|
BỘ TÀI CHÍNH
CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 3352/QĐ-CT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH “60 NGÀY CAO ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỪ THUẾ KHOÁN SANG KÊ KHAI ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH”
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính
trị về phát triển kinh tế tư nhân;
Căn cứ Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Quốc
hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân;
Căn cứ Quyết định số 3389/QĐ-BTC ngày 06/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính phê duyệt Đề án “Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ
kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán”;
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế; Quyết
định số 1892/QĐ-BTC ngày 30/5/2025 và Quyết định
số 2229/QĐ-BTC ngày 30/06/2025 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 381/QĐ-BTC
ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch "60 ngày cao điểm chuyển đổi mô hình từ thuế khoán
sang kê khai đối với hộ kinh doanh".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục
Thuế, Trưởng ban Ban Pháp chế, Thủ trưởng các Ban/đơn vị thuộc Cục Thuế, các
Trưởng Thuế tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Cục;
- Các đơn vị thuộc Cục Thuế;
- Thuế tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, PC (4b).
|
CỤC TRƯỞNG
Mai Xuân Thành
|
KẾ HOẠCH
“60
NGÀY CAO ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỪ THUẾ KHOÁN SANG KÊ KHAI ĐỐI VỚI HỘ KINH
DOANH”
(Kèm theo Quyết định số 3352/QĐ-CT ngày 31/10/2025 của Cục Thuế)
I. Mục tiêu, phạm vi
1. Mục tiêu
- Thực hiện chuyển đổi thực chất mô hình quản lý
thuế từ phương pháp khoán sang kê khai đối với hộ kinh doanh theo hướng dẫn của
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị quyết
68-NQ/TW, Nghị quyết 198/2025/QH15 và các quy định pháp luật khác;
- Tuyên truyền hỗ trợ để các hộ, cá nhân kinh doanh
khoán hiểu biết và tự giác chuyển đổi sang hộ kê khai, hoặc chuyển lên doanh
nghiệp;
- Tăng cường tuân thủ tự nguyện, minh bạch và công
bằng trong việc kê khai, nộp thuế của hộ kinh doanh; hình thành thói quen chủ động
thực hiện nghĩa vụ thuế;
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hệ thống dữ liệu và
công cụ quản lý điện tử, kết nối đồng bộ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế đảm
bảo người nộp thuế có thể thực hiện thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế “1 chạm”;
- Triển khai kịp thời, thống nhất trên toàn quốc
theo tinh thần Đề án “Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với
hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán” ban hành kèm theo Quyết định số 3389/QĐ-BTC ngày 06/10/2025 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
2. Phạm vi triển khai
- Triển khai toàn quốc (Trọng tâm Thuế cơ sở; tập
trung triển khai tại các địa bàn có nhiều hộ khoán như: các khu chợ truyền thống,
các tuyến phố thương mại, địa bàn có nhiều hộ kinh doanh lưu trú; ...)
- Thời gian thực hiện : 60 ngày, bắt đầu từ 01/11/2025
đến 30/12/2025.
II. Chỉ tiêu
- Các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn
thi hành liên quan đến quản lý thuế hộ kinh doanh được bổ sung hoặc ban hành mới
theo đúng kế hoạch.
- Đảm bảo hộ kinh doanh áp dụng phương pháp tự
khai, tự nộp thuế từ ngày 01/01/2026.
- Đảm bảo 100% hộ kinh doanh được tiếp cận thông
tin và nhận được sự hỗ trợ từ cơ quan thuế về nội dung chuyển đổi từ phương thức
thuế khoán sang phương thức kê khai, và chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh
nghiệp.
- Đảm bảo 100% các đối tượng thuộc diện áp dụng hóa
đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP của Chính phủ phải thực hiện đăng
ký và sử dụng.
- Đảm bảo 100% hộ kinh doanh thực hiện các thủ tục
về thuế bằng phương thức điện tử một cách thuận lợi, dễ dàng.
- Xử lý kịp thời, giải đáp 100% vướng mắc của Hộ
kinh doanh trong 24h.
- Giao chỉ tiêu hộ khoán cần chuyển đổi, triển khai
sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền, rà soát dữ liệu các Thuế tỉnh, thành
phố.
III. Nguyên tắc tổ chức thực hiện
- Kế thừa dữ liệu: Sử dụng và rà soát toàn bộ dữ liệu
hộ kinh doanh hiện có để làm cơ sở chuyển đổi, bảo đảm chính xác, không bỏ sót.
- Hỗ trợ trước, giám sát sau: Ưu tiên tuyên truyền,
hướng dẫn, hỗ trợ hộ kinh doanh trong giai đoạn đầu; giám sát tuân thủ sau khi
hộ kinh doanh đã quen quy trình kê khai.
- Rõ đầu mối, rõ trách nhiệm: Cơ quan thuế chủ trì,
UBND xã phối hợp; thống nhất người đầu mối phụ trách từng địa bàn, nội dung.
- Không phát sinh chi phí: Việc đăng ký, kê khai, nộp
thuế điện tử được thực hiện miễn phí, không thu thêm lệ phí hay yêu cầu hộ mua
phần mềm.
- Minh bạch và thống nhất: Công khai quy trình, biểu
mẫu và hướng dẫn; thực hiện thống nhất trên toàn địa bàn, bảo đảm hộ dễ theo
dõi và thực hiện.
IV. Nội dung triển khai
1. Hoàn thiện thể chế chính
sách
Đảm bảo sự đồng bộ và thống nhất trong chính sách
và thực thi giữa các bộ, ngành, UBND các tỉnh/thành phố và cơ quan thuế các cấp;
thúc đẩy chuyển đổi số; xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin tích hợp giữa các cơ
quan trong công tác quản lý nhà nước, quản lý thuế đối với hộ kinh doanh; tạo
môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch.
2. Tuyên truyền - hỗ trợ NNT
theo phương thức đa kênh
- Nội dung truyền thông trọng điểm: Chú trọng tuyên
truyền về lợi ích và nghĩa vụ khi hộ kinh doanh chuyển sang phương pháp kê khai
hoặc chuyển lên doanh nghiệp; mục đích của việc chuyển đổi để đảm bảo minh bạch,
công bằng hơn; quyền lợi mà hộ kinh doanh được hưởng khi chuyển đổi lên doanh
nghiệp; các công việc cần chuẩn bị để chuyển đổi. Đặc biệt chú trọng tuyên truyền,
hỗ trợ về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
- Xây dựng thông điệp truyền thông: “60 ngày
hành động - Chuyển đổi thực chất - Nâng tầm hộ kinh doanh kê khai, minh bạch,
hiện đại”
- Triển khai truyền thông đa kênh như: Báo, đài
phát thanh, truyền hình, website, các nền tảng mạng xã hội (zalo, youtube,
fanpage, tiktok,..), qua các hình thức đa dạng như: clip hướng dẫn, tin, bài,
phóng sự, infographic, tờ rơi, thư ngỏ,...
- Công tác hỗ trợ: đa dạng, triển khai các chương
trình hỗ trợ hiệu quả phù hợp với từng ngành nghề, quy mô, đặc tính của các hộ
kinh doanh:
+ Tổng hợp vướng mắc để xây dựng tài liệu hỗ trợ
NNT
+ Tổ chức Hội nghị tập huấn để giải đáp, hướng dẫn,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc kịp thời cho hộ kinh doanh khi chuyển đổi phương thức
kê khai thuế.
- Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện
tử để có các chính sách hỗ trợ về thiết bị, chi phí dịch vụ cho hộ kinh doanh
trong giai đoạn đầu triển khai.
- Phối hợp với các hiệp hội, đại lý thuế, công ty kế
toán kiểm toán để triển khai công tác tuyên truyền, hỗ trợ (miễn phí) cho hộ
kinh doanh thực hiện chuyển đổi mô hình.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ phù hợp cho từng
nhóm hộ kinh doanh, ví dụ như: chương trình hỗ trợ hộ kinh doanh theo nhóm
ngành nghề ngành (ăn uống, vận tải,..); chương trình hỗ trợ hộ kinh doanh theo
quy mô/ngưỡng doanh thu; chương trình hỗ trợ hộ kinh doanh theo địa bàn (ở khu
vực nông thôn, miền núi,..);....
- Các chương trình hỗ trợ được triển khai dưới hình
thức lớp tập huấn chuyên đề ngắn, xây dựng video hướng dẫn,... Hình thức hỗ trợ
trực tuyến cũng được đẩy mạnh qua tổng đài/đường dây nóng, qua kênh mạng xã hội
(Facebook, Zalo OA) kết hợp ứng dụng công nghệ hiện đại (AI, chatbot) đảm bảo hộ
kinh doanh hỏi là được giải đáp ngay theo mô hình “chăm sóc khách hàng”.
- Hỗ trợ hộ kinh doanh giai đoạn trước và đầu chuyển
đổi để hộ kinh doanh hiểu và nắm bắt được các nội dung về thủ tục thuế, tránh bị
xử phạt về VPHC theo phương châm “đi từng ngõ, gõ từng hộ”.
3. Rà soát chuẩn hóa dữ liệu,
lập danh sách hộ kinh doanh chuyển đổi
- Cập nhật thông tin hộ kinh doanh trên hệ thống quản
lý thuế
- Rà soát, lập danh sách toàn bộ hộ kinh doanh (bao
gồm cả hộ khoán và hộ kê khai) trên địa bàn quản lý;
- Phân nhóm hộ kinh doanh theo tổng doanh thu, theo
loại hình kinh doanh,...
- Cung cấp danh sách phân nhóm hộ kinh doanh theo đầu
mối từng Thuế tỉnh/thành phố để cơ quan thuế rà soát hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển
đổi sang phương pháp kê khai hoặc chuyển lên thành doanh nghiệp nhằm được hưởng
các ưu đãi của nhà nước và sớm thích nghi với việc xóa bỏ thuế khoán.
4. Hướng dẫn thủ tục quy trình
nghiệp vụ (1 chạm)
- Triển khai các chương trình hỗ trợ trực tiếp, trực
tuyến và phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức các chương trình, các điểm
hỗ trợ lưu động tại các chợ truyền thống, tuyến phố thương mại,... để hỗ trợ hộ
kinh doanh chuyển đổi, thực hiện phương châm “cầm tay chỉ việc”
và giải đáp trực tiếp;
- Đảm bảo xử lý 100% vướng mắc của hộ kinh doanh.
Thuế tỉnh, thành phố/ Thuế cơ sở là đơn vị tiếp nhận, xử lý vướng mắc của hộ
kinh doanh. Đối với vướng mắc phức tạp liên quan đến chính sách, lỗi ứng dụng gửi
về Cục Thuế để giải quyết.
5. Hạ tầng công nghệ thông tin
- Dựa trên dữ liệu quản lý thuế để tổng hợp danh
sách phân loại theo quy mô HKD. Trên cơ sở danh sách phân loại cơ quan thuế có
thông tin để trao đổi với người nộp thuế;
- Rà soát các hộ kinh doanh chưa có tài khoản Etax
Mobile; hướng dẫn hộ kinh doanh cài đặt và sử dụng ứng dụng Etax Mobile;
- Đăng ký áp dụng Hóa đơn điện tử theo từng tình huống.
6. Tăng cường giám sát
- Rà soát dữ liệu hóa đơn của hộ kinh doanh để đối
chiếu doanh thu, đặc biệt đối với các hộ có doanh thu tăng nhưng không chuyển đổi;
- Giám sát việc lập và sử dụng hóa đơn điện tử của
hộ kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý; Xử lý hành vi không xuất hóa đơn khi
cung cấp hàng hóa, dịch vụ; rà soát phát hiện, xử lý đối với các hộ kinh doanh
cố ý gian lận kê khai doanh thu để không thuộc diện phải nộp thuế đảm bảo môi
trường kinh doanh bình đẳng, lành mạnh;
- Tăng cường quản lý thuế đối với người nộp thuế
kinh doanh trên nền tảng số, nhà cung cấp nước ngoài;
- Tăng cường rà soát, phát hiện để chống sót lọt hộ
kinh doanh chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế và nộp thuế để đưa vào diện
quản lý.
7. Theo dõi đánh giá, báo cáo
Tổ chức tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng tuần:
(1) Các Ban/đơn vị; các Thuế tỉnh, thành phố báo
cáo hàng tuần về tiến độ thực hiện các nội dung của Kế hoạch 60 ngày cao điểm.
Báo cáo gửi qua đường công văn điện tử và hệ thống quản lý điều hành của Cục
Thuế (qua Ban Pháp chế, Ban NVT) để tổng hợp. Các nội dung báo cáo theo Phụ lục đính kèm.
(2) Thời hạn gửi báo cáo: trước 16h00 thứ Sáu hàng
tuần.
8. Khen thưởng, tổng kết và
công khai kết quả
a) Khen thưởng:
- Kết thúc 60 ngày cao điểm, cơ quan Thuế tổ chức
đánh giá, biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong triển khai chuyển đổi mô hình từ hộ khoán sang hộ kê khai.
- Việc khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và quy chế thi đua
khen thưởng của ngành Thuế.
b) Tổng kết
- Các Thuế tỉnh, thành phố tổ chức hội nghị tổng kết,
chia sẻ kinh nghiệm, bài học thực tiễn và đề xuất giải pháp duy trì bền vững mô
hình hộ kê khai sau đợt cao điểm.
- Cục Thuế tổ chức hội nghị tổng kết toàn ngành,
công bố số liệu, kết quả đạt được và định hướng triển khai giai đoạn tiếp theo.
c) Công khai kết quả:
- Kết quả chuyển đổi, tỷ lệ hộ kê khai, và danh
sách các đơn vị được khen thưởng được công bố công khai trên Trang TTĐT và gửi
thông tin tới Bộ Tài chính.
- Việc công khai nhằm tăng tính minh bạch, tạo động
lực thi đua, lan tỏa tinh thần hành động tích cực trong toàn ngành Thuế.
V. Tiến độ thực hiện trong thời
gian 60 ngày
TUẦN 1 (1-7/11) -
Tăng tốc & hoàn thiện thể chế, công cụ hành động.
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị triển
khai
|
Phối hợp
|
Kết quả/Sản phẩm
|
|
Ban hành thể chế,
chính sách
|
Ban CS, NVT
|
Ban QLTT, PC, các
Ban, đơn vị
|
Các chính sách được
ban hành theo đúng kế hoạch
|
|
Ban hành Quyết định
phát động chiến dịch và Kế hoạch chi tiết cấp Cục
|
Ban PC
|
các Ban, đơn vị
|
Quyết định được
ban hành
|
|
Soạn thảo, phát
hành Thư ngỏ của Cục trường gửi hộ, cá nhân kinh doanh và Hiệp hội, đại lý
thuế, công ty kế toán, kiểm toán
|
Ban PC
|
VP, Ban NVT, QLTT
|
Thư ngỏ chính thức
phát hành
|
|
Xây dựng, hoàn thiện
bộ tài liệu tuyên truyền và hướng dẫn nghiệp vụ
|
Ban PC, Ban NVT
|
Văn phòng, QLTT,
Ban, đơn vị
|
Bộ tài liệu thống
nhất toàn ngành
|
|
Thuế tỉnh, thành
phố xây dựng kế hoạch triển khai tại địa phương
|
Thuế tỉnh, thành
phố
|
Thuế cơ sở
|
Kế hoạch được ban
hành
|
|
Thành lập Ban chỉ
đạo tại Thuế tỉnh, thành phố
Thành lập Tổ công
tác tại Thuế cơ sở
|
|
|
Quyết định thành lập
Ban chỉ đạo, Tổ công tác
|
|
Rà soát dữ liệu hộ
khoán, lập danh sách hộ cần chuyển đổi
|
Ban NVT
|
Ban CĐS, Thuế tỉnh,
thành phố
|
Danh sách hộ mục
tiêu được lập
|
|
Lập danh sách Hiệp
hội, đại lý thuế, công ty kế toán, kiểm toán và các cá nhân hành nghề hướng dẫn
hỗ trợ miễn phí cho Hộ khoán
|
Ban QLTT
|
Ban PC, các
Ban,đơn vị liên quan
|
Danh sách Hiệp hội,
đại lý thuế, công ty kế toán, kiểm toán và các cá nhân hành nghề
|
|
Tổng hợp báo cáo
tuần 1
|
Ban PC, Ban NVT
|
Các Ban, đơn vị.
Thuế tỉnh, thành phố
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo
Cục
|
TUẦN 2 (8-14/11)
- Đào tạo, chuẩn hóa và sẵn sàng triển khai
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị triển
khai
|
Phối hợp
|
Kết quả/Sản phẩm
|
|
Tổ chức tập huấn
trực tuyến cho cán bộ Thuế tỉnh, thành phố, cơ sở
|
Ban NVT, Ban cs,
Ban QLTT
|
Ban PC, CDS, KT,
VP, Thuế tỉnh, thành phố
|
100% cán bộ tham dự
tập huấn
|
|
Hoàn thiện cẩm
nang hỗ trợ hộ kinh doanh kê khai
|
Ban QLTT
|
Các Ban, đơn vị
|
Cẩm nang phát hành
nội bộ
|
|
Hoàn thiện tài liệu
hướng dẫn công nghệ (Etax Mobile, HĐĐT)
|
Ban CĐS
|
Ban NVT
|
Hướng dẫn sử dụng
được công bố
|
|
Xây dựng kế hoạch
triển khai Đề án 3389 đối với các Thuế tỉnh, thành phố
|
Ban NVT
|
Thuế tỉnh, thành
phố
|
Bảng giao chỉ tiêu
ban hành
|
|
Tổng hợp báo cáo
|
Ban PC, Ban NVT
|
Các Ban, đơn vị.
Thuế tỉnh, thành phố
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo
Cục
|
TUẦN 3 (15-21/11)
- Phân loại hộ, tuyên truyền trọng điểm, công khai kết quả lần đầu
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị triển
khai
|
Phối hợp
|
Kết quả/Sản phẩm
|
|
Phân loại hộ kinh
doanh phân loại theo nhóm doanh thu để tổ chức tuyên truyền phù hợp.
|
Ban NVT, Thuế tỉnh,
thành phố
|
Ban CĐS
|
Danh sách nhóm hộ
cụ thể
|
|
Triển khai truyền
thông đa kênh
|
Văn phòng
|
Ban PC, QLTT, NVT
Thuế tỉnh, thành phố; Thuế cơ sở
|
Chuỗi bài tuyên
truyền phát hành trên các phương tiện truyền thông tại Trung ương và địa
phương
|
|
Gửi thư ngỏ và tài
liệu tuyên truyền đến hộ
|
Văn phòng
|
Thuế tỉnh, thành
phố và Thuế cơ sở
|
Mục tiêu: 100% hộ
nhận được thư
|
|
Kích hoạt đường
dây nóng hỗ trợ hộ kinh doanh
|
Thuế tỉnh, thành
phố; Thuế cơ sở
|
Ban QLTT
|
Có số điện thoại/kênh
hỗ trợ trực tiếp cho hộ kinh doanh
|
|
Công bố kết quả
triển khai lần 1 - Tổng hợp báo cáo
|
Thuế tỉnh, thành
phố
|
Ban PC, NVT, VP
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo
Cục
|
|
Tổng hợp báo cáo
|
Ban PC, Ban NVT
|
Các Ban, đơn vị.
Thuế tỉnh, thành phố
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo
Cục
|
TUẦN 4 (22-28/11) - Hỗ trợ thực tế-hướng dẫn kê
khai điện tử - Rà soát tồn đọng
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị triển
khai
|
Phối hợp
|
Kết quả/Sản phẩm
|
|
Tổ chức hội nghị
hướng dẫn kê khai điện tử, sử dụng Etax Mobile, HĐĐT
|
Thuế tỉnh, thành
phố, Thuế cơ sở
|
Ban NVT, CDS
|
100% hộ tham gia
được hướng dẫn trực tiếp
|
|
Tổ chức các điểm hỗ
trợ lưu động tại chợ, tuyến phố
|
Thuế tỉnh, thành
phố; Thuế cơ sở
|
QLTT, chính quyền
xã
|
Điểm hỗ trợ hoạt động
|
|
Ghi nhận, giải đáp
100% vướng mắc trong 24h (Đối với vướng mắc phức tạp liên quan đến vướng mắc
về chính sách, lỗi ứng dụng gửi về Cục Thuế để giải quyết)
|
Thuế tỉnh, thành
phố; Thuế cơ sở.
|
BanNVT, Ban CĐS,
Ban cs, CCTTMĐT, Ban QLTT
|
Báo cáo phản hồi
nhanh.
|
|
Thu thập, tổng hợp
vướng mắc của NNT để xây dựng cẩm nang hỗ trợ sát thực tiễn
|
Ban QLTT
|
Các Ban, đơn vị
|
Cập nhật Cẩm nang
hỗ trợ
|
|
Rà soát tồn đọng
|
Thuế tỉnh, thành
phố; Thuế cơ sở
|
Ban NVT, CĐS; các
Ban, đơn vị
|
Dữ liệu báo cáo kết
quả tồn đọng
|
|
Tổng hợp báo cáo
|
Ban PC, Ban NVT
|
Các Ban, đơn vị.
Thuế tỉnh, thành phố
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo
Cục
|
TUẦN 5 (29/11-5/12)
- Bứt phá chuyển đổi - nắm bắt thực tế
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị triển
khai
|
Phối hợp
|
Kết quả/Sản phẩm
|
|
Theo dõi, cập nhật,
nắm bắt tiến độ hộ sẽ chuyển đổi
|
Ban NVT
|
QLTT, Thuế tỉnh,
thành phố; Thuế cơ sở
|
Báo cáo điện tử cập
nhật
|
|
Kiểm tra ngẫu
nhiên 5% hộ kinh doanh để đánh giá chất lượng
|
Thuế tỉnh, thành
phố; Thuế cơ sở; Ban PC, NVT, KT
|
Ban NVT, CĐS, QLTT
|
Báo cáo giám sát
giữa kỳ
|
|
Đôn đốc để các hộ
chuyển đổi từ 01/01/2026
|
Thuế tỉnh, thành
phố; Thuế cơ sở;
|
Ban KT, NVT
|
Danh sách cần đôn
đốc để chuyển đổi từ 01/01/2026
|
|
Báo cáo tuần 5 -
đánh giá tiến độ & khó khăn
|
Ban PC, Ban NVT
|
Các Ban, đơn vị.
Thuế tỉnh, thành phố; Thuế cơ sở
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo
Cục
|
TUẦN 6 (6-12/12)
- Giám sát - xử lý vi phạm, duy trì tiến độ
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị triển
khai
|
Phối hợp
|
Kết quả/Sản phẩm
|
|
Rà soát, đối chiếu
doanh thu HĐĐT của hộ kê khai
|
Ban CĐS, Thuế tỉnh,
thành phố; Thuế cơ sở
|
Ban KT, Ban QLTT,
các Ban, đơn vị
|
Phát hiện, xử lý
gian lận
|
|
Kiểm tra việc lập
& sử dụng hóa đơn điện tử
|
Ban QLTT; Thuế tỉnh,
thành phố; Thuế cơ sở
|
Ban NVT, Ban CĐS
|
Báo cáo vi phạm
|
|
Rà soát hộ kinh
doanh trên nền tảng số, TMĐT
|
Thuế tỉnh, thành
phố; Thuế cơ sở; Chi cục TMĐT
|
Ban CĐS, các Ban,
đơn vị
|
Báo cáo quản lý
TMĐT
|
|
Tiếp tục đôn đốc,
hỗ trợ chuyển đổi
|
Các Ban, đơn vị
|
Thuế cơ sở
|
Tỷ lệ hộ kê khai
tăng đáng kể
|
|
Tổng hợp báo cáo
tuần 6
|
Ban PC
|
Các Ban, đơn vị.
Thuế tỉnh, thành phố; Thuế cơ sở
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo
Cục
|
TUẦN 7 (13-19/12)
- Theo dõi đánh giá - nêu gương điển hình
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị triển
khai
|
Phối hợp
|
Kết quả/Sản phẩm
|
|
Tổng hợp báo cáo
theo dõi, đánh giá, so sánh kết quả giữa các địa phương
|
Ban PC, Thuế tỉnh,
thành phố; Thuế cơ sở
|
Các Ban, đơn vị
|
Báo cáo đánh giá
toàn quốc
|
|
Công bố danh sách
địa phương, cá nhân làm tốt, chưa tốt cần khắc phục
|
VP; Thuế tỉnh,
thành phố; Thuế cơ sở
|
Ban PC
|
Báo cáo công khai
|
|
Tổ chức tuyên
dương điển hình tiên tiến
|
Ban QLTT, Thuế tỉnh,
thành phố; Thuế cơ sở
|
TCCB, các đơn vị
|
Các tổ chức, cá
nhân được tuyên dương, khen thưởng
|
|
Tổng hợp báo cáo
tuần 7
|
Ban PC, NVT
|
Các Ban, đơn vị.
Thuế tỉnh, thành phố
|
Báo cáo Lãnh đạo Cục
|
TUẦN 8 (20-30/12)
- Tổng kết - khen thưởng - công khai kết quả
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị triển
khai
|
Phối hợp
|
Kết quả/Sản phẩm
|
|
Tổng hợp số liệu
cuối kỳ, đánh giá kết quả chiến dịch
|
VP, Ban PC, Thuế tỉnh,
thành phố;
|
Các Ban, đơn vị
|
Báo cáo tổng hợp
60 ngày
|
|
Họp Ban chỉ đạo,
khen thưởng, rút kinh nghiệm
|
Lãnh đạo Cục
|
TCCB, VP, PC; đại
diện thuế tỉnh, thành phố; các Ban, đơn vị
|
Biên bản họp, Quyết
định khen thưởng
|
|
Báo cáo tổng kết gửi
Cục Thuế, UBND tỉnh, Bộ Tài chính
|
Ban PC, VP.
BanNVT; Thuế tỉnh, thành phố; Thuế cơ sở
|
Các Ban,đơn vị
|
Báo cáo tổng kết
được phát hành
|
|
Công khai tỷ lệ hộ
kê khai, danh sách khen thưởng trên Trang TTĐT
|
VP
|
Ban PC, NVT; Thuế
tỉnh, thành phố
|
Thông tin công
khai, lan tỏa kết quả
|
VI. Các lưu ý dành cho Hộ kinh
doanh
- Cập nhật và cung cấp thông tin đăng ký thuế đầy đủ,
chính xác;
- Đăng ký và kích hoạt tài khoản thuế điện tử đúng
hạn;
- Lập và gửi tờ khai thuế theo chu kỳ quy định
(tháng/quý tùy trường hợp);
- Áp dụng hóa đơn điện tử khi phát sinh doanh thu
có xuất hóa đơn;
- Thực hiện nghĩa vụ thuế đúng, đủ, kịp thời; chủ động
liên hệ hỗ trợ khi có vướng mắc.
VII. Tổ chức thực hiện
- Trên cơ sở Kế hoạch này, các đơn vị chủ động triển
khai, chuẩn bị bố trí đầy đủ nguồn lực về con người, hạ tầng kỹ thuật để thực
hiện nhiệm vụ đã được phân công đảm bảo rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ
thời gian, rõ kết quả.
- Các Ban/đơn vị, Thuế tỉnh/ thành phố, đơn vị được
phân công thực hiện nhiệm vụ định kỳ hàng tuần có trách nhiệm báo cáo kết quả về
Cục Thuế (qua Ban PC, NVT) để tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo Cục.
- Ban Chỉ đạo - chủ trì chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
việc triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch đảm bảo nội dung, kết quả
và tiến độ đề ra.
- Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị liên quan kịp thời phản ánh
về Ban chỉ đạo./.
Phụ
lục
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH 60 NGÀY CAO ĐIỂM
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỪ THUẾ KHOÁN SANG KÊ KHAI ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
I. Tiến độ triển khai các nội dung của Kế hoạch
60 ngày cao điểm
1. Tình hình tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính
sách thuế và chủ trương chuyển đổi đến hộ kinh doanh trên địa bàn.
Đánh giá hiệu quả công tác truyền thông và tuyên
truyền tại địa bàn: Hình thức truyền thông đã triển khai (báo, đài, mạng xã hội,
pano, tờ rơi, hội nghị).
2. Mức độ lan tỏa, phản hồi của người dân, hộ kinh
doanh, hiệp hội.
3. Các mô hình, hình ảnh, cá nhân điển hình trong
việc thực hiện tốt chuyển đổi
2. Số lượng hội nghị, lớp tập huấn, buổi đối thoại,
hoặc chương trình hỗ trợ đã được tổ chức trong tuần.
3. Tình hình phối hợp với UBND xã, phường và các hiệp
hội, tổ chức nghề nghiệp trong công tác vận động, tuyên truyền, hướng dẫn hộ
kinh doanh. Đề xuất tăng cường cơ chế phối hợp hoặc hỗ trợ nhân lực trong giai
đoạn cao điểm.
II. Kết quả rà soát, phân loại hộ kinh doanh
1. Tổng số hộ kinh doanh đang quản lý.
2. Số hộ thuộc diện khoán cần chuyển đổi.
3. Số hộ đã hoàn thành chuyển đổi sang phương pháp
kê khai.
4. Tỷ lệ hộ chuyển đổi đạt được so với chỉ tiêu được
giao.
5. Danh sách các hộ tiềm năng, hộ rủi ro hoặc các
trường hợp đặc biệt (tạm ngừng, bỏ kinh doanh, chuyển địa bàn, v.v.).
III. Kết quả hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế
1. Số lượt hộ kinh doanh được hướng dẫn, hỗ trợ trực
tiếp và trực tuyến.
2. Tình hình giải đáp vướng mắc, phản hồi của người
nộp thuế.
3. Các khó khăn, vướng mắc nổi bật phát sinh tại cơ
sở trong quá trình kê khai, đăng ký hóa đơn điện tử, hoặc cài đặt eTax Mobile.
IV. Tình hình triển khai hạ tầng kỹ thuật và ứng
dụng công nghệ
1. Tỷ lệ hộ kinh doanh đã đăng ký và sử dụng hóa
đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
2. Tỷ lệ hộ đã cài đặt và sử dụng ứng dụng eTax
Mobile.
4. Các sự cố kỹ thuật, lỗi phát sinh hoặc nhu cầu hỗ
trợ về hạ tầng.
V. Công tác giám sát, kiểm tra, đối chiếu dữ liệu
1. Kết quả rà soát, đối chiếu doanh thu kê khai của
hộ với dữ liệu hóa đơn điện tử.
2. Các trường hợp phát hiện sai lệch, gian lận hoặc
chậm chuyển đổi.
3. Kết quả kiểm tra ngẫu nhiên, cảnh báo rủi ro và
biện pháp xử lý.
VI. Đánh giá chung và đề xuất kiến nghị
1. Đánh giá kết quả nổi bật, các giải pháp đã triển
khai hiệu quả trong tuần.
2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và hướng khắc
phục.
3. Kiến nghị, đề xuất hỗ trợ từ Cục Thuế hoặc Ban
Chỉ đạo cấp trên về nghiệp vụ, hạ tầng, truyền thông hoặc cơ chế phối hợp.
MẪU
BIỂU BÁO CÁO TUẦN CỦA THUẾ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên đơn vị:
...............................................................................................................
- Tuần báo cáo: Từ ngày …./…../ 2025 đến ngày …./…./2025
- Điện thoại/Zalo liên hệ:
..............................................................................................
II. SỐ LIỆU TỔNG HỢP TRONG TUẦN
|
Chỉ tiêu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
Tổng số hộ kinh doanh quản lý trên địa bàn
|
…
|
…
|
|
Số hộ khoán cần chuyển đổi
|
…
|
…
|
|
Số hộ đã chuyển sang kê khai
|
…
|
…
|
|
Tỷ lệ chuyển đổi (%)
|
…
|
…
|
|
Số lượng hộ phải đăng ký HĐĐT khởi tạo từ máy
tính tiền
|
…
|
…
|
|
Số lượng hộ đã đăng ký HĐĐT khởi tạo từ máy tính
tiền
|
…
|
…
|
|
Số hộ đã cài đặt và sử dụng Etax Mobile
|
…
|
…
|
|
Số lớp tập huấn/hội nghị hỗ trợ tổ chức trong tuần
|
…
|
…
|
|
Số vướng mắc tiếp nhận và giải đáp
|
…
|
…
|
|
Số trường hợp phát hiện vi phạm (nếu có)
|
…
|
…
|
III. ĐÁNH GIÁ - KIẾN NGHỊ
1. Đánh giá kết quả nổi bật trong tuần:
.........................................................................
2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai:........................................................
3. Kiến nghị, đề xuất hỗ trợ từ Cục Thuế:
......................................................................
|
Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo Chi cục
Thuế
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|