ỦỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2011/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 21 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính
phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước và Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định
thực hiện một số nội dung Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính
phủ quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 về vịêc ban hành Quy chế
tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ;
Căn cứ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của UBND tỉnh Ban hành Quy
định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2471/STC-QLGCS ngày
24/12/2010 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 129/BC-STP ngày 13/7/2009 và
số 177/BC-STP ngày 02/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính tỉnh
Quảng Ngãi chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp sản xuất kinh, doanh trên
địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này
quy định về: Phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về giá; lập, thẩm định, trình
phương án giá và quyết định giá; thực hiện bình ổn giá hàng hóa dịch vụ; hiệp
thương giá; thẩm định giá; kiểm soát các yếu tố hình thành giá; đăng ký, kê
khai giá hàng hóa dịch vụ và công khai thông tin về giá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản
lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể gồm:
1. Các cơ
quan quản lý nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi;
2. Các doanh
nghiệp, tổ chức, Hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân trong và ngoài nước hoạt động
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi chung là tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh);
3. Trường hợp
Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định về giá đối với
các tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất, kinh doanh tại tỉnh Quảng Ngãi khác với
quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ
Điều 3. Thẩm quyền quản lý Nhà nước về giá của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
1. Tổ chức chỉ
đạo thực hiện các chính sách, biện pháp quản lý giá và các quyết định giá tài sản,
hàng hoá, dịch vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ
chuyên ngành;
2. Quy định
các chính sách quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật;
3. Quy định
giá các loại hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh tại Điều
9 của Qui định này;
4. Quy định
hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện bình ổn giá thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND tỉnh;
5. Chỉ đạo
công tác thẩm định giá và quản lý hoạt động thẩm định giá tại tỉnh Quảng Ngãi;
6. Chỉ đạo
công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá
và xử lý vi phạm pháp luật về giá theo thẩm quyền.
Điều 4. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giá của UBND các
huyện, thành phố
1. Triển khai
thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chính sách, biện pháp
quản lý giá và các quyết định giá do cấp có thẩm quyền ban hành, triển khai thực
hiện công tác niêm yết giá, bình ổn giá trên địa bàn;
2. Tổ chức
thu thập thông tin, báo cáo giá cả thị trường các loại hàng hoá, dịch vụ thiết
yếu trên địa bàn theo yêu cầu của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính;
3. Quyết định
giá tài sản, hàng hoá, máy móc thiết bị được mua sắm, đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
4. Quyết định
giá cho thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn;
5. Phối hợp
kiểm soát các yếu tố hình thành giá các hàng hoá, dịch vụ theo chỉ đạo của UBND
tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính;
6. Tổ chức hoặc
phối hợp thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giá trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giá của Sở Tài chính
1. Tổ chức
triển khai thực hiện các chính sách, biện pháp quản lý, các quyết định giá của
Trung ương và UBND tỉnh;
2. Tham mưu,
đề xuất UBND tỉnh những chính sách, biện pháp quản lý giá trên địa bàn tỉnh; Hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các chính sách, biện pháp và các quyết định
giá do UBND tỉnh ban hành;
3. Thẩm định
phương án giá hàng hoá, dịch vụ theo quy định tại Điều 9 của Quy định này;
4. Tổ chức
thu thập, phân tích báo cáo, xử lý thông tin giá cả thị trường hàng hoá dịch vụ
thiết yếu trên địa bàn huyện, thành phố theo yêu cầu của UBND tỉnh và Bộ Tài
chính;
5. Tổ chức hiệp
thương giá theo yêu cầu của hai bên mua bán; báo cáo UBND tỉnh ban hành quyết định
giá mua bán tạm thời để hai bên mua bán thực hiện (nếu có);
6. Thực hiện kiểm
soát các yếu tố hình thành giá hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khi phát
hiện có dấu hiệu liên kết độc quyền về giá hoặc khi cần phải xem xét việc hình
thành giá độc quyền; hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định bình ổn giá
của UBND tỉnh;
7. Thực hiện
hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký, kê khai giá hàng hoá, dịch vụ đối với các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
8. Phối hợp với
Sở Công thương hướng dẫn thực hiện công tác niêm yết giá và bán theo giá niêm yết
của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
9. Thực hiện
việc kiểm tra, thanh tra, xử lý và đề xuất xử lý việc chấp hành những quy định
pháp luật về quản lý giá theo quy định của pháp luật;
10. Ban hành
Quyết định giá cho thuê đất cụ thể đối với từng doanh nghiệp đầu tư dự án sản
xuất, kinh doanh;
11. Chủ trì Hội
đồng định giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do cơ quan cùng cấp ra quyết định
tịch thu và tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở
chuyển giao, bán đấu giá; Chủ trì Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình
sự tỉnh;
12. Tham gia
định giá hàng viện trợ phi chính phủ, tài sản theo yêu cầu của Toà án tỉnh và
Cơ quan thi hành án tỉnh (trừ bất động sản);
Điều 6. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giá của Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
1. Triển khai
thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chính sách, biện pháp
quản lý giá và các quyết định giá do cấp có thẩm quyền quy định, các quy định về
niêm yết giá, bình ổn giá;
2. Lập phương
án giá, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng phương án giá, lấy ý kiến thẩm
định của các ngành có liên quan, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án
giá danh mục hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 9 Quy định này trước khi trình
UBND tỉnh quyết định;
3. Quyết định
giá những loại hàng hoá, dịch vụ do các đơn vị thuộc ngành quản lý có liên quan
đến đời sống nhân dân, nhưng không thuộc danh mục định giá của UBND tỉnh và Sở
Tài chính. Giám đốc các Sở đề xuất danh mục cụ thể trình UBND tỉnh quyết định;
4. Sở Xây dựng
công bố giá các loại vật liệu xây dựng chủ yếu trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở
kiểm soát giá vật liệu xây dựng trong các công trình xây dựng cơ bản;
5. Sở Y tế thực
hiện quản lý nhà nước về giá thuốc chữa bệnh dùng cho người theo hướng dẫn của
Liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công thương; Quản lý giá dịch vụ khám chữa bệnh
theo yêu cầu, tiêm vaccine theo yêu cầu.
Điều 7. Thẩm quyền quản lý nhà nước về giá của Thủ trưởng
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, ban, ngành;
các Hội đoàn thể và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Thực hiện các chính
sách, biện pháp quản lý giá và các quyết định giá do các cấp có thẩm quyền ban
hành.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và làm dịch vụ trong lĩnh vực giá
1. Quyền lợi:
a) Quyết định
giá mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền định giá của Nhà nước;
b) Quyết định
giá mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ trong khung giá, giới hạn giá do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định;
c) Khiếu nại
quyết định về giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thiệt hại đến lợi ích
hợp pháp của mình;
d) Khiếu nại,
tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về giá;
đ) Yêu cầu tổ
chức, cá nhân bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
e) Các quyền
khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ:
a) Lập phương
án giá hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục nhà nước định giá báo cáo cơ quan quản
lý ngành và thực hiện đúng mức giá đã được UBND tỉnh quyết định;
b) Cung cấp
thông tin về giá, các quyết định giá hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh quyết định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Chấp hành
các biện pháp của nhà nước nhằm bình ổn giá thị trường do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành;
d) Bồi thường
thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Những tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải báo cáo đầy đủ, trung thực chi phí sản
xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ hàng hoá cho cơ quan có thẩm quyền trong quá
trình lập và trình các phương án giá.
II. LẬP, THẨM ĐỊNH, TRÌNH PHƯƠNG ÁN GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Điều 9. Danh mục tài sản, hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền
quyết định giá của UBND tỉnh và trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn trong việc
lập, thẩm định, trình phương án giá.
1. Giá cước vận
chuyển:
a) Giá cước vận
chuyển hành khách cộng cộng bằng xe buýt trong thành phố Quảng Ngãi, Khu công
nghiệp, Khu kinh tế Dung Quất do Nhà nước tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ vận
chuyển hành khách.
Sở Giao thông
vận tải hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận chuyển hành khách bằng xe buýt xây
dựng phương án giá cước vận chuyển hành khách cộng cộng bằng xe buýt trong
thành phố, Khu công nghiệp, Khu kinh tế Dung Quất trình UBND tỉnh quyết định
sau khi có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan và ý kiến thẩm định bằng
văn bản của Sở Tài chính;
b) Giá dịch vụ
xe ra, vào bến xe ôtô:
Sở Giao thông
vận tải hướng dẫn các đơn vị khai thác bến xe xây dựng phương án giá, trình
UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của SởTài chính;
c) Giá cước vận
chuyển hàng hoá làm căn cứ để: xác định mức trợ cước, trợ giá vận chuyển chi từ
nguồn ngân sách nhà nước; Mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hoá được trợ giá,
trợ cước vận chuyển; Giá cước vận chuyển cung ứng hàng hoá, dịch vụ thiết yếu
thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng xa và hải đảo.
Sở Giao thông
vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương và các
đơn vị có liên quan xác định giá cước vận chuyển hàng hoá trình UBND tỉnh quyết
định.
2. Giá bán hoặc
giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá bán hoặc
giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để làm việc hoặc sử dụng vào các mục
đích khác; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; giá cho thuê nhà ở công vụ;
Sở Xây dựng
căn cứ khung giá hoặc giá bán, giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định và hướng dẫn của Bộ Xây dựng để lập
phương án giá, trình UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của các cơ quan
liên quan và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính;
3. Giá nước sạch
cho sinh hoạt và cho các mục đích khác
Các tổ chức
kinh tế có chức năng kinh doanh nước sạch trên địa bàn tỉnh căn cứ quy định của
Chính phủ, khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và nguyên tắc, phương pháp
xác định giá tiêu thụ nước sạch do Liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định xây dựng phương án giá nước sạch trình UBND tỉnh
phê duyệt phương án giá nước sạch và quyết định ban hành biểu giá nước sạch sau
khi có ý kiến của Sở Xây dựng (đối với nước sạch đô thị); Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (đối với nước sạch sinh hoạt tại nông thôn) và ý kiến thẩm
định bằng văn bản của Sở Tài chính;
4. Giá các loại
đất
a) Giá đất
công bố và áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm:
Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi hồ sơ thẩm định bảng giá đất đến Sở Tài chính hoặc Hội đồng
thẩm định bảng giá đất để thẩm định và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện
dự thảo bảng giá đất trình UBND tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Giá đất để
thu tiền sử dụng đất nơi tái định cư do UBND các huyện, thành phố xây dựng gửi
Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét trình Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh cho ý kiến trước khi Quyết định.
c) Giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất do Chủ đầu
tư dự án xây dựng hoặc ký hợp đồng với tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định
theo nguyên tắc bảo đảm phù hợp với giá thị trường gửi Sở Tài chính thẩm định để
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Giá giao đất
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất của tổ chức do Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định hoặc thẩm định (trong trường hợp
thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định giá) để trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
5. Giá cho
thuê mặt nước
Sở Tài chính
chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan xác định trình UBND tỉnh quyết
định cho từng dự án cụ thể;
6. Giá cho
thuê đất
Trên cơ sở
các quy định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Sở Tài chính
trình UBND tỉnh Quyết định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Giá
cho thuê đất đối với tổ chức do Sở Tài chính quyết định cho từng dự án cụ thể.
7. Giá sản phẩm,
dịch vụ công ích được thực hiện theo đơn đặt hàng, giao kế hoạch; Giá hàng hoá,
dịch vụ được sản xuất theo đặt hàng của UBND tỉnh thực hiện theo phương thức lựa
chọn nhà thầu là chỉ định thầu, tự thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và
không qua hình thức đấu giá;
Cơ quan quản
lý chuyên ngành, lĩnh vực căn cứ vào các quy định về quản lý giá và các quyết định
giá của các cơ quan có thẩm quyền, đề xuất, trình UBND tỉnh quyết định sau khi
có ý kiến của các cơ quan liên quan, ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài
chính;
8. Giá các loại
vật tư, hàng hoá cấp không thu tiền cho các đối tượng được hưởng chính sách trợ
giá (nếu có);
Các đơn vị được
giao cung cấp vật tư, hàng hoá xây dựng phương án giá báo cáo Sở chuyên ngành
(Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,…) trình UBND tỉnh sau
khi có ý kiến của các cơ quan liên quan và ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở
Tài chính;
9. Giá rừng,
giá cho thuê các loại rừng cụ thể
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn căn cứ vào nguyên tắc và phương pháp xác định giá các
loại rừng do Chính phủ quy định, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, tình hình thực tế tại tỉnh Quảng Ngãi xây dựng phương án giá và dự
thảo Quyết định ban hành Quy định giá rừng và giá cho thuê các loại rừng, trình
UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của các cơ quan liên quan và ý kiến thẩm
định bằng văn bản của Sở Tài chính .
10. Giá bồi
thường nhà, các công trình xây dựng, vật kiến trúc, cây cối hoa màu khi Nhà nước
thu hồi đất:
a) Giá bồi
thường nhà cửa, vật kiến trúc do Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan xây dựng gửi Sở Tài chính có ý kiến tham gia để tổng hợp trình
UBND tỉnh quyết định.
b) Giá bồi
thường cây cối, hoa màu do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng gửi Sở Tài chính có ý kiến tham gia để
tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 10. Hồ sơ phương án giá và nội dung giải trình
phương án giá
1. Hồ sơ
phương án định giá hoặc điều chỉnh giá (sau đây gọi chung là hồ sơ phương án
giá) bao gồm:
a) Công văn đề
nghị UBND tỉnh quyết định giá, điều chỉnh giá;
b) Bản giải
trình phương án giá (bảng tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành
giá và thuyết minh về cơ cấu tính giá);
c) Văn bản tổng
hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan (kèm theo bản sao ý kiến của các
cơ quan);
d) Văn bản thẩm
định phương án giá của Sở Tài chính;
đ) Các tài liệu
liên quan khác.
2. Nội dung bản
giải trình phương án giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá (sau đây viết tắt là Thông tư số 122/2010/TT- BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài
chính).
3. Hồ sơ
phương án giá thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm Quy định này.
Điều 11. Trình tự, thời hạn thẩm định phương án giá và thời
hạn quyết định giá
1. Trình, thẩm
định và lấy ý kiến về nội dung phương án giá
Phương án giá
tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh do Sở
quản lý ngành, lĩnh vực trình, sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan
và ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
2. Thời hạn
thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá
a) Thời hạn
thẩm định phương án giá:
Sở Tài chính
phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá chậm nhất là 07
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định.
b) Thời hạn
quyết định giá:
Thời hạn quyết
định giá tối đa không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương
án giá đã có ý kiến của cơ quan liên quan và văn bản thẩm định của Sở Tài
chính.
III. THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Điều 12. Điều kiện và danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện
bình ổn giá do UBND tỉnh và các biện pháp thực hiện
1. Điều kiện
áp dụng các biện pháp bình ổn giá:
Thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của
Bộ Tài chính.
2. Danh mục
hàng hoá, dịch vụ thuộc diện bình ổn giá quy định tại Phụ lục số 1 của Quy định
này.
3. Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định các biện pháp thực hiện bình ổn giá theo quy định tại điểm 3.3
khoản 3 Điều 2 Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời kiến nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn giá do Thủ tướng
Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định; kiến nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định và công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá theo thẩm
quyền thực hiện tại địa phương.
2. Chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kiểm soát các yếu tố hình
thành giá đối với các mặt hàng thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 19 của
Quy định này; Thực hiện kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan như: kiểm tra việc niêm yết
giá, bán hàng hóa và dịch vụ theo giá do cơ quan có thẩm quyền quy định, theo
giá niêm yết; việc đăng ký giá, kê khai giá, công khai thông tin về giá đối với
loại hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải đăng ký giá, kê khai giá (theo thẩm
quyền), phát hiện và xử lý kịp thời đối với các hành vi vi phạm theo quy định của
Pháp lệnh Giá và các quy định của pháp luật có liên quan; kiểm tra việc chấp
hành các biện pháp bình ổn giá;
3. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan: Quản lý thị trường, Sở Công
thương, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan, Công an tỉnh... kiểm tra, thanh tra và xử
lý kịp thời theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các hiện tượng độc
quyền, liên minh độc quyền, cạnh tranh không đúng pháp luật về giá, lợi dụng chủ
trương điều hành giá của Nhà nước, lợi dụng sự biến động của thị trường, tình
hình thiên tai, dịch bệnh để tăng giá, ép giá bất hợp lý;
4. Kịp thời
báo cáo Bộ Tài chính, UBND tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện các biện pháp
bình ổn giá do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định và công bố áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc
UBND tỉnh
Căn cứ danh mục
hàng hoá, dịch vụ và điều kiện thực hiện bình ổn giá, các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Công
thương chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra việc
chấp hành niêm yết giá, bán theo giá niêm yết, phát hiện và xử lý kịp thời đối
với các hành vi vi phạm theo quy định của Pháp lệnh Giá và các quy định của
pháp luật có liên quan.
Theo dõi diễn
biến giá các loại hàng hoá tiêu dùng như: xăng, dầu, khí hoá lỏng, sữa, đường
ăn,… kịp thời báo cáo và phối hợp với Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh biện pháp
bình ổn giá;
2. Sở Xây dựng
theo dõi diễn biến giá vật liệu xây dựng kịp thời báo cáo và phối hợp với Sở
Tài chính đề xuất UBND tỉnh biện pháp bình ổn giá;
3. Sở Y tế
theo dõi diễn biến giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người, kịp thời báo cáo và phối
hợp với Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh biện pháp bình ổn giá;
4. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi diễn biến giá thóc (lúa), gạo tẻ thường,
thức ăn chăn nuôi gia súc, phân bón hoá học, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú
y, kịp thời báo cáo và phối hợp với Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh biện pháp
bình ổn giá;
5. Định kỳ
hàng tháng và khi có yêu cầu đột xuất quyết định thực hiện bình ổn giá của UBND
tỉnh, Cục Hải quan tỉnh gửi bản thống kê giá hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu về Sở
Tài chính .
Điều 15. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh
Các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện bình ổn
giá có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bình ổn giá do Thủ trướng Chính phủ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Khi cần thiết và theo
yêu cầu của Sở Tài chính, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải báo
cáo và cung cấp hồ sơ về chi phí sản xuất và các yếu tố hình thành giá, giá
thành, giá bán hàng hoá dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, đăng ký giá, kê
khai giá
IV. HIỆP THƯƠNG GIÁ
Điều 16 . Trường hợp có yêu cầu hiệp thương giá của các tổ
chức, cá nhân thì thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số
122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
V. THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 17. Thẩm định giá
1. Tài sản của
Nhà nước phải thẩm định giá bao gồm:
a) Tài sản được
mua bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước có giá trị đơn chiếc
từ 100.000.000 (một trăm triệu) đồng trở lên hoặc mua một lần cùng một loại tài
sản với số lượng lớn có giá trị từ 100.000.000 (một trăm triệu) đồng trở lên;
b) Tài sản của
Nhà nước cho thuê, chuyển nhượng, bán, góp vốn và các hình thức chuyển quyền
khác có giá trị từ 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng trở lên;
c) Tài sản của
doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý cho thuê, chuyển nhượng, bán, góp vốn,
cổ phần hóa, giải thể và các hình thức chuyển đổi khác có giá trị từ
500.000.000 (năm trăm triệu) đồng trở lên;
d) Các tài sản
khác của Nhà nước có giá trị từ 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng trở lên.
2. Tài sản của
Nhà nước phải thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều này đã qua đấu thầu hoặc
qua Hội đồng xác định giá được thành lập theo quy định của pháp luật thì không
nhất thiết phải thẩm định giá. Trong trường hợp cần thiết UBND tỉnh yêu cầu phải
thẩm định giá thì cơ quan mua sắm, cơ quan quản lý tài sản phải thực hiện thẩm
định giá.
Việc thẩm định
giá các tài sản hình thành từ nguồn vốn khác thực hiện theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá.
VI. KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 18. Khi giá hàng hóa, dịch vụ trên thị trường quy định
tại Điều 12 Quy định này có biến động bất thường hoặc khi cần thiết phải kiểm
soát giá theo yêu cầu quản lý Nhà nước về giá, UBND tỉnh quyết định biện pháp
Điều 19. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc diện phải kiểm
soát các yếu tố hình thành giá
1. Hàng hoá,
dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh;
2. Hàng hoá,
dịch vụ thuộc danh mục thực hiện bình ổn giá thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
3. Hàng hoá,
dịch vụ thuộc danh mục phải đăng ký giá, kê khai giá;
4. Các loại
hàng hoá, dịch vụ khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ,
Chủ tịch UBND tỉnh trong trường hợp hàng hoá, dịch vụ có giá bán trên thị trường
quá cao hoặc quá thấp bất hợp lý so với mức giá được tính theo đúng các chế độ,
chính sách, các định mức kinh tế - kỹ thuật, các quy định về tính giá của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội
và quyền lợi của người tiêu dùng.
Điều 20.
Thủ tục kiểm soát các yếu tố hình thành giá
1. Căn cứ để
kiểm soát các yếu tố hình thành giá: là các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ
Tài chính, của cơ quan có thẩm quyền ban hành về quy chế tính giá tài sản, hàng
hóa, dịch vụ, về hạch toán chi phí sản xuất, giá thành, phí lưu thông của hàng
hoá, dịch vụ và quy định của pháp luật có liên quan, các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh.
2. Thẩm quyền
kiểm soát: Khi có chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở Tài chính ban hành quyết định kiểm
soát các yếu tố hình thành giá và gửi đến tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ theo quy định tại Điều 19 Quy định này và yêu cầu cung cấp
các hồ sơ có liên quan, gồm:
a) Phương án
tính giá hàng hoá, dịch vụ và mức giá hàng hoá, dịch vụ theo Quy chế tính giá
chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn cụ thể của các Bộ, ngành
liên quan; các tài liệu, chứng từ phục vụ việc lập phương án giá;
b) Tình hình
lưu chuyển hàng hoá (tồn kho đầu năm, đầu quý, đầu tháng; nhập và xuất trong
năm, trong quý, trong tháng; tồn kho cuối năm, cuối quý, cuối tháng) và cung ứng
dịch vụ;
c) Báo cáo
tài chính năm liên quan đến việc kiểm soát các yếu tố hình thành giá;
d) Tài liệu
khác liên quan đến kiểm soát các yếu tố hình thành giá.
3. Các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh được yêu cầu kiểm soát các yếu tố hình thành giá
phải có trách nhiệm phối hợp và cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu,
tài liệu theo yêu cầu của Sở Tài chính.
Điều 21. Thời hạn kiểm soát các yếu tố hình thành giá
1. Thời gian
một lần kiểm soát tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính
công bố quyết định kiểm soát các yếu tố hình thành giá. Trường hợp cần thiết phải
kéo dài thêm thời gian kiểm soát thì Sở Tài chính phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do phải kéo dài cho tổ chức, cá nhân liên quan; thời hạn kiểm soát
kéo dài không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm soát lần đầu;
2. Trong thời
hạn tối đa là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm soát các yếu tố
hình thành giá, Sở Tài chính có trách nhiệm ban hành và gửi văn bản thông báo kết
luận kiểm soát đến tổ chức, cá nhân và các cơ quan liên quan.
Điều 22. Các hình thức xử lý
Khi các tổ chức,
cá nhân quy định giá hàng hoá, dịch vụ không đúng với các yếu tố hình thành giá
theo các quy định về tính giá hàng hoá, dịch vụ của Bộ Tài chính và của cơ quan
có thẩm quyền; không đúng với quy định của pháp luật về hạch toán chi phí sản
xuất, giá thành, phí lưu thông và các quy định của pháp luật có liên quan, căn
cứ kết quả kiểm soát và tuỳ theo mức độ vi phạm, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh
quyết định và công bố xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số
122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
VII. ĐĂNG KÝ GIÁ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Điều 23. Đăng ký giá, danh mục hàng hoá, dịch vụ và đối
tượng phải đăng ký giá
1. Đăng ký
giá là việc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải đăng ký mức giá bán
hàng hoá, dịch vụ do mình quyết định theo quy định bắt buộc và thường xuyên cả
khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định giá hoặc điều chỉnh
giá trong điều kiện giá thị trường có biến động bất thường và khi giá cả vận động
bình thường đối với các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá quy định
tại Phụ lục số 1 Quy định này;
Việc đăng ký
giá được thực hiện trước khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh bán sản
phẩm lần đầu sản xuất, kinh doanh ra thị trường; trước khi điều chỉnh giá các sản
phẩm đã sản xuất, kinh doanh và đang bán bình thường thuộc danh mục phải đăng
ký giá hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Danh mục
hàng hoá, dịch vụ phải đăng ký giá quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định
này;
3. Đối tượng
thực hiện đăng ký giá thực hiện theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 và điểm 4.3
khoản 4 Điều 7 Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 24. Hình thức, nội dung, thủ tục và quyền hạn, trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký giá
1. Hình thức,
nội dung thủ tục đăng ký giá:
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc đăng ký giá dưới hình thức lập Biểu mẫu
đăng ký giá gửi Sở Tài chính theo mẫu quy định thống nhất tại Phụ lục số 6 kèm
theo Quy định này.
Thủ tục đăng ký
giá và nội dung hồ sơ đăng ký giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7
Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
2. Quyền hạn
và trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước nhận Biểu mẫu đăng ký giá và các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh đăng ký giá thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều
7 Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
96
VIII. KÊ KHAI GIÁ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Điều 25. Kê khai giá, danh mục hàng hoá, dịch vụ và các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải kê khai giá
1. Kê khai
giá là việc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải kê khai mức giá bán
hàng hoá, dịch vụ do mình quyết định theo quy định bắt buộc và thường xuyên đối
với các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải kê khai giá và hàng hoá, dịch
vụ do UBND tỉnh quy định cả khi giá thị trường có biến động bất thường và khi
giá thị trường vận động bình thường.
Việc kê khai
giá được thực hiện trước khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh bán sản
phẩm lần đầu sản xuất, kinh doanh ra thị trường; trước khi điều chỉnh giá các sản
phẩm đã sản xuất, kinh doanh và đang bán bình thường thuộc danh mục phải kê
khai giá hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Danh mục
hàng hoá, dịch vụ phải kê khai giá quy định tại Phụ lục số 3 Quy định này;
3. Đối tượng
phải kê khai giá thực hiện theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 và điểm 4.3 khoản
4 Điều 8 Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 26. Hình thức, nội dung, thủ tục và quyền hạn, trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân kê khai giá
1. Hình thức,
nội dung thủ tục kê khai giá:
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc kê khai giá dưới hình thức lập Biểu mẫu
kê khai giá gửi Sở Tài chính theo mẫu quy định thống nhất tại Phụ lục số 7 kèm
theo Quy định này.
Thủ tục kê
khai giá và nội dung hồ sơ kê khai giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
8 Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
2. Quyền hạn
và trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước nhận Biểu mẫu kê khai giá và các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh kê khai giá thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều
8 Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính.
IX. CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ GIÁ
Điều 27. Phạm vi công khai thông tin về giá
1. UBND tỉnh,
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
tài sản, hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm công khai những thông tin về giá, bao
gồm:
a) Các chủ
trương, chính sách, biện pháp quản lý giá của Nhà nước;
b) Các quyết
định giá của cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành theo thẩm quyền;
c) Các mức
giá do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định và các thông tin
kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hàng hóa, dịch vụ.
Những quy định
công khai thông tin về giá không áp dụng đối với những thông tin không được
phép công khai theo quy định của pháp luật.
2. Các hình
thức công khai:
a) Họp báo;
b) Đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Niêm yết
giá theo quy định;
d) Các hình
thức khác;
đ) Đối với hàng
hóa, dịch vụ thực hiện khuyến mại giảm giá thực hiện theo quy định của Luật
Thương mại.
3. Trách nhiệm
trong việc công khai thông tin về giá:
a) Cơ quan quản
lý nhà nước có trách nhiệm công khai các văn bản về chế độ, chính sách giá, các
quyết định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
b) Các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm công khai giá
hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, cung ứng;
c) Cơ quan
thông tin, truyền thông có trách nhiệm đưa tin chính xác, khách quan, trung thực
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin theo các quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Tổ chức thực hiện
Trong quá
trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về
Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục số 1
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
1- Xăng, dầu;
2- Xi măng;
3- Thép xây dựng;
4- Khí dầu mỏ
hoá lỏng - LPG;
5- Phân bón
hóa học;
6- Thuốc bảo
vệ thực vật;
7- Thuốc thú
y: Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm gia cầm; Các loại kháng sinh:
Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc
viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại);
8- Muối do
diêm dân sản xuất;
9- Sữa;
10- Đường ăn
(đường trắng và đường tinh luyện)
11- Thóc, gạo;
12- Thuốc
phòng, chữa bệnh cho người bao gồm các loại thuốc thuộc danh mục thuốc chữa bệnh
chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế.
13- Cước vận
chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng;
14- Thức ăn
chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương.
15- Thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt và gà thịt.
16- Thức ăn hỗn
hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá ba sa (số 05) có khối lượng từ 200 g/con
đến 500 g/con.
17- Thức ăn hỗn
hợp dạng viên dùng để nuôi tôm sú (số 05) có khối lượng từ 10 g/con đến 20
g/con.
18- Hàng hóa,
dịch vụ khác theo quy định của UBND tỉnh.
Phụ lục số 2
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
1- Xăng, dầu;
2- Xi măng;
3- Thép xây dựng;
4- Khí dầu mỏ
hóa lỏng - LPG;
5- Nước sạch
cho sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ;
6- Phân bón
hóa học: phân U rê, DAP, NPK, phân Lân;
7- Thuốc bảo
vệ thực vật: (tên gốc và tên thương mại)
+ Thuốc trừ
sâu: Fenobucarb (min 96%), Etofenrox (min 96%), Buprofezin (min 98%),
Imiđaclorpi (min 96%), Fipronil (min 96%);
+ Thuốc trừ bệnh:
Isoprothiolane (min 96%), Tricyclazole (min 95%), Kasugamycin (min 70%);
+ Thuốc trừ cỏ:
Glyphosate (min 95%), Pretilachlor, Quynclorac (min 99%).
8- Thuốc thú
y: Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm gia cầm; các loại kháng sinh:
Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc
viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại), Oxytetracycline dạng bột trộn thức
ăn gia súc.
9- Muối ăn;
10- Sữa pha
chế theo công thức dạng bột dành cho trẻ em dưới 6 tuổi;
11- Đường ăn:
đường trắng và đường tinh luyện;
12- Gạo;
13- Thức ăn
chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương;
14- Than;
15- Giấy: giấy
in, giấy in báo, giấy viết;
16- Cước vận
chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng;
17- Dịch vụ
bưu chính viễn thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông
tư số 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007.
18- Sách giáo
khoa;
19- Giá vé
máy bay trên các đường bay nội địa không thuộc danh mục nhà nước quy định khung
giá.
20- Hàng hóa,
dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá (ngoài danh mục trên) theo quy định của UBND
tỉnh.
Phụ lục số 3
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
1- Vật liệu nổ
công nghiệp;
2- Dịch vụ cảng
biển theo danh mục trong Biểu giá dịch vụ cảng biển do tổ chức, cá nhân cung ứng
dịch vụ cảng biển ban hành;
3- Dịch vụ tại
cảng hàng không sân bay theo danh mục trong Biểu giá dịch vụ cảng hàng không do
Giám đốc cảng hàng không, sân bay ban hành;
4- Giá vé máy
bay trên các đường bay nội địa thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá;
5- Cước vận tải
bằng ôtô và Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (trừ dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô
và các dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh phí và lệ phí) theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Giao thông vận tải;
6- Thuốc
phòng, chữa bệnh cho người theo quy định tại Thông tư liên tịch số
11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT của Liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng
dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
Phụ lục số 4
Tên
đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng
hóa, dịch vụ:…………………………………………………………………………………………
Tên đơn vị sản
xuất, kinh doanh:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………….
Số
Fax:…………………………………………………………………………………………………………….
|
Tên
đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số
........./.....
V/v thẩm định phương án giá
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
|
Kính
gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định
giá)
Thực hiện quy
định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư
số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 104/2008/TT-BTC ...,
... (tên
đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm….
(tên hàng hoá, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem
xét quy định giá… (tên hàng hóa, dịch vụ) theo quy định hiện hành của
pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên
đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối
với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng hóa
.............................................................................................
Đơn vị nhập
khẩu
........................................................................................
Quy cách phẩm
chất
....................................................................................
Xuất xứ hàng
hóa
.........................................................................................
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
So
sánh với phương án được duyệt lần trước liền kề
|
Ghi
chú
|
1
|
Giá nhập khẩu
|
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu (nếu có)
|
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
5
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
7
|
Giá bán dự kiến (ghi rõ giá
bán buôn hay bán lẻ)
|
|
|
|
|
II. BẢNG
GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
HÀNG HÓA
1. Giá nhập
khẩu trong hồ sơ hàng hóa nhập khẩu đã được cơ quan hải quan nơi hàng hóa được
nhập khẩu quy định
2. Tỷ giá tại
thời điểm vay ngoại tệ nhập khẩu ở ngân hàng mà doanh nghiệp giao dịch
3. Giá nhập
khẩu bằng tiền Việt Nam
4. Thuế nhập
khẩu
5. Thuế tiêu
thụ đặc biệt
6. Phụ thu (nếu
có)
7. Chi phí
lưu thông (vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, hao hụt,...)
8. Các khoản
chi phí khác theo luật định
9. Giá vốn
10. Lợi nhuận
11. Chi phí
tiêu thụ (nếu có)
12. Giá bán
(chưa có thuế GTGT)
13. Phân tích
các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án được
duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú:
Khi tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền
quyết định phải
thực hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Tên
đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa,
dịch vụ: ................................................................
Đơn vị sản xuất:
..........................................................................
Quy cách phẩm
chất: ...................................................................
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
So
sánh vớiphương án được duyệt lần trước liền kề
|
1
|
Chi phí
sản xuất:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí tiền
công trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản
xuất chung:
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí
nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật
liệu
|
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng
cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu
hao tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng
tiền khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi
phí sản xuất:
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí
bán hàng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí
quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá
thành toàn bộ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
|
|
|
|
|
|
|
Giá thành
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận
dự kiến
|
|
|
|
|
|
|
Giá bán
chưa thuế
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Giá bán
(đã có thuế)
|
|
|
|
|
|
II. GIẢI
TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản
xuất
2. Chi phí
bán hàng
3. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận
dự kiến
5. Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán
(đã có thuế)
8. Phân tích cơ
cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá được duyệt lần
trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi
tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực
hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Phụ lục số 5:
Tên
đơn vị đề nghị hiệp thương giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng
hóa, dịch vụ:…………………………………………………………………………………………
Tên đơn vị
sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………….
Số
Fax:…………………………………………………………………………………………………………….
|
Tên
đơn vị đề nghị hiệp thương giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./ .....
V/v hiệp thương giá
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
Kính
gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy
định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư
số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 104/2008/TT- BTC ...,
... (tên
đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị ... (tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp thương giá... (tên hàng hóa, dịch vụ
đề nghị hiệp thương giá) do ... I (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ
thể như sau:
1. Bên
bán:…………………………………………………………….
2. Bên
mua:……………………………………………………………
3. Tên hàng
hóa, dịch vụ hiệp thương giá: ………………………………
- Quy cách,
phẩm chất: ………………………………………………….
- Mức giá đề
nghị của bên bán: ………………………………………….
- Mức giá đề
nghị của bên mua: ………………………………………….
- Thời điểm
thi hành mức giá: ……………………………………………
- Điều kiện
thanh toán:....…………………………………………………
4. Nội dung
chính của phương án giá hiệp thương:………....................
………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên
đơn vị đề nghị hiệp thương giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm theo công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa
đề nghị hiệp thương giá:
................................................................
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh: ................................................................................
Quy cách phẩm
chất:
............................................................................................
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
So
sánh với phương án hiệp thương thành công lần trước liền kề
|
1
|
Chi phí
sản xuất
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí
nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí
sản xuất chung
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí
nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật
liệu
|
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng
cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu
hao TSCĐ
|
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng
tiền khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi
phí sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán
hàng
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản
lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá
thành toàn bộ
|
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận dự
kiến
|
|
|
|
|
|
|
Giá bán
chưa thuế
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã
có thuế)
|
|
|
|
|
|
II. GIẢI
TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản
xuất
2. Chi phí
bán hàng
3. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận
dự kiến
5. Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán
(đã có thuế)
8. Phân tích
cơ cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá hiệp
thương thành công lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú:
Khi xây dựng phương án giá hiệp thương phải áp dụng theo Quy chế tính giá của
cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Phụ lục số 6
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên
đơn vị thực hiện đăng ký giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
Kính
gửi: ......(Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện quy
định tại Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá,
Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ....,
... (tên
đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung
sau:
1. Bảng đăng
ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình
lý do điều chỉnh giá (trong đó có việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng
dẫn, quy định về Quy chế tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá bán
đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên
đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức
giá mà chúng tôi đã đăng ký./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
(Cơ
quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu
đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
Tên
đơn vị thực hiện đăng ký giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
BẢNG
ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh nghiệp
là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá
(nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng
hóa, dịch vụ
|
Quy cách,
chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
đăng ký hiện hành
|
Mức giá
đăng ký mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
đơn vị thực hiện đăng ký giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
GIẢI
TRÌNH LÝ DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên hàng hóa,
dịch vụ:
...............................................................................
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh: ......................................................................
Quy cách phẩm
chất:
..................................................................................
BẢNG GIẢI
TRÌNH LÝ DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Số
tiền (đ)
|
Tỷ
lệ (%) tăng, giảm so với lần đăng ký trước liền kề
|
1
|
Chi phí
sản xuất (*)
|
|
|
|
Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
Chi phí
nhân công trực tiếp
|
|
|
|
Chi phí
sản xuất chung
|
|
|
2
|
Chi phí bán
hàng
|
|
|
3
|
Chi phí quản
lý doanh nghiệp
|
|
|
|
Tổng giá
thành toàn bộ
|
|
|
4
|
Lợi nhuận dự
kiến
|
|
|
|
Giá bán
chưa thuế
|
|
|
5
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
6
|
Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
Giá bán (đã
có thuế)
|
|
|
(*) Ghi
chú: Đối với trường hợp hàng hoá nhập khẩu thì mục này là Giá vốn nhập đã
bao gồm thuế nhập khẩu.
Phụ lục số 7
BIỄU MẪU KÊ KHAI GIÁ
Tên
đơn vị thực hiện kê khai giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./.....
V/v
kê khai giá
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
Kính
gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực hiện quy
định tại Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá,
Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ...,
... (tên
đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê
khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên
đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của
mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá của cơ quan tiếp nhận
(Cơ
quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu kê
khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên
đơn vị thực hiện kê khai giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./.....
V/v
kê khai giá
|
……..,
ngày……tháng……năm……..
|
BẢNG
KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê
khai:
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá kê khai hiện hành
|
Mức
giá kê khai mới
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích
nguyên nhân điều chỉnh tăng/giảm giá kê khai của từng mặt hàng.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................