HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2016/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế
hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 ban hành
quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm
2013 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai;
Xét Tờ trình số 8866/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An; trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối
tượng nộp, miễn phí và lệ phí, tổ chức thu phí, lệ phí, chế độ quản lý và sử dụng
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức được
giao trách nhiệm thu phí, quản lý và sử dụng phí;
b) Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí.
Điều 2. Đối tượng
nộp, miễn nộp phí, lệ phí
1. Đối tượng nộp
phí, lệ phí
a) Đối tượng nộp phí
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi sau cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
b) Đối tượng nộp lệ phí là các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi sau cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng miễn
nộp phí, lệ phí
a) Miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với các trường hợp thuộc đối tượng:
Hộ nghèo; người có công với cách mạng;
đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Miễn nộp phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai đối với các trường hợp:
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cung
cấp thông tin đất đai liên quan đến
thửa đất đang sử dụng thuộc các đối tượng: hộ nghèo; người có công với cách mạng;
đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
c) Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với các trường
hợp:
- Hộ nghèo; người có công với cách mạng;
đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Các trường hợp
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12
năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
Điều 3. Mức thu
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
TT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
Tổ
chức
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần
đầu
|
đồng/hồ
sơ
|
230.000
|
1.600.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
đồng/hồ
sơ
|
200.000
|
255.000
|
3
|
Xác nhận biến động trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
đồng/hồ
sơ
|
100.000
|
220.000
|
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai
TT
|
Loại
tài liệu đất đai
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
Cung
cấp trực tiếp
|
Cung
cấp qua bưu điện, qua mạng internet
|
Tài
liệu giấy
|
Tài
liệu số
|
Tài
liệu giấy
|
Tài
liệu số
|
1
|
Trang
A4
|
01
trang thông tin
|
đồng/trang
|
30.000
|
25.000
|
35.000
|
30.000
|
Mỗi
trang tăng thêm
|
đồng/trang
|
3.500
|
0
|
3.500
|
0
|
2
|
Trang
A3
|
01
trang thông tin
|
đồng/trang
|
50.000
|
45.000
|
55.000
|
50.000
|
Mỗi
trang tăng thêm
|
đồng/trang
|
7.000
|
0
|
7.000
|
0
|
3
|
Mảnh
bản đồ A0
|
01 mảnh
|
đồng/mảnh
|
130.000
|
105.000
|
135.000
|
110.000
|
Mỗi
mảnh tăng thêm
|
đồng/mảnh
|
15.000
|
0
|
15.000
|
0
|
4
|
Mảnh
bản đồ A1
|
01 mảnh
|
đồng/mảnh
|
70.000
|
65.000
|
75.000
|
70.000
|
Mỗi
mảnh tăng thêm
|
đồng/mảnh
|
8.500
|
0
|
8.500
|
0
|
5
|
Mảnh
bản đồ A2
|
01 mảnh
|
đồng/mảnh
|
60.000
|
50.000
|
65.000
|
55.000
|
Mỗi
mảnh tăng thêm
|
đồng/mảnh
|
7.000
|
0
|
7.000
|
0
|
3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
TT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
Tổ
chức
|
Tại
xã, thị trấn
|
Tại
phường
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
đồng
/giấy
|
10.000
|
20.000
|
80.000
|
2
|
Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà hoặc tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng
/giấy
|
25.000
|
40.000
|
320.000
|
3
|
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
đồng
/giấy
|
25.000
|
60.000
|
400.000
|
4
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản sắn liền với đất
|
đồng
/giấy
|
50.000
|
100.000
|
500.000
|
5
|
Xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy
chứng nhận
|
Thay đổi về thửa đất
|
đồng
/giấy
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
Thay đổi về nhà (hoặc tài sản gắn
liền với đất)
|
đồng
/giấy
|
10.000
|
10.000
|
30.000
|
Thay đổi thửa đất, nhà và tài sản gắn
liền với đất
|
đồng
/giấy
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
Điều 4. Tổ chức
thu phí, lệ phí
1. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
tỉnh chịu trách nhiệm thu: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
theo quy định.
2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thu: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và tài sản gắn liền với đất đối
với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp theo quy
định.
3. Sau khi thành lập Văn phòng Đăng
ký đất đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Văn phòng Đất đai chịu
trách nhiệm thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất; phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Điều 5. Quản lý
và sử dụng phí, lệ phí
1. Đối với phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các cấp (hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai) được để lại 90%
số phí thu được, số còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước;
b) Việc sử dụng phí để lại cho đơn vị
thu phí thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Đối với lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất
a) Số lệ phí thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước;
b) Nguồn chi
trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách bố trí trong dự toán hàng năm của
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các cấp (hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai).
3. Tổ chức, cá
nhân nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo từng lần phát sinh.
4. Tổ chức thu
phí, lệ phí phải sử dụng biên lai thu phí và lệ phí cơ quan Thuế phát hành, kê
khai, quyết toán và trích nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
5. Định kỳ hàng tháng tổ chức thu phí,
lệ phí phải gửi số tiền phí, lệ phí thu được vào Tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Bãi bỏ nội dung quy định về “phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai’' tại khoản 2, mục II, Điều 1 của Nghị quyết số
183/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về đối tượng, mức thu,
chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá, lệ phí địa chính, phí
thẩm định, phí cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí hộ tịch;
phí đấu giá; phí cầu treo; phí qua phà, qua đò, qua âu vòm cóc trên địa bàn tỉnh
Nghệ An; Bãi bỏ Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|