|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 302/NQ-HĐND 2022 phân bổ nguồn vốn phát triển kinh tế đồng bào thiểu số Thanh Hóa
Số hiệu:
|
302/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trọng Hưng
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 302/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 13 tháng 7
năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021
ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm
2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu
quốc gia; số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về
việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-BTC
ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục
tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm
2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu
dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 3578/BNN-KTHT
ngày 06/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân bổ kinh
phí sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện Tiểu Dự
án 1, Dự án 3 Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày
11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phân bổ vốn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo số
376/BC-DT ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm
tra dự thảo Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và
năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 (sau đây gọi tắt là
Chương trình), với các nội dung chủ yếu sau:
I. Phân bổ vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025
1. Tổng nguồn vốn ngân sách Trung
ương giao giai đoạn 2021 - 2025 là: 1.231.275 triệu đồng. Phân bổ vốn cụ thể
như sau:
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 150.690 triệu đồng;
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 77.591 triệu đồng;
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi: 617.953 triệu đồng;
- Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 248.639 triệu đồng;
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển du lịch: 95.289 triệu đồng;
- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc
thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 29.985 triệu đồng;
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 11.128 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục I và các biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo)
2. Nguồn
vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 123.127 triệu đồng.
II. Phân bổ vốn
ngân sách Trung ương năm 2022
Tổng nguồn vốn ngân sách Trung
ương giao: 394.483 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 238.108 triệu
đồng
- Vốn sự nghiệp: 156.375 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
1. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu
tư ngân sách Trung ương năm 2022
Tổng vốn được giao năm 2022 là:
238.108 triệu đồng.
* Vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án,
nội dung cho các địa phương được xác định theo công thức chung như sau:
Vốn
phân bổ cho dự án, tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A
|
=
|
Tổng
vốn phân bổ cho dự án, tiểu dự
án, nội dung thứ i - vốn phân bổ cho
các sở, ban ngành của dự án,
tiểu dự án, nội dung thứ i
|
X
|
Điểm
số của dự án, tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A
|
Tổng
số điểm theo tiêu chí của dự án,
tiểu dự án, nội dung thứ i của
tất cả các địa phương
|
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương
phân bổ là: 43.558 triệu đồng, phân bổ vốn để thực hiện 02 nội dung là hỗ trợ
nhà ở và nước sinh hoạt tập trung;
Riêng nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất năm 2022 chưa phân bổ (lý do: Nội dung này cần phải có thời gian để các huyện rà soát đối tượng và
xác định quỹ đất để hỗ trợ cho người dân, vì vậy, các nội dung này sẽ được triển
khai các năm sau, khi đã xác định rõ đối tượng và quỹ đất được hỗ trợ).
+ Phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ nhà ở: 13.560 triệu đồng;
+ Phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ nước sinh hoạt tập trung: 29.998 triệu đồng.
- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố
trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
13.966 triệu đồng.
- Dự án 4. Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
111.233 triệu đồng.
- Dự án 5. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào
dân tộc thiểu số:
Phân bổ vốn ngân
sách Trung ương: 44.755 triệu đồng.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
17.196 triệu đồng.
- Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe Nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
5.397 triệu đồng.
- Dự án 10. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 2.003
triệu đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục II và các phụ biểu từ II.1 đến II.13 kèm theo)
2. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn sự
nghiệp ngân sách Trung ương năm 2022
Tổng số vốn được giao: 156.375 triệu
đồng, trong đó:
a) Tổng số vốn phân bổ đợt này:
156.185 triệu đồng
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
16.633 triệu đồng.
- Dự án 3. Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
45.997 triệu đồng, trong đó:
+ Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và
nâng cao thu nhập cho người dân:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
32.214 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
13.783 triệu đồng.
- Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
6.075 triệu đồng.
- Dự án 5. Phát triển giáo dục,
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
62.530 triệu đồng, trong đó:
+ Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
13.071 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
6.708 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu
số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
39.992 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
2.759 triệu đồng.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du
lịch:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
4.750 triệu đồng.
- Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe Nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
3.156 triệu đồng.
- Dự án 8. Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
6.161 triệu đồng.
- Dự án 9. Đầu tư phát triển nhóm
dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
5.330 triệu đồng, trong đó:
+ Đối với Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có
khó khăn đặc thù:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
3.895 triệu đồng.
+ Đối với Tiểu dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
1.435 triệu đồng.
- Dự án 10. Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
5.553 triệu đồng, trong đó:
+ Tiểu dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương:
4.507 triệu đồng.
+ Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 277
triệu đồng.
+ Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 769
triệu đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục III và các phụ biểu từ III.1 đến III.16 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định,
bảo đảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư của Chương trình.
2. Phân bổ chi tiết nguồn vốn của Chương trình cho các ngành, các cấp và các chủ đầu
tư khi đủ điều kiện để tổ chức thực hiện theo quy định. Thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Đối với nguồn
vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương và nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị
quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
xây dựng phương án phân bổ chi tiết báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
Dự án/Tiểu dự án
|
Phân
bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Phân
bổ vốn năm 2022
|
Danh
mục dự án giai đoạn 2021-2025
|
Phân
bổ chi tiết vốn năm 2022
|
Tổng
|
NSTW
|
Vốn
ngân sách tỉnh
|
Tổng
|
Trong
đó:
|
Vốn đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
Vốn
đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
Vốn
đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Tổng
nguồn vốn
|
1.354.402
|
1.231.275
|
0
|
123.127
|
394.483
|
238.108
|
156.375
|
|
238.108
|
156.375
|
B
|
Nguồn
vốn ngân sách Trung ương phân bổ chi tiết lần này
|
1.231.275
|
1.231.275
|
|
|
394.483
|
238.108
|
156.375
|
|
Tổng
hợp phương án phân bổ vốn đầu tư thực hiện Chương trình có Phụ lục II kèm
theo
|
Tổng
hợp phương án phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình có Phụ lục III
kèm theo
|
1
|
Dự
án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
|
150.690
|
150.690
|
0
|
0
|
60.191
|
43.558
|
16.633
|
|
|
|
-
|
Hỗ
trợ đất ở, hỗ trợ nhà ở, hỗ trợ đất sản xuất
|
67.345
|
67.345
|
0
|
0
|
22.703
|
13.560
|
9.143
|
Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành Trung ương, nhu cầu thực
tế của các huyện, giao cho UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết
|
Chi
tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.1 kèm theo
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.1 kèm theo
|
-
|
Hỗ
trợ nước sinh hoạt
|
83.345
|
83.345
|
0
|
0
|
37.488
|
29.998
|
7.490
|
Chi
tiết có Biểu số 01 kèm theo
|
Chi
tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.2 kèm theo
|
|
2
|
Dự
án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết
|
77.591
|
77.591
|
0
|
0
|
14.156
|
13.966
|
190
|
Chi tiết
có Biểu số 02 kèm theo
|
Chi
tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.3; Danh mục có Phụ biểu II.4 kèm theo
|
Căn
cứ vào Đề án được phê duyệt, giao cho UBND tỉnh phân bổ chi tiết
|
3
|
Dự
án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
0
|
0
|
0
|
0
|
45.997
|
|
45.997
|
|
|
|
3.1
|
Tiểu
dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
32.214
|
|
32.214
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.2 kèm theo
|
3.2
|
Tiểu
dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược
liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu
hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13.783
|
|
13.783
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.3 kèm theo
|
4
|
Dự
án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
617.953
|
617.953
|
0
|
0
|
117.308
|
111.233
|
6.075
|
|
|
|
4.1
|
Tiểu
dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
617.953
|
617.953
|
0
|
0
|
117.308
|
111.233
|
6.075
|
|
Chi
tiết phương án phân bổ Phụ biểu II.5 kèm theo
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.4 kèm theo
|
-
|
Nội
dung 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã ĐBKK, xã ATK,
thôn ĐBKK
|
474.505
|
474.505
|
0
|
0
|
83.661
|
77.754
|
5.907
|
Căn
cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt
đầu tư
|
Căn
cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt
đầu tư
|
|
-
|
Nội
dung 02: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các trạm y tế xã
|
11.445
|
11.445
|
0
|
0
|
4.746
|
4.578
|
168
|
Danh
mục có Biểu số 03 kèm theo
|
Danh
mục có Phụ lục II.6 kèm theo
|
|
-
|
Nội
dung 03: Đầu tư cứng hóa đường giao thông
|
117.506
|
117.506
|
0
|
0
|
22.400
|
22.400
|
|
Danh
mục có Phụ lục II.7 kèm theo
|
|
-
|
Nội
dung 04: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
14.497
|
14.497
|
0
|
0
|
6.501
|
6.501
|
|
Danh
mục có Phụ lục II.8 kèm theo
|
|
+
|
Xây
mới chợ
|
8.393
|
8.393
|
0
|
0
|
4.196
|
4.196
|
|
|
|
|
+
|
Nâng
cấp, cải tạo, sửa chữa chợ
|
6.104
|
6.104
|
|
|
2.305
|
2.305
|
0
|
|
|
|
5
|
Dự
án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
248.639
|
248.639
|
0
|
0
|
107.285
|
44.755
|
62.530
|
|
|
|
5.1
|
Tiểu
dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
248.639
|
248.639
|
0
|
0
|
57.826
|
44.755
|
13.071
|
Danh
mục có Biểu số 04 kèm theo
|
Danh
mục, vốn chi tiết có Phụ biểu II.9 kèm theo
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.5 kèm theo
|
5.2
|
Tiểu
dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự
bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.708
|
|
6.708
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.6 kèm theo
|
5.3
|
Tiểu
dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người
lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
39.992
|
|
39.992
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.7 kèm theo
|
5.4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.759
|
|
2.759
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.8 kèm theo
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của
các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
95.289
|
95.289
|
0
|
0
|
21.946
|
17.196
|
4.750
|
|
Chi tiết
phương án phân bổ có Phụ biểu II.10; danh mục có Phụ biểu II.11 kèm theo
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.9 kèm theo
|
-
|
Nội
dung 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu
|
3.661
|
3.661
|
0
|
0
|
0
|
599
|
0
|
Danh
mục có Biểu số 05 kèm theo
|
|
|
-
|
Nội dung
15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống
tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
25.104
|
25.104
|
0
|
0
|
0
|
5.133
|
|
|
|
-
|
Nội
dung 17.1: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của
các dân tộc thiểu số
|
37.655
|
37.655
|
0
|
0
|
0
|
10.266
|
0
|
|
|
-
|
Nội
dung 18.1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
28.869
|
28.869
|
0
|
0
|
0
|
1.198
|
0
|
Căn
cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt
đầu tư.
|
|
|
7
|
Dự
án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
29.985
|
29.985
|
0
|
0
|
8.553
|
5.397
|
3.156
|
Danh
mục có Biểu số 06 kèm theo
|
Danh
mục, vốn chi tiết có Phụ biểu II.12 kèm theo
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.10 kèm theo
|
8
|
Dự
án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.161
|
|
6.161
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.11 kèm theo
|
9
|
Dự
án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó
khăn, có khó khăn đặc thù
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.330
|
|
5.330
|
|
|
|
9.1
|
Tiểu
dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó
khăn, có khó khăn đặc thù
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.895
|
|
3.895
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.12 kèm theo
|
9.2
|
Tiểu
dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.435
|
|
1.435
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.13 kèm theo
|
10
|
Dự
án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ
chức thực hiện Chương trình
|
11.128
|
11.128
|
0
|
0
|
7.556
|
2.003
|
5.553
|
|
|
|
10.1
|
Tiểu
dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo
dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền,
vận động đồng bào
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.507
|
|
4.507
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.14 kèm theo
|
10.2
|
Tiểu
dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
11.128
|
11.128
|
0
|
0
|
2.280
|
2.003
|
277
|
Căn
cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, giao cho cơ quan chủ trì xây dựng đề án triển
khai thực hiện.
|
Chi
tiết có Phụ biểu II.13 kèm theo
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.15 kèm theo
|
10.3
|
Tiểu
dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
769
|
0
|
769
|
|
|
Chi
tiết có Phụ biểu III.16 kèm theo
|
C
|
Nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương chưa phân bổ chi tiết (giao
UBND tỉnh có phương án phân bổ chi tiết báo cáo
Hội đồng nhân dân tỉnh)
|
123.127
|
0
|
0
|
123.127
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI
ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp
xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời
sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn
với phát triển du lịch
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm
vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc
tổ chức thực hiện Chương trình
|
Tổng cộng
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Nội dung
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
Hỗ trợ nhà ở
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung
|
Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK
|
Đường liên xã chưa được kiên cố hóa
|
Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã
|
Hỗ trợ đầu tư xây mới chợ
|
Hỗ trợ cải tạo, sửa chữa chợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
A
|
Tổng số
vốn Trung ương giao
|
238.108
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
44.755
|
17.196
|
5.397
|
2.003
|
C
|
Tổng số vốn
phân bổ đợt này
|
238.108
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
44.755
|
17.196
|
5.397
|
2.003
|
I
|
CẤP TỈNH
|
9.242
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.239
|
|
|
2.003
|
1
|
Ban Dân tộc
tỉnh
|
2.003
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.003
|
2
|
Trường THPT
Dân tộc nội trú tỉnh
|
7.239
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.239
|
|
|
|
II
|
CẤP
HUYỆN
|
228.866
|
43.558
|
13.560
|
29.998
|
13.966
|
111.233
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
37.516
|
17.196
|
5.397
|
|
1
|
Huyện Mường
Lát
|
32.522
|
3.500
|
1.000
|
2.500
|
6.784
|
13.675
|
13.675
|
|
|
|
|
6.654
|
171
|
1.799
|
|
2
|
Huyện Quan
Hóa
|
24.877
|
2.920
|
920
|
4.500
|
1.944
|
8.888
|
8.125
|
|
763
|
|
|
4.228
|
5.304
|
1.799
|
|
3
|
Huyện Quan
Sơn
|
22.792
|
3.720
|
720
|
3.000
|
4.374
|
11.192
|
5.592
|
5.600
|
|
|
|
3.073
|
171
|
|
|
4
|
Huyện Bá
Thước
|
22.508
|
3.280
|
1.880
|
1.400
|
|
11.872
|
11.872
|
|
|
|
|
2.052
|
5.304
|
|
|
5
|
Huyện Lang
Chánh
|
24.443
|
6.600
|
1.000
|
5.600
|
864
|
10.436
|
4.873
|
4.800
|
763
|
|
|
4.739
|
|
1.799
|
|
6
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
14.002
|
1.320
|
1.320
|
|
|
9.001
|
2.553
|
4.000
|
1.526
|
|
922
|
3.509
|
171
|
|
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
7.364
|
800
|
800
|
|
|
4.196
|
0
|
|
|
4.196
|
|
2.368
|
|
|
|
8
|
Huyện Thường
Xuân
|
18.206
|
5.478
|
1.480
|
3.998
|
|
9.766
|
9.305
|
|
|
|
461
|
2.362
|
600
|
|
|
9
|
Huyện Như
Xuân
|
26.460
|
7.200
|
1.000
|
6.200
|
|
16.774
|
9.987
|
4.800
|
1.526
|
|
461
|
2.487
|
|
|
|
10
|
Huyện Như
Thanh
|
12.537
|
4.040
|
1.240
|
2.800
|
|
5.968
|
5.968
|
|
|
|
|
2.358
|
171
|
|
|
11
|
Huyện Thạch
Thành
|
21.794
|
4.500
|
2.000
|
|
|
8.304
|
4.643
|
3.200
|
|
|
461
|
3.686
|
5.304
|
|
|
12
|
Huyện Triệu
Sơn
|
1.089
|
160
|
160
|
|
|
929
|
929
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Huyện Thọ
Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Huyện Hà
Trung
|
40
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thị xã Nghi
Sơn
|
232
|
|
|
|
|
232
|
232
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Ghi chú
|
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết
|
Dự án 3: Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các
vùng miền để sản xuất hàng hóa theo
chuỗi giá trị
|
Dự án 4, Tiểu dự
án 1: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân
dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người
dân tộc thiểu số;
phòng chống
suy dinh dưỡng
trẻ em
|
Dự án 8: Thực hiện bình
đẳng giới và
giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người,
nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
và miền núi. Kiểm tra, giám
sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
Tổng
|
Mua sắm máy móc, nông cụ
|
Số hộ có nhu cầu học nghề
|
Hỗ trợ nước phân
tán
|
|
Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền
vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao
thu nhập cho người dân
|
Tiểu
dự án 2: Đầu
tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị,
vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
vùng đồng báo dân tộc thiểu số
và miền núi
|
Tổng
|
Hỗ trợ, các xã, thôn BĐKK
|
Hỗ trợ trang thiết bị trạm
y tế
|
Tổng
|
Tiểu dự án 1: Đối mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào
tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
vùng dân tộc thiểu số
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp
và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng
và cán bộ triển khai Chương trình
|
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các
dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng và tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương tôn vinh điển hình tiên tiến,
phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp
pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo,
tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
11
|
12
|
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
A
|
Dự kiến tổng số
vốn TW phân
bổ
|
156.375
|
16.633
|
|
|
|
190
|
32.214
|
13.783
|
6.075
|
5.907
|
168
|
62.530
|
13.071
|
6.708
|
39.992
|
2.759
|
4.750
|
3.156
|
6.161
|
3.895
|
1.435
|
4.507
|
277
|
769
|
|
B
|
Tổng số
vốn TW phân bổ
đợt này
|
156.185
|
16.633
|
7.030
|
2.043
|
7.560
|
|
32.214
|
13.783
|
6.075
|
5.907
|
168
|
62.530
|
13.071
|
6.708
|
39.992
|
2.759
|
4.750
|
3.156
|
6.161
|
3.895
|
1.435
|
4.507
|
277
|
769
|
|
I
|
CẤP
TỈNH
|
53.949
|
|
|
|
|
|
10.817
|
13.783
|
|
|
|
23.538
|
13.071
|
6.708
|
1.000
|
2.759
|
950
|
1.413
|
1.848
|
|
43
|
856
|
277
|
423
|
|
1
|
Ban Dân tộc
tỉnh
|
24.399
|
|
|
|
|
|
|
13.783
|
|
|
|
9.467
|
|
6.708
|
|
2.759
|
|
|
|
|
|
676
|
277
|
196
|
|
2
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
3
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
13.078,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.071
|
13.071
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
4
|
Sở Lao động
- TB&XH
|
1.007,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
5
|
Sở Văn hóa -
TT&DL
|
957,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
950
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
6
|
Sở Y tế
|
50,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
|
|
7,7
|
|
7
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
|
1.855,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.848
|
|
|
|
|
7,7
|
|
8
|
Tỉnh đoàn
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
9
|
Ủy ban MTTQ
tỉnh
|
77
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77
|
|
10
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
11
|
Sở Tài
chính
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
12
|
Sở Công Thương
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
13
|
Ngân hàng
nhà nước tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
14
|
Ngân hàng
CSXH tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
15
|
Sở Nội vụ
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
16
|
Công an tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
52,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
|
7,7
|
|
18
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
142,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
135
|
|
7,7
|
|
19
|
Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
20
|
Hội Nông
dân tỉnh
|
7,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
|
21
|
Trung tâm
kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
463
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
463
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Chi cục Dân
số KHHGĐ
|
950
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
950
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Ban QLRPH Mường Lát
|
850
|
|
|
|
|
|
850
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Ban QLRPH Quan Sơn
|
848
|
|
|
|
|
|
848
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Ban QLRPH Thường
Xuân
|
376
|
|
|
|
|
|
376
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Ban QLRPH
Như Thanh
|
828
|
|
|
|
|
|
828
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
BQL VQG Bến En
|
826
|
|
|
|
|
|
826
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
BQL Khu
BTTT Pù Hu
|
4.491
|
|
|
|
|
|
4.491
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
BQL Khu
BTTN Pù Luông
|
1.369
|
|
|
|
|
|
1.369
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
BQL Khu
BTTN Xuân Liên
|
1.054
|
|
|
|
|
|
1.054
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Chi cục Kiểm
lâm (Khu bảo tồn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động)
|
175
|
|
|
|
|
|
175
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẤP
HUYỆN
|
102.237
|
16.633
|
7.030
|
2.043
|
7.660
|
|
21.397
|
|
6.075
|
5.907
|
168
|
38.992
|
|
|
38.992
|
|
3.800
|
1.743
|
4.313
|
3.895
|
1.392
|
3.651
|
|
346
|
|
1
|
Huyện Mường
Lát
|
13.991
|
1.631
|
672
|
|
959
|
|
3.650
|
|
887
|
887
|
|
2.531
|
|
|
2.531
|
|
305
|
199
|
641
|
3.564
|
364
|
168
|
|
50
|
|
2
|
Huyện Quan
Hóa
|
9.862
|
370
|
|
|
370
|
|
4.473
|
|
707
|
707
|
28
|
2.853
|
|
|
2.853
|
|
171
|
172
|
516
|
92
|
165
|
315
|
|
29
|
|
3
|
Huyện Quan
Sơn
|
9.245
|
296
|
|
|
296
|
|
4.061
|
|
406
|
406
|
|
2.874
|
|
|
2.874
|
|
485
|
132
|
295
|
239
|
180
|
252
|
|
26
|
|
4
|
Huyện Bá
Thước
|
9.786
|
2.041
|
800
|
|
1.241
|
|
1.904
|
|
990
|
990
|
|
3.178
|
|
|
3.178
|
|
171
|
211
|
722
|
|
91
|
441
|
|
37
|
|
5
|
Huyện Lang
Chánh
|
8.656
|
716
|
|
524
|
192
|
|
2.822
|
|
384
|
384
|
28
|
3.906
|
|
|
3.906
|
|
144
|
107
|
280
|
|
67
|
210
|
|
20
|
|
6
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
8.302
|
2.174
|
623
|
1.228
|
323
|
|
|
|
222
|
222
|
56
|
4.536
|
|
|
4.536
|
|
485
|
149
|
162
|
|
128
|
420
|
|
25
|
|
7
|
Huyện Cẩm
Thủy
|
6.415
|
2.078
|
873
|
157
|
1.048
|
|
|
|
|
|
|
3.518
|
|
|
3.518
|
|
323
|
112
|
|
|
50
|
315
|
|
19
|
|
8
|
Huyện Thường
Xuân
|
8.892
|
1.343
|
349
|
|
994
|
|
2.497
|
|
673
|
673
|
|
3.178
|
|
|
3.178
|
|
144
|
144
|
516
|
|
77
|
294
|
|
26
|
|
9
|
Huyện Như
Xuân
|
8.167
|
637
|
341
|
|
296
|
|
1.947
|
|
689
|
689
|
56
|
3.245
|
|
|
3.245
|
|
458
|
214
|
487
|
|
110
|
336
|
|
46
|
|
10
|
Huyện Như
Thanh
|
7.938
|
1.816
|
1.109
|
|
706
|
|
|
|
444
|
444
|
|
4.438
|
|
|
4.438
|
|
440
|
139
|
324
|
|
56
|
252
|
|
28
|
|
11
|
Huyện Thạch
Thành
|
10.112
|
3.257
|
2.218
|
|
1.039
|
|
43
|
|
404
|
404
|
|
4.735
|
|
|
4.735
|
|
674
|
164
|
295
|
|
71
|
441
|
|
28
|
|
12
|
Huyện Triệu
Sơn
|
267
|
51
|
|
|
51
|
|
|
|
81
|
81
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
|
10
|
63
|
|
4
|
|
13
|
Huyện Thọ
Xuân
|
221
|
94
|
12
|
64
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
105
|
|
6
|
|
14
|
Huyện Hà
Trung
|
67
|
42
|
32
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
21
|
|
1
|
|
15
|
Huyện Yên Định
|
95
|
70
|
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
21
|
|
1
|
|
16
|
Thị xã Nghi
Sơn
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Huyện Vĩnh
Lộc
|
17
|
17
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tổng số
vốn còn lại Giao Ban Dân tộc tỉnh
chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ chi tiết khi dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
190
|
|
|
|
|
190
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 01
DANH MỤC DỰ ÁN 1: NỘI DUNG HỖ TRỢ NƯỚC
SINH HOẠT TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dân
số hưởng lợi (hộ)
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Dự
kiến vốn của Chương trình (Tr. đ)
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
|
33
|
3.396
|
|
83.345
|
|
I
|
Huyện Mường Lát
|
4
|
392
|
|
10.602
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
Bản Nàng
2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
90
|
01 Đập
đầu mối; bể hạ áp; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 4km; Bể
tổng 100m3
|
2.500
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Poom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát
|
Bản
Poom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát
|
75
|
Xây
đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km
|
3.202
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
3
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Pa Búa, xã Trung Lý, huyện Mường Lát
|
Bản
Pa Búa, xã Trung Lý, huyện Mường Lát
|
109
|
Xây đập
đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km
|
2.400
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
4
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Cá Nọi, xã Pù Nhi, huyện Mường
Lát
|
Bản
Cá Nọi, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát
|
118
|
Xây
đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km
|
2.500
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
II
|
Huyện Quan Hóa
|
5
|
523
|
|
14.000
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa
|
Bản
Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa
|
135
|
01 Đập
đầu mối; bể tổng 100m3; 01 bể lọc;
tuyến đường ống dài 1,7km; Bể phân phối (05 bể 10m3)
|
2.000
|
Thôn
ĐBKK
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa.
|
Bản
Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa
|
65
|
Xây
đập đầu nguồn; 08 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km
|
2.500
|
Thôn
ĐBKK
|
3
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Pheo, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa.
|
Bản
Pheo, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa
|
135
|
Xây
đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến
dài 4km
|
3.000
|
Thôn
ĐBKK
|
4
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Suối Tôn, xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa.
|
Bản
Suối Tôn, xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa
|
79
|
Xây
03 đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km
|
3.200
|
Thôn
ĐBKK
|
5
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Pạo, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa.
|
Bản
Pạo, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa
|
109
|
Xây
đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km
|
3.300
|
Thôn
ĐBKK
|
III
|
Huyện Quan Sơn
|
4
|
283
|
|
11.100
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.
|
Bản
Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn
|
57
|
Xây
đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến
dài 4km
|
3.000
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn.
|
Bản
Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
|
55
|
Xây
đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3,5 km
|
2.800
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
3
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Thủy Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn
|
Bản
Thủy Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn
|
76
|
Xây
đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dư kiến dài 3km
|
2.500
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
4
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Xộp Huối, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
|
Bản
Xộp Huối, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
|
95
|
Xây đập
đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường
ống dẫn nước dự kiến dài 3,7 km
|
2.800
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
IV
|
Huyện Bá Thước
|
3
|
302
|
|
4.066
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước.
|
Thôn
Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước
|
152
|
Xây đập
đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km
|
1.400
|
Thôn
ĐBKK
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Eo Điếu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
Thôn
Eo Điếu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
50
|
Xây đập
đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 1km
|
1.066
|
Thôn
ĐBKK
|
3
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Bổng, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước
|
Thôn
Bổng, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước
|
100
|
Xây
đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 1,5 km
|
1.600
|
Thôn
ĐBKK
|
V
|
Huyện Lang Chánh
|
5
|
462
|
|
13.200
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.
|
Bản
Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh
|
68
|
01 đập
đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km
|
3.000
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.
|
Bản
Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh
|
87
|
01 đập
đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km.
|
2.600
|
Thôn
ĐBKK
|
3
|
Công trình sửa chữa nước sinh hoạt
tập trung thôn Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh
|
Thôn
Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh
|
75
|
Xây
đập đầu nguồn, 11 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3,5km
|
2.700
|
Thôn
ĐBKK
|
4
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Tân Bình, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh.
|
Thôn
Tân Bình, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh
|
112
|
Xây
đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km
|
2.500
|
Thôn
ĐBKK
|
5
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Buốc, xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh.
|
Thôn
Buốc, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh
|
120
|
Xây
đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km
|
2.400
|
Thôn
ĐBKK
|
VI
|
Huyện Thường Xuân
|
4
|
345
|
|
9.198
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân.
|
Khu
trung tâm thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân
|
100
|
01 đập
đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km
|
1.700
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân.
|
Khu
trung tâm Thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân
|
90
|
Xây
đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km
|
2.298
|
Thôn
ĐBKK
|
3
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Kha, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân.
|
Thôn
Kha, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân
|
80
|
Xây
đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km
|
2.200
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
4
|
Công trình nước sạch tập trung thôn
Dục, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân
|
Thôn
Dục, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân
|
75
|
Xây
đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km
|
3.000
|
Thôn
ĐBKK
|
VII
|
Huyện Như Xuân
|
5
|
593
|
|
14.000
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân.
|
Thôn
Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
|
110
|
Xây
đập đầu nguồn, 13 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 7km
|
4.000
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân.
|
Thôn
Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân
|
110
|
Xây
đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km
|
2.200
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
3
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Thanh Đồng, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân.
|
Thôn
Thanh Đồng, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân
|
123
|
Xây
đập đầu nguồn, 8 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km
|
2.800
|
Thôn
ĐBKK
|
4
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Tân Hiệp, xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân.
|
Thôn
Tân Hiệp, xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân
|
150
|
Xây
đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km
|
2.500
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
5
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Đồng Phống, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân.
|
Thôn
Đồng Phống, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân
|
100
|
Xây
đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km
|
2.500
|
Thôn
ĐBKK
|
VIII
|
Huyện Như Thanh
|
2
|
446
|
|
4.800
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh.
|
Thôn
Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
|
146
|
Xây
đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài dài 2 km
|
2.800
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
Lén Liệu, thôn 3, xã Cán Khê, huyện Như Thanh
|
Thôn
3, xã Cán Khê, huyện Như Thanh
|
300
|
Xây
đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài dài 2 km
|
2.000
|
Xã
KV I
|
IX
|
Huyện Thạch Thành
|
1
|
50
|
|
2.379
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Nội Thành, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành
|
Thôn
Nội Thành, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành
|
50
|
Xây
đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 1km
|
2.379
|
Thôn
ĐBKK
|
Biểu số 02
DANH MỤC DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP,
BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
Dự án
|
Địa
điểm
|
Hình
thức (TT, XG, TC)
|
Loại
Dự án (ĐCĐC, DCTD, BG, ĐBKK)
|
Số
hộ được sắp xếp, ổn định (Hộ)
|
Diện
tích dự kiến (Ha)
|
Dự
kiến vốn của Chương trình
|
|
Tổng
cộng
|
4
|
|
|
259
|
9
|
77.591
|
I
|
Huyện Mường Lát
|
1
|
|
|
126
|
2
|
37.691
|
1
|
Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân
bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.
|
Bản
Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
TT
|
ĐCĐC,
DCTD, ĐBKK
|
126
|
2,0
|
37.691
|
II
|
Huyện Quan Sơn
|
1
|
|
|
81
|
5,2
|
24.300
|
1
|
Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân
bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn.
|
Khu
Pom Dụng, bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn
|
TT
|
BG
|
81
|
5,2
|
24.300
|
III
|
Huyện Quan Hóa
|
1
|
|
|
36
|
1
|
10.800
|
1
|
Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân
bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.
|
Đồi
Pưa Cao Pai Khụ, bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa
|
TT
|
ĐCĐC,
ĐBKK
|
36
|
1,0
|
10.800
|
IV
|
Huyện Lang Chánh
|
1
|
|
|
16
|
0,8
|
4.800
|
1
|
Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân
Khu Muống, thôn Chiềng Lằn, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.
|
Tổ
1, thôn Pọong, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh
|
TT
|
ĐCĐC,
ĐBKK
|
16
|
0,8
|
4.800
|
* Ghi chú:
- TT: Tập trung
|
- TC: Tại chỗ
|
- BG: Biên giới
|
- ĐCĐC: Định canh định cư
|
- XG: Xen ghép
|
- DCTD: Di cư tự
do
|
- ĐBKK: Đặc biệt khó khăn
|
|
Biểu số 03
DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ
CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Dự
kiến vốn của Chương trình
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng
cộng
|
40
|
|
143.448
|
|
I
|
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trạm
y tế xã
|
15
|
|
11.445
|
|
1
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Mường Chanh,
huyện Mường Lát
|
Bản
Chai, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát
|
Sửa
chữa nhà 2 tầng, 12 phòng; công trình phụ trợ
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
2
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Nhi Sơn, huyện
Mường Lát
|
Bản
Chim, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát
|
Sửa
trần nhà, hệ thống cửa, công trình phụ trợ
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
3
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Phú Xuân, huyện
Quan Hóa
|
Bản
Éo, xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa
|
Sửa
chữa 3 phòng khám bệnh
|
763
|
Thôn
ĐBKK của xã khu vực II
|
4
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Na Mèo, huyện
Quan Sơn
|
Bản Na Mèo, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
|
Sửa
chữa, nâng cấp nhà điều trị; nhà chờ tiêm chủng; các hạng mục phụ trợ
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
5
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Sơn Thủy, huyện
Quan Sơn
|
Bản
Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn
|
Sửa
chữa, nâng cấp nhà điều trị; nhà chờ tiêm chủng; các hạng
mục phụ trợ
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
6
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Thành Sơn,
huyện Bá Thước
|
Thôn
Pù Luông, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
Xây
mới nhà bếp, nhà ăn; nhà vệ sinh; vườn thuốc nam; mái hiên, nhà xe
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
7
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Thành Lâm,
huyện Bá Thước
|
Thôn
Tân Thành, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước
|
Sửa
chữa, nâng cấp nhà hành chính, phòng khám, phòng dược, nhà ở
công vụ, khu vệ sinh, nhà xe, tường rào
|
763
|
Thôn
ĐBKK của xã khu vực II
|
8
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Yên Khương,
huyện Lang Chánh
|
Bản
Bôn, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh
|
Xây
nhà vệ sinh bệnh nhân, nhà công vụ (04 phòng), bếp ăn
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
9
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Quân,
huyện Như Xuân
|
Bản Ná cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
|
Sửa
chữa, nâng cấp
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
10
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Phong,
huyện Như Xuân
|
Thôn
Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân
|
Sửa
chữa, nâng cấp nhà 2 tầng, 8 phòng, công trình phụ trợ
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
11
|
Sửa chữa Trạm Y tế xã Tân Bình, huyện Như Xuân
|
Thôn
Tân Sơn, xã Tân Bình, huyện Như Xuân
|
Sửa
chữa, nâng cấp 6 phòng khám bệnh
|
763
|
Thôn
ĐBKK của xã khu vực II
|
12
|
Sửa chữa Trạm Y tế xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc
|
Thôn
Liên Cơ, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc
|
Sửa
chữa các công trình phụ trợ
|
763
|
Xã
khu vực II có thôn ĐBKK
|
13
|
Sửa chữa Trạm Y tế xã Thạch Lập,
huyện Ngọc Lặc
|
Làng
Tân Thành, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc
|
Nhà
kho và công trình phụ trợ
|
763
|
Xã
khu vực II có thôn ĐBKK
|
14
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Kỳ, huyện
Như Thanh
|
Thôn
Kim Đồng, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
|
Thay
mái tôn, chống thấm, sơn lại tường và trần nhà khám và
điều trị bệnh;
|
763
|
Xã
khu vực III, ĐBKK
|
15
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Thạch Lâm,
huyện Thạch Thành
|
Xã
Thạch Lâm, huyện Thạch Thành
|
Sửa
chữa, nâng cấp
|
763
|
Xã
KV II, có thôn ĐBKK
|
II
|
Đường giao thông liên xã chưa được
cứng hóa
|
15
|
73,4
|
117.506
|
|
1
|
Đường giao thông từ cầu cứng bản Lát, xã Tam Chung - khu Piềng Làn, khu phố
Đoàn Kết, thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát
|
Xã
Tam Chung, Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát
|
Chiều
dài 4,64 km
|
7.426
|
Cứng
hóa
|
2
|
Đường liên xã từ Km 56, Quốc lộ 217
(đường vào bản Xa Mang), xã Sơn Điện - bản Pa, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn
|
Xã
Sơn Điện, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn
|
Chiều
dài 10 km
|
16.000
|
Cứng
hóa
|
3
|
Đường giao thông từ bản Dồi, xã Thiên Phủ - bản Bâu, xã Nam Động, huyện Quan Hóa
|
Xã
Thiên Phủ, xã Nam Động, huyện Quan Hóa
|
Chiều
dài 7 km
|
11.200
|
Cứng
hóa
|
4
|
Đường giao thôn từ làng Cả, xã Ban
Công - thôn Thiết Giang, xã Thiết Ống, huyện Bá Thước
|
Xã
Ban Công, xã Thiết Ống, huyện Bá Thước
|
Chiều dài 6 km
|
9.600
|
Cứng hóa
|
5
|
Đường giao thông từ thôn Chiềng Khạt,
xã Đồng Lương - thôn Tân Tiến, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh
|
Xã Đồng
Lương, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh
|
Chiều
dài 4 km
|
6.400
|
Cứng
hóa
|
6
|
Đường giao thông từ bản Vịn, xã Yên
Thắng - bản Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh
|
Xã
Yên Thắng, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh
|
Chiều
dài 8 km
|
12.800
|
Cứng
hóa
|
7
|
Đường giao thông từ thôn Cốc, xã Phùng
Minh - làng Trạc, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc
|
Xã
Phùng Minh, xã Phúc Thịnh, huyên Ngọc Lặc
|
Chiều
dài 2,5 km
|
4.000
|
Cứng
hóa
|
8
|
Đường giao thông thôn Minh Hòa, xã
Phùng Minh - thôn Nguyệt Bình, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc
|
Xã
Phùng Minh, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc
|
Chiều
dài 2 km
|
3.200
|
Cứng
hóa
|
9
|
Đường giao thông từ làng Bái E, xã
Quang Trung - thôn Lương Ngô, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc
|
Xã
Quang Trung, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc
|
Chiều
dài 2,8 km
|
4.480
|
Cứng
hóa
|
10
|
Đường giao thông từ làng Rẫy, xã Thanh Lâm - thôn Thanh Tiến, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân
|
Xã
Thanh Lâm, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân
|
Chiều
dài 5 km
|
8.000
|
Cứng
hóa
|
11
|
Đường giao thông từ thôn Thanh Tiến,
xã Thanh Xuân - thôn Đồng Sán, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân
|
Xã
Thanh Xuân, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân
|
Chiều
dài 4 km
|
6.400
|
Cứng
hóa
|
12
|
Đường từ Khe Pù Lăn thôn Én, xã
Xuân Thắng đi thôn Giang, xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân
|
Xã
Xuân Thắng, xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân
|
Chiều
dài 5 km
|
8.000
|
Cứng
hóa
|
13
|
Đường từ thôn Khăm, xã Vạn Xuân đi
thôn Chẻ Dài, xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân
|
Xã Vạn
Xuân, xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân
|
Chiều
dài 4 km
|
6.400
|
Cứng
hóa
|
14
|
Đường giao thông từ thôn Phượng
Xuân, xã Xuân Khang - thôn Cộng Thành, xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh
|
Xã Xuân
Khang, xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh
|
Chiều
dài 6 km
|
9.600
|
Mở mới
|
15
|
Đường giao thông từ thôn Đồng
Thành, xã Thành Yên - thôn Đồng Luật, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành
|
Xã
Thành Yên, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành
|
Chiều
dài 2,5 km
|
4.000
|
Cứng
hóa
|
III
|
Đầu tư, nâng cấp, cải tạo chợ
|
10
|
|
14.497
|
|
1
|
Xây mới chợ Cẩm Phú, xã Cẩm Phú,
huyện Cẩm Thủy
|
Xã Cẩm
Phú, huyện Cẩm Thủy
|
Chợ
hạng 3
|
4.196
|
|
2
|
Xây mới chợ Thiên Phủ, xã Thiên Phủ,
huyện Quan Hóa
|
Xã
Thiên Phủ, huyện Quan Hóa
|
Chợ
hạng 3
|
4.197
|
|
3
|
Sửa chữa chợ Trung Hạ, xã Trung Hạ,
huyện Quan Sơn
|
Xã
Trung Hạ, huyện Quan Sơn
|
Chợ
hạng 3
|
763
|
|
4
|
Sửa chữa chợ Đồng Thịnh, xã Đồng Thịnh,
huyện Ngọc Lặc
|
Xã Đồng
Thịnh, huyện Ngọc Lặc
|
Chợ
hạng 3
|
763
|
|
5
|
Sửa chữa chợ Thạch Lập, xã Thạch Lập,
huyện Ngọc Lặc
|
Xã
Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc
|
Chợ
hạng 4
|
763
|
|
6
|
Sửa chữa chợ Thành Vinh, xã Thành
Vinh, huyện Thạch Thành
|
Xã
Thành Vinh, huyện Thạch Thành
|
Chợ
hạng 3
|
763
|
|
7
|
Sửa chữa chợ
Ngọc Trạo, xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành
|
Xã
Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành
|
Chợ hạng
3
|
763
|
|
8
|
Sửa chữa chợ Bát Mọt, xã Bát Mọt,
huyện Thường Xuân
|
Xã
Bát Mọt, huyện Thường Xuân
|
Chợ
hạng 3
|
763
|
|
9
|
Sửa chữa chợ Ngàm, xã Yên Thắng,
huyện Lang Chánh
|
Xã
Yên Thắng, huyện Lang Chánh
|
Chợ
hạng 3
|
763
|
|
10
|
Sửa chữa chợ Thượng Ninh, xã Thượng
Ninh, huyện Như Xuân
|
Xã
Thượng Ninh, huyện Như Xuân
|
Chợ
hạng 3
|
763
|
|
Biểu số 04
DANH MỤC DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI
HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư
|
Dự
kiến vốn của chương trình
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng
số
|
39
|
|
248.639
|
248.639
|
I
|
Huyện Mường Lát
|
3
|
|
37.697
|
37.697
|
1
|
Trường THCS DTBT Mường Lý, huyện Mường
Lát
|
Bản Nàng 1, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
Đầu tư
bổ sung phòng học bộ môn, nhà bán trú, công trình vệ sinh, công trình phụ trợ
(tường kè chống sạt lở, tường rào..)
|
14.806
|
14.806
|
2
|
Trường THCS DTBT Trung Lý, huyện Mường
Lát
|
Bản
Táo, xã Trung Lý, huyện Mường Lát
|
Đầu tư
bổ sung phòng bộ môn, nhà bán trú, nhà ăn + bếp ăn, công trình vệ sinh, công trình phụ trợ
|
18.674
|
18.674
|
3
|
Trường THCS DTBT Tam Chung, huyện
Mường Lát
|
Bản
Lát, xã Tam Chung, huyện Mường Lát
|
Đầu
tư bổ sung công trình phụ trợ, nhà kho chứa lương thực và nhà công vụ giáo
viên; sửa chữa phòng học bộ môn; công trình vệ sinh
|
4.216
|
4.216
|
II
|
Huyện Quan Sơn
|
9
|
|
38.674
|
38.674
|
1
|
Trường THCS DTBT Sơn Thủy, huyện
Quan Sơn
|
Xã Sơn
Thủy, huyện Quan Sơn
|
Đầu
tư bổ sung phòng học bộ môn, nhà công vụ giáo viên; nâng cấp nhà lớp học;
công trình phụ trợ, công trình vệ sinh
|
6.836
|
6.836
|
2
|
Trường THCS DTBT Tam Thanh, huyện
Quan Sơn
|
Xã
Tam Thanh, huyện Quan Sơn
|
Đầu
tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng bộ môn, công trình phụ trợ
|
4.883
|
4.883
|
3
|
Trường THCS DTBT Tam Lư huyện Quan
Sơn
|
Xã
Tam Lư, huyện Quan Sơn
|
Đầu
tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng học bộ môn; công trình phụ trợ
|
4.131
|
4.131
|
4
|
Trường THCS DTBT Sơn Lư, huyện Quan
Sơn
|
Thị
trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn
|
Đầu
tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; nhà lớp học; công trình phụ trợ
|
4.131
|
4.131
|
5
|
Trường THCS DTBT Sơn Điện, huyện
Quan Sơn
|
Xã
Sơn Điện, huyện Quan Sơn
|
Đầu
tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; cải tạo nhà bán trú; công trình phụ trợ, công trình vệ sinh
|
2.761
|
2.761
|
6
|
Trường THCS DTBT Trung Hạ, huyện
Quan Sơn
|
Xã
Trung Hạ, huyện Quan Sơn
|
Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; nhà lớp học; công trình phụ trợ
|
3.179
|
3.179
|
7
|
Trường THCS DTBT Trung Tiến, huyện
Quan Sơn
|
Xã
Trung Tiến, huyện Quan Sơn
|
Đầu
tư bổ sung nhà lớp học bộ môn; công trình phụ trợ; công trình vệ sinh
|
2.906
|
2.906
|
8
|
Trường THCS DTBT Trung Thượng, huyện
Quan Sơn
|
Xã
Trung Thượng, huyện Quan Sơn
|
Đầu
tư bổ sung công trình vệ sinh; công trình phụ trợ; hệ thống nước sạch
|
1.100
|
1.100
|
9
|
Trường THCS DTNT, huyện Quan Sơn
|
Thị
trấn, huyện Quan Sơn
|
Đầu
tư nâng cấp nhà nội trú, phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực,
công trình phụ trợ (tường rào, khuôn viên sân); nâng cấp nhà ở nội trú, lớp học
|
8.748
|
8.748
|
III
|
Huyện Quan Hóa
|
6
|
|
27.082
|
27.082
|
1
|
Trường THCS DTNT huyện Quan Hóa
|
Thị
trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa
|
Đầu
tư bổ sung kho chứa lương thực, công trình phụ trợ; nâng cấp phòng bộ môn,
nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh
|
9.408
|
9.408
|
2
|
Trường TH DTBT Phú Sơn, huyện Quan
Hóa
|
Xã Phú
Sơn, huyện Quan Hóa
|
Đầu
tư bổ sung nhà lớp học; công trình phụ trợ, công trình nước sạch
|
5.162
|
5.162
|
3
|
Trường TH DTBT Nam Tiến, huyện Quan
Hóa
|
Xã
Nam Tiến, huyện Quan Hóa
|
Đầu
tư bổ sung nhà lớp học; công trình phụ trợ; cải tạo nhà công vụ thành nhà ăn
+ nhà bếp
|
7.215
|
7.215
|
4
|
Trường TH DTBT Nam Động, huyện Quan
Hóa
|
Xã Nam
Động, huyện Quan Hóa
|
Đầu
tư bổ sung công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, tường rào..);
nâng cấp nhà ở nội trú; nhà ăn + nhà bếp
|
2.501
|
2.501
|
5
|
Trường TH DTBT Phú Xuân, huyện Quan
Hóa
|
Xã
Phú Xuân, huyện Quan Hóa
|
Đầu
tư bổ sung công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, tường
rào,...); nâng cấp nhà ở nội trú; cải tạo nhà công vụ
thành nhà ăn + nhà bếp
|
2.796
|
2.796
|
6
|
Trường TH DTBT
Trung Thành, huyện Quan Hóa
|
Xã
Trung Thành, huyện Quan Hóa
|
Đầu
tư bổ sung công trình phụ trợ (thoát nước, khuôn viên, tường rào, nước sạch;
sửa chữa phòng học
|
2.930
|
2.930
|
IV
|
Huyện Lang Chánh
|
3
|
|
22.082
|
22.082
|
1
|
Trường THCS DTNT huyện Lang Chánh
|
Thị
trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh
|
Đầu tư bổ sung nhà ở nội trú; phòng quản lý học sinh, nhà ăn + nhà bếp;
nâng cấp nhà ở nội trú 02 tầng và các công trình phụ trợ
|
10.544
|
10.544
|
2
|
Trường THCS DTBT Giao Thiện, huyện
Lang Chánh
|
Xã
Giao Thiện, huyện Lang Chánh
|
Đầu
tư bổ sung phòng học; nhà ăn + nhà bếp; nhà kho chứa lương thực; công trình
nước sạch
|
7.915
|
7.915
|
3
|
Trường PTTH Lang Chánh, huyện Lang
Chánh
|
Thị
trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh
|
Đầu
tư bổ sung phòng quản lý học sinh; nhà ăn + nhà bếp; nhà chứa kho lương thực
và công trình phụ trợ; sửa chữa hệ thống công trình nước sạch;
|
3.623
|
3.623
|
V
|
Huyện Thường Xuân
|
4
|
|
22.575
|
22.575
|
1
|
Trường THCS DTBT Xuân Lẹ, huyện Thường
Xuân
|
Xã Xuân
Lẹ, huyện Thường Xuân
|
Đầu
tư bổ sung phòng học bộ môn; nhà ăn + nhà bếp; nhà kho
chứa lương thực; nâng cấp, sửa chữa khu nhà bán trú học
sinh; công trình phụ trợ
|
5.255
|
5.255
|
2
|
Trường THCS DTBT Bát Mọt, huyện Thường
Xuân
|
Xã
Bát Mọt, huyện Thường Xuân
|
Đầu
tư bổ sung nhà ở bán trú; phòng quản lý học sinh; công trình vệ sinh; công
trình phụ trợ
|
4.854
|
4.854
|
3
|
Trường THCS DTBT Luận Khê, huyện
Thường Xuân
|
Xã
Luận Khê, huyện Thường Xuân
|
Đầu
tư nâng cấp nhà lớp học bộ môn, nhà ăn + nhà bếp, nhà bán trú, nhà công vụ
giáo viên, công trình vệ sinh, nhà lớp học; công trình phụ trợ
|
5.777
|
5.777
|
4
|
Trường THCS DTBT Xuân Chinh, huyện
Thường Xuân
|
Xã
Xuân Chinh, huyện Thường Xuân
|
Đầu
tư bổ sung nhà lớp học, nhà bộ môn; công trình phụ trợ; nước sạch
|
6.689
|
6.689
|
VI
|
Huyện Ngọc Lặc
|
1
|
|
7.808
|
7.808
|
1
|
Trường THCS DTNT huyện Ngọc Lặc
|
Xã
Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
Đầu
tư bổ sung nhà ở nội trú học sinh, phòng học bộ môn; sửa
chữa, nâng cấp nhà ở nội trú học sinh; công trình phụ trợ
|
7.808
|
7.808
|
VII
|
Huyện Cẩm Thủy:
|
1
|
|
5.269
|
5.269
|
1
|
Trường THCS DTNT huyện Cẩm Thủy
|
Tổ
dân phố Tân An, thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy
|
Đầu
tư bổ sung nhà ăn + nhà bếp; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn
viên, cây xanh,..); cải tạo, nâng cấp phòng học, nước sạch
|
5.269
|
5.269
|
VIII
|
Huyện Bá Thước
|
1
|
|
4.566
|
4.566
|
1
|
Trường THCS DTNT huyện Bá Thước
|
Phố
4, thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước
|
Đầu
tư bổ sung nhà ở nội trú; phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực;
công trình nước sạch
|
4.566
|
4.566
|
IX
|
Huyện Như Thanh
|
3
|
|
12.034
|
12.034
|
1
|
Trường THCS DTBT Thanh Tân, huyện
Như Thanh
|
Xã
Thanh Tân, huyện Như Thanh
|
Đầu
tư bổ sung phòng học bộ môn; phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực;
công trình phụ trợ; công trình vệ sinh, nước sạch
|
5.247
|
5.247
|
2
|
Trường THCS DTNT huyện Như Thanh
|
Thị
trấn Bến Sung huyện Như Thanh
|
Đầu
tư bổ sung nhà kho chứa lương thực; sửa chữa nhà bộ môn;
công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..)
|
4.132
|
4.132
|
3
|
Trường THCS DTBT Xuân Thái, huyện Như Thanh
|
Xã
Xuân Thái huyện Như Thanh
|
Đầu
tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn
viên, cây xanh,..)
|
2.656
|
2.656
|
X
|
Huyện Như Xuân
|
6
|
|
28.374
|
28.374
|
1
|
Trường THCS DTNT Như Xuân, huyện
Như Xuân
|
Thị
trấn Yên Cát, huyện Như Xuân
|
Đầu
tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng quản lý học sinh; công trình phụ trợ
(hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); nâng cấp, nhà ở học sinh;
|
5.533
|
5.533
|
2
|
Trường THCS DTBT Thanh Hòa, huyện Như Xuân
|
Xã
Thanh Hòa, huyện Như Xuân
|
Đầu
tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (sân
khuôn, hệ thống thoát nước,..)
|
5.331
|
5.331
|
3
|
Trường THCS DTBT Thanh Lâm, huyện
Như Xuân
|
Xã
Thanh Lâm, huyện Như Xuân
|
Đầu
tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn
viên, cây xanh)
|
4.160
|
4.160
|
4
|
Trường THCS DTBT Bình Lương, huyện
Như Xuân
|
Xã
Bình Lương, huyện Như Xuân
|
Đầu
tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (Hệ thống thoát nước, khuôn
viên, cây xanh)
|
7.861
|
7.861
|
5
|
Trường THCS DTBT Thanh Phong, huyện
Như Xuân
|
xã
Thanh Phong, huyện Như Xuân
|
Đầu
tư bổ sung phòng học bộ môn; sửa chữa nhà bán trú;
|
3.702
|
3.702
|
6
|
Trường THCS DTBT Thanh Sơn, huyện
Như Xuân
|
Xã
Thanh Sơn, huyện Như Xuân
|
Đầu
tư nhà bán trú; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây
xanh,..)
|
1.788
|
1.788
|
XI
|
Huyện Thạch Thành
|
1
|
|
8.204
|
8.204
|
1
|
Trường THCS DTNT huyện Thạch Thành
|
Khu
phố 1, TT Kim Tân, huyện Thạch Thành
|
Đầu
tư bổ sung nhà ăn, nhà bếp; cải tạo, nâng cấp phòng ăn
thành 4 phòng ở học sinh, phòng bộ môn; sửa chữa công trình vệ sinh; nhà kho
chứa lương thực; nhà công vụ giáo viên
|
8.204
|
8.204
|
XII
|
Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
|
34.274
|
34.274
|
1
|
Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng
mục: Xây mới nhà ở học sinh, phòng quản lý học sinh và các công trình phụ trợ
|
Số
16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa
|
Đầu
tư bổ sung mới nhà ở học sinh, Phòng quản lý học sinh; công trình phụ trợ (hệ
thống thoát nước,...);
|
16.106
|
16.106
|
2
|
Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng
mục: Xây mới nhà bộ môn; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch và các công trình phụ
trợ
|
Số
16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa
|
Đầu
tư bổ sung nhà bộ môn; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch và các công trình phụ
trợ
|
9.058
|
9.058
|
3
|
Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà hiệu bộ
|
Số
16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa
|
Đầu
tư bổ sung nhà hiệu bộ diện tích 1.260m2
|
9.110
|
9.110
|
Biểu số 05
DANH MỤC DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY
GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN
DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Dự
kiến vốn của Chương trình
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
66.420
|
I
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến
du lịch tiêu biểu
|
5
|
|
3.661
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng
Bản Mạ - Thường Xuân
|
Thị trấn
Thường Xuân, huyện Thường Xuân
|
Hỗ
trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện
chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...
|
732
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch Thác
Mây, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành
|
Xã
Thạch Lâm, huyện Thạch Thành
|
Hỗ
trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan,
đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...
|
732
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng
Bản Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh
|
Xã
Trí Nang, huyện Lang Chánh
|
Hỗ
trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện
chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...
|
732
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng
Bản Bút, xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa
|
Xã
Nam Xuân, huyện Quan Hóa
|
Hỗ
trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện
chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến;
xây dựng nhà trưng bày...
|
732
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng
Bản Ngàm - Quan Sơn
|
Xã
Sơn Điện, huyện Quan Sơn
|
Hỗ
trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện
chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...
|
733
|
II
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản
văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
4
|
|
25.104
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn bản văn hóa
truyền thống: Bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
Xã Cổ
Lũng, huyện Bá Thước
|
Xây
dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị
văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...).
Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn
hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)
|
6.276
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn bản văn hóa truyền thống: Bản Suối Tút, xã Quang
Chiểu, huyện Mường Lát
|
Xã
Quang Chiểu, huyện Mường Lát
|
Xây
dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các
công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan
không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội,
trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)
|
6.276
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống: Làng Rọoc Răm, xã Xuân Phúc, huyện
Như Thanh
|
Xã
Xuân Phúc, huyện Như Thanh
|
Xây
dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các
công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan
không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn
hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền
thống, ẩm thực...)
|
6.276
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống: Làng Lập Thắng, xã Thạch Lập, huyện
Ngọc Lặc
|
Xã
Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc
|
Xây
dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các
công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi
vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ
công truyền thống, ẩm thực...)
|
6.276
|
III
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân
tộc thiểu số
|
3
|
|
37.655
|
1
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống
cấp di tích Quốc gia Hang Co Phương, huyện Quan Hóa
|
Xã
Phú Lệ, huyện Quan Hóa
|
Làm
đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn viên, đường điện; tường rào,
cấp thoát nước; nhà trưng bày, đón tiếp khách
|
18.828
|
2
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống
cấp Di tích Quốc gia đặc biệt Hang Con Moong, huyện Thạch Thành
|
Xã
Thành Yên, huyện Thạch Thành
|
Xây
dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích
và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn
với phát triển du lịch
|
14.121
|
3
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống
cấp di tích Quốc gia Lò Cao kháng chiến Hải Vân, huyện Như Thanh
|
Xã Hải
Vân, huyện Như Thanh
|
Xây
dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận
phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn với phát
triển du lịch
|
4.706
|
Biểu số 06
DANH MỤC DỰ ÁN 7: NỘI DUNG ĐẦU TƯ,
NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Dự
kiến vốn của Chương trình
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
số
|
|
|
29.985
|
1
|
Trung tâm y tế huyện Mường Lát
|
Thị
trấn Mường Lát, huyện Mường Lát
|
Xây
mới phòng khám bệnh đa khoa, nhà điều trị Methadol; hệ thống thu gom, xử lý
nước thải y tế; hệ thống tường rào
|
6.500
|
2
|
Trung tâm y tế huyện Quan Hóa
|
Thị
trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa
|
Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước
thải y tế
|
5.000
|
3
|
Trung tâm y tế huyện Lang Chánh
|
Thôn
Chỏng, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh
|
Cải
tạo, sửa chữa khu nhà làm việc 3 tầng; nâng cấp hệ thống sân nền; xây dựng
khu chẩn đoán hình ảnh, kho dược, nhà thuốc; xây mới nhà
điều trị Methadone; hệ thống xử lý nước thải y tế
|
7.500
|
4
|
Trung tâm y tế huyện Quan Sơn
|
Thị
trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn
|
Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y
tế
|
5.485
|
5
|
Trung tâm y tế huyện Bá Thước
|
Thôn
Giổi, xã Ái Thượng, huyện Bá Thước
|
Xây
mới nhà 3 tầng sử dụng làm phòng khám đa khoa; cải tạo, sửa chữa khu điều trị
Methadone; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế
|
5.500
|
Phụ biểu II.1
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: NỘI DUNG HỖ TRỢ NHÀ Ở
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Hỗ
trợ nhà ở
(0,4
điểm/hộ)
|
Điểm
số
|
Vốn phân bổ năm 2022 (làm tròn)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
13.560
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
13.560
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
2.777
|
1.110,8
|
13.560
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
207
|
82,8
|
1.000
|
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
187
|
74,8
|
920
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
144
|
57,6
|
720
|
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
384
|
153,6
|
1.880
|
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
203
|
81,2
|
1.000
|
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
267
|
106,8
|
1.320
|
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
164
|
65,6
|
800
|
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
301
|
120,4
|
1.480
|
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
205
|
82
|
1.000
|
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
256
|
102,4
|
1.240
|
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
413
|
165,2
|
2.000
|
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
35
|
14
|
160
|
|
13
|
Huyện Hà Trung
|
11
|
4,4
|
40
|
|
Phụ biểu II.2
DANH MỤC DỰ ÁN 1: NỘI DUNG NƯỚC SINH
HOẠT TẬP TRUNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dân
số hưởng lợi (hộ)
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư
|
Vốn
giao năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
Tổng
số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
29.998
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
|
29.998
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
29.998
|
29.998
|
|
1
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
Bản
Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
90
|
01 Đập
đầu mối; bể hạ áp; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 4km; Bể tổng 100m3
|
2.500
|
2.500
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện
Quan Hóa
|
Bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa
|
135
|
01 Đập
đầu mối; bể tổng 100m3; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,7km;
Bể phân phối (05 bể 10m3)
|
2.000
|
2.000
|
Thôn
ĐBKK
|
3
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa.
|
Bản
Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa
|
65
|
Xây
đập đầu nguồn; 08 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km
|
2.500
|
2.500
|
Thôn
ĐBKK
|
4
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.
|
Bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn
|
57
|
Xây
đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km
|
3.000
|
3.000
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
5
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Làng Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước.
|
Thôn
Làng Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước
|
152
|
01 Đập
đầu mối; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,2km; Bể phân phối (05 bể 10m3)
|
1.400
|
1.400
|
Xã
KV II
|
6
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.
|
Bản
Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh
|
68
|
01 Đập
đầu mối; 01 bể lọc; 01 bể tổng; tuyến đường ống dài 4km;
Bể phân phối (06 bể)
|
3.000
|
3.000
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
7
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
bản Peo, xã Yên Thắng, huyện
Lang Chánh.
|
Bản
Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh
|
87
|
Xây
đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến
dài 3km.
|
2.600
|
2.600
|
Thôn
ĐBKK
|
8
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân.
|
Khu
trung tâm thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân
|
100
|
01 Đập
đầu mối; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,6km; Bể phân phối (02 bể)
|
1.700
|
1.700
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
9
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân.
|
Khu
trung tâm Thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân
|
90
|
Xây
đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km
|
2.298
|
2.298
|
Thôn
ĐBKK
|
10
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân.
|
Thôn
Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân
|
110
|
Đập
đầu nguồn, 05 Bể chứa; chiều dài đường ống 7 km
|
4.000
|
4.000
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
11
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân.
|
Thôn
Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân
|
110
|
Xây
đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến
dài 2km
|
2.200
|
2.200
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
12
|
Công trình nước sinh hoạt tập trung
thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh.
|
Thôn
Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
|
146
|
Xây
đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2 km
|
2.800
|
2.800
|
Thôn
thuộc xã KV III
|
Phụ biểu II.3
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022
THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN
THIẾT
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Dự
kiến quy mô dự án
|
Số điểm
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
13.966
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
13.966
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
77.591
|
776
|
13.966
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
37.691
|
377
|
6.784
|
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
10.800
|
108
|
1.944
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
24.300
|
243
|
4.374
|
|
4
|
Huyện Lang Chánh
|
4.800
|
48
|
864
|
|
Phụ biểu II.4
DANH MỤC DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP,
BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT NĂM 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm
|
Hình
thức sắp xếp dân cư (TT, XG, TC)
|
Quy
mô (hộ)
|
Diện
tích dự kiến (Ha)
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư
|
Vốn
giao năm 2022
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
13.966
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
|
|
13.966
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
259
|
2
|
77.591
|
13.966
|
1
|
Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
Bản
Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
TT
|
126
|
2
|
37.691
|
6.784
|
2
|
Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa
|
Đồi
Pưa Cao Pai Khụ, bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa
|
TT
|
36
|
1
|
10.800
|
1.944
|
3
|
Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân
bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn
|
Khu
Pom Dụng, bản Mìn và bản Luốc Lầu,
xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn
|
TT
|
81
|
5,2
|
24.300
|
4.374
|
4
|
Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân
Khu Muống, thôn Chiềng Lằn, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh
|
Tổ 1, thôn Pọong, xã Giao Thiện, huyện Lang
Chánh
|
TT
|
16
|
0,8
|
4.800
|
864
|
Phụ biểu II.5
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022
THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ, THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Xã KVIII (100 điểm)
|
Trong đó:
|
Xã ATK
(I, II) (90 điểm)
|
Thôn ĐBKK (15 điểm)
|
Tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,3 điểm)
|
Số km đường cứng hóa (16 điểm)
|
Trạm y tế cải tạo (8 điểm)
|
Chợ xây mới (44 điểm)
|
Chợ cải tạo (8 điểm)
|
Điểm số
|
Vốn phân bổ năm 2022
|
KV III ATK (10 điểm)
|
KV III BG (10 điểm)
|
Xã, thôn
ĐBKK
|
Số km đường cứng hóa
|
Trạm y tế cải tạo
|
Chợ xây mới
|
Chợ cải tạo
|
Hỗ trợ cho các xã, thôn
ĐBKK
|
Cứng hóa đường giao thông
|
Trạm y tế
cải tạo
|
Chợ xây mới
|
Chợ cải tạo
|
Tổng kinh phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
A
|
Tổng số
vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
111.233
|
B
|
Tổng số
vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
111.233
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
20
|
2
|
9
|
3
|
173
|
164,58
|
14
|
6
|
1
|
5
|
5024,37
|
224
|
48
|
44
|
40
|
77.754
|
22.400
|
4.578
|
4.196
|
2.305
|
111.233
|
1
|
Huyện Mường
Lát
|
8
|
|
7
|
|
|
45,59
|
|
|
|
|
883,68
|
|
|
|
|
13.675
|
|
|
|
|
13.675
|
2
|
Huyện Quan
Hóa
|
|
|
|
|
35
|
|
|
1
|
|
|
525,00
|
|
8
|
|
|
8.125
|
|
763
|
|
|
8.888
|
3
|
Huyện Quan
Sơn
|
2
|
|
2
|
|
9
|
21,26
|
3,5
|
|
|
|
361,38
|
56
|
|
|
|
5.592
|
5.600
|
|
|
|
11.192
|
4
|
Huyện Bá
Thước
|
1
|
|
|
|
44
|
23,77
|
|
|
|
|
767,13
|
|
|
|
|
11.872
|
|
|
|
|
11.872
|
5
|
Huyện Lang
Chánh
|
1
|
|
|
|
14
|
16,30
|
3
|
1
|
|
|
314,89
|
48
|
8
|
|
|
4.873
|
4.800
|
763
|
|
|
10.436
|
6
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
|
|
|
|
11
|
|
2,5
|
2
|
|
2
|
165,00
|
40
|
16
|
|
16
|
2.553
|
4.000
|
1.526
|
|
922
|
9.001
|
7
|
Huyện Cẩm
Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
44
|
|
|
|
|
4.196
|
|
4.196
|
8
|
Huyện Thường
Xuân
|
1
|
|
|
3
|
15
|
20,98
|
|
|
|
1
|
601,29
|
|
|
|
8
|
9.305
|
|
|
|
461
|
9.766
|
9
|
Huyện Như
Xuân
|
5
|
2
|
|
|
8
|
17,81
|
3
|
2
|
|
1
|
645,34
|
48
|
16
|
|
8
|
9.987
|
4.800
|
1.526
|
|
461
|
16.774
|
10
|
Huyện Như
Thanh
|
2
|
|
|
|
12
|
18,88
|
|
|
|
|
385,66
|
|
|
|
|
5.968
|
|
|
|
|
5.968
|
11
|
Huyện Thạch
Thành
|
|
|
|
|
20
|
|
2
|
|
|
1
|
300,00
|
32
|
|
|
8
|
4.643
|
3.200
|
|
|
461
|
8.304
|
12
|
Huyện Triệu
Sơn
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
60,00
|
|
|
|
|
929
|
|
|
|
|
929
|
13
|
Thị xã Nghi
Sơn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
15,00
|
|
|
|
|
232
|
|
|
|
|
232
|
Phụ biểu II.6
DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI DUNG
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRẠM Y TẾ XÃ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Vốn
giao năm 2022
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
4.578
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
4.578
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
4.578
|
1
|
Trạm y tế xã Phú Xuân, huyện Quan
Hóa
|
Bản
Éo, xã Phú Xuân, huyện Quan hóa
|
Sửa
chữa 3 phòng khám bệnh
|
763
|
2
|
Trạm y tế xã Yên Khương, huyện Lang
Chánh
|
Bản
Bôn, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh
|
Xây
nhà vệ sinh bệnh nhân, sửa chữa nhà công vụ (04 phòng), bếp ăn
|
763
|
3
|
Trạm Y tế xã Tân Bình, huyện Như Xuân
|
Thôn
Tân Sơn, xã Tân Bình, huyện Như Xuân
|
Sửa
chữa, nâng cấp 6 phòng khám bệnh
|
763
|
4
|
Trạm y tế xã Thanh Phong, huyện Như
Xuân
|
Thôn
Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân
|
Sửa
chữa trạm y tế và công trình phụ trợ
|
763
|
5
|
Trạm Y tế xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc
|
Thôn
Liên Cơ, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc
Lặc
|
Sửa chữa
các công trình phụ trợ
|
763
|
6
|
Trạm Y tế xã Thạch Lập, huyện Ngọc
Lặc
|
Làng
Tân Thành, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc
|
Nhà
kho và công trình phụ trợ
|
763
|
Phụ biểu II.7
DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI
DUNG CỨNG HÓA GIAO THÔNG LIÊN XÃ CHƯA ĐƯỢC KIÊN CỐ HÓA NĂM 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Vốn
giao năm 2022
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
22.400
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
22.400
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
14
|
22.400
|
1
|
Đường liên xã từ km 56, Quốc lộ 217
(đường vào bản Xa Mang), xã Sơn
Điện - bản Pa, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn
|
Xã
Sơn Điện, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn
|
3,5
|
5.600
|
2
|
Đường giao thông từ thôn Chiềng Khạt,
xã Đồng Lương - thôn Tân Tiến, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh
|
Xã Đồng
Lương, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh
|
3
|
4.800
|
3
|
Đường giao thông từ thôn Cốc, xã
Phùng Minh - làng Trạc, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc
|
Xã Phùng
Minh, xã Phúc Thịnh, huyên Ngọc Lặc
|
2,5
|
4.000
|
4
|
Đường giao thông từ thôn Đồng
Thành, xã Thành Yên - thôn Đồng Luật, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành
|
Xã
Thành Yên, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành
|
2
|
3.200
|
5
|
Đường giao thông từ thôn Thanh Tiến,
xã Thanh Xuân - thôn Đồng Sán,
xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân
|
Xã
Thanh Xuân, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân
|
3
|
4.800
|
Phụ biểu II.8
DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI
DUNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP CHỢ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Vốn
giao năm 2022
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
6.501
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
6.501
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
6.501
|
1
|
Xây mới chợ Cẩm
Phú, xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy
|
Xã Cẩm
Phú, huyện Cẩm Thủy
|
Chợ
hạng 3
|
4.196
|
2
|
Sửa chữa chợ Đồng Thịnh, xã Đồng Thịnh,
huyện Ngọc Lặc
|
Xã Đồng
Thịnh, huyện Ngọc Lặc
|
Chợ
hạng 3
|
461
|
3
|
Sửa chữa chợ Thạch Lập, xã Thạch Lập,
huyện Ngọc Lặc
|
Xã Thạch
Lập, huyện Ngọc Lặc
|
Chợ
hạng 3
|
461
|
4
|
Sửa chữa chợ Thành Vinh, xã Thành
Vinh, huyện Thạch Thành
|
Xã
Thành Vinh, huyện Thạch Thành
|
Chợ
hạng 3
|
461
|
5
|
Sửa chữa chợ Bát Mọt, xã Bát Mọt,
huyện Thường Xuân
|
Xã
Bát Mọt, huyện Thường Xuân
|
Chợ
hạng 3
|
461
|
6
|
Sửa chữa chợ Thượng Ninh, xã Thượng
Ninh, huyện Như Xuân
|
Xã
Thượng Ninh, huyện Như Xuân
|
Chợ
hạng 3
|
461
|
Phụ biểu II.9
DANH MỤC DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI
HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm đầu tư
|
Quy
mô đầu tư
|
Dự
kiến tổng mức vốn đầu tư
|
Vốn
giao năm 2022
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
44.755
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
44.755
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
16.106
|
7.239
|
1
|
Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà ở học sinh,
phòng quản lý học sinh và các công trình phụ trợ
|
Phường
Đông Sơn, Thành phố Thanh Hóa
|
Xây
mới nhà ở học sinh, nhà quản lý học sinh và các công trình phụ trợ
|
16.106
|
7.239
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
83.475
|
37.516
|
1
|
Trường THCS Dân tộc Bán trú Mường
Lý, huyện Mường Lát
|
Bản
Nàng I, xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
Xây
mới phòng học bộ môn; nhà bán trú; công trình vệ sinh và các công trình phụ
trợ
|
14.806
|
6.654
|
2
|
Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện
Quan Hóa
|
Thị
trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa
|
Nâng
cấp, cải tạo phòng bộ môn; nâng cấp nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh;
nhà kho lương thực và công trình phụ trợ
|
9.408
|
4.228
|
3
|
Trường THCS Dân tộc Bán trú Sơn Thủy,
huyện Quan Sơn
|
Xã
Sơn Thủy, huyện Quan Sơn
|
Xây
mới phòng bộ môn; nhà công vụ giáo viên; cải tạo nhà lớp học; bổ sung, nâng cấp
các công trình phụ trợ khác.
|
6.836
|
3.073
|
4
|
Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện
Bá Thước
|
Phố
4, thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước
|
Xây
mới bổ sung nhà ở nội trú, phòng QLHS, công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương
thực; công trình nước sạch.
|
4.566
|
2.052
|
5
|
Trường THCS Dân tộc Nội trú, huyện
Lang Chánh
|
Thị
trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh
|
Xây
mới bổ sung nhà nội trú; nhà ăn + bếp ăn; nâng cấp, cải tạo nhà ở nội trú cho
học sinh; công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương thực, sửa chữa công trình
nhà vệ sinh.
|
10.544
|
4.739
|
6
|
Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện
Ngọc Lặc
|
Xã
Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
Xây
mới bổ sung nhà ở nội trú cho học sinh; xây mới phòng học bộ môn; nâng cấp
nhà ở nội trú học sinh; công trình phụ trợ
|
7.808
|
3.509
|
7
|
Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Cẩm
Thủy
|
Tổ
dân phố Tân An, thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy
|
Nhà
ăn + nhà bếp; cải tạo, nâng cấp phòng ăn thành phòng ở học sinh, phòng quản
lý học sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình phụ trợ và cải tạo, nâng cấp
phòng học, sửa chữa hệ thống nước sạch.
|
5.269
|
2.368
|
8
|
Trường THCS Dân tộc Bán trú Xuân Lẹ,
huyện Thường Xuân
|
Xã
Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân
|
Xây
mới phòng học bộ môn, sửa chữa hệ thống cấp nước; nhà ăn + bếp ăn; kho chứa
lương thực, công trình phụ trợ; nâng cấp, sửa chữa khu nhà bán trú học sinh.
|
5.255
|
2.362
|
9
|
Trường THCS Dân tộc Nội trú Như
Xuân, huyện Như Xuân
|
Thị
trấn Yên Cát, huyện Như Xuân
|
Nâng
cấp nhà ở nội trú học sinh, phòng quản lý học sinh, sửa chữa công trình vệ sinh;
nhà công vụ giáo viên; công trình phụ trợ.
|
5.533
|
2.487
|
10
|
Trường THCS Dân tộc Bán trú Thanh
Tân, huyện Như Thanh
|
Xã
Thanh Tân, huyện Như Thanh
|
Xây
mới nhà bộ môn, phòng quản lý học sinh; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch, sửa
chữa công trình vệ sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình phụ trợ.
|
5.247
|
2.358
|
11
|
Trường THCS Dân
tộc Nội trú huyện Thạch Thành
|
Khu
phố 1, TT Kim Tân, huyện Thạch Thành
|
Xây
mới nhà ăn + nhà bếp (2 tầng); nâng
cấp, sửa chữa phòng ăn thành phòng ở học sinh (4 phòng); sửa chữa phòng bộ
môn (4 phòng); xây mới khu vệ sinh, công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương thực;
nhà công vụ giáo viên.
|
8.204
|
3.686
|
Phụ biểu II.10
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022
THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA
CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Mục
tiêu các nhiệm vụ (NV)
|
Tổng
điểm
|
Vốn
giao năm 2022
|
NV
10
(7 điểm)
|
NV
15
(60 điểm)
|
NV
17.1
(60 điểm)
|
NV
18.1
(2 điểm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
17.196
|
B
|
Tổng số phân bổ vốn đợt này
|
|
|
|
|
|
17.196
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
1
|
1
|
2
|
7
|
201
|
17.196
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
|
|
|
1
|
2
|
171
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
|
|
1
|
1
|
62
|
5.304
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
|
|
|
1
|
2
|
171
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
|
1
|
|
1
|
62
|
5.304
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
|
|
1
|
2
|
171
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
1
|
|
|
|
7
|
600
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
|
|
|
1
|
2
|
171
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
|
|
1
|
1
|
62
|
5.304
|
Phụ biểu II.11
DANH MỤC DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY
GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN
DU LỊCH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô công trình
|
Vốn
giao năm 2022
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
17.196
|
I
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến
du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
|
|
600
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng
Bản Mạ - Thường Xuân, huyện Thường
Xuân
|
Huyện
Thường Xuân
|
Hỗ
trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường dạo nội bộ, điện
chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...
|
600
|
II
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền
thống tiêu biểu
|
|
|
5.133
|
1
|
Bảo tồn văn hóa truyền thống bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
Huyện
Bá Thước
|
Xây
dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị
văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ
lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản;
Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)
|
5.133
|
III
|
Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân
tộc thiểu số
|
|
|
10.266
|
1
|
Hang Co Phương bản Sại, xã Phú Lệ,
huyện Quan Hóa
|
Huyện
Quan Hóa
|
Làm
đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn viên, đường điện; tường rào cấp
thoát nước; xây dựng nhà trưng bày, đón tiếp khách
|
5.133
|
2
|
Hang Con Moong thôn Thành Trung, xã
Thành Yên, huyện Thạch Thành
|
Xã
Thành Yên, huyện Thạch Thành
|
Xây
dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận
phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn
với phát triển du lịch
|
5.133
|
IV
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao thôn các địa phương
|
|
|
1.198
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu
thể thao bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát
|
Bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát
|
Cải
tạo, sửa chữa
|
171
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu
thể thao bản Bó, xã Hiền Chung,
huyện Quan Hóa
|
Bản Bó, xã Hiền Chung, Huyện Quan Hóa
|
Cải
tạo, sửa chữa
|
171
|
3
|
Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu
thể thao Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn
|
Khu
2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn
|
Cải tạo,
sửa chữa
|
171
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu
thể thao Thôn Nông Cống, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
Thôn
Nông Cống, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
Cải
tạo, sửa chữa
|
171
|
5
|
Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Minh Nguyên, xã Minh
Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
Thôn
Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
Cải
tạo, sửa chữa
|
171
|
6
|
Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu
thể thao Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
|
Thôn
Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
|
Cải
tạo, sửa chữa
|
171
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu
thể thao thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành
|
Thôn
Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành
|
Cải
tạo, sửa chữa
|
171
|
Phụ biểu II.12
DANH MỤC DỰ ÁN 7: NỘI DUNG ĐẦU TƯ,
NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm đầu tư
|
Dự
kiến quy mô
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư
|
Vốn
giao năm 2022
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng
số
|
|
|
19.000
|
5.397
|
1
|
Trung tâm y tế huyện Mường Lát
|
Khu
3, Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát
|
Xây
mới phòng khám bệnh đa khoa, nhà điều trị Methadol; hệ thống thu gom, xử lý
nước thải y tế; hệ thống tường rào
|
6.500
|
1.799
|
2
|
Trung tâm y tế huyện Quan Hóa
|
Khu
4, Thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa
|
Cải
tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế
|
5.000
|
1.799
|
3
|
Trung tâm y tế huyện Lang Chánh
|
Thôn
Chỏng, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh
|
Cải tạo,
sửa chữa khu nhà làm việc 3 tầng; nâng cấp hệ thống sân nền; xây dựng khu chẩn
đoán hình ảnh, kho dược, nhà thuốc; xây mới nhà điều trị
Methadone; hệ thống xử lý nước thải y tế
|
7.500
|
1.799
|
Phụ biểu II.13
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN
DỰ ÁN 10: TIỂU DỰ ÁN 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Vốn
giao năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
2.003
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
2.003
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2.003
|
Căn
cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng
kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Phụ biểu III.1
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH
HOẠT
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Huyện
|
Hỗ
trợ chuyển đổi nghề
|
Hỗ
trợ nước phân tán
|
Tổng
điểm dự án
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Nhu
cầu chuyển đổi nghề (hộ)
|
Mua
sắm máy móc, nông cụ
|
Số
hộ có nhu cầu học nghề
|
Mua
sắm máy móc, nông cụ
|
Số
hộ có nhu cầu học nghề
|
Hỗ
trợ nước phân tán
|
Tổng
kinh phí
|
Số hộ
|
Số
điểm (0,1 điểm/hộ)
|
Số hộ
|
Số
điểm (0,1 điểm/hộ)
|
Số hộ
|
Số
điểm (0,03 điểm/hộ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
633
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
633
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
3
170
|
2
468
|
242
|
702
|
70
|
8
657
|
260
|
571
|
7
030
|
2
043
|
7
560
|
16
633
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
231
|
231
|
23
|
|
|
1 098
|
33
|
56
|
672
|
|
959
|
1 631
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
53
|
53
|
|
|
|
424
|
13
|
13
|
|
|
370
|
370
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
|
|
|
|
|
339
|
10
|
10
|
|
|
296
|
296
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
275
|
275
|
28
|
|
|
1 421
|
43
|
70
|
800
|
|
1 241
|
2 041
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
180
|
|
|
180
|
18
|
220
|
7
|
25
|
|
524
|
192
|
716
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
636
|
214
|
21
|
422
|
42
|
370
|
11
|
75
|
623
|
1 228
|
323
|
2 174
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
354
|
300
|
30
|
54
|
5
|
1 200
|
36
|
71
|
873
|
157
|
1048
|
2 078
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
120
|
120
|
12
|
|
|
1 138
|
34
|
46
|
349
|
|
994
|
1 343
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
117
|
117
|
12
|
|
|
339
|
10
|
22
|
341
|
|
296
|
637
|
10
|
Huyện Như
Thanh
|
381
|
381
|
38
|
|
|
809
|
24
|
62
|
1 109
|
|
706
|
1 816
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
762
|
762
|
76
|
|
|
1 190
|
36
|
112
|
2 218
|
|
1 039
|
3 257
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
|
|
|
|
58
|
2
|
2
|
10
|
|
51
|
51
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
26
|
4
|
|
22
|
2
|
21
|
1
|
3
|
12
|
64
|
18
|
94
|
14
|
Huyện Hà Trung
|
11
|
11
|
1
|
|
|
11
|
|
1
|
32
|
|
10
|
42
|
15
|
Huyện Yên Định
|
24
|
|
|
24
|
2
|
|
|
2
|
|
70
|
|
70
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
|
|
|
|
19
|
1
|
1
|
|
|
17
|
17
|
Phụ biểu III.2
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM
2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: TIỂU DỰ ÁN 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Diện
tích hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng
|
Tổng
số điểm
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
Rừng
đặc dụng (ha) (0,004 điểm/ha)
|
Rừng
phòng họ (ha) (0,004 điểm/ha)
|
Rừng
sản xuất là rừng tự nhiên (ha) (0,004 điểm/ha)
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó:
|
Kinh
phí hỗ trợ bảo vệ rừng, hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
Kinh
phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu (7% tổng kinh
phí hỗ trợ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
32
214
|
|
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
27
385
|
43
995
|
47
258
|
475
|
32
214
|
30
134
|
2
080
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
27
385
|
8
847
|
3
603
|
159
|
10
817
|
10
119
|
698
|
|
1
|
Ban QLRPH Mường Lát
|
|
2 342
|
788
|
13
|
850
|
795
|
55
|
|
2
|
Ban QLRPH Quan Sơn
|
|
2 072
|
1 051
|
12
|
848
|
793
|
55
|
|
3
|
Ban QLRPH Thường Xuân
|
|
1 384
|
|
6
|
376
|
352
|
24
|
|
4
|
Ban QLRPH Như Thanh
|
|
3 048
|
|
12
|
828
|
774
|
54
|
|
5
|
BQL VQG Bến En
|
3 041
|
|
|
12
|
826
|
773
|
53
|
|
6
|
BQL Khu BTTT Pù Hu
|
14 775
|
|
1 763
|
66
|
4 491
|
4 201
|
290
|
|
7
|
BQL Khu BTTN Pù Luông
|
5 042
|
|
|
20
|
1 369
|
1 281
|
88
|
|
8
|
BQL Khu BTTN Xuân Liên
|
3 881
|
|
|
16
|
1 054
|
986
|
68
|
|
9
|
Chi cục Kiểm lâm (Khu bảo tồn loài
hạt trần quý, hiếm Nam Động)
|
645
|
|
|
3
|
175
|
164
|
11
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
35
148
|
43
655
|
315
|
21
397
|
20
015
|
1
382
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
|
6 056
|
7 386
|
54
|
3 650
|
3 414
|
236
|
|
2
|
Huyện Quan hóa
|
|
7 691
|
8 784
|
66
|
4 473
|
4 184
|
289
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
|
5 650
|
9 308
|
60
|
4 061
|
3 799
|
262
|
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
|
1 918
|
5 095
|
28
|
1 904
|
1 781
|
123
|
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
|
3 525
|
6 868
|
42
|
2 822
|
2 640
|
182
|
|
6
|
Huyện Thường Xuân
|
|
7 143
|
2 052
|
37
|
2 497
|
2 336
|
161
|
|
7
|
Huyện Như Xuân
|
|
3 007
|
4 163
|
29
|
1 947
|
1 821
|
126
|
|
8
|
Huyện Thạch Thành
|
|
160
|
|
1
|
43
|
40
|
3
|
|
Phụ biểu III.3
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 3: TIỂU DỰ ÁN 2: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG
TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Vốn phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
13
783
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
13
783
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
13 783
|
Căn
cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Đề án phát triển các mô hình cây trồng, vật
nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế khu vực miền núi tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025 (được phê duyệt), Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
Phụ biểu III.4
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI
SỐNG TRONG VUNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết
số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Xã KVIII (09 điểm/ xã)
|
Trong đó:
|
Xã ATK (I, II) (8 điểm/xã)
|
Thôn ĐBKK (1,8 điểm/thôn)
|
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK (0,03 điểm/1%)
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo
(2,5 điểm/trạm)
|
Điểm số
|
Vốn phân bổ năm 2022
|
Ghi chú
|
KV III ATK (01 điểm/xã)
|
KV III BG (01 điểm/xã)
|
Các xã, thôn ĐBKK
|
Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế
|
Tổng kinh phí
|
Các xã, thôn ĐBKK
|
Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
A
|
Tổng số
vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 075
|
5 907
|
168
|
|
B
|
Tổng số
vốn giao đợt này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 075
|
5 907
|
168
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
20
|
2
|
9
|
3
|
173
|
165
|
6
|
526
|
15
|
6 075
|
5 907
|
168
|
|
1
|
Huyện Mường
Lát
|
8
|
|
7
|
|
|
46
|
|
79
|
|
887
|
887
|
|
|
2
|
Huyện Quan
Hóa
|
|
|
|
|
35
|
|
1
|
63
|
2,5
|
735
|
707
|
28
|
|
3
|
Huyện Quan
Sơn
|
2
|
|
2
|
|
9
|
21
|
|
36
|
|
406
|
406
|
|
|
4
|
Huyện Bá
Thước
|
1
|
|
|
|
44
|
24
|
|
88
|
|
990
|
990
|
|
|
5
|
Huyện Lang
Chánh
|
1
|
|
|
|
14
|
16
|
1
|
34
|
2,5
|
412
|
384
|
28
|
|
6
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
|
|
|
|
11
|
|
2
|
20
|
5
|
278
|
222
|
56
|
|
7
|
Huyện Thường
Xuân
|
1
|
|
|
3
|
15
|
21
|
|
60
|
|
673
|
673
|
|
|
8
|
Huyện Như
Xuân
|
5
|
2
|
|
|
8
|
18
|
2
|
61
|
5
|
745
|
689
|
56
|
|
9
|
Huyện Như
Thanh
|
2
|
|
|
|
12
|
19
|
|
40
|
|
444
|
444
|
|
|
10
|
Huyện Thạch
Thành
|
|
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
404
|
404
|
|
|
11
|
Huyện Triệu
Sơn
|
|
|
|
|
4
|
|
|
7
|
|
81
|
81
|
|
|
12
|
Thị xã Nghi
Sơn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
20
|
20
|
|
|
Phụ biểu III.5
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 1
NỘI DUNG XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
13.
071
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
13.
071
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
13.
071
|
Căn
cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhu cầu thực tế của các huyện, Sở
Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
Phụ biểu III.6
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM
2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ
ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU
SỐ
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
6.
708
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
6.
708
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
6. 708
|
Căn cứ
hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và nhu cầu thực tế của các huyện, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Phụ biểu III.7
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Nhu
cầu đào tạo (học viên)
(0,035
điểm/HV)
|
Điểm
số
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
39
992
|
|
B
|
Tổng số vốn giao đợt này
|
|
|
39
992
|
|
I
|
Cấp tỉnh (2,5% tổng số vốn TW
phân bổ)
|
|
|
1
000
|
|
1
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
1 000
|
|
II
|
Cấp huyện (97,5% tổng số vốn TW
phân bổ)
|
|
390
|
38
992
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
723
|
25
|
2 531
|
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
815
|
29
|
2 853
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
821
|
29
|
2 874
|
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
908
|
32
|
3 178
|
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
1 116
|
39
|
3 906
|
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
1 296
|
45
|
4 536
|
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
1 005
|
35
|
3 518
|
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
908
|
32
|
3 178
|
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
927
|
32
|
3 245
|
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
1 268
|
44
|
4 438
|
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
1 353
|
47
|
4 735
|
|
Phụ biểu III.8
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
2.
759
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
2.
759
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2. 759
|
Căn
cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và nhu cầu thực tế của các huyện, Ban Dân tộc
tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
Phụ biểu III.9
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC
DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành phần của Dự án 6
|
Tổng số điểm
|
Vốn phân bổ năm 2022
|
NV 3 (3,5 điểm/nv)
|
NV 4 (0,6 điểm/nv)
|
NV 6 (3,5 điểm/nv)
|
NV 7 (3,5 điểm/nv)
|
NV 8 (02 điểm/nv)
|
NV 9 (0,5 điểm/nv)
|
NV 13.1 (03 điểm/nv)
|
NV 16 (0,3 điểm/nv)
|
NV 17.2 (05 điểm/nv)
|
NV 18.2 (0,3 điểm/nv)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
A
|
Tổng số
vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 750
|
B
|
Tổng số
phân bổ vốn đợt này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 750
|
I
|
Cấp tỉnh
(20% tổng số vốn TW phân bổ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
950
|
1
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
950
|
II
|
Cấp huyện
(80% tổng số vốn TW phân bổ)
|
1
|
12
|
1
|
1
|
1
|
22
|
1
|
5
|
1
|
7
|
42,3
|
3 800
|
1
|
Huyện Mường
Lát
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
3
|
|
1
|
3,4
|
305
|
2
|
Huyện Quan
Hóa
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1,9
|
171
|
3
|
Huyện Quan
Sơn
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
1
|
5,4
|
485
|
4
|
Huyện Bá
Thước
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1,9
|
171
|
5
|
Huyện Lang
Chánh
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1,6
|
144
|
6
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
5,4
|
485
|
7
|
Huyện Cẩm
Thủy
|
|
1
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
3,6
|
323
|
8
|
Huyện Thường
Xuân
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1,6
|
144
|
9
|
Huyện Như
Xuân
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
5,1
|
458
|
10
|
Huyện Như
Thanh
|
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
4,9
|
440
|
11
|
Huyện Thạch
Thành
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
2
|
1
|
1
|
7,5
|
674
|
Phụ biểu III.10
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN
TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Xã
khu vực
|
Tổng
điểm
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
III
(50
điểm/xã)
|
II
(30
điểm/xã)
|
I
(15
điểm/xã)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
3.156
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
|
3.156
|
|
I
|
Cấp tỉnh (44,78% tổng số vốn TW
phân bổ)
|
|
|
|
|
1.413
|
|
1
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
|
|
|
|
463
|
|
2
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình
|
|
|
|
|
950
|
|
II
|
Cấp huyện (55,22% tổng số vốn TW
phân bổ)
|
20
|
23
|
121
|
3
505
|
1.743
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
8
|
|
|
400
|
199
|
|
2
|
Huyện Quan hóa
|
|
8
|
7
|
345
|
172
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
2
|
1
|
9
|
265
|
132
|
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
1
|
5
|
15
|
425
|
211
|
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
1
|
2
|
7
|
215
|
107
|
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
|
20
|
300
|
149
|
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
|
15
|
225
|
112
|
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
1
|
3
|
10
|
290
|
144
|
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
5
|
1
|
10
|
430
|
214
|
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
2
|
2
|
8
|
280
|
139
|
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1
|
20
|
330
|
164
|
|
Phụ biểu III.11
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM
2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP
THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
|
Số
xã KVIII (10 đ/xã)
|
Số xã ATK KVI, KVII (10 đ/xã)
|
Tổng
số thôn ĐBKK (02 điểm/xã)
|
Số
KVIII BG (01 điểm/xã)
|
Tổng điểm
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
Xã
KVIII; xã ATK KVI, KVII
|
Thôn
ĐBKK
|
Xã
KVIII là BG
|
Tổng
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.161
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.161
|
|
I
|
Cấp tỉnh (30% tổng số vốn TW phân bổ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.848
|
|
1
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.848
|
|
II
|
Cấp huyện (70% tổng số vốn TW phân
bổ)
|
|
20
|
3
|
173
|
9
|
230
|
346
|
9
|
585
|
4.313
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
|
8
|
|
|
7
|
80
|
|
7
|
87
|
641
|
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
|
|
|
35
|
|
|
70
|
|
70
|
516
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
|
2
|
|
9
|
2
|
20
|
18
|
2
|
40
|
295
|
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
|
1
|
|
44
|
|
10
|
88
|
|
98
|
722
|
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1
|
|
14
|
|
10
|
28
|
|
38
|
280
|
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
|
|
11
|
|
|
22
|
|
22
|
162
|
|
7
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1
|
3
|
15
|
|
40
|
30
|
|
70
|
516
|
|
8
|
Huyện Như Xuân
|
|
5
|
|
8
|
|
50
|
16
|
|
66
|
487
|
|
9
|
Huyện Như Thanh
|
|
2
|
|
12
|
|
20
|
24
|
|
44
|
324
|
|
10
|
Huyện Thạch Thành
|
|
|
|
20
|
|
|
40
|
|
40
|
295
|
|
11
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
|
|
4
|
|
|
8
|
|
8
|
59
|
|
12
|
Thị xã Nghi Sơn
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
2
|
15
|
|
Phụ biểu III.12
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 9: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN
GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Hộ
DTTS còn gặp nhiều khó khăn (0,15 điểm/hộ)
|
Tổng
điểm
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
3.895
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
3.895
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
3.476
|
521
|
3.895
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
3.181
|
477,15
|
3.564
|
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
82
|
12,30
|
92
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
213
|
31,95
|
239
|
|
Phụ biểu III.13
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 9: TIỂU DỰ ÁN 2: GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT
THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Tỷ
lệ tảo hôn
|
Tỷ
lệ HN CHT
|
Tổng
cộng tỷ lệ tảo hôn + tỷ lệ HNCHT
(5
điểm/%)
|
Xã
khu vực
|
Mô
hình điểm
(02
điểm/mô hình)
|
Tổng
điểm
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
I
(01
điểm/xã)
|
II
(1,5
điểm/xã)
|
II
(03
điểm/xã)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.435
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.435
|
|
I
|
Cấp tỉnh (3% tổng số vốn TW phân
bổ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Năm
2022 Ban Dân tộc tỉnh đã được
bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
1
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
|
II
|
Cấp huyện (97% tổng số vốn TW phân bố)
|
35,15
|
0,24
|
35,39
|
131
|
23
|
20
|
9
|
420,45
|
1.392
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
16,14
|
0,24
|
16,38
|
|
|
8
|
2
|
109,9
|
364
|
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
5,38
|
|
5,38
|
7
|
8
|
|
2
|
499
|
165
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
7,18
|
|
7,18
|
9
|
1
|
2
|
1
|
54,4
|
180
|
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
|
|
|
15
|
5
|
1
|
1
|
27,5
|
91
|
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
1,04
|
|
1,04
|
7
|
2
|
1
|
1
|
20,2
|
67
|
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
3,74
|
|
3,74
|
20
|
|
|
|
38,7
|
128
|
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
|
|
15
|
|
|
|
15
|
50
|
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
0,75
|
|
0,75
|
10
|
3
|
1
|
1
|
23,25
|
77
|
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
0,92
|
|
0,92
|
10
|
1
|
5
|
1
|
33,1
|
110
|
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
|
|
|
8
|
2
|
2
|
|
17
|
56
|
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
|
|
|
20
|
1
|
|
|
21,5
|
71
|
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
|
|
3
|
|
|
|
3
|
10
|
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
17
|
|
14
|
Huyện Hà Trung
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
|
15
|
Huyện Yên Định
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
|
Phụ biểu III.14
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 10: TIỂU DỰ ÁN 1: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ
TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Xã
thuộc vùng DTTS & MN
|
Số
điểm
(27
điểm/xã)
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
4.507
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
4.507
|
|
-
|
Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy
tín
|
|
|
|
Đã bố
trí vốn ngân sách tỉnh năm 2022 tại Quyết định số
5255/QĐ-UBND ngày 20/12/2021
|
-
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào
|
|
|
4.507
|
|
I
|
Cấp tỉnh (19% tổng số vốn TW
phân bổ)
|
|
|
856
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh (15% tổng số vốn
TW phân bổ)
|
|
|
676
|
|
2
|
Sở Tư pháp (01% tổng số vốn TW phân
bổ)
|
|
|
45
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông (03% tổng
số vốn TW phân bổ)
|
|
|
135
|
|
II
|
Cấp huyện (81% tổng vốn TW phân
bổ)
|
174
|
4.698
|
3.651
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
8
|
216
|
168
|
|
2
|
Huyện Quan hóa
|
15
|
405
|
315
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
12
|
324
|
252
|
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
21
|
567
|
441
|
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
10
|
270
|
210
|
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
20
|
540
|
420
|
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
15
|
405
|
315
|
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
14
|
378
|
294
|
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
16
|
432
|
336
|
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
12
|
324
|
252
|
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
21
|
567
|
441
|
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
3
|
81
|
63
|
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
5
|
135
|
105
|
|
14
|
Huyện Hà Trung
|
1
|
27
|
21
|
|
15
|
Huyện Yên Định
|
1
|
27
|
21
|
|
Phụ biểu III.15
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN
DỰ ÁN 10: TIỂU DỰ ÁN 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
277
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
277
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
277
|
Căn
cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
Phụ biểu III.16
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 10: TIỂU DỰ ÁN 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Tỷ
lệ (%)
|
Xã
khu vực
|
Tổng
điểm
|
Vốn
phân bổ năm 2022
|
Ghi
chú
|
III
(05
điểm/xã)
|
II
(02
điểm/xã)
|
I
(01
điểm/xã)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
10
|
A
|
Tổng số vốn TW phân bổ
|
|
|
|
|
|
769,0
|
|
B
|
Tổng số vốn phân bổ đợt này
|
|
|
|
|
|
769,0
|
|
I
|
Cấp tỉnh (55% tổng số vốn TW)
phân bổ, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
423,0
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
25,5
|
|
|
|
|
196,0
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2,5
|
|
|
|
|
19,0
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
5
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
6
|
Sở Y tế
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
7
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
8
|
Tỉnh đoàn
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
9
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
10,0
|
|
|
|
|
77
|
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
11
|
Sở Tài chính
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
12
|
Sở Công Thương
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
13
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
14
|
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
15
|
Sở Nội vụ
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
16
|
Công an tỉnh
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
18
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
19
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
20
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1,0
|
|
|
|
|
7,7
|
|
II
|
Cấp huyện (45% tổng số vốn TW)
phân bổ, cụ thể:
|
|
20
|
23
|
131
|
277
|
346,0
|
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
|
8
|
|
|
40
|
50,0
|
|
2
|
Huyện Quan Hóa
|
|
|
8
|
7
|
23
|
29,0
|
|
3
|
Huyện Quan Sơn
|
|
2
|
1
|
9
|
21
|
26,0
|
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
|
1
|
5
|
15
|
30
|
37,0
|
|
5
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1
|
2
|
7
|
16
|
20,0
|
|
6
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
|
|
20
|
20
|
25,0
|
|
7
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
|
|
15
|
15
|
19,0
|
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1
|
3
|
10
|
21
|
26,0
|
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
|
5
|
1
|
10
|
37
|
46,0
|
|
10
|
Huyện Như Thanh
|
|
2
|
2
|
8
|
22
|
28,0
|
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
|
|
1
|
20
|
22
|
28,0
|
|
12
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
|
|
3
|
3
|
4,0
|
|
13
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
5
|
5
|
6,0
|
|
14
|
Huyện Hà Trung
|
|
|
|
1
|
1
|
1,0
|
|
15
|
Huyện Yên Định
|
|
|
|
1
|
1
|
1,0
|
|
Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và ngày 13/07/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025
2.659
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|