ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1228/HD-UBND
|
Hà
Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia. Để kịp thời tổ chức
triển khai thực hiện 03 chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG), giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh có hiệu quả, đúng quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn các đơn vị được giao, phân bổ nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia, giai đoạn 2021-2025, một số nội dung như sau:
I. CÁC VĂN BẢN QUY
ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Chương trình MTQG phát triển
kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.1. Các văn bản của Trung ương: Thực hiện theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/01/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ
năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính; Thông tư số
01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc; Thông
tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/05/2022 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo; Văn bản số 677/HD-BVHTT&DL ngày 03/03/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Kế hoạch số 43/KH-ĐCT ngày 3/6/2022 của Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam; Văn bản số 148/BTP-TGPL ngày 05/05/2022 của Bộ Tư pháp và các văn bản
khác có liên quan đến chương trình của các bộ, ngành Trung ương.
1.2. Các văn bản của tỉnh: Thực hiện theo Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 27
tháng 4 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lãnh đạo triển khai Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; các Nghị quyết của HĐND tỉnh (Nghị quyết số 08, 20, 23/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022); Thông báo số 127/TB-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Quyết định số 1187, 1188/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các
văn bản hướng dẫn có liên quan của tỉnh và các sở, ngành (nếu có).
2. Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững
2.1. Các văn bản của Trung ương: Thực hiện theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022, Thông tư số
10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022, Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày
30/6/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tư số 01/2022/TT-BXD
ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng; Thông số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022 của Bộ Y tế;
Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông và
các văn bản khác có liên quan đến chương trình của các bộ, ngành Trung ương.
2.2. Các văn bản của tỉnh: Thực hiện theo Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lãnh đạo triển khai
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Hà Giang; các Nghị quyết của HĐND tỉnh (Nghị quyết số 08, 20, 23/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022); Thông báo số 127/TB-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh; Quyết định
số 1187, 1188/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn có
liên quan của tỉnh và các sở, ngành (nếu có).
3. Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới
3.1. Các văn bản của Trung ương: Thực hiện theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản
số 2234/BVHTTDL-KHTC ngày 27/6/2022 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du
lịch; Văn bản số 3900/BKHĐT-KTNN ngày 14/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Văn
bản số 3659/BTNMT-TCMT ngày 28/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư
số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp
và PTNT; Các Nghị quyết của HĐND tỉnh; Các bộ tiêu chí tại các Quyết định số
1174/QĐ-UBND , 1175/QĐ-UBND , 1176/QĐ-UBND , 1177/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang và các văn bản khác có liên quan đến chương trình của
các bộ, ngành Trung ương.
3.2. Các văn bản của tỉnh: Thực hiện theo Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 25
tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lãnh đạo triển khai Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Hà Giang; các Nghị quyết của HĐND tỉnh (Nghị quyết số 08, 20,
23/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022); Thông báo số 127/TB-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 1187, 1188/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan của tỉnh và các sở, ngành
(nếu có).
II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thực hiện theo Quy định tại Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, quy định về cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản khác có
liên quan, trong đó:
1. Đối với nguồn
vốn đầu tư phát triển
1.1. Về phân bổ kế hoạch vốn
- Căn cứ quy định của trung ương, các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh1, Quyết định
phân bổ và giao dự toán của Ủy ban nhân dân tỉnh; căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của
từng Chương trình MTQG, nội dung, định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi: Các sở,
ngành phân bổ kế hoạch vốn thực hiện các chương trình MTQG cho các đơn vị trực
thuộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phân bổ và
giao kế hoạch vốn đầu tư năm 2022 từng Chương trình MTQG đối với từng dự án
thành phần và tiểu dự án cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã.
- Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao kế hoạch vốn đầu tư cho các cơ
quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện.
1.2. Về lập, thẩm định, phê duyệt
danh mục công trình/dự án đầu tư giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
a). Nguyên tắc lập danh mục
công trình/dự án đầu tư giai đoạn 2021-2025
- Căn cứ kế hoạch vốn được giao giai
đoạn 2021 - 2025: Thực hiện lồng ghép nguồn vốn giữa các
chương trình mục tiêu quốc gia và giữa các chương trình mục tiêu quốc gia với
các chương trình, dự án khác trên địa bàn đảm bảo phù hợp với các mục tiêu, đối
tượng, nội dung hỗ trợ của từng dự án thành phần thuộc từng Chương trình MTQG
được quy định tại các Quyết định phê duyệt chương trình của Thủ tướng Chính phủ2 và các thông tư, quyết định, văn bản hướng dẫn của
các Bộ, cơ quan Trung ương, các Nghị quyết HĐND tỉnh; đảm bảo công khai, minh bạch
và công bằng, không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi đối tượng, nội dung giữa
các Chương trình MTQG.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung,
thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của các Chương trình mục tiêu quốc
gia, lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn (các Chương trình mục tiêu quốc gia, các
chương trình khác, nguồn ngân sách nhà nước địa phương, nguồn vốn hợp pháp khác) theo thứ tự ưu tiên để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, chỉ
tiêu của Nghị quyết số 07-NQ/ĐH ngày 17/10/2020 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025, các Nghị quyết chuyên đề của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Ưu tiên lựa chọn danh mục các dự án
thực hiện hoàn thành các mục tiêu và nhiệm vụ của các Chương trình MTQG được Thủ
tướng Chính phủ giao. Trong đó, lựa chọn lấy Chương trình mục tiêu xây dựng
nông thôn mới làm trung tâm để ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn phấn đấu hoàn
thành các chỉ tiêu thuộc (huyện, xã, thôn) trong kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn
2021-2025, có cùng phạm vi, đối tượng, mục tiêu, nhiệm vụ
các Chương trình mục tiêu quốc gia khác, cụ thể:
- Sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư (giảm
dần từ 1, 2, ..., n), lựa chọn danh mục dự án đầu tư và mức vốn bố trí cụ thể
cho từng dự án đầu tư phù hợp với kế hoạch vốn được giao giai đoạn 2021-2025 của
từng dự án thành phần thuộc từng Chương trình MTQG; phù hợp với khả năng huy động
các nguồn vốn khác.
- Bảo đảm thời gian bố trí vốn thực
hiện dự án theo quy định tại Điều 52, Luật Đầu tư công.
- Lưu ý đối với chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới:
+ Đối với Kế hoạch vốn đầu tư phát
triển năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) triển khai thực hiện tại 175
xã: Ưu tiên thực hiện các nội dung như: thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
chưa hoàn thành tại các xã chưa đạt chuẩn; kế hoạch thực hiện thôn nông thôn mới;
duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới;
quy hoạch...
+ Đối với Kế hoạch vốn đầu tư phát
triển năm 2022, triển khai thực hiện tại 53 xã (trừ các xã đặc biệt khó khăn):
Ưu tiên thực hiện các nội dung về duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí tại
các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới; thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới chưa hoàn thành tại các xã chưa đạt chuẩn, quy hoạch; các tiêu chí huyện
nông thôn mới...
+ Trường hợp các bộ, ban, ngành Trung
ương có hướng dẫn về nguồn vốn đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
thì thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan Trung ương.
b). Nguyên tắc lập danh mục công trình/dự án đầu tư năm 2022
- Đảm bảo các nguyên tắc lập danh mục
công trình/dự án đầu tư giai đoạn 2021-2025 tại Mục 1.1.
- Lựa chọn danh mục công trình/dự án
đầu tư được lập từ cấp xã và mức vốn bố trí cụ thể cho từng dự án đầu tư đảm bảo
cân đối với kế hoạch vốn được giao năm 2022 của từng dự án thành
phần thuộc từng Chương trình MTQG và khả năng huy động các nguồn vốn khác; có
khả năng thực hiện và giải ngân hết kế hoạch vốn được giao
năm 2022.
c). Nội dung danh mục công trình/dự
án đầu tư giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
Danh mục công trình/dự án đầu tư giai
đoạn 2021-2025 của từng dự án thành phần thuộc từng Chương trình MTQG cần đảm bảo
các thông tin sau: (i) Thời gian thực hiện; (ii) Địa điểm thực hiện; (iii) Quy
mô đầu tư; (iv) Khái toán tổng mức đầu tư; (v) Cơ cấu nguồn
vốn, mức vốn bố trí và thời gian bố trí vốn
(Chi
tiết tại phụ biểu đính kèm)
d). Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt danh mục công trình/dự án đầu tư giai đoạn
2021-2025 và năm 2022
* Đối với duyệt danh mục công trình/dự
án đầu tư năm 2022.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị được
giao quyết định thực hiện dự án đầu tư (Sau đây gọi là các sở, ngành cấp tỉnh),
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Sau đây gọi là UBND cấp huyện) hoàn thành
lập danh mục dự án đầu tư năm 2022 của từng dự án thành phần thuộc
từng Chương trình MTQG nêu trên, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh
và sở, ngành liên quan, xong trước ngày 15/8/2022.
- Căn cứ danh mục các dự án do các
đơn vị gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan chủ quản
các Chương trình MTQG và sở, ban, ngành có liên quan thẩm định,
báo cáo UBND tỉnh (trước ngày 20/8/2022) xem xét, cho chủ trương trước
khi phê duyệt danh mục dự án đầu tư theo quy định.
- Văn phòng UBND tỉnh, tổng hợp trình
UBND tỉnh xem xét cho chủ trương, trước ngày 25/8/2022.
- Căn cứ chủ trương của UBND tỉnh,
UBND cấp huyện hoàn chỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt danh mục
dự án đầu tư và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025 cho từng
dự án đầu tư của từng dự án thành phần thuộc từng Chương trình MTQG theo quy định.
Các sở, ngành cấp tỉnh hoàn chỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục dự
án đầu tư và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn
2021-2025 cho từng dự án đầu tư của từng dự án thành phần thuộc từng Chương
trình MTQG theo quy định, xong trước ngày 05/9/2022.
Lưu ý: Đối với Chương trình Xây dựng
nông thôn mới, căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và biểu số 01,02 đính kèm, UBND
cấp huyện rà soát, tính toán mức vốn phân bổ cụ thể cho từng xã trong giai đoạn
2021-2025 và năm 2022, làm cơ sở lập danh mục công trình/dự án đầu tư trên địa
bàn từng xã, đảm bảo không vượt mức vốn đầu tư của Chương trình, khả năng huy động
vốn và làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới.
* Đối với danh mục các công trình/dự
án giai đoạn 2021-2025
- Các huyện/thành phố lập danh mục gửi
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành chủ quản các Chương trình MTQG và sở,
ngành có liên quan, xong trước ngày 30/9/2022. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp cùng các cơ quan chủ quản các Chương trình
MTQG và sở, ngành có liên quan: Thẩm định báo cáo UBND tỉnh xin chủ trương trước
khi UBND cấp huyện phê duyệt danh mục dự án đầu tư theo quy định, xong trước
ngày 15/10/2022.
1.3. Về phê duyệt đầu tư dự án
a). Căn cứ danh mục công trình/dự án
đầu tư giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố giao nhiệm vụ chủ đầu tư và chuẩn bị các thủ tục đầu tư dự án theo Điều
26 Tổ chức quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b). UBND cấp huyện thực hiện phê duyệt
đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng. Gửi quyết định
phân bổ kế hoạch, quyết định phê duyệt dự án (quyết định phê duyệt báo cáo
KTKT) về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc
tỉnh, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, quản lý (Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày ban hành văn bản).
1.4. Về thực hiện cơ chế đặc
thù trong tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật
không phức tạp (có hướng dẫn riêng)
1.5. Về thực hiện
quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia,
giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các
chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh
UBND cấp huyện thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa
các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn
tỉnh đến năm 2025. Trong đó, nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng lớn hơn sẽ thực hiện
các thủ tục đầu tư dự án theo nguồn vốn đó. Xác định danh mục công trình/dự án
thực hiện lồng ghép và tỷ lệ huy động, đóng góp vốn giữa các Chương trình MTQG
và Chương trình MTQG với chương trình/dự án khác.
1.6. Về kế hoạch vốn năm 2022
chưa phân bổ chi tiết
Căn cứ các thông tư, văn bản hướng dẫn
của Trung ương và nhiệm vụ được phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
thực hiện rà soát, đề xuất phương án phân bổ chi tiết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1.7. Về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
Thực hiện theo quy định hiện hành của
Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, văn bản hướng dẫn của Trung ương về
thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia, từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp
khác (nếu có).
2. Đối với nguồn
vốn sự nghiệp
2.1. Về phân bổ và giao dự toán
- Căn cứ quy định của trung ương, các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh3, thông báo
phân bổ và giao dự toán của Ủy ban nhân dân tỉnh; căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của
từng Chương trình MTQG, nội dung, định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi: Các sở,
ngành phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp thực hiện các chương trình MTQG cho
các đơn vị trực thuộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp
huyện phân bổ và giao dự toán vốn sự nghiệp năm 2022 từng Chương trình MTQG đối
với từng dự án thành phần và tiểu dự án cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện
và cấp xã.
- Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán kinh phí cho các cơ quan,
đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện.
2.2. Về quản lý, sử dụng và cấp
phát, thanh toán
- Việc quản lý, cấp phát, thanh toán
nguồn vốn sự nghiệp các chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật
và các quy định hiện hành của Trung ương, của Tỉnh về quản lý, sử dụng, thanh
toán và quyết toán vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Trường hợp hết năm ngân sách không thực
hiện, thanh toán hết dự toán năm 2022 được giao, sẽ bị hủy dự toán và nộp trả
ngân sách cấp trên (Trừ các nội dung, nhiệm vụ chi thuộc đối tượng được chi
chuyển nguồn sang ngân sách năm sau theo quy định tại Điều 64 - Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Trung ương).
- Cơ chế lồng ghép nguồn vốn để thực
hiện các nội dung, hoạt động thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp các Chương trình
MTQG: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Về nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị
đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: Thực hiện
theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng: Thực hiện cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền để
luân chuyển trong cộng đồng theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với Tiểu dự án 2 - Dự án 3. Cải
thiện dinh dưỡng và Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Trung ương
chưa giao dự toán kinh phí thực hiện năm 20224.
Do vậy, Tỉnh chưa giao dự toán kinh phí cho các huyện, thành phố và các sở,
ngành có liên quan triển khai thực hiện.
- Thực hiện hỗ trợ chủ thể có sản phẩm
đạt sao theo các Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 24/12/2020, Quyết định số
341/QĐ-UBND ngày 24/2/2021 và Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 của UBND
tỉnh. Cụ thể: Chi hỗ trợ chi phí thiết kế bao bì, nhãn hiệu sản phẩm tham gia
chu trình OCOP và chi in tem, bao bì thuộc vốn sự nghiệp Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới.
2.3. Về quyết toán vốn sự nghiệp
Việc quyết toán nguồn vốn sự nghiệp các
chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước năm 2015, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật và chế độ kế toán hiện
hành.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn
lập, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện
các Chương trình MTQG 5 năm và hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chủ quản các chương trình MTQG và đơn vị liên quan, thẩm định danh mục các dự
án đầu tư thực hiện các chương trình MTQG, báo cáo Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và UBND
tỉnh theo quy định.
- Chịu trách nhiệm tổng hợp chung báo
cáo tình hình triển khai, kiểm tra, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia của
tỉnh, báo cáo theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của
Chính phủ và yêu cầu của Ban chỉ đạo trung ương, Ban chỉ đạo tỉnh và Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
trong việc hướng dẫn lập, tổng hợp, giao kế hoạch thực hiện các chương trình 05
năm và hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chủ quản 03 chương trình, và các đơn vị liên quan, hướng dẫn các huyện, thành
phố triển khai thực hiện và thẩm định phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân
sách nhà nước 05 năm và hằng năm để thực hiện các chương trình trên địa bàn tỉnh,
báo cáo Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình hằng năm, giữa kỳ, kết thúc
giai đoạn hoặc đột xuất theo quy định.
3. Các cơ quan thường trực chương
trình mục tiêu quốc gia (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn phòng Điều phối
nông thôn mới, Ban Dân tộc tỉnh)
- Giúp UBND tỉnh điều hành, tổ chức
thực hiện chương trình được phân công quản lý theo chức năng, nhiệm vụ; chịu
trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh về việc quản lý, triển khai thực
hiện Chương trình MTQG được giao.
- Tham mưu UBND tỉnh trong chỉ đạo triển khai, thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh;
tham mưu kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, cơ quan trung
ương sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách thực hiện chương trình cho phù hợp với
quy định hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương.
- Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu
tư, thẩm định danh mục các công trình/dự án năm 2022, giai đoạn 2021-2025 của
Chương trình; Lập kế hoạch thực hiện và đề xuất các giải pháp thực hiện Chương
trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng
kinh phí đối với các nhiệm vụ trực tiếp thực hiện của chương trình đúng mục
đích, có hiệu quả, không để thất thoát; quyết toán phần kinh phí này theo quy định.
- Hướng dẫn nghiệp vụ và triển khai
các hoạt động của chương trình cho các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
thực hiện chương trình. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi,
kiểm tra, đánh giá định kỳ và đột xuất việc thực hiện các chương trình trên địa
bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm của các sở, ngành,
các tổ chức Hội đoàn thể chủ trì thực hiện dự án thành phần
- Tổ chức xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc chương trình MTQG gửi cơ
quan thường trực chương trình để tổng hợp vào kế hoạch chung.
- Cho ý kiến đối với danh mục công
trình/dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn ngành phụ trách.
- Phối hợp với cơ quan thường trực
chương trình lập kế hoạch, thực hiện và hướng dẫn công tác kiểm tra, theo dõi,
giám sát thực hiện chương trình giai đoạn 2021-2025. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan trong theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá các dự án thành
phần trên địa bàn tỉnh.
- Trực tiếp triển khai các dự án, tiểu
dự án, nội dung hoạt động được phân công. Hướng dẫn nghiệp vụ triển khai thực
hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình MTQG theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử
dụng kinh phí được giao để thực hiện nhiệm vụ của dự án thành phần đúng mục
đích, hiệu quả và tiết kiệm; thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan thường trực
chương trình xác định chỉ số, biểu mẫu giám sát, đánh giá dự án thành phần theo
quy định.
- Trên cơ sở hướng dẫn Trung ương và
yêu cầu của cơ quan thường trực Chương trình, định kỳ và đột xuất thực hiện chế
độ báo cáo, giám sát đánh giá các dự án thành phần thuộc chương trình MTQG, gửi
về các cơ quan thường trực các chương trình để tổng hợp chung.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức
triển khai thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn theo mục tiêu, nhiệm vụ,
quy định của từng chương trình.
- Rà soát lập danh mục các công
trình/dự án trên địa bàn các xã, huyện đảm bảo theo nguyên tắc nêu tại mục 2.1.
- Triển khai xây dựng kế hoạch, tổng
hợp kế hoạch thực hiện chương trình trên địa bàn; hàng năm bố trí kinh phí đối ứng
thực hiện các Chương trình MTQG quy định của Trung ương và Quyết định hoặc
thông báo giao kế hoạch vốn của UBND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra và quản lý, sử dụng kinh phí được tỉnh giao theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ từng
chương trình, tuân thủ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn của Trung ương, của Tỉnh.
- Định kỳ và đột xuất thực hiện chế độ
báo cáo, giám sát đánh giá các dự án thuộc chương trình MTQG trên địa bàn, gửi
về cơ quan thường trực chương trình, các cơ quan chủ trì dự án thành phần theo
yêu cầu.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Triển khai kế hoạch theo đúng mục
tiêu, nhiệm vụ, tiến độ các hoạt động, dự án được giao. Tổ chức thực hiện các
Chương trình MTQG trên địa bàn.
- Sử dụng kinh phí thực hiện các
Chương trình MTQG được giao để triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ trên địa bàn bảo
đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng với các tiêu chuẩn, định mức, chế độ, chính sách
quy định; chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy
định hiện hành.
- Tổ chức huy động, quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán nguồn vốn huy động khác thực hiện các Chương trình MTQG theo
đúng quy định.
- Tuyên truyền, vận động sự tham gia
cộng đồng dân cư trong quá trình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch; đồng thời
phát huy vai trò giám sát của cộng đồng đối với Kế hoạch thực hiện từng chương
trình.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (hằng
năm, giữa kỳ, kết thúc chương trình) hoặc đột xuất cho cấp có thẩm quyền khi có
yêu cầu.
7. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang chủ trì tổ chức thực hiện giám
sát cộng đồng đối với Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh theo quy
định tại Điều 33, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu các bộ, ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn thực hiện các
chương trình MTQG, khác với nội dung hướng dẫn tại văn bản này, thì thực hiện
theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương; trường hợp cần thiết phải điều chỉnh,
sửa đổi bổ sung, các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ quản chương trình kịp thời đề
xuất với UBND tỉnh để xử lý; trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng
mắc, các đơn vị tổng hợp gửi các sở, ngành có liên quan phối hợp tháo gỡ hoặc
báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo
cáo);
- Ủy ban MTTQ tỉnh HG;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành: Thành viên BCĐ
các CTMTQG giai đoạn 2021-2025;
- UBND các huyện/thành phố;
- Hệ thống VnptiofFice;
- Lưu VT, CV (KTTH3, KGVX3).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BIỂU
MẪU 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 03
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN NĂM 2022
Đơn
vị báo cáo: UBND huyện...
TT
|
Tên công trình/dự
án
|
Thời gian khởi công hoàn thành
|
Địa điểm thực hiện
|
Quy mô đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Cơ cấu nguồn vốn
|
Thời gian bố trí vốn
|
Tổng cộng
|
Trong đó: Năm 2022
|
Tổng cộng
|
Trong đó: Dự kiến Năm 2023, 2024, 2025
|
Vốn CT DTTS và MN
|
Vốn CT giảm nghèo bền vững
|
Vốn CT Nông thôn mới
|
Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác...
|
Vốn ngân sách huyện
|
Nhân dân đóng góp
|
Vốn CT DTTS
và MN
|
Vốn CT giảm nghèo bền vững
|
Vốn CT Nông thôn mới
|
Vốn lồng ghép các chương trình, dự
án khác...
|
Vốn ngân sách huyện
|
Nhân dân đóng góp
|
A
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3 (Tiểu dự
án 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 4 (Tiểu dự
án 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 4 (Tiểu dự
án 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình/dự án
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình đầu
tư trên địa bàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
MẪU 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 03
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Đơn
vị báo cáo: UBND huyện...
TT
|
Tên công trình/dự án
|
Thời
gian khởi công - hoàn thành
|
Địa
điểm thực hiện
|
Quy
mô đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025
|
Cơ
cấu nguồn vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi
chú
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Vốn
CT DTTS và MN
|
Vốn
CT giảm nghèo bền vững
|
Vốn
CT Nông thôn mới
|
Vốn
lồng ghép các chương trình, dự án khác...
|
Vốn
ngân sách huyện
|
Nhân
dân đóng góp
|
A
|
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KTXH
VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3 (Tiểu dự án 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1 (Tiểu dự án 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 4 (Tiểu dự án 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 4 (Tiểu dự án 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình/dự án cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tên công trình/dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình đầu tư trên địa bàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công trình/dự
án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên công trình/dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên công trình/dự
án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
Gồm: Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 phân bổ, giao dự
toán NSNN năm 2022 để thực hiện 03 Chương trình MTQG; Nghị quyết số 20,
23/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn
2021-2025 và năm 2022 để thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh; Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương
trình MTQG, giữa các chương trình MTQG và các chương trình, dự án khác trên địa
bàn tỉnh đến năm 2025...
2
Gồm: Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
3
Gồm: Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 phân bổ, giao dự
toán NSNN năm 2022 để thực hiện 03 Chương trình MTQG; Nghị quyết số 20,
23/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn
2021-2025 và năm 2022 để thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh; Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn
giữa các chương trình MTQG, giữa các chương trình MTQG và các chương trình, dự
án khác trên địa bàn tỉnh đến năm 2025...
4
Theo Văn bản số 2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15/6/2022 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2022.