HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2011/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 16 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC SINH
HOẠT VÀ MỨC HỖ TRỢ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG KHU VỰC
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết
định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiên
lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết
định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính
sách ưu đãi khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch
nông thôn;
Căn cứ Quyết
định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Bộ chỉ
số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Căn cứ Thông
tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của liên Bộ: Tài chính,
Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm
quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu
vực nông thôn;
Căn cứ Thông
tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung
giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông
tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước sinh hoạt;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc đề
nghị phê chuẩn Quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa
công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào
Cai; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân
sách HĐND tỉnh, ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê
chuẩn quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công
trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
1.1. Quy định về
thu tiền sử dụng nước sinh hoạt, định mức hỗ trợ kinh phí sửa chữa công trình cấp
nước, chế độ quản lý sử dụng kinh phí thu được để quản lý, vận hành, duy tu bảo
dưỡng, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực
nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1.2. Công trình
cấp nước sinh hoạt nông thôn được thu tiền sử dụng nước sinh hoạt gồm các công
trình có đủ các điều kiện sau:
a) Công trình cấp
nước tập trung dẫn nước bằng đường ống phục vụ cộng đồng dân cư và các cơ sở
công cộng.
b) Công trình
phải có tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý do UBND cấp xã lựa chọn và giao quyền
quản lý.
c) Chất lượng
nước đạt tiêu chuẩn nước hợp vệ sinh quy định tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN
ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước sinh hoạt quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày
17/6/2009 của Bộ Y tế.
2. Đối tượng áp
dụng
2.1. Đối tượng
thu: Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình cấp nước (tổ
quản lý của cộng đồng, HTX, doanh nghiệp, cá nhân làm dịch vụ cấp nước) được
UBND xã giao quyền quản lý công trình.
2.2. Đối tượng
nộp: Bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình cấp nước
sinh hoạt theo quy định.
3. Nguyên tắc về
thu, chi, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng nước
3.1. Mọi tổ chức,
cá nhân hưởng lợi từ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung đều phải có nghĩa
vụ trả tiền dịch vụ nước để tạo nguồn kinh phí phục vụ công tác bảo trì công
trình sau đầu tư.
3.2. Nhà nước đảm
bảo cho người sử dụng nước sinh hoạt vùng nông thôn trả tiền nước với giá ưu
đãi phù hợp với điều kiện kinh tế theo khu vực, tạm thời chưa tính thuế, khấu
hao công trình và chi phí đấu nối cho các hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt.
3.3. Trường hợp
nguồn thu thường xuyên từ các hộ sử dụng nước không đủ chi phí cho sửa chữa
nâng cấp công trình cấp nước thì UBND cấp xã vận động cộng đồng hưởng lợi đóng
góp tự nguyện để thực hiện. Trường hợp kinh phí thu được không sử dụng hết được
chuyển năm sau để sử dụng cho việc sửa chữa nâng cấp công trình.
3.4. Tất cả các
nguồn thu tiền sử dụng nước sinh hoạt, kinh phí hỗ trợ của Nhà nước cho sửa chữa,
nâng cấp công trình cấp nước được sử dụng 100% cho công tác quản lý, vận hành
duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình, không nộp nguồn kinh phí này vào ngân
sách nhà nước.
4. Quy định về
thu tiền sử dụng nước sinh hoạt
4. 1. Việc thu
tiền sử dụng nước sinh hoạt nông thôn quy định thu bằng đồng tiền Việt Nam. Trường
hợp hộ dùng nước không có khả năng thanh toán bằng tiền thì đơn vị thu cho phép
đóng bằng lương thực (thóc, ngô) quy đổi ra tiền theo giá thị trường tại thời
điểm thu.
4.2. Quy định về
giá thu tiền sử dụng nước:
a) Trường hợp cấp
nước không có đồng hồ:
Việc thu tiền
nước không có đồng hồ chí áp dụng đối với công trình đã xây dựng không lắp đặt
đồng hồ và áp dụng cho đối tượng dân cư tại chỗ cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt.
- Mức thu tiền
sử dụng nước đối với dân cư tại chỗ cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt không có đồng
hồ tính bình quân theo nhân khẩu và theo khu vực như sau:
+ Mức thu thuộc
khu vực I là 4.000 đồng/người/tháng;
+ Mức thu thuộc
khu vực II là 3.000 đồng/người/tháng;
+ Mức thu thuộc
khu vực III là 2.000 đồng/người/tháng;
- Địa bàn khu
các xã, thôn bản phân thành 3 khu vực theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày
27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc.
b) Trường hợp cấp
nước có lắp đặt đồng hồ:
- Biểu giá thu
tiền sử dụng nước cho các đối tượng theo địa bàn như sau:
STT
|
Đối
tượng sử dụng
|
Công
trình thuộc xã, thôn theo khu vực khó khăn
|
KV1
(đồng/m3)
|
KV2
đồng/m3)
|
KV3
đồng/m3)
|
1
|
Cấp nước SH các hộ dân cư
trong định mức (< 2,5 m3/người/tháng)
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
2
|
Cấp nước sinh hoạt cho trường
học
|
1.400
|
1.200
|
1.000
|
3
|
Cấp nước SH cho cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp
|
2.400
|
1.800
|
1.200
|
4
|
Chợ nông thôn
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
5
|
Cấp nước các hộ sử dụng vượt định
mức 2,5 m3/người/tháng
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
6
|
Cấp nước cho các nhu cầu sản
xuất kinh doanh dịch vụ khác
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
5. Mức hỗ trợ
kinh phí sửa chữa công trình cấp nước
- Công trình cấp
nước tập trung giao cho cấp xã quản lý được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần
kinh phí sửa chữa, nâng cấp hàng năm, cấp qua ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Mức hỗ trợ
tính theo số người sử dụng nước là 10.000 đồng/người/năm.
- Người sử dụng
nước thuộc diện hỗ trợ là người sinh sống thường trú, hoặc tạm trú có thời gian
sử dụng nước sinh hoạt trên 6 tháng/năm.
- Nguồn kinh
phí hỗ trợ được cân đối lấy từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn cấp theo
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn hàng năm theo quy định:
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho các công trình cấp nước từ 500 người trở lên;
ngân sách huyện hỗ trợ cho các công trình cấp nước từ 150 đến dưới 500 người;
ngân sách xã hỗ trợ cho công trình cấp nước dưới 150 người.
6. Thời gian thực
hiện: Từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14/12/ 2011 và
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.