HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/2015/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được
Quốc hội thông qua ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 161/TTr-UBND ngày 17/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Quy định mức
thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Có quy định
kèm theo).
Điều
2. Bãi bỏ các
Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số
47/2007/NQ.HĐND ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn về một số
loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
- Nghị quyết số
60/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND ngày 25/01/2007 của
HĐND tỉnh về một số loại phí, lệ phí.
- Nghị quyết số
74/2008/NQ.HĐND ngày 17/7/2008 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số loại
phí, lệ phí quy định tại NQ số: 47/2007/NQ.HĐND, 60/2007/NQ.HĐND.
- Nghị quyết số
94/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phí.
Điều
3. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2015, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh
- Các Sở, Ban ngành
tỉnh có liên quan;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm Nghị quyết số 160/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)
A. Danh mục các khoản phí, lệ
phí:
I. CÁC KHOẢN PHÍ:
1. Phí chợ
2. Phí trông giữ
xe đạp, xe máy, xe ô tô
3. Phí qua đò
4. Phí qua phà
5. Phí sử dụng lề
đường, mặt nước
6. Phí vệ sinh
7. Phí thư viện
8. Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng
II. CÁC KHOẢN LỆ PHÍ:
1. Lệ phí hộ tịch
2. Lệ phí đăng ký
cư trú
3. Lệ phí chứng
minh nhân dân
4. Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
5. Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
6. Lệ phí cấp biển
số nhà
7. Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
B.
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ:
I.
CÁC KHOẢN PHÍ:
1. Phí chợ
Phí chợ là khoản
thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm
bù đắp chi phí đầu tư, chi phí quản lý chợ của Ban quản lý, tổ quản lý hoặc
doanh nghiệp quản lý chợ.
a). Đối tượng
nộp phí chợ: Các hộ buôn bán trong khu vực chợ thuê địa điểm
kinh doanh tại chợ (chỉ thu một trong hai khoản phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng
địa điểm kinh doanh).
b). Đơn vị thu
phí: Ban quản lý, tổ quản lý hoặc
doanh nghiệp quản lý chợ.
c). Mức thu:
Hạng chợ
|
Mức thu
|
Có mái che
(Đồng/m2/tháng)
|
Không có mái che
|
Cố định
(Đồng/m2/ngày)
|
Không cố định
(Đồng/m2/ngày)
|
1. Chợ hạng 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
100.000
75.000
60.000
|
2.500
2.000
1.500
|
2.000
1.500
1.000
|
2. Chợ hạng 2
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
75.000
60.000
50.000
|
2.000
1.500
1.000
|
1.500
1.000
500
|
3. Chợ hạng 3
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
35.000
25.000
20.000
|
1.000
500
-
|
500
-
-
|
Riêng các chợ có tổ chức
đấu giá thì thực hiện theo kết quả đấu giá nhưng không thấp hơn mức quy định
nêu trên. Trường hợp khi Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành
mà hợp đồng mức thu theo kết quả đấu giá trước đó còn đang thực hiện (chưa kết
thúc) thì được thực hiện đến hết thời hạn hợp đồng.
Loại chợ đầu tư bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước thì mức thu không quá 2 lần mức thu được quy định
nêu trên.
d). Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính:
Đơn vị sử dụng
nguồn thu phí chợ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí và Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm và thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô
Phí trông giữ xe
đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch
và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
a). Đối tượng
nộp phí:
Chủ phương tiện
có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm, bãi trông giữ xe phù hợp
với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị của địa phương.
b). Đơn vị thu
phí: Các tổ chức, đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí theo quy định.
c). Mức thu:
Nội dung
|
Mức thu
(chỉ tính ban ngày)
|
a) Đối với xe đạp
b) Xe đạp điện, xe máy
điện
c) Đối với xe máy
d) Đối với xe ô tô
- Xe ô tô dưới 30 ghế
ngồi, xe có tải trọng dưới 10 tấn
- Xe ô tô từ 30 ghế ngồi
trở lên, xe có tải trọng từ 10 tấn trở lên
e) Đối với mức thu
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô ở các bệnh viện, trường học
- Tại bệnh viện
+ Xe đạp
+ Xe đạp điện, xe máy
điện
+ Xe máy
+ Xe ô tô (không phân
biệt ghế ngồi, tải trọng)
- Tại trường học
+ Xe đạp
+ Xe đạp điện, xe máy
điện
+ Xe máy
|
1.000 đồng/lượt/xe
2.000 đồng/lượt/xe
3.000 đồng/lượt/xe
15.000 đồng/lượt/xe
20.000 đồng/lượt/xe
1.000 đồng/lượt/xe
1.500 đồng/lượt/xe
2.000 đồng/lượt/xe
20.000 đồng/lượt/xe
500 đồng/lượt/xe
1.000 đồng/lượt/xe
1.000 đồng/lượt/xe
|
- Mức thu ban đêm được tính tăng gấp đôi so với ban ngày.
- Mức thu theo
tháng tối đa không quá năm mươi lần mức thu phí ban ngày.
- Mức thu giữ nón
bảo hiểm: 500đồng/lượt/nón (mức thu không phân biệt ngày bình thường hay ngày lễ,
tết và đêm).
- Đối với các điểm,
bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu
cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các
điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
công trình văn hoá mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực
hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì có thể sử dụng hệ số
điều chỉnh 2 lần đối với trường hợp có nhu cầu.
- Trường hợp
trông giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu phí tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng
(+) với mức thu phí ban đêm.
- Thời gian được
xác định để tính mức thu ban ngày: Từ 6 giờ 00 phút đến 21 giờ 00 phút cùng
ngày và sau 21 giờ 00 được xác định gởi qua đêm.
- Thời gian được xác
định để tính mức thu cả ngày, đêm: Từ 6 giờ 00 phút ngày hôm trước đến 6 giờ 00
phút ngày hôm sau.
Các đơn vị như
trường học, bệnh viện thực hiện theo loại hình dịch vụ nộp thuế phải đảm bảo mức
thu theo quy định hiện hành.
e). Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính:
- Phí trông giữ
xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do
Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
- Phí trông giữ
xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước
đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước: Tuỳ thuộc vào phương thức,
điều kiện trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; tình hình kinh tế xã hội trong từng
thời kỳ và khả năng đóng góp của người nộp phí để quy định mức thu cho phù hợp.
Đồng thời mức thu phí cần tính đến hiệu quả từ việc đầu tư điểm đỗ, bãi trông
giữ phương tiện (có lợi nhuận hợp lý) và có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của
pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau
khi nộp thuế theo quy định tại phần D, mục III, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ
phí.
3. Phí qua đò
Phí qua đò là khoản
thu của chủ đò hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách, có người quản lý)
đối với hành khách đi đò hoặc người thuê đò để chở khách, hàng hoá ngang qua
sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh, hồ hoặc cập vào tàu khách để đón, trả hành
khách trong khi tàu khách đang hành trình. Khoản phí này dùng để bù đắp chi phí
để chạy đò và chi phí quản lý của bến khách (nếu có).
a). Đối tượng
nộp phí: Các cá nhân, tổ chức có
nhu cầu qua đò.
b). Đối tượng
được miễn giảm:
- Miễn 100% đối với
giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh,
sinh viên trong kỳ học chính khoá và các đối tượng là thương binh.
- Giảm 50% đối với
giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh,
sinh viên trong kỳ học ngoại khoá.
- Giảm 50% giá vé
hành khách và xe đạp, xe máy đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, lực
lượng vũ trang có nhà nằm ở một bến đò phải qua lại thường xuyên để đến nơi làm
việc (không áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức nhà nước đi công tác, ngoại
trừ giáo viên).
c). Đơn vị thu
phí: Các tổ chức, đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí theo quy định.
d). Mức thu:
Nội dung
|
Mức thu
|
- Phí đò ngang bằng
phương tiện cơ giới
+ Cự ly vận chuyển dưới
500 m
. Hành khách
. Xe đạp
. Xe đạp điện, xe máy
điện
. Xe máy
+ Cự ly vận chuyển từ
500 m đến 1.000 m
. Hành khách
. Xe đạp
. Xe đạp điện, xe máy
điện
. Xe máy
+ Cự ly vận chuyển trên
1.000m
|
1.000 đồng/người
1.500 đồng/xe (kể cả
lái xe)
2.500 đồng/xe (kể cả
người lái xe)
3.000 đồng/xe (kể cả
người lái xe)
1.000 đồng/người
2.000 đồng/xe (kể cả
người lái xe)
3.000 đồng/xe (kể cả
người lái xe)
4.000 đồng/xe (kể cả
người lái xe)
(Tuỳ tình hình thực tế
giao UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định giá cước cho phù hợp nhưng
không vượt quá 25% giá cước cự ly vận chuyển từ 500m đến 1.000m).
|
e). Cơ chế thu
nộp, quản lý, sử dụng về tài chính đối với bến khách hình thành từ ngân sách:
- Đối với cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cấp thẩm quyền quyết định giao, tổ chức
thu được để lại 100% nhằm thực hiện các nhiệm vụ chi phục vụ thu phí theo nội
dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Đối với cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền quyết định giao quản
lý, khai thác mà tổ chức đấu thầu thì giá trúng thầu nộp ngân sách cấp quản lý
100%.
4. Phí qua phà
Phí phà là khoản
thu của chủ phà hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách, có người quản
lý) đối với người sử dụng phà để chở khách, hàng hoá ngang qua sông. Khoản phí
này dùng để bù đắp chi phí để chạy phà và chi phí quản lý của bến khách (nếu
có).
a). Đối tượng
nộp phí: Các cá nhân, tổ chức có
nhu cầu qua phà.
b). Đối tượng
được miễn:
- Xe cứu thương,
bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hoả;
- Xe máy nông
nghiệp gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê, xe
làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng
phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực
lượng vũ trang đang hành quân;
- Xe, đoàn xe đưa
tang;
- Đoàn xe có xe hộ
tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ
vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm
họa hoặc đến vùng có dịch bệnh;
- Thương binh, bệnh
binh, học sinh và trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp); khi
qua phà các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao
có chứng thực) cần thiết như sau:
+ Thẻ thương
binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh.
+ Thẻ học sinh hoặc
giấy chứng nhận của nhà trường đối với học sinh.
+ Giấy khai sinh
đối với trẻ em.
- Giáo viên, sinh
viên trong kỳ học chính khoá khi qua phà phải xuất trình thẻ giáo viên và thẻ
sinh viên.
c). Đối tượng
được giảm:
- Giảm 50% đối với
giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh,
sinh viên trong kỳ học ngoại khoá.
- Giảm 50% giá vé
hành khách và xe đạp, xe máy đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, lực
lượng vũ trang có nhà nằm ở một bến phà phải qua lại thường xuyên để đến nơi
làm việc (không áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức nhà nước đi công tác,
ngoại trừ giáo viên).
d). Đơn vị thu
phí: Các tổ chức, đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí theo quy định.
e). Mức thu:
Nội dung
|
Mức thu
|
- Khách qua phà
+ Khách bộ hành
+ Đi xe đạp
+ Đi xe đạp điện, xe
máy điện
+ Đi xe máy
- Xe khác
- Xe du lịch
- Xe khách dưới
15 ghế
+ Khách
+ Xe
- Xe khách từ
15 ghế trở lên
+ Khách
+ Xe
- Xe tải
+ Dưới 5 tấn
+ Từ 5 tấn trở
lên
Riêng phí
qua phà Mang Thít (Chánh An - Quới An):
- Xe tải dưới
2,5 tấn
- Xe tải từ 2,5
tấn đến 5 tấn
- Xe tải trên 5
tấn
- Xe khác
|
1.000 đồng/người
1.500 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
2.500 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
3.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
5.000 đồng/xe
15.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
1.000 đồng/người
10.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
1.000 đồng/người
30.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
15.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
25.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
15.000 đồng/xe
20.000 đồng/xe
25.000 đồng/xe
5.000 đồng/xe
|
f). Cơ chế thu nộp, quản
lý, sử dụng về tài chính đối với bến phà hình thành từ ngân sách:
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cấp
thẩm quyền quyết định giao tổ chức thu được để lại 100% nhằm thực hiện các nhiệm
vụ chi phục vụ thu phí. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà thực hiện theo
chương II của Thông tư số 110/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà.
- Đối với cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền quyết định giao quản
lý, khai thác mà tổ chức đấu thầu thì giá trúng thầu nộp ngân sách cấp quản lý
100%.
5. Phí sử dụng
lề đường, mặt nước
Phí sử dụng lề đường,
mặt nước là khoản thu vào các đối tượng được phép sử dụng lề đường, mặt nước
vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lề đường, mặt nước.
a). Đối tượng nộp phí.
Các tổ chức, cá nhân có
các phương tiện vận tải thủy bộ, sử dụng lề đường, mặt nước phục vụ sản xuất
kinh doanh không phân biệt thành phần kinh tế ở những nơi được nhà nước cho
phép.
b). Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm
vụ thu phí lề đường, mặt nước theo quy định.
c). Mức thu:
- Mức thu lề đường: Hàng
hoá, dịch vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng lề đường mua
bán làm dịch vụ thường xuyên hoặc ngày lễ tết với mức thu 1.000 đ đến 5.000 đ/m2/ngày.
- Mức thu phí sử dụng mặt
nước (do nhà nước quản lý): 1.000 đ/m2/tháng tính trên diện tích sử
dụng, chưa thu đối với phí sử dụng mặt nước vào sản xuất nông nghiệp, neo đậu
bè cá.
- Đối với trường hợp vi
phạm trật tự an toàn giao thông không phải là phương tiện giao thông mức thu
lưu giữ trong thời gian chờ xử lý 1.000đ/m2/ngày (thời gian lưu giữ
theo Quyết định xử phạt).
d). Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính :
- Để lại đơn vị thu 90%,
nộp NSNN 10%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
6. Phí vệ sinh
Phí vệ sinh là
khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí cho tổ
chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình
kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm
bảo tiêu chuẩn môi trường)...
a). Đối tượng
nộp phí: hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức, các thành phần kinh tế.
b). Đơn vị thu
phí: Công ty Công trình Công cộng
được uỷ nhiệm cho UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện thu phí vệ sinh, tỷ lệ
uỷ nhiệm thu với mức 20%. Riêng đối với Ban Quản lý Chợ được ủy nhiệm thu
trong khu vực chợ, tỷ lệ ủy nhiệm thu với mức 20%.
c). Mức thu:
Stt
|
Đối tượng áp dụng mức thu
|
ĐVT
|
Mức thu
|
1
|
Hộ gia đình
|
đ/hộ/tháng
|
10.000
|
2
|
Cơ quan HCSN, trụ sở DN
|
|
|
|
- Cấp Tỉnh
|
đ/đơn vị/tháng
|
60.000
|
|
- Cấp Huyện
|
đ/đơn vị/tháng
|
40.000
|
3
|
Trường học PT, nhà trẻ,
mẫu giáo
|
|
|
|
Số lượng dưới 500 học
sinh
|
đ/đơn vị/tháng
|
50.000
|
|
Số lượng từ 500 đến 700
HS
|
đ/đơn vị/tháng
|
70.000
|
|
Số lượng từ trên 700 học
sinh
|
đ/đơn vị/tháng
|
100.000
|
4
|
Trường chuyên nghiệp, dạy
nghề
|
|
|
|
Trường dạy nghề
|
đ/m3
|
112.000
|
|
Trường ĐH, cao đẳng,
trung học
|
đ/m3
|
112.000
|
|
Trung tâm đào tạo, dạy
nghề
|
đ/m3
|
112.000
|
5
|
Chợ, bệnh viện, TT
thương mại
|
đ/m3
|
112.000
|
6
|
Các hộ kinh doanh
|
|
|
|
- Môn bài từ bậc 1 đến
bậc 2
|
|
|
|
Khu vực nội ô
|
đ/hộ/tháng
|
40.000
|
|
Khu vực ngoại ô
|
đ/hộ/tháng
|
30.000
|
|
- Môn bài từ bậc 3 đến
bậc 4
|
|
|
|
Khu vực nội ô
|
đ/hộ/tháng
|
30.000
|
|
Khu vực ngoại ô
|
đ/hộ/tháng
|
20.000
|
|
- Môn bài bậc 5, bậc 6
|
|
|
|
Khu vực nội ô
|
đ/hộ/tháng
|
20.000
|
|
Khu vực ngoại ô
|
đ/hộ/tháng
|
15.000
|
7
|
Khách sạn, nhà trọ, nhà
cho thuê
|
|
|
|
Qui mô dưới 5 phòng
|
đ/cơ sở/tháng
|
50.000
|
|
Qui mô từ 5 đến
10 phòng
|
đ/cơ sở/tháng
|
70.000
|
|
Qui mô từ 11 đến
20 phòng
|
đ/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô từ 21 phòng trở
lên
|
đ/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
Trường hợp không áp dụng
qui mô, tính theo khối lượng rác thải
|
đ/m3
|
112.000
|
8
|
Nhà hàng, quán ăn
|
|
|
|
Qui mô dưới 5
bàn ăn
|
đ/cơ sở/tháng
|
80.000
|
|
Qui mô từ 5 đến
10 bàn ăn
|
đ/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô từ 11 đến
20 bàn ăn
|
đ/cơ sở/tháng
|
150.000
|
|
Qui mô từ 21
bàn trở lên
|
đ/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
Trường hợp không áp dụng
qui mô, tính theo khối lượng rác thải
|
đ/m3
|
112.000
|
9
|
Các cơ sở DV, khu vui
chơi giải trí
|
đ/cơ sở/tháng
|
20.000
|
10
|
Các cơ sở SX, chế biến,
gia công
|
đ/m3
|
112.000
|
11
|
Lò giết mổ gia súc, gia
cầm tập trung
|
|
- Lò giết mổ gia súc
|
|
|
|
Qui mô nhỏ (giết mổ dưới
30 con/ngày đêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô vừa (giết mổ từ
30 đến 60 con/ngày đêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
150.000
|
|
Qui mô lớn (giết mổ từ
61 con trở lên/ngày đêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
- Lò giết mổ gia cầm
|
|
|
|
Qui mô nhỏ (giết mổ dưới
200 con/ngày đêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
50.000
|
|
Qui mô vừa (giết mổ từ
200 con đến 500 con/ngày đêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
70.000
|
|
Qui mô lớn (giết mổ 501
con trở lên/ngày đêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
100.000
|
12
|
Các loại hình khác
|
đ/m3
|
112.000
|
d). Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính :
- Để lại đơn vị 100%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
7. Phí thư viện
Phí thư viện là khoản thu
nhằm bù đắp các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện khi cung cấp các dịch
vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
a). Đối tượng
nộp phí: Là các bạn đọc vốn tài liệu
của thư viện.
b). Đơn vị thu
phí: các thư viện trong tỉnh.
c). Đối tượng
được miễn thu: Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
d). Đối tượng
được giảm thu: Được giảm 50% mức
phí thư viện đối với các trường hợp sau:
- Bạn đọc là trẻ
em dưới 16 tuổi.
- Các đối tượng
được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần
có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật
nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
- Người vừa thuộc
diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật
nặng.
e). Mức thu
- Cấp tỉnh:
15.000 đ/thẻ/năm.
- Cấp huyện:
10.000 đ/thẻ/năm.
f). Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính:
Để lại đơn vị
100%.
Nguồn thu được để
lại nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 247/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
8. Phí bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng
Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi
phí thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng.
a). Đối tượng
nộp phí: Các cơ sở sản xuất cây giống.
b). Mức thu: 2.000.000 đ/lần bình tuyển, công nhận.
c). Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính:
Để lại đơn vị 100%.
Nguồn thu được để lại nhằm:
sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 247/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
II.
CÁC KHOẢN LỆ PHÍ:
1.
Lệ phí hộ tịch
Lệ phí hộ tịch là khoản
thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc
về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
a). Đối tượng nộp lệ
phí: tất cả các cá nhân có nhu cầu đăng ký
hộ tịch.
b). Mức thu:
Stt
|
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
A
|
MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
đồng
|
8.000
|
2
|
Kết hôn
|
đồng
|
30.000
|
3
|
Khai tử
|
đồng
|
8.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
10.000
|
5
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch
|
đồng/bản sao
|
2.000
|
6
|
Xác nhận các giấy tờ hộ
tịch
|
đồng
|
3.000
|
7
|
Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
đồng
|
5.000
|
B
|
MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
|
|
1
|
Cấp lại bản chính giấy
khai sinh
|
đồng
|
10.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch
|
đồng/bản sao
|
3.000
|
3
|
Xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch.
|
đồng
|
25.000
|
C
|
MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI SỞ TƯ PHÁP VÀ UBND TỈNH
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
đồng
|
75.000
|
2
|
Khai tử
|
đồng
|
75.000
|
3
|
Kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc kết
hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Kết hôn đã đăng ký
trước cơ quan thẩm quyền của nước ngoài
|
đồng
|
800.000
|
4
|
Nhận con ngoài gia thú
|
đồng
|
1.500.000
|
5
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ bản gốc
|
đồng/bản sao
|
5.000
|
6
|
Xác nhận các giấy tờ hộ
tịch
|
đồng
|
10.000
|
7
|
Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
đồng
|
50.000
|
Riêng Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký
nuôi con nuôi đề nghị thực hiện theo Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và
Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7/9/2012 của Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con
nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài.
c). Đơn vị thu lệ phí: Các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ
phí hộ tịch theo quy định.
d). Miễn thu lệ phí: Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; Kết hôn;
Khai tử; Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
e). Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 30%, nộp ngân sách nhà nước 70%.
Nguồn thu được để lại nhằm:
sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
2.
Lệ phí đăng ký cư trú
Lệ phí đăng ký cư trú là
khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư
trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
a). Đối tượng nộp lệ
phí: tất cả các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có nhu cầu cấp sổ hộ khẩu.
b). Mức thu:
STT
|
Công việc thực hiện
|
ĐVT
|
Mức thu
|
a
|
Đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
đồng/lần đăng ký
|
5.000
|
b
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà.
|
đồng/ lần cấp
đồng/lần cấp
|
7.500
4.000
|
c
|
Đính chính các thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại
địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
đồng/lần đính chính
|
2.500
|
d
|
Đối với các khu vực
khác
|
đồng/lần
|
1.500
|
c). Đơn vị thu lệ phí: cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của
pháp luật về cư trú là cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú.
d). Đối tượng miễn nộp
lệ phí:
- Không thu lệ phí đăng
ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới
18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt
Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị
trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
- Miễn thu lệ phí khi đăng
ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
- Miễn thu lệ phí đăng ký
cư trú đối với trường hợp đăng ký tạm trú có tính chất vãng lai (thời gian tạm
trú dưới 01 tháng)
e) Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được
giữ lại 70%, nộp ngân sách nhà nước 30%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
3.
Lệ phí chứng minh nhân dân
Lệ phí chứng minh nhân
dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
a). Đối tượng nộp lệ
phí: tất cả các công dân Việt Nam liên hệ
cơ quan công an xin cấp chứng minh nhân dân.
b). Mức thu:
Công việc thực hiện
|
ĐVT
|
Mức thu
|
Cấp lại, cấp đổi chứng minh
nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi
trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh...
|
đồng/lần
|
3.000
|
c). Đơn vị thu lệ phí: Các cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
d). Đối tượng miễn nộp
lệ phí:
- Không thu lệ phí chứng
minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con
dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Miễn lệ phí cấp chứng
minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
e). Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được
giữ lại 70%, nộp ngân sách nhà nước 30%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
4. Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại VN
Lệ phí cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu mà người sử dụng
lao động phải nộp khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp
giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
a). Đối tượng nộp lệ
phí: tất cả các cá nhân có nhu cầu xin cấp
giấy phép lao động.
b). Đơn vị thu lệ phí: Các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu
lệ phí theo quy định.
c). Mức thu
Cấp mới: 400.000đ/giấy
phép
Cấp lại: 300.000đ/giấy
phép
d). Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 25%, nộp ngân sách nhà nước 75%.
Nguồn thu được để lại nhằm:
sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
5. Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
Lệ phí cấp giấy phép xây
dựng là khoản thu vào người xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp
luật.
a). Đối tượng nộp lệ
phí: cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu
cầu xin cấp phép xây dựng.
b). Đơn vị thu phí: Các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp
giấy phép xây dựng.
c). Mức thu:
- Cấp phép xây dựng đối với:
+ Nhà riêng lẻ của nhân
dân: 50.000đ/giấy phép.
+ Công trình khác:
100.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép xây dựng:
10.000đ/giấy phép.
d). Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính :
Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 10%, nộp ngân sách nhà nước 90%.
Nguồn thu được để lại nhằm:
sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
6. Lệ phí cấp biển số
nhà
Lệ phí cấp biển số nhà là
khoản thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: nhà mặt
đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách; căn hộ của nhà chung cư). Chủ sở hữu
nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm
nộp lệ phí cấp biển số nhà.
a). Đối tượng nộp lệ
phí: cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu
cầu xin cấp biển số nhà.
b). Đơn vị thu phí: Các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp
giấy biển số nhà.
c). Mức thu:
- Cấp mới: 20.000đ/biển số
nhà;
- Cấp lại: 15.000đ/biển số
nhà.
d). Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại nhằm:
sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
7. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là
khoản thu đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư
thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin
khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
a). Đối tượng nộp lệ
phí: cá nhân, tổ chức có nhu cầu xin cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
b). Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm
vụ thu lệ phí theo quy định.
c). Mức thu
- Hợp tác xã, cơ sở giáo
dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn
hoá thông tin do UBND huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: 100.000đ/lần cấp.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân,
dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: 200.000đ/lần cấp;
- Chứng nhận đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 20.000đ/lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
- Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh
doanh: 3.000 đồng/1 bản.
- Mức thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/1 lần cung cấp. Không thu
lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước
d). Cơ chế thu nộp, quản
lý sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 25%, nộp ngân sách nhà nước 75%.
Nguồn thu được để lại nhằm:
sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí./.