ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1102/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 13
tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày
7/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban
hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam (có
danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ hai thủ tục hành chính: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
và Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm (Được ban hành tại Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của
UBND tỉnh Hà Nam V/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương tỉnh Hà Nam)
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Thương mại - Dịch
vụ
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
II. Lĩnh vực sản xuất công
nghiệp - rượu - an toàn thực phẩm
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Quản lý Năng lượng
|
1
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa
phương
|
2
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới
3MW đặt tại địa phương
|
3
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép
trong hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
4
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy
phép trong hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
5
|
Thủ tục cấp mới giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
6
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
7
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép tư
vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp
35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
8
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp
điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
9
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép tư
vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp
35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
10
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp
điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Được ban hành tại
Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Hà Nam V/v công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà
Nam)
|
02
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm ((Được ban
hành tại Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Hà Nam
V/v công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
tỉnh Hà Nam)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC
A. NỘI
DUNG THỦ TỤC MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực
Thương mại - Dịch vụ.
1. Thủ
tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
thực phẩm
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở kinh doanh
sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương có yêu cầu đăng
ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống hoặc trực tuyến
tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn,
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
các cơ sở kinh doanh thực phẩm có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng
thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được
đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận
(kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hoàn toàn hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân tới cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Thương mại để kiểm tra và tiến hành
giải quyết theo quy định, chuyển kết quả sau khi giải quyết tới Trung tâm phục
vụ hành chính công đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Nhận kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp
tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu).
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản
gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến.
+ Trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ
và trả kết quả qua hệ thống bưu chính, nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại
0226566665 máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của
cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là
“Đạt”.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công thương
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/1
giấy phép
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11
năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Điều kiện chung:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát,
sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
Điều kiện riêng:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20
triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn
tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100
ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực
phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị
mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục
này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Mẫu
số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm
quyền cấp) …………………….................................
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên
giao dịch hợp pháp): ………………………………
......................................................................................................................................
Địa điểm tại:…………………………………………………………………………..
.......................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………......
Fax: …………………………………….
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh
(tên sản phẩm): …………………………………..
.......................................................................................................................................
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
- Cơ sở kinh doanh
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
□
□
□
□
|
(tên cơ sở)……………………………………………………………………………..
.......................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an
toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm
theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) : kèm theo
Danh sách nhóm sản phẩm
(2) : Đối với Chuỗi kinh
doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
DANH
SÁCH CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm
theo mẫu đơn đề nghị đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm)
STT
|
Tên cơ sở thuộc chuỗi
|
Địa chỉ
|
Thời hạn GCN
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm
theo mẫu đơn đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực
phẩm tổng hợp)
STT
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
I
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực
phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm
|
|
8
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng
liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
|
9
|
Các sản phẩm khác không được
quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
II
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
3
|
Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ
sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
4
|
Rau, củ , quả và sản phẩm
rau, củ, quả
|
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ
trứng
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ
mật ong
|
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
10
|
Gia vị
|
|
11
|
Đường
|
|
12
|
Chè
|
|
13
|
Cà phê
|
|
14
|
Ca cao
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
16
|
Điều
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
18
|
Nước đá sử dụng để bảo quản,
chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
|
III
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Công Thương
|
1
|
Bia
|
|
2
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
7
|
Bánh, mứt, kẹo
|
|
Mẫu
số 02b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
…………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:
…………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
…………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………… Fax
………………………………………
- Loại thực phẩm kinh doanh:
………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên:
……………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp kinh doanh: ……………………………………
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:……………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ………………
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm
an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm):...........................................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh
……..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh: …………………………………………………
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh
đạt TCCL: ………………………………………
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh
cá nhân: ………………………………….……………
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh
doanh
TT
|
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ
kinh doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo
quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng
bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận
chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng
tay
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng
chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ
sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh
thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm
các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
… tháng … năm 20…
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ
tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở kinh doanh sản
phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương có yêu cầu đăng ký
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống hoặc trực tuyến
tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
các cơ sở kinh doanh thực phẩm có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng
thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được
đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận
(Kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hoàn toàn hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân tới cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Thương mại để kiểm tra và tiến hành
giải quyết theo quy định, chuyển kết quả sau khi giải quyết tới Trung tâm phục
vụ hành chính công đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Nhận kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp
tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu).
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản
gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến.
+ Trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ
và trả kết quả qua hệ thống bưu chính, nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665 máy lẻ
114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Trường hợp đề nghị cấp lại
do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
*) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại.
3.2. Trường hợp đề nghị cấp lại
do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của
cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
3.3. Trường hợp đề nghị cấp lại
do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm
và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.4. Trường hợp đề nghị cấp lại
do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn
bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Trường hợp cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
4.2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng
nhận hết hiệu lực
Trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
4.3. Trường hợp cơ sở thay đổi
tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
4.4. Trường hợp cơ sở thay đổi
chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình
sản xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công thương
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí:
- Trường hợp cấp lại do
Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Không phí
- Trường hợp đề nghị cấp lại do
cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Phí thu:
1.000.000đ/ 1 Giấy phép
- Trường hợp đề nghị cấp lại do
cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm
và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Không phí
- Trường hợp đề nghị cấp lại do
thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ
quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Không phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định
về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11
năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
10.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh
doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh
bột, bánh, mứt, kẹo.
10.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20
triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn
tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100
ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực
phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa tỉnh Hà Nam; chuỗi
siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini
theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục
này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Mẫu
số 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày …tháng … năm 20 …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………đề nghị
Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể
như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp
số ……………… ngày cấp ……………………… Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường
hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư này):
………………………………………………………………………………………
……............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:
…………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
…………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax
……………………………………
- Loại thực phẩm kinh doanh:
………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên:
……………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp kinh doanh: ……………………………………
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:……………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ………………
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm
an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm):..........................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh
……..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh: …………………………………………………
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh
đạt TCCL: ………………………………………
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh
cá nhân: ………………………………….……………
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh
doanh
TT
|
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ
kinh doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo
quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng
bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận
chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng
tay
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng
chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ
sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh
thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm
các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
… tháng … năm 20…
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực
sản xuất công nghiệp - rượu - an toàn thực phẩm
3. Thủ
tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển
về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ
114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của
cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện: Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Cơ quan phối hợp: Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí thẩm định: 2.500.000 đồng/lần/cơ
sở (Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện ATTP theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các
loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20
triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn
tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100
ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày
28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 01a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: Sở Công Thương Hà Nam
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên
giao dịch hợp pháp): ………………………………
Địa điểm tại:
…………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………..
Fax: …………………………………
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh
(tên sản phẩm): …………………………………
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
- Cơ sở kinh doanh
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực
phẩm
(tên cơ sở)……………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết bảo đảm an
toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm
theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(3) : kèm theo Danh sách
nhóm sản phẩm
(4) : Đối với Chuỗi kinh doanh
thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
Mẫu
số 02a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
...............................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ
khác):
..................................................................................
- Điện thoại: …………………………………Fax
.....................................................
- Mặt hàng sản xuất:
.....................................................................................................
- Công suất thiết kế:
.....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp sản xuất: ...............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:.....................................................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất
……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:
....................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: .................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
.....................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
TT
|
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện
có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị
vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh
trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng
tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu
mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng
chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực
phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm
các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
Chứng nhận
Cơ sở:
...........................................................................................................................
Loại hình sản xuất:(1)
.............................................................................................
Chủ cơ sở:
..............................................................................................................
Địa chỉ sản xuất:
....................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:
.......................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh,
ngày ... tháng ... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …./….. /20...
(1): Ghi cụ thể
tên loại thực phẩm sản xuất
|
4. Thủ tục
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển
về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên
cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ
114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Trường hợp đề nghị cấp lại
do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b.
3.2. Trường hợp đề nghị cấp lại
do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và
khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của
cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
3.3. Trường hợp đề nghị cấp lại
do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm
và toàn bộ quy trình sản xuất
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.4. Trường hợp đề nghị cấp lại
do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn
bộ quy trình sản xuất.
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Trường hợp cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề
nghị hợp lệ
4.2. Trường hợp cơ sở thay đổi
địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực: 05 ngày làm việc
4.3. Trường hợp cơ sở thay đổi
tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 02 ngày làm việc
4.4. Trường hợp cơ sở thay đổi
chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 02 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công thương
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí thẩm định:
- Đối với trường hợp cơ sở thay
đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi
Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Phí thẩm định là 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với các trường hợp còn lại.
Phí thẩm định: Không
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
9.1. Điều kiện chung: Cơ
sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ
sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu
thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20
triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn
tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100
ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày
28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 01b
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày …tháng … năm 20 …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………đề nghị
Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể
như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp
số ……………… ngày cấp ………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận
(ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều
5 của Thông tư này):
…………………………………………………………………………………...
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
...............................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ
khác): ..................................................................................
- Điện thoại:
……………………………......…Fax ....................................................
- Mặt hàng sản xuất:
.....................................................................................................
- Công suất thiết kế:
.....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp sản xuất: ...............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:....
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất
……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:
...................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: ................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ....................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
TT
|
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện
có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh
trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng
tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp
xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực
phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các
quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
Chứng nhận
Cơ sở:
...........................................................................................................................
Loại hình sản xuất:(1)
....................................................................................................
Chủ cơ sở:
...................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất:
..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:
..............................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh,
ngày ... tháng ... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …./….. /20...
(1): Ghi cụ thể
tên loại thực phẩm sản xuất
|
5. Thủ tục
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở vừa sản xuất vừa
kinh doanh thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển
về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ
114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a và Mẫu số 02b;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của
cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện: Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Cơ quan phối hợp: Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí thẩm định: Không quy định
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các
loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20
triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn
tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100
ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực
phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn tỉnh Hà nam;
chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị
mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản
này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản
này.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày
28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 01a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: Sở Công Thương Hà Nam
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên
giao dịch hợp pháp): ………………………………
Địa điểm tại:
…………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………..
Fax: ……………………………….
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh
(tên sản phẩm): …………………………………
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
- Cơ sở kinh doanh
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực
phẩm
(tên cơ sở)……………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết bảo đảm an
toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm
theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) : kèm theo
Danh sách nhóm sản phẩm
(2) : Đối với Chuỗi
kinh doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
Mẫu
số 02a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
...............................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ
khác): ..................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Fax
...................................................
- Mặt hàng sản xuất:
.....................................................................................................
- Công suất thiết kế:
....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
..........................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp sản xuất: ...............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:....
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất
……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
............................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:
...............................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: .............................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
.................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
TT
|
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện
có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh
trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng
tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng
chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp
xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực
phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm
các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02b
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
..........................................................................................
- Điện thoại:
……………………………………..Fax ...............................................
- Loại thực phẩm kinh doanh:
.....................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp kinh doanh: ...........................................................
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm
an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm): .........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh
…………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh: .............................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh
đạt TCCL: .............................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh
cá nhân:
.........................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ
kinh doanh
TT
|
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo
quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận
chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ
sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ,
phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ
sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh
thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm
các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05c
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản
lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
Chứng nhận
Cơ sở: ...........................................................................................................................
Loại hình sản xuất, kinh
doanh:(1)
................................................................................
Chủ cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
.......................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:
..............................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
THEO QUY ĐỊNH
(Các nhóm sản phẩm kinh doanh
trong danh mục (2) kèm theo)
|
Địa danh,
ngày ... tháng ... năm ...
BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …./….. /20...
(1): Ghi cụ thể
tên thực phẩm sản xuất, nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh
(2): Ghi cụ thể
các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu
03b
|
6. Thủ tục
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở vừa sản xuất
vừa kinh doanh thực phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển
về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ
114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Trường hợp đề nghị cấp lại
do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b.
3.2. Trường hợp đề nghị cấp lại
do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và
khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a và Mẫu số 02b;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của
cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
3.3. Trường hợp đề nghị cấp lại
do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm
và toàn bộ quy trình sản xuất
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3.4. Trường hợp đề nghị cấp lại
do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn
bộ quy trình sản xuất.
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu 01b;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Trường hợp cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 03 ngày làm việc
4.2. Trường hợp cơ sở thay đổi
địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực: 07 ngày làm việc
4.3. Trường hợp cơ sở thay đổi
tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 03 ngày làm việc
4.4. Trường hợp cơ sở thay đổi
chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 03 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công thương
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Phí thẩm định:
- Đối với trường hợp cơ sở thay
đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi
Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Không có quy định
- Đối với các trường hợp còn lại.
Phí thẩm định: Không (Do không phải thẩm định)
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các
loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20
triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn
tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100
ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực
phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị
mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản
này.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
- Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày
28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 01b
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày …tháng … năm 20 …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………đề nghị
Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể
như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp
số ……………… ngày cấp ……………………… Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể
trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư
này):
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
..........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
..............................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ
khác): ..................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Fax
...................................................
- Mặt hàng sản xuất:
.....................................................................................................
- Công suất thiết kế:
.....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp sản xuất: ...............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:....
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất
……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
.................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:
....................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: .................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
.....................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
TT
|
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện
có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh
trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng
tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng
chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp
xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực
phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các
quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02b
Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản
lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
...........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
..........................................................................................
- Điện thoại:
……………………………………..Fax ................................................
- Loại thực phẩm kinh doanh:
......................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp kinh doanh: ...........................................................
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ..........................
- Tiêu chuẩn cơ sở về bảo đảm
an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm): .........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh
…………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh:
.............................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh
đạt TCCL: .............................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh
cá nhân:
.........................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ
kinh doanh
TT
|
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo
quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận
chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ
sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh
thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm
các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05c
Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
BỘ CÔNG THƯƠNG/SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ)
Chứng nhận
Cơ sở: .........................................................................................................................
Loại hình sản xuất, kinh
doanh:(1)
.............................................................................
Chủ cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
....................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:
............................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
THEO QUY ĐỊNH
(Các nhóm sản phẩm kinh doanh
trong danh mục (2) kèm theo)
|
Địa danh,
ngày ... tháng ... năm ...
BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ………/GCNATTP-BCT/SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày …./….. /20...
(1): Ghi cụ thể
tên thực phẩm sản xuất, nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh
(2): Ghi cụ thể
các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu
03b
|
B. NỘI DUNG THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
III. Lĩnh vực
Quản lý Năng lượng.
1. Thủ tục
cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới
3MW đặt tại địa phương
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển
về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại
0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp phép.
3. Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện
và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho đội
ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành; hợp đồng thuê khoán nhà máy điện, hợp đồng thuê quản lý vận hành hoặc
văn bản giao quản lý vận hành đối với trường hợp thuê khoán, cho thuê hoặc giao
quản lý vận hành.
4. Bản sao quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về môi trường.
6. Danh mục các thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định theo quy định của pháp
luật.
7. Bản sao Văn bản thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy; bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống
phòng cháy, chữa cháy.
8. Bản sao Quyết định phê duyệt
Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
9. Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu
xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát, máy biến
áp chính).
10. Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục
vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ
thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
11. Bản sao biên bản nghiệm thu
đập thủy điện; phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng
phó với tình huống khẩn cấp; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện
đã đến kỳ kiểm định).
13. Trường hợp nhà máy điện, tổ
máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách
hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được
miễn trừ nội dung quy định tại Khoản 10 Điều này. Trường hợp nhà máy điện có hoạt
động bán lẻ điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện, hồ sơ đề nghị có thêm
các nội dung sau: Danh sách khách hàng; sơ đồ lưới điện cung cấp điện cho khách
hàng.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được ủy
quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép: 10 năm)
- Phí: 2.100.000 đồng/1
giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà
máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục
công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được
kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của
hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
6. Có hệ thống phòng cháy và chữa
cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của
pháp luật.
7. Có quy trình vận hành hồ chứa
đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Các tài liệu pháp lý về an
toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số
1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở
Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp
……..., đăng ký lần … ngày …
tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày …………
……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 2... cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU
3b
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện )
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
2d
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ...
ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở
Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ...
ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện
lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng
…,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động
điện lực cho:
1. Tên tổ chức:
…………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận
hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ...
năm …
hoặc Quyết định thành lập số:
……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………;
Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn
hoạt động
Lĩnh vực 1:
……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ...
tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2:
……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ...
tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn
vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo
cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực
hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực
này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông
tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động
phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất,
thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp,
thông tin về đấu nối nhà máy).
2. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô
công suất dưới 3MW đặt tại địa phương
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển
về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại
0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện (theo mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận
hành.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND tỉnh Hà Nam. Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền:
Sở Công thương tỉnh Hà Nam. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép: 10 năm)
- Phí: 1.050.000 đồng/1
giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Điều kiện:
1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà
máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục
công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được
kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của
hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
6. Có hệ thống phòng cháy và chữa
cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của
pháp luật.
7. Có quy trình vận hành hồ chứa
đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Các tài liệu pháp lý về an
toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn cứ Quyết định số
1428/2018/QĐ_UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở
Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: 3…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………............
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..…….
Fax:……; Email:………....
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề nghị 4... cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
3 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
4 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU
2d
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số ... ngày
… tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở
Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ...
ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện
lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Xét đề nghị của Trưởng phòng
…,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động
điện lực cho:
1. Tên tổ chức:
…………………………………………………....
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận
hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ...
năm …
hoặc Quyết định thành lập số:
……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………;
Fax:……… Email:………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều 3. Phạm vi và thời hạn
hoạt động
Lĩnh vực 1:
……………………………...............................………………6
Thời hạn đến ngày ...
tháng ... năm ....
Lĩnh vực 2:
……………………………...............................……………
Thời hạn đến ngày ...
tháng ... năm ....
Điều 4. Trách nhiệm của đơn
vị điện lực được cấp giấy phép
1. … (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt động được cấp phép và báo cáo
cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. … (Đơn vị điện lực được cấp
giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực
hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực
này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông
tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động
phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất,
thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp,
thông tin về đấu nối nhà máy).
3. Thủ
tục cấp Giấy phép trong hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa
phương
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển
về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước 3: Phòng chuyên môn
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại
0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện (theo mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành (theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện,
giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có
tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công
Thương ban hành.
4. Danh mục các hạng mục công
trình lưới điện chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp
mua bán, sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản
nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
5. Bản sao tài liệu về đảm bảo
điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
6. Bản sao Thoả thuận đấu nối
vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
-
Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan phối hợp: Không
-
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động
điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: 10 năm)
- Phí:
800.000 đồng/1 giấy phép
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều
kiện:
1. Có
trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp
đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa
cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2.
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối
điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện
hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra
quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
-
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn
cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 5…………………………………………………
Tên tổ
chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ
sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành
lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm
…
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
Giấy
phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu
có).
Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các
giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề
nghị 6... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên
tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
5 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định
hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
6 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, bán buôn điện, bán lẻ điện )
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn
cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp
giấy phép);
Xét
đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1.
Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3.
Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
hoặc
Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ
sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều
2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều
3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực
1: ……………………………...............................………………6
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh
vực 2: ……………………………...............................……………
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều
4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt
động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định
tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Giấy
phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực;
riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số
chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy
biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
4. Thủ tục sửa đổi, bổ sung cấp giấy phép trong hoạt động
phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến,
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
- Bước
3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1.
Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ
bao gồm các nội dung sau:
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã
được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại
Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c)
Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản
lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
-
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
-
Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan phối hợp: Không
-
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động
điện lực (Thời hạn của giấy phép theo thời hạn của Giấy phép cấp lần trước)
- Phí:
400.000 đồng/1 giấy phép.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có
trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp
đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa
cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2.
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối
điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện
hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra
quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
-
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn
cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 7…………………………………………………
Tên tổ
chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ
sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành
lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm
…
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
Giấy
phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu
có).
Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các
giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề
nghị 8... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề
nghị).
…(Tên
tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
7 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định
hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
8 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn
cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy
phép);
Xét
đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1.
Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3.
Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
hoặc
Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ
sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều
2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều
3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh
vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh
vực 2: ……………………………...............................……………
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều
4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt
động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định
tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Giấy
phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực;
riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số
chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy
biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện
áp 0,4kV tại địa phương
Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến
hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước
3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1.
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
2. Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3.
Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh (theo mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
-
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
-
Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công
Thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh
Hà Nam.
Cơ
quan phối hợp: Không
-
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động
điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: 10 năm)
-
Phí: 700.000 đ/1 giấy phép.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3b của phụ lục (Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người
trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
-
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn
cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 9…………………………………………………
Tên tổ
chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ
sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành
lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm
…
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
Giấy
phép hoạt động điện lực số: …..
do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:…………...……………………………….
Đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động
sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các giấy
tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề
nghị 10... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức
đề nghị).
…(Tên
tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
9 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định
hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
10 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, bán buôn điện, bán lẻ điện )
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn
cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp
giấy phép);
Xét
đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1.
Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3. Đơn
vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
hoặc
Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ
sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều
2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều
3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh
vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh
vực 2: ……………………………...............................……………
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều
4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt
động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định
tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Giấy
phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực;
riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số
chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy
biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
6. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến
hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước
3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1.
Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ
bao gồm các nội dung sau:
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã
được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c)
Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản
lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
-
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
-
Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công
Thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh
Hà Nam.
Cơ
quan phối hợp: Không
-
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động
điện lực (Thời hạn của giấy phép theo thời hạn của Giấy phép cấp lần trước)
-
Phí: 350.000 đ/1 giấy phép.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người
trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian
làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
-
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Thông
tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn
cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 11…………………………………………………
Tên tổ
chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ
sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành
lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm
…
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
Giấy
phép hoạt động điện lực số: …..
do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các
giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề
nghị 12... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức
đề nghị).
…(Tên
tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
11 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định
hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
12 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn
cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp
giấy phép);
Xét
đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1.
Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3.
Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
hoặc
Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ
sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều
2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều
3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh
vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh
vực 2: ……………………………...............................……………
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều
4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt
động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định
tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Giấy
phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực;
riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số
chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy
biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
7. Thủ tục cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa
phương
Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến
hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước
3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1.
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT).
2. Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3.
Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên
trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4.
Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
5.
Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công
tác tư vấn.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
-
Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương
tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động
điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: 05 năm).
-
Phí: 800.000 đ/1 giấy phép.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3a của phụ lục (Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện
(không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn
giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt
điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều
kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục
công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình
xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Là
tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có
bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ
thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết
kế ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Đối
với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức
gió và quang năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy phép hoạt động
tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn
đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp
như sau:
Hạng
1: Có 20 chuyên gia trở lên; Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng
3: Có 10 chuyên gia trở lên; Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên.
-
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn
cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 13…………………………………………………
Tên tổ
chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ quan
cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ
sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành
lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm
…
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
Giấy
phép hoạt động điện lực số: …..
do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:…………...……………………………….
Đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động
sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các
giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề
nghị 14... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức
đề nghị).
…(Tên
tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
13 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định
hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
14 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN
LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn
(năm)
|
Công trình đã tham gia
|
Chứng chỉ hành nghề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn
cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp
giấy phép);
Xét
đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1.
Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3.
Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
hoặc
Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ
sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều
2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều
3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh
vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh
vực 2: ……………………………...............................……………
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều
4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt
động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định
tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Giấy
phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực;
riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số
chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy
biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
8. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng
công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại
địa phương
Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến
hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước
3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1.
Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ
bao gồm các nội dung sau:
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã
được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn
bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c)
Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản
lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
-
Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động
điện lực (Thời hạn của giấy phép theo thời hạn của Giấy phép cấp lần trước)
-
Phí: 400.000 đ/1 giấy phép.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3a của phụ lục (Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện
(không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn
giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt
điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều
kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục
công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình
xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Là
tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có
bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ
thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết
kế ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Đối
với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức
gió và quang năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy phép hoạt động
tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn
đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp
như sau:
Hạng
1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng
2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng
3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng
4: Có 05 chuyên gia trở lên.
-
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn
cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 15…………………………………………………
Tên tổ
chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ
sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành
lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm
…
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
Giấy
phép hoạt động điện lực số: …..
do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các
giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề
nghị 16... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức
đề nghị).
…(Tên
tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
15 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định
hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
16 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018
của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn
cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp
giấy phép);
Xét
đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1.
Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3.
Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
hoặc
Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ
sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều
2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều
3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh
vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh
vực 2: ……………………………...............................……………
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều
4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt
động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định
tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Giấy
phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực;
riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số
chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy
biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
9. Thủ tục cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công
trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa
phương
Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến,
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước
3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1.
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT).
2. Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3.
Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT); bản sao bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên
trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4.
Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
5.
Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công
tác tư vấn.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
-
Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động
điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: 05 năm).
-
Phí: 800.000 đ/1 giấy phép.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3a của phụ lục (Ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện
(không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn
giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt
điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều
kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục
công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình
xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3.
Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa hoặc
chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến
áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù
hợp.
4. Đối
với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức
gió và quang năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy phép hoạt động
tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp
như sau:
Hạng
1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng
2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng
3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng
4: Có 05 chuyên gia trở lên.
-
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn
cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 17…………………………………………………
Tên tổ
chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ
sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành
lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm
…
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
Giấy
phép hoạt động điện lực số: …..
do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có).
Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các
giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề
nghị 18... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức
đề nghị).
…(Tên
tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
17 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ
sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
18 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 3a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN
LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn
(năm)
|
Công trình đã tham gia
|
Chứng chỉ hành nghề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
…., ngày …. tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn
cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp
giấy phép);
Xét
đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1.
Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3.
Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
hoặc
Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ
sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều
2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều
3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh
vực 1: ……………………………...............................………………6
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh
vực 2: ……………………………...............................……………
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều
4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt
động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định
tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Giấy
phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực;
riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số
chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy
biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
10. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi
công công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35kV, đăng ký kinh
doanh tại địa phương
Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
- Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến
hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết
- Bước
3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
- Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (số điện thoại 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1.
Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ
bao gồm các nội dung sau:
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã
được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT);
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c)
Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản
lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
-
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
-
Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương
tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Công
thương tỉnh Hà Nam.
Cơ
quan phối hợp: Không
-
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động
điện lực (Thời hạn của giấy phép theo thời hạn của Giấy phép cấp lần trước)
-
Phí: 400.000 đ/1 giấy phép.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, mẫu 3a của phụ lục (Ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình điện
(không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu thầu công trình điện) và tư vấn
giám sát thi công các công trình điện (bao gồm nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt
điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều
kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục
công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình
xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3.
Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa hoặc
chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến
áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù
hợp.
4. Đối
với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo nguyên lý sử dụng sức nước, sức
gió và quang năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy phép hoạt động
tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có
số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp
như sau:
Hạng
1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng
2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng
3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng
4: Có 05 chuyên gia trở lên.
-
Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số
167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Căn
cứ Quyết định số 1428/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 19…………………………………………………
Tên tổ
chức đề nghị: ………………………………………………............
Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………
Có trụ
sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:………....
Thành
lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm
…
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
Giấy
phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu
có).
Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Các
giấy tờ kèm theo:
-
…………………………………………………………………………….
-
…………………………………………………………………………….
Đề
nghị 20... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức
đề nghị).
…(Tên
tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
19 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định
hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
20 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
MẪU 2d
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực)
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-SCT
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực;
Căn
cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy
phép hoạt động điện lực;
Xét
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp
giấy phép);
Xét
đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1.
Tên tổ chức: …………………………………………………....
2. Cơ
quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………
3.
Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần
… ngày … tháng ... năm …
hoặc
Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…
5. Trụ
sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:………..
Điều
2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………...........
2.
……………………………………………………………………...........
Điều
3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh
vực 1: ……………………………………………………………………………………….
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Lĩnh
vực 2: ……………………………...............................……………
Thời
hạn đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều
4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ duy trì điều kiện hoạt
động được cấp phép và báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định;
2. …
(Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định
tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Giấy
phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực;
riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số
chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy
biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).