|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 309/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh Nghị quyết 302/NQ-HĐND Thanh Hóa
Số hiệu:
|
309/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trọng Hưng
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
309/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 27 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7
NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực
hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số
653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương
năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC
ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn
thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày
26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh, bổ
sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn
2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo số 471/BC-DT
ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc
điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày
13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(sau đây gọi là Chương trình), với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của Chương trình
a)
Tại Mục I, Mục II
Biểu số 04 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Giảm tổng mức vốn giai đoạn 2021-2025 của
huyện Mường Lát từ 37.697 triệu đồng xuống 37.696 triệu đồng (giảm 01 triệu đồng)
và tăng tổng mức vốn giai đoạn 2021-2025 của huyện Quan Sơn từ 38.674 triệu đồng
lên 38.675 triệu đồng (tăng 01 triệu đồng).
b) Tại Mục III Biểu số 04 Nghị quyết
số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 Dự án Trường Trung học dân tộc bán trú Trung Thành, huyện Quan Hóa của
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 5, với tổng mức đầu tư là 2.930 triệu đồng.
c) Tại Mục IX, Mục X Biểu số 04
Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Giảm kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của các dự án
trên địa bàn huyện Như Thanh là 01 triệu đồng; huyện Như Xuân là 01 triệu đồng,
để đảm bảo tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bố trí thực
hiện Tiểu dự án 1 trên địa bàn huyện Như Thanh là 12.034 triệu đồng, huyện Như
Xuân là 28.374 triệu đồng, cụ thể:
- Số vốn giai đoạn 2021-2025 của Dự
án Trường Trung học cơ sở dân tộc bán trú Thanh Tân, huyện Như Thanh là 5.247
triệu đồng, giảm 01 triệu đồng còn 5.246 triệu đồng.
- Số vốn giai đoạn 2021-2025 của Dự
án Trường Trung học cơ sở dân tộc bán trú Thanh Hòa, huyện Như Xuân là 5.331
triệu đồng, giảm 01 triệu đồng, còn 5.330 triệu đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục I kèm theo)
2. Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương năm 2022 của Chương trình
2.1. Tại Phụ lục I Nghị quyết số
302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các
dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch năm 2022 như Phụ lục II kèm theo
Nghị quyết này.
2.2. Tại Phụ lục II Nghị quyết số
302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện, đối
với các dự án như Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
2.3. Tại Phụ lục III Nghị quyết số
302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện, đối
với các dự án như Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
2.4. Tại Phụ biểu II.10, Phụ biểu
II.11 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh: Điều chỉnh mục tiêu, các nhiệm vụ, kế hoạch vốn
ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện và các dự án của Dự án 6 như Phụ lục
V, VI kèm theo Nghị quyết này.
2.5. Tại Phụ biểu III.9 Nghị quyết
số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh mục tiêu, các nhiệm vụ,
kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các huyện của Dự án 6 như Phụ lục VII kèm theo Nghị
quyết này.
2.6. Tại Phụ biểu III.14 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh
kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Ban Dân tộc tỉnh và cấp huyện của
Dự án 10 như Phụ lục VIII kèm theo Nghị quyết này.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ
sung khoản 4 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ hướng
dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại
Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các quy định của pháp luật có liên quan, xây dựng phương án phân bổ chi tiết
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 như sau: Giao bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho
ngân sách các huyện, thị xã năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; căn
cứ vào nguồn vốn được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thực hiện giao
chi tiết đến từng dự án, mục tiêu, nội dung cụ thể theo quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh: Căn cứ Nghị quyết này và Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của
Chương trình cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện theo đúng
quy định.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, TX;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC I:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN CỦA DỰ ÁN 5; TIỂU
DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI BIỂU SỐ 04 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA
HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên công trình; đơn vị
|
Địa điểm đầu tư
|
Dự kiến quy mô
|
Dự kiến tổng mức đầu tư tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022
|
Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn
2021-2025 tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
|
Điều chỉnh kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến tổng mức đầu tư sau điều chỉnh
|
Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn
2021-2025 sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
89.879
|
89.879
|
2.933
|
1
|
86.947
|
49.252
|
|
I
|
Huyện
Mường Lát
|
|
|
37.697
|
37.697
|
1
|
|
37.696
|
1
|
Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bảo theo
đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án
|
II
|
Huyện
Quan Sơn
|
|
|
38.674
|
38.674
|
|
1
|
38.675
|
38.675
|
Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo
đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí
cho các dự án
|
II
|
Huyện
Quan Hóa
|
|
|
2.930
|
2.930
|
2.930
|
|
|
|
|
1
|
Trường TH
DTBT Trung Thành, huyện Quan Hóa
|
Xã Trung Thành, huyện Quan Hóa
|
Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (thoát nước, khuôn viên, tường
rào, nước sạch; sửa chữa phòng học)
|
2.930
|
2.930
|
2.930
|
|
|
|
Đưa dự án ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025.
|
IV
|
Huyện
Như Thanh
|
|
|
5.247
|
5.247
|
1
|
|
5.246
|
5.246
|
|
1
|
Trường THCS
DTBT Thanh Tân, huyện Như Thanh
|
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
|
Đầu tư bổ sung
phòng học bộ môn, nhà kho chứa lương thực, phòng QLHS, công trình phụ
trợ (Hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); sửa chữa
công trình vệ sinh và hệ thống nước sạch
|
5.247
|
5.247
|
1
|
|
5.246
|
5.246
|
Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bảo theo
đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án
|
V
|
Huyện
Như Xuân
|
|
|
5.331
|
5.331
|
1
|
|
5.330
|
5.330
|
|
1
|
Trường THCS
DTBT Thanh Hòa, huyện Như Xuân
|
Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân
|
Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên, phòng học bộ
môn, công trình phụ trợ (Sân khuôn, hệ thống thoát nước,..); sửa nhà ở
bán trú
|
5.331
|
5.331
|
1
|
|
5.330
|
5.330
|
Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bảo
theo dùng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự
án
|
PHỤ LỤC II:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC I NGHỊ QUYẾT SỐ
302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8
năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
STT
|
Tên
Dự án/Tiểu dự án
|
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSTW năm 2022 tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh
|
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSTW năm 2022
sau điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
TỔNG CỘNG
|
17.196
|
17.196
|
|
I
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du
lịch
|
17.196
|
17.196
|
|
1
|
Nội dung 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng
điểm đến du lịch tiêu biểu
|
599
|
570
|
Điều
chỉnh giảm 29 triệu đồng
|
2
|
Nội dung 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu
số
|
5.133
|
4.890
|
Điều
chỉnh giảm 243 triệu đồng
|
3
|
Nội dung 17.1: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo,
chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân tộc thiểu số
|
10.266
|
9.780
|
Điều
chỉnh giảm 486 triệu đồng
|
4
|
Nội dung 18.1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng
thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
1.198
|
1.956
|
Điều
chỉnh tăng 758 triệu đồng
|
PHỤ LỤC III:
ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ
302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Đơn vị
|
Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh
|
Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định, dân cư ở
những nơi cần thiết
|
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc
tổ chức thực hiện Chương trình
|
Tổng cộng
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết
|
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch (cột 15)
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc
tổ chức thực hiện Chương trình
|
Tổng cộng
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Nội dung
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các
trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
Tổng cộng
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Nội dung
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
Hỗ trợ nhà ở
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung
|
Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK
|
Đường liên xã chưa được kiên cố hóa
|
Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã
|
Hỗ trợ đầu tư xây chợ
|
Hỗ trợ cải tạo sửa chữa chợ
|
Hỗ trợ nhà ở
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung
|
Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK
|
Đường liên xã chưa được kiên cố hóa
|
Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã
|
Hỗ trợ đầu tư xây chợ
|
Hỗ trợ cải tạo sửa chữa chợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
A
|
TỔNG SỐ VỐN
TRUNG ƯƠNG GIAO
|
238.108
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
44.755
|
17.196
|
5.397
|
2.003
|
238.108
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
44.755
|
17.196
|
5.397
|
2.003
|
|
B
|
TỔNG SỐ VỐN PHÂN
BỔ ĐỢT NÀY
|
238.108
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
44.755
|
17.196
|
5.397
|
2.003
|
238.108
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
44.755
|
17.196
|
5.397
|
2.003
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
9.242
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.239
|
|
|
2.003
|
2.003
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.239
|
|
|
2.003
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2.003
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.003
|
2.003
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.003
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
2
|
Trường THPT Dân tộc
nội trú tỉnh
|
7.239
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.239
|
|
|
|
7.239
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.239
|
|
|
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
228.866
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
37.516
|
17.196
|
5.397
|
|
228.866
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
37.516
|
17.196
|
5.397
|
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
32.522
|
3.500
|
1.000
|
2.500
|
6.784
|
13.675
|
13.675
|
|
|
|
|
6.654
|
171
|
1.799
|
|
32.738
|
3.500
|
1.000
|
2.500
|
6.784
|
13.675
|
13.675
|
|
|
|
|
6.654
|
326
|
1.799
|
|
Tăng 216 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
24.877
|
2.920
|
920
|
4.500
|
1.944
|
8.888
|
8.125
|
|
763
|
|
|
4.228
|
5.304
|
1.799
|
|
27.332
|
5.420
|
920
|
4.500
|
1.944
|
8.888
|
8.125
|
|
|
|
|
4.228
|
5.053
|
1.799
|
|
Tăng 2.455 triệu đồng so với Nghị quyết số
302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
22.792
|
3.720
|
720
|
3.000
|
4.374
|
11.192
|
5.592
|
5.600
|
|
|
|
3.073
|
171
|
|
|
22.685
|
3.720
|
720
|
3.000
|
4.374
|
11.192
|
5.592
|
5.600
|
|
|
|
3.073
|
326
|
|
|
Giảm 107 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
22.508
|
3.280
|
1.880
|
1.400
|
|
11.872
|
11.872
|
|
|
|
|
2.052
|
5.304
|
|
|
22.257
|
3.280
|
1.880
|
1.400
|
|
11.872
|
11.872
|
|
|
|
|
2.052
|
5.053
|
|
|
Giảm 251 triệu đồng so với Nghị quyết số
302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
24.443
|
6.600
|
1.000
|
5.600
|
864
|
10.436
|
4.873
|
4.800
|
763
|
|
|
4.739
|
|
1.799
|
|
24.438
|
6.600
|
1.000
|
5.600
|
864
|
10.436
|
4.873
|
4.800
|
763
|
|
|
4.739
|
|
1.799
|
|
Giảm 5 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
14.002
|
1.320
|
1.320
|
|
|
9.001
|
2.553
|
4.000
|
1.526
|
|
922
|
3.509
|
171
|
|
|
13.993
|
1.320
|
1.320
|
|
|
9.001
|
2.553
|
4.000
|
1.526
|
|
922
|
3.509
|
163
|
|
|
Giảm 9 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
7.364
|
800
|
800
|
|
|
4.196
|
|
|
|
4.196
|
|
2.368
|
|
|
|
7.527
|
800
|
800
|
|
|
4.196
|
|
|
|
4.196
|
|
2.368
|
163
|
|
|
Tăng 163 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
18.200
|
5.478
|
1.480
|
3.998
|
|
9.766
|
9.305
|
|
|
|
461
|
2.362
|
600
|
|
|
18.339
|
4.478
|
1.480
|
3.998
|
|
9.766
|
9.305
|
|
|
|
461
|
2.362
|
733
|
|
|
Tăng 133 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
26.400
|
7.200
|
1.000
|
6.200
|
|
16.774
|
9.987
|
4.800
|
1.526
|
|
461
|
2.487
|
|
|
|
26.624
|
7.200
|
1.000
|
6.200
|
|
16.774
|
9.987
|
4.800
|
1.526
|
|
461
|
2.487
|
163
|
|
|
Tăng 164 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
12.557
|
4.040
|
1.240
|
2.800
|
|
5.968
|
5.968
|
|
|
|
|
2.358
|
171
|
|
|
12.529
|
4.040
|
1.240
|
2.800
|
|
5.968
|
5.968
|
|
|
|
|
2.358
|
163
|
|
|
Giảm 8 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
21.794
|
4.500
|
2.000
|
|
|
8.304
|
4.643
|
3.200
|
|
|
461
|
3.686
|
5.304
|
|
|
19.043
|
2.000
|
2.000
|
|
|
8.304
|
4.643
|
3.200
|
|
|
461
|
3.686
|
5.053
|
|
|
Giảm 2.751 triệu đồng so với Nghị quyết số
302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
1.089
|
160
|
160
|
|
|
929
|
929
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.089
|
160
|
160
|
|
|
929
|
929
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND
tỉnh
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Huyện Hà Trung
|
40
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
15
|
Thị xã Nghi Sơn
|
232
|
|
|
|
|
232
|
232
|
|
|
|
|
|
|
|
|
232
|
|
|
|
|
232
|
232
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
PHỤ LỤC IV:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NSTW NĂM 2022
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM
2025 TẠI PHỤ LỤC III NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Ghi chú
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
|
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng
tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người,
nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc
tổ chức thực hiện Chương trình
|
Tổng
|
Mua sắm máy móc, nông cụ
|
Số hộ có nhu cầu học nghề
|
Hỗ trợ nước phân tán
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền
vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tổng
|
Hỗ trợ các xã, thôn BĐKK
|
Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế
|
Tổng
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa
mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự
bị đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số
|
Tiểu dự án 3: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng
và cán bộ triển khai Chương trình
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng
và cán bộ triển khai Chương trình
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các
dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến,
phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp
pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo,
tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
A
|
Tổng số vốn TW
phân bổ
|
156.375
|
16.633
|
7.030
|
2.043
|
7.560
|
190
|
32.214
|
13.783
|
6.075
|
5.907
|
168
|
62.530
|
13.071
|
6.708
|
39.992
|
2.759
|
4.750
|
3.156
|
6.161
|
3.895
|
1.435
|
4.507
|
277
|
769
|
|
B
|
Tổng số vốn phân
bổ đợt này
|
156.375
|
16.633
|
7.030
|
2.043
|
7.560
|
|
32.214
|
13.783
|
6.075
|
5.907
|
168
|
62.530
|
13.071
|
6.708
|
39.992
|
2.759
|
4.750
|
3.156
|
6.161
|
3.895
|
1.435
|
4.507
|
277
|
769
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
52.524
|
|
|
|
|
|
10.817
|
13.783
|
|
|
|
23.538
|
13.071
|
6.708
|
1.000
|
2.759
|
529
|
1.413
|
1.848
|
|
43
|
853
|
277
|
423
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
24.396
|
|
|
|
|
|
|
13.783
|
|
|
|
9.467
|
|
6.708
|
|
2.759
|
|
|
|
|
|
673
|
277
|
196
|
Giảm 03 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
2
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
13.078,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.071
|
13.071
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
4
|
Sở Lao động -
TB&XH
|
1.007,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
5
|
Sở Văn hóa -
TT&DL
|
536,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
529
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
Giảm 421 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
6
|
Sở Y tế
|
50,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
|
|
7,7
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
7
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
|
1.855,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.848
|
|
|
|
|
7,7
|
8
|
Tỉnh đoàn
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
9
|
Ủy ban MTTQ tỉnh
|
77,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77,0
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
11
|
Sở Tài chính
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
12
|
Sở Công Thương
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
13
|
Ngân hàng nhà nước
tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
14
|
Ngân hàng CSXH tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
15
|
Sở Nội vụ
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
16
|
Công an tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
17
|
Sở Tư pháp
|
52,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
|
7,7
|
18
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
142,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
135
|
|
7,7
|
19
|
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
20
|
Hội Nông dân tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
23
|
Trung tâm kiểm soát
bệnh tật tỉnh
|
463
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
463
|
|
|
|
|
|
24
|
Chi cục Dân số
KHHGĐ
|
950
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
950
|
|
|
|
|
|
25
|
Ban QLRPH Mường Lát
|
850
|
|
|
|
|
|
850
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Ban QLDRPH Quan Sơn
|
848
|
|
|
|
|
|
848
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Ban QLRPH Thường
Xuân
|
376
|
|
|
|
|
|
376
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
28
|
Ban QLRPH Như Thanh
|
828
|
|
|
|
|
|
828
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
BQL VQG Bến En
|
826
|
|
|
|
|
|
826
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
BQL Khu BTTT Pù Hu
|
4.491
|
|
|
|
|
|
4.491
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
BQL Khu BTTN Pù
Luông
|
1.369
|
|
|
|
|
|
1.369
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
BQL Khu BTTN Xuân
Liên
|
1.054
|
|
|
|
|
|
1.054
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Chi cục Kiểm lâm (Khu
bảo tồn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động)
|
175
|
|
|
|
|
|
175
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
102.661
|
16.633
|
7.030
|
2.043
|
7.560
|
|
21.397
|
|
6.075
|
5.907
|
168
|
38.992
|
|
|
38.992
|
|
4.221
|
1.743
|
4.313
|
3.895
|
1.392
|
3.654
|
|
346
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
14.252
|
1.631
|
672
|
|
959
|
|
3.650
|
|
887
|
887
|
|
2.531
|
|
|
2.531
|
|
567
|
199
|
641
|
3.564
|
364
|
168
|
|
50
|
Tăng 261 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
9.845
|
370
|
|
|
370
|
|
4.473
|
|
735
|
707
|
28
|
2.853
|
|
|
2.853
|
|
125
|
172
|
516
|
92
|
165
|
315
|
|
29
|
Giảm 17 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
9.299
|
296
|
|
|
296
|
|
4.061
|
|
406
|
406
|
|
2.874
|
|
|
2.874
|
|
538
|
132
|
295
|
239
|
180
|
252
|
|
26
|
Tăng 54 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
9.770
|
2.041
|
800
|
|
1.241
|
|
1.904
|
|
990
|
990
|
|
3.178
|
|
|
3.178
|
|
154
|
211
|
722
|
|
91
|
441
|
|
37
|
Giảm 16 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
8.800
|
716
|
|
524
|
192
|
|
2.822
|
|
412
|
384
|
28
|
3.906
|
|
|
3.906
|
|
260
|
107
|
280
|
|
67
|
210
|
|
20
|
Tăng 144 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
8.410
|
2.174
|
623
|
1.228
|
323
|
|
|
|
278
|
222
|
56
|
4.536
|
|
|
4.536
|
|
528
|
149
|
162
|
|
128
|
420
|
|
25
|
Tăng 108 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
6.352
|
2.078
|
873
|
157
|
1.048
|
|
|
|
|
|
|
3.518
|
|
|
3.518
|
|
260
|
112
|
|
|
50
|
315
|
|
19
|
Giảm 63 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
8.931
|
1.343
|
349
|
|
994
|
|
2.497
|
|
673
|
673
|
|
3.178
|
|
|
3.178
|
|
183
|
144
|
516
|
|
77
|
294
|
|
26
|
Tăng 39 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
8.334
|
637
|
341
|
|
296
|
|
1.947
|
|
745
|
689
|
56
|
3.245
|
|
|
3.245
|
|
567
|
214
|
487
|
|
110
|
336
|
|
46
|
Tăng 167 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
7.919
|
1.815
|
1.109
|
|
706
|
|
|
|
444
|
444
|
|
4.438
|
|
|
4.438
|
|
423
|
139
|
324
|
|
56
|
252
|
|
28
|
Giảm 19 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
10.044
|
3.257
|
2.218
|
|
1.039
|
|
43
|
|
404
|
404
|
|
4.735
|
|
|
4.735
|
|
606
|
164
|
295
|
|
71
|
441
|
|
28
|
Giảm 68 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
268
|
51
|
|
|
51
|
|
|
|
81
|
81
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
|
10
|
63
|
|
4
|
Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số
liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
222
|
94
|
12
|
64
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
105
|
|
6
|
Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số
liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án
|
14
|
Huyện Hà Trung
|
67
|
42
|
32
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
21
|
|
1
|
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
15
|
Huyện Yên Định
|
95
|
70
|
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
21
|
|
1
|
16
|
Thị xã Nghi Sơn
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
17
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
17
|
17
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tổng số vốn còn
lại giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh
phân bổ chi tiết khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
190
|
|
|
|
|
190
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V:
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT
ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI PHỤ BIỂU II.10 NGHỊ
QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Nội dung đã
phê duyệt tại Nghị quyết số
302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh
|
Nội dung điều chỉnh
|
Nội dung sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV)
|
Tổng điểm
|
Kế hoạch
vốn năm 2022
|
NV 18.1
(02 điểm)
|
Tổng điểm
|
Kế hoạch vốn năm
2022
|
NV 18.1
(02 điểm)
|
Tổng điểm
|
Kế hoạch vốn năm 2022
|
NV 10
(7 điểm)
|
NV 15
(60 điểm)
|
NV 17.1
(60 điểm)
|
NV 18.1
(02 điểm)
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
Tổng số
|
Trong đó: Phân bổ cho
các nhiệm vụ
|
NV 10
(7 điểm)
|
NV 15
(60 điểm)
|
NV 17.1
(60 điểm)
|
NV 18.1
(02 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
A
|
Tổng số
vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
17.196
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.196
|
570
|
4.890
|
9.780
|
1.956
|
|
B
|
Tổng
số phân bổ vốn đợt này
|
|
|
|
|
|
17.196
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.196
|
570
|
4.890
|
9.780
|
1.956
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
1
|
1
|
2
|
7
|
201
|
17.196
|
|
5
|
|
10
|
769
|
769
|
12
|
211
|
17.196
|
570
|
4.890
|
9.780
|
1.956
|
|
1
|
Huyện Mường
Lát
|
|
|
|
1
|
2
|
171
|
|
t
|
|
2
|
|
155
|
2
|
4
|
326
|
|
|
|
326
|
|
2
|
Huyện Quan
Hóa
|
|
|
1
|
1
|
62
|
5.304
|
|
|
|
|
251
|
|
1
|
62
|
5.053
|
|
|
4.890
|
163
|
|
3
|
Huyện Quan
Sơn
|
|
|
|
1
|
2
|
171
|
|
1
|
|
2
|
|
155
|
2
|
4
|
326
|
|
|
|
326
|
|
4
|
Huyện Bá
Thước
|
|
1
|
|
1
|
62
|
5.304
|
|
|
|
|
251
|
|
|
62
|
5.053
|
|
4.890
|
|
163
|
|
5
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
|
|
|
1
|
2
|
171
|
|
|
|
|
8
|
|
|
2
|
163
|
|
|
|
163
|
|
6
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
163
|
|
2
|
163
|
|
|
|
163
|
|
7
|
Huyện Thường Xuân
|
1
|
|
|
|
7
|
600
|
|
1
|
|
2
|
|
133
|
|
9
|
733
|
570
|
|
|
163
|
|
8
|
Huyện Như
Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
163
|
|
2
|
163
|
|
|
|
163
|
|
9
|
Huyện Như
Thanh
|
|
|
|
1
|
2
|
171
|
|
|
|
|
8
|
|
|
2
|
163
|
|
|
|
163
|
|
10
|
Huyện Thạch
Thành
|
|
|
1
|
1
|
62
|
5.304
|
|
|
|
|
251
|
|
|
62
|
5.053
|
|
|
4.890
|
163
|
|
PHỤ LỤC VI:
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC DỰ ÁN 6: BẢO TỒN,
PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI
PHÁT TRIỂN DU LỊCH NĂM 2022 TẠI PHỤ BIỂU II.11 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY
13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm đầu tư
|
Dự kiến quy mô công trình
|
Kế hoạch vốn năm 2022 đã phê duyệt tại Nghị quyết
302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
|
Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022
|
Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
|
|
17.196
|
|
|
17.196
|
|
I
|
Hỗ trợ đầu
tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào
DTTS và miền núi (NV 10)
|
|
|
600
|
30
|
|
570
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư điểm du lịch cộng đồng Bản Mạ - Thường Xuân, huyện Thường Xuân
|
Huyện Thường Xuân
|
Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh
quan, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây
dựng nhà trưng bày...
|
600
|
30
|
|
570
|
Nhiệm vụ 10
|
II
|
Hỗ trợ đầu
tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu
(NV 15)
|
|
|
5.133
|
243
|
|
4.890
|
|
1
|
Bảo tồn văn
hóa truyền thống bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
Huyện Bá
Thước
|
Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá
trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...).
Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo
tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề
thủ công truyền thống, ẩm thực...)
|
5.133
|
243
|
|
4.890
|
Nhiệm vụ 15
|
III
|
Tu bổ,
tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di
tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số (NV 17.1)
|
|
|
10.266
|
486
|
|
9.780
|
|
1
|
Hang Co
Phương bản Sại, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa
|
Huyện Quan Hóa
|
Làm đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn
viên, đường điện; tường rào cấp thoát nước; xây dựng nhà trưng bày, đón tiếp
khách
|
5.133
|
243
|
|
4.890
|
Nhiệm vụ 17.1
|
2
|
Hang Con
Moong thôn Thành Trung, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành
|
Xà Thành Yên, huyện Thạch Thành
|
Xây dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới
thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy
di tích di tích gắn với phát triển du lịch
|
5.133
|
243
|
|
4.890
|
Nhiệm vụ 17.1
|
IV
|
Hỗ trợ đầu
tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao thôn các địa phương
(NV 18.1)
|
|
|
1.197
|
56
|
815
|
1.956
|
|
1
|
Cải tạo,
sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Bàn, xã
Quang Chiểu, huyện Mường Lát
|
Bản Bàn, xã Quang Chiểu,
huyện Mường Lát
|
Cải tạo, sửa chữa
|
171
|
8
|
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
2
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao Bản Na Khà, thị trấn Mường Lát
|
Bản Na Khà, thị trấn Mường Lát
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
|
163
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
3
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Bó, xã Hiền Chung, huyện Quan
Hóa
|
Bản Bó, xã Hiền Chung, huyện Quan
Hóa
|
Cải tạo, sửa chữa
|
171
|
8
|
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa
nhà văn hóa - khu thể thao Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan
Sơn
|
Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan
Sơn
|
Cải tạo, sửa chữa
|
171
|
8
|
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
5
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Cha
Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
|
Bản Cha
Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
|
163
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
6
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Nông Công, xã Thành Sơn, huyện Bá
Thước
|
Thôn Nông Công, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
Cải tạo, sửa chữa
|
171
|
8
|
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa
nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
Thôn Minh Nguyên, xã Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
Cải tạo, sửa chữa
|
171
|
8
|
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
8
|
Cải tạo,
sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Sơn Lập, xã Cẩm
Châu, huyện Cẩm Thủy
|
Thôn Sơn Lập, xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
|
163
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
9
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Làng Mài, xã Bình
Lương, huyện Như Xuân
|
Thôn
Làng Mài, xã Bình Lương, huyện Như Xuân
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
|
163
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
10
|
Cải tạo, sửa chữa
nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện
Như Thanh
|
Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như
Thanh
|
Cải tạo, sửa chữa
|
171
|
8
|
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
11
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Na Nghịu, xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân
|
Thôn Na Nghịu, xã Yên Nhân, huyện
Thường Xuân
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
|
163
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
12
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện
Thạch Thành
|
Thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành
|
Cải tạo, sửa chữa
|
171
|
8
|
|
163
|
Nhiệm vụ 18.1
|
PHỤ LỤC VII:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC
DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI PHỤ BIỂU III.9 NGHỊ QUYẾT SỐ
302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8
năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
|
Các nội dung sau điều chỉnh
|
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành
phần của Dự án 6
|
Tổng số điểm
|
Vốn phân bổ năm 2022
|
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành
phần của Dự án 6
|
Tổng số điểm
|
Kinh phí phân bổ 2022
|
NV 3 (3,5
điểm/nv)
|
NV 4 (0,6
điểm/nv)
|
NV 6 (3,5
điểm/nv)
|
NV 7 (3,5
điểm/nv)
|
NV 8 (02
điểm/nv)
|
NV 9
(0,5 điểm/nv)
|
NV 13.1 (03
điểm/nv)
|
NV 16 (0,3
điểm/nv)
|
NV 17.2 (05
điểm/nv)
|
NV 18.2 (0,3
điểm/nv)
|
NV 3 (3,5
điểm/nv)
|
NV 4 (0,6
điểm/nv)
|
NV 5 (02
điểm/nv)
|
NV 6 (3,5
điểm/nv)
|
NV 7 (3,5
điểm/nv)
|
NV 8 (02
điểm/nv)
|
NV 9
(0,5 điểm/nv)
|
NV 14 (3,5
điểm/nv)
|
NV 16 (0,3
điểm/nv)
|
NV 17.2 (05
điểm/nv)
|
NV 18.2 (0,3
điểm/nv)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
A
|
Tổng
số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.750
|
B
|
Tổng số
phân bổ vốn đợt này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.750
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
950
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
5,5
|
529
|
1
|
Sở văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
950
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
5,5
|
529
|
II
|
Cấp
huyện
|
1
|
12
|
1
|
1
|
1
|
22
|
1
|
5
|
1
|
7
|
42,3
|
3.800
|
1
|
10
|
|
1
|
1
|
1
|
29
|
|
6
|
1
|
7
|
43,9
|
4.221
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
3
|
|
1
|
3,4
|
305
|
|
2
|
|
|
|
1
|
3
|
|
3
|
|
1
|
5,9
|
567
|
2
|
Huyện Quan
Hóa
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1,9
|
171
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1,3
|
125
|
3
|
Huyện Quan
Sơn
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
1
|
5,4
|
485
|
|
1
|
|
|
1
|
|
3
|
|
|
|
|
5,6
|
538
|
4
|
Huyện Bá
Thước
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1,9
|
171
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1,6
|
154
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1,6
|
144
|
|
1
|
|
|
|
|
3
|
|
2
|
|
|
2,7
|
260
|
6
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
5,4
|
485
|
|
1
|
|
1
|
|
|
3
|
|
|
|
|
5,6
|
538
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
1
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
3,6
|
323
|
|
1
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
|
1
|
2,7
|
260
|
8
|
Huyện Thuờng Xuân
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1,6
|
144
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1,9
|
183
|
9
|
Huyện Như
Xuân
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
5,1
|
458
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
1
|
5,9
|
567
|
10
|
Huyện Như
Thanh
|
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
4,9
|
440
|
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
|
|
|
1
|
4,4
|
423
|
11
|
Huyện Thạch
Thành
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
2
|
1
|
1
|
7,5
|
674
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
1
|
6,3
|
606
|
PHỤ LỤC VIII:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP
THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 10: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT
HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO TẠI PHỤ BIỂU III.14 NGHỊ QUYẾT SỐ
302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
|
Kế
hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
Xã
thuộc vùng DTTS & MN
|
Số
điểm (27 điểm/xã)
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
6
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
4.507
|
4.507
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
4.507
|
4.507
|
|
-
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào
|
|
|
4.507
|
4.507
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
856
|
853
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
|
|
676
|
673
|
Giảm
03 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
|
II
|
Cấp huyện
|
174
|
4.698
|
3.651
|
3.654
|
Điều
chỉnh tăng 03 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu
sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các huyện
|
Nghị quyết 309/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 309/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và ngày 27/08/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
2.522
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|