ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài
chính về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh về việc thông qua quy định mức
thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3862/TTr-STC ngày 23/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, quản lý,
sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước (có Quy định
kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Những nội dung không quy định trong Quyết định này
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính và các Quyết định khác của UBND tỉnh
đang còn hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc,
đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tài chính để phối hợp xử lý hoặc
kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND
ngày 28/8/2008 của UBND tỉnh về việc áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí
đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân;
- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của
UBND tỉnh quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 02/12/2013 của
UBND tỉnh quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh về việc ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở,
ban, ngành, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, P KTTH, KTN;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Mai
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH MỨC THU
ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ
Điều 1. Phí chợ.
1. Mức thu.
TT
|
Đối
tượng nộp phí
|
Đơn
vị tính
|
Chợ
hạng 1
|
Chợ
hạng 2
|
Chợ
hạng 3
|
Chợ
xã thuộc chương trình 135
|
1
|
Đối với chợ do
Nhà nước đầu tư xây dựng
|
1.1
|
Tổ chức, hộ kinh
doanh cố định, thường xuyên tại chợ
|
đồng/m2/tháng
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
30.000
|
1.2
|
Hộ kinh doanh không cố định, không
thường xuyên tại chợ
|
đồng/người/ngày
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
3.000
|
2
|
Đối với chợ
không do Nhà nước đầu tư xây dựng
|
2.1
|
Tổ chức, hộ
kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ
|
đồng/m2/tháng
|
110.000
|
90.000
|
70.000
|
35.000
|
2.2
|
Hộ kinh doanh không cố định, không
thường xuyên tại chợ
|
đồng/người/ngày
|
15.000
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
2. Hạng chợ được phân loại theo quy
định tại Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Điều 2. Phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô.
1. Mức thu.
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Ngày
|
Đêm
|
Ngày,
đêm
|
Tháng
|
1
|
Đối với xe đạp
|
đồng
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
30.000
|
2
|
Đối với xe máy
|
2.1
|
Đối với khu vực bệnh viện, trường học,
chợ
|
đồng
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
100.000
|
2.2
|
Đối với khu vực khác
|
đồng
|
3.000
|
4.000
|
7.000
|
140.000
|
3
|
Đối với xe 3 bánh, xe máy cày, công
nông
|
đồng
|
4.000
|
5.000
|
9.000
|
180.000
|
4
|
Đối với xe ô tô
|
4.1
|
Đối với xe ô tô
dưới 12 chỗ ngồi; xe tải dưới 4 tấn
|
đồng
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
450.000
|
4.2
|
Đối với xe ô
tô trên 12 chỗ ngồi; xe tải trên 4 tấn
|
đồng
|
15.000
|
25.000
|
40.000
|
600.000
|
2. Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô
có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục
vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe
tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà
khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực
hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì được áp dụng mức thu bằng
1,5 lần mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính.
1. Mức thu.
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với tổ chức
|
1.1
|
Dự án có quy mô diện tích dưới
20.000 m2 đất
|
đồng/m2
|
1.350
|
1.2
|
Dự án có quy mô diện tích từ 20.000
đến dưới 300.000 m2 đất
|
đồng/m2
|
1.200
|
1.3
|
Dự án có quy mô diện tích từ
300.000 m2 đất trở lên
|
đồng/m2
|
1.050
|
2
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
2.1
|
Diện tích đất dưới 1.000 m2
đất
|
đồng/m2
|
1.200
|
2.2
|
Diện tích đất từ 1.000 đến dưới
10.000 m2 đất
|
đồng/m2
|
1.050
|
2.3
|
Diện tích đất từ 10.000 m2
đất trở lên
|
đồng/m2
|
900
|
2. Đối với trường hợp khu đo đã có bản
đồ địa chính thì việc thu phí đo đạc, chỉnh lý được tính bằng 50% mức thu phí
nêu trên.
Điều 4. Phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất.
1. Mức thu.
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng
đất để làm nhà ở, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
|
đồng/hồ
sơ
|
300.000
|
2
|
Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng
đất để sản xuất, kinh doanh
|
đồng/hồ
sơ
|
4.000.000
|
2. Cấp lại thu bằng 50% cấp mới.
Điều 5. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai
Mức thu: 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu
(không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
Điều 6. Phí thư
viện
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối
với người lớn. Mức thu 20.000 đồng/thẻ/năm.
2. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối
với trẻ em (dưới 16 tuổi). Mức thu 10.000 đồng/thẻ/năm.
3. Chế độ miễn, giảm phí thư viện thực
hiện theo quy định tại Tiết a.10, Điểm a, Khoản 2, Điều 3
Thông tư số 02/2014/TT-BTC .
4. Đối với các hoạt động dịch vụ
khác, như: Dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng
mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo
chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc,
vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện,... là giá dịch vụ,
thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
Điều 7. Phí thẩm
định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Cấp mới
a) Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp từ 02-05 năm. Mức thu 4.000.000 đồng/lần thẩm định.
b) Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp dưới 02 năm. Mức thu 3.000.000 đồng/lần thẩm định.
2. Cấp lại: Mức thu 2.000.000 đồng/lần
cấp.
Điều 8. Phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
1. Mức thu.
- Người lớn: 20.000 đồng/lần/người;
- Trẻ em: 10.000 đồng/lần/người.
2. Chế độ miễn, giảm phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thực hiện theo quy định
tại Tiết a.12, Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC .
Điều 9. Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1. Mức thu.
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư
(tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo
đánh giá môi trường chính thức.
Điều 10. Phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Mức thu
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất
|
1.1
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án
|
200.000
|
1.2
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án
|
500.000
|
1.3
|
Đối với đề án, báo cáo, thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án
|
1.200.000
|
1.4
|
Đối với đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án
|
2.200.000
|
2
|
Thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
2.1
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giấy;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
300.000
|
2.2
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến
dưới 0,5 m3/giấy; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới
200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
800.000
|
2.3
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến
dưới 1 m3/giấy; hoặc để phát điện với công suất
từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
2.000.000
|
2.4
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 m3 đến dưới 2 m3/giấy; hoặc để
phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
4.000.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
3.1
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
300.000
|
3.2
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
800.000
|
3.3
|
Đối với đề án,
báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
2.000.000
|
3.4
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
4.000.000
|
2. Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Điều 11. Phí thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
1. Mức thu.
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
đồng/báo
cáo
|
200.000
|
2
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/báo
cáo
|
800.000
|
3
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/báo
cáo
|
2.000.000
|
4
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
đồng/báo
cáo
|
3.000.000
|
2. Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Điều 12. Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ.
2. Thẩm định gia
hạn, bổ sung, mức thu 500.000 đồng/hồ sơ.
Điều 13. Phí
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối với bình tuyển, công nhận cây
mẹ, cây đầu dòng, mức thu 1.500.000 đồng/lần bình tuyển, công nhận.
2. Đối với bình tuyển, công nhận vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống, mức thu 4.000.000 đồng/lần bình tuyển, công
nhận.
Điều 14. Phí đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
1. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết
quả thăm dò.
TT
|
Giá
trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm
|
Mức
thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 1 tỷ đồng trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
3
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
4.000.000
|
5
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
5.000.000
|
6
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
6.000.000
|
2. Trường hợp đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
TT
|
Diện
tích khu vực đấu giá
|
Mức
thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
2.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
3.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha đến
10 ha
|
4.000.000
|
5
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
5.000.000
|
6
|
Từ trên 50 ha
|
6.000.000
|
Chương II
QUY ĐỊNH MỨC THU
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Điều 15. Lệ phí đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân.
1. Mức thu.
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu cho mỗi trường hợp
|
I
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
7.000 đồng/lần đăng ký
|
2
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
10.000 đồng/lần cấp
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà
|
5.000 đồng/lần cấp
|
4
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ
do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
4.000 đồng/lần đính chính
|
II
|
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
|
|
|
Cấp lại, cấp đổi (không bao gồm tiền
ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
4.000 đồng/lần cấp
|
2. Các trường hợp không thu lệ phí,
miễn thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày
27/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân và Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Trường hợp thực hiện cấp chứng
minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC
ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.
Điều 16. Lệ phí
cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
1. Cấp mới giấy phép lao động:
400.000 đồng/giấy phép.
2. Cấp lại giấy phép lao động:
300.000 đồng/giấy phép.
Điều 17. Lệ phí
địa chính.
1. Mức thu.
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc
huyện
|
Đối
với tổ chức
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
1.1
|
Cấp mới
|
đồng/lần
|
100.000
|
500.000
|
1.2
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận
|
đồng/lần
|
50.000
|
50.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản gắn liền với đất)
|
2.1
|
Cấp mới
|
đồng/lần
|
25.000
|
100.000
|
2.2
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào giấy chứng nhận
|
đồng/lần
|
20.000
|
50.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
đồng/lần
|
25.000
|
25.000
|
4
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/lần
|
10.000
|
30.000
|
2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành.
3. Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các
phường thuộc thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều 18. Lệ phí
cấp giấy phép xây dựng.
1. Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của
nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép.
2. Cấp phép xây dựng các công trình
khác: 100.000 đồng/giấy phép.
3. Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000
đồng/giấy phép.
Điều 19. Lệ phí
cấp biển số nhà.
1. Cấp mới: 30.000 đồng/biển số nhà,
2. Cấp lại: 20.000 đồng/biển số nhà.
Điều 20. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
1. Mức thu.
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
|
1.1
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo
tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần cấp
|
130.000
|
1.2
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo
tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần cấp
|
250.000
|
1.3
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần cấp
|
25.000
|
1.4
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh
hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/bản
sao
|
3.000
|
2
|
Đối với cung cấp thông tin về đăng
ký kinh doanh
|
đồng/lần
cung cấp
|
15.000
|
2. Không thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 21. Lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
1. Cấp giấy phép lần đầu: 200.000 đồng/giấy
phép.
2. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 100.000
đồng/giấy phép.
Điều 22. Lệ phí
cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
1. Cấp giấy phép thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất: 100.000 đồng/giấy phép.
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều 23. Lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt: 100.000 đồng/giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều 24. Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước.
1. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước: 100.000 đồng/giấy phép.
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều 25. Lệ phí
cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
1. Cấp giấy phép xả nước thải vào
công trình thủy lợi: 100.000 đồng/giấy phép.
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép: 50.000 đồng/giấy phép.
Điều 26. Lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
1. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
ô tô: 200.000 đồng/giấy phép.
2. Cấp lại, cấp đổi (do mất, hỏng, có
sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh
hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn): 50.000 đồng/lần cấp.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 27. Về quản lý, sử dụng
tiền phí.
1. Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho
tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản
thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được
là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ
nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả
thu phí.
2. Phí thu được từ các dịch vụ do Nhà
nước đầu tư hoặc từ các dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước, là khoản thu của
ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a) Trường hợp tổ chức thực hiện thu
phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự
toán hàng năm thì tổ chức thực hiện thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thực hiện thu
phí chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí (kể cả
trường hợp đơn vị thu phí được ủy quyền thu phí ngoài chức năng nhiệm vụ thường
xuyên) thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 60% trong tổng số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí; 40% tiền phí thu được còn lại
phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 28. Về quản lý, sử dụng
tiền lệ phí.
1. Mọi khoản lệ phí thu được đều thuộc
ngân sách nhà nước. Tổ chức thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức
được ủy quyền thu lệ phí thì tỷ lệ trích nộp được quy định như sau:
a) Lệ phí đăng
ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân: Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại
70% tổng số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho công tác đăng ký, quản lý
cư trú và cấp, quản lý chứng minh nhân dân, 30% số thu lệ phí còn lại nộp vào
ngân sách nhà nước.
b) Các loại lệ phí khác: Đơn vị tổ
chức thu lệ phí được trích lại 15% trong số lệ
phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu lệ phí; 85% số thu
lệ phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước./.