|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 02/2022/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy phép môi trường cơ quan trung ương thực hiện
Số hiệu:
|
02/2022/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường năm 2022
Ngày 11/01/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện. Cụ thể:- Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường:
+ Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất): 50 triệu đồng/giấy phép.
+ Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:
+ Đến 4 thiết bị xử lý chất thải nguy hại: 60 triệu đồng/giấy phép/dự án; 40 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.
+ Từ 5 đến 10 thiết bị xử lý chất thải nguy hại: 65 triệu đồng/giấy phép/dự án; 50 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.
+ Từ 11 thiết bị xử lý chất thải nguy hại trở lên: 70 triệu đồng/giấy phép/dự án; 60 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.
(Trước đây, phí thẩm định cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại là 17 triệu đồng đến 68 triệu 800 ngàn đồng; phí cấp lại giấy phép là từ 8 triệu 300 ngàn đồng đến 41 triệu 100 ngàn đồng).
Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
Thông tư 02/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/01/2022.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 01 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP
MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi
trường do cơ quan trung ương thực hiện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường
do cơ quan trung ương thực hiện.
2. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp
phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ
quan trung ương thực hiện.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức
thu phí
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ở trung ương thực hiện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi
trường là người nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng hoặc các cơ quan nhà nước thuộc 03 Bộ được giao thực hiện thẩm định cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định pháp luật là tổ chức thu
phí quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu
phí thẩm định cấp giấy phép môi trường ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định trong
thời gian 10 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép môi trường. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu
phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho
bạc Nhà nước.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc Nhà nước.
3. Tổ chức thu phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại
Luật Quản lý thuế, Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện thẩm định
và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 90% số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11
tháng 01 năm 2022.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 59/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
b) Thông tư số 62/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định cấp giấy phép môi
trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ; Luật Quản lý thuế; Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực của Kho bạc Nhà nước;
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số
78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày
13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
a) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ
các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy
phép.
b) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc
các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
2. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện
dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
Số TT
|
Số lượng thiết
bị xử lý chất thải nguy hại
|
Mức phí
(triệu đồng)
|
Dự án
|
Cơ sở
|
1
|
Đến 4
|
60
|
40
|
2
|
Từ 5 đến 10
|
65
|
50
|
3
|
Từ 11 trở lên
|
70
|
60
|
3. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động
Số TT
|
Chủng loại phế
liệu
|
Mức phí (triệu
đồng)
|
Dự án
|
Cơ sở
|
1
|
Phế liệu sắt, thép
|
75
|
50
|
2
|
Phế liệu giấy
|
65
|
45
|
3
|
Phế liệu nhựa
|
60
|
40
|
4
|
Phế liệu khác
|
55
|
35
|
4. Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường:
15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
5. Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của
Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải
theo quy định.
6. Trường hợp các dự án hoặc cơ sở đề nghị cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, trong đó có lồng ghép nhiều nội dung đề
nghị cấp phép (gồm: thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất và các nội dung khác): Mức phí được xác định là mức
phí đối với dự án hoặc cơ sở cao nhất quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3 Biểu
mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường.
7. Phân nhóm dự án, cơ sở, chủng loại phế liệu, thiết
bị xử lý chất thải thực hiện theo quy định tại Luật
Bảo vệ môi trường và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
--------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
|
No. 02/2022/TT-BTC
|
Hanoi, January 11, 2022
|
CIRCULAR FEES FOR APPRAISAL OF ISSUANCE OF ENVIRONMENTAL LICENSE AND
COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF BY CENTRAL GOVERNMENT
AUTHORITIES Pursuant to the Law on
Fees and Charges of Vietnam dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on
Environmental Protection of Vietnam dated November 17, 2020; Pursuant to the Law on
Tax Administration of Vietnam dated June 13, 2019; Pursuant to the Government’s
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of some Articles
of the Law on Fees and Charges of Vietnam; Pursuant to the
Government’s Decree No. 126/2012/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of
the Law on tax administration of Vietnam; Pursuant to the
Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated October 01, 2022 on elaboration of
the Law on Environmental Protection of Vietnam; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. At the request of the
Director of the Department of Tax Policy of Vietnam; The Minister of
Finance of Vietnam hereby promulgates a Circular on fees for appraisal of
issuance of environmental license and collection, transfer, management and use
thereof by central government authorities Article 1. Scope and
regulated entities 1. This Circular provides for fees for appraisal of issuance,
re- issuance and adjustment of environmental license and collection, transfer,
management and use thereof by central government authorities 2. This Circular shall apply to agencies, organizations or
individuals paying fees (hereinafter referred to as “fee payers”).;
organizations collecting fees (hereinafter referred to as “fee collectors”);
other organizations or individuals related to fees for appraisal of issuance,
re- issuance and adjustment of environmental license and collection, transfer,
management and use thereof by central government authorities Article 2. Fee
collectors and fee payers 1. Fee payers shall be agencies, organizations that request
central government authorities to issue, re-issue and adjust environmental
license. 2. Fee collectors shall be Ministry of Natural Resources and
Environment, Ministry of Public Security, Ministry of National Defense or state
agencies under the 03 ministries that are assigned to appraisal of issuance,
re- issuance and adjustment of environmental license in accordance with law. Article 3. Fees ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 4. Declaration,
collection and transfer of fees 1. The fee payer shall pay the appraisal fee within 10 working
days from the day of submitting the application for issuance, re- issuance or
adjustment of the environmental license. The fee payer shall transfer fees
directly to the fee collector or deposit account pending transfer to state
budget which is opened at the State Treasury 2. By the 05th of every month, the fee collector shall
transfer the collected fee in the previous month to the deposit account pending
transfer to state budget which is opened at the State Treasury. 3. The collector shall declare and transfer collected fees on
a monthly basis and prepare statements of used fees on an annual basis in
accordance with regulations of Law on Tax administration, the Government’s
Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 elaboration of the Law on tax
administration Article 5. Management
and use of fees 1. The collectors shall transfer 100% of the collected fee to
the state budget. The funding source for the appraisal and collection of fees
shall be allocated in the fee collector's estimate according to the policies
and norms on State budget expenditures in accordance with Law. 2. If the collectors are allowed to use the collected fees to
cover its operating costs according to the regulations of Clause 1, Article 4
of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on
elaboration of some Articles of the Law on Fees and Charges, 90% of the total
amount of collected appraisal fees shall be deducted to pay for expenditure
specified in Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP and 10% of the total amount
of collected fees shall be transferred to the state budget according to
chapters and subsections of the table of contents of the state budget. Article 6: Entry into
force 1. This Circular comes into force as of November 01, 2022 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a) Circular No.
59/2017/TT-BTC dated June 13, 2017 of Minister of Finance on fees for appraisal
of issuance of hazardous waste treatment and disposal licenses and collection,
transfer, management and use thereof a) Circular No.
62/2017/TT-BTC dated June 19, 2017 of the Minister of Finance on fees for
certification of eligibility for environmental protection in import of scrap as
raw materials and collection, transfer, management and use thereof 3. Other contents regarding collection, transfer, management,
use, receipts, publicity of the fee collection regime for appraisal of issuance
of environmental license that are not specified in this Circular shall comply
with the provisions of the Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP;
Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP; the Government’s Decree
No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 regulating administrative procedures
for state treasury operations; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020
of the Government on invoices and records; Circular No. 303/2016/TT-BTC dated
November 15, 2016 of the Minister of Finance guiding the printing, issuance,
management and use of documents for the collection of charges and fees
belonging to the state budget and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September
17, 2021 of the Minister of Finance providing guidance on the Law on Tax
Administration dated June 13, 2019 and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP
dated October 19, 2020 prescribing invoices and records. 4. In the cases where any of the legislative documents
referred to in this Circular is amended or replaced, the latest one shall apply 5. Difficulties that arise during the implementation of this
Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. (Issued together with Circular No. 02/2022/TT-BTC dated
January 10, 2022 of the Minister of Finance) 1. Fees for appraisal of issuance and re- issuance of
environmental license a) Projects or
establishments in group I (except for projects or establishments specified at
Points 2 and 3 below): VND 50 million/license. b) Projects or
establishments in group II or projects or establishments located in the area of
02 administrative units of provinces and above or located on the sea where
the People's Committee of province does not take responsibility for
administrative management: VND 45 million/license. 2. Fees for appraisal of issuance and re-issuance of
environmental license applied to projects on hazardous waste treatment and disposal
services or establishments providing hazardous waste treatment and disposal
services No. Quantity of hazardous waste treatment and disposal
equipment Fee
(million dong) Project ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1 4 or less 60 40 2 From 5 to 10 65 50 3 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 70 60 3. Fees for appraisal of issuance and re-issuance of
environmental license applied to projects on import of scrap as raw materials
or establishments that import scrap as raw materials and come into operation. No. Type of scrap Fee
(million dong) Project Establishment 1 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 75 50 2 Paper 65 45 3 Plastic 60 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 4 Other types of scrap 55 35 4. Fees for appraisal of adjustment of environmental license
shall be 15 million dong/ license/establishment. 5. The above fee shall be calculated according to the time of
appraisal of issuance, re-issuance and adjustment of environmental license The
fee shall not include travel cost of the actual inspectorate at the
establishment and the cost of sampling and analyzing waste samples in
accordance with law.. 6. If projects or establishments request for issuance,
re-issuance and adjustment of environmental license with many contents of the
license application (including hazardous waste treatment service, import of
scrap as raw materials and other contents), the fee shall be applied fee of the
type of scrap that has highest fee of the projects or establishments specified
at Points 1, 2 and 3 of the schedule of fee for appraisal of issuance of
environmental license. 7. Classification of groups of projects, establishments, types
of scrap, and waste treatment equipment shall comply with the regulations of
the Law on Environmental Protection of Vietnam and the Government's Decree No.
08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 elaboration of the Law on Environmental
Protection.
Thông tư 02/2022/TT-BTC ngày 11/01/2022 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
22.505
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|