Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 51/2008/QĐ-BNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Đào Xuân Học
Ngày ban hành: 14/04/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 51/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, gồm 02 nhóm Bộ chỉ số:

Bộ chỉ số cấp ngành.

Bộ chỉ số cấp chương trình.

Điều 2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác theo dõi & đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Giám đốc Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng; các Thứ trưởng;
- Ban Chủ nhiệm Chương trình;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Tài Nguyên và Môi trường, Quốc phòng, Công an;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Các Hội: Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Nông dân Việt Nam;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Công báo và Website Chính phủ;
- Lưu VT Bộ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đào Xuân Học

 

BỘ CHỈ SỐ

THEO DÕI & ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51 /2008/QĐ-BNN ngày 14 tháng 4 năm 2008)

1. Bộ chỉ số cấp ngành

Chỉ số 1

Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số người sử dụng nước hợp vệ sinh từ giếng đào

2. Số người sử dụng nước hợp vệ sinh từ giếng khoan

3. Số người sử dụng nước máy hợp vệ sinh

4. Số người sử dụng nước hợp vệ sinh từ các nguồn nước hợp vệ sinh khác (nước mạch lộ, nước mưa và nước mặt đã xử lý)

5. Tổng số dân (trong xã hoặc trong mẫu)

Giá trị chỉ số:

= (1+2+3+4) / (5 )*100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn hộ gia đình do cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện.

Mẫu: Chọn mẫu 100%.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Nước hợp vệ sinh: là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.

Định nghĩa này còn định tính, cần kết hợp với những quan sát theo hướng dẫn sau đây:

Giếng đào hợp vệ sinh:

· Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10 m.

· Thành giếng cao tối thiểu 0,6m được xây bằng gạch, đá hoặc thả ống buy sâu ít nhất 3 m kể từ mặt đất.

· Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

Giếng khoan hợp vệ sinh:

· Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10 m.

· Sân giếng khoan phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

Các nguồn nước hợp vệ sinh khác:

· Nước suối hoặc nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề.

· Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn, trần nhà bằng bê tông (sau khi đã xả nước bụi bẩn trước khi thu hứng) trong bể chứa, lu chứa được rửa sạch truớc khi thu hứng.

· Nước mạch lộ là nguồn nước ngầm xuất lộ từ khe núi đá và núi đất không bị ô nhiễm bởi chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề.


Chỉ số 2

Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch do Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 (sau đây gọi là TC 09) (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số người sử dụng nước sạch đáp ứng TC 09

2. Tổng số dân (trong xã hoặc trong mẫu)

Giá trị chỉ số

 = (1) / (2)*100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: xác định bằng phương pháp xét nghiệm trong TC 09.

Mẫu: Đối với công trình cấp nước tập trung chọn mẫu 100%; đối với công trình cấp nước nhỏ lẻ, trong khả năng ngân sách cho phép có thể chọn cỡ mẫu phù hợp.

Tần suất đo đếm: Mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm. Lần đầu lấy mẫu, phân tích 22 chỉ tiêu, các lần sau (6 tháng cho các chỉ tiêu từ 1 đến 12 và 21, 22), các chỉ tiêu khác tùy theo từng trường hợp, sẽ có quyết định cụ thể.

Giải thích từ ngữ:

Nước được coi là sạch, nếu tất cả 22 chỉ tiêu theo TC 09 không vượt quá giới hạn.

Chỉ số 3

Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh theo TC 08 (3A) (%), trong đó tỷ lệ trường học có nước sạch theo TC 09 (3B) (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số trường mầm non có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (1a), trong đó số trường có nước sạch theo TC 09 (1b)

2. Số trường tiểu học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (2a), trong đó số trường có nước sạch theo TC 09 (2b)

3. Số trường trung học cơ sở (cấp II) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (3a), trong đó số trường có nước sạch theo TC 09 (3b)

4. Số trường phổ thông cơ sở (cấp I+II) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (4a), trong đó số trường có nước sạch theo TC 09 (4b)

5. Số trường trung học (cấp II+III) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (5a), trong đó số trường có nước sạch theo TC 09 (5b)

6. Số trường trung học phổ thông (cấp III) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (6a), trong đó số trường có nước sạch theo TC 09 (6b)

7. Tổng số trường mầm non

8. Tổng số trường tiểu học

9. Tổng số trường trung học sơ sở

10. Tổng số trường phổ thông cơ sở

11. Tổng số trường trung học

12. Tổng số trường trung học phổ thông

Giá trị chỉ số:

3A = ( 1a+2a+3a+4a+5a+6a) / (7+8+9+10+11+12)* 100%

3B = ( 1b+2b+3b+4b+5b+6b) / (7+8+9+10+11+12)* 100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn dành cho trường học (điểm trường chính) do cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện và kiểm tra bằng quan sát.

Mẫu: chọn mẫu 100%

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Nước hợp vệ sinh được giải thích trong chỉ số 1.

Nước sạch được giải thích trong chỉ số 2.

Nhà tiêu hợp vệ sinh được giải thích trong chỉ số 6.

Chỉ số 4

Tỷ lệ trạm y tế xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh theo TC 08 (4A) (%), trong đó tỷ lệ trạm y tế xã có nước sạch theo TC 09 (4B) (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số trạm y tế xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (1a), trong đó tỷ lệ trạm y tế xã có nước sạch theo TC 09 (1b)

2. Tổng số trạm y tế xã

Giá trị chỉ số:

4A = (1a) / (2)*100%

4B = (1b) / (2)*100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm

Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn dành cho trạm y tế được cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện và kiểm tra bằng quan sát.

Mẫu: chọn mẫu 100%

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Nước hợp vệ sinh được giải thích trong chỉ số 1.

Nước sạch được giải thích trong chỉ số 2.

Nhà tiêu hợp vệ sinh được giải thích trong chỉ số 6.

Chỉ số 5

Tỷ lệ công trình công cộng (chợ, trụ sở UBND xã) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh theo TC 08 (5A) (%), trong đó tỷ lệ công trình công cộng có nước sạch theo TC 09 (5B) (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số chợ xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (1a), trong đó có nước sạch theo TC 09 (1b)

2. Số trụ sở UBND xã có nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh (2a), trong đó có nước sạch theo TC 09 (2b)

3. Tổng số chợ xã

4. Tổng số trụ sở UBND xã

Giá trị chỉ số:

5A = (1a+2a) / (3+4)* 100%

5B = (1b+2b) / (3+4)* 100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn dành cho công trình công cộng (chợ, trụ sở UBND) được cán bộ xã , thôn (bản) thực hiện và kiểm tra bằng quan sát.

Mẫu: chọn mẫu 100%.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Nước hợp vệ sinh được giải thích trong chỉ số 1.

Nước sạch được giải thích trong chỉ số 2.

Nhà tiêu hợp vệ sinh được giải thích trong chỉ số 6.

Chỉ số 6

Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh theo TC 08 (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

Số hộ có nhà tiêu hai ngăn ủ phân tại chỗ hợp vệ sinh

Số hộ có nhà tiêu chìm có ống thông hơi hợp vệ sinh

Số hộ có nhà tiêu thấm dội nước hợp vệ sinh

Số hộ có nhà tiêu tự hoại hợp vệ sinh

Tổng số hộ

Giá trị chỉ số:

= ( 1+2+3+4) / (5)* 100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn hộ gia đình do cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện. Điều tra viên đi kiểm tra căn cứ vào bảng câu hỏi và quan sát thực tế để khẳng định.

Mẫu: chọn mẫu 100%.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Nhà tiêu hợp vệ sinh được quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế về tiêu chuẩn vệ sinh các loại nhà tiêu.

Chỉ số 7

Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số hộ chăn nuôi gia súc có chuồng trại hợp vệ sinh

2. Tổng số hộ chăn nuôi gia súc

Giá trị chỉ số:

= (1) / (2)* 100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn hộ gia đình chăn nuôi gia súc do cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện.

Mẫu: chọn mẫu 100%.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Khái niệm “Chuồng trại hợp vệ sinh” – dựa vào các tiêu chí tạm thời sau:

1. Chuồng trại nằm cách biệt với nhà ở.

2. Chất thải chăn nuôi được quản lý và xử lý hợp vệ sinh.

Chỉ số 8

Tỷ lệ làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, rác thải (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, rác thải.

2. Tổng số làng nghề.

Giá trị chỉ số:

 = (1) / (2)* 100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: bảng câu hỏi về làng nghề được cán bộ cấp xã điền câu trả lời.

Mẫu: chọn mẫu 100%.

Tần suất đo đếm: một năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

“Làng nghề”: là đơn vị sản xuất/chế biến nông sản, thực phẩm, lâm sản, khoáng sản, kim khí, nhựa, hoá chất, đồ gốm, hàng thủ công mỹ nghệ quy mô làng/xã. Trong quá trình sản xuất có sử dụng nguyên liệu chế biến để tạo ra thành phẩm, đồng thời cũng tạo ra các chất thải lỏng (nước thải) hay thải rắn (rác thải) hoặc cả hai, cần phải được xử lý để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ của con người và môi trường (quy định tại Nghị định 132/2002/NĐ-CP).

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bộ chỉ số cấp chương trình

Chỉ số 9

Tổng kinh phí thực hiện của các chương trình, dự án cho NS&VSMTNT (9A), Tỷ lệ kinh phí thực hiện so với kế hoạch năm của chương trình (9B) (%),

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

A. Kinh phí thực hiện của các chương trình, dự án cho NS&VSMTNT

1. Nguồn ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương)

2. Nguồn tài trợ quốc tế

3. Nguồn đầu tư tín dụng

4. Nguồn dân đóng góp và tự đầu tư

5. Nguồn đầu tư của tư nhân

B. Kinh phí thực hiện so với kế hoạch năm của CTMTQG II

1. Kinh phí thực hiện của chương trình

- Tổng kinh phí ngành nông nghiệp (1a)

- Tổng kinh phí ngành y tế (1b)

- Tổng kinh phí ngành giáo dục (1c)

- Tổng kinh phí các ngành khác (1 d)

2. Kinh phí kế hoạch của chương trình (2a)

Giá trị chỉ số:

9A = 1+2+3+4+5

9B = ((1a+1b+1c+1d)/2a)*100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: bảng thống kê do cán bộ cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện.

Mẫu: chọn mẫu 100%

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Kế hoạch hàng năm là bản kế hoạch kinh phí Chương trình Mục tiêu Quốc gia CN&VSNT do UBND tỉnh phê duyệt.

Kinh phí thực hiện của các chương trình, dự án cho NS&VSMTNT trong Chương trình 134, 135, hạ tầng nông thôn, di dân tái định cư, khí sinh học, kiên cố hoá trường học, các dự án của các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ…

Chỉ số 10

Số người được sử dụng nước theo thiết kế (10A) và thực tế (10B) từ công trình cấp nước xây mới, cải tạo nâng cấp mỗi năm.

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số người được sử dụng nước theo thiết kế từ công trình cấp nước tập trung được xây mới, cải tạo, nâng cấp trong năm.

2. Số người được sử dụng nước theo thiết kế từ công trình cấp nước nhỏ lẻ được xây mới, cải tạo, nâng cấp trong năm.

3. Số người được sử dụng nước thực tế từ công trình cấp nước tập trung được xây mới, cải tạo, nâng cấp trong năm.

4. Số người được sử dụng nước thực tế từ công trình cấp nước nhỏ lẻ được xây mới, cải tạo, nâng cấp trong năm.

Giá trị chỉ số:

10A = (1) + (2)

10B = (3) + (4)

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: phiếu điều tra do cán bộ cấp thôn/xã/huyện/tỉnh thực hiện.

Mẫu: chọn mẫu: 100%.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Số người được sử dụng nước: được tính theo công suất thiết kế và thực tế của công trình đã hoàn thành và đưa vào hoạt động trong năm.

Chỉ số 11

Số nhà tiêu hợp vệ sinh xây dựng mới mỗi năm

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

Nhà tiêu hai ngăn ủ phân tại chỗ hợp vệ sinh

Nhà tiêu chìm có ống thông hơi hợp vệ sinh

Nhà tiêu thấm dội nước hợp vệ sinh

Nhà tiêu tự hoại hợp vệ sinh

Giá trị chỉ số:

 = 1+2+3+4

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: phiếu điều tra do cán bộ điều tra cấp, xã, bản, thôn thực hiện.

Mẫu: chọn mẫu 100%.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Nhà tiêu hợp vệ sinh được giải thích trong chỉ số 6.

Chỉ số 12

Suất đầu tư bình quân xây dựng công trình cấp nước tập trung/đầu người (VND/người)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Tổng kinh phí đầu tư cho xây dựng mới công trình cấp nước tập trung

2. Số người được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung theo thiết kế

Giá trị chỉ số:

= (1) / (2) VND/người

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: bảng tổng hợp kinh phí đầu tư công trình cấp nước tập trung hoàn thành và số người được cấp nước từ những công trình đó do cán bộ điều tra xã, thôn (bản) thực hiên.

Mẫu: chọn mẫu 100%, chỉ áp dụng cho loại công trình cấp nước tập trung từ 30 hộ trở lên.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Công trình cấp nước tập trung là công trình cấp nước bằng hệ thống đường ống cho nhóm hộ gia đình.

Số người được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung được xác định theo thiết kế được phê duyệt.

Chỉ số 13

Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung hoạt động bền vững (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số công trình cấp nước tập trung hoạt động bền vững.

2. Số công trình cấp nước tập trung hiện có.

Giá trị chỉ số:

= (1) / (2)*100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: bảng tổng hợp do cán bộ cấp xã thực hiện dựa vào điều tra thực tế.

Mẫu: chọn mẫu 100%.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Công trình cấp nước tập trung hoạt động bền vững (chấm theo thang điểm) phải đạt tiêu chí: mô hình quản lý phù hợp, phát huy trên 70% công suất thiết kế, thu đủ giá nước quy định, cơ chế tài chính lành mạnh.

Chỉ số 14

Tỷ lệ các loại mô hình quản lý công trình cấp nước tập trung (%)

Các biến số đo đếm:

Xác định giá trị chỉ số:

1. Số công trình cấp nước tập trung áp dụng mô hình quản lý:

a. Mô hình cộng đồng (1a).

b. Mô hình hợp tác xã (1b).

c. Mô hình trung tâm NS&VSNT tỉnh (1c).

d. Mô hình tư nhân (1d).

e. Mô hình doanh nghiệp (1e).

2. Tổng số công trình cấp nước tập trung hiện có (2).

Giá trị chỉ số:

14 A = (1a) / (2)*100%

14 B = (1b) / (2)*100%

14 C = (1c) / (2)*100%

14 D = (1d) / (2)*100%

14 E = (1e) / (2)*100%

Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm:

Công cụ điều tra: bảng thống kê do cán bộ cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện.

Mẫu: chọn mẫu 100%.

Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm.

Giải thích từ ngữ:

Mô hình cộng đồng quản lý: là tổ chức tập thể do những người hưởng lợi lập ra để quản lý, vận hành hệ thống cấp nước, được Chính quyền cơ sở công nhận.

Mô hình hợp tác xã: là tổ chức hợp tác do người hưởng lợi cùng tham gia quản lý, vận hành hệ thống cấp nước, hoạt động theo luật hợp tác xã.

Mô hình trung tâm NS&VSNT tỉnh: là đơn vị sự nghiệp có thu trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống cấp nước.

Mô hình tư nhân: là một hoặc vài tư nhân quản lý vận hành hệ thống cấp nước.

Mô hình doanh nghiệp: là doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý vận hành hệ thống cấp nước (công ty cổ phần, công ty tư nhân, công ty TNHH v.v.) hoạt động theo luật doanh nghiệp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No: 51/2008/QD-BNN

Hanoi, April 14, 2008

 

DECISION

ON ISSUANCE OF THE MONITORING AND EVALUATION INDICATOR SET FOR CLEAN RURAL WATER SUPPLY AND ENVIRONMENTAL SANITATION

THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Decree No.01/2008/ND-CP dated January 3 rd 2008 by the Government stipulating the mandates, tasks, responsibities and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Decree No.42/2002/QĐ-TTg dated March 19 th 2002 by the Prime Minister on management and operation of national target programmers;
Pursuant to the Decree No.277/2006/QĐ-TTg dated December 11 th 2006 by the Prime Minister on approval of the National Target Programme for Rural Water Supply and Sanitation period 2006-2010;
At the proposal of Director of the Water Resources Department;

DECIDES:

Article 1. Issue enclosed herewith the monitoring and evaluation indicator set for clean rural water supply and environmental sanitation, including 2 categories of indicators:

1. Sectoral level indicators

2. Programme level indicators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. This Decision will take effect in 15 days since the date of the issuance in Government official gazettes.

Article 4. People’s Committees of the provinces and centrally run cities, the Chief of the MARD’s Administrative, Director of the Water Resources Department, Director of the National Center for Rural Water Supply and Environmental Sanitation, leaders of relevant agencies shall take responsibilities to implement this Decision.

 

 

Recipients:
- As indicated in the article 4;
- the Prime Minister and Vice Ministers;
- The Minister and Vice Ministers;
- NTP Steering Committee for RWSS;
- Line ministries: MPI, MoF, MoET, MoNRE, MoD, MoS;
- MARD’s Agencies;
- Hochiminh Youth Union;
- Vietnam Women Union and Farmers’ Association;
- DARDs of the provinces and centrally run cities;
- The Legal Document Control Department under MoJ;
- Government’s website and official gazettes;
- Kept by MARD’s Archive.

FOR THE MINISTER VICE MINISTER




Dao Xuan Hoc

 

RURAL WATER SUPPLY AND SANITATION M & E INDICATOR SET
(Issued following the Decision No.51/2008/QĐ-BNN dated 14 April, 2008)

1. Sector level Indicators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Proportion of rural population using clean water (%)

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

1. Population using clean water from dug well

2. Population using clean water from tube well

3. Population using clean water from tap

4. Population using clean water from other water sources (spring water, rain water, treated surface water)

5. Total population (in the commune or the surveyed sample)

Indicator value :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

Survey instrument: Household survey forms which is filled out by a commune, village/hamlet appointed staff .

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of the year.

Supportive definition:

Clean water : is a water for direct use or after filtration, it satisfies the following quality requirements: No color; No smell; no strange odor; No harmful components that can negatively affect the human health and it can be used for drinking after boiling.

This definition is qualitative and need to link with the observations using the following guidelines.

Clean dug well:

- It should be 10 m away from latrine, animal shed or any other contamination sources

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The platform of the dug well should be concrete or brick built without cracks.

Clean tube well :

- The tube well should be 10 m away from latrine, animal shed or any other contamination sources

The platform of the tube well should be concrete or brick built without cracks

Other Clean water sources:

- Spring water or surface water should not be contaminated by human or animal wastes, chemicals, insecticides or industrial wastes and trade villages wastes

- Rain water is properly collected through the gutter and roof (made of GI sheet, tiles or concrete slabs) after flushing out the first dirty water. Rain water is stored in a clean tank or jar with cover

- Spring is artesian water occurred in a rock or ground mountain and should not be contaminated by human or animal wastes, chemicals, insecticides or industrial wastes and trade village wastes.

Indicator: 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

1. Population using safe water satisfied TC 09 standard

2. Total population (in the commune or the surveyed sample)

Indicator value :

= (1) / (2)*100%

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

The survey instruments: Water testing based on the TC 09 standard

Sampling : should be 100% for piped systems; as for the household scattered water supply, it will be applied an appropriate choice of sampling depending on budget available.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supportive Definitions:

Water is considered to be safe if all 22 tested parameters in TC 09 are met within the allowed limits.

Indicator 3

Proportion of schools having clean water and hygienic latrine (the latrine should satisfy the TC 08 standard (3A), (%), of which proportion of schools having safe water, met with TC 09 standards (3B), (%).

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

1. Number of kindergarten having clean water and hygienic latrine (1a), of which a number of kindergarten having safe water under TC 09 standard (1b).

2. Number of primary schools having clean water and hygienic latrine (2a), of which a number of schools having safe water under TC 09 standard (2b)

3. Number of Secondary schools having clean water and hygienic latrine (3a), of which a number of schools having safe water under TC 09 standard (3b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Number of Mixed High Schools (a mix of secondary and high schools) having clean water and hygienic latrine (5a), of which a number of schools having safe water under TC 09 standard (5b)

6. Number of High schools having clean water and hygienic latrine latrines (6a), of which a number of schools having safe water under TC 09 standard (6b)

7. Total number of kindergarten

8. Total number of Primary schools

9. Total number of Secondary schools

10. Total number of Mixed Secondary schools

11. Total number of Mixed high schools

12. Total number of High schools

Indicator value :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3B = ( 1b+2b+3b+4b+5b+6b) / (7+8+9+10+11+12)* 100%  

Survey instrument, sampling and frequency of measurement:

Survey instrument: survey forms (for main school points only) which is filled out by a commune, Village / hamlet appointed staff and checked by observation.

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

Definition for clean water is given under indicator 1.

Definition for safe water is given under indicator 2.

Definition for hygienic latrines is given under indicator 6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Proportion of commune health centre having clean water and hygienic latrine (the latrine should satisfy the TC 08 standard (4A), (%), of which, proportion of commune health centre having safe water, met with TC 09 standards (4B) (%).

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

1. Number of commune health centres having clean water and hygienic latrine (1a), of which, a proportion of commune health centre having safe water under TC 09 (1b)

2. Total number of commune health centres

Indicator value :

4A = (1a) / (2)*100%

4B = (1b) / (2)*100%

Survey instrument, sampling and frequency of measurement:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Village /hamlet appointed staff and checked by observation.

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: one a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

Definition for clean water is given under indicator 1.

Definition for safe water is given under indicator 2.

Definition for hygienic latrines is given under indicator 6.

Indicator 5

Proportion of public works (Market, CPC office) having clean water and hygienic latrine (the latrine should satisfy the TC 08 standard (5A)), (%), of which proportion of public works having safe water met with TC 09 Standard (5B), (%).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Determination of indicator value:

1. Number of markets having clean water and hygienic latrines (1a), of which having safe water under standards TC 09 (1b)

2. Number of CPC offices having clean water and hygienic latrines (2a),of which having safe water under standards TC 09 (2b)

3. Total number of commune markets

4. Total number of commune CPC offices

Indicator value:

5A=(1a+2a) / (3+4)*100%

5B= (1b+2b) /(3+4)*100%

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 commune, village /hamlet appointed staff and checked by observation.

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: one a year, starting in the first quarter of a year. 

Supportive Definitions:

Definition for clean water is given under indicator 1.

Definition for safe water is given under indicator 2.

Definition for hygienic latrines is given under indicator 6.

Indicator 6

Proportion of households (HHs) having hygienic latrine met with TC 08 standard, (%).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Determination of indicator value:

1. Number of HHs having a hygienic double vault latrine, on-site composting.

2. Number of HHs having a hygienic VIP latrine.

3. Number of HHs having a hygienic pour flush water seal latrine.

4. Number of HHs having a hygienic septic tank latrine

5. Total number of HHs

Indicator value:

= (1+2+3+4) / (5) * 100%

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

The definition of hygiene latrines is given in Decision No.08/2005/QD-BYT dated 11 March 2005 issued by MoH on the hygienic standards of all latrines types.

Indicator 7

Proportion of HHs having hygienic cattle shed (%)

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

1. Number of HHs having hygienic cattle shed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Indicator value:

= (1) / (2) * 100%

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

Survey instrument: a HH survey forms which is filled out by a commune, village /hamlet appointed staff.

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

“Hygienic cattle shed” – The following 2 criteria are temporarily applied:

1. The cattle shed is completely separated from the living house

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Indicator 8

Proportion of trade villages having waste water and solid waste treatment system (%)

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

1. Number of trade villages having waste water and solid waste treatment system

2. Total number of trade villages

Indicator value :

= (1) / (2)* 100%

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

“Trade village”: is a village scale unit which manufactures/processes agricultural product, food, forest product, mineral, metal, chemicals, ceramics and fine-art product. During the production process, materials are used to produce end-products. At the same time, the trade village also discharges liquid waste (waste water), or solid waste (solid garbage), or both that need to be treated to ensure safety for human heath and the environment (stipulated in the Government Decree No.132/2002 ND - CP)

2. Program level indicators

Indicator 9

Total settlement budget of the programs, projects for RWSS (9A), Proportion of the settlement budget compared to the planned budget (9B) (%)

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. State budget (central and local)

2. International Donor supported budget

3. Budget source from credit investment

4. Budget source from people self-investment and contributions

5. Budget source from private sector investment

B. Settlement budget compared to the planned budget of the National Target program (NTPII)

1. Settlement budget of the NTPII program

- Total expenditures of the Agriculture sector (1a)

- Total expenditures of the Health sector (1b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Total expenditures of other sectors (1d)

2. Planned budget of the program (2a)

Indicator value:

9A = 1+2+3+4+5

9B = ((1a+1b+1c+1d) /2a)*100%

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

Survey instrument: is form of statistic records which is filled out by a commune/district/provincial staff.

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The annual plan is a Budget and Work Plan of the National Target Program (NTP) for rural water supply and environmental sanitation approved by PPC.

Programs, projects budget for RWSS are including those of the 134, 135 programs, Rural Infrastructure, resettlements, Biogas, schools solidification projects, and projects of the Government institutions and NGOs…

Indicator 10

Number of designed people using water (10A), and practical number of people using water (10B) from the newly constructed or upgraded water supply facilities per year.

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

1. Number of designed people using water from the piped system, newly constructed or upgraded per year.

2. Number of designed people using water from the HH’s scattered water supply facilities (dug well, tube well, rain water tank, spring water), newly constructed or upgraded per year.

3. Number of practical people using water from the piped system, newly constructed or upgraded per year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Indicator value:

10A= (1) + (2)

10B= (3) + (4)

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

Survey instrument: Survey form which is filled out by village/commune/district/provincial appointed staff.

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

Number of people using water: is calculated, based on the designed capacity and the reality of use of the newly completed and put into operation piped system during the year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Indicator 11

Number of newly constructed latrines per year

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

6. Number of HHs having a hygienic double vault latrine, on-site composting.

7. Number of HHs having a hygienic VIP latrine.

8. Number of HHs having a hygienic pour flush water seal latrine.

9. Number of HHs having a hygienic septic tank latrine

Indicator value:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

Survey instrument: : Survey form which is filled out by village/commune/ district/provincial appointed staff.

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

Hygienic latrine was explained in the indicator 6.

Indicator 12

Average investment per capita of a piped system (VND/person)

Variables to be measured:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Total investment for the construction of a new piped system

2. Number of served people from the piped system, based on the designed capacity.

Indicator value:

= (1) / (2) in VND/p

Survey instrument, sampling and frequency of measurement

Survey instrument: Is a consolidated table of invested fund for the completely constructed piped systems, and number of served people from these systems which is filled out by the commune/village surveyor.

Sampling: 100% sampling applied for the piped systems serving over 30 households.

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

People served from piped systems are determined, based on the designed capacity of the approved system

Indicator 13

Proportion of piped systems sustainably operating (%)

Variables to be measured:

Determination of indicator value:

1. Number of piped systems operating sustainably.

2. Total number of current piped systems

Indicator value:

= (1) / (2) * 100%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Survey instrument is a consolidated table to be completed by a commune staff, based on practical surveys

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

 

Supportive Definitions:

Piped systems operating sustainably (based on marked scale) must meet the following criteria: appropriate management model, more than 70% of the designed capacity utilized, sufficient collection of water tariff, healthy financial mechanism.

Indicator 14

Proportion of piped systems operating under recognized management models (%)

Variables to be measured:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Number of piped systems applying the management models:

 a. Community-based management model (1a)

 b. Cooperative management model (1b)

 c. Provincial CERWASS management model (1c)

 d. Private management model (1d)

 e. Enterprise management model (1e)

2. Total number of current piped systems (2)

Indicator value:

14 A = (1a) / (2) * 100%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14 C = (1c) / (2) * 100%

14 D = (1d) / (2) * 100%

14 E = (1e) / (2) * 100%

Notes on survey instrument, sampling and frequency of measurement

Survey instrument is a consolidated table to be completed by a commune staff, based on practical surveys

Sampling: 100% sampling

Frequency of measurement: once a year, starting in the first quarter of a year.

Supportive Definitions:

1. Community management model: is a collective organization set-up by the beneficiaries to manage and operate which recognized by grassroots local authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. PCERWASS management model: an enterprise with incomes and revenues directly involves in management and operation of water supply scheme.

4. Private management model: one or some individuals manage and operates water supply scheme.

5. Enterprise management model: an enterprise is responsible for managing and operating water supply scheme (Joint Stock companies, Private company, Limited liability companies), and it operates under the Law on Enterprises.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/04/2008 về bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.240

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.175.182
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!