HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
143/2014/NQ-HĐND
|
Đồng Nai,
ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU PHÍ CHỢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và
quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
10985/TTr-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại
biểu tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi và đối
tượng thu phí
Mức thu phí chợ áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, mặt bằng, diện tích bán hàng, dịch
vụ tại chợ, các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào chợ
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Nội dung thu
phí chợ
Thu phí chợ bao gồm:
a) Thu đầu tư chợ
b) Thu quản lý chợ, trong đó gồm:
- Thu hoa chi;
- Thu tiền đối với tổ chức, cá
nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ.
c) Chia khu vực hoạt động của chợ
- Khu vực I: Thành thị;
- Khu vực II: Nông thôn;
- Khu vực III: Các địa bàn vùng sâu, vùng xa, điều
kiện kinh tế khó khăn, sức mua thấp hoặc đối với các hộ kinh doanh tại tầng lầu.
3. Mức thu phí chợ
a) Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
b) Mức thu đầu tư chợ
- Mức thu đầu tư chợ áp dụng đối với hộ kinh
doanh cố định, được quy định cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung thu
đầu tư chợ
|
Mức thu (đồng/m2/tháng)
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1
|
Chợ hạng 1
|
|
|
|
A
|
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng
kiên cố
|
30.000
|
27.000
|
Không
|
B
|
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch
men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác
|
21.000
|
18.500
|
Không
|
2
|
Chợ hạng 2
|
|
|
|
A
|
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng
kiên cố
|
25.000
|
22.500
|
Không
|
B
|
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch
men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác
|
17.500
|
16.000
|
Không
|
3
|
Chợ hạng 3
|
|
|
|
A
|
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng
kiên cố
|
20.000
|
18.000
|
Không
|
B
|
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch
men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác
|
14.000
|
12.500
|
10.500
|
- Ngoài việc thực hiện mức thu đầu
tư chợ nêu tại Tiết thứ nhất, Điểm b Khoản 3, Điều này, tổ chức thu phí chợ có
thể áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) theo 03 mức (k=1,5; k=1,3; k=1), trong
đó:
+ Vị trí 1 (k=1,5): Là các điểm
kinh doanh có mặt tiền hướng đường chính (quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc có hai mặt tiền
đường nội bộ bên ngoài chợ;
+ Vị trí 2 (k=1,3): Là các điểm
kinh doanh có một đường nội bộ bên ngoài chợ hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ
bên trong nhà lồng chính của chợ;
+ Vị trí 3 (k=1): Là các điểm kinh
doanh còn lại trong chợ.
- Đối với chợ do Nhà nước đầu tư một
phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ: Tổ chức thu phí chợ
khi tính số tiền thu đầu tư chợ thì áp dụng mức thu quy định tại Tiết thứ nhất,
Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này nhân tương ứng với tỷ lệ Nhà nước góp vốn
xây dựng chợ.
- Đối với chợ do Nhà nước đầu tư
100%, chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp
xây dựng chợ, chợ do nhân dân đóng góp xây dựng đã hoàn thành thu hồi vốn đầu
tư chợ thì tiếp tục thực hiện thu đầu tư chợ bằng 50% (năm mươi phần trăm) so với
mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này.
- Đối với hộ kinh doanh tự bỏ vốn
xây dựng điểm kinh doanh thì thực hiện thu đầu tư chợ bằng 50% (năm mươi phần
trăm) so với mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3,
Điều này.
- Đối với chợ đã hoàn thành thu hồi
vốn đầu tư chợ (nêu tại Tiết thứ tư của Điểm này), đồng thời hộ kinh doanh tự bỏ
vốn xây dựng điểm kinh doanh (nêu tại Tiết thứ năm của Điểm này) thì thực hiện
mức thu đầu tư chợ bằng 40% (bốn mươi phần trăm) so với mức thu quy định tại Tiết
thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3 Điều này.
- Đối với chợ do thương nhân đầu
tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ: Mức thu đầu tư chợ tối đa không quá 4
(bốn) lần so với quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều
này.
c) Thu quản lý chợ
- Mức thu hoa chi: Áp dụng thống
nhất cho các hình thức đầu tư xây dựng chợ (chợ do Nhà nước đầu tư 100%; chợ do
Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ;
chợ do nhân dân đóng góp xây dựng; chợ do thương nhân đầu tư, quản lý và kinh
doanh khai thác), không được áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) của điểm kinh
doanh.
+ Đối với hộ kinh doanh cố định: Mức
thu hoa chi đối với hộ kinh doanh cố định được quy định cụ thể như sau:
STT
|
HẠNG CHỢ
|
Mức thu (đồng/m2/tháng)
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1
|
Chợ hạng 1
|
50.000
|
42.000
|
30.000
|
2
|
Chợ hạng 2
|
40.000
|
36.000
|
25.000
|
3
|
Chợ hạng 3
|
30.000
|
24.000
|
18.000
|
4
|
Chợ đêm
|
50.000
|
36.000
|
Không
|
Đối với các chợ họp nửa ngày hoặc
một buổi: Mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định là 18.000đồng/m2/tháng.
Đối với chợ do thương nhân đầu tư,
quản lý và kinh doanh khai thác chợ mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định quy định
tại Tiểu tiết này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với hộ kinh doanh không cố định:
Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định được quy định cụ thể như
sau:
STT
|
HẠNG CHỢ
|
Mức thu (đồng/hộ/ngày)
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1
|
Chợ hạng 1
|
4.000
|
3.500
|
Không
|
2
|
Chợ hạng 2
|
3.500
|
3.000
|
Không
|
3
|
Chợ hạng 3
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
Trường hợp hộ kinh doanh không cố
định sử dụng hơn 3 m2 thì mỗi diện tích tăng thêm áp dụng mức thu
tăng thêm tương ứng (làm tròn hàng trăm), nhưng không quá 50.000
đồng/hộ/ngày.
- Thu tiền đối với tổ chức, cá
nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ được quy định, cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/lượt
xe)
|
Chợ hạng 1
|
Chợ hạng 2
|
Chợ hạng 3
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
1
|
Xe có tải trọng dưới 01 tấn (loại trừ xe ba
bánh)
|
10.000
|
8.000
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
2
|
Xe có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn
|
15.000
|
14.000
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
3
|
Xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 05 tấn
|
25.000
|
22.000
|
20.000
|
15.000
|
12.000
|
4
|
Xe có tải trọng từ 05 tấn trở lên
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
22.000
|
21.000
|
4. Mức trích thu phí chợ
a) Mức trích phí chợ: Là tỷ lệ % trên tổng số
thu quản lý chợ thu được, được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí chợ (ban
quản lý, tổ quản lý chợ).
b) Mức trích phí chợ đối với chợ do Nhà nước đầu
tư 100%; chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng
góp xây dựng chợ; chợ do nhân dân đóng góp xây dựng (áp dụng đối với cả trường
hợp chợ có lầu) được quy định cụ thể như sau:
STT
|
HẠNG CHỢ
|
Khung mức
trích (%)
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực IIII
|
1
|
Chợ hạng 1
|
55 - 80
|
60 - 85
|
Không
|
2
|
Chợ hạng 2
|
60 - 85
|
75 - 90
|
Không
|
3
|
Chợ hạng 3
|
80-100
|
85-100
|
UBND cấp huyện quyết
định mức trích phí chợ và cấp bù kinh phí (nếu có)
|
c) Căn cứ số kinh phí quyết toán
năm trước, dự toán năm thực hiện của các tổ chức thu phí chợ, UBND cấp huyện
quyết định mức trích cụ thể cho từng chợ theo khung quy định tại Điểm b, Khoản này
để phù hợp tình hình hoạt động của chợ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện
Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Nai.
Trong quá trình thực hiện, khi có
sự biến động giá tiêu dùng dưới 20% thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều
chỉnh sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; khi có sự thay
đổi của quy định pháp luật về phí chợ hoặc chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động
trên 20% (theo niên giám thống kê)
thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức
thu phí cho phù hợp.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của
pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Thời
điểm áp dụng mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh được thực hiện từ ngày
01/01/2015; thay thế Khoản 8, Mục I Nghị quyết số 57/2003/NQ-HĐND ngày
10/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về các
khoản phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Nghị
quyết số 73/2006/NQ-HĐND ngày 19/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về
việc bổ sung, điều chỉnh thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11/12/2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Ban công tác đại biểu;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp; Bộ
Công thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án Nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo ĐN, Báo LĐĐN; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Tư
|