ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 619/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 30
tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ DỰ ÁN “BẢO TỒN,
PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI
PHÁT TRIỂN DU LỊCH” (DỰ ÁN 6) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-
2030, NĂM 2022
Căn cứ Hướng dẫn số
677/HD-BVHTTDL ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các
dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia (MTQG) phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021- 2030; Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19 tháng 7 năm
2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ,
chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số miền núi năm 2022; Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng
7 năm 2022 của HĐND tỉnh thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát
triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022
thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kinh phí thực hiện các chỉ tiêu nhiệm
vụ Dự án 6 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2023, năm 2022 với những nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa nhiệm vụ, chỉ tiêu,
giải pháp thực hiện Dự án 6; định hướng hỗ trợ và phối hợp giữa các Sở ngành,
các huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, hoạt động
và đạt các chỉ tiêu của Dự án 6 năm 2022.
2. Yêu cầu
Các hoạt động của Dự án 6 cần
được triển khai bám sát nội dung, yêu cầu của Chương trình theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số
2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình MTQG
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2023 và các chỉ đạo, định hướng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. PHẠM VI,
THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
Trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, trong đó ưu tiên nguồn lực của Chương trình đầu
tư cho các địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu (ATK) thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Thời gian thực hiện:
Năm 2022.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH KINH PHÍ
1. Hỗ trợ
trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng
bào DTTS và miền núi
1.1. Đối tượng thụ hưởng: Các
thôn, bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi tại các địa phương trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
1.2. Nội dung thực hiện: Hỗ trợ
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao tại nhà văn hóa, khu thể
thao thôn.
1.3. Đơn vị chủ trì thực hiện:
UBND các huyện, thành phố.
1.4. Đơn vị phối hợp: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
1.5. Kinh phí thực hiện: 1.118
triệu đồng, từ nguồn vốn sự nghiệp của Chương trình đã cấp cho các huyện, thành
phố tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ
và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm
2022.
2. Tổ chức
lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
2.1. Đối tượng thụ hưởng:
- Nghệ nhân, già làng, trưởng bản,
người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số; cộng đồng dân cư các điểm du lịch
trên địa bàn tỉnh.
- Cán bộ, công chức làm công
tác văn hóa, thể thao, du lịch và các lĩnh vực có liên quan ở cơ sở.
- Các đơn vị, hộ kinh doanh,
doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại địa phương.
2.2. Nội dung thực hiện:
- Tổ chức lớp truyền dạy hát
Then - Đàn tính cho đối tượng không hưởng lương ngân sách nhà nước (dự kiến khoảng
100 học viên) tại các huyện Chợ Đồn, Ngân Sơn, Pác Nặm, Na Rì, Bạch Thông, Ba Bể,
Chợ Mới.
- Thời gian lớp tập huấn: 10
ngày/lớp.
2.3. Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
2.4. Đơn vị phối hợp: UBND các
huyện Chợ Đồn, Ngân Sơn, Pác Nặm, Na Rì, Bạch Thông, Ba Bể, Chợ Mới.
2.5. Kinh phí thực hiện: 300
triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp đã cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao
dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
3. Xây dựng
câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng di dân tái định cư
3.1. Đối tượng thụ hưởng: Nghệ
nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số
3.2. Nội dung thực hiện:
- Khảo sát, điều tra, thống kê,
thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian.
- Mua vật tư, nguyên vật liệu,
dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian.
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền
dạy văn hóa dân gian.
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ
định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa-nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian)
bao gồm các công việc: Lắp đặt, trang trí sân khấu khu vực trình diễn; thuê
trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức
văn hóa truyền thống; hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn
viên là người dân tộc thiểu số; chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể, bồi dưỡng
cho người phục vụ, người dẫn chương trình tại các cuộc thi văn nghệ và câu lạc
bộ; tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ nghệ nhân, diễn viên
là người dân tộc thiểu số.
- Sản xuất 01 phim tài liệu (30
phút) để phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian.
- Thông tin tuyên truyền phục vụ
bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
3.3. Địa điểm thực hiện: Dự kiến
xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn người dân tộc Nùng,
xã Xuân Dương, huyện Na Rì.
3.4. Đơn vị chủ trì thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.5. Đơn vị phối hợp: UBND huyện
Na Rì, UBND xã Xuân Dương.
3.6. Kinh phí thực hiện: 574
triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp đã cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao
dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
4. Hỗ trợ
hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
4.1. Đối tượng thụ hưởng: Đội
văn nghệ được thành lập tại Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, nơi có phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực tại
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi.
4.2. Nội dung thực hiện:
- Chi hướng dẫn tổ chức và hoạt
động cho đội văn nghệ.
- Dàn dựng và biểu diễn các
chương trình văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị, các sự kiện văn hóa, xã hội,
ngày lễ, kỷ niệm, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của đông đảo quần
chúng nhân dân ở địa phương.
- Mua sắm trang phục, đạo cụ,
nhạc cụ; thuê hoặc mua sắm thiết bị âm thanh, ánh sáng đáp ứng tối thiểu nhu cầu
tập luyện, biểu diễn.
- Thù lao bồi dưỡng trong tập
luyện, biểu diễn.
4.3. Số lượng thực hiện: Dự kiến
hỗ trợ hoạt động cho 12 Đội văn nghệ truyền thống (các dân tộc Tày, Nùng, Mông,
Dao) tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
4.4. Đơn vị chủ trì thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.5. Đơn vị phối hợp: UBND các
huyện, thành phố.
4.6. Kinh phí thực hiện: 960
triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp đã cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao
dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022.
5. Hỗ trợ
chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
5.1. Đối tượng áp dụng: Các di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số.
5.2. Dự kiến nội dung thực hiện:
Chống xuống cấp di tích lịch sử quốc gia (Địa điểm lưu niệm nơi Bác Hồ dừng
chân trên đường từ Pác Bó về Tân Trào tháng 5 năm 1945 tại xã Cốc Đán, huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn).
5.3. Đơn vị chủ trì thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.4. Đơn vị phối hợp: UBND huyện
Ngân Sơn, UBND xã Cốc Đán.
5.5. Kinh phí thực hiện: 848
triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp của Chương trình đã cấp cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về
việc phân bổ và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
năm 2022.
6. Hỗ trợ đầu
tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu
6.1. Đối tượng hưởng lợi: Các
điểm đến du lịch khu vực đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; các đơn vị,
doanh nghiệp kinh doanh điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh; các hộ gia đình,
người dân địa phương.
6.2. Nội dung thực hiện:
- Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt
chuẩn; trang thiết bị nhạc cụ, đạo cụ biểu diễn; thiết kế nhà vệ sinh đạt chuẩn
phù hợp với địa phương; trang bị thùng rác cộng đồng.
- Sưu tầm phục chế, phục dựng
hiện vật; thiết kế, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch; hỗ trợ xây dựng nhà trưng
bày.
- Hỗ trợ phục dựng cảnh quan,
làm giàu tài nguyên, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour tuyến, biển
hiệu các hộ gia đình có dịch vụ phục vụ khách du lịch.
6.3. Dự kiến địa điểm hỗ trợ đầu
tư: Thôn Pác Ngòi, xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể.
6.4. Đơn vị chủ trì thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6.5. Đơn vị phối hợp: UBND huyện
Ba Bể, UBND xã Nam Mẫu.
6.6. Kinh phí thực hiện: 1.439 triệu
đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển đã giao tại Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày
02/8/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch thực hiện, kế hoạch vốn đầu tư
phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và giao dự toán vốn
đầu tư phát triển năm 2022 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
7. Hỗ trợ đầu
tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
7.1. Đối tượng hưởng thụ: Các
thôn, bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi tại các địa phương trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
7.2. Nội dung thực hiện:
Hỗ trợ đầu tư xây dựng 36 Nhà
Văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (trong đó xây dựng
mới 16 Nhà văn hóa và cải tạo 20 Nhà văn hóa), cụ thể:
+ Xây dựng mới Nhà văn hóa- Khu
thể thao đối với thôn đặc biệt khó khăn nơi chưa có Nhà văn hóa.
+ Cải tạo Nhà văn hóa - Khu thể
thao thôn hiện có nhưng đã xuống cấp thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi,
nơi có phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực.
7.3. Đơn vị chủ trì thực hiện:
UBND các huyện.
7.4. Đơn vị phối hợp: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
7.5. Kinh phí thực hiện: 6.846
triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển tại Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày
02/8/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch thực hiện, kế hoạch vốn đầu tư
phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và giao dự toán vốn
đầu tư phát triển năm 2022 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Dự án chi từ
nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương và nguồn ngân sách địa phương.
(Chi tiết kế hoạch kinh phí
và chỉ tiêu nhiệm vụ theo biểu số 01, 02 gửi kèm)
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các đơn
vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện; cụ thể hóa các nội dung nhiệm
vụ được giao thành kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả,
chất lượng, nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; chủ động báo cáo, tham
mưu cho UBND tỉnh theo thẩm quyền.
Triển khai thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp với các chương trình, dự án
khác và nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị , địa phương. Kịp thời báo cáo những
khó khăn, vướng mắc và đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu có), đề xuất
các biện pháp tháo gỡ trong quá trình tổ chức thực hiện; báo cáo tình hình và kết
quả thực hiện khi được yêu cầu.
2. Đối với Kế hoạch vốn đầu tư
phát triển năm 2022: Các đơn vị, địa phương khẩn trương quyết định hoặc trình cấp
có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án theo quy định, tổng hợp gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu trình UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển
năm 2022 theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch kinh phí
thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6)
thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, năm 2022. Yêu cầu các đơn vị,
địa phương tổ chức triển khai thực hiện theo quy định, đảm bảo chất lượng, hiệu
quả./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTT&DL (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (Ô. Hưng);
- Các Sở, ngành: VHTT&DL; KH&ĐT; Tài chính; Ban Dân tộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP (Ô. Minh);
- Lưu: VT, Nhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
Biểu
số 01:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 -
DỰ ÁN 6
(Kèm
theo Kế hoạch số 619/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Mục tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ:
|
-
|
-
|
12.085
|
-
|
A
|
VỐN SỰ NGHIỆP
|
|
|
3.800
|
|
I
|
Các huyện, thành phố
|
|
|
1.118
|
Kinh phí đã giao cho các địa phương tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày
28/7/2022 của UBND tỉnh
|
-
|
Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động
cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
Bộ
|
26
|
1.118
|
|
Huyện Chợ Mới
|
|
3
|
138
|
|
Huyện Chợ Đồn
|
|
3
|
147
|
|
Huyện Ngân Sơn
|
|
4
|
169
|
|
Huyện Pác Nặm
|
|
4
|
159
|
|
Huyện Ba Bể
|
|
4
|
173
|
|
Huyện Bạch Thông
|
|
3
|
139
|
|
Huyện Na Rì
|
|
4
|
174
|
|
Thành phố Bắc Kạn
|
|
1
|
19
|
II
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch
|
|
|
2.682
|
|
-
|
Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
|
Lớp
|
1
|
300
|
|
-
|
Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt
văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng di dân tái định cư
|
Câu lạc bộ
|
1
|
574
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động cho đội văn
nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Đội văn nghệ
|
12
|
960
|
|
-
|
Hỗ trợ chống xuống cấp di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số
|
lượt
|
1
|
848
|
|
B
|
VỐN ĐẦU TƯ
|
|
|
8.285
|
|
I
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch
|
|
1
|
1.439
|
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến
du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Điểm du lịch
|
1
|
1.439
|
|
II
|
Các huyện
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại các thôn đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Nhà VH/TT
|
36
|
6.846
|
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
|
5
|
898
|
Kinh phí phân bổ cho các địa phương tại biểu số 2
|
*
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
|
258
|
-
|
Thôn Khuổi Nhàng, xã Hoà Mục
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Tân Khang, xã Hoà Mục
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Nà Giáo, xã Yên Hân
|
|
1
|
86
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
640
|
-
|
Thôn Phiêng Luông, xã Thanh
Mai
|
|
1
|
320
|
-
|
Thôn Trung Tâm, xã Thanh
Mai
|
|
1
|
320
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
NVH
|
5
|
664
|
*
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
|
|
-
|
Thôn Phiêng Lằm, xã Bản
Thi
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Khuổi Kẹn, xã Bản Thi
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Phia Khao, xã Bản Thi
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Thâm Tàu, xã Bản Thi
|
|
1
|
86
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
-
|
Thôn Pác Nghiên, xã Bình
Trung
|
|
1
|
320
|
3
|
Huyện Ngân Sơn
|
NVH
|
5
|
430
|
*
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
|
|
-
|
Thôn Nà Chúa, xã Trung Hoà
|
|
1
|
86
|
-
|
Tổ Dân phố Nà Duồng, thị
trấn Nà Phặc
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Sáo Sào, xã Thượng
Quan
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Động Tạo, xã Thuần
Mang
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Nà Nạc, xã Hiệp Lực
|
|
1
|
86
|
4
|
Huyện Bạch Thông
|
NVH
|
5
|
664
|
*
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
|
344
|
-
|
Thôn Lủng lầu, xã Đôn
Phong
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Nà Cà, xã Nguyên Phúc
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Cây thị, xã Mỹ Thanh
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Nà Cà, xã Mỹ Thanh
|
|
1
|
86
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
320
|
-
|
Thôn Nà Váng, xã Đôn Phong
|
|
1
|
320
|
5
|
Huyện Na Rì
|
NVH
|
5
|
1.600
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
-
|
Thôn Tham Không, xã Quang
Phong
|
|
1
|
320
|
-
|
Thôn Khuổi Phầy, xã Quang
Phong
|
|
1
|
320
|
-
|
Thôn Chang Ngòa, xã Văn Vũ
|
|
1
|
320
|
-
|
Thôn Nà Ca, xã Văn Vũ
|
|
1
|
320
|
-
|
Thôn Nà Tuồng, xã Xuân
Dương
|
|
1
|
320
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
NVH
|
6
|
1.222
|
*
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
|
262
|
|
-
|
Khuổi Thao, xã Nghiên Loan
|
|
1
|
86
|
-
|
Thôn Nà Tậu, xã Công Bằng
|
|
1
|
88
|
-
|
Thôn Lủng Vài, xã Cổ Linh
|
|
1
|
88
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
960
|
-
|
Nà Lài, xã Cao Tân
|
|
1
|
320
|
-
|
Khuổi Lạn, Bằng Thành
|
|
1
|
320
|
-
|
Thôn Nà Án, xã Xuân La
|
|
1
|
320
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
NVH
|
5
|
1.368
|
*
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
|
88
|
-
|
Nhà Văn hóa thôn Ngạm
Khét, xã Cao Thượng
|
|
1
|
88
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
1.280
|
-
|
Nhà Văn hóa thôn Phia Phạ,
xã Phúc Lộc
|
|
1
|
320
|
-
|
Nhà Văn hóa thôn Cốc Muồi,
xã Phúc Lộc
|
|
1
|
320
|
-
|
Nhà Văn hóa thôn Nà Cà, xã
Đồng Phúc
|
|
1
|
320
|
-
|
Nhà Văn hóa thôn Nà Đứa, xã
Đồng Phúc
|
|
1
|
320
|
Biểu
số 02:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU DỰ ÁN
6 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 619/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
|
Tổng vốn được phân bổ năm 2022 cho dự án 6
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng (5%)
|
|
TỔNG A+B
|
12.085
|
11.509
|
576
|
A
|
VỐN SỰ NGHIỆP
|
3.800
|
3.619
|
181
|
I
|
Cấp tỉnh
|
2.682
|
2.554
|
128
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.682
|
2.554
|
128
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
1.118
|
1.065
|
53
|
2
|
Huyện Chợ Mới
|
138
|
131
|
7
|
3
|
Huyện Chợ Đồn
|
147
|
140
|
7
|
4
|
Huyện Ngân Sơn
|
169
|
161
|
8
|
5
|
Huyện Bạch Thông
|
139
|
132
|
7
|
6
|
Huyện Na Rì
|
174
|
166
|
8
|
7
|
Huyện Pác Nặm
|
159
|
152
|
7
|
8
|
Huyện Ba Bể
|
173
|
165
|
8
|
9
|
Thành phố Bắc Kạn
|
19
|
18
|
1
|
B
|
VỐN ĐẦU TƯ
|
8.285
|
7.890
|
395
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1.439
|
1.370
|
69
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.439
|
1.370
|
69
|
II
|
Các huyện
|
6.846
|
6.520
|
326
|
2
|
Huyện Chợ Mới
|
898
|
855
|
43
|
3
|
Huyện Chợ Đồn
|
664
|
632
|
32
|
4
|
Huyện Ngân Sơn
|
430
|
409
|
21
|
5
|
Huyện Bạch Thông
|
664
|
632
|
32
|
6
|
Huyện Na Rì
|
1.600
|
1.524
|
76
|
7
|
Huyện Pác Nặm
|
1.222
|
1.164
|
58
|
8
|
Huyện Ba Bể
|
1.368
|
1.303
|
65
|