|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 23/NQ-HĐND 2022 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển phát miền núi Bắc Kạn
Số hiệu:
|
23/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phương Thị Thanh
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 19 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách
trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-BTC
ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu
kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán kinh
phí sự nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 và Tờ trình số
94/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ
kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-HĐND và số
79/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển:
1.650.024 triệu đồng, trong đó:
a) Cấp huyện: 871.547 triệu đồng.
b) Cấp tỉnh: 778.477 triệu đồng.
2. Phân bổ theo nguồn vốn:
a) Kế hoạch vốn ngân sách trung ương
1.560.785 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 828.265 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 732.520 triệu đồng.
b) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp
tỉnh) đối ứng 89.239 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 43.282 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 45.957 triệu đồng.
(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương
(cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn tại Nghị quyết số
19/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần
3)).
(Chi
tiết tại biểu số 01 kèm theo)
Điều 2. Phân bổ
và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022
như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển:
317.252 triệu đồng, trong đó:
a) Cấp huyện: 151.718 triệu đồng.
b) Cấp tỉnh: 165.534 triệu đồng.
2. Phân bổ theo
nguồn vốn:
a) Kế hoạch vốn ngân sách trung ương
300.876 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 144.333 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 156.543 triệu đồng.
b) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp
tỉnh) đối ứng 16.376 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 7.385 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 8.991 triệu đồng.
(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương
(cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 tại Nghị quyết số
20/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 2)).
(Chi
tiết tại biểu số 02 kèm theo)
3. Đối với kế hoạch vốn cấp tỉnh điều
hành 165.534 triệu đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo thẩm quyền;
đối với kế hoạch vốn cấp huyện điều hành 151.718 triệu đồng, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết theo đúng quy định. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Phân bổ
và giao dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm
2022, cụ thể như sau:
1. Tổng kinh phí phân bổ và giao dự
toán: 144.068 triệu đồng, trong đó:
- Phân bổ kinh phí cho các đơn vị cấp
tỉnh: 16.890 triệu đồng.
- Giao dự toán cho UBND các huyện,
thành phố: 127.178 triệu đồng.
(Chi
tiết tại biểu số 03, 04 kèm theo)
2. Nguồn kinh phí phân bổ:
- Nguồn Trung ương bổ sung có mục
tiêu năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 140.255 triệu đồng;
- Nguồn tỉnh điều hành năm 2022:
3.813 triệu đồng, (gồm: Nguồn sự nghiệp kinh tế: 919 triệu đồng; sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 1.542 triệu đồng; sự nghiệp y tế: 725 triệu đồng;
quản lý hành chính, đảng đoàn thể: 627 triệu đồng để phân bổ cho lĩnh vực sự
nghiệp văn hóa thông tin và đảm bảo xã hội).
3. Đối với nguồn kinh phí chưa phân bổ
tại kỳ họp này là 34.098 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương 29.427 triệu
đồng; ngân sách tỉnh 4.671 triệu đồng. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết
sau khi đã thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành ủy), HĐND, UBND, UBMTTQVN
các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT
|
CHỦ
TỊCH
Phương Thị Thanh
|
Biểu số 01
Thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Phân cấp huyện điều hành
|
Cấp tỉnh điều hành
|
Tổng
|
Huyện Chợ Mới
|
Huyện Chợ Đồn
|
Huyện Ngân Sơn
|
Huyện Bạch Thông
|
Huyện Na Rì
|
Huyện Pác Nặm
|
Huyện Ba Bể
|
Thành phố Bắc Kạn
|
1
|
2
|
3 = 4 + 13
|
4=5+6+7+8+ 9+10+11+12
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
TỔNG
|
1.650.024,0
|
871.547,0
|
103.047,5
|
131.903,0
|
101.977,0
|
107.172,0
|
170.241,0
|
120.032,0
|
135.669,5
|
1.505,0
|
778.477,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
1.560.785,0
|
828.265,0
|
97.952,5
|
125.392,0
|
96.922,0
|
101.927,0
|
161.825,0
|
113.893,0
|
128.920,5
|
1.433,0
|
732.520,0
|
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
89.239,0
|
43.282,0
|
5.095,0
|
6.511,0
|
5.055,0
|
5.245,0
|
8.416,0
|
6.139,0
|
6.749,0
|
72,0
|
45.957,0
|
|
|
Trong đó chi tiết các dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1 -
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
181.997,0
|
55.905,0
|
5.045,5
|
7.681,0
|
5.243,0
|
4.590,0
|
9.796,0
|
14.482,0
|
9.067,5
|
0,0
|
126.092,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
173.330,0
|
51.465,0
|
4.617,5
|
7.085,0
|
4.795,0
|
4.230,0
|
9.020,0
|
13.370,0
|
8.347,5
|
0,0
|
121.865,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
8.667,0
|
4.440,0
|
428,0
|
596,0
|
448,0
|
360,0
|
776,0
|
1.112,0
|
720,0
|
0,0
|
4.227,0
|
II
|
Dự án 2
- Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
174.098,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
174.098,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
165.808,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
165.808,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
8.290,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
8.290,0
|
III
|
Dự án 3 -
Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng thế mạnh của
các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
30.170,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
30.170,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
28.733,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
28.733,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
1.437,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1.437,0
|
|
Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
Tiểu dự án
2 - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc
đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
30.170,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
30.170,0
|
|
+
|
Ngân
sách trung ương
|
28.733,0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28.733,0
|
|
+
|
Đối ứng ngân
sách địa phương (cấp tỉnh)
|
1.437,0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.437,0
|
|
IV
|
Dự án 4
- Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS và miền núi
|
963.486,0
|
787.425,0
|
94.569,0
|
120.748,0
|
92.936,0
|
99.142,0
|
154.894,0
|
101.338,0
|
122.293,0
|
1.505,0
|
176.061,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
906.940,0
|
749.927,0
|
90.066,0
|
114.998,0
|
88.510,0
|
94.421,0
|
147.518,0
|
96.512,0
|
116.469,0
|
1.433,0
|
157.013,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
56.546,0
|
37.498,0
|
4.503,0
|
5.750,0
|
4.426,0
|
4.721,0
|
7.376,0
|
4.826,0
|
5.824,0
|
72,0
|
19.048,0
|
|
Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
Tiểu dự án
1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
963.486,0
|
787.425,0
|
94.569,0
|
120.748,0
|
92.936,0
|
99.142,0
|
154.894,0
|
101.338,0
|
122.293,0
|
1.505,0
|
176.061,0
|
|
+
|
Ngân
sách trung ương
|
906.940,0
|
749.927
|
90.066
|
114.998
|
88.510
|
94.421
|
147.518
|
96.512
|
116.469
|
1.433
|
157.013,0
|
|
+
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
56.546,0
|
37.498
|
4.503
|
5.750
|
4.426
|
4.721
|
7.376
|
4.826
|
5.824
|
72
|
19.048,0
|
V
|
Dự án 5
- Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất Iượng nguồn nhân lực
|
158.200,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
158.200,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
150.667,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
150.667,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
7.533,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
7.533,0
|
|
Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
Tiểu dự án
1 - Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và
xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
158.200,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
158.200,0
|
|
+
|
Ngân
sách trung ương
|
150.667,0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150.667,0
|
|
+
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
7.533,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.533,0
|
|
VI
|
Dự án 6
- Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu
số gắn với phát triển du lịch
|
45.908,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
45.908,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
43.722,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43.722,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
2.186,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.186,0
|
VII
|
Dự án 7
- Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu
số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
62.969,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
62.969,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
59.970,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59.970,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
2.999,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.999,0
|
VIII
|
Dự án 10
- Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS, kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
33.196,0
|
28.217,0
|
3.433,0
|
3.474,0
|
3.798,0
|
3.440,0
|
5.551,0
|
4.212,0
|
4.309,0
|
0,0
|
4.979,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
31.615,0
|
26.873,0
|
3.269,0
|
3.309,0
|
3.617,0
|
3.276,0
|
5.287,0
|
4.011,0
|
4.104,0
|
0,0
|
4.742,0
|
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
1.581,0
|
1.344,0
|
164,0
|
165,0
|
181,0
|
164,0
|
264,0
|
201,0
|
205,0
|
0,0
|
237,0
|
|
|
Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu dự án 2:
Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
33.196,0
|
28.217,0
|
3.433,0
|
3.474,0
|
3.798,0
|
3.440,0
|
5.551,0
|
4.212,0
|
4.309,0
|
0,0
|
4.979,0
|
|
+
|
Ngân
sách trung ương
|
31.615,0
|
26.873,0
|
3.269,0
|
3.309,0
|
3.617,0
|
3.276,0
|
5.287,0
|
4.011,0
|
4.104,0
|
0,0
|
4.742,0
|
|
+
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
1.581,0
|
1.344,0
|
164,0
|
165,0
|
181,0
|
164,0
|
264,0
|
201,0
|
205,0
|
|
237,0
|
|
Biểu số 02
Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi năm 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2022
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Phân cấp huyện điều hành
|
Cấp tỉnh điều hành
|
Tổng
|
Huyện Chợ Mới
|
Huyện Chợ Đồn
|
Huyện Ngân Sơn
|
Huyện Bạch Thông
|
Huyện Na Rì
|
Huyện Pác Nặm
|
Huyện Ba Bể
|
Thành phố Bắc Kạn
|
1
|
2
|
3 = 4 + 13
|
4=5+6+7+8+
9+10+11+12
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
TỔNG
|
317.252,0
|
151.718,0
|
18.918,0
|
22.846,0
|
17.898,0
|
18.862,0
|
29.412,0
|
20.104,0
|
23.407,0
|
271,0
|
165.534,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
300.876,0
|
144.333,0
|
17.970,0
|
21.741,0
|
17.028,0
|
17.951,0
|
27.996,0
|
19.115,0
|
22.274,0
|
258,0
|
156.543,0
|
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
16.376,0
|
7.385,0
|
948,0
|
1.105,0
|
870,0
|
911,0
|
1.416,0
|
989,0
|
1.133,0
|
13,0
|
8.991,0
|
|
|
Trong đó chi tiết các dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
I
|
Dự án 1 -
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
39.054,0
|
4.897,0
|
1.278,0
|
485,0
|
485,0
|
397,0
|
530,0
|
1.104,0
|
618,0
|
0,0
|
34.157,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
37.156,0
|
4.505,0
|
1.170,0
|
445,0
|
445,0
|
365,0
|
490,0
|
1.020,0
|
570,0
|
0,0
|
32.651,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
1.898,0
|
392,0
|
108,0
|
40,0
|
40,0
|
32,0
|
40,0
|
84,0
|
48,0
|
0,0
|
1.506,0
|
II
|
Dự án 2
- Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
38.134,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
38.134,0
|
|
-
|
Ngân sách trung
ương
|
36.319,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
36.319,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
1.815,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1.815,0
|
III
|
Dự án 3
- Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng thế mạnh của
các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
6.490,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
6.490,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
6.181,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
6.181,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
309,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
309,0
|
|
Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
Tiểu dự án
2 - Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý,
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
6.490,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
6.490,0
|
|
+
|
Ngân
sách trung ương
|
6.181,0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.181,0
|
|
+
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
309,0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
309,0
|
|
IV
|
Dự án 4 -
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS và miền núi
|
179.501,0
|
141.740,0
|
17.022,0
|
21.735,0
|
16.729,0
|
17.846,0
|
27.882,0
|
18.242,0
|
22.013,0
|
271,0
|
37.761,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
169.724,0
|
134.990,0
|
16.212,0
|
20.700,0
|
15.932,0
|
16.996,0
|
26.554,0
|
17.373,0
|
20.965,0
|
258,0
|
34.734,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
9.777,0
|
6.750,0
|
810,0
|
1.035,0
|
797,0
|
850,0
|
1.328,0
|
869,0
|
1.048,0
|
13,0
|
3.027,0
|
|
Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
Tiểu dự án 1
- Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
179.501,0
|
141.740,0
|
17.022,0
|
21.735,0
|
16.729,0
|
17.846,0
|
27.882,0
|
18.242,0
|
22.013,0
|
271,0
|
37.761,0
|
|
+
|
Ngân
sách trung ương
|
169.724,0
|
134.990
|
16.212
|
20.700
|
15.932
|
16.996
|
26.554
|
17.373
|
20.965
|
258
|
34.734,0
|
|
+
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
9.777,0
|
6.750
|
810
|
1.035
|
797
|
850
|
1.328
|
869
|
1.048
|
13
|
3.027,0
|
V
|
Dự án 5
- Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
28.476,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
28.476,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
27.120,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
27.120,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
1.356,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
1.356,0
|
|
Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
Tiểu dự án
1 - Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
28.476,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
28.476,0
|
|
+
|
Ngân
sách trung ương
|
27.120,0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.120,0
|
|
+
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
1.356,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.356,0
|
|
VI
|
Dự án 6
- Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu
số gắn với phát triển du lịch
|
8.285,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
8.285,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
7.890,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.890,0
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
395,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
395,0
|
VII
|
Dự án 7 -
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
11.335,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
11.335,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
10.795,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.795,0
|
-
|
Đối ứng ngân
sách địa phương (cấp tỉnh)
|
540,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
540,0
|
VIII
|
Dự án 10
- Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS, kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
5.977,0
|
5.081,0
|
618,0
|
626,0
|
684,0
|
619,0
|
1.000,0
|
758,0
|
776,0
|
0,0
|
896,0
|
|
-
|
Ngân sách
trung ương
|
5.691,0
|
4.838,0
|
588,0
|
596,0
|
651,0
|
590,0
|
952,0
|
722,0
|
739,0
|
0,0
|
853,0
|
|
-
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
286,0
|
243,0
|
30,0
|
30,0
|
33,0
|
29,0
|
48,0
|
36,0
|
37,0
|
0,0
|
43,0
|
|
|
Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu dự án
2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
5.977,0
|
5.081,0
|
618,0
|
626,0
|
684,0
|
619,0
|
1.000,0
|
758,0
|
776,0
|
0,0
|
896,0
|
|
+
|
Ngân
sách trung ương
|
5.691,0
|
4.838,0
|
588,0
|
596,0
|
651,0
|
590,0
|
952,0
|
722,0
|
739,0
|
0,0
|
853,0
|
|
+
|
Đối ứng
ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
286,0
|
243,0
|
30,0
|
30,0
|
33,0
|
29,0
|
48,0
|
36,0
|
37,0
|
0,0
|
43,0
|
|
Biểu số 03
BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
Tổng
hợp theo đơn vị, địa phương và theo lĩnh vực
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị, địa phương
|
Dự toán phân bổ và giao bổ sung năm 2022
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương đối ứng
|
Tổng số
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Sự nghiệp bảo đảm xã hội
|
Tổng số
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Sự nghiệp bảo đảm xã hội
|
Tổng số
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Sự nghiệp bảo đảm xã hội
|
|
TỔNG CỘNG
|
144.068
|
32.376
|
6.997
|
7.554
|
91.397
|
5.744
|
140.255
|
30.834
|
6.272
|
7.205
|
90.478
|
5.466
|
3.813
|
1.542
|
725
|
349
|
919
|
278
|
I
|
Cấp tỉnh
|
16.890
|
6.452
|
3.721
|
4.693
|
1.630
|
394
|
15.942
|
6.388
|
3.152
|
4.481
|
1.546
|
375
|
948
|
64
|
569
|
212
|
84
|
19
|
1
|
Ban Dân tộc
|
7.668
|
5.200
|
0
|
1.877
|
591
|
0
|
7.558
|
5.200
|
0
|
1.793
|
565
|
0
|
110
|
0
|
0
|
84
|
26
|
0
|
2
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
145
|
0
|
0
|
134
|
11
|
0
|
144
|
0
|
0
|
134
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
3.385
|
0
|
3.357
|
0
|
28
|
0
|
2.832
|
0
|
2.805
|
0
|
27
|
0
|
553
|
0
|
552
|
0
|
1
|
0
|
4
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
515
|
504
|
0
|
0
|
11
|
0
|
480
|
470
|
0
|
0
|
10
|
0
|
35
|
34
|
0
|
0
|
1
|
0
|
5
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
6
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
459
|
448
|
0
|
0
|
11
|
0
|
428
|
418
|
0
|
0
|
10
|
0
|
31
|
30
|
0
|
0
|
1
|
0
|
7
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
2.693
|
0
|
0
|
2.682
|
11
|
0
|
2.564
|
0
|
0
|
2.554
|
10
|
0
|
129
|
0
|
0
|
128
|
1
|
0
|
8
|
Sở Y tế
|
375
|
0
|
364
|
0
|
11
|
0
|
357
|
0
|
347
|
0
|
10
|
0
|
18
|
0
|
17
|
0
|
1
|
0
|
9
|
Hội liên hiệp
phụ nữ tỉnh
|
1.096
|
0
|
0
|
0
|
702
|
394
|
1.043
|
0
|
0
|
0
|
668
|
375
|
53
|
0
|
0
|
0
|
34
|
19
|
10
|
Sở Tài
chính
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
11
|
Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
111
|
0
|
0
|
0
|
111
|
0
|
106
|
0
|
0
|
0
|
106
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
12
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
13
|
Sở Giao
thông vận tải
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
14
|
Sở Công
thương
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
15
|
Ngân hàng
nhà nước Việt Nam
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
16
|
Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
17
|
Sở Nội vụ
|
311
|
300
|
0
|
0
|
11
|
0
|
310
|
300
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
18
|
Công an tỉnh
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
19
|
Văn phòng Tỉnh
ủy (Ban Dân vận Tỉnh ủy)
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
20
|
Sở Tư pháp
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
21
|
Liên minh Hợp
tác xã
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
22
|
Hội Nông
dân tỉnh
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
II
|
Các huyện,
thành phố
|
127.178
|
25.924
|
3.276
|
2.861
|
89.767
|
5.350
|
124.313
|
24.446
|
3.120
|
2.724
|
88.932
|
5.091
|
2.865
|
1.478
|
156
|
137
|
835
|
259
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
15.378
|
2.915
|
415
|
361
|
10.833
|
854
|
15.037
|
2.754
|
395
|
343
|
10.733
|
812
|
341
|
161
|
20
|
18
|
100
|
42
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
14.621
|
3.609
|
488
|
454
|
9.424
|
646
|
14.221
|
3.416
|
465
|
431
|
9.295
|
614
|
400
|
193
|
23
|
23
|
129
|
32
|
3
|
Huyện Ngân
Sơn
|
18.890
|
3.492
|
382
|
342
|
14.341
|
333
|
18.531
|
3.281
|
364
|
326
|
14.243
|
317
|
359
|
211
|
18
|
16
|
98
|
16
|
4
|
Huyện Bạch
Thông
|
12.614
|
2.696
|
415
|
363
|
8.699
|
441
|
12.310
|
2.549
|
395
|
345
|
8.601
|
420
|
304
|
147
|
20
|
18
|
98
|
21
|
5
|
Huyện Na Rì
|
24.007
|
3.470
|
595
|
458
|
18.868
|
616
|
23.575
|
3.278
|
567
|
437
|
18.706
|
587
|
432
|
192
|
28
|
21
|
162
|
29
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
19.165
|
3.759
|
411
|
336
|
12.958
|
1.701
|
18.712
|
3.531
|
391
|
321
|
12.851
|
1.618
|
453
|
228
|
20
|
15
|
107
|
83
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
19.722
|
3.509
|
471
|
418
|
14.572
|
752
|
19.309
|
3.310
|
449
|
399
|
14.435
|
716
|
413
|
199
|
22
|
19
|
137
|
36
|
8
|
Thành phố Bắc
Kạn
|
2.781
|
2.474
|
99
|
129
|
72
|
7
|
2.618
|
2.327
|
94
|
122
|
68
|
7
|
163
|
147
|
5
|
7
|
4
|
0
|
Biểu số 04
BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Dự
án/ Tiểu dự án
|
Dự
toán phân bổ và giao bổ sung năm 2022
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương đối ứng
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG
SỐ
|
144.068
|
140.255
|
3.813
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
3.930
|
3.738
|
192
|
Chi tiết tại Biểu 4.1
|
-
|
Nội dung số 03: Hỗ trợ chuyển đổi
nghề
|
2.460
|
2.338
|
122
|
|
+
|
Kinh phí hỗ trợ mua sắm nông cụ,
máy móc làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, làm các ngành nghề khác
|
2.460
|
2.338
|
122
|
|
-
|
Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh
hoạt phân tán
|
1.470
|
1.400
|
70
|
|
2
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
75.685
|
75.133
|
552
|
Chi tiết tại Biểu 4.2
|
-
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
|
72.328
|
72.328
|
0
|
|
-
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
3.357
|
2.805
|
552
|
|
+
|
Hỗ trợ phát triển trồng vùng dược
liệu quý
|
3.357
|
2.805
|
552
|
|
3
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
9.083
|
8.650
|
433
|
Chi tiết tại Biểu 4.3
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
9.083
|
8.650
|
433
|
|
4
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
32.376
|
30.834
|
1.542
|
Chi tiết tại Biểu 4.4
|
-
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
5.036
|
4.698
|
338
|
|
-
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
4.228
|
4.228
|
0
|
|
-
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
|
17.912
|
16.708
|
1.204
|
|
-
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
5.200
|
5.200
|
0
|
|
5
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
3.800
|
3.619
|
181
|
Chi tiết tại Biểu 4.5
|
6
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em
|
3.640
|
3.467
|
173
|
Chi tiết tại Biểu 4.6
|
7
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
9.046
|
8.615
|
431
|
Chi tiết tại Biểu 4.7
|
8
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân
tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
1.646
|
1.568
|
78
|
Chi tiết tại Biểu 4.8
|
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
1.646
|
1.568
|
78
|
|
9
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
4.862
|
4.631
|
231
|
Chi tiết tại Biểu 4.9
|
-
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030
|
2.966
|
2.798
|
168
|
|
-
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
788
|
788
|
0
|
|
-
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
1.108
|
1.045
|
63
|
|
Biểu 4.1
DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU
ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Huyện,
Thành phố
|
Tổng
kinh phí phân bổ 2022 cho Dự án 1
|
Chia
theo lĩnh vực
|
Sự
nghiệp đảm bảo xã hội
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
|
TỔNG
CỘNG
|
3.930
|
3.738
|
192
|
2.460
|
2.338
|
122
|
1.470
|
1.400
|
70
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
674
|
641
|
33
|
500
|
475
|
25
|
174
|
166
|
8
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
340
|
323
|
17
|
190
|
180
|
10
|
150
|
143
|
7
|
3
|
Huyện Ngân Sơn
|
210
|
200
|
10
|
0
|
0
|
0
|
210
|
200
|
10
|
4
|
Huyện Bạch Thông
|
173
|
165
|
8
|
80
|
76
|
4
|
93
|
89
|
4
|
5
|
Huyện Na Rì
|
417
|
396
|
21
|
60
|
57
|
3
|
357
|
339
|
18
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
1.526
|
1.451
|
75
|
1.340
|
1.274
|
66
|
186
|
177
|
9
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
584
|
556
|
28
|
290
|
276
|
14
|
294
|
280
|
14
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
6
|
0
|
Biểu 4.2
DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG,
LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT
HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên
đơn vị
|
Tổng
kinh phí phân bổ và giao bổ sung năm 2022 cho Dự án 3
|
Chia
theo lĩnh vực
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Sự
nghiệp y tế
|
Tiểu
dự án 1
|
Tiểu
dự án 2
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
SỐ
|
75.685
|
75.133
|
552
|
72.328
|
72.328
|
0
|
3.357
|
2.805
|
552
|
I
|
Cấp tỉnh
|
3.357
|
2.805
|
552
|
0
|
0
|
0
|
3.357
|
2.805
|
552
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
3.357
|
2.805
|
552
|
0
|
|
|
3.357
|
2.805
|
552
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
72.328
|
72.328
|
0
|
72.328
|
72.328
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
8.763
|
8.763
|
0
|
8.763
|
8.763
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
6.735
|
6.735
|
0
|
6.735
|
6.735
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Ngân Sơn
|
12.294
|
12.294
|
0
|
12.294
|
12.294
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Bạch Thông
|
6.621
|
6.621
|
0
|
6.621
|
6.621
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Na Rì
|
15.474
|
15.474
|
0
|
15.474
|
15.474
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
10.728
|
10.728
|
0
|
10.728
|
10.728
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
11.713
|
11.713
|
0
|
11.713
|
11.713
|
|
|
|
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Biểu 4.3
DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT
YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Huyện,
Thành phố
|
Tổng
vốn được phân bổ năm 2022 cho Dự án 4
|
Tiểu
dự án 1
|
Chia
theo lĩnh vực
|
Tiểu
dự án 1
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
TỔNG
CỘNG
|
9.083
|
8.650
|
433
|
9.083
|
8.650
|
433
|
9.083
|
8.650
|
433
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
1.089
|
1.037
|
52
|
1.089
|
1.037
|
52
|
1.089
|
1.037
|
52
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
1.398
|
1.331
|
67
|
1.398
|
1.331
|
67
|
1.398
|
1.331
|
67
|
3
|
Huyện Ngân Sơn
|
1.027
|
978
|
49
|
1.027
|
978
|
49
|
1.027
|
978
|
49
|
4
|
Huyện Bạch Thông
|
1.178
|
1.122
|
56
|
1.178
|
1.122
|
56
|
1.178
|
1.122
|
56
|
5
|
Huyện Na Rì
|
1.835
|
1.748
|
87
|
1.835
|
1.748
|
87
|
1.835
|
1.748
|
87
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
1.113
|
1.060
|
53
|
1.113
|
1.060
|
53
|
1.113
|
1.060
|
53
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
1.421
|
1.353
|
68
|
1.421
|
1.353
|
68
|
1.421
|
1.353
|
68
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
22
|
21
|
1
|
22
|
21
|
1
|
22
|
21
|
1
|
Biểu 4.4
DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Huyện, Thành phố
|
Tổng vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 5
|
Chia theo lĩnh vực
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
Tiểu dự án 3
|
Tiểu dự án 4
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
TỔNG CỘNG
|
32.376
|
30.834
|
1.542
|
5.036
|
4.698
|
338
|
4.228
|
4.228
|
0
|
17.912
|
16.708
|
1.204
|
5.200
|
5.200
|
0
|
I
|
Cấp tỉnh
|
6.452
|
6.388
|
64
|
504
|
470
|
34
|
300
|
300
|
0
|
448
|
418
|
30
|
5.200
|
5.200
|
0
|
1
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
504
|
470
|
34
|
504
|
470
|
34
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Sở Nội vụ
|
300
|
300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
300
|
300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
448
|
418
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
448
|
418
|
30
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Ban Dân tộc
|
5.200
|
5.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.200
|
5.200
|
0
|
II
|
Các huyện,
thành phố
|
25.924
|
24.446
|
1.478
|
4.532
|
4.228
|
304
|
3.928
|
3.928
|
0
|
17.464
|
16.290
|
1.174
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
2.915
|
2.754
|
161
|
223
|
208
|
15
|
509
|
509
|
0
|
2.183
|
2.037
|
146
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
3.609
|
3.416
|
193
|
699
|
652
|
47
|
727
|
727
|
0
|
2.183
|
2.037
|
146
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Huyện Ngân
Sơn
|
3.492
|
3.281
|
211
|
945
|
881
|
64
|
364
|
364
|
0
|
2.183
|
2.036
|
147
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Huyện Bạch
Thông
|
2.696
|
2.549
|
147
|
4
|
4
|
0
|
509
|
509
|
0
|
2.183
|
2.036
|
147
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Na Rì
|
3.470
|
3.278
|
192
|
669
|
624
|
45
|
618
|
618
|
0
|
2.183
|
2.036
|
147
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
3.759
|
3.531
|
228
|
1.212
|
1.131
|
81
|
364
|
364
|
0
|
2.183
|
2.036
|
147
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
3.509
|
3.310
|
199
|
780
|
728
|
52
|
546
|
546
|
0
|
2.183
|
2.036
|
147
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Thành phố Bắc
Kạn
|
2.474
|
2.327
|
147
|
0
|
0
|
0
|
291
|
291
|
0
|
2.183
|
2.036
|
147
|
0
|
0
|
0
|
Biểu 4.5
DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Huyện,
Thành phố
|
Tổng
vốn được phân bổ năm 2022 cho Dự án 6
|
Chia
theo lĩnh vực
|
Sự
nghiệp Văn hóa Thông tin
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
TỔNG
CỘNG
|
3.800
|
3.619
|
181
|
3.800
|
3.619
|
181
|
I
|
Cấp tỉnh
|
2.682
|
2.554
|
128
|
2.682
|
2.554
|
128
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.682
|
2.554
|
128
|
2.682
|
2.554
|
128
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
1.118
|
1.065
|
53
|
1.118
|
1.065
|
53
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
138
|
131
|
7
|
138
|
131
|
7
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
147
|
140
|
7
|
147
|
140
|
7
|
3
|
Huyện Ngân Sơn
|
169
|
161
|
8
|
169
|
161
|
8
|
4
|
Huyện Bạch Thông
|
139
|
132
|
7
|
139
|
132
|
7
|
5
|
Huyện Na Rì
|
174
|
166
|
8
|
174
|
166
|
8
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
159
|
152
|
7
|
159
|
152
|
7
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
173
|
165
|
8
|
173
|
165
|
8
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
19
|
18
|
1
|
19
|
18
|
1
|
Biểu 4.6
DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN,
NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG
TRẺ EM
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Huyện,
Thành phố
|
Tổng
vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 7
|
Chia
theo lĩnh vực
|
Sự
nghiệp Y tế
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
|
TỔNG
CỘNG
|
3.640
|
3.467
|
173
|
3.640
|
3.467
|
173
|
I
|
Cấp tỉnh
|
364
|
347
|
17
|
364
|
347
|
17
|
1
|
Sở Y tế
|
364
|
347
|
17
|
364
|
347
|
17
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
3.276
|
3.120
|
156
|
3.276
|
3.120
|
156
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
415
|
395
|
20
|
415
|
395
|
20
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
488
|
465
|
23
|
488
|
465
|
23
|
3
|
Huyện Ngân Sơn
|
382
|
364
|
18
|
382
|
364
|
18
|
4
|
Huyện Bạch Thông
|
415
|
395
|
20
|
415
|
395
|
20
|
5
|
Huyện Na Rì
|
595
|
567
|
28
|
595
|
567
|
28
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
411
|
391
|
20
|
411
|
391
|
20
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
471
|
449
|
22
|
471
|
449
|
22
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
99
|
94
|
5
|
99
|
94
|
5
|
Biểu 4.7
DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ
GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Huyện,
Thành phố
|
Tổng
vốn được phân bổ 2022 cho Dự án 8
|
Chia
theo lĩnh vực
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Sự
nghiệp đảm bảo xã hội
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
|
TỔNG
CỘNG
|
9.046
|
8.615
|
431
|
5.762
|
5.487
|
275
|
3.284
|
3.128
|
156
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1.085
|
1.033
|
52
|
691
|
658
|
33
|
394
|
375
|
19
|
1
|
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
1.085
|
1.033
|
52
|
691
|
658
|
33
|
394
|
375
|
19
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
7.961
|
7.582
|
379
|
5.071
|
4.829
|
242
|
2.890
|
2.753
|
137
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
976
|
929
|
47
|
622
|
592
|
30
|
354
|
337
|
17
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
1.254
|
1.194
|
60
|
798
|
760
|
38
|
456
|
434
|
22
|
3
|
Huyện Ngân Sơn
|
916
|
872
|
44
|
583
|
555
|
28
|
333
|
317
|
16
|
4
|
Huyện Bạch Thông
|
995
|
948
|
47
|
634
|
604
|
30
|
361
|
344
|
17
|
5
|
Huyện Na Rì
|
1.531
|
1.459
|
72
|
975
|
929
|
46
|
556
|
530
|
26
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
995
|
948
|
47
|
634
|
604
|
30
|
361
|
344
|
17
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
1.274
|
1.213
|
61
|
812
|
773
|
39
|
462
|
440
|
22
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
20
|
19
|
1
|
13
|
12
|
1
|
7
|
7
|
0
|
Biểu 4.8
DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN
TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI VÀ NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Huyện,
Thành phố
|
Tổng
vốn được phân bổ năm 2022 cho Tiểu dự án 2 thuộc
Dự án 9
|
Chia
theo lĩnh vực
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
đối ứng
|
TỔNG
CỘNG
|
1.646
|
1.568
|
78
|
1.646
|
1.568
|
78
|
I
|
Cấp tỉnh
|
329
|
313
|
16
|
329
|
313
|
16
|
1
|
Ban Dân tộc
|
329
|
313
|
16
|
329
|
313
|
16
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
1.317
|
1.255
|
62
|
1.317
|
1.255
|
62
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
122
|
116
|
6
|
122
|
116
|
6
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
273
|
260
|
13
|
273
|
260
|
13
|
3
|
Huyện Ngân Sơn
|
166
|
158
|
8
|
166
|
158
|
8
|
4
|
Huyện Bạch Thông
|
111
|
106
|
5
|
111
|
106
|
5
|
5
|
Huyện Na Rì
|
135
|
129
|
6
|
135
|
129
|
6
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
231
|
220
|
11
|
231
|
220
|
11
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
259
|
247
|
12
|
259
|
247
|
12
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
20
|
19
|
1
|
20
|
19
|
1
|
Biểu 4.9
DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN,
VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Đơn vị/Huyện, Thành phố
|
Tổng nguồn vốn phân bổ năm 2022 cho Dự án 10
|
Chia theo lĩnh vực
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
Tiểu dự án 3
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
TỔNG CỘNG
|
4.862
|
4.631
|
231
|
2.966
|
2.798
|
168
|
788
|
788
|
0
|
1.108
|
1.045
|
63
|
I
|
Cấp tỉnh
|
2.621
|
2.502
|
119
|
1.483
|
1.399
|
84
|
528
|
528
|
0
|
610
|
575
|
35
|
1
|
Ban Dân tộc
|
2.139
|
2.045
|
94
|
1.483
|
1.399
|
84
|
394
|
394
|
|
262
|
252
|
10
|
2
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
145
|
144
|
1
|
0
|
|
|
134
|
134
|
|
11
|
10
|
1
|
3
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
28
|
27
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
28
|
27
|
1
|
4
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
5
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
6
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
7
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
8
|
Sở Y tế
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
9
|
Hội liên hiệp
phụ nữ tỉnh
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
10
|
Sở Tài
chính
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
11
|
Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
111
|
106
|
5
|
0
|
|
|
0
|
|
|
111
|
106
|
5
|
12
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
13
|
Sở Giao
thông vận tải
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
14
|
Sở Công
thương
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
15
|
Ngân hàng nhà
nước Việt Nam
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
16
|
Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
17
|
Sở Nội vụ
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
18
|
Công an tỉnh
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
19
|
Văn phòng Tỉnh
ủy (Ban Dân vận Tỉnh ủy)
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
20
|
Sở Tư pháp
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
21
|
Liên minh Hợp
tác xã
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
22
|
Hội Nông
dân tỉnh
|
11
|
10
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
11
|
10
|
1
|
II
|
Các huyện,
thành phố
|
2.241
|
2.129
|
112
|
1.483
|
1.399
|
84
|
260
|
260
|
0
|
498
|
470
|
28
|
1
|
Huyện Chợ Mới
|
286
|
271
|
15
|
192
|
181
|
11
|
31
|
31
|
|
63
|
59
|
4
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
377
|
357
|
20
|
275
|
259
|
16
|
32
|
32
|
|
70
|
66
|
4
|
3
|
Huyện Ngân
Sơn
|
234
|
223
|
11
|
138
|
130
|
8
|
35
|
35
|
|
61
|
58
|
3
|
4
|
Huyện Bạch
Thông
|
286
|
272
|
14
|
192
|
181
|
11
|
32
|
32
|
|
62
|
59
|
3
|
5
|
Huyện Na Rì
|
376
|
358
|
18
|
233
|
220
|
13
|
51
|
51
|
|
92
|
87
|
5
|
6
|
Huyện Pác Nặm
|
243
|
231
|
12
|
138
|
130
|
8
|
39
|
39
|
|
66
|
62
|
4
|
7
|
Huyện Ba Bể
|
318
|
303
|
15
|
205
|
194
|
11
|
40
|
40
|
|
73
|
69
|
4
|
8
|
Thành phố Bắc
Kạn
|
121
|
114
|
7
|
110
|
104
|
6
|
0
|
0
|
|
11
|
10
|
1
|
Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước ngày 19/07/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn
2.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|