ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 03 tháng 06 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57/NQ-CP NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN THỂ CHẾ LIÊN KẾT VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế
liên kết vùng kinh tế - xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tập trung quán triệt thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Nghị quyết số 57/NQ-CP , góp phần hoàn
thiện thể chế liên kết vùng giai đoạn 2021 - 2030, trọng tâm là tăng cường vai
trò điều phối liên kết vùng của chính quyền trung ương, tạo kênh thông tin,
thúc đẩy liên kết chính quyền địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL), góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh vùng, huy động đa dạng các nguồn
lực để hỗ trợ các hoạt động, dự án liên kết vùng, tận dụng nội lực và ngoại lực
của các địa phương trong vùng, bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội vùng bền vững.
Thúc đẩy phát triển đồng bộ và tạo sự liên kết giữa các vùng gắn với liên kết
các thành phần kinh tế, các loại hình sản xuất kinh doanh; đổi mới phân cấp và
nâng cao hiệu quả phối hợp trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; kết hợp
hài hòa giữa phát triển kinh tế địa phương và kinh tế vùng.
2. Yêu cầu
Triển khai, phân công trách nhiệm cụ
thể cho các Sở, ban ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện; chủ động nắm
bắt tình hình, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát trong quá trình tổ chức
thực hiện.
Chủ động liên hệ với các Bộ, ngành Trung
ương để tranh thủ sự hỗ trợ, hướng dẫn; tích cực đối thoại, trao đổi để kịp thời
nắm bắt tình hình nhằm huy động mọi nguồn lực triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm, gắn với lộ trình phù hợp để tập trung chỉ đạo đạt hiệu quả
cao nhất trong thực hiện kế hoạch.
Cơ quan đơn vị nghiên cứu, đổi mới tư
duy, sáng tạo, khơi dậy khát vọng vươn lên mạnh mẽ của toàn vùng và từng địa
phương, phát huy tinh thần tự lực, tự cường và xác định các yếu tố bứt phá để
phấn đấu vươn lên, phát triển nhanh, bền vững, đóng góp một cách thiết thực vào
việc hiện thực hóa khát vọng phát triển của vùng và của cả nước.
II. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
CỤ THỂ:
1. Nhiệm vụ chung của
các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ
đã được giao tại Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11 tháng 9 năm 2020 về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng
kinh tế trọng điểm; Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thành lập Tổ điều phối phát triển thành
phố Cần Thơ giai đoạn 2020 - 2025, nhằm phối hợp thực hiện tốt công tác điều phối
theo quy định tại Quyết định số 825/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2020 về việc
thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng
sông Cửu Long giai đoạn 2020 - 2025; Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 19 tháng 7 năm
2019 về các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 về đẩy mạnh
phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; định kỳ 06 tháng gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Thủ tướng Chính
phủ.
b) Rà soát các quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành được tích hợp vào Quy hoạch phát triển thành phố Cần Thơ thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, vừa đảm bảo phù hợp với nhu cầu phát triển
của thành phố, vừa đảm bảo tính liên kết, đồng bộ với Quy hoạch Vùng đồng bằng
sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trọng tâm là xác định
các ngành, lĩnh vực phù hợp với đặc thù, lợi thế so sánh của thành phố, đóng
vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển vùng, tập trung thu hút đầu
tư, hạn chế phát triển dàn trải, trùng lặp, cạnh tranh giữa các địa phương
trong vùng; tránh phụ thuộc vào một số ngành, lĩnh vực phát triển không bền vững,
đã hết dư địa tăng trưởng. Có định hướng đi đầu trong đổi mới sáng tạo, khởi
nghiệp, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến và áp dụng các mô hình phát triển
kinh tế mới, thể hiện vai trò đầu tàu, thúc đẩy phát triển toàn Vùng đồng bằng
sông Cửu Long.
c) Chủ động phối hợp trong xây dựng cơ
sở dữ liệu về thông tin của Bộ, ngành, địa phương và thông tin vùng nhằm hướng
tới tăng cường chia sẻ thông tin và tiếp cận thông tin, tạo điều kiện cho nâng
cao tần suất, hiệu quả phối hợp giữa các địa phương trong quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường; phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, biến đổi khí hậu nhằm mục
tiêu chung và thúc đẩy sự phát triển bền vững của Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
d) Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, đổi mới tư duy của cán bộ, công chức, viên chức liên quan về lợi ích của
liên kết vùng và các hệ lụy do thiếu hợp tác đối với nền kinh tế quốc gia, vùng
và địa phương.
đ) Rà soát, kiện toàn trong hoạt động
đầu tư nâng cấp, tăng cường tiềm lực đối với các viện nghiên cứu, trung tâm
nghiên cứu thuộc các Bộ, ngành trung ương đóng tại các vùng kinh tế - xã hội để
các cơ sở này có đủ năng lực và điều kiện để giải quyết các vấn đề đặt ra của
vùng.
e) Thường xuyên trao đổi, đối thoại với
các Bộ, ngành, địa phương tham gia điều phối vùng và cộng đồng doanh nghiệp để
nắm bắt nhu cầu, các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng và triển
khai chính sách phát triển vùng, từ đó có giải pháp hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xem xét, tháo gỡ kịp thời.
g) Khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng quản lý nhà nước được phân công nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế
vùng và liên kết vùng, trong đó ưu tiên nghiên cứu rà soát và đề xuất với cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
h) Rà soát, sắp xếp kiện toàn tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế để cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức bảo đảm
thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao và tham gia công tác liên quan tới
phát triển vùng và liên kết vùng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
a) Khẩn trương hoàn thành xây dựng và
trình phê duyệt Quy hoạch phát triển thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương và các cơ quan đơn vị có liên quan đề xuất, lựa chọn triển khai chương
trình, dự án kết nối, có tác động liên vùng đảm bảo phù hợp với định hướng Quy
hoạch quốc gia, Quy hoạch vùng, Quy hoạch thành phố thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
c) Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành Đề án
Thành lập Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Vùng đồng bằng sông Cửu Long tại thành phố Cần Thơ.
d) Làm đầu mối, tranh thủ sự hỗ trợ của
Bộ ngành Trung ương, các đối tác phát triển và các nhà tài trợ nhằm huy động đa
dạng các nguồn lực, kết hợp nguồn vốn giữa Trung ương và địa phương, đẩy mạnh
thu hút có chọn lọc các dự án FDI, tranh thủ nguồn vốn ODA, vốn tư nhân và các
nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các dự án trọng điểm, có tính chất đột
phá, thúc đẩy liên kết vùng. Phối hợp triển khai thực hiện các Chương trình hỗ
trợ đầu tư các dự án liên kết vùng giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ODA, vốn
vay ưu đãi,...), trong đó ưu tiên các dự án trong lĩnh vực giao thông, thủy lợi,
quản lý và bảo vệ tài nguyên, ứng phó với biến đổi khí hậu,... và hỗ trợ các hoạt
động nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách vùng.
đ) Phối hợp với các Bộ, ngành và địa
phương có liên quan trong việc nghiên cứu hình thành không gian phát triển các
“cụm vùng”, “tiểu vùng” phù hợp kinh tế - xã hội của Vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
e) Chủ động tham mưu Ủy ban nhân thành
phố theo thẩm quyền ban hành kịp thời các văn bản để điều chỉnh các hoạt động/nhiệm
vụ liên quan tới vấn đề phát triển vùng và liên kết vùng.
3. Sở Giao thông vận
tải
Tập trung nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ
triển khai các dự án kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm mang tính liên kết
vùng, đi qua địa bàn thành phố, nhất là các công trình trên trục hướng tâm, các
vành đai, các đường kết nối cảng biển và hành lang vận tải quốc tế.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Phối hợp Bộ, ngành Trung ương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan trong hoàn thành xây dựng Đề án
thành lập Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại Cần Thơ. Chủ động nghiên cứu, đề xuất các cơ
chế, chính sách hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp, liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm đối với các nhóm sản phẩm chủ lực của vùng.
5. Sở Tài nguyên và
Môi trường
a) Phối hợp Bộ, ngành Trung ương đề xuất
xây dựng và triển khai Đề án thành lập Trung tâm thông tin dữ liệu về tài
nguyên và môi trường Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Rà soát, chủ động đề xuất sửa đổi,
hoàn thiện thể chế, chính sách về đất đai nhằm khuyến khích tập trung, tích tụ
đất đai; các cơ chế tiếp cận đất đai của các doanh nghiệp nhằm phát huy tối đa
tiềm năng đất đai cho phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và của vùng.
6. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
a) Triển khai định hướng của Trung
ương về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; định hướng về việc làm, giáo
dục nghề nghiệp cho người lao động, làm cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao
động của thành phố, có tính đến yếu tố tác động đến Vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
b) Rà soát nhu cầu nhân lực, lao động
theo từng lĩnh vực, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cơ chế sử dụng nguồn
nhân lực hợp lý, đúng ngành nghề được đào tạo. Đề xuất giải pháp tăng cường kết
nối cung - cầu nhân lực của thành phố với các địa phương Vùng đồng bằng sông Cửu
Long, cả nước, khu vực và quốc tế. Có các chính sách liên kết, hợp tác đào tạo
giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nhất là cơ sở công lập với doanh nghiệp.
7. Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ
a) Đầu mối kết nối, thúc đẩy sự hợp
tác giữa các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong vùng
thông qua các Hiệp hội doanh nghiệp.
b) Phối hợp theo dõi, đánh giá độc lập
và có báo cáo định kỳ về tính tổng thể trong phát triển kinh tế - xã hội Vùng đồng
bằng sông Cửu Long, về hiệu quả hoạt động phối hợp, liên kết vùng của từng địa
phương.
8. Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư - Thương mại và Hội chợ Triển lãm Cần Thơ
a) Phối hợp tổ chức Chương trình học tập
kinh nghiệm, tìm hiểu môi trường đầu tư của các tỉnh, thành phố có kinh nghiệm
về thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo,
diễn đàn xúc tiến đầu tư. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về xu hướng
của các nhà đầu tư.
b) Tăng cường liên kết các doanh nghiệp;
quảng bá tiềm năng, thế mạnh, các sản phẩm, chính sách ưu đãi đầu tư của thành
phố Cần Thơ đến các nhà đầu tư, các tỉnh, thành trong và ngoài nước. Hỗ trợ
doanh nghiệp tìm kiếm, duy trì và mở rộng thị trường nội địa, phát triển sản xuất
kinh doanh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở mục tiêu,
yêu cầu và phân công nhiệm vụ cụ thể theo Kế hoạch này, giao các Giám đốc sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
triển khai, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan và địa phương để tổ
chức thực hiện.
2. Các Giám đốc Sở, Thủ
trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tập
trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Trước
ngày 31 tháng 5 và ngày 31 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện, những
khó khăn, vướng mắc và các đề xuất, kiến nghị của cơ quan, địa phương về các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
-
VP.CP (HN, TP. HCM);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- TT. Thành ủy; TT. HĐND TP;
- CT, PCT UBND thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND thành phố (2,3);
- Lưu: VTQC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|