCT ngày
31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày
29/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế đại lý kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
PHỤ
LỤC III
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
,
ngày tháng năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
(1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:............................................................................
Điện thoại:………………………………………Fax: ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………………………do................................ cấp ngày ...
tháng ... năm…………
Mã số thuế:.......................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ..................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai
cho ………(1)……… theo quy định tại Nghị
định số …/2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào
chai: ..................................................................
Địa chỉ trạm nạp:..............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………Fax:...................................................
Nhãn hàng hóa,
thương hiệu: .........................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số……… của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
kèm theo các tài liệu chứng minh.
2. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ về
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định:
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
người có nhu cầu cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ
phí (nếu có) và nhận kết quả. Trường hợp từ chối cấp phép, Sở Công Thương phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào ô tô của chủ sở hữu trạm nạp (theo mẫu).
- Bản sao:
1) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô.
2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
3) Văn bản thông báo cam kết với cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy.
4) Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
đo lường quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
5) Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp
quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ
hóa lỏng vào ô tô.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp đối với khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; 100.000 đồng/giấy/lần đối
với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: đối với tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với hộ kinh doanh, cá nhân là
400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực khác: đối với tổ chức,
doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với hộ kinh
doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào ô tô theo mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây
dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy
phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho
phép đầu tư xây dựng.
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định,
hiệu chỉnh theo quy định.
- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo
quy định.
- Có văn bản thông báo cam kết với cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày
29/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định công tác quản lý an
toàn trong ngành Công Thương.
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn
trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
PHỤ
LỤC VII
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
,
ngày tháng năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh /thành phố……………
Tên doanh nghiệp:.....................................................................................................
(1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:..........................................................................
Điện thoại:………………………………………Fax: ........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……do………cấp ngày ... tháng ... năm........
Mã số thuế:.....................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô
tô cho ………(1)……… theo
quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào
chai: ..................................................................
Địa chỉ trạm nạp:..............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………Fax:...................................................
Nhãn hàng hóa,
thương hiệu: .........................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số……… của Chính phủ về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
kèm theo các tài liệu chứng minh
3. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ về
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả. Nếu
từ chối cấp phép, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp (theo mẫu).
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống.
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo
lường quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP .
+ Văn bản thông báo cam kết với cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy.
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp
LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự
án thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ
hóa lỏng.
3.8. Mức phí, lệ phí: Bao gồm:
- Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp đối với khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; 100.000 đồng/ giấy/lần đối
với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: Đối với tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; đối với hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực khác: Đối với tổ chức,
doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với hộ kinh
doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp
LPG theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trạm cấp LPG phải được xây dựng
theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự
án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê
duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định
và hiệu chỉnh theo quy định.
- Có văn bản thông báo cam kết với cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn trạm cấp LPG.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 49/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày
29/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành
Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy
phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 43/2010/TT-BCT
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định công tác quản
lý an toàn trong ngành Công Thương.
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn
trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
PHỤ
LỤC V
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
,
ngày tháng năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA
LỎNG
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh /thành phố……………
Tên doanh nghiệp:.....................................................................................................
(1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:..........................................................................
Điện thoại:………………………………………Fax: ........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………..………do....................................
……………………………………cấp ngày ... tháng ...
năm............................................
Mã số thuế:....................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………(1)………
theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ
thể:
Tên trạm cấp khí
dầu mỏ hóa lỏng: ..............................................................................
Địa chỉ trạm cấp:............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………Fax:................................................
Nhãn hàng hóa,
thương hiệu: ......................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số……… của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm
theo các tài liệu chứng minh.
4. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán
LPG chai
4.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ về
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, Thương nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp
phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả. Nếu từ chối cấp
phép, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai
(theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
4.8. Mức phí, lệ phí: Bao gồm:
- Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp đối với khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; 100.000 đồng/ giấy/lần đối
với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh: Đối với tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định, đối với hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực khác: Đối với tổ chức,
doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định, đối với hộ kinh
doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục I, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
- Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý
hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện
quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ; thời hạn
hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
- Có văn bản thông báo cam kết với cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy đúng quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày
29/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế đại lý kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ
phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn
trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26
tháng 1 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 200…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG
BÁN LPG CHAI
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh /thành phố……………
Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
(1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:..................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:........................................................................
Điện thoại:………………………………………Fax: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………………do.......................
………………………cấp ngày ... tháng ... năm..............................................................
Mã số thuế:....................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………(1)………
theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ
thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: ......................................................................
Địa chỉ cửa hàng:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………Fax:.................................................
Kinh doanh nhãn
hàng hóa, thương hiệu: .....................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày… tháng… năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
kèm theo các tài liệu chứng minh.