|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 50/2013/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính cấp GCN quyền sử dụng đất
Số hiệu:
|
50/2013/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính 2014
Từ ngày 10/02/2014 sẽ áp dụng bộ định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ mới ban hành kèm theo Thông tư 50/2013/TT-BTNMT.Bộ định mức này có nhiều thay đổi so với định mức tại Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT như: - Thay đổi toàn bộ các bảng định mức công việc như đo đạc, số hóa, chỉnh lý bản đồ địa chính; đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN QSDĐ; đăng ký biến động QSDĐ… - Bổ sung quy định kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1/10.000 và phân loại khó khăn, định mức công việc; định mức vật tư khi lập loại bản đồ này. - Điều chỉnh định mức vật tư, dụng cụ, thiết bị đối với một số công việc như đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo trực tiếp; đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính; cấp GCN QSDĐ…
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2013/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 2 năm 2014.
Thông tư này thay thế Quyết định số
10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Điều 3. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản
QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng
Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; cổng thông
tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực
thuộc Bộ TN&MT, cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KH, TCQLĐĐ
(CĐKTK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT
ĐO
ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
1.1. Đo đạc địa chính bao gồm:
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng
phương pháp đo đạc trực tiếp;
c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa
chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
đ) Trích đo địa chính thửa đất;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc
chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
1.2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã, thị trấn (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn);
b) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường);
c) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ
từng hộ gia đình, cá nhân);
d) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu
tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu
đối với tổ chức);
đ) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa
chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng
nhận đồng loạt tại xã, thị trấn);
e) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa
chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng
nhận đồng loạt tại phường);
g) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng từng tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
riêng lẻ);
h) Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam (dưới đây gọi là Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng
đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký biến động đối với tổ chức);
k) Trích lục hồ sơ địa chính.
2. Định mức này là căn cứ để tính đơn giá sản
phẩm đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại
Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; làm căn
cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.
3. Định mức này áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất.
4. Định mức KT-KT bao gồm:
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi
là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản
phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định các thao tác
cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố cơ
bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó
khăn;
c) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ
thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn
nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực
tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là
công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm
việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân
số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo
công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo
công cá nhân.
Lao động phổ thông là người lao động được
thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm
theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục
vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ
địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định
là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở
địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những
người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, lập hồ
sơ địa chính.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời
tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính 0,25.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị:
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức
sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy
móc).
- Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật
liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số
ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời
gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình
thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là
tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo
quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết
bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc
trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được
tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x
số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng
5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính
bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa
chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.
5. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa
chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh
trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa
chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
BĐĐC tỷ lệ
|
Diện tích 1 mảnh
BĐĐC (dm2)
|
Diện tích 1 mảnh
BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha)
|
1/200
|
25
|
1,00
|
1/500
|
25
|
6,25
|
1/1000
|
25
|
25,00
|
1/2000
|
25
|
100,00
|
1/5000
|
36
|
900,00
|
1/10 000
|
144
|
3600,00
|
6. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Bản đồ địa chính
|
BĐĐC
|
Công suất
|
C/suất
|
Định mức
|
ĐM
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận
|
Giấy chứng nhận
|
GCN
|
Hồ sơ địa chính
|
HSĐC
|
Cơ sở dữ liệu địa chính
|
CSDLĐC
|
Kiểm tra nghiệm thu
|
KTNT
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
|
Loại khó khăn
|
KK
|
Người sử dụng đất
|
NSDĐ
|
Quyền sử dụng đất
|
QSDĐ
|
Sổ địa chính
|
Sổ ĐC
|
Sổ mục kê đất
|
Sổ MK
|
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Sổ cấp GCN
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
Tài nguyên và Môi trường
|
TNMT
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
VPĐK
|
Lái xe
|
LX
|
7. Các dự án, công trình về đo đạc địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận đã triển khai thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
thực hiện như sau:
7.1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện
thì áp dụng theo thiết kế kỹ thuật dự toán đã được phê duyệt;
7.2. Khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều
chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
Thông tư này.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Chương 1.
ĐO ĐẠC
ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định
vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn
mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, phục vụ KTNT, giao nộp, bàn giao mốc cho địa
phương, di chuyển.
1.2. Xây tường vây.
1.3. Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa,
kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.
1.4. Đo ngắm:
- Đo theo phương pháp đường chuyền: Chuẩn bị,
kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm (đo góc nằm ngang, góc đứng và đo cạnh) phục vụ
KTNT, di chuyển;
- Đo bằng công nghệ GPS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm
thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để
trút số liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược,
phục vụ KTNT, di chuyển.
1.5. Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số
đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT.
2. Phân loại khó khăn
Loại 1 (KK1): Khu vực đồng bằng, ít cây; khu
vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
Loại 2 (KK2): Khu vực đồng bằng nhiều cây;
khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
Loại 3 (KK3): Vùng đồi núi có độ cao trung
bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng
đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.
Loại 4 (KK4): Vùng núi có độ cao trung bình
so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình lầy,
đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm
cụt; giao thông khó khăn.
Loại 5 (KK5): Vùng hải đảo, biên giới và vùng
núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao
thông rất khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được
xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác
định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa
chính.
3. Định mức
Bảng 1
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công
nhóm/điểm)
|
1
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông
|
Nhóm 4 (3KTV6 +
1LX3)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
2
|
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
|
Nhóm 4 (3KTV6 +
1LX3)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
3
|
Xây tường vây
|
Nhóm 4 (2KTV4 +
1KTV6+ 1LX3)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
4
|
Tiếp điểm có tường vây
|
Nhóm 4 (3KTV6 +
1LX3)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
5
|
Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
|
Nhóm 5 (3KTV4 +
2KTV6)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
6
|
Đo ngắm theo công nghệ GPS
|
Nhóm 5 (2KTV6 +
1KS2 + 1KS3 + 1LX3)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
7
|
Tính toán khi đo GPS
|
Nhóm 2 (1KS2 + 1KS3)
|
1-5
|
0,80
|
8
|
Tính toán khi đo đường chuyền
|
Nhóm 2 (1KS2 +
1KS3)
|
1-5
|
0,72
|
9
|
Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền
|
Nhóm 5 (3KTV4 +
2KTV6)
|
1-5
|
0,18
|
10
|
Phục vụ KTNT khi đo GPS
|
Nhóm 5 (2KTV6 +
1KS2 + 1KS3 + 1LX3)
|
1-5
|
0,18
|
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường
vây được tính bằng 1,25 mức số 4;
(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm
tính bằng 0,10 mức số 5, mức tính toán là 0,05 công nhóm (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính
trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức số 1 tại Bảng 1.
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo
đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành
chính xã, phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện
trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lưới đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài
thực địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối;
tính toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất: Xác định ranh
giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định
tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
d) Đo vẽ chi tiết: Chuẩn bị vật tư, tài liệu,
thiết bị, đo chi tiết nội dung bản đồ, vẽ lược đồ;
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối
tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ
sử dụng đất: Giao kết quả đo đạc địa chính cho chủ sử dụng đất; kiểm tra, hoàn
thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
1.2. Nội nghiệp
a) Lập bản đồ gốc: Chuyển kết quả đo vẽ chi
tiết vào máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, lập bản gốc; tiếp biên bản đồ
trong khu đo; đánh số thửa tạm, tính diện tích;
b) Nhập thông tin thửa đất: Nhâp các thông
tin phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính, cấp GCN,
xây dựng CSDLĐC;
c) Lập sổ mục kê: Lập Sổ mục kê theo hiện trạng
đo đạc, tổng hợp diện tích theo mảnh;
d) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành
chính;
đ) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Xác nhận hồ sơ các cấp;
h) Giao nộp thành quả: Hoàn thành thủ tục
pháp lý tại địa phương, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/200
Áp dụng cho khu vực nội thành thuộc các đô thị
loại đặc biệt theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực có mật độ thửa trung
bình từ 60 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa trung
bình từ 75 thửa đến dưới 90 thửa trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa trung
bình từ 90 thửa đến dưới 105 thửa trong 1 ha.
Loại 4 (KK4): Khu vực có mật độ thửa trung
bình từ 105 thửa đến 120 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 120 thửa/ha thì cứ thêm
10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 4.
2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó
khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực đô thị, dạng đô thị có
mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 35 thửa trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa trung
bình từ 35 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa trung
bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.
Loại 4 (KK4): Khu vực có mật độ thửa trung
bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Khu vực có mật độ thửa trung
bình từ 65 thửa đến 75 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha thì cứ thêm
10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 5.
2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp có số thửa
trung bình từ 20 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha (áp dụng đối với khu vực có dạng
thửa hẹp, kéo dài; khu vực phường, thị trấn, xã thuộc thị xã và thành phố thuộc
tỉnh, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận).
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu đo có ít
nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên
10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp có số thửa
trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có
ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên
10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư (khu vực đô thị,
dạng đô thị và dân cư nông thôn ở đồng bằng) số thửa trung bình từ 10 thửa đến
dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60 thửa
trong ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4 nếu
khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất (vượt quá tầm ngắm của máy đo đạc) trên 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên
10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 5 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư trung bình từ 20
thửa đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư trung bình từ 30
thửa đến 40 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 40 thửa/ha thì cứ thêm
10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 5.
2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung
bình từ 5 thửa đến dưới 10 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có
ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên
10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa trung bình
từ 10 thửa đến 20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có
ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên
10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư số thửa trung
bình dưới 4 thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 20 thửa
trong 1 ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4,
nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên
10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 5 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư số thửa trung
bình từ 4 thửa đến dưới 8 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư số thửa trung
bình từ 8 thửa trong 1 ha trở lên.
2.5. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung
bình dưới 1 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có
ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên
10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa trung
bình từ 1 thửa đến 2 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có
ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung
bình trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất nông nghiệp số thửa trung
bình từ trên 2 thửa đến 3 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu khu vực đo có
ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn
hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên
10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Nếu tầm che khuất trên 80% diện tích thì được
tính thêm 15% của mức khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Đất nông nghiệp số thửa trung
bình trên 3 thửa trong 1 ha.
2.6. Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp (kể cả trồng
thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo các loại khó khăn
như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực đất của các tổ chức
đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc
trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại
đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó
khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen
trên 30% diện tích.
Loại 2 (KK2): Khu vực đất của các tổ chức
đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc
từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại
khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa
hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại
đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó
khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen
trên 30% diện tích.
Loại 3 (KK3): Khu vực đất của các tổ chức
đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên
45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có
địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại
đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì
áp dụng loại khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Khu vực đất giao cho hộ gia
đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa hình
đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó
khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được
xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ
lệ, có cùng đặc điểm để lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là đất
nông nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một đơn vị
hành chính cấp xã.
3. Định mức
Bảng 2
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Khó khăn
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ
(Công
nhóm/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
Nhóm 4 (1KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10)
|
1-5
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
Nhóm 5 (2KTV4 +
2KTV6 + 1KTV10)
|
1
|
1,96
|
2,60
|
3,12
|
3,73
|
11,21
|
22,42
|
2
|
2,19
|
3,12
|
3,74
|
4,48
|
13,45
|
26,90
|
3
|
2,41
|
3,74
|
4,49
|
5,38
|
16,14
|
32,28
|
4
|
2,70
|
4,49
|
5,39
|
6,45
|
19,37
|
38,74
|
5
|
|
5,38
|
6,46
|
7,75
|
|
|
1.3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
Nhóm 2KTV6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đo vẽ chi tiết
|
Nhóm 5 (2KTV4 +
2KTV6 + 1KTV10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đối soát, kiểm tra
|
1KTV6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ
sử dụng đất
|
1KTV6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Phục vụ KTNT
|
Nhóm 5 (2KTV4 +
2KTV6
+
1KTV10)
|
1-5
|
1,62
|
4,23
|
4,84
|
5,94
|
28,67
|
57,34
|
2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lập bản đồ gốc
|
Nhóm 2KTV6
|
1
|
2,04
|
4,59
|
7,96
|
18,05
|
22,25
|
28,92
|
2
|
2,47
|
5,61
|
9,95
|
21,66
|
30,04
|
39,05
|
3
|
2,86
|
6,63
|
12,44
|
26,00
|
40,55
|
52,72
|
4
|
3,54
|
7,99
|
15,55
|
20,83
|
54,74
|
71,16
|
5
|
|
9,61
|
19,44
|
26,05
|
|
|
2.2
|
Nhập thông tin thửa đất
|
1KTV6
|
1-5
|
1,96
|
6,19
|
14,00
|
19,60
|
25,48
|
21,56
|
2.3
|
Lập sổ mục kê
|
1KTV6
|
1-5
|
0,10
|
0,35
|
1,65
|
2,22
|
2,00
|
1,80
|
2.4
|
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC
|
1KTV6
|
1-5
|
0,51
|
0,60
|
0,68
|
0,77
|
0,85
|
1,00
|
2.5
|
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
1KTV6
|
1-5
|
1,72
|
7,54
|
15,00
|
22,00
|
19,8
|
29,70
|
2.6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
Nhóm 2KTV6
|
1-5
|
0,53
|
1,63
|
2,94
|
4,94
|
8,31
|
12,46
|
2.7
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
1KTV6
|
1-5
|
0,40
|
0,60
|
0,80
|
1,10
|
1,70
|
2,00
|
2.8
|
Giao nộp thành quả
|
Nhóm 2KTV6
|
1-5
|
0,10
|
0,63
|
0,85
|
1,27
|
1,70
|
2,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối
tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép
kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức
được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ
của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và
định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê
điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản
lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được
tính bằng 30% của định mức nêu tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích
trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên
trong đối tượng.
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC,
mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm
0,10 mức tại quy định tại Bảng 2
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN
HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Số hóa BĐĐC
a) Quét tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn
bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn);
chuẩn bị cơ sở toán học.
Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra bản đồ (hoặc phim
dương) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa
độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét
tài liệu; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới
kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và
các bước KTNT sau này).
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố
nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy
các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên.
c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu
dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology,
tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội
dung khác (chồng hở, lỗi tex…).
d) In bản đồ trên giấy: 01 bản làm lam biên tập,
01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm
tra.
đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản
phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận
hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa
độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa
chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72);
tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình
sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000.
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa
độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
- Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của
các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin
thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung
cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi,
rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- Tính lại và so sánh diện tích trước và sau
nắn chuyển tọa độ.
c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để
lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file
topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và
các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy
sau khi in.
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
đ) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số
trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa
độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC bằng phương pháp
đo đạc trực tiếp quy định tại khoản 2 Mục II, Chương I, Phần II.
3. Định mức
Bảng 3
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
KK
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1
|
Số hóa BĐĐC (Công/Mảnh)
|
1.1
|
Quét tài liệu
|
1KTV6
|
1-5
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
1.2
|
Số hóa nội dung bản đồ
|
1KTV6
|
1
|
3,51
|
6,65
|
12,70
|
23,23
|
2
|
4,03
|
7,65
|
14,61
|
26,71
|
3
|
4,64
|
8,80
|
16,80
|
30,72
|
4
|
5,34
|
10,12
|
19,32
|
35,33
|
5
|
6,14
|
11,64
|
22,22
|
|
1.3
|
Biên tập nội dung bản đồ và in
|
1KTV6
|
1-5
|
0,51
|
0,60
|
0,68
|
0,77
|
1.4
|
Phục vụ KTNT
|
1KTV6
|
1-5
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
1.5
|
Giao nộp sản phẩm
|
1KTV6
|
1-5
|
0,63
|
0,85
|
1,27
|
1,70
|
2
|
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72
sang hệ tọa độ VN-2000
|
2.1
|
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (Công/Điểm
nắn)
|
Nhóm 1KS2+1KS3
|
1-5
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2.2
|
Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh)
|
2.2.1
|
Nắn chuyển
|
1KTV6
|
1
|
2,24
|
2,80
|
3,50
|
5,50
|
2
|
2,56
|
3,20
|
4,00
|
6,00
|
3
|
2,88
|
3,60
|
4,50
|
6,50
|
4
|
3,20
|
4,00
|
5,00
|
7,00
|
5
|
3,68
|
4,60
|
5,75
|
|
2.2.2
|
Tính lại và so sánh diện tích
|
1KTV6
|
1-5
|
0,43
|
0,60
|
0,77
|
0,94
|
2.2.3
|
Biên tập nội dung bản đồ và in
|
1KTV6
|
1-5
|
0,51
|
0,60
|
0,68
|
0,77
|
2.2.4
|
Phục vụ KTNT
|
1KTV6
|
1-5
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
2.2.5
|
Giao nộp sản phẩm
|
1KTV6
|
1-5
|
0,63
|
0,85
|
1,27
|
1,70
|
Ghi chú:
Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển
hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức 2.2.3 của Bảng 3.
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
Mức đo đạc chỉnh lý BĐĐC dưới đây thực hiện
cho các trường hợp:
- BĐĐC đã được thành lập nhưng chưa sử dụng để
giao đất, đăng ký quyền sử dụng đất, kê khai phục vụ cấp Giấy chứng nhận mà có
biến động;
- BĐĐC khi thực hiện chủ trương "dồn điền,
đổi thửa" (trường hợp không phải thành lập lại BĐĐC).
1.1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm
tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng
ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định
biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử
dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến
động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an
toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối
và tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi
tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ
thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác
định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền
sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập biên bản xác định ranh giới
thửa đất theo hiện trạng thửa đất xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc
hành lang an toàn các công trình;
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình
thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các
công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm
đo hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với
chủ sử dụng đất.
1.2. Nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp
chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập bản vẽ BĐĐC
- Công tác chuẩn bị: nhận BĐĐC, BĐĐC gốc chuẩn
bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc;
- Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC;
tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến
động; biên tập lại BĐĐC;
- Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối
soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất;
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc.
c) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ
mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
d) Biên tập bản đồ và in
- Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến
thửa đất;
- In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo
quy định;
- Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.
đ) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục
pháp lý, giao nộp sản phẩm.
e) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định
đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC bằng phương pháp đo đạc trực tiếp quy định tại
khoản 2 Mục II, Chương I, Phần II.
3. Định mức lao động
Bảng 4
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
KK
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
1.1
|
Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)
|
|
|
Nhóm 2 (1KTV4 + 1KTV6)
|
1
|
2,95
|
4,42
|
6,63
|
11,66
|
23,33
|
35,00
|
2
|
3,83
|
5,74
|
8,62
|
14,00
|
28,00
|
42,00
|
3
|
4,98
|
7,47
|
11,20
|
16,80
|
33,60
|
50,40
|
4
|
6,47
|
9,71
|
14,56
|
20,16
|
40,32
|
60,48
|
5
|
|
12,62
|
18,93
|
24,19
|
|
|
1.2
|
Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động
cần chỉnh lý)
|
|
|
Nhóm 5 (2KTV4
+2KTV6 +
1KTV10)
|
1
|
1,93
|
1,32
|
0,36
|
0,31
|
0,81
|
1,62
|
2
|
2,42
|
1,65
|
0,45
|
0,42
|
0,93
|
1,86
|
3
|
3,22
|
2,20
|
0,60
|
0,52
|
1,24
|
2,48
|
4
|
3,86
|
2,97
|
0,81
|
0,65
|
1,36
|
2,72
|
5
|
|
3,74
|
1,04
|
0,91
|
|
|
1.3
|
Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến
động cần chỉnh lý)
|
|
|
Nhóm 5 (2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội nghiệp
|
2.1
|
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Mục
III, Chương I, Phần II.
|
2.2
|
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa có biến
động cần chỉnh lý)
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ BĐĐC
|
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV10)
|
1
|
5,12
|
1,63
|
0,55
|
0,67
|
1,40
|
2,20
|
2
|
6,14
|
2,03
|
0,69
|
0,89
|
1,62
|
2,42
|
3
|
7,16
|
2,17
|
0,92
|
1,11
|
2,16
|
2,96
|
4
|
8,20
|
3,66
|
1,24
|
1,39
|
2,38
|
3,18
|
5
|
|
4,61
|
1,61
|
1,94
|
|
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc
|
1KTV6
|
1-5
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê (công nhóm/100 thửa)
|
1KTV6
|
1-5
|
2,60
|
2,60
|
2,60
|
2,60
|
2,60
|
2,60
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh)
|
1KTV6
|
1-5
|
0,51
|
0,60
|
0,68
|
0,77
|
0,85
|
1,00
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh)
|
1KTV6
|
1-5
|
0,40
|
0,60
|
0,80
|
1,10
|
1,70
|
2,00
|
2.6
|
Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh)
|
2KTV6
|
1-5
|
0,10
|
0,63
|
0,85
|
1,27
|
1,70
|
2,00
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Bảng 4 chỉ áp dụng khi
phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 tính cho các thửa đất có
biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại
đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc
giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động
từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên
15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định của Bảng 4;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức quy định của Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt
và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa
đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ,
địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung
công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 của Bảng 4.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
THỬA ĐẤT
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài
liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối
soát, kiểm tra; phục vụ nghiệm thu.
2. Định mức
Bảng 5
TT
|
Loại đất
|
Định biên
|
Định mức theo quy
mô diện tích thửa đất (Công nhóm/thửa)
|
<100 (m2)
|
100-300 (m2)
|
>300-500 (m2)
|
>500-1000 (m2)
|
> 1000-3000 (m2)
|
>3000-1000 (m2)
|
1. Đất đô thị
|
1.1
|
Ngoại nghiệp
|
Nhóm 3 (1KTV4 +
2KTV6)
|
1,92
|
2,28
|
2,42
|
2,96
|
4,06
|
6,24
|
1.2
|
Nội nghiệp
|
Nhóm 3 (1KTV4 +
2KTV6)
|
0,48
|
0,57
|
0,60
|
0,74
|
1,02
|
1,56
|
2. Đất ngoài khu vực đô thị
|
2.1
|
Ngoại nghiệp
|
Nhóm 3 (1KTV4 + 2KTV6)
|
1,28
|
1,52
|
1,62
|
1,97
|
2,70
|
4,16
|
2.2
|
Nội nghiệp
|
Nhóm 3 (1KTV4 +
2KTV6)
|
0,32
|
0,38
|
0,40
|
0,49
|
0,67
|
1,04
|
Ghi chú:
(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2
(lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 01 ha đến 10
ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50
ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100
ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến
500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến
1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ
1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
(2) Mức tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích
đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới
tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng
5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS; mức
đo tính bằng 0,5 mức số 6 quy định tại Bảng 1, khoản 3 Mục I, Chương I này.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều
thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức
trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng
5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định
bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì định mức được áp dụng
bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa
chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được
tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại khoản 2 Mục V,
Chương I này; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được
cung cấp thì tính bằng 0,30 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Mục V,
Chương I này.
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất
quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu
cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở
hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện
tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối
với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng
thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất
thực hiện theo quy định tại Mục V, Chương I. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với
đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức
trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức
đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo
thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không
đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và
các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức
trích do địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I
này (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có
nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng
từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức
trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I này; từ tầng
thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng
sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải
là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức
trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I này.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn
liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức đo đạc thửa đất
mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
Chương 2.
ĐĂNG
KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
Loại 1 (KK1): Các xã vùng đồng bằng, trung
du.
Loại 2 (KK2): Các xã tiếp giáp với các phường
thuộc đô thị loại II, III, IV; các thị trấn.
Loại 3 (KK3): Các xã miền núi, biên giới, hải
đảo, các xã đặc biệt khó khăn, các xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại
đặc biệt, loại I.
2. Định mức lao động
Bảng 6
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
1.1
|
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu
đơn đề nghị cấp GCN, danh sách cấp mới GCN
|
Xã
|
Nhóm 3
(2KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
|
1.2
|
Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính
sách về cấp GCN
|
Xã
|
1KTV4
|
1-3
|
|
1.3
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
200
|
2
|
Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN
|
2.1
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn
bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
250
|
2.2
|
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ)
vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
1-3
|
160
|
3
|
UBND cấp xã thẩm tra, xác nhận; chuyển hồ
sơ cho cấp huyện; nhận, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính, nhận bản sao HSĐC,
bản sao Sổ cấp GCN, GCN; trả GCN; thu, gửi lệ phí cấp GCN về cấp huyện
|
3.1
|
Thẩm tra hiện trạng sử dụng, tình trạng
pháp lý (nguồn gốc, thời điểm sử dụng, tình trạng tranh chấp, điều kiện quy
hoạch) của hồ sơ, phân loại hồ sơ
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
3.2
|
Thẩm tra tình trạng thửa đất (10% số hồ sơ)
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
3.3
|
Lập danh sách và công bố công khai kết quả
kiểm tra
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
100
|
3.4
|
Nhận các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến
góp ý, trả lời ý kiến góp ý (10% số hồ sơ phải trả lời)
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
60
|
3.5
|
Xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN; chuyển hồ
sơ cho VPĐK
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
300
|
3.6
|
Nhận thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất; nhận và gửi hóa đơn nghĩa vụ tài chính về
huyện; nhận bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN, GCN; giao trả GCN, thu lệ phí cấp
giấy, gửi lệ phí về cấp huyện
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
80
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN; xác nhận
vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp giấy)
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
1.000
|
5
|
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ,
sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất
thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II)
|
5.1
|
Trích lục bằng công nghệ tin học
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV5
|
1-3
|
200
|
5.2
|
Trích lục thủ công
|
1KTV5
|
1-3
|
400
|
6
|
Lập phiếu chuyển thông tin địa chính để xác
định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính
và gửi về cấp xã, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính của xã gửi đến
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
400
|
7
|
Nhập thông tin thuộc tỉnh thửa đất vào máy
tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
500
|
8
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCN
|
8.1
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)
|
Thửa
|
1KTV6
|
1-3
|
0,20
|
8.2
|
Viết GCN
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học
|
8.000 GCN
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
200
|
8.2.2
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng
trang 3 bằng thủ công
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
400
|
9
|
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu có), lập
tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm quyền;
lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
180
|
10
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập
và sao sổ cấp GCN; sao GCN
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
1-3
|
270
|
11
|
Lập hồ sơ địa chính
|
11.1
|
Chỉnh lý BĐĐC và sổ mục kê theo GCN
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV8
|
1-3
|
300
|
11.2
|
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa
chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV8
|
1-3
|
250
|
11.3
|
Lập Sổ địa chính (khoảng 27 quyển); bằng
công nghệ tin học cho cấp xã
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
85
|
11.4
|
In bản đồ địa chính (60 tờ/bộ x 3 bộ), Sổ mục
kê (3 quyển x 3 bộ) sau cấp GCN
|
Xã
|
1KTV6
|
1-3
|
6
|
11.5
|
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV5
|
1-3
|
20
|
12
|
Nhận và gửi HSĐC, bản sao sổ cấp GCN và GCN
cho xã; nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+KTV4)
|
1-3
|
50
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 6.
(2) Khi số lượng hồ sơ đăng ký đất, số GCN cần
cấp nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng quy định tại Bảng 6 thì điều chỉnh lại định
mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Khi số tờ bản đồ, số lượng Sổ địa chính, Sổ
mục kê thay đổi thì tính lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(4) Các hạng mục công việc 1, 2, 3 của Bảng 6
thực hiện ở cấp xã;
- Các hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 12 của Bảng 6 thực hiện tại VPĐK cấp huyện;
- Hạng mục công việc 11 thực hiện tại VPĐK cấp
tỉnh.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận thì ngoài mức được
tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
trên đối với các công việc 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11 của Bảng 6.
(6) Định mức quy định tại các điểm 7, 11.1,
11.2 của Bảng 6 chỉ áp dụng đối với xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT) để tính trong phần công
việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định tại các điểm 11.3, 11.4 của
Bảng 6 chỉ áp dụng đối với xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai thác sử dụng
cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(7) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp
GCN thì được tính định mức của các công việc 1, 2, 3 và 4 của Bảng 6.
(8) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không
thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định mức bình
quân đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 6.
Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử
dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện được
cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức bình quân đối với trường hợp cấp
GCN tại Bảng 6.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn
Loại 2 (KK2): Các phường trong đô thị loại
III, IV.
Loại 3 (KK3): Các phường trong đô thị loại
II.
Loại 4 (KK4): Các phường trong đô thị loại I.
Loại 5 (KK5): Các phường trong đô thị loại đặc
biệt.
2. Định mức lao động
Bảng 7
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
1.1
|
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu
đơn đề nghị cấp GCN, danh sách cấp mới GCN
|
Phường
|
Nhóm 3 (2KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
|
1.2
|
Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính
sách về cấp GCN
|
Phường
|
1KTV4
|
2-5
|
|
1.3
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
250
|
2
|
Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN
|
2.1
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn
bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
250
|
2.2
|
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ),
vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
100
|
3
|
UBND phường thẩm tra; xác minh ở thực địa;
lập danh sách và công bố công khai; tiếp nhận và xem xét, giải đáp ý kiến góp
ý; xác nhận đơn đề nghị cấp GCN
|
3.1
|
Thẩm tra hiện trạng sử dụng, tình trạng
pháp lý (nguồn gốc, thời điểm sử dụng, tình trạng tranh chấp, điều kiện quy
hoạch) của hồ sơ, phân loại hồ sơ
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4)
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
3.2
|
Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa
(10% số hồ sơ)
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4)
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
3.3
|
Lập danh sách và công bố công khai kết quả
kiểm tra
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
65
|
3.4
|
Nhận ý kiến góp ý, xem xét, giải đáp ý kiến
góp ý (10% số hồ sơ)
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
60
|
3.5
|
Hoàn thiện hồ sơ đối với các trường hợp có
ý kiến góp ý, xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN; chuyển hồ sơ cho VPĐK
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
300
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN; xác nhận
vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp giấy)
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
835
|
5
|
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ,
sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất
thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II)
|
5.1
|
Trích lục bằng công nghệ tin học
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV5
|
2-5
|
200
|
5.2
|
Trích lục thủ công
|
1KTV5
|
2-5
|
400
|
6
|
Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác
định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính,
gửi thông báo cho NSDĐ; nhận hóa đơn nghĩa vụ tài chính
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
330
|
7
|
Nhập thông tin thuộc
tính thửa đất vào máy tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở
các cấp
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
305
|
8
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCN
|
8.1
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)
|
Thửa
|
1KTV6
|
2-5
|
0,20
|
8.2
|
Viết GCN
|
8.2.1
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học
|
5.000 GCN
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
120
|
8.2.2
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng
trang 3 bằng thủ công
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
245
|
9
|
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu có), lập
tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm
quyền; lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
115
|
10
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất,
lập và sao sổ cấp GCN, sao GCN
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
175
|
11
|
Lập hồ sơ địa chính
|
11.1
|
Chỉnh lý BĐĐC, Sổ mục kê theo GCN
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV8
|
2-5
|
250
|
11.2
|
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa
chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV8
|
2-5
|
200
|
11.3
|
Lập Sổ địa chính (khoảng 27 quyển) bằng
công nghệ tin học cho cấp xã
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
85
|
11.4
|
In bản đồ địa chính (60 tờ/bộ x 3 bộ), Sổ mục
kê (3 quyển x 3 bộ) sau cấp GCN
|
Phường
|
1KTV6
|
2-5
|
6
|
11.5
|
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV5
|
2-5
|
20
|
12
|
Nhận lại hồ sơ; gửi bản sao HSĐC về phường;
trả GCN; hợp đồng cho thuê đất; thu lệ phí cấp giấy, nộp kho bạc
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+KTV4)
|
2-5
|
50
|
13
|
Nhận bản sao hồ sơ địa chính; bản đồ địa
chính
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
8
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 7.
(2) Khi số lượng hồ sơ đăng ký đất, số GCN cần
cấp nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng quy định tại Bảng 7 thì điều chỉnh lại định
mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Khi số tờ bản đồ, số lượng sổ địa chính, Sổ
mục kê thay đổi thì tính lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(4) Hạng mục công việc 3 và 13 của Bảng 7 thực
hiện ở phường;
- Hạng mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10 và 12 của Bảng 7 thực hiện ở VPĐK cấp huyện;
- Hạng mục công việc 11 của Bảng 7 thực hiện
tại VPĐK cấp tỉnh.
(5) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp
GCN thì được tính định mức các công việc 1, 2, 3 và 4 của Bảng 7.
(6) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận thì ngoài mức được
tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
trên đối với các công việc 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11 của Bảng 7.
(7) Định mức quy định tại các điểm 7, 11.1,
11.2 của Bảng 7 chỉ áp dụng đối với phường chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định
tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính.
Định mức quy định tại các điểm 11.3, 11.4 của
Bảng 7 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai
thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(8) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không
thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định mức bình
quân đối với trường hợp cấp GCN quy định trên đây.
Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử
dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện được
cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức bình quân đối với trường hợp cấp
GCN quy định trên.
III. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và Mục II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 8
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công
nhóm/ĐVT)
|
ĐM đất
|
ĐM tài sản
|
ĐM đất + tài sản
|
1
|
Công việc chuẩn bị và hướng dẫn lập hồ sơ đề
nghị cấp GCN
|
1.1
|
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề
nghị cấp GCN
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
1.2
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,195
|
2
|
Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn
bổ sung hoặc lập lại hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
2.2
|
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ),
vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,020
|
0,020
|
0,026
|
3
|
UBND cấp xã kiểm tra, công bố công khai,
xác nhận vào đơn, gửi hồ sơ cho VPĐKQSDĐ, cập nhật chỉnh lý HSĐC
|
3.1
|
Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ (nguồn
gốc, thời điểm xây dựng, điều kiện quy hoạch, tình trạng tranh chấp), phân loại
hồ sơ
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4)
|
1-5
|
|
|
|
3.2
|
Thẩm tra, xác minh tình trạng thửa đất, tài
sản gắn liền với đất ở thực địa; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản trong trường
hợp chưa có xác nhận của pháp nhân hành nghề về đo đạc, xây dựng
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
3.3
|
Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,060
|
0,060
|
0,078
|
3.4
|
Nhận các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến
góp ý, trả lời ý kiến góp ý
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
3.5
|
Xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN; gửi hồ sơ
đề nghị cấp GCN lên VPĐK
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,250
|
0,250
|
0,325
|
3.6
|
Nhận bản thông báo cấp GCN; cập nhật bổ
sung HSĐC, BĐĐC
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
4
|
Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, chuyển
thông báo nghĩa vụ tài chính; nhận bản sao hóa đơn nghĩa vụ tài chính để chuyển
vào lưu trữ; nhận và trao GCN; thu và nộp lệ phí cấp giấy
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,200
|
5
|
Kiểm tra hồ sơ, lập phiếu lấy ý kiến cơ
quan quản lý tài sản, xác nhận vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp GCN)
|
5.1
|
Nhận hồ sơ do cấp xã gửi, kiểm tra hồ sơ
(tính đầy đủ, tình trạng pháp lý)
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,065
|
5.2
|
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài
sản; gửi, nhận phiếu lấy ý kiến; xác định, xác nhận điều kiện và cơ sở pháp
lý cấp GCN vào đơn
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,400
|
0,400
|
0,520
|
6
|
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ,
sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất
thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II)
|
6.1
|
Trích lục bằng công nghệ tin học
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
1-5
|
0,050
|
0
|
0,050
|
6.2
|
Trích lục thủ công
|
1KTV5
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
7
|
Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác
định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài
chính
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
8
|
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy
tính
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,100
|
0,165
|
0,215
|
9
|
Viết GCN
|
9.1
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học
|
GCN
|
1KTV5
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
9.2
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng
trang 3 bằng thủ công
|
GCN
|
1KTV5
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
10
|
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu có), lập
tờ trình, hợp đồng cho thuê đất (nếu có); kiểm tra rà soát hồ sơ; gửi hồ sơ đề
nghị cấp GCN đến cơ quan TNMT có thẩm quyền, lập sổ theo dõi chuyển hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
11
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào sổ
cấp giấy, sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; cập nhật HSĐC; lập
và gửi thông báo biến động cho cấp xã
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nộp hồ sơ ở cấp xã:
- Hạng mục công việc 1, 2, 3 và 4 của Bảng 8
thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của
Bảng 8 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng mục công việc 3 của Bảng 8 thực hiện ở
cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11 của Bảng 8 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(3) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường
hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường
hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng
đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(4) Trường hợp kê
khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét
duyệt không đủ điều kiện được cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức
đối với trường hợp cấp GCN quy định trên.
(5) Định mức quy định tại điểm 8 của Bảng 8
chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường
hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 18/2013/TT-BTNMT.
IV. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 9
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công
nhóm/ĐVT)
|
ĐM đất
|
ĐM tài sản
|
ĐM đất + tài sản
|
1
|
Công việc chuẩn bị và hướng dẫn lập hồ sơ đề
nghị cấp GCN
|
1.1
|
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề
nghị cấp GCN
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
1.2
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN, hướng
dẫn rà soát hiện trạng sử dụng đất
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,200
|
2
|
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ; viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ
sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
3
|
Kiểm tra hồ sơ, chuyển thông tin cho cơ
quan thuế
|
3.1
|
Thẩm tra tình trạng pháp lý (nguồn gốc, thời
điểm sử dụng, điều kiện quy hoạch, tình trạng tranh chấp; nguồn gốc tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng - nếu có)
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4)
|
1-5
|
1,000
|
1,000
|
1,300
|
3.2
|
Thẩm tra, rà soát hiện trạng sử dụng đất,
xác minh tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất ở thực địa; kiểm tra,
xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp chưa có xác nhận của pháp nhân hành
nghề về đo đạc, xây dựng
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4)
|
1
|
1,000
|
1,000
|
1,300
|
2
|
1,100
|
1,100
|
1,430
|
3
|
1,210
|
1,210
|
1,570
|
4
|
1,330
|
1,330
|
1,730
|
5
|
1,460
|
1,460
|
1,900
|
3.3
|
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài
sản (nếu cần xác minh thêm thông tin); gửi, nhận phiếu lấy ý kiến; xác định,
xác nhận điều kiện và căn cứ pháp lý cấp GCN
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,700
|
0,700
|
0,910
|
3.4
|
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ,
sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất
thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II)
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
3.5
|
Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác
định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài
chính, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
4
|
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy
tính
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,100
|
0,165
|
0,215
|
5
|
Trích sao hồ sơ địa chính, viết GCN, lập tờ
trình, hợp đồng cho thuê đất (nếu có) và chuẩn bị hồ sơ trình cấp GCN; kiểm
tra rà soát; gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền, lập sổ theo dõi chuyển hồ
sơ
|
Hồ sơ
|
2KTV6
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
6
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, sao GCN để lưu và gửi
cho cơ quan quản lý tài sản, cập nhật vào sổ cấp GCN, trao GCN, thu lệ phí, nộp
kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
7
|
Cập nhật, hoàn thiện hồ sơ địa chính theo
GCN, lập và gửi thông báo cập nhật HSĐC cho cấp xã
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,062
|
0,062
|
0,080
|
8
|
Cấp xã nhận thông báo cập nhật HSĐC, cập nhật
vào HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,021
|
0,021
|
0,021
|
Ghi chú:
(1) Hạng mục công việc 8 thực hiện ở cấp xã; hạng mục công việc
1, 2, 3,
4, 5, 6 và 7 Bảng 9 thực hiện tại
VPĐK cấp tỉnh.
(2) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường
hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường
hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng
đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(3) Trường hợp kê khai đăng ký nhưng không
thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% mức đối với trường
hợp cấp GCN quy định trên đây.
Trường hợp kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng
đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện được cấp
GCN thì định mức được tính bằng 90% mức đối với trường hợp cấp GCN quy định
trên.
(4) Định mức quy định tại điểm 4 Bảng 9 chỉ
áp dụng đối với xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT.
V. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 10
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu
đơn đề nghị cấp GCN, danh sách các trường hợp cấp đổi GCN
|
Xã
|
Nhóm 3
(2KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
|
1.2
|
Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính
sách về cấp GCN
|
Xã
|
1KTV4
|
1-3
|
|
1.3
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
200
|
2
|
Nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn
bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
250
|
2.2
|
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ)
vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
1-3
|
160
|
3
|
UBND cấp xã thẩm tra xác định trường hợp biến
động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất (30% số hồ sơ phải thẩm tra)
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
Bàn giao hồ sơ cấp đổi GCN cho VPĐKQSDĐ
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
1-3
|
20
|
5
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN; xác nhận lý
do thay đổi vào đơn
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
500
|
6
|
Trích lục bằng công nghệ tin học
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV5
|
1-3
|
200
|
7
|
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy
tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
500
|
8
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, viết GCN
|
|
|
|
|
8.1
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)
|
Thửa
|
1KTV6
|
1-3
|
0,20
|
8.2
|
Viết GCN
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học
|
8.000 GCN
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
200
|
8.2.2
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng
trang 3 bằng thủ công
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4)
|
1-3
|
400
|
9
|
Trích sao hồ sơ địa chính, lập tờ trình và
gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm quyền; lập hồ sơ
theo dõi việc gửi tài liệu
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
180
|
10
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập
và sao sổ cấp GCN; sao GCN
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
1-3
|
270
|
11
|
Lập hồ sơ địa chính
|
11.1
|
Chỉnh lý BĐĐC và sổ mục kê theo GCN
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV8
|
1-3
|
300
|
11.2
|
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa
chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV8
|
1-3
|
250
|
11.3
|
Lập Sổ địa chính (khoảng 27 quyển) bằng
công nghệ tin học cho cấp xã, huyện chưa có cơ sở dữ liệu để sử dụng
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
1-3
|
85
|
11.4
|
In bản đồ địa chính sau cấp GCN thành 3 bộ
(60 tờ/bộ x 3 bộ)
|
Xã
|
1KTV6
|
1-3
|
6
|
11.5
|
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV5
|
1-3
|
20
|
12
|
Nhận và gửi HSĐC, bản sao sổ cấp GCN và GCN
cho xã; nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc
|
8.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+KTV4)
|
1-3
|
50
|
13
|
Nhận bản sao hồ sơ địa chính; bản đồ địa
chính
|
8.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
1-3
|
8
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả
đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và
tài sản bằng 1,3 lần mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường
hợp đăng ký đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký
đổi GCN đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy
định tại Bảng 10.
(2) Khi số hồ sơ đăng ký đối với đất, số hồ
sơ đăng ký cả tài sản gắn liền với đất, số GCN nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng
nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 13 của
Bảng 10 thực hiện ở cấp xã;
- Các hạng mục công việc 5, 6, 7, 8, 9, 10,
12 của Bảng 10 do VPĐK cấp huyện thực hiện;
- Hạng mục công việc 11 của Bảng 10 do VPĐK cấp
tỉnh thực hiện.
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận thì ngoài mức được
tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
trên đối với các công việc 2, 3, 5, 6, 7, 8, 11 của Bảng 10.
(5) Định mức quy định tại các điểm 7, 11.1,
11.2 của Bảng 10 chỉ áp dụng đối với xã, thị trấn chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định
tại Thông tư số 18/2013/TT-BTMMT để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính.
Định mức quy định tại các điểm 11.3, 11.4 của
Bảng 10 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai
thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(6) Trường hợp thửa đất chưa cấp GCN hoặc đã
cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng
theo định mức như đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận đồng loạt lần đầu (Mức
quy định tại Mục 1, Chương II).
Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến
động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng
đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất,...) thì mức quy định tại điểm 5 Bảng
10 được tính bằng 1,50 lần.
(7) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người
sử dụng đất không đổi GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện cấp đổi GCN
thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định bình quân đối với trường hợp
cấp đổi GCN trên đây.
VI. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn:
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động:
Bảng 11
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công việc chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu
đơn đề nghị cấp GCN, danh sách các trường hợp cấp đổi GCN
|
Phường
|
Nhóm 3
(2KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
|
1.2
|
Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính
sách về cấp GCN
|
Phường
|
1KTV4
|
2-5
|
|
1.3
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
250
|
2
|
Nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn
bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
250
|
2.2
|
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ)
vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
100
|
3
|
Thẩm tra xác định trường hợp biến động ranh
giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất (30% số hồ sơ)
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4)
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
4
|
Bàn giao hồ sơ cấp đổi GCN cho VPĐK
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
20
|
5
|
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN; xác nhận lý
do thay đổi vào đơn
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
500
|
6
|
Trích lục bản đồ bằng công nghệ tin học
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV5
|
2-5
|
200
|
7
|
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy
tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
305
|
8
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCN
|
|
|
|
|
8.1
|
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)
|
Thửa
|
1KTV6
|
2-5
|
0,20
|
8.2
|
Viết GCN
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
120
|
8.2.2
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng trang
3 bằng thủ công
|
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4)
|
2-5
|
245
|
9
|
Trích sao hồ sơ địa chính, lập tờ trình và
gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm quyền; lập hồ
sơ theo dõi việc gửi tài liệu
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
115
|
10
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất;
lập và sao sổ cấp GCN; sao GCN
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
175
|
11
|
Lập hồ sơ địa chính
|
|
|
|
|
11.1
|
Chỉnh lý BĐĐC và sổ mục kê theo GCN
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV8
|
2-5
|
250
|
11.2
|
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa
chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV8
|
2-5
|
200
|
11.3
|
Lập Sổ địa chính (khoảng 27 quyển) bằng
công nghệ tin học cho cấp xã, huyện chưa có cơ sở dữ liệu để sử dụng
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV6
|
2-5
|
85
|
11.4
|
In bản đồ địa chính sau cấp GCN thành 3 bộ
(60 tờ/bộ x 3 bộ)
|
Phường
|
1KTV6
|
2-5
|
6
|
11.5
|
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV5
|
2-5
|
20
|
12
|
Nhận và gửi HSĐC, bản sao sổ cấp GCN và GCN
cho xã; nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc
|
5.000 hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+KTV4)
|
2-5
|
50
|
13
|
Nhận bản sao hồ sơ địa chính; bản đồ địa
chính
|
5.000 hồ sơ
|
1KTV4
|
2-5
|
8
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả
đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và
tài sản bằng 1,3 lần mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường
hợp đăng ký đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký
đổi GCN đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy
định tại Bảng 11.
(2) Khi số hồ sơ đăng ký đối với đất, đăng ký
cả tài sản gắn liền với đất, số GCN nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì
điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10 và 12 của Bảng 11 thực hiện tại VPĐK cấp huyện;
- Hạng mục công việc 11 của Bảng 11 thực hiện
tại VPĐK cấp tỉnh;
- Hạng mục công việc 13 của Bảng 11 thực hiện
ở phường.
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính
ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định
trên đối với các công việc 2, 3, 5, 6, 7, 8, 11 của Bảng 11.
(5) Định mức quy định tại các điểm 7, 11.1,
11.2 của Bảng 11 chỉ áp dụng đối với phường chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định
tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính.
Định mức quy định tại các điểm 11.3, 11.4 của
Bảng 11 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai
thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(6) Trường hợp thửa đất chưa cấp GCN hoặc đã
cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì định mức
áp dụng như đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận đồng loạt lần đầu quy định tại
Mục I, Chương II.
Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà phải làm thủ
tục đăng ký biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gắn với
cấp đổi GCN theo bản đồ mới thì áp dụng mức quy định tại Bảng 11, trong đó mức
công việc quy định tại điểm 5 được tính bằng 1,50 lần.
(7) Trường hợp kê khai đăng ký, nhưng người sử
dụng đất không đổi GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện cấp đổi GCN
thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định bình quân đối với trường hợp
cấp đổi GCN trên đây.
VII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 12
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công
nhóm/ĐVT)
|
ĐM đất
|
ĐM tài sản
|
ĐM đất + tài sản
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi
GCN, gồm hướng dẫn viết đơn, hướng dẫn lập hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,195
|
2
|
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết); viết giấy
biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,140
|
0,140
|
0,180
|
3
|
Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc,
xác nhận vào đơn đề nghị cấp lại GCN
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KTV4)
|
1-5
|
0,400
|
0,400
|
0,520
|
4
|
Trích lục thửa đất
từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc
chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần
II)
|
4.1
|
Trích lục bằng công nghệ tin học
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
1-5
|
0,050
|
0
|
0,050
|
42
|
Trích lục thủ công
|
1KTV5
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
5
|
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất vào máy
tính
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,100
|
0,165
|
0,215
|
6
|
Viết GCN
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học
|
GCN
|
1KTV5
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
6.2
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng
trang 3 bằng thủ công
|
GCN
|
1KTV5
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
7
|
Trích sao số liệu địa chính, dự thảo quyết
định hủy GCN bị mất, lập và gửi tờ trình đề nghị hủy GCN cũ và cấp lại GCN mới
kèm theo hồ sơ đề nghị cấp GCN đến cơ quan TNMT, lập sổ theo dõi hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
8
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào hồ
sơ địa chính, sổ cấp giấy, sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản;
gửi thông báo biến động cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
9
|
Cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý
vào HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng mục công việc 9 của Bảng 12 thực hiện ở
cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của
Bảng 12 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh:
- Hạng mục công việc 9 của Bảng 12 thực hiện ở
cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của
Bảng 12 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(3) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường
hợp đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng
cho trường hợp đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN đối với tài sản; cột "ĐM đất
+ tài sản" áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực
hiện thủ tục đăng ký biến động thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động quy
định tại Mục VIII, Chương II, Phần II.
(5) Định mức quy định tại điểm 5 của Bảng 12
chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường
hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 18/2013/TT-BTNMT.
VIII. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
I. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
II. Định mức lao động
Bảng 13
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công
nhóm/ĐVT)
|
ĐM đất
|
ĐM tài sản
|
ĐM đất + tài sản
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,195
|
2
|
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết); viết giấy biên nhận (hoặc
trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,182
|
0,182
|
0,236
|
3
|
Thẩm tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc; kiểm
tra thực địa trong trường hợp cần thiết, ghi ý kiến vào hồ sơ; kiểm tra xác
nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản chưa có xác nhận của
pháp nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản nếu
cần thiết
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4)
|
1-5
|
0,600
|
0,900
|
1,080
|
4
|
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ,
sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất
thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II)
|
4.1
|
Trích lục bằng công nghệ tin học
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
1-5
|
0,050
|
0
|
0,050
|
4.2
|
Trích lục thủ công
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
1-5
|
0,100
|
0
|
0,100
|
5
|
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính
cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận và gửi thông báo nghĩa
vụ tài chính
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
6
|
Nhập thông tin vào máy tính
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,100
|
0,165
|
0,215
|
7
|
Viết GCN
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học
|
GCN
|
1KTV5
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
7.2
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học, riêng
trang 3 bằng thủ công
|
GCN
|
1KTV5
|
1-5
|
0,150
|
0,200
|
0,200
|
7.3
|
Chỉnh lý trên GCN cũ trong trường hợp không
cấp mới GCN
|
GCN
|
1KTV5
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,050
|
8
|
Trích sao số liệu địa chính, lập hồ sơ; kiểm
tra rà soát; trình ký xác nhận vào GCN đã cấp hoặc gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm
quyền cấp GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN)
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
9
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào Sổ
cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp GCN); chỉnh lý hồ sơ địa chính giấy;
sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; gửi thông báo biến động
cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
10
|
Cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý
vào HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã:
- Hạng mục công việc 1, 2 và 10 của Bảng 13
thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của
Bảng 13 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng mục công việc 10 của Bảng 13 thực hiện
ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9 của Bảng 13 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(3) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường
hợp đăng ký biến động đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường
hợp đăng ký biến động đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng
đối với trường hợp đăng ký biến động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(4) Trường hợp đăng ký thế chấp, định mức được
tính bằng 0,2 lần định mức quy định của Bảng 13.
(5) Định mức quy định tại điểm 6 của Bảng 13
chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường
hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 18/2013/TT-BTNMT.
IX. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 14
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
KK
|
Định mức
(Công
nhóm/ĐVT)
|
ĐM đất
|
ĐM tài sản
|
ĐM đất + tài sản
|
1
|
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,150
|
0,150
|
0,200
|
2
|
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết); viết giấy biên nhận (hoặc
trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,250
|
0,250
|
0,325
|
3
|
Thẩm tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc, kiểm
tra thực địa trong trường hợp cần thiết, ghi ý kiến vào hồ sơ; kiểm tra xác
nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản chưa có xác nhận của
pháp nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản nếu
cần thiết
|
Hồ sơ
|
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4)
|
1-5
|
2,000
|
2,000
|
2,600
|
4
|
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ,
sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất
thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II)
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,130
|
5
|
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính
cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận và gửi thông báo nghĩa
vụ tài chính
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,200
|
0,200
|
0,260
|
6
|
Nhập thông tin vào máy tính
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,100
|
0,165
|
0,215
|
7
|
Viết GCN
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Viết GCN bằng công nghệ tin học
|
GCN
|
1KTV6
|
1-5
|
0,100
|
0,100
|
0,100
|
7.2
|
Chỉnh lý trên GCN cũ trong trường hợp không
cấp mới GCN
|
GCN
|
1KTV6
|
1-5
|
0,050
|
0,050
|
0,050
|
8
|
Trích sao số liệu địa chính, lập hồ sơ; kiểm
tra rà soát; trình ký xác nhận vào GCN đã cấp hoặc gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm
quyền cấp GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN)
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,500
|
0,500
|
0,650
|
9
|
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào Sổ
cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp GCN); chỉnh lý hồ sơ địa chính giấy;
sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; gửi thông báo biến động
cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc
|
Hồ sơ
|
1KTV6
|
1-5
|
0,300
|
0,300
|
0,390
|
10
|
Cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý
vào HSĐC
|
Hồ sơ
|
1KTV4
|
1-5
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
Ghi chú:
(1) Các nội dung công việc trên đây thực hiện
tại VPĐK cấp tỉnh.
(2) Cột "ĐM đất" áp dụng cho trường
hợp đăng ký biến động đối với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường
hợp đăng ký biến động đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng
đối với trường hợp đăng ký biến động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(3) Trường hợp đăng ký thế chấp, định mức được
tính bằng 0,2 lần định mức quy định của Bảng 14.
(4) Định mức quy định tại điểm 6 của Bảng 14
chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường
hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 18/2013/TT-BTNMT.
X. TRÍCH LỤC HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Nhận, trả hồ sơ, thu lệ phí.
1.2. Trích lục thửa đất.
1.3. Trích sao thông tin địa chính.
2. Phân loại khó khăn (Không phân loại khó
khăn)
3. Định mức
Bảng 15
TT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
Công/ĐVT
|
1
|
Nhận, trả hồ sơ, thu lệ phí
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
0,10
|
2
|
Trích lục thửa đất
|
2.1
|
Trích lục từ hồ sơ địa chính số
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
0,05
|
2.2
|
Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
0,10
|
3
|
Trích sao thông tin địa chính
|
3.1
|
Trích sao từ hồ sơ địa chính số
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
0,05
|
3.2
|
Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy
|
Hồ sơ
|
1KTV5
|
0,10
|
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm
nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng
0,80 mức quy định trên;
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa
tính bằng 0,65 mức quy định trên;
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng
0,50 mức quy định trên.
Phần 3.
ĐỊNH MỨC
VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Chương 1.
ĐO ĐẠC
ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm, chôn mốc bê tông; tiếp điểm;
đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
Bảng 16
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/điểm)
|
Chọn điểm, chôn mốc
bê tông
|
Xây tường
vây
|
Tiếp điểm có tường vây
|
Đo ngắm
đường chuyền
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
3,35
|
2,59
|
0,65
|
2,02
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
12
|
3,35
|
2,59
|
0,65
|
2,02
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
18
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
4
|
Bộ đồ nề
|
Bộ
|
24
|
0,21
|
0,65
|
|
|
5
|
Bộ khắc chữ
|
Bộ
|
24
|
0,07
|
0,22
|
|
|
6
|
Cờ hiệu nhỏ
|
Cái
|
12
|
0,14
|
|
|
0,10
|
7
|
Compa đơn
|
Cái
|
24
|
0,07
|
|
|
0,10
|
8
|
Compa kép
|
Cái
|
24
|
0,07
|
|
|
0,10
|
9
|
Cuốc bàn
|
Cái
|
12
|
0,07
|
0,22
|
|
0,10
|
10
|
Dao phát cây
|
Cái
|
12
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
11
|
Eke
|
Bộ
|
24
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
12
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
13
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
1,67
|
1,30
|
0,25
|
0,60
|
14
|
Hòm đựng dụng cụ
|
Cái
|
48
|
|
|
|
0,20
|
15
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
16
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
17
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
1,67
|
|
0,25
|
0,60
|
18
|
Ống nhòm
|
Cái
|
60
|
0,28
|
|
0,04
|
|
19
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
20
|
Quy phạm
|
Quyển
|
60
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
21
|
Tất sợi
|
Đôi
|
48
|
8,93
|
6,91
|
1,31
|
4,04
|
22
|
Thước đo độ
|
Cái
|
60
|
0,07
|
|
|
|
23
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
12
|
0,28
|
0,22
|
0,04
|
0,10
|
24
|
Xẻng
|
Cái
|
12
|
0,07
|
0,22
|
|
|
25
|
Xô tôn đựng nước
|
Cái
|
12
|
0,21
|
0,22
|
|
|
26
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
8,93
|
|
|
3,22
|
27
|
Đèn pin
|
Cái
|
12
|
0,33
|
|
|
0,15
|
28
|
Địa bàn kỹ thuật
|
Cái
|
36
|
0,07
|
|
|
0,10
|
29
|
Găng tay bạt
|
Đôi
|
6
|
8,93
|
|
|
3,22
|
30
|
Kìm cắt thép
|
Cái
|
24
|
0,07
|
|
|
|
31
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
|
|
|
0,31
|
32
|
Nilon che máy 5m
|
Tấm
|
9
|
|
|
|
|
33
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
|
|
|
|
34
|
Thước 3 cạnh
|
Cái
|
24
|
0,07
|
|
|
0,10
|
35
|
Thước cuộn vải 50m
|
Cái
|
36
|
0,33
|
|
|
|
36
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
1,80
|
|
|
|
37
|
Bảng ngắm
|
Cái
|
12
|
|
|
|
0,33
|
38
|
Ẩm kế
|
Cái
|
48
|
|
|
|
0,01
|
39
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
48
|
|
|
|
0,01
|
40
|
Áp kế
|
Cái
|
48
|
|
|
|
0,01
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các
loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 17 dưới đây:
Bảng 17
Khó khăn
|
Chọn điểm, chôn mốc
bê tông
|
Xây tường vây
|
Tiếp điểm có tường
vây
|
Đo ngắm đường
chuyền
|
1
|
0,60
|
0,65
|
0,65
|
0,55
|
2
|
0,75
|
0,85
|
0,85
|
0,80
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,30
|
1,30
|
1,25
|
1,35
|
5
|
1,65
|
1,65
|
1,65
|
1,80
|
(2) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc cọc gỗ
tính bằng 0,30 mức chọn điểm, chôn mốc tại Bảng 17 trên.
(3) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây
tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp
điểm.
(4) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác
tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm đường chuyền.
(5) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè
phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc bê tông.
1.2. Đo ngắm bằng GPS, tính toán khi đo bằng
GPS, tính toán theo phương pháp đo đường chuyền
Bảng 18
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/điểm)
|
Đo ngắm bằng GPS
|
Tính toán đường chuyền
|
Tính toán GPS
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
1,97
|
0,43
|
0,43
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
12
|
1,97
|
|
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
18
|
5,24
|
1,15
|
1,15
|
4
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
5,24
|
|
|
5
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
0,79
|
0,43
|
0,43
|
6
|
Hòm đựng máy dụng cụ
|
Cái
|
48
|
0,26
|
|
|
7
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
5,24
|
|
|
8
|
Nilon che mái tấm 5m
|
Tấm
|
9
|
0,13
|
|
|
9
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
0,13
|
|
|
10
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
0,79
|
|
|
11
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
0,79
|
|
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
5,24
|
1,15
|
1,15
|
13
|
Quy phạm
|
Quyển
|
60
|
0,13
|
0,07
|
0,07
|
14
|
Tất sợi
|
Đôi
|
48
|
5,24
|
1,15
|
1,15
|
15
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
12
|
0,13
|
|
|
16
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
0,79
|
0,43
|
0,43
|
17
|
Ẩm kế
|
Cái
|
48
|
0,13
|
|
|
18
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
48
|
0,13
|
|
|
19
|
Áp kế
|
Tấm
|
48
|
0,13
|
|
|
20
|
Máy in laser A4 0,5kW
|
Cái
|
72
|
|
0,001
|
0,001
|
21
|
Điện
|
kW
|
|
|
0,36
|
0,36
|
22
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
5,24
|
1,15
|
1,26
|
23
|
Đèn điện 100W
|
Bộ
|
36
|
|
0,32
|
0,43
|
24
|
Đèn pin
|
Cái
|
12
|
0,02
|
|
|
25
|
Địa bàn kỹ thuật
|
Cái
|
36
|
0,10
|
|
|
26
|
Êke
|
Cái
|
24
|
0,10
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các
loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 19:
Bảng 19
Khó khăn
|
Đo ngắm bằng GPS
|
Tính toán đường
chuyền
|
Tính toán GPS
|
1
|
0,70
|
1,00
|
1,00
|
2
|
0,80
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,25
|
1,00
|
1,00
|
5
|
1,95
|
1,00
|
1,00
|
(2) Mức cho tính toán đo ngắm độ cao lượng
giác tính bằng 0,60 mức tính toán khi đo bằng phương pháp đo đường
chuyền.
2. Thiết bị
Bảng 20
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức (Ca/điểm)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Chọn điểm, chôn mốc bê tông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ
|
Cái
|
1
|
0,18
|
0,23
|
0,27
|
0,34
|
0,36
|
2
|
Chọn điểm, chôn mốc cọc gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ
|
Cái
|
1
|
0,08
|
0,08
|
0,09
|
0,11
|
0,14
|
3
|
Xây tường vây, nắp mốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ
|
Cái
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,29
|
4
|
Tiếp điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ
|
Cái
|
1
|
0,18
|
0,23
|
0,27
|
0,34
|
0,36
|
5
|
Đo ngắm đường chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn đạc điện tử
|
Bộ
|
1
|
0,33
|
0,50
|
0,60
|
0,82
|
1,09
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
1
|
0,33
|
0,50
|
0,60
|
0,82
|
1,09
|
6
|
Đo ngắm GPS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS
|
Bộ
|
2
|
0,53
|
0,64
|
0,79
|
0,97
|
1,52
|
|
Bộ đàm
|
Cái
|
2
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
7
|
Tính toán đo đường chuyền, đo GPS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác
tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm đường chuyền.
(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao
lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán kết quả đo đường chuyền.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm, chôn mốc bê tông; xây tường
vây; tiếp điểm có tường vây; đo ngắm đường chuyền
Bảng 21
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 điểm)
|
Chọn điểm, chôn mốc
bê tông
|
Xây tường vây
|
Tiếp điểm có tường
vây
|
Đo ngắm đường chuyền
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
2
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,10
|
0,01
|
0,10
|
0,10
|
3
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
|
|
4
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
Tờ
|
|
|
|
0,02
|
5
|
Ghi chú điểm tọa độ cũ
|
Bộ
|
|
|
1,00
|
|
6
|
Ghi chú điểm độ cao cũ
|
Bộ
|
|
|
1,00
|
|
7
|
Ghi chú điểm tọa độ mới
|
Bộ
|
2,00
|
|
|
|
8
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,01
|
|
0,01
|
0,01
|
9
|
Sơn đỏ
|
Kg
|
0,001
|
|
|
|
10
|
Sổ kiểm nghiệm máy
|
Quyển
|
|
|
|
0,20
|
11
|
Sổ đo góc
|
Quyển
|
|
|
|
0,15
|
12
|
Sổ đo cạnh
|
Quyển
|
|
|
|
0,20
|
13
|
Sổ đo thiên đỉnh
|
Quyển
|
|
|
|
0,0
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,05
|
|
0,05
|
0,05
|
15
|
Xi măng
|
Kg
|
39,00
|
107,00
|
|
|
16
|
Cát
|
m3
|
0,04
|
0,14
|
|
|
17
|
Đá dăm
|
m3
|
0,002
|
0,28
|
|
|
18
|
Dấu sứ
|
Cái
|
1
|
|
|
|
19
|
Gỗ cốt pha
|
m3
|
0,002
|
0,003
|
|
|
20
|
Đinh
|
Kg
|
0,05
|
|
|
|
21
|
Sắt 10
|
Kg
|
0,93
|
|
|
|
22
|
Xăng
|
Lít
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
23
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,15
|
0,35
|
0,15
|
|
24
|
Mực đen
|
Lọ
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
25
|
Pin đèn
|
Đôi
|
0,50
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải
chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp
không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.
(2) Mức vật liệu chọn điểm, chôn mốc cọc gỗ
tính bằng 0,10 mức vật liệu chọn điểm, chôn mốc bê tông.
3.2. Đo ngắm bằng GPS, tính toán điểm địa
chính
Bảng 22
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 điểm)
|
Đo ngắm bằng GPS
|
Tính toán đường
chuyền
|
Tính toán GPS
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,05
|
|
|
2
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
|
0,30
|
0,30
|
3
|
Bảng tính toán
|
Tờ
|
|
0,50
|
0,30
|
4
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
|
0,10
|
0,10
|
5
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Tờ
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
6
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
7
|
Giấy Kroky
|
Tờ
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
8
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
9
|
Mực in laser
|
Hộp
|
|
0,001
|
0,001
|
10
|
Sổ kiểm nghiệm máy
|
Quyển
|
0,20
|
|
|
11
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
12
|
Số liệu tọa độ điểm gốc
|
Điểm
|
|
0,30
|
0,10
|
13
|
Số liệu độ cao điểm gốc
|
Điểm
|
|
0,30
|
0,10
|
14
|
Xăng
|
Lít
|
3,00
|
|
|
15
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,15
|
|
|
16
|
Mực đen
|
Lọ
|
|
0,03
|
0,03
|
17
|
Pin đèn
|
Đôi
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng cụ
a) Lưới đo vẽ
Bảng 23
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ
(Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
4,90
|
7,45
|
8,80
|
10,60
|
29,78
|
59,56
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
4,90
|
7,45
|
8,80
|
10,60
|
29,78
|
59,56
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
18
|
9,80
|
14,90
|
17,60
|
21,21
|
59,57
|
119,14
|
4
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
9,80
|
14,90
|
17,60
|
21,21
|
59,57
|
119,14
|
5
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
9,80
|
14,90
|
17,60
|
21,21
|
59,57
|
119,14
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
9,80
|
14,90
|
17,60
|
21,21
|
59,57
|
119,14
|
7
|
Tất sợi
|
Đôi
|
6
|
9,80
|
14,90
|
17,60
|
21,21
|
59,57
|
119,14
|
8
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
9,80
|
14,90
|
17,60
|
21,21
|
59,57
|
119,14
|
9
|
Búa đóng cọc
|
Cái
|
36
|
0,10
|
0,10
|
0,30
|
0,44
|
1,82
|
3,64
|
10
|
Bút kẻ thẳng
|
Cái
|
24
|
0,06
|
0,06
|
0,38
|
0,44
|
0,65
|
0,95
|
11
|
Cờ hiệu nhỏ
|
Cái
|
12
|
0,13
|
0,12
|
0,75
|
0,88
|
1,30
|
1,80
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
1,96
|
2,98
|
3,53
|
4,25
|
11,91
|
23,82
|
13
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
1,96
|
2,98
|
3,53
|
4,25
|
11,91
|
23,82
|
14
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
1,96
|
2,98
|
3,53
|
4,25
|
11,91
|
23,82
|
15
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
1,96
|
2,98
|
3,53
|
4,25
|
11,91
|
23,82
|
16
|
E ke
|
Bộ
|
24
|
0,06
|
0,06
|
0,38
|
0,44
|
0,65
|
0,95
|
17
|
Thước cuộn vải 50m
|
Cái
|
4
|
0,06
|
0,06
|
0,38
|
0,44
|
0,65
|
0,95
|
18
|
Thước thép 30m
|
Cái
|
2
|
0,06
|
0,06
|
0,38
|
0,44
|
0,65
|
0,95
|
19
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
6
|
0,10
|
0,10
|
0,30
|
0,44
|
1,82
|
3,64
|
20
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,06
|
0,06
|
0,38
|
0,44
|
0,65
|
0,95
|
21
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,06
|
0,06
|
0,38
|
0,44
|
0,65
|
0,95
|
22
|
Kẹp sắt
|
Cái
|
6
|
1,96
|
2,98
|
3,53
|
4,25
|
11,91
|
23,82
|
23
|
Máy tính tay
|
Cái
|
24
|
0,20
|
0,19
|
0,63
|
0,88
|
3,63
|
7,26
|
24
|
Nilon che máy 5m
|
Tấm
|
9
|
1,96
|
2,98
|
3,53
|
4,25
|
11,91
|
23,82
|
25
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
1,96
|
2,98
|
3,53
|
4,25
|
11,91
|
23,82
|
26
|
Bảng ngắm
|
Cái
|
36
|
1,96
|
2,98
|
3,53
|
4,25
|
11,91
|
23,82
|
27
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,10
|
0,10
|
0,30
|
0,44
|
1,82
|
3,64
|
28
|
Đèn pin
|
Cái
|
12
|
0,25
|
0,36
|
0,75
|
1,10
|
1,82
|
3,64
|
29
|
Com pa vòng tròn nhỏ
|
Cái
|
24
|
0,13
|
0,18
|
0,38
|
0,55
|
0,91
|
1,82
|
30
|
Áp kế
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,03
|
0,08
|
0,11
|
0,13
|
0,18
|
31
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,03
|
0,08
|
0,11
|
0,13
|
0,18
|
32
|
Mia
|
Cái
|
36
|
0,03
|
0,03
|
0,08
|
0,11
|
0,13
|
0,18
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các
loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 24:
Bảng 24
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,80
|
0,60
|
0,75
|
0,70
|
0,69
|
0,68
|
2
|
0,90
|
0,80
|
0,85
|
0,85
|
0,83
|
0,82
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,15
|
1,15
|
1,25
|
1,30
|
1,20
|
1,20
|
5
|
|
1,30
|
1,56
|
1,70
|
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng
23 và Bảng 24.
b) Đo vẽ chi tiết
Bảng 25
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
19,20
|
24,73
|
41,91
|
66,16
|
209,09
|
418,18
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
19,20
|
24,73
|
41,91
|
66,16
|
209,09
|
418,18
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
18
|
38,40
|
49,47
|
83,82
|
132,32
|
418,18
|
836,36
|
4
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
38,40
|
49,47
|
83,82
|
132,32
|
418,18
|
836,36
|
5
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
38,40
|
49,47
|
83,82
|
132,32
|
418,18
|
836,36
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
38,40
|
49,47
|
83,82
|
132,32
|
418,18
|
836,36
|
7
|
Tất sợi
|
Đôi
|
6
|
38,40
|
49,47
|
83,82
|
132,32
|
418,18
|
836,36
|
8
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
38,40
|
49,47
|
83,82
|
132,32
|
418,18
|
836,36
|
9
|
Bút kẻ thẳng
|
Cái
|
24
|
2,20
|
3,55
|
21,58
|
12,10
|
36,72
|
73,44
|
10
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
9,10
|
13,53
|
21,58
|
26,45
|
92,34
|
184,68
|
11
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
9,10
|
13,53
|
21,58
|
26,45
|
92,34
|
184,68
|
12
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
9,10
|
13,53
|
21,58
|
26,45
|
92,34
|
184,68
|
13
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
9,10
|
13,53
|
21,58
|
26,45
|
92,34
|
184,68
|
14
|
Thước cuộn vải 50m
|
Cái
|
4
|
2,20
|
3,55
|
6,62
|
12,10
|
36,72
|
73,44
|
15
|
Thước thép 30m
|
Cái
|
2
|
1,11
|
1,77
|
3,31
|
6,05
|
18,36
|
36,72
|
16
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
6
|
0,56
|
0,89
|
1,66
|
3,02
|
9,18
|
18,36
|
17
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
1,11
|
1,77
|
3,31
|
6,05
|
18,36
|
36,72
|
18
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
1,11
|
1,77
|
3,31
|
6,05
|
18,36
|
36,72
|
19
|
Máy tính tay casio
|
Cái
|
24
|
1,11
|
1,77
|
3,31
|
6,05
|
18,36
|
36,72
|
20
|
Nilon che máy (5m)
|
Tấm
|
9
|
9,10
|
13,53
|
21,58
|
26,45
|
92,34
|
184,68
|
21
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
9,10
|
13,53
|
21,58
|
26,45
|
92,34
|
184,68
|
22
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,56
|
0,89
|
1,66
|
3,02
|
9,18
|
18,36
|
23
|
Đèn pin
|
Cái
|
12
|
0,26
|
0,44
|
0,60
|
1,20
|
3,00
|
6,00
|
24
|
Com pa vòng tròn nhỏ
|
Cái
|
24
|
0,13
|
0,17
|
0,15
|
0,20
|
0,60
|
1,20
|
25
|
Áp kế
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,03
|
0,05
|
0,12
|
0,24
|
26
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,03
|
0,05
|
0,12
|
0,24
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các
loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 26:
Bảng 26
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,70
|
0,60
|
0,70
|
0,70
|
0,77
|
0,77
|
2
|
0,85
|
0,75
|
0,85
|
0,85
|
0,92
|
0,92
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,30
|
1,25
|
1,30
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,70
|
1,56
|
1,70
|
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng
25 và Bảng 26.
(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình
thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
c) Công tác chuẩn bị, xác định ranh giới thửa
đất, đối soát kiểm tra, xác nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất
và phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết.
1.2. Thiết bị
Bảng 27
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
C/suất
(kW/h)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/mảnh)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
1,15
|
1,33
|
1,48
|
1,64
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
1,15
|
1,33
|
1,48
|
1,64
|
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
1,36
|
1,72
|
2,24
|
2,56
|
2,85
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
1,36
|
1,72
|
2,24
|
2,56
|
2,85
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,35
|
0,35
|
0,35
|
0,35
|
0,35
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
1,90
|
2,23
|
2,65
|
3,78
|
5,10
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
1,90
|
2,23
|
2,65
|
3,78
|
5,10
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
2,29
|
2,68
|
3,19
|
4,88
|
7,81
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
2,29
|
2,68
|
3,19
|
4,88
|
7,81
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,99
|
0,99
|
0,99
|
0,99
|
0,99
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
6,87
|
8,25
|
8,94
|
9,62
|
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
6,87
|
8,25
|
8,94
|
9,62
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
0,65
|
0,65
|
0,65
|
0,65
|
|
|
Điện
|
|
|
1,89
|
1,89
|
1,89
|
1,89
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
13,74
|
16,5
|
17,88
|
19,24
|
|
|
Sổ điện tử
|
|
|
13,74
|
16,5
|
17,88
|
19,24
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
Cái
|
0,35
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
|
|
Điện
|
|
|
3,78
|
3/78
|
3,78
|
3,78
|
|
2
|
Đo vẽ chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
4,73
|
5,49
|
6,81
|
8,18
|
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
4,73
|
5,49
|
6,81
|
8,18
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
6,11
|
7,52
|
10,14
|
13,43
|
17,10
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
6,11
|
7,52
|
10,14
|
13,43
|
17,10
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
11,62
|
13,70
|
16,19
|
20,23
|
25,30
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
11,62
|
13,70
|
16,19
|
20,23
|
25,30
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
14,25
|
16,79
|
19,85
|
25,80
|
33,84
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
14,25
|
16,79
|
19,85
|
25,80
|
33,84
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
53,28
|
63,92
|
69,25
|
74,58
|
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
53,28
|
63,92
|
69,25
|
74,58
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
|
106,56
|
127,84
|
138,50
|
149,16
|
|
|
Sổ điện tử
|
Cái
|
|
106,56
|
127,84
|
138,50
|
149,16
|
|
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng
27.
(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình
thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 27.
1.3. Vật liệu
Bảng 28
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (tính
cho 1 mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
1,05
|
2
|
Bản đồ ĐGHC 364/CT
|
Tờ
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
1,05
|
3
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
3,00
|
4
|
Bảng tính toán
|
Tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
5
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,20
|
0,25
|
0,40
|
0,50
|
0,80
|
1,20
|
6
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
2,25
|
7
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Bộ
|
0,03
|
0,18
|
0,24
|
3,50
|
4,25
|
6,37
|
8
|
Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm
|
Cái
|
10,00
|
30,00
|
60,00
|
80,00
|
100,00
|
150,00
|
9
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
1,05
|
10
|
Ghi chú điểm tọa độ cũ
|
Bộ
|
0,30
|
0,40
|
0,50
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
11
|
Mực màu
|
Tuýp
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
1,05
|
12
|
Sổ đo các loại
|
Quyển
|
2,00
|
3,00
|
3,00
|
5,00
|
6,00
|
9,00
|
13
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
1,05
|
14
|
Số liệu tọa độ điểm cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,75
|
15
|
Đinh sắt 10,15cm và đệm
|
Cái
|
40,00
|
40,00
|
30,00
|
|
|
|
16
|
Sơn đỏ
|
Kg
|
0,10
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,07
|
17
|
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính
các loại đất
|
Bộ
|
0,24
|
1,60
|
2,00
|
4,00
|
12,00
|
18,00
|
18
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,20
|
0,30
|
0,40
|
0,50
|
0,60
|
0,90
|
19
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,30
|
0,40
|
0,60
|
20
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,04
|
0,06
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,18
|
21
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,06
|
0,08
|
0,12
|
22
|
Ghi chú điểm tọa cao cũ
|
Bộ
|
0,30
|
0,40
|
0,50
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
23
|
Giấy can
|
Mét
|
0,25
|
0,50
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
2,25
|
24
|
Giấy gói hàng
|
Tờ
|
0,10
|
9,50
|
0,80
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
25
|
Pin đèn
|
Đôi
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,40
|
1,40
|
2,10
|
26
|
Số liệu độ cao điểm cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,75
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc
khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 29:
Bảng 29
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,15
|
2
|
Lưới đo vẽ
|
0,10
|
3
|
Xác định ranh giới thửa đất
|
0,25
|
4
|
Đo vẽ chi tiết
|
0,25
|
5
|
Đối soát kiểm tra
|
0,10
|
6
|
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ
sử dụng đất
|
0,10
|
7
|
Phục vụ KTNT
|
0,05
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng
28 và Bảng 29.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính bằng 0,10 mức tại Bảng 28 và Bảng 29.
2. Nội nghiệp
2.1. Dụng cụ
a) Lập bản đồ gốc
Bảng 30
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
4,58
|
10,61
|
19,90
|
41,60
|
64,88
|
97,32
|
2
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
2,29
|
5,30
|
9,95
|
20,80
|
32,44
|
48,66
|
3
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
2,29
|
5,30
|
9,95
|
20,80
|
32,44
|
48,66
|
4
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
2,29
|
5,30
|
9,95
|
20,80
|
32,44
|
48,66
|
5
|
Thước bẹt nhựa 60cm
|
Cái
|
24
|
1,03
|
2,39
|
4,40
|
12,24
|
18,36
|
27,54
|
6
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,17
|
0,40
|
0,73
|
2,04
|
3,06
|
4,59
|
7
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,17
|
0,40
|
0,73
|
2,04
|
3,06
|
4,59
|
8
|
Máy tính tay
|
Cái
|
24
|
0,17
|
0,40
|
0,73
|
2,04
|
3,06
|
4,59
|
9
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,02
|
0,04
|
0,07
|
0,20
|
0,31
|
0,46
|
10
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,20
|
0,37
|
1,02
|
1,53
|
2,29
|
11
|
Lưu điện 600w
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,20
|
0,37
|
1,02
|
1,53
|
2,29
|
12
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
4
|
0,34
|
0,80
|
1,47
|
4,08
|
6,12
|
9,18
|
13
|
USB (1GB)
|
Cái
|
24
|
0,17
|
0,40
|
0,73
|
2,04
|
3,06
|
4,59
|
14
|
Bóng điện 100W
|
Cái
|
36
|
2,29
|
5,30
|
9,50
|
20,80
|
32,44
|
48,66
|
15
|
Điện
|
kW
|
|
1,92
|
4,45
|
7,98
|
15,14
|
27,25
|
40,87
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các
loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 31:
Bảng 31
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,70
|
0,70
|
0,64
|
0,60
|
0,55
|
0,65
|
2
|
0,85
|
0,85
|
0,80
|
0,77
|
0,74
|
0,80
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,25
|
1,20
|
1,25
|
0,74
|
1,35
|
1,40
|
5
|
|
1,45
|
1,56
|
1,00
|
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đưòng sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng
30 và Bảng 31.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính thêm 0,10 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
b) Nhập thông tin thửa đất
Mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa đất tính
theo mức dụng cụ lập bản đồ gốc dạng số (Điểm a, Mục 2.1 này), loại khó khăn 3,
theo hệ số tại Bảng 32:
Bảng 32
Công việc
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
Nhập thông tin thửa đất
|
0,35
|
0,70
|
0,57
|
0,32
|
0,38
|
0,44
|
c) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 33
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
1,38
|
6,03
|
12,00
|
17,60
|
36,92
|
55,38
|
2
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
1,38
|
6,03
|
12,00
|
17,60
|
36,92
|
55,38
|
3
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
1,38
|
6,03
|
12,00
|
17,60
|
36,92
|
55,38
|
4
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,04
|
0,17
|
0,34
|
0,55
|
2,04
|
3,06
|
5
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,04
|
0,17
|
0,34
|
0,55
|
2,04
|
3,06
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
24
|
0,17
|
0,68
|
1,36
|
2,21
|
8,16
|
12,24
|
7
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,03
|
0,09
|
0,17
|
0,28
|
1,02
|
1,53
|
8
|
Bóng điện 100W
|
Cái
|
36
|
0,33
|
1,74
|
5,26
|
5,70
|
10,36
|
15,54
|
9
|
Điện
|
kW
|
|
0,28
|
1,46
|
4,42
|
4,80
|
8,70
|
13,05
|
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như
nhau.
đ) Xác nhận hồ sơ các cấp, lập sổ mục kê và
phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,30 mức lập bản đồ gốc dạng số
(Điểm a, Mục 2.1 này).
đ) Biên tập BĐĐC và in
Bảng 34
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
0,41
|
0,48
|
0,54
|
0,62
|
0,68
|
0,82
|
2
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
0,41
|
0,48
|
0,54
|
0,62
|
0,68
|
0,82
|
3
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
0,41
|
0,48
|
0,54
|
0,62
|
0,68
|
0,82
|
4
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
0,20
|
0,24
|
5
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
0,20
|
0,24
|
6
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,10
|
0,12
|
7
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
0,20
|
8
|
Lưu điện 600W
|
Cái
|
60
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
0,20
|
9
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
4
|
3,44
|
7,96
|
14,92
|
66,80
|
89,64
|
107,57
|
10
|
Đầu ghi đĩa CD 0,04
|
Cái
|
60
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
11
|
Đèn điện 0,10 kW
|
Bộ
|
30
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
0,20
|
12
|
Điện
|
kW
|
|
0,09
|
0,11
|
0,12
|
0,13
|
0,15
|
0,18
|
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
e) Giao nộp thành quả
Mức được tính bằng 0,05 mức biên tập bản đồ địa
chính theo đơn vị hành chính (Điểm đ, Mục 2.1 này).
2.2. Thiết bị
Bảng 35
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C/suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/mảnh)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1.1
|
Lập bản đồ gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
2,45
|
2,96
|
3,43
|
4,25
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
2,45
|
2,96
|
3,43
|
4,25
|
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,80
|
0,98
|
1,14
|
1,42
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
22,36
|
27,25
|
31,68
|
39,35
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
5,50
|
6,74
|
7,96
|
9,60
|
11,54
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
5,50
|
6,74
|
7,96
|
9,60
|
11,54
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,12
|
0,15
|
0,19
|
0,22
|
0,26
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1,84
|
2,24
|
2,64
|
3,20
|
3,84
|
|
Điện
|
KW
|
|
34,20
|
62,16
|
77,36
|
88,67
|
106,35
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
9,55
|
11,40
|
14,92
|
18,66
|
23,33
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
9,55
|
11,40
|
14,92
|
18,66
|
23,33
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,13
|
0,25
|
0,38
|
0,56
|
0,68
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
3,18
|
3,80
|
4,98
|
6,22
|
7,78
|
|
Điện
|
KW
|
|
87,80
|
105,30
|
138,12
|
172,93
|
216,09
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
21,66
|
26,00
|
31,20
|
25,00
|
31,26
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
21,66
|
26,00
|
31,20
|
25,00
|
31,26
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
0,67
|
0,94
|
1,32
|
1,88
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
6,66
|
8,67
|
11,25
|
8,34
|
11,26
|
|
Điện
|
KW
|
|
189,08
|
240,34
|
304,68
|
234,57
|
309,77
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
26,70
|
36,05
|
48,66
|
65,69
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
26,70
|
36,05
|
48,66
|
65,69
|
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
0,67
|
0,94
|
1,32
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
8,90
|
12,02
|
16,22
|
21,90
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
245,28
|
331,79
|
776,26
|
1376,31
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
34,71
|
46,86
|
63,25
|
85,39
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ
|
Cái
|
|
34,71
|
46,86
|
63,25
|
85,39
|
|
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,40
|
0,67
|
0,94
|
1,32
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,117
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
11,57
|
15,62
|
21,08
|
28,47
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
318,27
|
430,32
|
1007,71
|
1787,20
|
|
1.2
|
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
1,03
|
1,03
|
1,03
|
1,03
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
6,10
|
6,10
|
6,10
|
6,10
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
4,52
|
4,52
|
4,52
|
4,52
|
4,52
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
|
Điện
|
KW
|
|
50,32
|
50,32
|
50,32
|
50,32
|
50,32
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
Điện
|
KW
|
|
81,90
|
81,90
|
81,90
|
81,90
|
81,90
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
13,20
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
4,40
|
4,40
|
4,40
|
4,40
|
4,40
|
|
Điện
|
KW
|
|
120,12
|
120,12
|
120,12
|
120,12
|
120,12
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
27,69
|
27,69
|
27,69
|
27,69
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
9,23
|
9,23
|
9,23
|
9,23
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
251,98
|
251,98
|
251,98
|
251,98
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
55,38
|
55,38
|
55,38
|
55,38
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
18,46
|
18,46
|
18,46
|
18,46
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
503,96
|
503,96
|
503,96
|
503,96
|
|
1.3
|
Nhập thông tin thửa đất
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
1,01
|
1,01
|
1,01
|
1,01
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,34
|
0,34
|
0,34
|
0,34
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
9,25
|
9,25
|
9,25
|
9,25
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
5,39
|
5,39
|
5,39
|
5,39
|
5,39
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
|
Điện
|
KW
|
|
49,11
|
49,11
|
49,11
|
49,11
|
49,11
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
8,40
|
8,40
|
8,40
|
8,40
|
8,40
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
2,80
|
2,80
|
2,80
|
2,80
|
2,80
|
|
Điện
|
KW
|
|
76,44
|
76,44
|
76,44
|
76,44
|
76,44
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
10,92
|
10,92
|
10,92
|
10,92
|
10,92
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
3,64
|
3,64
|
3,64
|
3,64
|
3,64
|
|
Điện
|
KW
|
|
99,37
|
99,37
|
99,37
|
99,37
|
99,37
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
18,56
|
18,56
|
18,56
|
18,56
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
6,19
|
6,19
|
6,19
|
6,19
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
168,96
|
168,96
|
168,96
|
168,96
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
27,84
|
27,84
|
27,84
|
27,84
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
9,29
|
9,29
|
9,29
|
9,29
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
253,44
|
253,44
|
253,44
|
253,44
|
|
1.4
|
Biên tập BĐĐC và in
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
3,06
|
3,06
|
3,06
|
3,06
|
|
b
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
Điện
|
KW
|
|
3,58
|
3,58
|
3,58
|
3,58
|
3,58
|
c
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,41
|
0,41
|
0,41
|
0,41
|
0,41
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Điện
|
KW
|
|
4,09
|
4,09
|
4,09
|
4,09
|
4,09
|
d
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Điện
|
KW
|
|
4,42
|
4,42
|
4,42
|
4,42
|
4,42
|
đ
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
4,94
|
4,94
|
4,94
|
4,94
|
|
e
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm
|
Cái
|
0,35
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
|
|
Điện
|
KW
|
|
6,42
|
6,42
|
6,42
|
6,42
|
|
2.3. Vật liệu
a) Lập bản đồ gốc và lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất
Bảng 36
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (tính
cho 1 mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
0,70
|
2
|
Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô tô)
|
Tờ
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
0,70
|
3
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
4
|
Bảng tính toán
|
Tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,20
|
0,25
|
0,40
|
0,50
|
0,80
|
0,80
|
6
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
7
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Bộ
|
0,03
|
0,30
|
0,30
|
0,20
|
2,00
|
2,00
|
8
|
Ghi chú điểm độ cao cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
9
|
Ghi chú điểm tọa độ cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
10
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
11
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
3,00
|
6,00
|
9,00
|
16,00
|
16,00
|
12
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,20
|
0,60
|
1,20
|
1,80
|
3,20
|
3,20
|
13
|
Sổ mục kê
|
Quyển
|
0,25
|
0,14
|
0,15
|
0,40
|
0,10
|
0,10
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,07
|
0,09
|
0,20
|
0,70
|
0,70
|
15
|
Số liệu tọa độ điểm cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
16
|
Số liệu độ cao điểm cũ
|
Bộ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
17
|
Mực in phun (4 hộp 4 màu)
|
Hộp
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho lập bản gốc tính bằng
0,55 mức tại Bảng 36.
(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 36.
(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng
36.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính bằng 0,10 mức tại Bảng 36.
b) Xác nhận hồ sơ các cấp; lập sổ mục k; nhập
thông tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp thành quả.
Mức tính bằng 0,20 mức mục lập bản đồ gốc và
lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 36.
c) Biên tập nội dung bản đồ và in
Bảng 37
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (tính
cho 1 mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,005
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,05
|
0,06
|
2
|
Bản đồ ĐGHC 364/CT
|
Tờ
|
0,005
|
0,01
|
0,01
|
0,05
|
0,20
|
0,25
|
3
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,03
|
0,05
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
4
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,10
|
5
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,002
|
0,002
|
0,004
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
6
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,08
|
0,20
|
0,20
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,03
|
0,05
|
0,05
|
8
|
Mực in phun (4 hộp 4 màu)
|
Hộp
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
9
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN
HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng
số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 38
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (tính
cho 1 mảnh)
|
Số hóa BĐĐC
|
Chuyển hệ
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/2000
|
1/5000
|
1
|
Áo blu
|
Cái
|
9
|
5,39
|
9,52
|
12,72
|
20,08
|
4,24
|
6,12
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
Cái
|
72
|
4,04
|
7,14
|
9,54
|
15,06
|
3,18
|
4,59
|
3
|
Ghế xoay
|
Cái
|
72
|
4,04
|
7,14
|
9,54
|
15,06
|
3,18
|
4,59
|
4
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
5,39
|
9,52
|
12,72
|
20,08
|
4,24
|
6,12
|
5
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1,68
|
2,97
|
3,97
|
6,27
|
1,32
|
1,91
|
6
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
4,04
|
7,14
|
9,54
|
15,06
|
3,18
|
4,59
|
7
|
Êke
|
Bộ
|
24
|
0,07
|
0,12
|
0,16
|
0,25
|
0,05
|
0,08
|
8
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,07
|
0,12
|
0,16
|
0,25
|
0,05
|
0,08
|
9
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
10
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
11
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
0,27
|
0,47
|
0,63
|
1,00
|
0,21
|
0,31
|
12
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
0,03
|
0,06
|
0,08
|
0,13
|
0,03
|
0,04
|
13
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
1,01
|
1,79
|
2,39
|
3,77
|
0,80
|
1,15
|
14
|
Quạt thông gió 40W
|
Cái
|
36
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
15
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
16
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
1,35
|
2,38
|
3,18
|
5,02
|
1,06
|
1,53
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
18
|
Thước Đrôbưsep
|
Cái
|
120
|
0,13
|
0,23
|
0,31
|
0,49
|
0,10
|
0,15
|
19
|
Thước nhựa 1,2m
|
Cái
|
24
|
1,35
|
2,38
|
3,18
|
5,02
|
1,06
|
1,53
|
20
|
Xô nhựa 10 lít
|
Cái
|
12
|
2,70
|
4,76
|
6,36
|
10,04
|
2,12
|
3,06
|
21
|
Quy định số hóa
|
Quyển
|
48
|
0,67
|
1,19
|
1,59
|
2,51
|
0,53
|
0,77
|
22
|
Lưu điện 600W
|
Cái
|
60
|
2,70
|
4,76
|
6,36
|
10,04
|
2,12
|
3,06
|
23
|
Đầu ghi CD 0,4kW
|
Cái
|
72
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
24
|
Máy in A4 0,5kW
|
Cái
|
72
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
25
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
4
|
4,04
|
7,14
|
9,54
|
15,06
|
3,18
|
4,59
|
26
|
Điện
|
kW
|
|
5,80
|
10,20
|
13,60
|
21,50
|
5,80
|
8,36
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại
KK khác tính theo hệ số sau:
Bảng 39
Khó khăn
|
Số hóa BĐĐC
|
Chuyển hệ
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/2000
|
1/5000
|
1
|
0,76
|
0,76
|
0,76
|
0,76
|
0,80
|
0,90
|
2
|
0,87
|
0,87
|
0,87
|
0,87
|
0,90
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,10
|
1,10
|
5
|
1,32
|
1,32
|
1,32
|
|
1,30
|
|
(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số
hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 38 và Bảng 39.
(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa
tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được
tính như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ
1/2000;
- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ
1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục
vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp
đường chuyền của Lưới địa chính (Mục I, Chương I, Phần III).
1.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Không sử dụng dụng cụ
2. Thiết bị
2.1. Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng
số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 40
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
C/suất (kw/h)
|
Số lượng
|
Định mức (Ca/mảnh)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
KK6
|
1
|
Số hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,34
|
2,84
|
3,44
|
4,14
|
4,99
|
5,94
|
|
Máy quét
|
Cái
|
2,50
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,16
|
0,19
|
0,23
|
0,28
|
0,33
|
0,40
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,16
|
0,19
|
0,23
|
0,28
|
0,33
|
0,40
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
2,34
|
2,84
|
3,44
|
4,14
|
4,99
|
5,94
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,49
|
0,57
|
0,67
|
0,79
|
0,93
|
1,09
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
22,30
|
25,30
|
29,10
|
33,60
|
38,90
|
44,90
|
1.2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
5,34
|
5,70
|
6,54
|
7,68
|
11,34
|
13,68
|
|
Máy quét
|
Cái
|
2,50
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,36
|
0,38
|
0,44
|
0,51
|
0,76
|
0,91
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,36
|
0,38
|
0,44
|
0,51
|
0,76
|
0,91
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
5,34
|
5,70
|
6,54
|
7,68
|
11,34
|
13,68
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,99
|
1,05
|
1,19
|
1,38
|
1,99
|
2,38
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
41,20
|
43,40
|
48,70
|
55,90
|
79,00
|
93,70
|
1.3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
6,45
|
8,06
|
10,80
|
12,60
|
15,75
|
19,68
|
|
Máy quét
|
Cái
|
2,50
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,60
|
0,75
|
0,95
|
1,15
|
1,45
|
1,80
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,60
|
0,75
|
0,95
|
1,15
|
1,45
|
1,80
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
6,45
|
8,06
|
10,80
|
12,60
|
15,75
|
19,68
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
1,61
|
2,02
|
2,70
|
3,15
|
3,94
|
4,92
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
55,77
|
69,19
|
91,28
|
105,73
|
130,85
|
161,98
|
1.4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
11,52
|
15,36
|
18,43
|
22,12
|
|
|
|
Máy quét
|
Cái
|
2,50
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,96
|
1,15
|
1,38
|
1,66
|
|
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,96
|
1,15
|
1,38
|
1,66
|
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
11,52
|
15,36
|
18,43
|
22,12
|
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
2,88
|
3,84
|
4,61
|
5,53
|
|
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
95,84
|
126,60
|
150,82
|
179,84
|
|
|
2
|
Chuyển hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
1,57
|
1,73
|
1,92
|
2,11
|
2,21
|
2,54
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,10
|
0,12
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,16
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,10
|
0,12
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,16
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
1,57
|
1,73
|
1,92
|
2,11
|
2,21
|
2,54
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,31
|
0,35
|
0,38
|
0,42
|
0,44
|
0,51
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
11,27
|
12,56
|
13,72
|
15,06
|
15,76
|
18,10
|
2.2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
1,97
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,76
|
3,17
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,13
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
0,19
|
0,20
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,13
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
0,19
|
0,20
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
1,97
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,76
|
3,17
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,34
|
0,37
|
0,41
|
0,45
|
0,48
|
0,55
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
13,26
|
13,86
|
15,94
|
17,47
|
18,42
|
20,96
|
2.3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,46
|
2,70
|
3,00
|
3,30
|
3,45
|
3,96
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,16
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,27
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,16
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,27
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
2,46
|
2,70
|
3,00
|
3,30
|
3,45
|
3,96
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,42
|
0,46
|
0,51
|
0,56
|
0,60
|
0,68
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
16,50
|
18,00
|
19,90
|
21,80
|
23,05
|
26,15
|
2.4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
3,69
|
3,99
|
4,29
|
4,59
|
|
|
|
Thiết bị nối mạng
|
Bộ
|
0,10
|
1
|
0,22
|
0,25
|
0,27
|
0,29
|
|
|
|
Máy chủ Netserver
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,22
|
0,25
|
0,27
|
0,29
|
|
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
1
|
0,24
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
|
|
|
Phần mềm số hóa
|
Bản
|
|
1
|
3,30
|
3,69
|
3,99
|
4,29
|
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,56
|
0,65
|
0,70
|
0,75
|
|
|
|
Điện
|
kW
|
|
|
22,90
|
26,00
|
27,90
|
29,80
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển
hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.
2.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo
phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính (Mục I, Chương I, Phần III).
3. Vật liệu
Bảng 41
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (tính
cho 1 mảnh)
|
Số hóa
|
Chuyển hệ
tọa độ
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/2000
|
1/5000
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
Quyển
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,04
|
0,07
|
2
|
Băng dính phim
|
Cuộn
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Giấy đóng gói thành quả
|
Tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
4
|
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
|
Tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Giấy can
|
Mét
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
6
|
Giấy A4 (nội)
|
Ram
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
7
|
Giấy A0 loại 100g/m2
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
3,00
|
3,00
|
8
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,004
|
0,004
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
9
|
Đĩa CD (cơ số 2)
|
Cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
10
|
Thuốc tẩy rửa
|
Lít
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,002
|
0,003
|
11
|
Mực in phun (4 màu)
|
Hộp
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
12
|
Khăn mặt
|
Cái
|
0,05
|
0,05
|
0,07
|
0,10
|
0,05
|
0,10
|
13
|
Khăn lau máy
|
Cái
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,01
|
0,03
|
14
|
Bản đồ gốc
|
Tờ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
15
|
Cồn công nghiệp
|
Lít
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
16
|
Bóng đèn máy quét
|
Cái
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
17
|
Sổ giao ca
|
Quyển
|
0,05
|
0,05
|
0,07
|
0,1
|
0,01
|
0,02
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và
chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 41 cho chuyển hệ
tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa
độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng
0,70 mức tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức
tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa
chính (Mục I, Chương I, Phần III).
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
a) Dụng cụ
Bảng 42
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
3
|
Balô
|
Cái
|
18
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
4
|
Giầy
|
Đôi
|
12
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
5
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
7
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
8
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
9
|
Thước vải 50m
|
Cái
|
4
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
10
|
Máy tính cầm tay
|
Cái
|
24
|
4.48
|
6.72
|
10.08
|
15.12
|
30.24
|
45.36
|
11
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
11.92
|
17.88
|
26.81
|
40.22
|
80.44
|
120.66
|
Ghi chú:
Mức trên tính cho loại khó khăn 3, các loại
khó khăn khác tính theo hệ số tại Bảng 43:
Bảng 43
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
2
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
|
|
b) Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
c) Vật liệu
Bảng 44
STT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 mảnh)
|
1
|
BĐĐC
|
Tờ
|
1,00
|
2
|
Bút chì màu
|
Cái
|
1,00
|
3
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,10
|
4
|
Giấy can
|
Mét
|
1,00
|
5
|
Tẩy chì
|
Cái
|
5,00
|
6
|
Kẹp giấy loại nhỏ
|
Cái
|
10,00
|
Ghi chú:
Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại
tỷ lệ bản đồ.
1.2. Lưới đo vẽ
a) Dụng cụ
Bảng 45
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/100
thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
3,86
|
2,64
|
0,72
|
0,62
|
1,49
|
2,98
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
3,86
|
2,64
|
0,72
|
0,62
|
1,49
|
2,98
|
3
|
Balô
|
Cái
|
18
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
4
|
Găng tay bạt
|
Đôi
|
6
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
5
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
6
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
7
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
8
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
10,30
|
7,04
|
1,92
|
1,66
|
3,97
|
7,94
|
9
|
Búa đóng cọc
|
Cái
|
36
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,04
|
10
|
Bút kẻ thẳng
|
Cái
|
24
|
6,44
|
4,40
|
1,20
|
1,04
|
2,48
|
4,96
|
11
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
16,10
|
11,00
|
3,00
|
2,60
|
6,20
|
12,40
|
12
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
3,22
|
2,20
|
0,60
|
0,52
|
1,24
|
2,48
|
13
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
0,64
|
0,44
|
0,12
|
0,10
|
0,25
|
0,50
|
14
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
16,10
|
11,00
|
3,00
|
2,60
|
6,20
|
12,40
|
15
|
Eke
|
Bộ
|
24
|
0,64
|
0,44
|
0,12
|
0,10
|
0,25
|
0,50
|
16
|
Thước thép cuộn 2m
|
Cái
|
6
|
1,61
|
1,10
|
0,30
|
0,26
|
0,62
|
1,24
|
17
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
4,29
|
2,93
|
0,80
|
0,69
|
1,65
|
3,30
|
18
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
4,83
|
3,30
|
0,90
|
0,78
|
1,86
|
3,72
|
19
|
Kẹp sắt
|
Cái
|
6
|
16,10
|
11,00
|
3,00
|
2,60
|
6,20
|
12,40
|
20
|
Máy tính tay
|
Cái
|
24
|
0,64
|
0,44
|
0,12
|
0,10
|
0,25
|
0,50
|
21
|
Nilon che máy 5m
|
Tấm
|
9
|
3,22
|
2,20
|
0,60
|
0,52
|
1,24
|
2,48
|
22
|
Ô che máy
|
Cái
|
24
|
16,10
|
11,00
|
3,00
|
2,60
|
6,20
|
12,40
|
23
|
Bảng ngắm
|
Cái
|
36
|
0,64
|
0,44
|
0,12
|
0,10
|
0,25
|
0,50
|
24
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
1,61
|
1,10
|
0,30
|
0,26
|
0,62
|
1,24
|
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các
loại khó khăn khác tính theo hệ số Bảng 46:
Bảng 46
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
2
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
|
|
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập
lưới khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 45 và Bảng 46 tính cho mảnh
bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ
có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 47
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
C/suất (kw/h)
|
Định mức
(Ca/100
thửa)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
1,16
|
1,45
|
1,93
|
2,32
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,12
|
0,15
|
0,19
|
0,23
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,10
|
0,12
|
0,16
|
0,19
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,35
|
0,44
|
0,56
|
0,68
|
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,79
|
0,99
|
1,32
|
1,78
|
2,24
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,79
|
0,99
|
1,32
|
1,78
|
2,24
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,07
|
0,08
|
0,11
|
0,15
|
0,19
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,20
|
0,24
|
0,32
|
0,44
|
0,56
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,22
|
0,27
|
0,36
|
0,49
|
0,62
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,22
|
0,27
|
0,36
|
0,49
|
0,62
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,06
|
0,06
|
0,09
|
0,12
|
0,15
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,19
|
0,25
|
0,31
|
0,39
|
0,55
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,19
|
0,25
|
0,31
|
0,39
|
0,55
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,06
|
0,08
|
0,09
|
0,10
|
0,12
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,49
|
0,56
|
0,74
|
0,82
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,49
|
0,56
|
0,74
|
0,82
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,12
|
0,15
|
0,18
|
0,21
|
|
6
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
0,74
|
0,84
|
1,11
|
1,23
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
|
|
0,74
|
0,84
|
1,11
|
1,23
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,06
|
0,08
|
0,09
|
0,11
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,16
|
0,20
|
0,23
|
0,27
|
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập
lưới khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 47 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
c) Vật liệu
Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết
tại Bảng 51.
1.3. Đo vẽ chi tiết
a) Dụng cụ
Bảng 48
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/100
thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
Cái
|
18
|
47,80
|
33,36
|
13,45
|
13,96
|
22,06
|
44,12
|
2
|
Áo mưa bạt
|
Cái
|
18
|
47,80
|
33,36
|
13,45
|
13,96
|
22,06
|
44,12
|
3
|
Balô
|
Cái
|
18
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
4
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
5
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
7
|
Tất sợi
|
Đôi
|
6
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
8
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
127,46
|
88,96
|
35,86
|
37,23
|
58,82
|
117,64
|
9
|
Bút kẻ thẳng
|
Cái
|
24
|
7,97
|
5,56
|
2,24
|
2,32
|
3,08
|
6,16
|
10
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
23,90
|
16,68
|
6,72
|
6,98
|
9,23
|
18,46
|
11
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
23,90
|
16,68
|
6,72
|
6,98
|
9,23
|
18,46
|
12
|
Nilon gói tài liệu
|
Tấm
|
9
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
13
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
23,90
|
16,68
|
6,72
|
6,98
|
9,23
|
18,46
|
14
|
Eke
|
Bộ
|
24
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
15
|
Thước đo độ
|
Cái
|
24
|
15,93
|
11,12
|
4,48
|
4,66
|
6,16
|
12,32
|
16
|
Thước nhựa 60cm
|
Cái
|
24
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
17
|
Thước vải 50m
|
Cái
|
4
|
7,97
|
5,56
|
2,24
|
2,32
|
3,08
|
6,16
|
18
|
Thước thép 30m
|
Cái
|
2
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
19
|
Thước thép 2m
|
Cái
|
6
|
1,99
|
1,39
|
0,57
|
0,58
|
0,77
|
1,54
|
20
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
21
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
3,98
|
2,78
|
1,12
|
1,16
|
1,54
|
3,08
|
22
|
Kẹp sắt
|
Cái
|
6
|
23,90
|
16,68
|
6,72
|
6,98
|
9,23
|
18,46
|
23
|
Máy tính cầm tay
|
Cái
|
24
|
0,40
|
0,28
|
0,11
|
0,12
|
0,15
|
0,30
|
24
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
1,99
|
1,39
|
0,57
|
0,58
|
0,77
|
1,54
|
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại
Bảng 49:
Bảng 49
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
2
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
|
|
(2) Mức tại Bảng 48 và Bảng 49 tính cho mảnh
bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ
có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 50
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
C/suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/100
thửa)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
14,34
|
17,92
|
23,90
|
28,68
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
14,34
|
17,92
|
23,90
|
28,68
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
1,20
|
1,49
|
1,99
|
2,39
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
3,50
|
4,40
|
5,90
|
7,00
|
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
10,01
|
12,51
|
16,68
|
22,52
|
28,36
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
10,01
|
12,51
|
16,68
|
22,52
|
28,36
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,83
|
1,04
|
1,39
|
1,88
|
2,36
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
2,50
|
3,10
|
4,10
|
5,50
|
6,90
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
4,04
|
5,05
|
6,72
|
9,09
|
11,77
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
4,04
|
5,05
|
6,72
|
9,09
|
11,77
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,34
|
0,42
|
0,57
|
0,76
|
0,99
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
0,95
|
1,22
|
1,62
|
2,16
|
2,84
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
4,19
|
5,59
|
6,98
|
8,73
|
12,22
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
4,19
|
5,59
|
6,98
|
8,73
|
12,22
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,35
|
0,47
|
0,58
|
0,73
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
1,08
|
1,35
|
1,76
|
2,16
|
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
6,00
|
6,92
|
9,23
|
10,16
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
6,00
|
6,92
|
9,23
|
10,16
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,50
|
0,58
|
0,77
|
0,85
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
1,50
|
1,70
|
2,30
|
2,50
|
|
6
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc
|
Bộ
|
1
|
|
9,00
|
10,38
|
13,85
|
15,24
|
|
|
Vi tính xách tay
|
Cái
|
1
|
0,35
|
9,00
|
10,38
|
13,85
|
15,24
|
|
|
Sổ điện tử
|
Sổ
|
1
|
|
0,75
|
0,87
|
1,16
|
1,28
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
1,95
|
2,21
|
2,99
|
3,25
|
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 50 tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động
trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng
0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40%
nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 51
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (tính
cho 100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
BĐĐC
|
Tờ
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
2
|
Bản đồ ĐGHC
|
Tờ
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
3
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
3,00
|
0,68
|
0,33
|
0,20
|
0,11
|
0,28
|
4
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,30
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,10
|
5
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
2,24
|
0,51
|
0,25
|
0,15
|
0,08
|
0,20
|
6
|
Biên bản bàn giao thành quả
|
Bộ
|
0,04
|
0,06
|
0,04
|
0,35
|
0,24
|
0,60
|
7
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
8
|
Giấy can
|
Mét
|
0,37
|
0,17
|
0,17
|
0,10
|
0,08
|
0,20
|
9
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,49
|
1,36
|
1,33
|
0,05
|
0,06
|
0,15
|
10
|
Mực màu
|
Tuýp
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
11
|
Số đo các loại
|
Quyển
|
2,99
|
1,02
|
0,50
|
0,50
|
0,33
|
0,83
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
13
|
Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm
|
Cái
|
15
|
10
|
10
|
8
|
10
|
25,00
|
14
|
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính
các loại đất
|
Bộ
|
0,36
|
0,54
|
0,33
|
0,40
|
0,67
|
1,68
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 51 tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động
trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng
0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40%
nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC
Áp dụng theo mức Số hóa BĐĐC quy định tại Mục
III, Chương I, Phần III.
2.2. Lập bản vẽ BĐĐC
a) Dụng cụ
Bảng 52
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ
(Ca/100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Balô
|
Cái
|
18
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
2
|
Giầy cao cổ
|
Đôi
|
12
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
3
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
4
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
9
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
5
|
Tất sợi
|
Đôi
|
6
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
6
|
Bi đông nhựa
|
Cái
|
12
|
10,59
|
6,74
|
3,87
|
4,18
|
5,86
|
11,72
|
7
|
Hòm sắt tài liệu
|
Cái
|
48
|
4,87
|
3,43
|
2,35
|
2,47
|
3,10
|
6,20
|
8
|
Ống đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
4,87
|
3,43
|
2,35
|
2,47
|
3,10
|
6,20
|
9
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
12
|
4,87
|
3,43
|
2,35
|
2,47
|
3,10
|
6,20
|
10
|
Thước nhựa 60cm
|
Cái
|
24
|
0,81
|
0,57
|
0,39
|
0,41
|
0,52
|
1,04
|
11
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,81
|
0,57
|
0,39
|
0,41
|
0,52
|
1,04
|
12
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,81
|
0,57
|
0,39
|
0,41
|
0,52
|
1,04
|
13
|
Máy tính cầm tay
|
Cái
|
24
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,10
|
14
|
Đồng hồ báo thức
|
Cái
|
36
|
0,41
|
0,29
|
0,20
|
0,21
|
0,26
|
0,52
|
15
|
Máy ổn áp chung
|
Cái
|
60
|
1,62
|
1,14
|
0,78
|
0,82
|
1,03
|
2,06
|
16
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
6,50
|
4,57
|
3,14
|
3,29
|
4,13
|
8,26
|
17
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
4
|
4,87
|
3,43
|
2,35
|
2,47
|
3,10
|
6,20
|
18
|
USB flash
|
Cái
|
24
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
19
|
Đầu ghi CD 0,4kW
|
Cái
|
72
|
0,008
|
0,006
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
0,01
|
20
|
Đèn neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
1,62
|
1,14
|
0,78
|
0,82
|
1,03
|
2,06
|
21
|
Điện
|
kW
|
|
0,037
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 52 tính cho loại
khó khăn 3, các loại khó khăn khác tính theo các hệ số tại Bảng 53:
Bảng 53
KK
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
2
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,20
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
1,10
|
1,10
|
5
|
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
|
|
(2) Mức tại Bảng 52 và Bảng 53 tính cho mảnh
bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ
có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như
mức lập bản vẽ bản đồ số.
b) Thiết bị
Bảng 54
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
C/suất (kW/h)
|
Số lượng
|
Định mức (Ca/100 thửa)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
3,64
|
4,10
|
4,87
|
5,48
|
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,005
|
0,006
|
0,008
|
0,010
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,97
|
1,09
|
1,30
|
1,46
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
28,72
|
32,33
|
38,34
|
43,15
|
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,78
|
3,02
|
3,43
|
4,00
|
4,57
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,74
|
0,80
|
0,91
|
1,07
|
1,22
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
21,92
|
23,72
|
27,02
|
31,43
|
35,93
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,13
|
2,21
|
2,35
|
2,54
|
2,77
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,57
|
0,59
|
0,63
|
0,68
|
0,74
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
16,81
|
17,41
|
18,52
|
20,02
|
21,83
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,20
|
2,33
|
2,47
|
2,63
|
2,96
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,59
|
0,62
|
0,66
|
0,70
|
0,79
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
17,31
|
18,41
|
19,41
|
20,72
|
21,93
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
2,64
|
2,77
|
3,10
|
3,23
|
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
0,70
|
0,74
|
0,83
|
0,86
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
20,81
|
21,82
|
24,42
|
25,42
|
|
6
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
0,35
|
1
|
3,96
|
4,16
|
4,65
|
4,85
|
|
|
Máy in laser 0,5 kW
|
Cái
|
|
|
0,006
|
0,008
|
0,010
|
0,013
|
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
2,20
|
1
|
1,05
|
1,11
|
1,25
|
1,29
|
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
31,22
|
32,77
|
36,64
|
38,14
|
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 54 tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động
trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng
0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40%
nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 55
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (tính
cho 100 thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
Tờ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
2
|
Bản đồ ĐGHC
|
Tờ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
4
|
Bảng tính toán
|
Tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
5
|
Băng dính loại vừa
|
Cuộn
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
6
|
Bìa đóng sổ
|
Cái
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
7
|
Biên bản bàn giao
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
8
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
9
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
10
|
Giấy gói hàng
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
11
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
12
|
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất
|
Bộ
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 55 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ
truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
2.3. Bổ sung Sổ mục kê
a) Dụng cụ
Bảng 56
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (Ca/100
thửa)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo blu
|
Cái
|
9
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
4
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
1,04
|
5
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
0,78
|
7
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
8
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
0,52
|
10
|
Quạt thông gió 40W
|
Cái
|
36
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
11
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
12
|
Đèn bàn 100W
|
Bộ
|
12
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
2,08
|
13
|
Điện
|
kW
|
|
2,90
|
2,90
|
2,90
|
2,90
|
2,90
|
2,90
|
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 56 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
b) Thiết bị
Bảng 57
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức
(Ca/100 thửa)
|
1
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
1,56
|
2
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,42
|
3
|
Điện
|
Kw
|
|
|
12,30
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác
nhau, các loại khó khăn khác nhau là như nhau;
(2) Mức tại Bảng 57 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
c) Vật liệu
Bảng 58
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức
(tính
cho 100 thửa)
|
1
|
Bảng tổng hợp thành quả
|
Tờ
|
3,00
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
cái
|
2,00
|
3
|
Biên bản bàn giao TQ
|
Tờ
|
4,00
|
4
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,30
|
5
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,06
|
6
|
Sổ mục kê
|
Quyển
|
0,05
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
8
|
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại
đất
|
Bộ
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác
nhau, các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 58 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
2.4. Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các
cấp; giao nộp sản phẩm
a) Dụng cụ
Bảng 59
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ
(Ca/mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Áo blu
|
Cái
|
9
|
0,89
|
1,97
|
2,54
|
3,53
|
4,76
|
9,52
|
2
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,89
|
1,97
|
2,54
|
3,53
|
4,76
|
9,52
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,40
|
0,73
|
0,93
|
1,26
|
1,70
|
3,40
|
4
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
0,40
|
0,73
|
0,93
|
1,26
|
1,70
|
3,40
|
5
|
Bàn vẽ kỹ thuật
|
Cái
|
60
|
0,40
|
0,73
|
0,93
|
1,26
|
1,70
|
3,40
|
6
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,10
|
0,18
|
0,23
|
0,31
|
0,43
|
0,86
|
7
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,10
|
0,18
|
0,23
|
0,31
|
0,43
|
0,86
|
8
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,81
|
1,46
|
1,86
|
2,51
|
3,40
|
6,80
|
9
|
Ổn áp (chung) 10A
|
Cái
|
60
|
0,61
|
1,10
|
1,40
|
1,88
|
2,55
|
5,10
|
10
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,20
|
0,37
|
0,47
|
0,63
|
0,85
|
1,70
|
11
|
Quy phạm
|
Quyển
|
48
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,08
|
12
|
Ký hiệu bản đồ
|
Quyển
|
48
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,08
|
13
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,10
|
0,18
|
0,23
|
0,31
|
0,43
|
0,86
|
14
|
Điện
|
kW
|
|
0,30
|
0,50
|
0,60
|
0,80
|
1,10
|
2,20
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác
nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 59 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
b) Thiết bị
Bảng 60
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Công suất
(kw/h)
|
Định mức
(Ca/mảnh)
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,31
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,08
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
2,60
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,36
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,10
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
3,00
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,41
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,11
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
3,40
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,46
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,12
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
3,80
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,51
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,05
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,14
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
4,20
|
6
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC
|
Cái
|
1
|
0,35
|
0,57
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
1
|
0,40
|
0,10
|
|
Điều hòa
|
Cái
|
1
|
2,20
|
0,19
|
|
Điện
|
Kw
|
|
|
4,25
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các loại khó khăn khác
nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 60 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
c) Vật liệu
Bảng 61
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (tính
cho 1 mảnh)
|
1/200
|
1/500
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Biên bản bàn giao TQ
|
Tờ
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
2
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Giấy Kroky
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
4
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,30
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
0,15
|
5
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
6
|
Giấy gói hàng
|
Tờ
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
8
|
Mực in plotter 4 màu
|
Hộp
|
0,02
|
0,01
|
0,003
|
0,002
|
0,001
|
0,001
|
9
|
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất
|
Bộ
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các loại khó khăn khác
nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 61 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
THỬA ĐẤT
Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo
thửa đất tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới
100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của
đo vẽ BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số
(tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa
đất dưới 100m2).
2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo
thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội
nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 3. Các thửa khác tính tăng
theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động
của thửa đất dưới 100m2).
3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2
(1ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha
tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha
tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha
tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến
500ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha
tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 1km
đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường
hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới
tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng
5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS, mức
tính bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo ngắm bằng công nghệ GPS quy định
tại Mục I, Chương I, Phần III.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng
0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp
thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất (Mục
V, Chương I, Phần III).
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng
thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị
trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V, Chương I, Phần III
và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và
các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất
có diện tích tương ứng (quy định tại Mục V, Chương I, Phần III). Định mức dụng
cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần
định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không
đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị
thực hiện như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và
các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức
trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương
I, Phần III (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có
nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng
từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức
trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần
III; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo
đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không
phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo
thửa đất quy định tại Mục V, Chương 1, Phần III.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải
là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức
trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I, Phần III.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên
đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc
thửa đất).
Chương 2.
ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP, CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH;
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở XÃ, THỊ TRẤN
1. Dụng cụ
Bảng 62
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã 8.000 GCN)
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
2267
|
2240
|
560
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
4046
|
2400
|
560
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
4046
|
2400
|
560
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
2267
|
2240
|
560
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
123
|
171
|
8
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
24
|
34
|
2
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
6
|
8
|
1
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
246
|
339
|
16
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
81
|
115
|
6
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
42
|
55
|
3
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
4046
|
2400
|
560
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
4046
|
2400
|
560
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
81
|
107
|
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
1511
|
1600
|
373
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
4046
|
2400
|
560
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
2503,52
|
2048
|
477,6
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính
theo hệ số mức tại Bảng 63:
Bảng 63
KK
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
0,85
|
1,00
|
1,00
|
2
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng
định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức dụng cụ cấp xã tính cho trường hợp
"Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa" là 10% số thửa (800 thửa/xã).
Khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức
trên.
(4) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho
thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện (mức này
được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(5) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều
hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(6) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(7) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức dụng cụ cho VPĐK
cấp tỉnh quy định tại Bảng 62 và Bảng 63.
(8) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường
hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp
GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định
trên.
2. Thiết bị
Bảng 64
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/xã
8.000 GCN)
|
1
|
Cấp xã
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
80,00
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
10,00
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
24,00
|
Máy photocopy A0
|
Cái
|
1,50
|
1,00
|
Điện năng
|
kW
|
|
738,4
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
942
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
94,2
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
160,00
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
160,00
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
282,6
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
96,00
|
Điện năng
|
kW
|
|
9147,68
|
3
|
VPĐK cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
504,8
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
10,00
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
30,00
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
151,44
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
12,00
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
3,20
|
Điện năng
|
kW
|
|
4626,944
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng
định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản
đồ, khi số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều
hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(5) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết bị cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 64.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường
hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp
GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định
trên.
3. Vật liệu
Bảng 65
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
Tỉnh
cho 1 xã (8.000 GCN)
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
5,00
|
45,00
|
5,00
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
1,00
|
18,00
|
1,00
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2,00
|
30,00
|
5,00
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
1,00
|
7,00
|
1,00
|
5
|
Mực máy photocopy A3
|
Hộp
|
|
7,00
|
8,00
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
7,00
|
2,00
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
8.000
|
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
8.000
|
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
8.000
|
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
5,00
|
25,00
|
4,00
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
25,00
|
27,00
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
10,00
|
25,00
|
5,00
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
50,00
|
30,00
|
10,00
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
5,00
|
15,00
|
1,00
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
5,00
|
15,00
|
1,00
|
16
|
Bìa sổ A3
|
Cặp
|
|
|
64,00
|
17
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
5,00
|
10,00
|
18
|
Túi đựng hồ sơ
|
Cái
|
8.000
|
|
|
19
|
Mực in cho máy Plotter
|
Hộp
|
|
|
0,48
|
20
|
Giấy in bản đồ A0
|
Tờ
|
60,00
|
|
180,00
|
21
|
Mực photocopy A0
|
Hộp
|
0,04
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu trên tính cho xã trung bình
8.000 GCN. Khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với sự
thay đổi số lượng GCN.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho
thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được
áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 65.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 66
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/phường 5.000
GCN)
|
Phường
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1842,40
|
2216,16
|
399,20
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
3338,40
|
2784,16
|
399,20
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
3338,40
|
2784,16
|
399,20
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
1842,40
|
2216,16
|
399,20
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
277,20
|
118,80
|
6,27
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
53,90
|
23,10
|
1,32
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
13,48
|
5,77
|
0,33
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
63,53
|
27,22
|
13,20
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
185,65
|
76,70
|
4,95
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
88,55
|
37,95
|
2,31
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
3338,40
|
2784,16
|
399,20
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
3338,40
|
2784,16
|
399,20
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
186,09
|
79,76
|
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
1228,27
|
1108,08
|
199,60
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
3338,40
|
2784,16
|
399,20
|
16
|
Điện năng
|
Kw
|
|
2050,90
|
1777,40
|
287,42
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo
hệ số mức tại Bảng 67:
Bảng 67
KK
|
Phường
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
2
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,10
|
1,00
|
1,00
|
5
|
1,20
|
1,00
|
1,00
|
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng
định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức dụng cụ ở phường tính cho trường hợp
"Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa" là 25% số thửa (1250 thửa/phường),
khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy
định trên.
(4) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều
hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(5) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho
thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện.
(6) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức dụng cụ cho VPĐK
cấp tỉnh quy định tại Bảng 66 và Bảng 67.
(7) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường
hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp
GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định
trên.
(8) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp huyện.
2. Thiết bị
Bảng 68
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức (Ca/phường 5.000 GCN)
|
1
|
Phường
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
30,00
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
7,00
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
9,00
|
Điện năng
|
kW
|
|
288,00
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
745,00
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
74,50
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
100
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
100
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
337,00
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
121,50
|
Điện năng
|
kW
|
|
11090,80
|
3
|
VPĐK cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
352,80
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
8,00
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
45,00
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
160,00
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
15,00
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
5,00
|
Điện năng
|
kW
|
|
4395,36
|
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GGN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng
định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản
đồ, khi số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ tương ứng.
(3) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều
hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi;
(5) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết bị cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 68.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường
hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp
GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định
trên.
(7) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp huyện.
3. Vật liệu
Bảng 69
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (tính cho 1 phường
5.000 GCN)
|
Phường
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
30,00
|
20,00
|
5,00
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
20,00
|
3,00
|
1,00
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
30,00
|
3,00
|
5,00
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
10,00
|
1,00
|
3,00
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
9,00
|
4,00
|
4,00
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
3,00
|
1,00
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
5.000
|
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
5.000
|
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
5.000
|
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
20,00
|
5,00
|
5,00
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
18,00
|
34,00
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
20,00
|
4,00
|
5,00
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
160,00
|
10,00
|
10,00
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
20,00
|
1,00
|
1,00
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
20,00
|
1,00
|
1,00
|
16
|
Bìa sổ (2 tờ/sổ = Cặp)
|
Cặp
|
|
|
188,00
|
17
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
35,00
|
5,00
|
18
|
Túi đựng hồ sơ
|
Cái
|
5.000
|
|
|
19
|
Mực in cho máy Plooter
|
Hộp
|
|
|
0,54
|
20
|
Giấy in bản đồ A0
|
Tờ
|
|
60
|
180
|
21
|
Mực photocopy A0
|
Hộp
|
0,10
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu trên tính cho phường trung
bình 5.000 GCN, khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ
lệ thuận).
(3) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 69.
III. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 70
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/hồ sơ)
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại xã
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1,34
|
1,400
|
0,860
|
1,880
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
1,74
|
1,400
|
0,860
|
2,280
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,74
|
1,400
|
0,860
|
2,280
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
1,34
|
1,400
|
0,860
|
1,880
|
5
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,01
|
0,005
|
0,005
|
0,010
|
6
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,01
|
0,010
|
0,005
|
0,015
|
7
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,01
|
0,005
|
|
0,015
|
8
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
1,74
|
1,400
|
0,860
|
2,280
|
9
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
1,74
|
1,400
|
0,860
|
2,280
|
10
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
0,05
|
0,050
|
|
0,100
|
11
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,87
|
0,930
|
0,570
|
1,230
|
12
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
1,34
|
1,400
|
0,860
|
1,880
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,125
|
1,192
|
0,731
|
1,586
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ ở Bảng 70.
2. Thiết bị
Bảng 71
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/hồ
sơ)
|
I
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã
|
1
|
Cấp xã
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,060
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,002
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,020
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,554
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,575
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,016
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,173
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,020
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,385
|
II
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện
|
1
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,020
|
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,001
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,006
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,174
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,615
|
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,017
|
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,187
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,020
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,764
|
Ghi chú:
(1) Định mức thiết bị được tính chung cho các
loại khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị ở Bảng 71.
3. Vật liệu
Bảng 72
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ)
|
Nộp hồ sơ tại xã
|
Nộp hồ sơ tại VPĐK
cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,001
|
0,002
|
0,001
|
0,002
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,005
|
0,02
|
0,01
|
0,015
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,02
|
0,04
|
0,02
|
0,04
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0,001
|
0,003
|
|
0,004
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,002
|
0,005
|
0,001
|
0,006
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,003
|
|
0,003
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1
|
|
1
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1
|
|
1
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
1
|
|
|
1
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,01
|
0,0225
|
0,006
|
0,0265
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,0025
|
0,001
|
0,0015
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,0025
|
0,001
|
0,0015
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,01
|
0,016
|
0,001
|
0,025
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
|
0,002
|
|
0,002
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
|
0,002
|
|
0,002
|
16
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
0,003
|
|
0,003
|
17
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
1
|
|
|
1
|
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho
các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
IV. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 73
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/hồ sơ)
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,017
|
2,985
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,017
|
3,785
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,017
|
3,785
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,017
|
2,985
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
|
0,050
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
|
0,050
|
7
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
|
0,010
|
8
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,017
|
3,785
|
9
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,017
|
3,785
|
10
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
|
0,100
|
11
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,009
|
1,492
|
12
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,017
|
3,785
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,013
|
2,405
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 73.
2. Thiết bị
Bảng 74
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/hồ
sơ)
|
1
|
Cấp xã
|
|
|
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
3
|
VPĐK cấp tỉnh:
|
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
1,505
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,011
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,020
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,546
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,030
|
Điện năng
|
kW
|
|
15,030
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 74.
3. Vật liệu
Bảng 75
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ)
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,002
|
0,003
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,010
|
0,030
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
|
0,040
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
|
0,003
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
|
0,005
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,003
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
|
1
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,012
|
0,040
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,004
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,003
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
0,010
|
0,015
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
|
0,002
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
|
0,002
|
16
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
|
1,00
|
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho
các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
V. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI XÃ, THỊ TRẤN
I. Dụng cụ
Bảng 76
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã 8.000/hồ sơ)
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1587
|
1520
|
520
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
2832
|
1680
|
520
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
2832
|
1680
|
520
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
60
|
1587
|
1520
|
520
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
41
|
91,14
|
1,71
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
8
|
18,06
|
0,36
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
2
|
4,20
|
0,09
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
82
|
180,60
|
3,60
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
27
|
60,90
|
1,35
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
14
|
29,40
|
0,63
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
2832
|
1680
|
520
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
2832
|
1680
|
520
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
27
|
56,70
|
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
1058
|
1013.33
|
346.67
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
2832
|
1680
|
520
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
1752,64
|
1348,26
|
443,74
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính
theo hệ số mức trong Bảng 77:
Bảng 77
KK
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
0,85
|
1,00
|
1,00
|
2
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,3 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng
định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức dụng cụ cấp xã tính cho trường hợp
"Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa" là 30% số thửa (2400 thửa/xã).
Khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy
định trên.
(4) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho
thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện (mức này
được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(5) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều
hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(6) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 76 và Bảng 77.
(7) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(8) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu
đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định trên.
2. Thiết bị
Bảng 78
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kw/h)
|
Định mức
(Ca/xã
8.000 hồ sơ)
|
1
|
Cấp xã
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
10,00
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,30
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
3,00
|
Máy photocopy A0
|
Cái
|
1,50
|
1,00
|
Điện năng
|
kW
|
|
98,24
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
720,00
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
45,87
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
160
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
160
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
216
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
51,03
|
Điện năng
|
kW
|
|
8474,14
|
3
|
VPĐK cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
504,00
|
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
22,50
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
151.2
|
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
35,00
|
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
3,20
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
4812,16
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng
định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản
đồ, khi số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều
hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(4) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị cho VPĐK
cấp tỉnh quy định tại Bảng 78.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu
đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định trên.
3. Vật liệu
Bảng 79
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 xã
8.000 hồ sơ)
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
5,00
|
45,00
|
5,00
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
1,00
|
18,00
|
1,00
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2,00
|
30,00
|
5,00
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
1,00
|
7,00
|
1,00
|
5
|
Mực máy photocopy A3
|
Hộp
|
1,00
|
4,00
|
8,00
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
7,00
|
2,00
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
8.000
|
|
8
|
GCN
|
Bộ
|
|
8.000
|
|
9
|
Đơn đề nghị cấp đổi GCN
|
Tờ
|
8.000
|
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
5,00
|
25,00
|
4,00
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
2,00
|
27,00
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
10,00
|
25,00
|
5,00
|
13
|
Bút bi
|
Chiêc
|
50,00
|
30,00
|
10,00
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
5,00
|
15,00
|
1,00
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
5,00
|
15,00
|
1,00
|
16
|
Bìa sổ A3
|
Cặp
|
|
|
64,00
|
17
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
5,00
|
10,00
|
18
|
Túi đựng hồ sơ
|
Cái
|
8.000
|
|
|
19
|
Mực in cho máy Plotter
|
Hộp
|
|
|
0,12
|
20
|
Giấy in bản đồ A0
|
Tờ
|
60,00
|
|
180,00
|
21
|
Mực photocopy A0
|
Hộp
|
0,04
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu trên tính cho xã trung bình
8.000 GCN. Khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với sự
thay đổi số lượng GCN.
(3) Đối với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức vật liệu cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 79.
(4) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho
thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được
áp dụng; chung cho các trường hợp lập Hợp đồng cho thuê đất).
VI. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 80
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/Phường 5000 hồ
sơ)
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
2428
|
428
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
3612
|
428
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
3612
|
428
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
2428
|
428
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
187,20
|
2,28
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
36,40
|
0,48
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
9,10
|
0,12
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
42,90
|
4,80
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
124,02
|
1,80
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
59,80
|
0,84
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
3612
|
428
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
3612
|
428
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
121,42
|
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
2408
|
285,33
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
2428
|
428
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
2703,36
|
365,22
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính
theo hệ số mức tại Bảng 81:
Bảng 81
KK
|
Phường
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
2
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,10
|
1,00
|
1,00
|
5
|
1,20
|
1,00
|
1,00
|
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,3 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng
định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất;
(3) Mức dụng cụ ở phường tính cho trường hợp
"Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa" là 30% số thửa (1500 thửa/phường),
khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy
định trên.
(4) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều
hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(5) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho
thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện.
(6) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 80 và Bảng 81.
(7) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính thêm 20 lần định mức cho VPĐK cấp huyện.
(8) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu
đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định trên.
2. Thiết bị
Bảng 82
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/Phường
5.000 hồ sơ)
|
1
|
VPĐK cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
720,00
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
19,37
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
100
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
100
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
216
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
31,59
|
Máy photocopy A0
|
Cái
|
1,50
|
1,50
|
Điện năng
|
kW
|
|
7555,66
|
2
|
VPĐK cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
504,00
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
21,00
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
151,40
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
60,00
|
Máy in phun A0
|
Cái
|
0,40
|
3,20
|
Điện năng
|
kW
|
|
5108,48
|
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,3 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng
định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản
đồ, khi số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ tương ứng.
(3) Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều
hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(4) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 82.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính thêm 0,20 lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp huyện.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu
đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định trên.
3. Vật liệu
Bảng 83
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(Tính
cho 1 phường 5.000 hồ sơ)
|
VPĐK cấp huyện
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
50,00
|
5,00
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
20,00
|
1,00
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
32,00
|
5,00
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
6,00
|
1,00
|
5
|
Mực máy photocopy A3
|
Hộp
|
5,00
|
11,00
|
6
|
Mực in laser A3
|
Hộp
|
5,00
|
2,00
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
5.000
|
|
8
|
GCN
|
Bộ
|
5.000
|
|
9
|
Đơn đề nghị cấp đổi GCN
|
Tờ
|
5.000
|
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
20,00
|
4,00
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
2,00
|
34,00
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
25,00
|
5,00
|
13
|
Bút bi
|
Chiếc
|
50,00
|
10,00
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
20,00
|
1,00
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
20,00
|
1,00
|
16
|
Bìa sổ A3
|
Cặp
|
|
85,00
|
17
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
5,00
|
10,00
|
18
|
Túi đựng hồ sơ
|
Cái
|
5.000
|
|
19
|
Mực in cho máy Plotter
|
Hộp
|
|
0,18
|
20
|
Giấy in bản đồ A0
|
Tờ
|
60,00
|
180,00
|
21
|
Mực photocopy A0
|
Hộp
|
0,06
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu trên tính cho phường trung
bình 5.000 GCN, khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ
lệ thuận).
(3) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức vật liệu cho
VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 83.
VII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ
1. Dụng cụ
Bảng 84
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/hồ
sơ)
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại VPĐK cấp huyện
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại VPĐK cấp tỉnh
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,012
|
1,232
|
0,012
|
1,232
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,012
|
1,632
|
0,012
|
1,632
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,012
|
1,632
|
0,012
|
1,632
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,012
|
1,232
|
0,012
|
1,232
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
|
0,151
|
|
0,151
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
|
0,029
|
|
0,029
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
|
0,007
|
|
0,007
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
|
0,32
|
|
0,32
|
9
|
Bàn đập ghim to
|
Cái
|
12
|
|
0,10
|
|
0,10
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
|
0,048
|
|
0,048
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,012
|
1,632
|
0,012
|
1,632
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,012
|
1,632
|
0,012
|
1,632
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
|
0,1
|
|
0,1
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,006
|
0,601
|
0,006
|
0,601
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,012
|
1,632
|
0,012
|
1,632
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,009
|
1,003
|
0,009
|
1,003
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 84.
2. Thiết bị
Bảng 85
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/hồ
sơ)
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện
|
1
|
Cấp xã
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,400
|
0,680
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,600
|
0,011
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,600
|
0,020
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,600
|
0,020
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,200
|
0,204
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,500
|
0,020
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,251
|
3
|
VPĐK cấp tỉnh
|
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Cấp xã
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
3
|
VPĐK cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,400
|
0,680
|
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,600
|
0,011
|
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,600
|
0,020
|
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,600
|
0,020
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,200
|
0,204
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,500
|
0,020
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,251
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 85.
3. Vật liệu
Bảng 86
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ)
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại VPĐK cấp huyện
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại VPĐK cấp tỉnh
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,005
|
0,020
|
0,005
|
0,020
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
|
0,002
|
|
0,002
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
|
0,004
|
|
0,004
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
|
0,001
|
|
0,001
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
|
0,0015
|
|
0,0015
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,0003
|
|
0,0003
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1
|
|
1
|
8
|
GCN
|
Tờ
|
|
1
|
|
1
|
9
|
Đơn đề nghị cấp GCN
|
Tờ
|
|
1
|
|
1
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,006
|
0,041
|
0,006
|
0,041
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
|
0,0025
|
|
0,0025
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,0025
|
|
0,0025
|
13
|
Bút bi
|
Cái
|
0,010
|
0,04
|
0,010
|
0,04
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,005
|
0,013
|
0,005
|
0,013
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
|
0,003
|
|
0,003
|
16
|
Đĩa CD
|
Đĩa
|
|
0,003
|
|
0,003
|
17
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
|
1
|
|
1
|
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho
các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
VIII. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 87
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/hồ sơ)
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại xã
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,280
|
1,320
|
0,12
|
1,480
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,280
|
1,800
|
0,12
|
1,960
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,280
|
1,800
|
0,12
|
1,960
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,280
|
1,320
|
0,12
|
1,480
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
0,013
|
0,355
|
0,006
|
0,362
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,004
|
0,211
|
0,001
|
0,214
|
7
|
Bàn đục lỗ
|
Cái
|
12
|
0,002
|
0,223
|
0,001
|
0,224
|
8
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,045
|
0,51
|
0,013
|
0,542
|
9
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
0,028
|
0,236
|
0,005
|
0,259
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,250
|
0,417
|
0,002
|
0,665
|
11
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,280
|
1,800
|
0,12
|
1,960
|
12
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,280
|
1,800
|
0,12
|
1,960
|
13
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
0,048
|
0,096
|
0,02
|
0,124
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,187
|
0,88
|
0,08
|
0,987
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,280
|
1,800
|
0,12
|
1,960
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,239
|
1,280
|
0,102
|
1,417
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 87.
2. Thiết bị
Bảng 88
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/hồ
sơ)
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã
|
1
|
Cấp xã
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,012
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,005
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,004
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,126
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,60
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,02
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,006
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,006
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,18
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,015
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,426
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện
|
1
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,006
|
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,001
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,002
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,0592
|
2
|
VPĐK cấp huyện
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,606
|
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,025
|
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,60
|
0,006
|
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,60
|
0,006
|
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,182
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0,015
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,500
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 88.
3. Vật liệu
Bảng 89
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ)
|
Trường hợp nộp hồ sơ
tại xã
|
Trường hợp nộp hồ
sơ tại VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp huyện
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,001
|
0,005
|
0,001
|
0,005
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,015
|
0,012
|
0,005
|
0,022
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
|
0,004
|
|
0,004
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
|
0,001
|
|
0,001
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
|
0,002
|
|
0,002
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
|
0,001
|
|
0,001
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
|
1
|
|
1
|
8
|
GCN
|
Bộ
|
|
1
|
|
1
|
9
|
Đơn đăng ký biến động
|
Tờ
|
1
|
|
|
1
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,05
|
0,032
|
0,02
|
0,062
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,0012
|
0,003
|
|
0,0042
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
|
0,003
|
|
0,003
|
13
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
0,015
|
0,01
|
0,015
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,002
|
0,007
|
0,001
|
0,008
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
0,002
|
0,005
|
0,001
|
0,006
|
16
|
Đĩa mềm
|
Đĩa
|
|
0,003
|
|
0,003
|
17
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
|
1
|
|
1
|
Ghi chú:
Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường
hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
IX. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 90
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/hồ sơ)
|
Cấp xã
|
VPĐK cấp tỉnh
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,012
|
2,960
|
2
|
Ghế tựa (bàn làm việc)
|
Cái
|
96
|
0,012
|
4,560
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,012
|
4,560
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,012
|
2,960
|
5
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,005
|
0,015
|
6
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,012
|
4,560
|
7
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,012
|
4,560
|
8
|
Cặp tài liệu (trình ký)
|
Cái
|
12
|
|
0,010
|
9
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,008
|
0,240
|
10
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,012
|
2,960
|
11
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,010
|
1,139
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 90.
2. Thiết bị
Bảng 91
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức
(Ca/hồ
sơ)
|
1
|
Cấp xã
|
2
|
Cấp huyện
|
3
|
Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
0,910
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,6
|
0,009
|
Máy in laser A3
|
Cái
|
0,6
|
0,006
|
Máy SCAN A3
|
Cái
|
0,6
|
0,006
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,273
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,015
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,998
|
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 91.
3. Vật liệu
Bảng 92
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
VPĐK cấp tỉnh
(Tỉnh
cho 1 hồ sơ)
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,005
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,002
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,004
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0,001
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,002
|
6
|
Mực in laser (A3)
|
Hộp
|
0,001
|
7
|
Mẫu trích lục bản đồ
|
Tờ
|
1,00
|
8
|
GCN
|
Bộ
|
1,00
|
9
|
Đơn đăng ký biến động
|
Tờ
|
1,00
|
10
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,025
|
11
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,004
|
12
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,003
|
13
|
Bút bi
|
Cái
|
0,020
|
14
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,003
|
15
|
Bút đánh dấu
|
Cái
|
0,003
|
16
|
Giấy làm bìa hồ sơ (A3)
|
Tờ
|
1,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các
trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(2) Mức vật liệu cho công việc tại cấp xã được
tính bằng 0,02 mức quy định tại Bảng 92.
X. TRÍCH LỤC HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH
1. Dụng cụ
Bảng 93
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/hồ
sơ)
|
1
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
0,08
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
96
|
0,32
|
3
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,32
|
4
|
Tủ tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,08
|
5
|
Thước nhựa 30 cm
|
Cái
|
24
|
0,05
|
6
|
Máy tính tay
|
Cái
|
36
|
0,01
|
7
|
Bàn dập ghim bé
|
Cái
|
12
|
0,11
|
8
|
Bàn dập ghim to
|
Cái
|
12
|
0,04
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
0,02
|
10
|
Áo blu
|
Cái
|
12
|
0,32
|
11
|
Dép xốp
|
Đôi
|
6
|
0,32
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
Cái
|
48
|
0,08
|
13
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
24
|
0,08
|
14
|
Quạt trần 100W
|
Cái
|
36
|
0,06
|
15
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
30
|
0,32
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,15
|
2. Thiết bị
Bảng 94
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/thửa)
|
1
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
0,05
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
0,15
|
3
|
Máy in laser A4
|
Cái
|
0,60
|
0,015
|
4
|
Máy photocopy A0
|
Cái
|
1,50
|
0,05
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,032
|
3. Vật liệu
Bảng 95
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(Tính
cho 1 hồ sơ)
|
1
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0.015
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0.30
|
3
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0.15
|
4
|
Mực in laser (A4)
|
Hộp
|
0.006
|
5
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0.012
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
0.09
|
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm
nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng
0,80 mức quy định trên;
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa
tính bằng 0,65 mức quy định trên;
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng
0,50 mức quy định trên./.
Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
47.738
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|