|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 10/NQ-HĐND 2022 phân bổ vốn phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số Tuyên Quang
Số hiệu:
|
10/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Minh Xuân
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
01 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý và
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thức hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu
vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
2287/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ công nhận xã An
toàn khu, vùng An toàn khu thuộc tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025 cho các địa
phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND
ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết
phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2021 -2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-HĐND
ngày 29 tháng 6 năm 2022 của của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 (sau đây viết tắt là Chương
trình), như sau:
1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025
1.1. Tổng kế hoạch vốn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 a) Vốn ngân sách trung ương: 1.819.315 triệu
đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương: Hằng
năm ngân sách tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu bằng mức tỷ lệ quy định điểm b, khoản
2, Điều 6 Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 ngày 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ để thực hiện Chương trình.
1.2. Phân bổ Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025: 1.819.315 triệu đồng,
cho các dự án thành phần:
a) Dự án 1. Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 152.872,5 triệu đồng.
b) Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 18.049 triệu đồng.
c) Dự án 3. Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 28.733 triệu đồng.
d) Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 1.187.561 triệu
đồng.
đ) Dự án 5. Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 281.855 triệu đồng.
e) Dự án 6. Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch: 56.797 triệu đồng.
ê) Dự án 9. Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù: 69.423 triệu đồng.
g) Dự án 10. Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 24.024,5 triệu đồng.
(Chi
tiết có biểu số 01 kèm theo)
2. Kế hoạch vốn ngân sách nhà
nước thực hiện năm 2022
2.1. Tổng kế hoạch vốn ngân
sách nhà nước năm 2022: 521.388 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách trung ương:
496.506 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển:
345.186 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp 151.320 triệu đồng.
b) Vốn đối ứng ngân sách địa
phương (ngân sách tỉnh): 24.882 triệu đồng.
2.2. Phân bổ Kế hoạch vốn ngân
sách nhà nước năm 2022:
a) Tổng số: 521.388 triệu đồng,
trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương:
496.506 triệu đồng.
- Vốn đối ứng ngân sách địa
phương (ngân sách tỉnh): 24.882 triệu đồng.
b) Phân bổ cho các dự án thành
phần:
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 52.291,5 triệu đồng, trong
đó: Ngân sách trung ương: 46.209,5 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển
32.057,5 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 14.152 triệu đồng); Vốn đối ứng (ngân
sách tỉnh): 6.082 triệu đồng.
- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 3.249 triệu đồng (vốn đầu tư ngân
sách trung ương).
- Dự án 3. Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 56.963 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung
ương: Vốn đầu tư 6.181 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 50.782 triệu đồng.
- Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 247.960 triệu đồng,
trong đó: Ngân sách trung ương: 234.260 triệu đồng (vốn đầu tư 225.887 triệu
đồng, vốn sự nghiệp: 8.373 triệu đồng); Vốn đối ứng (ngân sách tỉnh):
13.700 triệu đồng.
- Dự án 5. Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 96.169 triệu đồng, trong đó: Ngân
sách trung ương: 91.096 triệu đồng (vốn đầu tư: 50.734 triệu đồng, vốn sự
nghiệp 40.335 triệu đồng); Vốn đối ứng (ngân sách tỉnh): 5.100 triệu đồng.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch: 15.290 triệu đồng, Ngân sách trung ương: vốn đầu tư 10.250 triệu đồng;
vốn sự nghiệp 5.040 triệu đồng.
- Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng tầm vóc, người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em: 3.229 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương).
- Dự án 8. Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 8.510 triệu
đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương).
- Dự án 9. Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù: 28.745 triệu đồng,
Ngân sách trung ương: Vốn đầu tư 12.495 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 16.250 triệu
đồng.
- Dự án 10. Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 8.981,5 triệu đồng, Ngân
sách trung ương: Vốn đầu tư 4.332,5 triệu đồng, vốn sự nghiệp 4.649 triệu đồng.
(Chi
tiết có biểu số 02 kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 01 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo Tuyên Quang;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số: 10/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
Số TT
|
Các cơ quan đơn vị
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Dự án 6
|
Dự án 9
|
Dự án 10
|
|
TỔNG SỐ
|
1.819.315,0
|
152.872,5
|
18.049,0
|
28.733,0
|
1.187.561,0
|
281.855,0
|
56.797,0
|
69.423,0
|
24.024,5
|
I
|
Các Sở ban ngành cấp tỉnh
|
303.017,5
|
|
|
|
246.893,0
|
|
32.100,0
|
|
24.024,5
|
1
|
Sở
Văn hoá Thể thao và Du lịch
|
32.100,0
|
|
|
|
|
|
32.100,0
|
|
|
2
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
12.012,5
|
|
|
|
|
|
|
|
12.012,5
|
3
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7.206,0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.206,0
|
4
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
4.806,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.806,0
|
5
|
Đại
học Tân Trào
|
246.893,0
|
|
|
|
246.893,0
|
|
|
|
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
1.516.297,5
|
152.872,5
|
18.049,0
|
28.733,0
|
940.668,0
|
281.855,0
|
24.697,0
|
69.423,0
|
|
1
|
Lâm
Bình
|
209.565,5
|
29.680,0
|
2.904,0
|
14.366,5
|
122.917,0
|
16.266,0
|
9.547,0
|
13.885,0
|
|
2
|
Na
Hang
|
280.667,0
|
27.902,5
|
8.160,0
|
14.366,5
|
132.742,0
|
95.714,0
|
1.782,0
|
|
|
3
|
Chiêm
Hóa
|
294.010,5
|
16.802,5
|
1.452,0
|
|
178.978,0
|
64.553,0
|
4.456,0
|
27.769,0
|
|
4
|
Hàm
Yên
|
227.534,0
|
9.920,0
|
3.458,0
|
|
143.697,0
|
67.913,0
|
2.546,0
|
|
|
5
|
Yên
Sơn
|
285.725,5
|
31.527,5
|
2.075,0
|
|
183.380,0
|
37.409,0
|
3.565,0
|
27.769,0
|
|
6
|
Sơn
Dương
|
213.203,0
|
32.880,0
|
|
|
177.522,0
|
|
2.801,0
|
|
|
7
|
Thành
phố Tuyên Quang
|
5.592,0
|
4.160,0
|
|
|
1.432,0
|
|
|
|
|
Biểu số 2
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 10/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
Số TT
|
DANH MỤC DỰ ÁN
|
Kế hoạch năm 2022
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Huyện Lâm Bình
|
Huyện Na Hang
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
Huyện Sơn Dương
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
I
|
Tổng toàn tỉnh
|
521.388,0
|
65.668,5
|
85.572,0
|
84.493,0
|
63.419,0
|
71.711,0
|
58.854,0
|
1.880,0
|
89.790,5
|
1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
496.506,0
|
62.800,5
|
77.461,0
|
81.044,0
|
60.422,0
|
68.120,0
|
54.998,0
|
1.870,0
|
89.790,5
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
345.186,0
|
39.626,5
|
55.728,0
|
55.538,0
|
44.683,0
|
52.214,0
|
42.777,0
|
316,0
|
54.303,5
|
|
Vốn sự nghiệp
|
151.320,0
|
23.174,0
|
21.733,0
|
25.506,0
|
15.739,0
|
15.906,0
|
12.221,0
|
1.554,0
|
35.487,0
|
2
|
Vốn đối ứng ngân sách địa phương
(ngân sách tỉnh)
|
24.882,0
|
2.868,0
|
8.111,0
|
3.449,0
|
2.997,0
|
3.591,0
|
3.856,0
|
10,0
|
-
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
24.882,0
|
2.868,0
|
8.111,0
|
3.449,0
|
2.997,0
|
3.591,0
|
3.856,0
|
10,0
|
-
|
II
|
Phân bổ theo từng Dự án cụ
thể
|
521.388,0
|
65.668,5
|
85.572,0
|
84.493,0
|
63.419,0
|
71.711,0
|
58.854,0
|
1.880,0
|
89.790,5
|
1
|
Dự án 1. Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
52.291,5
|
8.196,0
|
10.866,5
|
7.295,0
|
6.584,0
|
7.669,0
|
11.459,0
|
222,0
|
-
|
1.1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
46.209,5
|
7.118,0
|
9.788,5
|
6.453,0
|
5.680,0
|
6.749,0
|
10.209,0
|
212,0
|
-
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
32.057,5
|
5.065,0
|
7.727,5
|
3.560,0
|
3.640,0
|
4.025,0
|
8.000,0
|
40,0
|
|
|
Vốn sự nghiệp
|
14.152,0
|
2.053,0
|
2.061,0
|
2.893,0
|
2.040,0
|
2.724,0
|
2.209,0
|
172,0
|
|
1.2
|
Vốn đối ứng ngân sách địa phương
(ngân sách tỉnh)
|
6.082,0
|
1.078,0
|
1.078,0
|
842,0
|
904,0
|
920,0
|
1.250,0
|
10,0
|
-
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
6.082,0
|
1.078,0
|
1.078,0
|
842,0
|
904,0
|
920,0
|
1.250,0
|
10,0
|
|
2
|
Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí ổn định dân cư (Vốn đầu tư)
|
3.249,0
|
523,0
|
1.730,0
|
-
|
622,0
|
374,0
|
-
|
-
|
-
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
3.249,0
|
523,0
|
1.730,0
|
-
|
622,0
|
374,0
|
|
|
|
3
|
Dự án 3. Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền núi
để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
56.963,0
|
15.308,5
|
13.788,5
|
9.932,0
|
3.191,0
|
3.465,0
|
1.886,0
|
24,0
|
9.368,0
|
3.1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
56.963,0
|
15.308,5
|
13.788,5
|
9.932,0
|
3.191,0
|
3.465,0
|
1.886,0
|
24,0
|
9.368,0
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
6.181,0
|
3.090,5
|
3.090,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn sự nghiệp
|
50.782,0
|
12.218,0
|
10.698,0
|
9.932,0
|
3.191,0
|
3.465,0
|
1.886,0
|
24,0
|
9.368,0
|
4
|
Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống và đơn vị sự nghiệp công lập
|
247.960,0
|
26.512,0
|
28.679,0
|
38.782,0
|
31.136,0
|
39.725,0
|
38.391,0
|
294,0
|
44.441,0
|
4.1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
234.260,0
|
24.722,0
|
26.746,0
|
36.175,0
|
29.043,0
|
37.054,0
|
35.785,0
|
294,0
|
44.441,0
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
225.887,0
|
23.710,0
|
25.605,0
|
34.523,0
|
27.718,0
|
35.372,0
|
34.242,0
|
276,0
|
44.441,0
|
|
Vốn sự nghiệp
|
8.373,0
|
1.012,0
|
1.141,0
|
1.652,0
|
1.325,0
|
1.682,0
|
1.543,0
|
18,0
|
|
4.2
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương (ngân sách tỉnh)
|
13.700,0
|
1.790,0
|
1.933,0
|
2.607,0
|
2.093,0
|
2.671,0
|
2.606,0
|
-
|
-
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
13.700,0
|
1.790,0
|
1.933,0
|
2.607,0
|
2.093,0
|
2.671,0
|
2.606,0
|
-
|
|
5
|
Dự án 5. Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
96.169,0
|
5.628,0
|
25.978,0
|
16.831,0
|
16.631,0
|
11.769,0
|
4.298,0
|
1.036,0
|
13.998,0
|
5.1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
91.069,0
|
5.628,0
|
20.878,0
|
16.831,0
|
16.631,0
|
11.769,0
|
4.298,0
|
1.036,0
|
13.998,0
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
50.734,0
|
2.915,0
|
17.234,0
|
11.605,0
|
12.216,0
|
6.764,0
|
|
|
|
|
Vốn sự nghiệp
|
40.335,0
|
2.713,0
|
3.644,0
|
5.226,0
|
4.415,0
|
5.005,0
|
4.298,0
|
1.036,0
|
13.998,0
|
5.2
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương (ngân sách tỉnh)
|
5.100,0
|
-
|
5.100,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
5.100,0
|
|
5.100,0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án 6. Bảo tồn phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
15.290,0
|
2.649,0
|
643,0
|
1.723,0
|
737,0
|
907,0
|
761,0
|
145,0
|
7.725,0
|
6.1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
15.290,0
|
2.649,0
|
643,0
|
1.723,0
|
737,0
|
907,0
|
761,0
|
145,0
|
7.725,0
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
10.250,0
|
1.824,0
|
341,0
|
852,0
|
487,0
|
681,0
|
535,0
|
-
|
5.530,0
|
|
Vốn sự nghiệp
|
5.040,0
|
825,0
|
302,0
|
871,0
|
250,0
|
226,0
|
226,0
|
145,0
|
2.195,0
|
7
|
Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng ở
trẻ em (vốn sự nghiệp)
|
3.229,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.229,0
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
3.229,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.229,0
|
8
|
Dự án 8. Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em (vốn sự
nghiệp)
|
8.510,0
|
598,0
|
681,0
|
1.000,0
|
834,0
|
1.064,0
|
973,0
|
33,0
|
3.327,0
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
8.510,0
|
598,0
|
681,0
|
1.000,0
|
834,0
|
1.064,0
|
973,0
|
33,0
|
3.327,0
|
9
|
Dự án 9. Đầu tư, hỗ trợ
nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân
tộc còn nhiều khó khăn
|
28.745,0
|
6.067,0
|
2.990,0
|
8.471,0
|
3.334,0
|
6.382,0
|
703,0
|
54,0
|
744,0
|
9.1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
28.745,0
|
6.067,0
|
2.990,0
|
8.471,0
|
3.334,0
|
6.382,0
|
703,0
|
54,0
|
744,0
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
12.495,0
|
2.499,0
|
|
4.998,0
|
|
4.998,0
|
|
|
|
|
Vốn sự nghiệp
|
16.250,0
|
3.568,0
|
2.990,0
|
3.473,0
|
3.334,0
|
1.384,0
|
703,0
|
54,0
|
744,0
|
10
|
Dự án 10. Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng
đồng bào DTTS&MN; Kiểm
tra giám sát đánh giá
|
8.981,5
|
187,0
|
216,0
|
459,0
|
350,0
|
356,0
|
383,0
|
72,0
|
6.958,5
|
10.1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
8.981,5
|
187,0
|
216,0
|
459,0
|
350,0
|
356,0
|
383,0
|
72,0
|
6.958,5
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
4.332,5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.332,5
|
|
Vốn sự nghiệp
|
4.649,0
|
187,0
|
216,0
|
459,0
|
350,0
|
356,0
|
383,0
|
72,0
|
2.626,0
|
Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/NQ-HĐND ngày 01/07/2022 về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
2.361
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|