BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BYT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 4 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC ĐẤU THẦU THUỐC TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP
Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày
11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các
cơ sở y tế công lập có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày
10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc đấu thầu,
danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm
phán giá, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2020.
Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
Thông tư số 15/2021/TT-BYT ngày
24 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2021.
Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 4 năm 2023.
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật dược ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định một số điều và hướng dẫn thi
hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý Dược, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1.2
Thông tư này quy định việc đấu thầu thuốc bao gồm: thuốc hóa dược (gồm cả: thuốc
phóng xạ, chất đánh dấu), vắc xin, sinh phẩm, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền,
dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại các cơ sở y tế công lập, cụ thể: việc phân
chia gói thầu, nhóm thuốc; lập kế hoạch, hình thức, phương thức, tổ chức lựa chọn
nhà thầu cung cấp thuốc; quy định mua thuốc tập trung và đàm phán giá thuốc sử
dụng nguồn vốn nhà nước, nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.
2. Việc mua thuốc của cơ sở bán
lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thực hiện theo
quy định tại khoản 76 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Trường hợp cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tổ chức đấu thầu mua thuốc cho cơ sở bán lẻ thuốc trong
khuôn viên của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư này.
3. Việc mua thuốc do Nhà nước đặt
hàng hoặc giao kế hoạch thực hiện theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên.
4. Việc mua thuốc sử dụng trong
khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến quân y cơ quan, y tế cơ quan của lực lượng vũ
trang thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
5. Việc mua oxy y tế, nitric
oxid (NO), sinh phẩm chẩn đoán invitro thực hiện theo quy định tại Thông tư số
58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi
tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
6. Việc mua máu toàn phần, chế
phẩm máu đạt tiêu chuẩn thực hiện theo Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng
04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc
xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn và Thông tư
số 20/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một
đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
7.3
(được bãi bỏ)
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu
thuốc.
2. Các cơ sở y tế hoạt động
theo Luật doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
3. Cơ sở y tế tư nhân tham gia
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo Điều 52 Luật đấu thầu và theo
quy định tại khoản 7 Điều 50 Thông tư này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.4
Cơ quan quản lý dược chặt chẽ (SRA) và Cơ quan quản lý Dược phẩm Châu Âu
(EMA) là cơ quan quản lý dược được quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
1a.5
Nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA là nước có Cơ quan quản lý dược chặt
chẽ (SRA) hoặc Cơ quan quản lý Dược phẩm Châu Âu (EMA).
2.6
(được bãi bỏ)
3. ICH (International
Conference on Harmonization) là tên viết tắt tiếng Anh của Hội nghị quốc tế
về hài hòa hóa các thủ tục đăng ký dược phẩm sử dụng cho con người.
4. PIC/s (Pharmaceutical
Inspection Co-operation Scheme) là tên viết tắt tiếng Anh của Hệ thống hợp
tác về thanh tra dược phẩm.
5. Nguyên tắc, tiêu chuẩn
GMP là nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc.
6.7
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP là Thực hành tốt về nuôi trồng, thu hái, sơ
chế, chế biến, vận chuyển và bảo quản nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả
của dược liệu và các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu.
7. Dây chuyền sản xuất thuốc
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP là dây chuyền sản xuất thuốc được cơ quan
quản lý có thẩm quyền của nước tham gia Cơ quan quản lý dược Châu Âu (EMA) cấp
giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP.
8. Dây chuyền sản xuất thuốc
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP là dây chuyền sản xuất thuốc
được cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước thuộc danh sách SRA cấp giấy chứng
nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP).
9. Dây chuyền sản xuất thuốc
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn PIC/s-GMP là dây chuyền sản xuất thuốc được cơ
quan quản lý có thẩm quyền của nước tham gia Hệ thống hợp tác về thanh tra dược
phẩm (PIC/s) cấp giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn PIC/s-GMP.
10. Giá CIF là giá nhập
khẩu đã bao gồm giá trị thuốc tính theo giá bán của nước xuất khẩu, chi phí bảo
hiểm, cước phí vận chuyển từ nước xuất khẩu đến cảng Việt Nam.
11. Sinh phẩm tham chiếu
(còn gọi là thuốc sinh học tham chiếu) là sinh phẩm được cấp phép lưu hành
tại Việt Nam trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
12. Tương đương bào chế (Pharmaceutical
Equivalence) là các thuốc có chứa cùng loại dược chất với cùng hàm lượng
trong cùng dạng bào chế, có cùng đường dùng và đạt cùng một mức tiêu chuẩn chất
lượng.
13. Tương đương điều trị (Therapeutic
Equivalence) là thuốc tương đương bào chế đã được chứng minh tương đương
sinh học và khi sử dụng trên bệnh nhân trong điều kiện cụ thể theo tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc thì có cùng hiệu quả lâm sàng và tính an toàn.
Điều 4.
Trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
8
1. Trách nhiệm lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
a) Đối với thuốc thuộc Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia và thuốc thuộc Danh mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá:
- Các thuốc tại Mục A Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đáp ứng
tiêu chí kỹ thuật quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư
này và thuốc tại Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành (trừ thuốc điều trị HIV- AIDS/thuốc kháng HIV): Trung
tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia có trách nhiệm lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu cung cấp thuốc. Kế hoạch được lập căn cứ nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ
sở y tế theo thông báo của Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia;
- Các thuốc điều trị
HIV-AIDS/thuốc kháng HIV tại Mục B Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc
gia và tại Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá do Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành: Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia có trách nhiệm lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc. Kế hoạch được lập căn cứ nhu cầu sử dụng
thuốc của các cơ sở y tế theo thông báo của Cục Phòng, chống HIV/AIDS;
- Các thuốc tại Mục C Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành: Đơn vị được
giao nhiệm vụ mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu cung cấp thuốc;
- Thời gian thực hiện thỏa thuận
khung và thời gian thực hiện hợp đồng tối đa là 36 tháng, có phân chia theo từng
nhóm thuốc và tiến độ cung cấp theo quý, năm.
b) Đối với thuốc thuộc Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương:
- Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp
thuốc. Kế hoạch được lập căn cứ nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế theo
thông báo của Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương;
- Thời gian thực hiện thỏa thuận
khung và thời gian thực hiện hợp đồng tối đa là 36 tháng, có phân chia theo từng
nhóm thuốc và tiến độ cung cấp theo quý, năm.
c) Đối với các thuốc không do
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia, Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập
trung thuốc quốc gia và Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cơ sở y tế
có trách nhiệm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc; thời gian thực
hiện hợp đồng tối đa 12 tháng, có phân chia theo từng nhóm thuốc.
2. Trách nhiệm tổ chức lựa chọn
nhà thầu
a) Đối với thuốc thuộc Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia và thuốc thuộc Danh mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá:
- Các thuốc tại Mục A Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đáp ứng
tiêu chí kỹ thuật quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư
này, thuốc tại Mục B Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia và thuốc
tại Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành: Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia có trách nhiệm tổ chức lựa chọn
nhà thầu cung cấp thuốc theo quy định tại Chương IV và Chương V Thông tư này;
- Các thuốc tại Mục C Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành: Đơn vị được
giao nhiệm vụ mua sắm tập trung thuốc quốc gia có trách nhiệm tổ chức lựa chọn
nhà thầu cung cấp thuốc theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
b) Đối với thuốc thuộc Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương:
Đơn vị mua sắm thuốc tập trung
cấp địa phương có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc theo quy
định tại Chương IV Thông tư này.
c) Đối với các thuốc không do
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia, Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập
trung thuốc quốc gia và Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương tổ chức lựa
chọn nhà thầu quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cơ sở y tế có trách
nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc theo quy định tại Chương
III Thông tư này.
3. Trường hợp các cơ sở y tế
có nhu cầu mua sắm đối với thuốc tại Mục C Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp
quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành để phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh
thì được tiến hành mua sắm theo quy định tại Chương III Thông tư
này.
Điều 5. Báo
cáo tình hình thực hiện đấu thầu
1. Trong thời gian tối đa 10
ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, Thủ trưởng cơ sở y tế
có trách nhiệm báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:
a) Các bệnh viện, viện có
giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu thuốc về Bộ Y
tế.
b) Đơn vị mua sắm tập trung cấp
địa phương, các cơ sở y tế thực hiện đấu thầu thuốc thuộc phạm vi quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu đến Sở Y tế tỉnh, thành phố
tại địa bàn.
c) Các cơ sở y tế trực thuộc y
tế ngành và cơ sở y tế khác báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu về cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Trong thời gian tối đa 10
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu của các đơn vị
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổng hợp, báo cáo về Bộ Y tế.
3. Hình thức gửi báo cáo:
a) Mẫu báo cáo thực hiện theo
Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo gửi bằng văn bản và thư
điện tử về Bộ Y tế thực hiện như sau:
- 01 bản về Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Bộ Y tế, địa chỉ email: [email protected] đối với tất cả các gói
thầu mua thuốc;
- 01 bản về Cục Quản lý Dược, Bộ
Y tế, địa chỉ email: [email protected] đối với gói thầu thuốc biệt dược
gốc hoặc tương đương điều trị; gói thầu thuốc generic.
- 01 bản về Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền, Bộ Y tế, địa chỉ email: [email protected] đối với gói thầu
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền; gói thầu dược liệu; gói thầu vị thuốc cổ truyền.
4. Trước ngày 31 tháng 10 hàng
năm, cơ quan quản lý y tế của các Bộ ngành; các bệnh viện, viện có giường bệnh
trực thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo tình hình vi phạm của các nhà thầu trong quá
trình đấu thầu, cung ứng thuốc trong kỳ trước của các cơ sở y tế trên địa bàn
theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch
- Tài chính đối với tất cả các gói thầu; Cục Quản lý Dược đối với gói thầu thuốc
generic, gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị; Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền đối với gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, gói thầu vị
thuốc cổ truyền, gói thầu dược liệu) để tổng hợp và công bố, làm cơ sở cho các
đơn vị xem xét đánh giá, lựa chọn nhà thầu trong kỳ tiếp theo.
Điều 6. Chi
phí và lưu trữ hồ sơ trong lựa chọn nhà thầu
1. Chi phí trong quá trình tổ
chức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây viết tắt là Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP).
2. Lưu trữ hồ sơ trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP .
Chương II
PHÂN CHIA GÓI THẦU VÀ
NHÓM THUỐC
Điều 7. Gói
thầu thuốc generic 9
Gói thầu thuốc generic có thể
có một hoặc nhiều thuốc generic, mỗi danh mục thuốc generic phải được phân chia
thành các nhóm, mỗi thuốc generic trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói
thầu thuốc generic được phân chia thành 05 (năm) nhóm theo tiêu chí kỹ thuật, cụ
thể như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm các thuốc đáp
ứng 01 (một) trong 03 (ba) tiêu chí sau đây:
a) Được sản xuất toàn bộ trên
dây chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản
xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP tại nước thuộc danh
sách SRA hoặc EMA và được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên
tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU- GMP;
b) Thuốc thuộc danh mục thuốc
biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố, trừ thuốc biệt dược
gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu thuộc Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm
phán giá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và đã được công bố kết quả đàm phán giá;
c) Được sản xuất toàn bộ các
công đoạn tại Việt Nam và phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Sản xuất toàn bộ trên dây
chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất
thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP và được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu
chuẩn tương đương EU-GMP;
- Được cơ quan quản lý dược của
nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp phép lưu hành theo hướng dẫn khoản 8 Điều 50 Thông tư này;
- Thuốc lưu hành tại Việt Nam
và thuốc được cơ quan quản lý dược của nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp
phép lưu hành phải có cùng công thức bào chế, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất
lượng, phương pháp kiểm nghiệm; dược chất, tá dược phải có cùng tiêu chuẩn chất
lượng, cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất theo hướng dẫn khoản
8 Điều 50 Thông tư này.
2. Nhóm 2 bao gồm các thuốc đáp
ứng 01 (một) trong 02 (hai) tiêu chí sau đây:
a) Được sản xuất toàn bộ trên
dây chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản
xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP và được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc nguyên tắc,
tiêu chuẩn tương đương EU-GMP.
b) Được sản xuất toàn bộ trên
dây chuyền sản xuất thuốc tại nước là thành viên PIC/s đồng thời là thành viên
ICH, được cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước này cấp chứng nhận đạt nguyên
tắc, tiêu chuẩn PIC/s-GMP và được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn PIC/s-GMP.
3. Nhóm 3 bao gồm các thuốc được
cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt
Nam và được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố có chứng minh tương đương
sinh học.
4. Nhóm 4 bao gồm các thuốc được
sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP.
5. Nhóm 5 bao gồm các thuốc được
cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu để lưu hành tại Việt
Nam.
Điều 8. Gói
thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị
1. Thủ trưởng cơ sở y tế quyết
định việc mua thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị với thuốc biệt dược
gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu trên cơ sở ý kiến đề xuất của Hội đồng thuốc và điều
trị của cơ sở y tế.
2.10
Gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị có thể có một hoặc nhiều
thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị với thuốc biệt dược gốc hoặc sinh
phẩm tham chiếu, mỗi thuốc là một phần của gói thầu. Các thuốc tại gói thầu thuốc
biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị đáp ứng đồng thời 02 (hai) tiêu chí
sau:
a) Thuộc danh mục thuốc biệt dược
gốc, thuốc tương đương điều trị với thuốc biệt dược gốc và sinh phẩm tham chiếu
do Bộ Y tế công bố, trừ thuốc biệt dược gốc thuộc Danh mục thuốc áp dụng hình
thức đàm phán giá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và đã được công bố kết quả đàm
phán giá.
b) Được sản xuất toàn bộ tại
các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA; hoặc được sản xuất một, một số công đoạn
tại Việt Nam và các công đoạn còn lại được sản xuất tại các nước thuộc danh
sách SRA hoặc EMA; hoặc được sản xuất toàn bộ công đoạn tại Việt Nam; hoặc được
cơ quan quản lý dược các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp phép lưu hành.
Điều 9. Gói
thầu thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa
dược, thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền) 11
Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc
có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa dược, thuốc cổ truyền (không
bao gồm vị thuốc cổ truyền) có thể có một hoặc nhiều thuốc, mỗi danh mục thuốc
phải được phân chia thành các nhóm, mỗi thuốc trong một nhóm là một phần của
gói thầu. Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với
dược chất hóa dược, thuốc cổ truyền được phân chia thành 04 (bốn) nhóm theo
tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm các thuốc được
sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và trong thành phần
công thức thuốc có toàn bộ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố
đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm các thuốc được
sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và trong thành phần
công thức thuốc có từ 50% số lượng thành phần dược liệu trở lên được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
3. Nhóm 3 bao gồm các thuốc được
sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP.
4. Nhóm 4 bao gồm các thuốc dược
liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa dược, thuốc cổ
truyền đã được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 10.
Gói thầu vị thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế
cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa)
12
Gói thầu vị thuốc cổ truyền có
thể có một hoặc nhiều vị thuốc cổ truyền, mỗi danh mục vị thuốc cổ truyền phải
được phân chia thành các nhóm, mỗi vị thuốc trong một nhóm là một phần của gói
thầu. Gói thầu vị thuốc cổ truyền được phân chia thành 03 (ba) nhóm theo tiêu
chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm các vị thuốc
cổ truyền được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được
cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho vị
thuốc cổ truyền và được sản xuất từ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt
Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm các vị thuốc
cổ truyền được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được
cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho vị
thuốc cổ truyền.
3. Nhóm 3 bao gồm các vị thuốc
cổ truyền không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng
đã được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều
10a. Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết,
tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa 13
Gói thầu vị thuốc cổ truyền có
dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu
chuẩn hóa có thể có một hoặc nhiều vị thuốc cổ truyền, mỗi danh mục vị thuốc cổ
truyền phải được phân chia thành các nhóm, mỗi vị thuốc trong một nhóm là một
phần của gói thầu. Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm bột, dịch
chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa được phân chia thành
03 (ba) nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm các vị thuốc
cổ truyền được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được
cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và được
sản xuất từ dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên
tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm các vị thuốc
cổ truyền được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất thuốc tại Việt Nam được
cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP.
3. Nhóm 3 bao gồm các vị thuốc
cổ truyền không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng
đã được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 11.
Gói thầu dược liệu (không bao gồm bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao,
cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa)
14
Gói thầu dược liệu có thể có một
hoặc nhiều dược liệu, mỗi danh mục dược liệu phải được phân chia thành các
nhóm, mỗi dược liệu trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu dược liệu
được phân chia thành 03 (ba) nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm các dược liệu
được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm các dược liệu
được sơ chế toàn bộ trên dây chuyền sản xuất được cơ quan quản lý dược Việt Nam
công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu.
3. Nhóm 3 bao gồm các dược liệu
không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều
11a. Gói thầu bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết,
tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa 15
Gói thầu bán thành phẩm dược liệu
có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa có thể có một hoặc nhiều bán thành phẩm dược liệu, mỗi danh mục
bán thành phẩm dược liệu phải được phân chia thành các nhóm, mỗi bán thành phẩm
dược liệu trong một nhóm là một phần của gói thầu. Gói thầu bán thành phẩm dược
liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch được
phân chia thành 03 (ba) nhóm theo tiêu chí kỹ thuật như sau:
1. Nhóm 1 bao gồm các bán thành
phẩm dược liệu được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam được
cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho
nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu và được sản xuất từ dược liệu được cơ quan
quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
2. Nhóm 2 bao gồm các bán thành
phẩm dược liệu được sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam được
cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho
nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu.
3. Nhóm 3 bao gồm các bán thành
phẩm dược liệu không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
nhưng đã được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 12.
Quy định về việc dự thầu vào các nhóm thuốc
1. Nguyên tắc dự thầu của các
nhóm thuốc trong gói thầu
a) Nhà thầu có thuốc đáp ứng
tiêu chí kỹ thuật của nhóm nào thì được dự thầu vào nhóm đó. Thuốc đáp ứng
tiêu chí kỹ thuật của nhiều nhóm thì nhà thầu được dự thầu vào một hoặc nhiều
nhóm mà thuốc đó đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật và phải có giá chào thống nhất
trong tất cả các nhóm mà nhà thầu dự thầu.
b) Thuốc dự thầu có nhiều cơ sở
cùng tham gia vào quá trình sản xuất thì các cơ sở tham gia vào quá trình sản
xuất đều phải đáp ứng tiêu chí kỹ thuật của nhóm thuốc dự thầu.
2. Gói thầu thuốc generic:
a) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 1 được dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 5;
b) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 2 được dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 5;
c) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 3 được dự thầu vào Nhóm 3, Nhóm 5;
d) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 4 được dự thầu vào Nhóm 4, Nhóm 5;
đ) Thuốc không đáp ứng các tiêu
chí của Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3 và Nhóm 4 thì chỉ được dự thầu vào Nhóm 5.
3.16
Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất
hóa dược, thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền):
a) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 1 được dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3 và Nhóm 4;
b) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 2 được dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 3 và Nhóm 4;
c) Thuốc đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 3 được dự thầu vào Nhóm 3 và Nhóm 4;
d) Thuốc không đáp ứng các tiêu
chí của Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3 chỉ được dự thầu vào Nhóm 4.
4.17
Gói thầu vị thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế
cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa):
a) Vị thuốc cổ truyền đáp ứng
tiêu chí tại Nhóm 1 được dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3;
b) Vị thuốc cổ truyền đáp ứng
tiêu chí tại Nhóm 2 được dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 3;
c) Vị thuốc cổ truyền không đáp
ứng các tiêu chí của Nhóm 1, Nhóm 2 chỉ được dự thầu vào Nhóm 3.
4a.18
Gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu,
nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa:
a) Vị thuốc cổ truyền đáp ứng
tiêu chí tại Nhóm 1 được dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3;
b) Vị thuốc cổ truyền đáp ứng
tiêu chí tại Nhóm 2 được dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 3;
c) Vị thuốc cổ truyền không đáp
ứng các tiêu chí của Nhóm 1, Nhóm 2 chỉ được dự thầu vào Nhóm 3.
5.19
Gói thầu dược liệu (không bao gồm bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao,
cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa):
a) Dược liệu đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 1 được dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2 và Nhóm 3;
b) Dược liệu đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 2 được dự thầu vào Nhóm 2 và Nhóm 3;
c) Dược liệu không đáp ứng tiêu
chí của Nhóm 1, Nhóm 2 chỉ được dự thầu vào Nhóm 3.
5a.20
Gói thầu bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết,
tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa:
a) Bán thành phẩm dược liệu đáp
ứng tiêu chí tại Nhóm 1 được dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2 và Nhóm 3;
b) Bán thành phẩm dược liệu đáp
ứng tiêu chí tại Nhóm 2 được dự thầu vào Nhóm 2 và Nhóm 3;
c) Bán thành phẩm dược liệu
không đáp ứng tiêu chí của Nhóm 1, Nhóm 2 chỉ được dự thầu vào Nhóm 3.
6. Việc dự thầu của thuốc nước
ngoài sản xuất gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam vào gói thầu thuốc
generic và gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị thực hiện như
sau:
a) Thuốc nước ngoài sản xuất
gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam được dự thầu vào các nhóm thuốc
theo quy định tại điểm b khoản này khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
- Phải có hợp đồng chuyển giao
công nghệ trong đó quy định cụ thể lộ trình chuyển giao công nghệ toàn diện cho
bên nhận gia công, nhận chuyển giao công nghệ tiến tới sản xuất toàn bộ các
công đoạn của quy trình sản xuất thuốc thành phẩm tại Việt Nam trong thời hạn
tối đa là 5 năm kể từ ngày cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam;
- Thuốc sản xuất gia công, chuyển
giao công nghệ và thuốc trước khi sản xuất gia công, chuyển giao công nghệ phải
có cùng công thức bào chế, cùng quy trình sản xuất, cùng tiêu chuẩn chất lượng
về nguyên liệu và thuốc thành phẩm;
- Thuốc không thuộc Danh mục
thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng
cung cấp do Bộ Y tế ban hành theo phân nhóm tiêu chí kỹ thuật (trừ trường hợp
sản xuất toàn bộ tại Việt Nam khi cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam).
b) Việc dự thầu của thuốc nước
ngoài sản xuất gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam đáp ứng quy định tại
điểm a khoản này thực hiện như sau:
- Thuốc nước ngoài sản xuất gia
công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam được Bộ Y tế công bố trong Danh mục
thuốc biệt dược gốc hoặc Danh mục sinh phẩm tham chiếu và đáp ứng quy định điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư này được dự thầu vào gói thầu
thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị. Trường hợp thuộc Danh mục thuốc
đàm phán giá do Bộ Y tế ban hành thì việc mua sắm các thuốc này thực hiện theo
hình thức đàm phán giá;
- Thuốc nước ngoài quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư này sản xuất gia công, chuyển
giao công nghệ tại Việt Nam trên dây chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu
chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương
đương EU-GMP và được cơ quan quản lý dược Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc,
tiêu chuẩn EU-GMP hoặc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP được dự thầu
vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 4 và Nhóm 5;
- Thuốc nước ngoài quy định tại
khoản 2 Điều 7 Thông tư này gia công, chuyển giao công nghệ
tại Việt Nam trên dây chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP
hoặc dây chuyền sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP và
được cơ quan quản lý dược Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP
hoặc tương đương EU-GMP được dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 4 và Nhóm 5;
- Các thuốc khác gia công, chuyển
giao công nghệ tại Việt Nam được dự thầu vào Nhóm 4 và Nhóm 5.
c) Trường hợp thuốc nước ngoài
gia công, chuyển giao công nghệ không đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a khoản
này thì việc dự thầu thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ MUA THUỐC TẠI
CƠ SỞ Y TẾ
Mục 1. LẬP
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP THUỐC
Điều 13.
Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được lập hàng năm hoặc khi có nhu cầu tổ chức lựa chọn nhà thầu với các căn cứ
sau đây:
a) Nguồn ngân sách nhà nước:
Dự toán mua thuốc từ nguồn ngân
sách nhà nước năm kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao. Trường hợp chưa được
giao dự toán thì căn cứ vào thực tế mua thuốc, sử dụng thuốc từ nguồn ngân sách
nhà nước của năm trước liền kề và dự kiến nhu cầu sử dụng thuốc trong năm để lập
kế hoạch;
b)21
Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:
Căn cứ thực tế mua thuốc, sử dụng
thuốc từ nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
năm trước liền kề và dự kiến nhu cầu sử dụng thuốc trong năm kế hoạch của cơ sở
y tế.
c) Đối với thuốc mua từ nguồn
thu hợp pháp khác của đơn vị: căn cứ vào thực tế mua thuốc, sử dụng thuốc từ
nguồn thu hợp pháp khác của năm trước liền kề và dự kiến nhu cầu sử dụng thuốc
trong năm kế hoạch của cơ sở y tế.
2. Trường hợp cơ sở y tế đã tổ
chức lựa chọn nhà thầu và ký hợp đồng nhưng nhu cầu sử dụng vượt quá 20% số lượng
trong hợp đồng đã ký (tính theo từng phần của gói thầu) thì cơ sở y tế phải
xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu bổ sung để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh
của đơn vị mình.
Điều 14. Nội
dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Tên gói thầu:
Việc phân chia gói thầu, nhóm
thuốc phù hợp với quy định từ Điều 7 đến Điều 12 Thông tư này.
Trường hợp gói thầu được phân chia thành nhiều phần thì tên của mỗi phần phải
phù hợp với nội dung của phần đó. Các thông tin cụ thể trong kế hoạch lựa chọn
nhà thầu như sau:
a) Mỗi phần trong gói thầu thuốc
generic bao gồm các thông tin sau: tên hoạt chất; nồng độ hoặc hàm lượng;
đường dùng, dạng bào chế; nhóm thuốc; đơn vị tính; số lượng; đơn giá và tổng
giá trị thuốc đó;
b) Mỗi phần trong gói thầu thuốc
biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị bao gồm các thông tin sau: tên thuốc
kèm theo cụm từ “hoặc tương đương điều trị”; tên hoạt chất; nồng độ hoặc hàm lượng;
đường dùng, dạng bào chế; đơn vị tính; số lượng; đơn giá và tổng giá trị thuốc
đó. Trường hợp một hoạt chất có nhiều tên biệt dược gốc hoặc thuốc tương đương
điều trị với thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu đã được Bộ Y tế công
bố tại Danh mục thuốc biệt dược gốc hoặc Danh mục thuốc tương đương điều trị với
thuốc biệt dược gốc hoặc Danh mục sinh phẩm tham chiếu thì mục tên thuốc cần
ghi đủ tên các biệt dược gốc hoặc thuốc đương điều trị với thuốc biệt dược gốc
hoặc sinh phẩm tham chiếu;
c) Mỗi phần trong gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền gồm các thông tin sau: tên thuốc; đường dùng, dạng
bào chế; đơn vị tính; số lượng; nhóm thuốc; đơn giá và tổng giá trị thuốc đó.
Việc ghi tên thuốc thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
d) Mỗi phần trong gói thầu dược
liệu, gói thầu vị thuốc cổ truyền bao gồm các thông tin sau: tên dược liệu hoặc
vị thuốc cổ truyền; tên khoa học; tiêu chuẩn chất lượng; dạng sơ chế hoặc
phương pháp chế biến; nhóm thuốc; đơn vị tính; số lượng; đơn giá và tổng giá trị
thuốc đó.
2.22
Việc ghi dạng bào chế thuốc thuộc gói thầu thuốc generic, gói thầu thuốc dược
liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa dược, thuốc cổ
truyền tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư này. Các dạng bào chế (có dấu (*)) được ghi
tách riêng tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc sau:
a) Chỉ được tách riêng khi có
cùng dạng bào chế với thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu có cùng hoạt
chất, đường dùng hoặc thuốc có cùng hoạt chất, đường dùng đã được cấp phép
lưu hành tại nước SRA hoặc EMA;
b) Trường hợp thuốc không thuộc
điểm a khoản 2 Điều này, cơ sở y tế phải thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng đối
với dạng bào chế này về tính cần thiết, số lượng dự kiến sử dụng và chỉ sử dụng
trong trường hợp cần thiết khi không thể sử dụng dạng bào chế khác hoặc sử dụng
dạng bào chế khác nhưng không đáp ứng điều trị.
3. Việc ghi tên thuốc trong gói
thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền thực hiện như sau:
a) Chỉ ghi tên thành phần của
thuốc, không được ghi tên thương mại;
b) Trường hợp thuốc có cùng
thành phần, cùng dạng bào chế: chỉ ghi nồng độ, hàm lượng của thành phần thuốc
khi sự khác nhau về nồng độ, hàm lượng dẫn tới sự khác nhau về liều dùng, chỉ
định điều trị của thuốc và phải có ý kiến tư vấn của Hội đồng Thuốc và Điều trị.
4. Giá gói thầu:
a) Giá gói thầu là tổng giá trị
của gói thầu, bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu;
b) Trường hợp gói thầu chia
làm nhiều phần thì ngoài việc ghi tổng giá trị của gói thầu, mỗi phần đều phải
ghi rõ đơn giá và tổng giá trị của phần đó theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Đơn giá thuốc trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu do cơ sở y tế lập kế hoạch đề xuất
và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của đơn giá thuốc;
c)23
Khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, đơn vị tham khảo một trong các thông tin,
tài liệu sau đây để làm cơ sở xây dựng đơn giá của từng thuốc, dược liệu, vị
thuốc cổ truyền:
- Giá thuốc, dược liệu, vị thuốc
cổ truyền trúng thầu theo nhóm tiêu chí kỹ thuật của các cơ sở y tế hoặc trúng
thầu tập trung cấp địa phương trong vòng 12 tháng trước hoặc trúng thầu tập
trung cấp Quốc gia, đàm phán giá còn hiệu lực của thỏa thuận khung được công bố
trên trang Thông tin điện tử của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền). Trường hợp chưa được công bố trên trang Thông tin điện tử của Bộ Y
tế (Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) thì căn cứ quyết định
trúng thầu hoặc thông báo trúng thầu hoặc thông tin công khai theo quy định tại
khoản 6 Điều 20 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP).
- Báo giá hoặc hóa đơn bán
hàng, cụ thể như sau:
+ Đối với thuốc hóa dược, sinh
phẩm, vắc xin, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: tham khảo 03 báo giá hoặc hóa
đơn bán hàng của các nhà cung cấp khác nhau tại thời điểm lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu. Trường hợp thuốc không đủ 03 báo giá hoặc hóa đơn bán hàng của các
nhà cung cấp khác nhau, Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào ít nhất 01 báo giá hoặc
hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp tại thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu,
giải trình, chịu trách nhiệm về giá kế hoạch đề xuất và bảo đảm không vượt giá
bán buôn kê khai, kê khai lại còn hiệu lực của thuốc đã tham khảo;
+ Đối với dược liệu và vị thuốc
cổ truyền: tham khảo 03 báo giá hoặc hóa đơn bán hàng của các nhà cung cấp khác
nhau tại thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp dược liệu và vị
thuốc cổ truyền không đủ 03 báo giá hoặc hóa đơn bán hàng của các nhà cung cấp
khác nhau, Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào ít nhất 01 báo giá hoặc hóa đơn bán
hàng của nhà cung cấp tại thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, giải
trình và chịu trách nhiệm về giá kế hoạch đề xuất là phù hợp với giá dược liệu,
vị thuốc cổ truyền đó trên thị trường tại thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu.”.
d) Việc xây dựng giá kế hoạch của
các mặt hàng cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng, dạng bào chế tại gói thầu
thuốc generic phải bảo đảm nguyên tắc sau đây:
- Giá kế hoạch Nhóm 1 không cao
hơn giá kế hoạch thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu;
- Giá kế hoạch Nhóm 2, Nhóm 3
không cao hơn giá kế hoạch thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu và
Nhóm 1;
- Giá kế hoạch Nhóm 4 không cao
hơn giá kế hoạch thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu; Nhóm 1; Nhóm 2
sản xuất tại Việt Nam và Nhóm 3;
- Giá kế hoạch Nhóm 5 không cao
hơn giá kế hoạch thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu; Nhóm 1; Nhóm 2;
Nhóm 3 và Nhóm 4.
5. Nguồn vốn: cơ sở y tế phải
ghi rõ nguồn vốn dùng để mua thuốc, trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn,
bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước (nếu có).
6. Hình thức và phương thức lựa
chọn nhà thầu:
a) Hình thức lựa chọn nhà thầu:
Cơ sở y tế căn cứ quy mô, tính
chất của từng gói thầu để lựa chọn một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
quy định từ Điều 20 đến Điều 25 Luật đấu thầu và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư
này.
b) Phương thức lựa chọn nhà thầu:
Cơ sở y tế căn cứ vào hình thức
lựa chọn nhà thầu, quy mô gói thầu để đề xuất phương thức lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Luật đấu thầu, Nghị định số
63/2014/NĐ-CP và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này. Đối với gói thầu mua thuốc
quy mô nhỏ nhưng cần được lựa chọn trên cơ sở kết hợp giữa chất lượng và giá
thì áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ.
7. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu:
Ghi thời gian dự kiến phát
hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo tháng hoặc quý trong năm.
8. Loại hợp đồng:
Căn cứ quy mô, tính chất gói thầu
và phương thức cung cấp để lựa chọn và áp dụng hình thức hợp đồng theo quy định
tại Điều 62 Luật đấu thầu cho phù hợp.
9. Thời gian thực hiện hợp đồng:
Được quy định trong kế hoạch lựa
chọn nhà thầu nhưng tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Điều 15.
Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1.24
Trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Thủ trưởng cơ sở y tế chịu
trách nhiệm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc trình người có thẩm
quyền hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt để bảo đảm
việc cung ứng thuốc phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế.
2. Văn bản trình duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu cung cấp thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông
tư này;
b) Nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này
và phải ghi cụ thể như sau:
- Tên các gói thầu, giá của từng
phần và giá gói thầu, tổng giá trị các gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
và cơ sở của việc phân chia các gói thầu. Trường hợp mua thuốc từ dự toán ngân
sách nhà nước giao thì tổng giá trị các gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
không được vượt tổng dự toán mua thuốc được phê duyệt;
- Hình thức và phương thức lựa
chọn nhà thầu của từng gói thầu theo một trong các hình thức và phương thức lựa
chọn nhà thầu quy định từ Điều 19 đến Điều 26 Thông tư này.
Trường hợp không áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi thì trong văn bản trình
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do đề xuất áp dụng hình thức lựa
chọn nhà thầu khác để người có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Thuyết minh về việc tăng tỷ lệ
sử dụng thuốc sản xuất tại Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
3. Tài liệu kèm theo văn bản
trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tình hình sử dụng thuốc của năm trước liền kề
và giải trình tóm tắt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đang trình duyệt;
b) Các tài liệu làm căn cứ lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc quy định tại Điều 13 Thông
tư này;
c) Biên bản họp của Hội đồng
Thuốc và Điều trị của cơ sở y tế về danh mục, số lượng thuốc, nhu cầu sử dụng
thuốc biệt dược gốc hoặc thuốc tương đương điều trị với biệt dược gốc hoặc sinh
phẩm tham chiếu, nhu cầu sử dụng thuốc có dạng bào chế được ghi riêng tại kế hoạch
lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư
này, việc ghi tên thuốc và nồng độ hoặc hàm lượng thuốc trong gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền;
d) Quyết định của Chủ đầu tư phê
duyệt nguồn vốn, phê duyệt danh mục, số lượng và giá kế hoạch dự kiến các mặt
hàng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
4. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch
gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp qua văn thư hoặc gửi trực tuyến
theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền tới đơn vị được giao thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu. Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16.
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung
cấp thuốc phải được thẩm định trước khi trình người có thẩm quyền quy định tại
khoản 1 Điều 17 Thông tư này phê duyệt.
1.25
Tổ chức thẩm định:
a) Đối với cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương: thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ;
b) Đối với cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế: tổ chức được giao nhiệm vụ thuộc cơ quan, đơn vị
được phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu;
c) Đối với cơ sở y tế công lập
thuộc phạm vi quản lý của địa phương: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
104 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ;
d) Đối với cơ sở y tế không thuộc
điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này đơn vị chuyên môn trực thuộc cơ sở y
tế tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Nhiệm vụ của đơn vị thẩm định:
a) Kiểm tra, đánh giá các nội
dung theo quy định từ Điều 7 đến Điều 15 Thông tư này trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ các tài liệu có liên quan. Trường hợp
chưa đủ tài liệu theo quy định, đơn vị thẩm định có trách nhiệm thông báo, yêu
cầu bổ sung tài liệu hoặc trả lại hồ sơ cho cơ sở y tế trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận tài liệu;
b) Lập báo cáo thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu mua thuốc theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông
tư này. Báo cáo thẩm định kèm theo 01 bộ hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu của cơ sở y tế được thẩm định (bản chính) trình người có thẩm quyền quy
định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này xem xét, phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 17.
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1.26
Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 76 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định và hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu của cơ sở y tế, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này
có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
cung cấp thuốc phải được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy
định tại Điều 8 Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 18.
Quy định về việc tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu
thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá của cơ sở y
tế 27
1. Cơ sở y tế được tổ chức lựa
chọn nhà thầu theo quy định từ Điều 13 đến Điều 17 Thông tư này
đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá theo thông báo bằng văn bản của Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở y tế có nhu cầu sử dụng
thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá nếu tại thời điểm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
chưa có kết quả đấu thầu tập trung, kết quả đàm phán giá được công bố hoặc đã
có kết quả đấu thầu tập trung, kết quả đàm phán giá được công bố nhưng hiệu lực
của thỏa thuận khung đã ký còn tối thiểu 03 tháng cần tổ chức lựa chọn nhà thầu
để sử dụng khi hết hiệu lực của thỏa thuận khung;
b) Thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu
thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá đã được ký
hợp đồng cung cấp nhưng nhà thầu trúng thầu không cung cấp được thuốc;
c) Cơ sở y tế đã sử dụng hết số
lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung và vượt quá khả năng điều tiết
quy định tại khoản 5 Điều 37, khoản 13 Điều
40 và khoản 12 Điều 41 Thông tư này;
d) Cơ sở y tế được thành lập
sau khi hoàn thành việc tổng hợp nhu cầu mua thuốc và vượt quá khả năng điều tiết
của Đơn vị mua sắm thuốc tập trung.
2. Để các cơ sở y tế chủ động tổ
chức lựa chọn nhà thầu bảo đảm việc cung ứng thuốc phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh, trước ngày 15 tháng 3 hàng năm, khi không kịp tiến độ mua sắm và trước
khi hết hiệu lực của thỏa thuận khung đã ký tối thiểu 03 tháng, Đơn vị mua sắm
thuốc tập trung có trách nhiệm thông báo kịp thời việc tổ chức lựa chọn nhà thầu
đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 2. CÁC
HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 19. Đấu
thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi được áp dụng
cho tất cả các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, trừ trường
hợp quy định từ Điều 20 đến Điều 24 Thông tư này.
Điều 20. Đấu
thầu hạn chế
1. Đấu thầu hạn chế được áp dụng
trong trường hợp mua thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc danh mục do Bộ Y tế
ban hành và thuốc có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng được yêu cầu
của gói thầu.
2. Các nhà sản xuất, nhà cung cấp
thuốc đã được Bộ Y tế sơ tuyển lựa chọn vào danh sách các nhà sản xuất, nhà
cung cấp thuốc đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và uy tín theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 77 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP được mời tham gia vào
quá trình đấu thầu hạn chế nếu có thuốc phù hợp với gói thầu.
Điều 21.
Chỉ định thầu
1. Các trường hợp chỉ định thầu
thông thường và chỉ định thầu rút gọn:
a) Chỉ định thầu thông thường
áp dụng đối với gói thầu mua thuốc có hạn mức không quá 01 tỷ đồng theo quy định
tại điểm e khoản 1 Điều 22 của Luật đấu thầu;
b) Chỉ định thầu rút gọn áp dụng
đối với gói thầu thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Luật
đấu thầu và Điều 79 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
2. Quy trình chỉ định thầu
thông thường và chỉ định thầu rút gọn:
a) Quy trình chỉ định thầu
thông thường thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
b) Quy trình chỉ định thầu rút
gọn thực hiện theo quy định tại Điều 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP sau khi có kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
Trường hợp chỉ định thầu theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu, trừ gói thầu cần thực hiện để
bảo đảm bí mật nhà nước, thì thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Thông
tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 22.
Chào hàng cạnh tranh
1. Các gói thầu được thực hiện
theo hình thức chào hàng cạnh tranh khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Giá trị của gói thầu không
quá 05 tỷ đồng;
b) Thuốc thuộc Danh mục thuốc
thiết yếu do Bộ Y tế ban hành hoặc những thuốc thông dụng, sẵn có trên thị
trường với đặc tính kỹ thuật, chất lượng thuốc đã được tiêu chuẩn hóa và tương
đương về chất lượng;
c) Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được người có thẩm quyền phê duyệt;
d) Trường hợp mua từ nguồn
ngân sách nhà nước thì phải có dự toán mua thuốc được phê duyệt. Trường hợp
mua thuốc từ nguồn thu khác thì cơ sở y tế phải bảo đảm nguồn vốn để thanh
toán theo tiến độ thực hiện gói thầu.
2. Quy trình chào hàng cạnh
tranh thực hiện theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP .
Điều 23.
Mua sắm trực tiếp
1. Gói thầu được áp dụng hình
thức mua sắm trực tiếp khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Nhà thầu đã trúng thầu cung
cấp thuốc thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng
thực hiện gói thầu trước đó;
b) Gói thầu có nội dung, tính
chất tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó.
Trường hợp thuốc thuộc gói thầu mua sắm trực tiếp là một trong nhiều thuốc thuộc
gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó thì số lượng của thuốc áp dụng mua sắm
trực tiếp phải nhỏ hơn 130% số lượng của thuốc cùng loại thuộc gói thầu tương tự
đã ký hợp đồng trước đó;
c) Đơn giá của các thuốc thuộc
gói thầu áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các
thuốc tương ứng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, đồng thời phải phù hợp
với giá thuốc trúng thầu được công bố tại thời điểm phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu;
d) Thời hạn từ khi ký hợp đồng
của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không được
quá 12 tháng. Trong thời hạn 12 tháng, cơ sở y tế chỉ được mua sắm trực tiếp một
lần với mỗi mặt hàng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, trong trường hợp
đặc biệt, cơ sở y tế phải có văn bản trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này để xem xét, quyết định.
2. Trường hợp nhà thầu thực hiện
hợp đồng trước đó không có khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp
thì được áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp đối với nhà thầu khác nếu đáp ứng
các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, giá theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó.
3. Quy trình mua sắm trực tiếp
thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
Điều 24. Tự
thực hiện
1. Tự thực hiện được áp dụng đối
với gói thầu quy định tại Điều 25 Luật đấu thầu khi đã đáp ứng đủ các yêu cầu
quy định tại Điều 61 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
2. Quy trình tự thực hiện áp dụng
theo quy định tại Điều 62 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
Mục 3.
PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP THUỐC
Điều 25.
Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
Phương thức lựa chọn nhà thầu
cung cấp thuốc một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp
sau đây:
1. Gói thầu mua thuốc theo hình
thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng có quy mô nhỏ theo quy định tại Điều
63 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ;
2. Gói thầu mua thuốc theo hình
thức chào hàng cạnh tranh;
3. Gói thầu mua thuốc theo hình
thức mua sắm trực tiếp;
4. Gói thầu mua thuốc theo hình
thức chỉ định thầu thông thường.
Điều 26.
Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Phương thức lựa chọn nhà thầu một
giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Gói thầu mua thuốc theo hình
thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế có giá gói thầu trên 10 tỷ đồng.
2. Gói thầu mua thuốc theo hình
thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng
nhưng thuốc đó cần được lựa chọn trên cơ sở kết hợp giữa chất lượng và giá.
Mục 4. HỒ
SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU MUA THUỐC
Điều 27. Lập
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1.28
Việc lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua thuốc phải thực hiện theo quy định
tại Luật đấu thầu, các văn bản quy định chi tiết thi hành và quy định sau đây:
a) Đối với hồ sơ mời thầu gói
thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị; gói thầu thuốc generic; gói
thầu thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa
dược, thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền); gói thầu vị thuốc cổ
truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã
được tiêu chuẩn hóa; gói thầu bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm,
bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa:
- Trường hợp lựa chọn nhà thầu
qua mạng, sử dụng mẫu số 7A và mẫu số 7B ban hành kèm theo Thông tư số
08/2022/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi tắt là Thông tư số
08/2022/TT-BKHĐT) để lập E-HSMT theo quy định tại Điều 35 Thông tư số
08/2022/TT-BKHĐT ;
- Trường hợp lựa chọn nhà thầu
không qua mạng, sử dụng mẫu hồ sơ mời thầu quy định tại Phụ lục 7, Phụ lục 8
ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với hồ sơ mời thầu gói
thầu dược liệu (không bao gồm bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm,
bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã tiêu chuẩn hóa) và gói thầu vị
thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột,
dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã tiêu chuẩn hóa):
- Trường hợp lựa chọn nhà thầu
qua mạng, sử dụng mẫu hồ sơ mời thầu quy định tại Phụ lục 14, Phụ lục 15 ban
hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp lựa chọn nhà thầu
không qua mạng, sử dụng mẫu hồ sơ mời thầu quy định tại Thông tư số
09/2022/TT-BYT ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết
mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế.
c) Đối với hồ sơ yêu cầu của
gói thầu mua thuốc theo hình thức mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, chỉ
định thầu: Các đơn vị tham khảo nội dung và mẫu hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
do Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành để xây dựng cho phù hợp.
2. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn
nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bên mời thầu có trách nhiệm lập hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua thuốc và gửi hồ sơ trình duyệt đến đơn vị chủ
trì thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
3. Đối với các thuốc thuộc Danh
mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả
năng cung cấp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2019/TT-BYT), khi
lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu các cơ sở y tế phải quy định rõ không được
chào thầu thuốc nhập khẩu cùng nhóm tiêu chí kỹ thuật, cụ thể:
a) Thuốc có tiêu chí kỹ thuật tại
Danh mục kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT là WHO-GMP thì nhà thầu không được
chào thầu thuốc nhập khẩu có tiêu chí kỹ thuật nhóm 5 theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
b) Thuốc có tiêu chí kỹ thuật tại
Danh mục kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT là EU-GMP thì nhà thầu không được
chào thầu thuốc nhập khẩu có tiêu chí kỹ thuật nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
4.29
(được bãi bỏ).
5. Đối với thuốc thuộc Danh mục
thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng
cung cấp hoặc dược liệu thuộc Danh mục dược liệu được nuôi trồng, thu hái trong
nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, khả năng cung cấp, giá hợp lý có nhu cầu tăng
đột biến vượt khả năng cung cấp của các cơ sở sản xuất trong nước, cơ sở y tế cần
sử dụng thuốc hoặc dược liệu nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu điều trị thì căn cứ
vào báo cáo của các cơ sở y tế và tình hình cung ứng thuốc, Bộ trưởng Bộ Y tế
quyết định việc chào thầu thuốc hoặc dược liệu nhập khẩu cùng nhóm tiêu chí kỹ
thuật với thuốc thuộc Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều
trị, giá thuốc và khả năng cung cấp hoặc dược liệu thuộc Danh mục dược liệu được
nuôi trồng, thu hái trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, khả năng cung cấp,
giá hợp lý trong một thời hạn xác định để bảo đảm cung ứng đủ thuốc hoặc dược
liệu phục vụ nhu cầu điều trị.
Điều 28.
Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
cung cấp thuốc phải được thẩm định trước khi trình Thủ trưởng cơ sở y tế xem
xét, phê duyệt.
2. Đơn vị thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu do Thủ trưởng cơ sở y tế quyết định.
3. Nhiệm vụ của đơn vị thẩm định:
a) Kiểm tra các nội dung của hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định của Luật đấu thầu, các văn bản hướng
dẫn thi hành về lựa chọn nhà thầu và các quy định tại Thông tư này;
b) Lập báo cáo thẩm định hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định của pháp luật về lựa chọn nhà thầu, kèm
theo 01 bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (bản chính) trình Thủ trưởng cơ sở y
tế xem xét, phê duyệt trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi nhận đủ các tài liệu
có liên quan.
Điều 29.
Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Thủ trưởng cơ sở y tế có trách
nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong thời hạn không quá 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Mục 5. TỔ
CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP THUỐC
Điều 30. Bảo
đảm dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
1. Thủ trưởng cơ sở y tế (hoặc
bên mời thầu) phải quy định giá trị bảo đảm dự thầu bằng số tiền cụ thể trong
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo nguyên tắc sau đây:
a) Giá trị bảo đảm dự thầu của
gói thầu tương đương từ 1% đến 3% giá gói thầu, đối với gói thầu quy mô nhỏ giá
trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.
b) Trường hợp gói thầu được
chia thành nhiều phần thì giá trị bảo đảm dự thầu của từng phần được thể hiện bằng
giá trị cụ thể tương đương từ 1% đến 3% giá của phần đó trong giá gói thầu, đối
với gói thầu quy mô nhỏ giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá của phần đó
trong giá gói thầu.
2. Nhà thầu có thể tham gia một
hoặc một số hoặc toàn bộ các phần của gói thầu. Trường hợp tham gia một số phần
của gói thầu thì giá trị bảo đảm dự thầu mà nhà thầu phải bảo đảm bằng tổng giá
trị bảo đảm dự thầu của các phần mà nhà thầu đó tham dự.
3.30
Hình thức bảo đảm dự thầu:
Nhà thầu phải thực hiện biện
pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu (trừ trường hợp quy định tại điểm
c khoản này) theo các hình thức sau đây:
a) Đối với gói thầu áp dụng lựa
chọn nhà thầu qua mạng, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo hình
thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam phát hành.
b) Đối với gói thầu áp dụng lựa
chọn nhà thầu không qua mạng, nhà thầu được lựa chọn một trong các hình thức bảo
đảm dự thầu sau đây:
- Đặt cọc;
- Ký quỹ;
- Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành.
c) Đối với gói thầu có giá trị
bảo đảm dự thầu dưới 10 triệu đồng, nhà thầu không cần nộp bảo lãnh dự thầu trước
thời điểm đóng thầu. Trường hợp này, nhà thầu có cam kết về việc nếu được
mời vào thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương
thảo hợp đồng hoặc vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được
hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu thì phải nộp một khoản tiền theo quy định của
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Nhà thầu sẽ bị nêu tên trên Hệ thống và bị khóa
tài khoản trong vòng 06 tháng kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư nhận được văn bản đề nghị của bên mời thầu.
4. Thời gian có hiệu lực của hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất do bên mời thầu quy định tại hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu nhưng tối đa là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp
cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất và phải bảo đảm tiến độ cung cấp thuốc của cơ sở y tế. Các nhà thầu
phải nộp ít nhất 02 bộ (01 bản chính và 01 bản chụp) hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề
xuất theo quy định tại hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cho bên mời thầu trước
thời điểm đóng thầu.
Điều 31.
Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
1. Tùy theo tính chất, quy mô của
gói thầu và hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu, Thủ trưởng cơ sở y tế lựa
chọn phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất quy định tại Điều 39 và Điều
41 Luật đấu thầu cho phù hợp. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
phải được quy định cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2.31
Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo từng phần đối với gói
thầu gồm nhiều phần trên cơ sở các quy định của Luật đấu thầu, các văn bản quy
định chi tiết thi hành Luật đấu thầu, các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Y tế về lựa chọn nhà thầu; căn cứ thông tin về thuốc (giấy đăng ký
lưu hành, giấy phép nhập khẩu), thông tin về nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ
sở sản xuất tại công văn, quyết định phê duyệt của Cục Quản lý Dược, Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền hoặc được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản
lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền và các thông tin khác. Đối với việc đánh
giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, thực hiện theo tổng các phần trong
gói thầu mà nhà thầu tham dự.
3. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất thực hiện theo mẫu hồ sơ mời thầu quy định tại Phụ lục 7
hoặc Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải ghi cụ thể trong hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Bên mời thầu phải có trách nhiệm thực hiện ưu đãi
trong lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 3, 5 và Điều 6 Nghị định
63/2014/NĐ-CP .
4. Quy trình đánh giá hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất: tùy thuộc vào phương thức lựa chọn nhà thầu đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
a) Phương thức một giai đoạn một
túi hồ sơ: thực hiện theo quy định từ Điều 15 đến Điều 18 Nghị định
63/2014/NĐ-CP ;
b) Phương thức một giai đoạn
hai túi hồ sơ: thực hiện theo quy định từ Điều 27 đến Điều 30 Nghị định
63/2014/NĐ-CP .
5. Thời gian đánh giá hồ sơ đề
xuất tối đa là 30 ngày; hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày; đối với gói thầu quy
mô nhỏ, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa 25 ngày, kể từ ngày có thời điểm
đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình Thủ trưởng cơ sở y tế phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu. Trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương
thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu bằng tổng
thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (được tính từ ngày có thời điểm
đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình Thủ trưởng cơ sở y tế phê duyệt danh
sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật) cộng thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất
về tài chính (được tính từ ngày mở hồ sơ đề xuất về tài chính đến ngày bên mời
thầu trình Thủ trưởng cơ sở y tế phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu). Trường
hợp cần thiết, thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất có thể kéo dài
nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ cung cấp thuốc cho cơ sở y tế.
Điều 32.
Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
1.32
Việc thương thảo hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP và được tiến hành trước khi bên mời thầu đề xuất trúng thầu.
Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa
lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với
phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá
đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật
và giá được xếp hạng thứ nhất và được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp
nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ
chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được hoàn trả giá trị bảo đảm
dự thầu của phần nhà thầu không thương thảo.
2.33
Điều kiện được xem xét đề xuất trúng thầu thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật
đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành và các quy định sau:
a) Bên mời thầu đề xuất trúng
thầu theo từng phần trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt (trừ gói
thầu quy định tại điểm b khoản 2 Điều này). Mỗi phần trong gói thầu chỉ được đề
xuất trúng thầu 01 thuốc hoặc dược liệu, vị thuốc cổ truyền đạt yêu cầu về kỹ
thuật, chất lượng quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có giá dự thầu
sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất
đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương
pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ
thuật và giá trong nhóm thuốc đó;
b) Riêng đối với gói thầu phục
vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phòng chống dịch được
giao mua sắm theo cơ số và phải đóng gói theo cơ số gồm nhiều mặt hàng thuốc:
bên mời thầu được xem xét đề xuất trúng thầu theo cơ số (gồm nhiều phần, gọi
chung là gói thầu) khi các phần trong gói thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất
lượng quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có giá dự thầu của từng
phần không vượt giá bán buôn kê khai, kê khai lại còn hiệu lực và tổng giá gói
thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất
đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương
pháp giá đánh giá. Trường hợp này, giá gói thầu phải bao gồm chi phí thực hiện
đóng gói theo cơ số.
3. Trường hợp giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và nằm trong danh sách xếp hạng đều vượt
giá của phần đó trong gói thầu đã duyệt thì xem xét xử lý như sau:
a) Trường hợp giá của phần đó
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt và xác định là hợp lý thì
bên mời thầu yêu cầu nhà thầu chào lại giá theo quy định tại khoản 8 Điều 117 Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ;
b) Trường hợp giá của phần đó
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu chưa hợp lý thì bên mời thầu phải có văn bản
báo cáo, giải trình và đề xuất điều chỉnh giá của phần đó và giá gói thầu để
người có thẩm quyền xem xét, quyết định;
c)34
(được bãi bỏ).
Điều 33.
Báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Bên mời thầu có trách nhiệm
gửi 01 bộ hồ sơ đến đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu,
hồ sơ gồm có:
a) 01 bản chính báo cáo đánh
giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b) 01 bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu (bản chụp) đã được thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 27, 28 và Điều 29 Thông tư này và các quy định khác của
pháp luật về đấu thầu.
2. Quy trình báo cáo, thẩm định,
phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều
20 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
Điều 34.
Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Thủ trưởng cơ sở y tế có
trách nhiệm thành lập hoặc giao nhiệm vụ cho một đơn vị tổ chức thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc.
2. Nhiệm vụ của đơn vị tổ chức
thẩm định:
a) Trong thời hạn 20 ngày (với
gói thầu quy mô nhỏ trong thời hạn 10 ngày), kể từ ngày nhận đủ các tài liệu
có liên quan, đơn vị tổ chức thẩm định tổ chức kiểm tra, đánh giá quá trình lựa
chọn nhà thầu quy định tại Điều 30, 31 và Điều 32 Thông tư này;
b) Lập báo cáo thẩm định, trình
Thủ trưởng cơ sở y tế xem xét, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định
tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Hồ sơ trình duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu gồm:
a) 01 bản chính Báo cáo thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) 01 bộ hồ sơ trình duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu (bản chính) của bên mời thầu.
Điều 35.
Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Trong thời hạn 10 ngày (với
gói thầu quy mô nhỏ trong thời gian tối đa 5 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của đơn vị tổ chức thẩm định quy định
tại Khoản 3 Điều 34 Thông tư này, Thủ trưởng cơ sở y tế có
trách nhiệm phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Khi kết quả lựa chọn nhà thầu
được phê duyệt, bên mời thầu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả lựa
chọn nhà thầu cho các nhà thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Đối với nhà thầu không được
lựa chọn, trong thông báo bằng văn bản kết quả lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ lý
do nhà thầu không trúng thầu.
4. Trường hợp gói thầu thuốc
có nhiều phần riêng biệt mà thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu có thể ảnh hưởng tới
tiến độ cung cấp thuốc của cơ sở y tế thì bên mời thầu được xem xét, phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu cho một hoặc nhiều phần thành các đợt khác nhau để bảo
đảm tiến độ cung cấp thuốc.
5.35
Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham dự
thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu hoặc không xử lý được theo quy định tại khoản 3 Điều 32
Thông tư này, bên mời thầu tách các thuốc đó thành gói thầu riêng để
trình người có thẩm quyền hoặc đơn vị được phân cấp thẩm quyền phê duyệt điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần có
nhà thầu tham dự và đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn được thực hiện
theo quy định.
Điều 36.
Giá thuốc trúng thầu
Giá trúng thầu của từng thuốc
không được cao hơn giá của thuốc đó trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được
người có thẩm quyền phê duyệt và không vượt giá bán buôn kê khai, kê khai lại
còn hiệu lực của thuốc đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 32 Thông tư này.
Điều 37.
Ký kết hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng và sử dụng thuốc đã trúng thầu
1. Trước thời điểm ký hợp đồng,
bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm số lượng tối đa không quá 10% so với số
lượng thuốc tại kế hoạch đấu thầu với điều kiện không có bất kỳ thay đổi nào về
đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của hồ sơ dự thầu và hồ sơ mời thầu.
2. Nhà thầu được lựa chọn phải
thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu
lực. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu theo mức từ 2% đến 10% giá hợp đồng. Đối với gói thầu quy mô nhỏ,
giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu theo mức từ 2% đến 3% giá hợp đồng.
3. Thủ trưởng cơ sở y tế và nhà
thầu trúng thầu chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc theo đúng
các quy định của pháp luật có liên quan về hợp đồng kinh tế, phải thực hiện tối
thiểu 80% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký kết. Đối với thuốc cấp cứu,
thuốc giải độc, thuốc hiếm, thuốc kiểm soát đặc biệt, dịch truyền và những tình
huống khác sau khi báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ sở y tế bảo đảm thực hiện
tối thiểu 50% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký kết.
Trường hợp cơ sở y tế không thực
hiện tối thiểu 80% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký kết thì Thủ trưởng
cơ sở y tế phải báo cáo, giải trình lý do với người có thẩm quyền.
4. Cơ sở y tế không được mua vượt
số lượng thuốc của một nhóm thuốc trong kết quả lựa chọn nhà thầu nếu chưa mua
hết số lượng thuốc trong các nhóm thuốc khác của cùng hoạt chất, cùng nồng độ
hoặc hàm lượng, cùng dạng bào chế đã trúng thầu theo các hợp đồng đã ký.
5. Các trường hợp sau đây được
phép mua vượt nhưng số lượng không được vượt quá 20% so với số lượng của nhóm
thuốc đó trong hợp đồng đã ký và không phải trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu bổ sung:
a) Đã sử dụng hết số lượng thuốc
của các nhóm khác có cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng và chỉ còn số lượng
thuốc trong gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị;
b) Các nhóm thuốc khác có cùng
hoạt chất, cùng nồng độ hoặc hàm lượng đã trúng thầu nhưng buộc phải dừng cung ứng
hoặc thuốc bị đình chỉ lưu hành, thuốc bị rút ra khỏi Danh mục thuốc có chứng
minh tương đương sinh học sau khi đã trúng thầu;
c) Nhà thầu chưa cung cấp hết số
lượng thuốc của một nhóm thuốc trong hợp đồng đã ký nhưng không có khả năng
cung cấp tiếp vì các lý do bất khả kháng, trong trường hợp này phải có thông
báo bằng văn bản kèm theo tài liệu chứng minh.
6.36
Trường hợp thuốc dự thầu có thay đổi trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc
cung ứng thuốc trúng thầu nhưng thuốc thay thế chưa được chào trong hồ sơ dự thầu,
chủ đầu tư được xem xét để nhà thầu thay thế thuốc nhằm bảo đảm cung ứng đủ thuốc
phục vụ kịp thời công tác khám bệnh, chữa bệnh của đơn vị, cụ thể:
a) Thay đổi một hoặc một số
thông tin liên quan đến thuốc (bao gồm cả thuốc biệt dược gốc và sinh phẩm tham
chiếu) nhưng không thay đổi số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu
bao gồm: tên thuốc; tên cơ sở sản xuất thuốc; cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất
thuốc (địa điểm sản xuất không thay đổi); thay đổi địa điểm sản xuất nhưng tính
đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất không thay đổi; tăng hạn
dùng (tuổi thọ) của thuốc; thay đổi quy cách đóng gói sản phẩm. Riêng thuốc biệt
dược gốc, sinh phẩm tham chiếu có phê duyệt thay đổi địa điểm sản xuất thì thuốc
thay thế phải được sản xuất toàn bộ tại nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA;
b) Thay đổi số giấy đăng ký lưu
hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu mới nhưng các thông tin khác không thay
đổi (tên thuốc, cơ sở sản xuất, tuổi thọ của thuốc, tính đáp ứng nguyên tắc,
tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng; riêng tiêu chuẩn chất
lượng của thuốc thay thế có thể thay đổi nhưng không được thấp hơn tiêu chuẩn
chất lượng của thuốc đã trúng thầu hoặc đã chào trong hồ sơ dự thầu hoặc tiêu
chuẩn chất lượng thuốc được cập nhật phiên bản mới của dược điển). Riêng thuốc
biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu khi thay đổi số giấy đăng ký lưu hành hoặc
được cấp giấy phép nhập khẩu mới thì thông tin thay đổi phải được Bộ Y tế công
bố trong Danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu;
c) Thay đổi cách ghi tên dược
liệu mà không làm thay đổi bản chất các thành phần trong công thức và đã được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Khi thực hiện thay thế thuốc
theo các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này, nhà thầu phải
cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá việc
thay thế, bao gồm: các quyết định, công văn phê duyệt liên quan đến nội dung
thay đổi, bổ sung của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thuyết minh,
cam kết về tiêu chuẩn chất lượng không thay đổi của thuốc dự thầu, thuốc đề xuất
thay thế.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ MUA THUỐC TẬP
TRUNG
Điều 38.
Quy định chung về mua thuốc tập trung
1. Đơn vị mua thuốc tập trung
có trách nhiệm:
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc,
lập và trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu,
hoàn thiện và ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận khung với các nhà thầu được lựa
chọn, công bố kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung trên Cổng Thông tin
điện tử của Bộ Y tế và Trang thông tin điện tử của Sở Y tế để các cơ sở y tế
làm căn cứ hoàn thiện, ký hợp đồng với các nhà thầu được lựa chọn.
b) Giám sát quá trình thực hiện
thỏa thuận khung, hợp đồng với các nhà thầu được lựa chọn.
2. Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương không tổ chức lựa chọn nhà thầu những thuốc thuộc Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia, thuốc thuộc Danh mục thuốc đàm phán giá
nếu tại thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu đã có kết quả lựa chọn nhà thầu và
thỏa thuận khung được công bố trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế.
3. Khi xây dựng và tổng hợp để
báo cáo nhu cầu sử dụng thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc
gia và Danh mục thuốc đàm phán giá, cơ sở y tế không xây dựng và tổng hợp số lượng
thuốc còn lại trong hợp đồng đã ký với các nhà cung cấp theo kết quả lựa chọn
nhà thầu trước đó của đơn vị mình.
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu:
đấu thầu rộng rãi trong nước;
5.37
Phương thức lựa chọn nhà thầu: Căn cứ vào quy mô gói thầu và phương pháp đánh
giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để đề xuất phương thức lựa chọn nhà thầu theo
quy định tại Điều 28 và Điều 29 Luật đấu thầu;
6. Đánh giá hồ sơ dự thầu: sử dụng
phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá đối với từng phần của gói thầu.
7. Cách thức thực hiện: việc
mua thuốc tập trung được thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung, trừ các
trường hợp sau đây được áp dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp:
a) Mua thuốc, vắc xin phục vụ
công tác tiêm chủng mở rộng thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
b) Mua thuốc thuộc các chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ có yêu cầu áp
dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp;
8. Tổ chức thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
a) Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu
trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập
trung cấp quốc gia.
b) Sở Y tế chịu trách nhiệm tổ
chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung cấp địa
phương.
c) Việc thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều
37 Luật đấu thầu và Điều 16 Thông tư này.
9. Thương thảo hợp đồng:
Việc thương thảo hợp đồng thực
hiện theo khoản 1 Điều 32 Thông tư này. Trong quá trình lựa
chọn nhà thầu tập trung, để bảo đảm hiệu quả kinh tế của gói thầu, việc thương
thảo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định
63/2014/NĐ-CP và có thể xem xét xử lý tình huống như sau:
a) Trường hợp có một mặt hàng
thuốc với số lượng lớn được phân chia thành các gói thầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 40 Thông tư này và có cùng một mặt hàng được
đề nghị trúng thầu ở nhiều gói thầu với mức giá chênh lệch nhau thì có thể xem
xét theo hướng yêu cầu nhà thầu phân tích các yếu tố cấu thành giá dự thầu, giải
thích, làm rõ về sự chênh lệch giá của cùng một mặt hàng nhưng được cung cấp tại
các địa điểm khác nhau. Các phân tích này dùng để làm cơ sở thương thảo hợp đồng
hướng tới mức giá của mặt hàng thuốc đó tại gói thầu có giá đề nghị trúng thầu
thấp nhằm bảo đảm mang lại hiệu quả kinh tế của gói thầu.
b) Trường hợp có mặt hàng thuốc
ở một nhóm thuốc chỉ có 01 giấy đăng ký lưu hành trên thị trường nên chỉ có 01
nhà thầu tham dự, không có sự cạnh tranh về giá và giá đề nghị trúng thầu tại
nhóm này cao hơn giá đề nghị trúng thầu của mặt hàng cùng hoạt chất, nồng độ hoặc
hàm lượng, dạng bào chế đường dùng tại nhóm khác có tiêu chuẩn kỹ thuật cao
hơn và có giá cạnh tranh hơn do có nhiều nhà thầu tham dự thì có thể xem xét
việc thương thảo hợp đồng với nhà thầu về mức giá đề nghị trúng thầu nhằm bảo đảm
phù hợp với việc phân nhóm thuốc theo tiêu chí kỹ thuật theo nguyên tắc sau:
- Giá trúng thầu Nhóm 1 không
cao hơn giá trúng thầu thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu;
- Giá trúng thầu Nhóm 2, Nhóm 3
không cao hơn giá trúng thầu thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu và
Nhóm 1;
- Giá trúng thầu Nhóm 4 không
cao hơn giá trúng thầu thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu; Nhóm 1;
Nhóm 2 sản xuất tại Việt Nam và Nhóm 3;
- Giá trúng thầu Nhóm 5 không
cao hơn giá trúng thầu thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu; Nhóm 1;
Nhóm 2; Nhóm 3 và Nhóm 4.
10. Trường hợp thuốc dự thầu
có thay đổi trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thuốc trúng thầu
nhưng thuốc thay thế chưa được chào trong hồ sơ dự thầu, việc thay thế thuốc thực
hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 37 Thông tư này nhằm bảo
đảm cung ứng đủ thuốc phục vụ kịp thời công tác khám bệnh, chữa bệnh.
11. Chức năng nhiệm vụ, quy chế
tổ chức và hoạt động của Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia do Bộ trưởng
Bộ Y tế quyết định; chức năng nhiệm vụ, quy chế tổ chức và hoạt động của Đơn vị
mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế.
Điều 39.
Trách nhiệm các bên liên quan và hiệu lực thỏa thuận khung
1. Cơ sở y tế có nhu cầu mua
thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung phải căn cứ vào kết quả lựa chọn
nhà thầu, nội dung thỏa thuận khung để hoàn thiện và ký kết hợp đồng với nhà thầu
đã được lựa chọn thông qua mua sắm tập trung theo nguyên tắc đơn giá ký kết hợp
đồng không được vượt giá trong thỏa thuận khung đã được công bố. Nhà thầu phải
thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 Luật đấu
thầu và khoản 2 Điều 37 Thông tư này với cơ sở y tế trước
thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
2. Đơn vị đầu mối quy định tại khoản 1 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 Thông tư
này có trách nhiệm rà soát, tổng hợp nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc
của từng cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý và điều tiết việc thực hiện kế hoạch
để bảo đảm sử dụng tối thiểu 80% số lượng thuốc đã báo cáo về đơn vị mua thuốc
tập trung. Đối với thuốc cấp cứu; thuốc giải độc; thuốc hiếm; thuốc kiểm soát đặc
biệt; dịch truyền và thuốc sử dụng trong những tình huống khẩn cấp khác sau khi
báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ sở y tế bảo đảm thực hiện tối thiểu 50% giá
trị của từng phần trong hợp đồng đã ký kết.
3. Nhà thầu được lựa chọn thông
qua mua thuốc tập trung có trách nhiệm cung cấp thuốc theo số lượng và tiến độ
ghi trong hợp đồng đã ký với từng cơ sở y tế. Trong quá trình thực hiện hợp đồng,
cơ sở y tế và nhà thầu có thể thương thảo, điều chỉnh số lượng tăng hoặc giảm
so với số lượng trong hợp đồng đã ký trên cơ sở các quy định trong hồ sơ mời
thầu do Đơn vị mua thuốc tập trung phát hành. Đơn vị mua thuốc tập trung có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị đầu mối và các nhà thầu trúng thầu điều tiết
thực hiện kế hoạch để bảo đảm cung ứng đủ thuốc cho cơ sở y tế.
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng
mua thuốc tập trung (cấp quốc gia, cấp địa phương) được quy định trong kế hoạch
lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36
tháng, kể từ ngày kết quả mua thuốc tập trung và thỏa thuận khung có hiệu lực.
Điều 40. Tổ
chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia
1. Việc xây dựng, tổng hợp nhu
cầu sử dụng thuốc thực hiện như sau:
a) Các cơ sở y tế trực thuộc Bộ
Y tế xây dựng nhu cầu về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, từng nhóm
và tiến độ cung cấp gửi về Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia kèm theo
các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Các cơ sở y tế do địa phương,
các Bộ, ngành quản lý và y tế cơ quan xây dựng nhu cầu về danh mục, số lượng
chi tiết đến từng thuốc, từng nhóm và tiến độ cung cấp gửi về Đơn vị mua sắm
thuốc tập trung cấp địa phương.
Đơn vị mua sắm thuốc tập trung
cấp địa phương tổng hợp nhu cầu; báo cáo Sở Y tế thẩm định và gửi kế hoạch sử dụng
thuốc về Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia kèm theo các tài liệu quy định
tại khoản 2 Điều này.
c) Thời hạn gửi bảng tổng hợp
nhu cầu mua sắm thuốc về Trung tâm mua sắm tập trung cấp Quốc gia trước ngày 15
tháng 6 hàng năm hoặc theo thời gian cụ thể do Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia thông báo.
2. Tài liệu kèm theo văn bản
đăng ký nhu cầu mua thuốc tập trung:
a) Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện kết quả lựa chọn nhà thầu, tình hình sử dụng thuốc của năm trước liền kề,
số lượng thuốc tồn kho và số lượng trong kế hoạch chưa thực hiện tại thời điểm
lập dự trù của các cơ sở y tế;
b) Giải trình tóm tắt kế hoạch
mua thuốc đang đề nghị; nếu có thay đổi tăng hoặc giảm trên 30% số lượng đã sử dụng
của năm trước phải giải trình, thuyết minh cụ thể;
c) Các tài liệu làm căn cứ lập
kế hoạch mua thuốc quy định tại Điều 13 Thông tư này;
d) Biên bản họp Hội đồng Thuốc
và Điều trị của cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế hoặc Biên bản họp rà soát của Sở Y tế
về danh mục, số lượng thuốc, nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế do địa
phương, các Bộ, ngành quản lý và y tế cơ quan trên địa bàn.
3. Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia tổ chức rà soát nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc của từng
cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý; tổng hợp nhu cầu về danh mục, số lượng, tiến
độ cung cấp của từng thuốc để xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
4. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo nguyên tắc sau đây:
a) Trường hợp thuốc có nhu cầu
sử dụng lớn, một nhà thầu không có khả năng cung cấp được cả gói thầu thì được
chia ra các gói thầu khác nhau theo khu vực hoặc theo vùng kinh tế xã hội hoặc
theo quy mô gói thầu bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
Ví dụ: Thuốc A thuộc Danh mục
mua thuốc tập trung cấp quốc gia, tổng nhu cầu sử dụng là 100 triệu viên/năm
nhưng không có nhà thầu nào có khả năng cung cấp đủ 100 triệu viên/năm thì có
thể chia số lượng thuốc A ra thành các gói thầu:
- Chia thành 03 gói thầu cung cấp
cho 03 miền: gói 1 cho các cơ sở y tế khu vực phía Bắc: 40 triệu viên; gói 2
cho các cơ sở y tế khu vực miền Trung: 20 triệu viên; gói 3 cho các cơ sở y tế
khu vực miền Nam: 40 triệu viên;
- Hoặc có thể chia thành các
gói thầu theo 7 vùng kinh tế xã hội: Đông Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng sông Hồng; Bắc
Trung bộ; Nam Trung bộ; Đông Nam bộ; Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Thực hiện việc phân chia
nhóm thuốc trong các gói thầu, nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện
theo quy định từ Điều 7 đến Điều 14 Thông tư này. Thời
gian thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
39 Thông tư này.
5. Tổ chức thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia gửi hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
đến Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.
b) Việc thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc
gia thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định về danh mục, số lượng
các gói thầu, đơn giá kế hoạch và số lượng thuốc; kế hoạch lựa chọn nhà thầu
cung cấp thuốc tập trung. Trong trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch - Tài chính
xin ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc trước khi
trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
6. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu:
Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đề nghị của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
7. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt, Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia
xây dựng hồ sơ mời thầu, tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo
quy định tại Điều 27, 28 và Điều 29 Thông tư này.
8. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu,
thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu, báo cáo trình thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 30, 31, 32, và Điều 33 Thông
tư này.
9. Thẩm định, phê duyệt và công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu:
a) Căn cứ kết quả đánh giá hồ
sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng hoặc thỏa thuận khung với các nhà thầu,
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia tổ chức thẩm định và phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 Thông
tư này. Trong trường hợp cần thiết thì phải xin ý kiến tư vấn của Hội đồng
tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia có trách nhiệm thông báo và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
theo quy định của Luật đấu thầu.
10. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
hoặc thỏa thuận khung:
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia có trách nhiệm hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận khung
với các nhà thầu trúng thầu theo quy định của Luật đấu thầu; công khai thỏa thuận
khung trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế và thông báo bằng văn bản đến các cơ
sở y tế thuộc Bộ Y tế, y tế các ngành và Sở Y tế các địa phương;
b) Đơn vị đầu mối tổng hợp và đề
xuất nhu cầu sử dụng thuốc theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế thuộc
phạm vi cung cấp của thỏa thuận khung.
11. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
cung cấp thuốc:
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia (trong trường hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở
y tế căn cứ vào kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thỏa thuận khung, nhu
cầu và kế hoạch sử dụng thuốc của cơ sở y tế đã đăng ký với đơn vị đầu mối để
hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu theo nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với các điều kiện
cung cấp trong phạm vi thỏa thuận khung;
b) Giá từng thuốc trong hợp đồng
không được vượt giá trúng thầu do Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia đã
công bố;
c) Thời gian thực hiện hợp đồng:
được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả mua thuốc tập trung và thỏa
thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định
trong hợp đồng.
12. Báo cáo tình hình thực hiện
kết quả lựa chọn nhà thầu tập trung cấp quốc gia:
a) Trước ngày 10 hàng tháng và
ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, nhà thầu báo cáo
quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập
trung cấp quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 và Phụ lục 10 ban hành kèm
theo Thông tư này gửi về Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia.
b) Trước ngày 10 tháng đầu tiên
của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở
y tế do Bộ, ngành quản lý trên địa bàn gửi báo cáo về Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương tương ứng theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm
theo Thông tư này.
c) Trước ngày 15 tháng đầu tiên
của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa
phương, cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung
cấp thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia theo mẫu quy định
tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Trung tâm Mua sắm tập
trung thuốc Quốc gia.
13. Giám sát, điều tiết quá
trình thực hiện thỏa thuận khung:
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia và đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương có trách nhiệm giám
sát, điều tiết việc cung ứng thuốc tại các cơ sở y tế thực hiện thỏa thuận
khung đã ký kết theo hướng dẫn của Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia
trên nguyên tắc sau:
a) Trường hợp nhu cầu mua thuốc
của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do Bộ, ngành quản lý trên địa
bàn có nhu cầu sử dụng thuốc vượt 20% số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa
thuận khung thì phải báo cáo Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương để tổng
hợp và điều tiết số lượng thuốc giữa các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp tại
địa phương nhưng bảo đảm không vượt quá 20% tổng số lượng được phân bổ trong thỏa
thuận khung cho các đơn vị thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương. Trong thời
gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế,
Đơn vị mua sắm tập trung thuốc cấp địa phương phải sẽ có văn bản trả lời đơn vị.
b) Trường hợp nhu cầu sử dụng
thuốc của các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ
trong thỏa thuận khung hoặc nhu cầu của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở
y tế do Bộ, ngành quản lý trên địa bàn vượt quá khả năng điều tiết của đơn vị
mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng
mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu
mua thuốc thì phải báo cáo Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia để điều tiết
số lượng thuốc giữa các đơn vị. Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo đề nghị điều tiết của cơ sở y tế trên địa bàn, Đơn vị mua sắm tập trung
cấp địa phương báo cáo Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia theo mẫu quy
định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời gian 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Trung tâm Mua sắm tập
trung thuốc Quốc gia phải có văn bản trả lời đơn vị.
Số lượng thuốc điều tiết của
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia bảo đảm không vượt quá 30% tổng số
lượng đã được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuốc thuộc Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia. Việc điều tiết thực hiện theo quy trình
điều tiết thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia do Trung
tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia ban hành.
14. Thanh toán, quyết toán hợp
đồng cung cấp thuốc:
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia (trong trường hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở
y tế (trong trường hợp áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung) có trách nhiệm
thanh toán, quyết toán với nhà cung cấp theo đúng các quy định hiện hành của
pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng đã ký.
Văn bản chấp thuận điều tiết
thuốc giữa các đơn vị của đơn vị mua sắm tập trung là một thành phần của Hợp đồng
mua bán thuốc và là căn cứ để cơ sở y tế và nhà thầu ký phụ lục hợp đồng (đối với
mặt hàng được điều tiết đã được phân bổ trong thỏa thuận khung) hoặc ký hợp đồng
(đối với mặt hàng được điều tiết chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung).
Điều 41. Tổ
chức mua thuốc tập trung cấp địa phương
1. Xây dựng, tổng hợp nhu cầu sử
dụng thuốc:
a) Danh mục thuốc đấu thầu tập
trung cấp địa phương áp dụng cho các cơ sở y tế đặt tại địa phương bao gồm cơ sở
y tế của địa phương, cơ sở y tế của trung ương, cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản
lý, y tế cơ quan đóng tại địa phương. Cơ sở y tế của trung ương, cơ sở y tế thuộc
Bộ, ngành quản lý và y tế cơ quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng thuốc,
tuân thủ các quy định về lựa chọn nhà thầu thuốc tập trung tại địa phương như
cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý. Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa
phương có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu thuốc cho
các cơ sở y tế của địa phương, cơ sở y tế của trung ương, cơ sở y tế thuộc Bộ,
ngành quản lý và y tế cơ quan đóng tại địa phương như đối với cơ sở y tế thuộc
địa phương quản lý.
b) Căn cứ Danh mục thuốc đấu thầu
tập trung cấp địa phương, các cơ sở y tế trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (bao gồm cơ sở y tế của địa phương, cơ sở y tế của trung ương, cơ sở
y tế thuộc Bộ ngành quản lý và y tế cơ quan) xây dựng nhu cầu sử dụng gửi về
Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương;
c) Danh mục, số lượng thuốc gửi
về Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương trước ngày 15 tháng 7 hàng năm
hoặc theo thời gian cụ thể do Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương
thông báo;
1a.38
Tài liệu kèm theo văn bản đăng ký nhu cầu mua thuốc tập trung:
a) Báo cáo tóm tắt tình hình thực
hiện kết quả lựa chọn nhà thầu, tình hình sử dụng thuốc của năm trước liền kề,
số lượng thuốc tồn kho và số lượng trong kế hoạch chưa thực hiện tại thời điểm
lập dự trù của các cơ sở y tế;
b) Giải trình tóm tắt kế hoạch
mua thuốc đang đề nghị; nếu có thay đổi tăng hoặc giảm trên 30% số lượng đã sử
dụng của năm trước phải giải trình, thuyết minh cụ thể;
c) Biên bản họp Hội đồng thuốc và
điều trị hoặc Biên bản họp rà soát của cơ sở y tế về danh mục, số lượng thuốc,
nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế do địa phương, các Bộ, ngành quản lý
và y tế cơ quan trên địa bàn.
2. Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương tổ chức rà soát nhu cầu về danh mục và số lượng thuốc của
từng cơ sở y tế tham gia mua thuốc tập trung cấp địa phương; tổng hợp nhu cầu về
danh mục, số lượng, tiến độ cung cấp của từng thuốc để xây dựng kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
3. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương thực hiện việc phân chia nhóm thuốc
trong các gói thầu, nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy
định từ Điều 7 đến Điều 14 Thông tư này. Thời gian thực hiện
hợp đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư
này.
4. Tổ chức thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
a) Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương gửi hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung ứng
thuốc đến Sở Y tế.
b) Việc thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc danh mục đấu thầu tập trung cấp địa phương
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này. Sở
Y tế tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
5. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung tại địa
phương theo đề nghị của Sở Y tế.
6. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đã được phê duyệt, Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương lập hồ sơ mời
thầu, báo cáo Sở Y tế tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định
tại Điều 27, 28 và Điều 29 Thông tư này.
7. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Đơn vị mua sắm thuốc tập trung
cấp địa phương tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu,
thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu, báo cáo trình thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 30, 31, 32 và Điều 33 Thông
tư này.
8. Thẩm định, phê duyệt và công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu:
a) Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương lập báo cáo, trình Sở Y tế tổ chức thẩm định, phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung tại địa phương;
b) Sở Y tế có trách nhiệm thẩm
định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tập trung tại địa
phương theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 Thông tư này;
c) Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương có trách nhiệm thông báo và công khai kết quả lựa chọn nhà
thầu theo quy định của Luật đấu thầu.
9. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
hoặc thỏa thuận khung:
a) Căn cứ kết quả lựa chọn nhà
thầu đã được phê duyệt, Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương có trách
nhiệm hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận khung với các nhà thầu trúng
thầu theo quy định của Luật đấu thầu;
b) Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương công khai thỏa thuận khung đã ký theo quy định của Luật đấu
thầu trên Cổng Thông tin điện tử Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trang thông tin điện
tử Sở Y tế và thông báo đến các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp của thỏa thuận
khung.
10. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
cung cấp thuốc:
Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa
phương (trong trường hợp áp dụng cách thức ký hợp đồng trực tiếp); các cơ sở y
tế căn cứ vào kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thỏa thuận khung, nhu cầu
và kế hoạch sử dụng thuốc của cơ sở y tế đã đăng ký với đơn vị đầu mối để hoàn
thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu theo nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với các điều kiện
cung cấp trong phạm vi thỏa thuận khung;
b) Giá từng thuốc trong hợp đồng
không được vượt giá trúng thầu do Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương đã
công bố.
c) Thời gian thực hiện hợp đồng:
được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả mua thuốc tập trung và thỏa
thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định
trong hợp đồng.
11. Báo cáo tình hình thực hiện
kết quả lựa chọn nhà thầu tập trung cấp địa phương
a) Trước ngày 10 tháng đầu tiên
của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, nhà thầu báo cáo tình hình thực hiện hợp
đồng cung cấp thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương theo
mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị mua sắm
tập trung thuốc địa phương.
b) Trước ngày 10 tháng đầu tiên
của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở
y tế của thuộc Bộ Y tế quản lý, cơ sở y tế do Bộ, ngành quản lý trên địa bàn gửi
báo cáo về Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương để tổng hợp, theo mẫu
quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Giám sát, điều tiết quá
trình thực hiện thỏa thuận khung:
Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp
địa phương có trách nhiệm giám sát, điều tiết việc cung ứng thuốc tại các cơ sở
y tế thực hiện thỏa thuận khung đã ký kết theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp nhu cầu sử dụng
thuốc của cơ sở y tế vượt 20% số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung
hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp
nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo đơn
vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban
hành kèm theo Thông tư này để tổng hợp và điều tiết số lượng thuốc giữa các cơ
sở y tế thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương. Trong thời gian 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Đơn vị mua sắm thuốc tập
trung cấp địa phương sẽ có văn bản trả lời đơn vị.
Số lượng thuốc điều tiết của
Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương bảo đảm không vượt quá 30% tổng số
lượng đã được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuốc thuộc Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương. Việc điều tiết thực hiện theo quy
trình điều tiết thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương
do Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương ban hành.
13. Thanh toán, quyết toán hợp
đồng cung cấp thuốc: Các cơ sở y tế có trách nhiệm thanh toán, quyết toán với
nhà cung cấp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các điều khoản
trong hợp đồng đã ký. Văn bản chấp thuận điều tiết thuốc giữa các đơn vị của
đơn vị mua sắm tập trung là một thành phần của Hợp đồng mua bán thuốc và là căn
cứ để cơ sở y tế và nhà thầu ký phụ lục hợp đồng (đối với mặt hàng được điều tiết
đã được phân bổ trong thỏa thuận khung) hoặc ký hợp đồng (đối với mặt hàng được
điều tiết chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung).
Chương V
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀM PHÁN GIÁ
Điều 42.
Quy định chung về đàm phán giá
1. Hội đồng đàm phán giá thuốc:
a) Hội đồng đàm phán giá thuốc
do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ chế hoạt động của Hội đồng đàm phán giá thuốc. Kinh phí hoạt
động của Hội đồng đàm phán giá được lấy nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước
phân bổ cho Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Thành phần Hội đồng đàm phán
giá thuốc bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo
Bộ Y tế;
- 02 Phó Chủ tịch Hội đồng là
Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia.
- Thành viên Hội đồng là đại diện
các Vụ, Cục, đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và một số chuyên gia độc lập thuộc các lĩnh vực
liên quan.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng đàm
phán giá thuốc:
- Xem xét, quyết định phương án
đàm phán giá do Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia xây dựng;
- Thực hiện đàm phán giá thuốc
theo kế hoạch đàm phán giá đã được phê duyệt;
2. Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia là đơn vị thường trực của Hội đồng đàm phán giá thuốc có nhiệm
vụ:
a) Xây dựng kế hoạch và lộ
trình đàm phán giá;
b) Tổ chức xây dựng, thẩm định
và phê duyệt hồ sơ yêu cầu;
c) Tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất;
d) Xây dựng phương án đàm phán
giá dự kiến;
đ) Công khai kết quả đàm phán
giá;
e) Giám sát, điều tiết việc
cung cấp, sử dụng các thuốc đã được lựa chọn thông qua đàm phán giá;
g) Tham gia tất cả các khâu của
quá trình đàm phán giá thuốc và tổng hợp, cung cấp các thông tin liên quan
trong quá trình đàm phán giá;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Chủ tịch Hội đồng.
3. Hội đồng Tư vấn quốc gia về
đấu thầu thuốc có nhiệm vụ tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế trong tất cả các khâu của
quá trình đàm phán giá thuốc khi có yêu cầu.
4. Trường hợp thuốc dự thầu có
thay đổi trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thuốc trúng thầu nhưng
thuốc thay thế chưa được chào trong hồ sơ dự thầu, đơn vị đấu mối quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư này xem xét để nhà thầu thay thế thuốc
theo quy định tại khoản 6 Điều 37 Thông tư này nhằm bảo đảm
cung ứng đủ thuốc.
5.39
Căn cứ đàm phán và thực hiện đàm phán giá thuốc:
a) Đối với thuốc đàm phán là
các thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế công bố được sản xuất toàn bộ tại các nước
thuộc danh sách SRA hoặc EMA có từ hai (02) giấy đăng ký lưu hành thuốc generic
Nhóm 1, phương án đàm phán và thực hiện đàm phán giá thuốc căn cứ vào số lượng
giấy đăng ký lưu hành của thuốc generic; giá trúng thầu thuốc generic và khả
năng thay thế thuốc tại thời điểm thực hiện đàm phán giá.
b) Đối với thuốc đàm phán là
các thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế công bố được sản xuất toàn bộ tại các nước
thuộc danh sách SRA hoặc EMA có từ hai (02) giấy đăng ký lưu hành thuốc generic
Nhóm 1 cần thiết cho nhu cầu điều trị; các thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế công
bố được sản xuất toàn bộ tại các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA có ít hơn hoặc
bằng một (01) giấy đăng ký lưu hành thuốc generic Nhóm 1; các thuốc có từ một
(01) đến hai (02) cơ sở sản xuất, ngoài căn cứ quy định tại điểm a khoản này
thì phương án đàm phán và thực hiện đàm phán giá thuốc còn căn cứ vào việc
đánh giá giữa chi phí - an toàn, hiệu quả, chi phí - lợi ích và chi phí - công
dụng;
c) Các thuốc biệt dược gốc do Bộ
Y tế công bố gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam thì phương án đàm
phán và thực hiện đàm phán giá theo lộ trình gia công, chuyển giao công nghệ.
Điều 43.
Xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đàm phán giá
140.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc thuộc Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm
phán giá:
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia hướng dẫn lập kế hoạch và tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc thuộc
Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư này;
b) Riêng đối với thuốc kháng
HIV thuộc Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá, Cục Phòng, chống
HIV/AIDS chủ trì, phối hợp với Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia hướng
dẫn việc lập kế hoạch và tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc.
2. Lập kế hoạch đàm phán giá
thuốc:
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đàm phán giá. Nội dung của Kế hoạch
đàm phán giá thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư
này và phải ghi cụ thể các thông tin sau đây:
a) Tên các gói thầu, giá gói thầu,
tổng giá trị các gói thầu và giá trị từng phần của gói thầu trong kế hoạch lựa
chọn nhà thầu;
b) Giá kế hoạch từng mặt hàng
thuốc đàm phán giá dự kiến được xây dựng theo quy định tại khoản
4 Điều 14 Thông tư này;
c) Yêu cầu về tiêu chuẩn chất
lượng và thời gian giao hàng, các điều kiện mua cụ thể của từng thuốc thực hiện
đàm phán giá;
d) Dự kiến thời gian tiến hành
đàm phán giá đối với từng thuốc trong Danh mục thuốc đàm phán giá;
đ) Trong trường hợp cần thiết
thì Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia xin ý kiến tư vấn của Hội đồng
đàm phán giá về kế hoạch đàm phán giá trước khi trình đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định.
3. Thẩm định kế hoạch đàm phán
giá:
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia gửi hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
đến Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm thẩm định về danh mục, số lượng các gói thầu, đơn giá kế hoạch và số
lượng thuốc. Việc thẩm định kế hoạch đàm phán giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
4. Phê duyệt kế hoạch đàm phán
giá: Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch đàm phán giá trên cơ sở báo
cáo của Vụ Kế hoạch - Tài chính. Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Y tế lấy ý
kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn quốc gia về đấu thầu thuốc trước khi phê duyệt.
Điều 44. Lập,
thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu
Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu
theo hình thức đàm phán giá đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt, Trung tâm Mua
sắm tập trung thuốc Quốc gia xây dựng hồ sơ yêu cầu, tổ chức thẩm định và phê
duyệt hồ sơ yêu cầu.
1. Lập hồ sơ yêu cầu:
a) Việc lập hồ sơ yêu cầu mua
thuốc theo hình thức đàm phán giá thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu,
văn bản quy định chi tiết Luật đấu thầu và Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc
gia;
b) Nội dung hồ sơ yêu cầu bao gồm
các thông tin tóm tắt về gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất;
tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
và xác định giá gói thầu. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật;
c) Hồ sơ yêu cầu chỉ dẫn nhà
thầu cung cấp các thông tin về giá cả, các tiêu chí kinh tế kỹ thuật cụ thể dự
kiến áp dụng trong quá trình đàm phán giá thuốc yêu cầu nhà thầu cung cấp trong
hồ sơ chào giá, cụ thể:
- Giá xuất xưởng, giá CIF, giá
bán cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại nước sản xuất và tại các nước thuộc
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) do nhà thầu cung cấp;
- Giá xuất xưởng, giá CIF, giá
bán cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại thị trường Việt Nam;
- Chỉ định điều trị của thuốc
và đánh giá hiệu quả lâm sàng của thuốc trong điều trị; Báo cáo đánh giá so
sánh hiệu quả lâm sàng trong điều trị khi dùng thuốc so với các thuốc tiêu chuẩn
(nếu có);
- Các dữ liệu phân tích về kinh
tế dược của thuốc bao gồm: chi phí - hiệu quả, chi phí - lợi ích và chi phí -
công dụng do nhà thầu cung cấp (nếu có);
- Cam kết và kế hoạch của nhà
thầu về số lượng, chất lượng nguồn hàng và tiến độ cung cấp nếu trúng thầu.
2. Thẩm định hồ sơ yêu cầu:
a) Hồ sơ yêu cầu cung cấp thuốc
theo hình thức đàm phán giá phải được thẩm định trước khi trình Giám đốc Trung
tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia xem xét, phê duyệt.
b) Thành phần đơn vị thẩm định
hồ sơ yêu cầu do Giám đốc Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia quyết định.
3. Phê duyệt hồ sơ yêu cầu
Căn cứ báo cáo thẩm định của
đơn vị thẩm định hồ sơ yêu cầu, Giám đốc Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc
gia có trách nhiệm phê duyệt hồ sơ yêu cầu theo quy định.
Điều 45. Tổ
chức đàm phán giá thuốc
1. Thông báo mời cung cấp thuốc
theo hình thức đàm phán giá và hồ sơ yêu cầu được phát hành công khai.
2. Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ
sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
a) Việc thực hiện bảo đảm dự thầu
và nộp hồ sơ đề xuất theo quy định tại Điều 30 Thông tư này;
b) Nhà thầu căn cứ thông báo
mời cung cấp thuốc và hồ sơ yêu cầu theo hình thức đàm phán giá để lập hồ sơ đề
xuất và gửi hồ sơ đề xuất đến Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia bằng
cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Đánh giá hồ sơ đề xuất và
chuẩn bị phương án đàm phán giá
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất theo quy định tại hồ sơ yêu cầu.
Các hồ sơ đề xuất này sẽ được mở công khai. Trong quá trình đánh giá, bên mời
thầu có thể mời nhà thầu đến thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội
dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà
thầu theo yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải
pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu.
b) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia căn cứ vào hồ sơ đề xuất của nhà thầu và báo cáo đánh giá hồ sơ
đề xuất của tổ chuyên gia để xây dựng các phương án đàm phán giá. Trong trường
hợp cần thiết, Trung tâm mời các chuyên gia về lâm sàng, kinh tế dược tham gia
xây dựng phương án đàm phán giá đối với từng loại thuốc. Phương án đàm phán giá
cần nêu tóm tắt các thông tin về tác dụng dược lý của thuốc, giá đề xuất của
thuốc đàm phán, giá trúng thầu của thuốc đàm phán và các thuốc cùng hoạt chất,
nồng độ hoặc hàm lượng, dạng bào chế nhưng khác nhóm dự thầu và các thuốc cùng
nhóm tác dụng dược lý có thể thay thế trong điều trị (nếu có), các yếu tố liên
quan đến phương án đàm phán giá và các điều khoản của thỏa thuận khung sẽ được
đàm phán.
c) Chủ tịch Hội đồng đàm phán
giá thông qua phương án đàm phán giá thuốc trước khi tiến hành đàm phán giá.
4. Đàm phán giá và quyết định:
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia gửi thư mời đàm phán giá cho các nhà thầu đáp ứng đầy đủ điều
kiện của hồ sơ yêu cầu. Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm Mua sắm tập
trung thuốc Quốc gia được mời đại diện cơ sở sản xuất thuốc hoặc đại diện chủ
sở hữu giấy phép tại Việt Nam (bao gồm văn phòng đại diện) làm rõ các nội dung
liên quan đến mặt hàng đàm phán giá;
b) Nhà thầu được mời đến đàm
phán khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Có tư cách hợp lệ, đáp ứng yêu cầu
về năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật của hồ sơ yêu cầu, có giá đề xuất
không vượt dự toán gói thầu được duyệt;
c) Tùy từng trường hợp cụ thể,
Hội đồng đàm phán giá thuốc quyết định lựa chọn hình thức đàm phán trực tiếp hoặc
thông qua văn bản. Nội dung đàm phán của Hội đồng đàm phán giá căn cứ hồ sơ đề
xuất của nhà thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất, các thông tin liên quan và
phương án đàm phán giá đã được thông qua;
d) Trường hợp có từ 02 nhà thầu
cung cấp thuốc trở lên tham gia đàm phán giá thuốc cùng hoạt chất, nồng độ hoặc
hàm lượng, dạng bào chế, sau khi đàm phán, căn cứ kết quả đàm phán, Hội đồng
đàm phán giá đề nghị các nhà thầu cung cấp thuốc chào lại giá; trong văn bản đề
nghị chào lại giá phải nêu rõ thời hạn, địa điểm tiếp nhận hồ sơ chào lại giá,
thời điểm mở các hồ sơ chào lại giá đồng thời mời các nhà thầu cung cấp thuốc
tham dự lễ mở hồ sơ chào lại giá. Khi chào lại giá, nhà thầu không được chào
giá cao hơn giá đã đàm phán trước đó. Nhà thầu có giá chào lại thấp nhất được
công nhận trúng thầu;
đ) Trường hợp đàm phán lần thứ
nhất không thành công, tùy từng trường hợp cụ thể Hội đồng đàm phán giá sẽ quyết
định mời hoặc không mời nhà thầu đến đàm phán giá lần hai. Trung tâm Mua sắm
tập trung thuốc Quốc gia sẽ thông báo cho từng nhà thầu kết luận chính thức của
Hội đồng đàm phán giá sau phiên đàm phán thứ nhất;
e) Trường hợp nhà thầu được
mời đến đàm phán lại lần tiếp theo, nhà thầu cần nộp bản chào giá và đề xuất mới
trong thời gian quy định tại thư mời đàm phán của Trung tâm mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia;
g)41
Giá đề nghị trúng thầu thông qua đàm phán giá là giá được Hội đồng đàm phán và
nhà thầu thống nhất. Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia thông báo cho
nhà thầu giá thống nhất sau đàm phán trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày hai bên thống nhất giá đàm phán và tiến hành thương thảo thỏa thuận khung
với nhà thầu.
h)42
(được bãi bỏ).
Điều 46.
Thẩm định, phê duyệt kết quả đàm phán giá và tổ chức thực hiện kết quả đàm phán
giá thuốc
1. Thẩm định, phê duyệt kết quả
đàm phán giá:
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia có trách nhiệm tổng hợp kết quả đàm phán giá, gửi Vụ Kế hoạch - Tài
chính để thẩm định. Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ. Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, phê duyệt kết quả đàm phán giá trên cơ
sở báo cáo của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
- Trường hợp Hội đồng đàm phán
giá và nhà thầu không thống nhất được giá sau các phiên đàm phán, Trung tâm Mua
sắm tập trung thuốc Quốc gia có trách nhiệm báo cáo Vụ Kế hoạch - Tài chính và
thông báo với nhà thầu và các cơ sở y tế trên toàn quốc.
2. Công khai kết quả đàm phán
giá:
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia có trách nhiệm công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thông qua đàm
phán giá và hướng dẫn thực hiện kết quả đàm phán giá cho tất cả các cơ sở y tế
theo quy định của pháp luật.
b)43
Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá, khi
đàm phán không thành công (bao gồm cả thuốc biệt dược gốc gia công, chuyển giao
công nghệ tại Việt Nam), Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia thông báo
cho các cơ sở y tế về phương án mua sắm hoặc giải pháp thay thế thuốc trên cơ sở
ý kiến của Hội đồng đàm phán giá.
Đối với thuốc biệt dược gốc do
Bộ Y tế công bố được sản xuất toàn bộ tại các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA
có từ hai (02) giấy đăng ký lưu hành thuốc generic Nhóm 1 theo quy định tại Điều 7 Thông tư này đàm phán giá không thành công, các cơ sở y
tế được tổ chức lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi tại gói thầu
thuốc generic theo thông báo của Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia.
3. Thanh toán, ký hợp đồng và
quyết toán hợp đồng cung cấp:
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia có trách nhiệm hoàn thiện, ký kết thỏa thuận khung với các nhà
thầu trúng thầu, công khai kết quả đàm phán giá và thỏa thuận khung trên Cổng
Thông tin điện tử Bộ Y tế. Trách nhiệm của các bên liên quan và hiệu lực của thỏa
thuận khung thực hiện theo Điều 39 Thông tư này. Nhà thầu
được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
tại Khoản 1 Điều 39 Thông tư này;
b) Các cơ sở y tế căn cứ vào kết
quả đàm phán giá và thỏa thuận khung, số lượng thuốc đã được phân bổ và kế hoạch
ngân sách sử dụng thuốc của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để ký kết
hợp đồng với nhà thầu theo nguyên tắc giá thuốc trong hợp đồng không được vượt
giá thuốc trúng thầu thông qua đàm phán giá và thỏa thuận khung đã được Trung
tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia công bố;
Đối với các hợp đồng cung cấp
thuốc còn hiệu lực, cơ sở y tế phải thực hiện điều chỉnh giá thuốc không vượt mức
giá đàm phán đã công bố, thời điểm áp dụng theo thời điểm thỏa thuận khung có
hiệu lực.
c) Nhà thầu được lựa chọn thông
qua đàm phán giá có trách nhiệm cung cấp thuốc theo số lượng, tiến độ và các điều
khoản ghi trong thỏa thuận khung và hợp đồng đã ký với từng cơ sở y tế;
d) Thời gian thực hiện hợp đồng:
được quy định trong kế hoạch đàm phán giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả đàm phán giá và thỏa thuận
khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp
đồng.
e) Cơ quan Bảo hiểm y tế thực
hiện thanh toán thống nhất trên tất cả các cơ sở y tế công lập theo kết quả đàm
phán giá đã được Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia công bố.
4. Báo cáo tình hình thực hiện
kết quả đàm phán giá thuốc:
Nhà thầu cung cấp thuốc theo
hình thức đàm phán giá và các cơ sở y tế có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện
hợp đồng cung cấp thuốc theo hình thức đàm phán giá về Trung tâm Mua sắm tập
trung thuốc Quốc gia theo quy định tại khoản 12 Điều 40 Thông
tư này.
544.
Giám sát, điều tiết quá trình thực hiện thỏa thuận khung:
a) Trung tâm Mua sắm tập trung
thuốc Quốc gia có trách nhiệm giám sát, điều tiết việc cung cấp và sử dụng
các thuốc đã được lựa chọn thông qua đàm phán giá theo thỏa thuận khung đã ký kết
theo quy định tại khoản 13 Điều 40 Thông tư này;
b) Riêng đối với thuốc kháng
HIV, Cục Phòng, chống HIV/AIDS, cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với Trung tâm Mua sắm tập
trung thuốc Quốc gia thực hiện giám sát, điều tiết việc cung ứng và sử dụng thuốc
kháng HIV tại cơ sở y tế theo thỏa thuận khung đã ký kết theo nguyên tắc sau đây:
- Trường hợp cơ sở y tế thuộc
địa phương, cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế, cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý đóng
trên địa bàn tỉnh, thành phố (gọi tắt là cơ sở thuộc phạm vi cung cấp) có nhu cầu
sử dụng thuốc vượt 20% số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung thì
phải báo cáo cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố để tổng hợp
và điều tiết số lượng thuốc giữa các cơ sở thuộc phạm vi cung cấp tại địa
phương nhưng bảo đảm không vượt quá 20% tổng số lượng được phân bổ trong thỏa
thuận khung cho các cơ sở thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương. Trong thời
gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, cơ
quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố phải có văn bản trả lời cơ
sở.
- Trường hợp nhu cầu sử dụng
thuốc của các cơ sở thuộc phạm vi cung cấp vượt quá khả năng điều tiết của cơ
quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố hoặc cơ sở y tế phát sinh
nhu cầu sử dụng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn
nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo Cục Phòng, chống HIV/AIDS để điều tiết số
lượng thuốc. Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo đề nghị điều
tiết của cơ sở y tế, cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố báo
cáo Cục Phòng, chống HIV/AIDS theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Trong thời gian 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của cơ quan đầu mối phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh, thành phố, Cục Phòng, chống HIV/AIDS phải có văn bản trả lời.
Tổng số lượng thuốc được Cục
Phòng, chống HIV/AIDS điều tiết không vượt quá 30% tổng số lượng đã được phê
duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Việc điều tiết thuốc thuộc Danh mục thuốc
được áp dụng hình thức đàm phán giá thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 45
Điều 47.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
2. Thông tư số 11/2016/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại
các cơ sở y tế công lập hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
Điều 48. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Những gói thầu đã được phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện
theo các quy định tại Thông tư số 11/2016/TT-BYT ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập, trừ
trường hợp cơ sở quy định tại Điều 2 Thông tư này tự nguyện
thực hiện theo quy định Thông tư này kể từ ngày ký ban hành.
2. Đối với các cơ sở sản xuất
thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP; cơ sở sản xuất thuốc đạt nguyên tắc,
tiêu chuẩn tương đương EU-GMP và cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
PIC/s-GMP do cơ quan quản lý dược nước là thành viên PIC/s đồng thời là thành
viên ICH đã được Cục Quản lý Dược công bố trên trang thông tin điện tử trước
ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở này không phải đánh giá đạt nguyên tắc,
tiêu chuẩn EU-GMP hoặc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP hoặc đạt
nguyên tắc, tiêu chuẩn PIC/s-GMP do Cơ quan quản lý dược Việt Nam thực hiện
trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 49. Điều
khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng
theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 50. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan Trung
ương chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về lựa chọn nhà thầu.
2.46
Bộ trưởng Bộ Y tế phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm thuốc cho các cơ quan,
đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn vốn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế để mua thuốc
phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị đó và phục vụ nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Y
tế giao.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm:
a) Giao nhiệm vụ cho một đơn vị
làm nhiệm vụ mua thuốc tập trung cấp địa phương để mua thuốc thuộc Danh mục thuốc
đấu thầu tập trung cấp địa phương cho các cơ sở y tế tham gia đấu thầu tập
trung tại địa phương theo quy định tại Thông tư này;
b) Chỉ đạo các cơ sở y tế tổ chức
lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc Danh mục thuốc do đơn vị tổ chức đấu thầu
theo quy định của Thông tư này;
c) Căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung vào Danh mục
thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương các mặt hàng thuốc không thuộc danh mục
này (trừ thuốc thuộc danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá và đấu
thầu tập trung cấp quốc gia) để sử dụng tại các cơ sở y tế của địa phương trên
cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thời
gian thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều
39 Thông tư này.
Trong trường hợp này, nếu các
cơ sở y tế trực thuộc Trung ương, cơ sở y tế thuộc Bộ ngành quản lý và y tế cơ
quan đóng tại địa bàn địa phương sử dụng Danh mục thuốc bổ sung của địa phương
(ngoài Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương do Bộ Y tế ban hành)
thì cơ quan quản lý của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Cơ quan
quản lý y tế ngành) và cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở y tế thuộc Bộ ngành
quản lý và y tế cơ quan thống nhất bằng văn bản với Sở Y tế để báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.
d) Căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp và kiểm tra
việc thực hiện phân cấp đối với một số gói thầu mua sắm thuốc của cơ sở y tế
thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
4.47
Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có trách nhiệm cập nhật, công bố
trên Trang thông tin điện tử các thông tin sau đây:
a) Các danh sách phục vụ công
tác lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Danh sách cơ quan quản lý dược
các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA và danh sách các nước thuộc danh sách SRA
hoặc EMA;
- Danh sách cơ quan quản lý dược
các nước là thành viên PIC/s và ICH;
- Danh sách cơ sở sản xuất thuốc
tại Việt Nam được cơ quan quản lý dược Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu
chuẩn WHO-GMP;
- Danh sách cơ sở sản xuất thuốc
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc cơ sở sản xuất thuốc đạt nguyên tắc,
tiêu chuẩn tương đương EU-GMP; Danh sách cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu
chuẩn PIC/s-GMP; Danh sách cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn WHO-GMP;
- Danh sách cơ sở sản xuất được
Bộ Y tế Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho thuốc dược liệu hoặc
thuốc cổ truyền;
- Danh sách cơ sở sản xuất thuốc
tại Việt Nam được Bộ Y tế Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho
dược liệu, vị thuốc cổ truyền;
- Danh sách cơ sở sản xuất thuốc
tại Việt Nam được Bộ Y tế Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP cho
nguyên liệu làm thuốc từ dược liệu;
- Danh sách các thuốc đã được cấp
giấy đăng ký lưu hành được sản xuất từ dược liệu nuôi trồng, thu hái hoặc khai
thác tự nhiên được Bộ Y tế Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
b) Các danh mục thuốc phục vụ
công tác lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Danh mục thuốc được cấp giấy
đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu;
- Danh mục thuốc biệt dược gốc;
- Danh mục sinh phẩm tham chiếu;
- Danh mục thuốc gia công, chuyển
giao công nghệ tại Việt Nam;
- Danh mục thuốc biệt dược gốc
và sinh phẩm tham chiếu gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam;
- Danh mục thuốc có tài liệu chứng
minh tương đương sinh học;
- Danh mục thuốc sản xuất toàn bộ
trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam đáp ứng tiêu chí nhóm 1 quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
- Danh mục vị thuốc cổ truyền
có dạng bào chế: cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch bảo đảm
chất lượng theo quy định Bộ Y tế về quản lý chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền;
- Danh mục bán thành phẩm dược
liệu có dạng bào chế: cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch bảo
đảm chất lượng theo quy định Bộ Y tế về quản lý chất lượng nguyên liệu làm thuốc;
- Danh mục thuốc thuộc Danh mục
sản phẩm quốc gia;
- Danh mục thuốc đạt giải thưởng
“Ngôi sao thuốc Việt” của Bộ Y tế;
- Danh mục dược liệu được nuôi
trồng, thu hái hoặc khai thác tự nhiên của cơ sở được Bộ Y tế Việt Nam đánh giá
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP;
- Danh mục thuốc sản xuất tại
Việt Nam đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp;
- Danh mục thuốc được sản xuất
từ nguyên liệu (dược chất) được sản xuất tại các nước thuộc danh sách SRA hoặc
EMA, nguyên liệu (dược chất) được cấp giấy chứng nhận CEP;
- Danh mục các thuốc và cơ sở sản
xuất, nhà cung cấp có vi phạm về chất lượng hoặc các quy định về đấu thầu và
cung ứng thuốc;
c) Thông tin về giá thuốc kê
khai, kê khai lại;
d) Thông tin về giá thuốc, vị
thuốc cổ truyền, dược liệu trúng thầu tại các cơ sở y tế;
đ) Danh sách các cơ sở sản xuất,
nhà cung cấp thuốc đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và uy tín để làm cơ
sở cho việc mời tham gia đấu thầu hạn chế.
5. Khi mua thuốc từ nguồn quỹ bảo
hiểm y tế, Cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cử cán bộ tham gia vào các bước
sau đây:
a) Lập, thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu;
b) Lập, thẩm định hồ sơ mời thầu;
c) Đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu.
6. Các cơ sở y tế hoặc đơn vị tổ
chức thực hiện các bước trong quá trình lựa chọn nhà thầu phải gửi các tài liệu
(trừ các tài liệu không được công khai theo quy định của Luật đấu thầu) cho các
thành viên tham gia Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia tại các bước quy định tại điểm
a, b và c khoản 5 Điều này trước khi tổ chức họp trong thời gian 5 ngày (trừ
trường hợp mua thuốc cần mua gấp phục vụ nhu cầu điều trị). Sau thời hạn
trên, cơ sở y tế hoặc đơn vị tổ chức thực hiện các bước trong quá trình lựa chọn
nhà thầu tổ chức họp Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia. Các thành viên tham gia vào
các Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia trên phải tuân thủ quy chế hoạt động của Hội đồng
hoặc Tổ chuyên gia theo quy định và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng hoặc Tổ
trưởng Tổ chuyên gia.
Khi tham gia các bước của quá
trình lựa chọn nhà thầu trên, các Thành viên có ý kiến ngay tại buổi họp. Nếu
thành viên tham gia có ý kiến khác với các thành viên còn lại thì trong Tờ
trình, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định phải ghi rõ để cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
7. Cơ sở y tế tư nhân mua sắm
thuốc bảo hiểm y tế theo quy định sau đây:
a) Các cơ sở y tế tư nhân được
tham gia mua thuốc tập trung (cấp quốc gia, cấp địa phương, đàm phán giá) tại địa
phương nơi đóng trụ sở. Trong trường hợp này, cơ sở y tế tư nhân có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch sử dụng thuốc, tuân thủ các quy định về đấu thầu thuốc tập
trung tại địa phương như cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý; Sở Y tế và đơn vị
mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương có trách nhiệm tổ chức mua thuốc cho cơ
sở y tế tư nhân như đối với cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý.
b) Trường hợp cơ sở y tế tư
nhân không tham gia mua thuốc tập trung (cấp quốc gia, cấp địa phương, đàm phán
giá) thì có thể tự tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc theo quy định tại Luật
đấu thầu, các văn bản hướng dẫn Luật đấu thầu và Thông tư này.
c) Trường hợp cơ sở y tế tư
nhân không tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc theo quy định điểm a và điểm
b khoản này thì cơ quan Bảo hiểm xã hội chỉ thanh toán tiền thuốc theo kết quả
mua thuốc tập trung của địa phương, kết quả mua thuốc tập trung cấp quốc gia, kết
quả đàm phán giá đã được công bố theo các tiêu chí: đúng tên thương mại, số giấy
đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu, nồng độ hoặc hàm lượng, đường dùng,
dạng bào chế, quy cách đóng gói, cơ sở sản xuất, nước sản xuất.
Trường hợp thuốc không có
trong kết quả mua thuốc tập trung của địa phương, kết quả mua thuốc tập trung cấp
quốc gia, kết quả đàm phán giá đã được công bố thì thanh toán theo giá thuốc
đã trúng thầu của các cơ sở y tế công lập tuyến tỉnh trên cùng địa bàn được Bảo
hiểm xã hội Việt Nam công khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 77 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP .
8.48
Cơ sở đề nghị công bố thông tin quy định điểm c khoản 1 Điều 7 Thông
tư này cung cấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
các tài liệu sau:
a) Giấy tờ pháp lý do cơ quan
quản lý dược của nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp có đủ chữ ký, tên người
ký, dấu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước cấp giấy
tờ pháp lý và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực).
Trường hợp giấy tờ pháp lý được
cấp là bản điện tử, bao gồm cả trường hợp không có đủ chữ ký, tên người ký và
dấu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước cấp giấy tờ
pháp lý, cơ sở gửi kết quả tự tra cứu giấy tờ pháp lý từ website tiếng Anh của
cơ quan cấp giấy tờ pháp lý có đóng dấu xác nhận của cơ sở kèm theo văn bản
cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu trực tuyến đến Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược).
Cơ sở đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, tính
chính xác của các giấy tờ, thông tin này và kết quả tự tra cứu của cơ sở.
Giấy tờ pháp lý phải bao gồm nội
dung tối thiểu sau đây: tên thuốc, hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng hoạt chất,
dạng bào chế, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, có xác nhận thuốc được cấp phép
lưu hành tại nước đó.
b) Bảng kê khai các thông tin để
chứng minh thuốc lưu hành tại Việt Nam và thuốc cơ quan quản lý dược của nước
thuộc danh sách SRA hoặc EMA cấp phép lưu hành có cùng công thức bào chế, quy
trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm; dược chất, tá
dược phải có cùng tiêu chuẩn chất lượng, cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất theo
quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
9.49
(được bãi bỏ).
10.50
Các nhà thầu tham dự gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối
hợp với dược chất hóa dược, thuốc cổ truyền; gói thầu dược liệu, bán thành phẩm
dược liệu, vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ nguồn dược liệu được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP phải chịu trách
nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung sau:
a) Tính chính xác của hồ sơ,
tài liệu chứng minh thuốc, dược liệu, vị thuốc cổ truyền tham dự thầu được sản
xuất từ nguồn dược liệu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP.
b) Thuốc, vị thuốc cổ truyền,
dược liệu trúng thầu được sản xuất, cung ứng từ nguồn dược liệu được cơ quan quản
lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GACP và theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật tại hồ sơ mời thầu.
Điều 51.
Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục
trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc
gia, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở kinh doanh dược và các cơ quan, tổ
chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản
lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (Công báo, Cổng thông
tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC, PC, QLD, AIDS.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
Phụ lục 1
MẪU BÁO CÁO
Kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
Điện thoại/Fax:
|
…………..,
ngày....tháng.... năm 20...
|
BÁO
CÁO
Kết
quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
(Năm ...........)
Kính
gửi: …………………………………………………………………..
Thực hiện quy định tại Thông tư
số: ...../2019/TT-BYT ngày / /2019, (Tên Đơn vị) báo cáo kết quả trúng thầu mua
thuốc phục vụ nhu cầu phòng bệnh, khám và chữa bệnh năm .... như sau:
STT
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất/ thành phần dược liệu
|
Nồng độ, hàm lượng
|
GĐKLH hoặc GPNK
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VND)
|
Thành tiền
|
Nhà thầu trúng thầu
|
Nhóm thuốc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quyết định số: …../……
ngày …/…/….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Quyết định số: …../……
ngày …/…/…
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ….(Tên đơn vị)…
gửi kèm theo Báo cáo này Quyết định lựa chọn nhà thầu và Danh mục thuốc
trúng thầu.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 251
MẪU BÁO CÁO
Kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp dược liệu, vị
thuốc cổ truyền
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
Điện thoại/Fax:
|
…………………., ngày
…….. tháng …….. năm 20……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả lựa chọn nhà thầu cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền
(Năm …........)
Kính
gửi: ………………………………….
Thực hiện quy định tại Thông tư
số: /2023/TT-BYT ngày / /2023, [Tên Đơn vị] báo cáo kết
quả trúng thầu mua dược liệu, vị thuốc cổ truyền phục vụ nhu cầu phòng bệnh,
khám và chữa bệnh năm .... như sau:
1. Đối với gói vị thuốc cổ
truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch
chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa)
STT
|
Tên vị thuốc cổ truyền
|
Bộ phận dùng
|
Tên Khoa học
|
Nguồn gốc
|
Phương pháp chế biến
|
Số ĐKLH/ Giấy phép NK
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính (kg)
|
Số lượng
|
Đơn giá (VND)
|
Thành tiền (VND)
|
Nhà thầu trúng thầu
|
Nhóm TCKT
|
Thời gian thực hiện
|
Hiệu lực của hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Gói thầu vị thuốc cổ truyền
có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa
STT
|
Tên sản phẩm
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Dạng bào chế
|
Số ĐKLH/ Giấy phép NK
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VND)
|
Thành tiền (VND)
|
Nhà thầu trúng thầu
|
Nhóm TCKT
|
Thời gian thực hiện
|
Hiệu lực của hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối với gói thầu dược liệu
(không bao gồm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu,
nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa)
STT
|
Tên dược liệu
|
Bộ phận dùng
|
Tên Khoa học
|
Nguồn gốc
|
Dạng sơ chế
|
Tiêu chuẩn chất lượng/Số công bố TCCL
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính (kg)
|
Số lượng
|
Đơn giá (VND)
|
Thành tiền (VND)
|
Nhà thầu trúng thầu
|
Nhóm TCKT
|
Thời gian thực hiện
|
Hiệu lực của hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đối với gói thầu dược liệu
có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được
tiêu chuẩn hóa
STT
|
Tên sản phẩm
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Dạng bào chế
|
Số ĐKLH/ Giấy phép NK
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VND)
|
Thành tiền (VND)
|
Nhà thầu trúng thầu
|
Nhóm TCKT
|
Thời gian thực hiện
|
Hiệu lực của hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ….(Tên đơn vị)…
gửi kèm theo Báo cáo này Quyết định lựa chọn nhà thầu và Danh mục dược liệu,
vị thuốc trúng thầu.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 352
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH VI PHẠM CỦA NHÀ THẦU TRONG QUÁ
TRÌNH ĐẤU THẦU, CUNG ỨNG THUỐC
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
Điện thoại/Fax:
|
…………,
ngày....tháng.... năm 20...
|
BÁO
CÁO (1)
Tình
hình vi phạm của nhà thầu trong quá trình đấu thầu, cung ứng thuốc
Kính
gửi: ..........................................................................
Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều
5 Thông tư số 15/2019/TT-BYT , ….. (Tên Đơn vị)…… báo cáo tình hình vi phạm
của nhà thầu trong đấu thầu, cung ứng thuốc năm như sau:
STT
|
Tên thuốc
|
GĐKLH/GPNK của mặt hàng vi phạm
|
Tên nhà thầu
|
Nội dung vi phạm (2)
|
Thời gian vi phạm
|
Văn bản xử lý vi phạm
|
Ghi chú
|
I. Vi phạm trong việc thực
hiện hợp đồng (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Vi phạm trong việc thực
hiện thu hồi thuốc(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các vi phạm khác(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)
Căn cứ báo cáo và tài liệu của cơ quan, cơ sở quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông
tư số 15/2019/TT-BYT (sau đây gọi tắt là đơn vị báo cáo), Cục Quản lý Dược công
bố vi phạm trên Trang thông tin điện tử của Cục trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày công bố.
(2)Yêu cầu ghi rõ nội dung
vi phạm của nhà thầu trong quá trình tham gia dự thầu, vi phạm trong việc thực
hiện hợp đồng cung ứng thuốc của nhà thầu căn cứ vào các quy định hiện hành về
đấu thầu thuốc và các quy định khác có liên quan.
(3)Đơn vị báo cáo phải cung
cấp kèm theo các tài liệu chứng minh việc vi phạm của nhà thầu và việc xử lý vi
phạm của người có thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 453
QUY ĐỊNH VIỆC GHI DẠNG BÀO CHẾ THUỐC THUỘC GÓI THẦU
GENERIC, GÓI THẦU THUỐC DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN TẠI KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ
THẦU
I. Bảng
quy định việc ghi dạng bào chế
STT
|
Dạng bào chế ghi tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Các dạng bào chế được dự thầu chung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Thuốc viên uống
|
1.1
|
Viên
|
Viên nén, viên bao phim, viên
nén bao phim, viên bao đường, viên nén bao đường, viên nhiều lớp, viên ngậm,
viên nhai, viên nén rã trong miệng
|
1.2
|
Viên nang
|
Viên nang cứng, viên nang mềm
(*), viên nang chứa vi hạt (pellet, vi nang, vi cầu, tiểu phân
nano)
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 1.1
|
1.3
|
Viên hoàn cứng
|
Hoàn cứng, hồ hoàn, lạp hoàn,
thủy hoàn, hoàn nước - mật
|
1.4
|
Viên hoàn giọt
|
Viên hoàn giọt
|
1.5
|
Viên hoàn mềm
|
Hoàn mềm, mật hoàn
|
1.6
|
Viên bao tan ở ruột
|
Viên nén/viên nén bao
phim/viên nang/viên nang cứng/viên nang mềm bao tan ở ruột (hoặc tan trong ruột/bao
tan trong ruột hoặc kháng dịch vị/bao kháng dịch vị hoặc chứa pellet/hạt/vi hạt
tan trong ruột/bao tan trong ruột hoặc kháng dịch vị/bao kháng dịch vị).
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 1.1 và mục 1.2
|
1.7
|
Viên giải phóng có kiểm soát
|
Viên/viên nén/viên nang giải
phóng kéo dài; Viên/viên nén/viên nang phóng thích chậm; Viên/viên nén/viên
nang giải phóng chậm; Viên/viên nén/viên nang giải phóng biến đổi; Viên/viên
nén/viên nang chứa hạt/pellet/vi hạt giải phóng kéo dài; Viên/viên nén/viên
nang giải phóng hoạt chất theo chương trình; Viên/viên nén/viên nang giải
phóng tại đích; Viên nang cứng dạng lidose.
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 1.1 và mục 1.2
|
1.8
|
Viên hòa tan nhanh
|
Viên/viên nén hòa tan (*);
Viên/viên nén rã nhanh (đông khô, thăng hoa, in 3D) (*); Viên đông
khô (*); Viên/viên nén tan trong miệng (*); viên/viên
nén phân tán (*)
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 1.1, mục 1.2
|
1.9
|
Viên sủi
|
Viên/viên nén sủi
Ghi chú: Dạng bào chế ở
mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục mục 1.1, mục 1.2 và mục 1.8
|
1.10
|
Viên đặt dưới lưỡi
|
Viên/viên nén/viên nang đặt
dưới lưỡi (hoặc đặt trong má)
Ghi chú: Dạng bào chế ở
mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục mục 1.1
|
2
|
Thuốc uống dạng cốm, bột,
hạt, dung dịch, hỗn dịch, siro, nhũ dịch
|
2.1
|
Bột/cốm/hạt pha uống
|
Cốm/bột/hạt pha dung dịch hoặc
hỗn dịch uống hoặc nhũ dịch uống.
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 2.2 nếu cùng nồng độ/hàm
lượng
|
2.2
|
Dung dịch/hỗn dịch/ nhũ dịch
uống
|
Dung dịch uống, hỗn dịch uống,
nhũ tương (nhũ dịch) uống, siro, elixir, cao thuốc uống (cao lỏng, cao đặc),
cồn thuốc uống, rượu thuốc uống, gel uống.
Ghi chú: Các dạng bào chế
ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 2.1 nếu cùng nồng độ/hàm lượng
|
2.3
|
Bột/cốm/hạt pha uống hòa tan
nhanh
|
Cốm sủi bọt/bột sủi bọt/hạt sủi
bọt để pha dung dịch hoặc hỗn dịch uống
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 2.1
|
2.4
|
Bột/cốm/hạt pha uống kháng dịch
vị
|
Cốm/bột/hạt kháng dịch vị hoặc
bao tan ở ruột
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 2.1
|
2.5
|
Bột/cốm/hạt pha uống giải
phóng có kiểm soát
|
Cốm/bột/hạt bao giải phóng có
kiểm soát/phóng thích kéo dài/giải phóng kéo dài/phóng thích chậm/giải phóng
tại đích/giải phóng hoạt chất theo chương trình/giải phóng biến đổi
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 2.1
|
3
|
Thuốc tác dụng tại miệng
|
3.1
|
Thuốc kết dính niêm mạc miệng
|
Viên/màng/miếng dán kết dính
niêm mạc miệng, màng đặt dưới lưỡi (hoặc đặt trong má)
|
3.2
|
Thuốc tác dụng tại niêm mạc
miệng
|
Dung dịch/hỗn dịch/cốm/bột/bột
nhão/gel bôi/miếng dán niêm mạc miệng; Dung dịch/hỗn dịch/cốm/bột/bột
nhão/gel rơ miệng; Thuốc xịt, thuốc súc miệng/vệ sinh khoang miệng
|
4
|
Thuốc xịt, phun mù, hít
|
4.1
|
Dung dịch/hỗn dịch khí dung
|
Dung dịch khí dung, hỗn dịch
khí dung, nhũ dịch khí dung
|
4.2
|
Thuốc hít định liều/phun mù định
liều
|
Thuốc phun mù định liều, bột
siêu mịn phân liều (chứa trong vỏ nang cứng) kèm dụng cụ để hít hoặc chứa
trong thiết bị hít có bộ phận phân liều, dung dịch để hít, bột dùng để hít,
dược chất lỏng/chất lỏng nguyên chất dùng để hít, hỗn dịch khí dung dùng để
hít, hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít, thuốc xịt dạng phun mù định liều;
Hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp
|
4.3
|
Thuốc xịt họng
|
Dung dịch/hỗn dịch xịt họng
|
4.4
|
Thuốc xịt mũi
|
Dung dịch/hỗn dịch xịt mũi
|
4.5
|
Thuốc xịt ngoài da
|
Dung dịch/hỗn dịch xịt ngoài
da; Gel xịt ngoài da; Phun mù xịt ngoài da
|
5
|
Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai
|
5.1
|
Thuốc nhỏ mắt
|
Dung dịch nhỏ mắt (dung môi
nước hoặc dầu); hỗn dịch nhỏ mắt (môi trường phân tán nước hoặc dầu); nhũ
tương nhỏ mắt; gel nhỏ mắt; Bột vô khuẩn để pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ mắt
|
5.2
|
Thuốc tra mắt
|
Thuốc mỡ/gel/cream tra mắt;
Thuốc mỡ/gel/cream bôi mí mắt
|
5.3
|
Thuốc nhỏ mắt tác dụng kéo
dài
|
Dung dịch/hỗn dịch/nhũ tương
tác dụng kéo dài (dùng polyme, dầu, phức, nano) dùng cho nhãn khoa
|
5.4
|
Hệ cài đặt vào mắt
|
Hệ cài đặt vào mắt, implant
tiêm trong dịch kính
|
5.5
|
Thuốc nhỏ mũi
|
Dung dịch nhỏ mũi (dung môi
nước hoặc dầu), hỗn dịch nhỏ mũi (môi trường phân tán nước hoặc dầu), bột để
pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ mũi
|
5.6
|
Thuốc rửa mũi
|
Bột pha dung dịch/dung dịch/hỗn
dịch rửa mũi; Bột pha dung dịch/dung dịch/hỗn dịch vệ sinh mũi
|
5.7
|
Thuốc nhỏ tai
|
Dung dịch nhỏ tai (dung môi
nước hoặc dầu), hỗn dịch nhỏ tai (môi trường phân tán nước hoặc dầu), bột để
pha dung dịch hoặc hỗn dịch nhỏ tai
|
6
|
Thuốc tiêm, tiêm truyền
|
6.1
|
Thuốc tiêm
|
Dung dịch tiêm (dung môi nước
hoặc dầu), hỗn dịch tiêm (môi trường phân tán nước hoặc dầu), nhũ tương/nhũ dịch
tiêm (dầu phân tán vào nước), bột pha tiêm (bột pha dung dịch tiêm hoặc bột
pha hỗn dịch tiêm), dung dịch đậm đặc pha tiêm (*), dịch treo vô
khuẩn
|
6.2
|
Thuốc tiêm đông khô
|
Thuốc tiêm đông khô, bột đông
khô pha tiêm, bột đông khô pha tiêm truyền, bột đông khô pha dịch truyền, bột
đông khô pha dung dịch truyền
Ghi chú: Các dạng bào chế
ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.3
|
Thuốc tiêm liposome/nano/phức
hợp lipid
|
Thuốc tiêm dạng liposome, thuốc
tiêm dưới dạng nano, thuốc tiêm dưới dạng phức hợp lipid
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.4
|
Thuốc tiêm nhãn cầu
|
Thuốc tiêm nhãn cầu, thuốc
tiêm dịch kính, thuốc tiêm tiền phòng, thuốc tiêm dưới kết mạc, thuốc tiêm
nhu mô giác mạc
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.5
|
Thuốc tiêm tác dụng kéo dài
|
Thuốc tiêm dạng polyme/gel/vi
cầu/nano/hỗn dịch/nhũ tương tác dụng kéo dài
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.6
|
Thuốc tiêm đóng sẵn trong dụng
cụ tiêm
|
Bút tiêm phân liều, bơm tiêm
phân liều
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.7
|
Thuốc cấy dưới da
|
Thuốc implant (đặt dưới da),
thuốc tiêm dưới da (cấy phóng thích chậm), thuốc cấy dưới da giải phóng kéo dài
chứa trong bơm tiêm, thuốc cấy dưới da (dạng bơm tiêm đóng sẵn)
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
6.8
|
Thuốc tiêm truyền
|
Dung dịch/nhũ tương/nhũ dịch
tiêm truyền, bột pha tiêm truyền, bột pha dung dịch tiêm truyền, bột cô đặc để
pha dung dịch tiêm truyền, dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền (*)
Ghi chú: Các dạng bào
chế ở mục này được dự thầu với các dạng bào chế ở mục 6.1
|
7
|
Thuốc đặt, thuốc thụt hậu
môn, âm đạo, niệu đạo
|
7.1
|
Viên đặt âm đạo
|
Viên nén đặt âm đạo, viên
nang đặt âm đạo, sản phẩm bán rắn đặt âm đạo (viên đạn đặt âm đạo, viên trứng
đặt âm đạo)
|
7.2
|
Thuốc thụt âm đạo
|
Dung dịch thụt âm đạo, hỗn dịch
thụt âm đạo, nhũ tương thụt âm đạo, gel đặt/thụt âm đạo
|
7.3
|
Vòng đặt âm đạo
|
Vòng đặt âm đạo, vòng gắn hệ điều
trị qua niêm mạc âm đạo, màng đặt âm đạo, hệ điều trị đặt vào tử cung hoặc
vòng tránh thai gắn hệ điều trị đặt tử cung
|
7.4
|
Hệ phân phối thuốc đặt âm đạo
|
Hệ phân phối thuốc đặt/thụt
âm đạo
|
7.5
|
Hệ phân phối thuốc đặt giải
phóng có kiểm soát
|
Hệ phân phối thuốc đặt âm đạo
có kiểm soát, hệ phân phối thuốc đặt trực tràng, hệ phóng thích thuốc qua dụng
cụ đặt tử cung.
|
7.6
|
Thuốc đặt niệu đạo
|
Viên đặt niệu đạo, bút chì đặt
niệu đạo, gel nhỏ niệu đạo
|
7.7
|
Thuốc đặt hậu môn/ trực tràng
|
Viên nén/viên đạn/sản phẩm
bán rắn/gel đặt hậu môn/trực tràng
|
7.8
|
Thuốc thụt hậu môn/trực tràng
|
Dung dịch/hỗn dịch/nhũ
tương/gel thụt hậu môn/trực tràng
|
8
|
Thuốc khác
|
|
8.1
|
Thuốc dùng ngoài
|
Mỡ/kem/gel(*)/bột nhão/cồn
thuốc/hỗn dịch/dung dịch/nhũ tương/nhũ dịch/dầu xoa/cao/bột bôi ngoài da; dầu
xoa/cao lỏng/cồn xịt dùng ngoài; Dung dịch/gel/kem bôi âm đạo
|
8.2
|
Miếng dán
|
Miếng dán, cao dán
|
8.3
|
Keo bọt (nhũ dịch) phun, xịt
trên da
|
Keo bọt (nhũ dịch) phun, xịt
trên da.
|
8.4
|
Hệ điều trị qua da
|
Hệ điều trị qua da.
|
8.5
|
Dung dịch thẩm phân
|
Dung dịch lọc máu, dung dịch
lọc thận, dịch lọc máu và thẩm tách máu
|
8.6
|
Dung dịch thẩm phân phúc mạc
|
Dung dịch thẩm phân phúc mạc
|
8.7
|
Thuốc gội đầu
|
Gel/kem/dầu/dung dịch/hỗn dịch
gội (gội đầu)
|
8.8
|
Hỗn dịch dùng đường nội khí
quản
|
Hỗn dịch/bột pha hỗn dịch bơm
ống nội khí quản
|
8.9
|
Dung dịch gây tê
|
Dung dịch gây tê, dung dịch
tiêm gây tê (nha khoa, tủy sống)
|
8.10
|
Thuốc gây mê đường hô hấp
|
Dung dịch gây mê đường hô hấp;
Chất lỏng dễ bay hơi dùng gây mê đường hô hấp; Thuốc mê đường hô hấp
|
8.11
|
Dung dịch rửa vô khuẩn
|
Dung dịch rửa vô khuẩn, dung
dịch tiêm/rửa nội soi bàng quang; Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
|
II. Hướng
dẫn việc ghi dạng bào chế tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu và việc dự thầu của
các thuốc
1. Dạng bào chế tại kế hoạch lựa
chọn nhà thầu ghi theo dạng bào chế tại cột số (2).
2. Các thuốc có dạng bào chế
thuộc một trong các dạng bào chế tại Cột số (3) cùng hàng tương ứng với dạng
bào chế tại cột số (2) sẽ được dự thầu chung.
Ví dụ:
- Dạng bào chế ghi tại kế hoạch
lựa chọn nhà thầu là “viên” thì các thuốc cùng hoạt chất, hàm lượng có dạng bào
chế “viên nén”, “viên bao phim”, “viên nén bao phim”, “viên bao đường”, “viên
nén bao đường”, “viên nhiều lớp”, “viên ngậm”, “viên nhai”, “viên nén rã trong
miệng” đều được dự thầu cùng nhau.
3. Đối với các dạng bào chế có
đánh dấu (*) được ghi tách riêng tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại
khoản 2 Điều 14 của Thông tư này, cụ thể:
a) Chỉ được tách riêng khi có
cùng dạng bào chế với thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu hoặc các thuốc
cấp phép, lưu hành tại các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA.
b) Trường hợp thuốc không thuộc
điểm a khoản này, cơ sở y tế phải thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng dạng bào chế
này về tính cần thiết, số lượng dự kiến sử dụng và chỉ sử dụng trong trường hợp
cần thiết khi không thể sử dụng dạng bào chế khác hoặc sử dụng dạng bào chế
khác nhưng không đáp ứng điều trị.
4. Trường hợp cơ sở y tế có nhu
cầu tách riêng một dạng bào chế cụ thể tại Cột (3) trong kế hoạch lựa chọn nhà
thầu ngoài khoản 3 Mục II Phụ lục này, Thủ trưởng cơ sở y tế được quyết định
khi dạng bào chế đó đã có thuốc cùng hoạt chất, nồng độ/hàm lượng, đường dùng
và nhóm tiêu chí kỹ thuật của tối thiểu 05 nhà sản xuất khác nhau đã được cấp
Giấy đăng ký lưu hành hoặc Giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực tại thời điểm lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu trên nguyên tắc bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế trong mua sắm thuốc.
5. Trường hợp thuốc chưa có
trong Bảng quy định việc ghi dạng bào chế tại Mục I Phụ lục này, Thủ trưởng cơ
sở y tế quyết định việc ghi dạng bào chế tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ
sở thông tin dạng bào chế thuốc đã được cấp phép lưu hành, thông tin dạng bào
chế trên các công văn, quyết định phê duyệt của Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý
Y, Dược cổ truyền bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế trong mua sắm thuốc.
Phụ lục 5
MẪU VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
TÊN ĐƠN VỊ
TRÌNH DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:___/TTr-…….
|
(Địa danh),
ngày__tháng__năm__
|
TỜ
TRÌNH
Phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc năm__[ghi năm kế hoạch]
Kính
gửi: ___[ghi tên người có thẩm quyền ]
Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số
10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về quy định
chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số
15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc đấu
thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức
đàm phán giá;
Căn cứ Thông tư số
03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc sản
xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp;
Căn cứ Thông tư số
…./2019/TT-BYT ngày … tháng … năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu
thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
……..
Căn cứ [ghi số, thời gian
phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao
gồm:
- Quyết định phân bổ vốn,
giao vốn;
- Các văn bản pháp lý liên
quan].
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng
Thuốc và Điều trị của [ghi tên đơn vị trình duyệt]ngày … tháng …
năm…..;
Căn cứ Quyết định số.....
/QĐ-..... ngày … tháng … năm…..của__[ghi Thủ trưởng đơn vị trình duyệt]về
việc phê duyệt danh mục, số lượng và giá dự kiến các gói thầu mua thuốc năm___;
[Ghi tên đơn vị trình duyệt]
trình [ghi tên người có thẩm quyền hoặc được phân cấp] xem
xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công
việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Bảng
số 1
STT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa chọn nhà thầu
|
Phương thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
[Chủ đầu tư điền các nội
dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 1 theo hướng dẫn sau:
- Tên gói thầu, giá gói thầu
(bao gồm các gói thầu sau):
+ Gói số .....: Gói
thầu thuốc generic[ghi tổng số danh mục thuốc generic, trong đó ghi cụ thể số
danh mục của từng nhóm, tổng giá kế hoạch của gói thầu, trong đó có ... danh mục
thuốc có dạng bào chế đặc biệt, tổng giá trị... đã được Hội đồng Thuốc và Điều
trị đơn vị đề xuất để đáp ứng nhu cầu điều trị đặc thù của đơn vị].
+ Gói số .....: Gói
thầu thuốc Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị [ghi tổng số danh mục thuốc
biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị, tổng giá kế hoạch của gói thầu].
+ Gói số .....: Gói
thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền)[ghi tổng
số danh mục thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, trừ vị thuốc cổ truyền,trong đó
ghi cụ thể số danh mục của từng nhóm, tổng giá kế hoạch của gói thầu].
+ Gói số .....: Gói
thầu dược liệu[ghi tổng số danh mục dược liệu, trong đó ghi cụ thể số danh mục
của từng nhóm, tổng giá kế hoạch của gói thầu].
+ Gói số .....: Gói
thầu vị thuốc cổ truyền [ghi tổng số danh mục vị thuốc cổ truyền, trong đó ghi
cụ thể số danh mục của từng nhóm, tổng giá kế hoạch của gói thầu].
(Danh mục chi tiết các gói
thầu tại Phụ lục kèm theo).
- Nguồn vốn:___[cơ sở y tế
phải ghi rõ nguồn vốn dùng để mua thuốc, trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn,
bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước (nếu có)];
- Hình thức lựa chọn nhà thầu:__[ghi
rõ hình thức lựa chọn nhà thầu theo hướng dẫn tại Thông tư này], xét theo từng
phần của gói thầu;
- Phương thức lựa chọn nhà
thầu: cơ sở y tế căn cứ vào hình thức lựa chọn nhà thầu, quy mô gói thầu để đề
xuất phương thức lựa chọn nhà thầu (một giai một túi hồ sơ hoặc một giai hai
túi hồ sơ);
- Thời gian bắt đầu tổ chức
lựa chọn nhà thầu: [ghi thời gian dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu theo tháng hoặc quý trong năm];
- Loại hợp đồng: Thực hiện
theo quy định tại Điều 62 Luật Đấu thầu;
- Thời gian thực hiện hợp đồng:
[ghi rõ số tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực (nhưng tối đa không quá 12
tháng đối với cơ sở y tế và không quá 36 tháng đối với đấu thầu tập trung)];
2. Giải trình nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình
các nội dung cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:
Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số …./2019/TT-BYT ngày … tháng … năm 2019
của Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
Lưu ý : Việc chia nhỏ
các gói thầu để thực hiện chỉ định thầu không phù hợp với quy định của pháp luật
về đấu thầu.
b) Giá gói thầu:
c) Nguồn vốn:
d) Hình thức và phương thức lựa
chọn nhà thầu: giải trình rõ lý do nếu không áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu;
e) Loại hợp đồng [giải trình
lý do đề xuất loại hợp đồng khác nếu không phải là hợp đồng trọn gói];
g) Thời gian thực hiện hợp đồng;
h) Nhu cầu sử dụng thuốc có dạng
bào chế đặc biệt: [giải trình chi tiết theo đề xuất của khoa/phòng có nhu cầu
sử dụng thuốc đã thuyết minh để Hội đồng Thuốc và Điều trị xem xét, thông qua].
II. Kiến nghị:
Trên cơ sở những nội dung phân
tích nêu trên, [Ghi tên đơn vị trình duyệt] đề nghị__[ghi tên người
có thẩm quyền]xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
năm__.
Kính trình [ghi tên người có
thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức thẩm định;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
[ĐƠN VỊ
TRÌNH DUYỆT]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ LỤC I
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc ….(năm
kế hoạch)… của …(Đơn vị trình duyệt)…
(Kèm theo Tờ trình số …………. /TTr- ngày / /20….. của Đơn vị trình duyệt)
I. Gói số. …: Gói thầu thuốc
generic:
TT
|
Tên hoạt chất
|
Nhóm TCKT
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Acenocoumarol
|
|
1mg
|
..
|
…
|
Viên
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
43.470.000
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
42.000.000
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Gói số .….:Gói thầu thuốc
biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị:
TT
|
Tên hoạt chất
|
Tên thuốc
|
Đơn vị tính
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Alfuzosin
|
Xatral SR 5mg hoặc tương đương điều trị
|
Viên
|
5mg
|
…
|
…
|
Viên
|
15.000
|
7.529
|
112.935.000
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
III. Gói số .…: Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc
cổ truyền:
TT
|
Tên thành phần của thuốc
|
Nhóm TCKT
|
Nồng độ, hàm lượng (nếu có)
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Cao đặc Actiso
|
|
|
..
|
…
|
Viên
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
43.470.000
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
20.000
|
2.400
|
48.000.000
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Gói số. …: Gói thầu dược
liệu:
TT
|
Tên dược liệu
|
Nhóm TCKT
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế/ Phương pháp chế biến
|
Tiêu chuẩn chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Ba kích tím
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Kg
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
100
|
1.500.000
|
150.000.000
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
50
|
1.200.000
|
60.000.000
|
2
|
………
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Gói số. …: Gói thầu vị
thuốc cổ truyền:
TT
|
Tên vị thuốc
|
Nhóm TCKT
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế/ Phương pháp chế biến
|
Tiêu chuẩn chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Thành tiền
|
1
|
Ba kích tím
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Kg
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
100
|
2.000.000
|
200.000.000
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
50
|
1.500.000
|
75.000.000
|
2
|
………
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Tổng hợp:
1. Gói số 1: Gói thầu …… :
(Tổng số danh mục thuốc theo
tên generic, trong đó số lượng mặt hàng cụ thể của từng nhóm, tổng giá
kế hoạch của gói thầu).
2. Gói số 2: Gói thầu…. :
(Tổng số danh mục trong gói
thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị, tổng giá kế hoạch của gói
thầu).
3…………………
Tổng giá trị dự kiến của …. gói
thầu: …………..…đồng (Bằng chữ ……………… đồng).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ TRÌNH DUYỆT
|
[ĐƠN VỊ
TRÌNH DUYỆT]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ LỤC II
Căn cứ xây dựng giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua
thuốc ….(năm kế hoạch)…. của …..(Đơn vị trình
duyệt)…..
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-….. ngày / /20……. của ……………….)
I. Gói số. …: Gói thầu thuốc
generic:
TT
|
Tên hoạt chất
|
Nhóm TCKT
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng, dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Dải giá đã trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo giá (3)
|
|
|
Cơ sở kinh doanh dược báo giá
|
Tên thuốc(2)
|
Báo giá (VND)
|
Giá kê khai (VND)
|
|
1
|
Acenocoumarol
|
|
1mg
|
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
2.700-3.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…Tên DN ..
|
………
|
2.100
|
….. …..
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
|
…Tên DN ..
|
………
|
2.245
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…Tên DN ..
|
………
|
2.450
|
…..
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Gói số. ….:Gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc
tương đương điều trị:
TT
|
Tên hoạt chất
|
Tên thuốc
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng, dạng bào chế
|
Số GPNK
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Dải giá đã trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo giá(3)
|
Cơ sở kinh doanh dược báo giá
|
Báo giá (VND)
|
Giá kê khai (VND)
|
1
|
Alfuzosin
|
Xatral SR 5mg
|
5mg
|
…
|
…
|
Viên
|
15.000
|
7.529
|
7.529 - 7.530
|
|
|
|
2
|
Iodixanol
|
Visipaque 320mg/ml x100ml
|
320mg I/ml, 100ml
|
Tiêm truyền, Dung dịch tiêm
|
VN-18122-14
|
Chai
|
1.000
|
992.250
|
|
…Tên DN ..
|
992.250
|
992.251
|
…Tên DN ..
|
992.251
|
992.251
|
…Tên DN ..
|
992.251
|
992.251
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Gói số. …: Gói thầu
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền:
TT
|
Tên thành phần của thuốc
|
Nhóm TCKT
|
Nồng độ, hàm lượng (nếu có)
|
Đường dùng, dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Dải giá đã trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo giá(3)
|
|
|
Cơ sở kinh doanh dược báo giá
|
Tên thuốc(2)
|
Báo giá (VND)
|
Giá kê khai (VND)
|
|
1
|
Cao đặc Actiso
|
|
1mg
|
|
Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
2.700-3.150
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.100
|
2.250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.245
|
2.250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.450
|
2.550
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Gói số. …: Gói thầu dược
liệu:
TT
|
Tên dược liệu
|
Nhóm TCKT
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế/ Phương pháp chế biến
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Dải giá đã trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo giá (3)
|
|
|
Cơ sở kinh doanh dược báo giá
|
Tên dược liệu
|
Báo giá (VND)
|
|
1
|
Ba kích tím
|
|
|
|
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
2.700-3.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.100
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.245
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.450
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Gói số. …: Gói thầu vị
thuốc cổ truyền:
TT
|
Tên vị thuốc
|
Nhóm TCKT
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế/ Phương pháp chế biến
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch (VND)
|
Dải giá đã trúng thầu (VND)(1)
|
Căn cứ báo giá (3)
|
|
|
Cơ sở kinh doanh dược báo giá
|
Tên vị thuốc
|
Báo giá (VND)
|
|
1
|
Ba kích tím
|
|
|
|
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
15.000
|
2.898
|
2.700-3.150
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
20.000
|
2.100
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.245
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…Tên DN ..
|
….
|
2.450
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ dải giá trúng thầu
trong vòng 12 tháng trước công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế (Cục
Quản lý Dược, Cục Y dược cổ truyền). Ví dụ: 2.700-3.150 (VND)/viên.
(2) Ghi rõ tên mặt hàng căn
cứ báo giá chào, giá chào và giá kê khai đang có hiệu lực công bố trên cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược, Cục Y dược cổ truyền).
(3) Cung cấp các báo giá
kèm theo./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ TRÌNH DUYỆT
|
Phụ lục 6
MẪU BÁO CÁO
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp
thuốc
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-…..
|
…….., ngày tháng
năm 20……
|
BÁO
CÁO
Thẩm
định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc năm 20… của Đơn vị [Ghi
tên đơn vị]
Kính
gửi: ………. [ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số
10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về quy định
chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số
…./…../TT-BYT ngày …. tháng…. năm …..của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc đấu thầu,
danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm
phán giá;
Căn cứ Thông tư số
03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc sản
xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp;
Căn cứ Thông tư số
15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu
thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
……..
Căn cứ Quyết định số …../……
ngày … tháng… năm … quy định chức năng nhiệm vụ của [ghi tên tổ chức thẩm định];
Trên cơ sở Tờ trình của __[ghi
tên tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] về việc
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp,__[ghi
tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự
án__[ghi tên dự án] từ ngày__tháng__năm__[ghi ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ trình duyệt] đến ngày__tháng__năm__[ghi ngày có báo cáo thẩm định] và
báo cáo về kết quả thẩm định như sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án
1.1. Thời gian thẩm định: Từ
ngày …./… /20… đến ngày …/… /20…
1.2. Địa điểm thẩm định:
………………………………………………
1.3. Khái quát về Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
- Tên Đơn vị trình duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
- Hoạt động:
- Thời gian bắt đầu lựa chọn
nhà thầu:
- Cơ quan chủ quản:
- Cơ quan chủ đầu tư:
- Kinh phí:
2. Tóm tắt nội dung văn bản
trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
a) Tổng giá trị phần công việc
đã thực hiện:
b) Tổng giá trị phần công việc
chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:
c) Tổng giá trị phần công việc
thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
d) Tổng giá trị phần công việc
chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):
đ) Tổng giá trị các phần công
việc:
3. Tổ chức thẩm định
3.1 Thành viên thẩm định
1.
…………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………
3.
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3.2. Đại diện bên lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
1.
...................................................................................................................
2.
...................................................................................................................
3.3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm
việc của Tổ thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập. Trong trường hợp có ý kiến bất
đồng giữa các thành viên, Tổ thẩm định sẽ kiểm tra tập trung vào vấn đề được
đưa ra và cùng phân tích, đánh giá để đưa ra kết luận cuối cùng, nếu đã làm các
bước mà vẫn không đưa ra được ý kiến thống nhất thì ý kiến khác biệt trên sẽ được
đưa cụ thể vào biên bản họp trình người có thẩm quyền, ý kiến cuối cùng do người
có thẩm quyền quyết định.
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý để lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
Kết quả thẩm định về căn cứ
pháp lý của việc lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 1
dưới đây:
Bảng
số 1
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Có
|
Không có
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Quyết định phê duyệt dự án
hoặc quyết định phê duyệt số lượng, danh mục
|
|
|
2
|
Văn bản phê duyệt nguồn vốn
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn
(nếu có)
|
|
|
4
|
Các văn bản pháp lý liên quan
(ý kiến các đơn vị liên quan, báo cáo sử dụng năm trước, biên bản họp hội đồng
thuốc và điều trị...)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) ghi rõ tên, số,
ngày ký, phê duyệt văn bản.
- Cột (2) đánh dấu
"X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức
thẩm định nhận được.
- Cột (3) đánh dấu
"X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức
thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về căn cứ
pháp lý:__[căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được tổng
hợp tại Bảng số 1, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở
pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu
có)].
2. Phân chia dự án thành các
gói thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra
và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo
tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu
hợp lý.
3. Nội dung tờ trình phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Phần công việc không thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Phần công việc đã thực hiện:__[tổ
chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực
hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];
- Phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:__[tổ chức thẩm định kiểm tra
và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các
hình thức lựa chọn nhà thầu];
- Phần công việc chưa đủ điều
kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):__[tổ chức thẩm định kiểm tra
và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu];
b) Phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra
và có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo Bảng số
2 dưới đây:
Bảng
số 2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
|
|
|
STT
|
Nội dung thẩm định
(1)
|
Kết quả thẩm định
|
|
Tuân thủ, phù hợp
(2)
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
(3)
|
|
1
|
Tên gói thầu
|
|
|
|
2
|
Giá gói thầu
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn
|
|
|
|
4
|
Hình thức và phương thức lựa
chọn nhà thầu
|
|
|
|
5
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
|
|
|
6
|
Loại hợp đồng
|
|
|
|
7
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (2): đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về
nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là tuân thủ quy định của
pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Cột số (3): đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về
nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là không tuân thủ quy
định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với
yêu cầu của dự án. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc
có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà
thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.
- Ý kiến thẩm định về nội dung
kế hoạch lựa chọn nhà thầu:__[căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm
trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng
số 2, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên
quan, yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).
Đối với nội dung kế hoạch lựa
chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do
và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].
c) Thông tin chi tiết gói thầu
STT
|
Tên gói thầu
|
Tổng số danh mục
|
Tổng số tiền (VND)
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
Đề xuất
|
Thẩm định
|
Đề xuất
|
Thẩm định
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Gói số 1: Gói thầu thuốc
generic
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gói số 2: Gói thầu thuốc biệt
dược gốc hoặc tương đương điều trị
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Gói số 3: Gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Gói số 4: Gói thầu dược liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gói số 5: Gói thầu vị thuốc
cổ truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (7): Ghi tóm tắt nguyên nhân
chính phần chênh lệch tăng, giảm;
- Chi tiết các gói thầu được
thông qua theo phụ lục đính kèm.
2.3. Phần chi tiết các gói
thầu yêu cầu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên gói thầu
|
Tổng số danh mục
|
Tổng số tiền (VND)
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Gói số 1: Gói thầu thuốc
generic
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
2
|
Gói số 2: Gói thầu thuốc
biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị
|
|
|
|
3
|
Gói số 3: Gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
4
|
Gói số 4: Gói thầu dược liệu
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
5
|
Gói số 5: Gói thầu vị thuốc
cổ truyền
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
Chi tiết các gói thầu được
thông qua theo phụ lục đính kèm.
d) Ý kiến thẩm định về nội dung
kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
……………………………………………………………………………............
………….…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
đ) Ý kiến tiếp thu giải trình bổ
sung của đơn vị lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Phần này đề nghị nêu rõ những nội
dung tiếp thu, nội dung tiếp tục được bổ sung, giải trình…..)
…………………………………………………………………………….............
…………………………………………………………………………………..…
3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:
3.1. Nhận xét về nội dung kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
Trên cơ sở tổng hợp kết quả
thẩm định theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung
về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay
không thống nhất với đề nghị của đơn vị trình về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo
lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Đối với gói thầu áp dụng
hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ
thuật hoặc trong từng trường hợp cụ thể (nếu cần thiết), tổ chức thẩm định có ý
kiến đối với việc người có thẩm quyền giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu của
các gói thầu thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
3.2. Kiến nghị:
a) Trường hợp nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật
liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề nghị người có thẩm quyền
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ___[ghi
tên đơn vị trình] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả
thẩm định, phân tích như trên, ___[ghi tên tổ chức thẩm định] đề nghị __[ghi
tên người có thẩm quyền] phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu __[ghi
tên].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định
không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì cần đề xuất biện pháp giải quyết
tại điểm này để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu….
|
CHỦ TRÌ THẨM ĐỊNH
(ghi rõ họ tên)
|
Các thành viên thẩm định
Phụ lục 7
MẪU
HỒ SƠ MỜI THẦU
MUA THUỐC ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC
MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
HỒ
SƠ MỜI THẦU
Số
hiệu gói thầu:
|
_______________
|
Tên
gói thầu:
|
_______________
|
Dự
án:
|
_______________
|
[ghi số hiệu gói thầu, tên gói thầu và tên dự án theo kế hoạch lựa chọn
nhà thầu]
|
Phát
hành ngày:
|
_______________
|
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà thầu]
|
Ban hành kèm theo Quyết định:
|
_______________
|
[ghi số quyết định, ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
|
Tư vấn lập hồ sơ
mời thầu
(nếu có)
[ghi tên, đóng dấu]
|
Bên mời thầu
[ghi tên, đóng dấu]
|
MỤC
LỤC
Mô tả tóm tắt
Từ ngữ viết tắt
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI
CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của
hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của
hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Phần 4. PHỤ LỤC
MÔ
TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin
nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc
chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu
thầu
Chương này quy định cụ thể các
nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí
để đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để
thực hiện gói thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI
CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Chương này bao gồm phạm vi, tiến
độ cung cấp thuốc mà nhà thầu phải thực hiện; yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật;
các nội dung về kiểm tra và thử nghiệm thuốc (nếu có).
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của
hợp đồng
Chương này gồm điều khoản chung
được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng
mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
Chương VII. Điều kiện cụ thể
của hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp
đồng và Điều kiện cụ thể, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều
kiện cụ thể của hợp đồng nhằm sửa đổi, bổ sung nhưng không được thay thế Điều
kiện chung của Hợp đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà
sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu
bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu
cầu về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Phần 4. PHỤ LỤC
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
CDNT
|
Chỉ dẫn nhà thầu
|
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
VND
|
đồng Việt Nam
|
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương
I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
1. Phạm vi gói thầu và thời
gian thực hiện hợp đồng
|
1.1. Bên mời thầu quy định tại
BDL phát hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu mua
sắm thuốc được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Thuật ngữ “thuốc” được hiểu
bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm
y tế trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro dùng cho các cơ sở y tế mà nhà thầu phải
cung cấp cho chủ đầu tư theo hợp đồng.
1.2. Tên gói thầu; số lượng,
số hiệu các phần (trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập) thuộc
gói thầu quy định tại BDL. Trường hợp gói thầu mua thuốc có nhiều mặt
hàng thuốc, mỗi mặt hàng thuốc thuộc gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương
đương điều trị hoặc mỗi mặt hàng thuốc thuộc một nhóm thuốc của gói thầu thuốc
generic hoặc gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (theo quy định tại Điều
7, 8, 9 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019) được coi là một phần
độc lập của gói thầu.
1.3. Thời gian thực hiện hợp
đồng quy định tại BDL.
|
2. Nguồn vốn
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức
thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại BDL.
|
3. Hành vi bị cấm
|
3.1. Đưa, nhận, môi giới hối
lộ.
3.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn
để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
3.3. Thông thầu, bao gồm các
hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi
việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham
gia thỏa thuận thắng thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều
bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;
c) Thỏa thuận về việc từ chối
cung cấp thuốc, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn
khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.
3.4. Gian lận, bao gồm các
hành vi sau đây:
a) Trình bày sai một cách cố
ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm
thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một
nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá
HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp
thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nhà thầu cố ý cung cấp các
thông tin không trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
3.5. Cản trở, bao gồm các
hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi,
che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với
bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ,
gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám
sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với
nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
3.6. Không bảo đảm công bằng,
minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách
là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực
hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu, Chủ đầu tư;
b) Tham gia lập, đồng thời
tham gia thẩm định HSMT đối với cùng một gói thầu;
c) Tham gia đánh giá HSDT đồng
thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu;
d) Là cá nhân thuộc Bên mời
thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc
tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người
đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ
hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị
em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu
tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói
thầu mua sắm thuốc do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó;
e) Đứng tên tham dự thầu gói
thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã
công tác trong thời hạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức
đó;
g) Áp dụng hình thức lựa chọn
nhà thầu không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện
theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13;
h) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn
hiệu, xuất xứ thuốc trong HSMT1;
i) Chia dự án, dự toán mua sắm
thành các gói thầu trái với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục
đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
3.7. Tiết lộ, tiếp nhận những
tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp
quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều
75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật đấu thầu
số 43/2013/QH13:
a) Nội dung HSMT trước thời điểm
phát hành theo quy định;
b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi
chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng
HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ
HSDT của Bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT
trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
d) Báo cáo của Bên mời thầu,
báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn,
báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu
trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu
trước khi được công khai theo quy định;
e) Các tài liệu khác trong
quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật.
3.8. Chuyển nhượng thầu, bao
gồm các hành vi
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho
nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới
10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của
nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b) Chủ đầu tư chấp thuận để
nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ
phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.
3.9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn
của nhà thầu.
|
4. Tư cách hợp
lệ của nhà thầu
|
4.1. Có giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh doanh là sản
xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc;
4.2. Hạch toán tài chính độc
lập.
4.3. Không đang trong quá
trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong
đấu thầu theo quy định tại BDL.
4.5. Không đang trong thời
gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.6. Đã đăng ký trên hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL.
|
5. Tính hợp lệ của
thuốc
|
5.1. Thuốc dự thầu được coi
là hợp lệ nếu được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam, cụ thể:
a) Thuốc được cấp giấy đăng
ký lưu hành còn hiệu lực tại Việt Nam. Trường hợp thuốc có giấy đăng ký lưu
hành hoặc giấy phép nhập khẩu hết hạn thì thực hiện theo Mục 5.3 CDNT.
b) Thuốc tham dự thầu không bị
thu hồi giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Dược.
c) Thuốc tham dự thầu không
có thông báo thu hồi theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên
liệu làm thuốc và Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền (trường hợp
thu hồi một hoặc một số lô thuốc xác định thì các lô thuốc không bị thu hồi vẫn
được phép lưu hành hợp pháp).
5.2. Thuốc dự thầu vào gói thầu,
nhóm thuốc phù hợp theo quy định tại HSMT.
5.3. Để chứng minh tính hợp lệ
của thuốc dự thầu theo quy định tại Mục 5.1 CDNT, nhà thầu cần nêu rõ thông
tin về số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu của thuốc, về
tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc của cơ sở sản xuất thuốc (hoặc các cơ
sở tham gia sản xuất thuốc) và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ
của thuốc theo quy định tại BDL.
5.4. Tài liệu chứng minh tính
hợp lệ của thuốc dự thầu được phép làm rõ theo quy định tại Mục 26 CDNT.
|
6. Nội dung của HSMT
|
6.1. HSMT gồm có các Phần 1,
2, 3, 4 và cùng với tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT (nếu
có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu
thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh
giá HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu.
Phần 2. Yêu cầu về phạm vi
cung cấp:
- Chương V. Phạm vi cung cấp.
Phần 3. Điều kiện hợp đồng
và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung
của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể
của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
Phần 4. Phụ lục
6.2. Thư mời thầu/thông báo mời
thầu do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSMT.
6.3. Bên mời thầu sẽ không chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm
rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi
HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi
Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung
thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.
6.4. Nhà thầu phải nghiên cứu
mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu
khác trong HSMT để chuẩn bị lập HSDT của mình bao gồm tất cả thông tin hay
tài liệu theo yêu cầu của HSMT.
|
7. Làm rõ HSMT
|
7.1. Trong trường hợp cần làm
rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt
câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề
nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày
theo quy định tại BDL, Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các
yêu cầu làm rõ HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có
yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu,
trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị
làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu phải
tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 8 và Mục 21.2 CDNT.
7.2. Trong trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung
trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu
ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà
thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được
sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn
bản sửa đổi HSMT như quy định tại Mục 8 CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu
không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu
không phải là lý do để loại nhà thầu.
|
8. Sửa đổi HSMT
|
8.1. Việc sửa đổi HSMT được
thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi
HSMT.
8.2. Văn bản sửa đổi HSMT được
coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các
nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
8.3. Thời gian gửi văn bản sửa
đổi HSMT đến các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu theo thời gian quy định
tại BDL. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT,
Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục
21.2 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận
được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp,
theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
|
9. Chi phí dự thầu
|
Nhà thầu phải chịu mọi chi
phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu
sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu
của nhà thầu.
|
10. Ngôn ngữ của
HSDT
|
HSDT cũng như tất cả thư từ
và tài liệu liên quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu
được viết bằng tiếng Việt.Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được
viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường
hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ
sung.
|
11. Thành phần
của HSDT
|
HSDT phải bao gồm các thành
phần sau:
11.1. Đơn dự thầu theo quy định
tại Mục 12 CDNT;
11.2. Thỏa thuận liên danh đối
với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
11.3. Bảo đảm dự thầu theo
quy định tại Mục 18 CDNT;
11.4. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 4 CDNT;
11.5. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 19.3 CDNT;
11.6. Tài liệu chứng minh
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;
11.7. Đề xuất về kỹ thuật và
các tài liệu chứng minh sự phù hợp của thuốc theo quy định tại Mục 15 CDNT;
11.8. Đề xuất về giá và các bảng
biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 12 và Mục 13 CDNT;
11.9. Các nội dung khác theo
quy định tại BDL.
|
12. Đơn dự thầu
và các bảng biểu
|
Nhà thầu phải lập đơn dự thầu
và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
13. Giá dự thầu và
giảm giá
|
13.1. Giá dự thầu là giá do
nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, theo yêu cầu quy định tại Phần 2 - Yêu cầu về
phạm vi cung cấp.
13.2. Nhà thầu phải nộp HSDT
cho toàn bộ các mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu trong Mục 1.1 CDNT và
ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho từng mặt hàng nêu trong cột “Tên thuốc”
theo các mẫu tương ứng quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
13.3. Trường hợp nhà thầu có
đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng
trong thư giảm giá. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và
cách thức giảm giá vào các mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu cụ thể nêu
trong cột “Tên thuốc”. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu
là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu nêu
trong cột “Tên thuốc”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để
cùng trong HSDT hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước
thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp riêng thì thực hiện như quy
định tại Mục 20.2 và Mục 20.3 CDNT. Thư giảm giá sẽ được Bên mời thầu bảo quản
như một phần của HSDT và được mở đồng thời cùng HSDT của nhà thầu.
13.4. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng
yêu cầu nêu trong HSMT, trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu
có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó theo quy định tại Mục 26
CDNT.
Giá dự thầu của nhà thầu phải
bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo suất thuế, mức
phí, lệ phí quy định tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu
có) thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
13.5. Trường hợp gói thầu được
chia thành nhiều phần độc lập nên cho phép dự thầu theo từng phần như quy định
tại BDL thì nhà thầu có thể dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu.
Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá, phải nêu rõ cách thức và giá trị giảm
giá cụ thể cho từng phần theo Mục 13.3 CDNT.
13.6. Trường hợp nhà thầu
phát hiện số lượng của các mặt hàng thuốc nêu trong cột “Tên thuốc” chưa
chính xác so với yêu cầu nêu tại Mục 1 Phần 2 - Yêu cầu phạm vi cung cấp, nhà
thầu có thể thông báo cho Bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần
số lượng sai khác này để Bên mời thầu xem xét. Nhà thầu không được tính toán
phần số lượng sai khác này vào giá dự thầu.
|
14. Đồng tiền dự thầu
và đồng tiền thanh toán
|
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền
thanh toán là VND.
|
15. Tài liệu chứng
minh sự phù hợp của thuốc
|
15.1. Để chứng minh sự phù hợp
của thuốc so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một
phần của HSDT để chứng minh rằng thuốc mà nhà thầu cung cấp đáp ứng các yêu cầu
về kỹ thuật quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp.
15.2.Tài liệu chứng minh sự
phù hợp của thuốc phải bao gồm một phần mô tả chi tiết theo từng khoản mục về
đặc tính kỹ thuật thuốc, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của thuốc so với
các yêu cầu của HSMT.
15.3. Các thông tin tiêu chuẩn
kỹ thuật liên quan đến mặt hàng thuốc do Bên mời thầu quy định tại Chương V -
Phạm vi cung cấp chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm mục đích hạn chế nhà
thầu.
|
16. Tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
|
16.1. Nhà thầu phải ghi các
thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng
minh năng lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III
- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc
để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.
16.2. Các tài liệu để chứng
minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được trúng thầu theo quy định
tại BDL.
|
17. Thời hạn có
hiệu lực của HSDT
|
17.1. HSDT phải có hiệu lực
không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDT nào có thời hạn hiệu lực
ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
17.2. Trong trường hợp cần
thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị
các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn
tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian hiệu lực
HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc
gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp và
nhà thầu sẽ được nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn
không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn
và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
|
18. Bảo đảm dự thầu
|
18.1.54 Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc như
quy định tại Mục 18.2 CDNT.Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư bảo
lãnh đó phải theo Mẫu số 04 (a) hoặc Mẫu số 04 (b) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu dưới 10 triệu đồng thì thực hiện theo quy
định tại điểm c khoản 3 Điều 30 Thông tư này. Trường hợp
HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo
đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
Trường hợp liên danh thì phải
thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên
danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không
thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một
thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên
danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm
dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành
viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
b) Các thành viên trong liên
danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm
dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong
trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của
thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên
danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục
18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của
pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền và
thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
18.3. Bảo đảm dự thầu được
coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp
hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT,
không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và
không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.
18.4. Nhà thầu không được lựa
chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa
theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.
Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa
sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
18.5. Bảo đảm dự thầu không
được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu rút HSDT sau thời
điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật
về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT;
c) Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT;
d) Nhà thầu không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ
trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà thầu không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại
Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất
khả kháng.
|
19. Quy cách HSDT
và chữ ký trong HSDT
|
19.1. Nhà thầu phải chuẩn bị
HSDT bao gồm: 1 bản gốc HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT và một số bản chụp
HSDT theo số lượng quy định tại BDL.Trên trang bìa của các hồ sơ phải
ghi rõ “BẢN GỐC HSDT”, “BẢN CHỤP HSDT”.
Trường hợp có sửa đổi, thay
thế HSDT thì nhà thầu phải chuẩn bị 1 bản gốc và một số bản chụp hồ sơ theo số
lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN
GỐC HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSDT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP
HSDT THAY THẾ”.
19.2. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai
khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu
thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và
bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản
chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.
19.3. Bản gốc của HSDT phải
được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục.
Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, Bảng
giá và các biểu mẫu khác tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện
hợp pháp của nhà thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu
có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV - Biểu
mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được
chứng thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền
và được nộp cùng với HSDT.
19.4. Trường hợp là nhà thầu
liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành
viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận
liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về
pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp
pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.
19.5. Những chữ được ghi
thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ
chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người
ký đơn dự thầu.
|
20. Niêm phong và
ghi bên ngoài HSDT
|
20.1. Túi đựng HSDT bao gồm bản
gốc và các bản chụp HSDT, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ DỰ THẦU".
Trường hợp nhà thầu có sửa đổi,
thay thế HSDT thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp)
phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSDT, bên ngoài phải ghi
rõ “HỒ SƠ DỰ THẦU SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ THẦU THAY THẾ”.
Các túi đựng: HSDT; HSDT sửa
đổi, HSDT thay thế (nếu có); phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định
riêng của nhà thầu.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ
phải:
a) Ghi tên và địa chỉ của nhà
thầu;
b) Ghi tên người nhận là tên
Bên mời thầu theo địa chỉ quy định tại Mục 21.1 CDNT;
c) Ghi tên gói thầu theo quy
định tại Mục 1.2 CDNT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo
“không được mở trước thời điểm mở thầu”.
20.3. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này
như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến
Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn
quy định tại Mục 20.1 và Mục 20.2 CDNT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm
về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng quy định
nêu trên.
|
21. Thời điểm đóng
thầu
|
21.1. Nhà thầu nộp trực tiếp
hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận
được trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp
nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả
trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu.
Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho Bên mời thầu một khoản tiền
bằng giá bán HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia
hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT.
Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu
theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới
được gia hạn.
|
22. HSDT nộp muộn
|
Bên mời thầu sẽ không xem xét
bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời
thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại
và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
|
23. Rút, thay thế
và sửa đổi HSDT
|
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà
thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo
có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì
phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc
thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế
tương ứng và phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà thầu chuẩn bị và
nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNT, trên túi đựng
văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HSDT” hoặc “THAY THẾ HSDT” hoặc “RÚT
HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận
trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNT.
23.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu
rút lại theo quy định tại Mục 23.1 CDNT sẽ được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
23.3. Nhà thầu không được sửa
đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu
lực của HSDT mà nhà thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực
đã gia hạn của HSDT.
|
24. Mở thầu
|
24.1. Ngoại trừ các trường hợp
quy định tại Mục 22 và Mục 23 CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to,
rõ các thông tin quy định tại Mục 24.3 CDNT của tất cả HSDT đã nhận được trước
thời điểm đóng thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo thời
gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện của
các nhà thầu tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên
quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện
nhà thầu tham dự thầu.
24.2. Trường hợp nhà thầu có
đề nghị rút hoặc thay thế HSDT thì trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to,
rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT
HSDT”, túi đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên niêm
phong và trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận
cho nhà thầu rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản thông báo “RÚT
HSDT” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp
pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở
và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ
“THAY THẾ HSDT” và HSDT thay thế này sẽ được thay cho HSDT bị thay thế. HSDT
bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời
thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu thay thế HSDT nếu văn bản thông báo thay
thế HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp
pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Đối với các túi đựng văn bản
thông báo “SỬA ĐỔI HSDT” thì văn bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to,
rõ cùng với các HSDT sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho
nhà thầu sửa đổi HSDT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSDT không kèm theo tài
liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu. Chỉ có
các HSDT được mở và đọc tại buổi mở HSDT mới được tiếp tục xem xét và đánh
giá.
24.3. Việc mở thầu được thực
hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự
sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSDT, HSDT sửa
đổi (nếu có) hoặc HSDT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu những thông
tin sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp, giá dự thầu ghi trong đơn
dự thầu, giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, giá trị giảm giá (nếu
có), thời gian có hiệu lực của HSDT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị của
bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin
khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần
độc lập thì còn phải đọc giá dự thầu và giá trị giảm giá (nếu có) cho từng
phần. Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp
tục xem xét và đánh giá;
c) Đại diện của Bên mời thầu
phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, bảo đảm dự thầu, bảng tổng hợp giá
dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu
có), thư giảm giá (nếu có), thoả thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không
được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định
tại Mục 23 CDNT.
24.4. Bên mời thầu phải lập
biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 24.3 CDNT.
Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu và các
nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ
không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được
gửi cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
|
25. Bảo mật
|
25.1. Thông tin liên quan đến
việc đánh giá HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được
phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính
thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn
nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của
nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.
25.2. Trừ trường hợp làm rõ
HSDT theo quy định tại Mục 26 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được
phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và
các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở thầu
cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
26. Làm rõ HSDT
|
26.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu
có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu
làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn
bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ,
năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài
liệu để chứng minh tư cách hợp lệ (của nhà thầu tại Mục 4 CDNT; của thuốc tại
Mục 5 CDNT), năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật,
tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không
làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung
cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo
cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một
trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc
e-mail. Nhà thầu được phép nộp bổ sung tài liệu làm rõ HSDT trong quá trình
đánh giá HSDT. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của
nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ được coi như một phần của
HSDT.
26.2. Việc làm rõ HSDT giữa
nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
26.3. Trong khoảng thời gian
theo quy định tại BDL, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu
được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu
làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp
lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải
thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ
của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện,
fax hoặc e-mail.
26.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được
thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm
rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội
dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà
thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được
yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu
theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
26.5. Trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến
làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải
được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo
đảm tính khách quan, minh bạch.
|
27. Các sai khác, đặt
điều kiện và bỏ sót nội dung
|
Các định nghĩa sau đây sẽ được
áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:
27.1. “Sai khác” là các khác
biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT;
27.2. “Đặt điều kiện” là việc
đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn
toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT;
27.3. “Bỏ sót nội dung” là việc
nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu
theo yêu cầu nêu trong HSMT.
|
28. Xác định tính
đáp ứng của HSDT
|
28.1. Bên mời thầu sẽ xác định
tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 11
CDNT.
28.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT
đáp ứng các yêu cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc
bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản
nghĩa là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ
gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng thuốc; gây hạn chế đáng kể và
không thống nhất với HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của
nhà thầu trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ
gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT
đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT.
28.3. Bên mời thầu phải kiểm
tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo quy định tại Mục 15 và Mục 16 CDNT
nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu quy định tại Phần 2 - Yêu cầu về phạm
vi cung cấp đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hoặc
bỏ sót các nội dung cơ bản.
28.4. Nếu HSDT không đáp ứng
cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa
đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm
làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
|
29. Sai sót không
nghiêm trọng
|
29.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót
mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung trong
HSDT.
29.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc
tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không
nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp
các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên
quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu. Nếu không đáp ứng yêu cầu nói
trên của Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.
29.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có
thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều
chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu;
việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
|
30. Nhà thầu phụ
|
30.1. Nhà thầu chính được ký
kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai
theo Mẫu số 12 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ
không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu
trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với
phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp
HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu
chính phải đáp ứng các tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu phụ).
Trường hợp trong HSDT, nếu
nhà thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc
không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu
chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp
trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ
thì nhà thầu chính sẽ được coi là vi phạm hành vi “chuyển nhượng thầu” theo
quy định tại Mục 3 CDNT.
30.2. Nhà thầu chính không được
sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng
nhà thầu phụ nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh
sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác
đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ
cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài
danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận
được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.
|
31. Ưu đãi trong lựa
chọn nhà thầu
|
31.1. Nguyên tắc ưu đãi:
Nhà thầu được hưởng ưu đãi
khi cung cấp thuốc mà thuốc đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ
25% trở lên.
31.2. Việc tính ưu đãi được
thực hiện trong quá trình đánh giá HSDTđể so sánh, xếp hạng HSDT:
Thuốc chỉ được hưởng ưu đãi
khi nhà thầu chứng minh được thuốc đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ
lệ từ 25% trở lên trong giá thuốc. Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của
thuốc được tính theo công thức sau đây:
D (%) = G*/G (%)
Trong đó:
- G*: Là chi phí sản xuất
trong nước được tính bằng giá chào của thuốc trong HSDT trừ đi giá trị thuế
và các chi phí nhập ngoại bao gồm cả phí, lệ phí (nếu có);
- G: Là giá chào của thuốc
trong HSDT trừ đi giá trị thuế;
- D: Là tỷ lệ % chi phí sản
xuất trong nước của thuốc. D ≥ 25% thì thuốc đó được hưởng ưu đãi theo quy định
tại Mục này.
31.3.Cách tính ưu đãi được thực
hiện theo quy định tại BDL.
31.4. Trường hợp thuốc do các
nhà thầu chào đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không tiến hành
đánh giá và xác định giá trị ưu đãi.
|
32. Đánh giá HSDT
|
32.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng
các tiêu chí đánh giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy
định tại BDL để đánh giá các HSDT. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu
chí hay phương pháp đánh giá nào khác.
32.2. Kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSDT:
a) Việc kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSDT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu
chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được
xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
32.3. Đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có năng lực và
kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
32.4. Đánh giá về kỹ thuật và
đánh giá về giá:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật
được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương
III- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III
- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
32.5. Sau khi đánh giá về
giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt.
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng. Việc xếp hạng
nhà thầu thực hiện theo quy định tại BDL.
32.6. Cho phép dự thầu theo từng
phần theo quy định tại Mục 13.5 CDNTthì việc đánh giá HSDT thực hiện theo quy
định tại Mục 5 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT tương ứng với phần tham
dự thầu của nhà thầu.
|
33. Thương thảo
hợp đồng
|
33.1. Việc thương thảo hợp đồng
phải dựa trên các cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm
rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;
c) HSMT.
33.2. Nguyên tắc thương thảo
hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo
đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Việc thương thảo hợp đồng
không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong quá trình đánh giá HSDT
và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện, số lượng mời thầu nêu trong “Chương V
- Phạm vi cung cấp” thiếu so thì với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được duyệt.
Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung số thuốc còn thiếu đó trên cơ sở đơn
giá đã chào; trường hợp trong HSDT chưa có đơn giá thì Bên mời thầu báo cáo
Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt
đối với số lượng thuốc thiếu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt
hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn
giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;
c) Khi thương thảo hợp đồng đối
với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSDT của nhà thầu không có đơn giá
tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong
số các HSDT của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn
giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước
đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó.
33.3. Nội dung thương thảo hợp
đồng:
a) Thương thảo về những nội
dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và
HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh,
tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện
hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch
do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có), bao gồm cả các đề xuất
thay đổi;
c) Thương thảo về các vấn đề
phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện
các nội dung chi tiết của gói thầu;
d) Thương thảo về các sai sót
không nghiêm trọng quy định tại Mục 29 CDNT;
đ) Thương thảo về các nội
dung cần thiết khác.
33.4. Trong quá trình thương
thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản
hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết
về phạm vi cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp.
33.5. Trường hợp thương thảo
không thành công hoặc nhà thầu không có khả năng đáp ứng số lượng yêu cầu tại
Hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà
thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà
thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư
xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT.
|
34. Điều kiện xét
duyệt trúng thầu
|
Nhà thầu được xem xét, đề nghị
trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
34.1. Có HSDT hợp lệ theo quy
định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.2. Có năng lực và kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT;
34.3. Có đề xuất về kỹ thuật
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT;
34.4. Có sai lệch thiếu không
quá 10% giá dự thầu;
34.5. Đáp ứng điều kiện theo
quy định tại BDL;
34.6. Ngoài ra, đối với mặt
hàng thuốc trúng thầu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Mặt hàng thuốc trúng thầu
phải đáp ứng quy định về quản lý giá thuốc hiện hành:
- Giá đề nghị trúng thầu của
từng mặt hàng thuốc không được cao hơn giá trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đã được người có thẩm quyền phê duyệt và không được cao hơn giá bán buôn kê
khai hoặc kê khai lại đang còn hiệu lực do các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc kê khai với cơ quan quản lý nhà nước.
- Trường hợp phần trong gói
thầu mà giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của tất cả các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và nằm trong
danh sách xếp hạng đều vượt giá gói thầu đã duyệt thì chủ đầu tư xem xét, xử
lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày
11/7/2019;
- Tuân thủ các quy định khác
về quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc có liên quan.
b) Mặt hàng thuốc trúng thầu
có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất theo quy định, cụ thể:
- Mặt hàng thuốc của nhà thầu
có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất trong gói thầu thuốc biệt dược gốc
hoặc tương đương điều trị hoặc trong mỗi nhóm thuốc đối với gói thầu thuốc
generic và trong mỗi nhóm thuốc đối với gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền được xem xét đề nghị trúng thầu.
c) Trường hợp giá đề nghị
trúng thầu hoặc giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị
giảm giá (nếu có) hoặc giá đánh giá bằng nhau thì lựa chọn mặt hàng thuốc để
xem xét đề nghị trúng thầu theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Trao thầu cho nhà thầu có
giá đề nghị trúng thầu thấp nhất.
- Mặt hàng thuốc có điểm kỹ thuật
cao hơn hoặc mặt hàng thuốc sản xuất trong nước có chất lượng tương đương;
- Chọn mặt hàng thuốc có chất
lượng, hiệu quả đã sử dụng tại cơ sở y tế: căn cứ vào hạn dùng của thuốc,
tình trạng vi phạm chất lượng thuốc, thời gian thuốc đã được sử dụng tại cơ sở
y tế;
- Chọn mặt hàng của nhà thầu
có kinh nghiệm, uy tín trong cung ứng thuốc vào cơ sở y tế: căn cứ vào kinh
nghiệm cung ứng của nhà thầu, uy tín của nhà thầu trong cung ứng thuốc tại cơ
sở y tế như việc bảo đảm cung ứng, việc thực hiện thu hồi thuốc, có hệ thống
phân phối trên địa bàn.
|
35. Hủy thầu
|
35.1. Bên mời thầu sẽ thông
báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT vào phần không
đáp ứng được các yêu cầu của phần tương ứng tại nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi
đầu tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định
của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến
nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa,
nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả
lựa chọn nhà thầu.
35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm
quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại điểm c và điểm
d Mục 35.1 CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
35.3. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại Mục 36.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu
phải hoàn trả hoặc giải toả bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường
hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT.
|
36. Thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
36.1. Trong thời hạn quy định
tại BDL, Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết
quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu
theo quy định. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm
các nội dung sau đây:
a) Tên gói thầu, số hiệu gói
thầu;
b) Tên nhà thầu trúng thầu;
c) Địa chỉ giao dịch hiện tại
của nhà thầu trúng thầu;
d) Giá trúng thầu;
đ) Loại hợp đồng;
e) Thời gian thực hiện hợp đồng;
g) Danh sách nhà thầu không
được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
36.2. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.
36.3. Sau khi thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 36.1 CDNT, nếu nhà thầu không được
lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối
đa là 5 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời
thầu phải có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu.
|
37. Thay đổi số lượng
thuốc
|
Vào thời điểm trao hợp đồng,
Bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm số lượng thuốc nêu trong Chương V - Phạm
vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL
và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản
khác của HSDT và HSMT.
|
38. Thông báo chấp
thuận HSDT và trao hợp đồng
|
Đồng thời với văn bản thông
báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và
trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời
gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 14 Chương VIII - Biểu
mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh
là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến
hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời
hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị
loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm đ Mục 18.5
CDNT.
|
39. Điều kiện ký
kết hợp đồng
|
39.1. Tại thời điểm ký kết hợp
đồng, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
39.2. Tại thời điểm ký kết hợp
đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật,
tài chính để thực hiện gói thầu. Nếu có dấu hiệu nhà thầu không đáp ứng số lượng
tại Hồ sơ mời thầu, chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu chứng minh số lượng thuốc của
doanh nghiệp đáp ứng số lượng tại hồ sơ mời thầu như yêu cầu bổ sung thẻ kho
thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu và hoá đơn mua vào, bán ra
tương ứng.
Trường hợp thực tế nhà thầu
không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu
trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Khi đó, Chủ
đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp
thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào
thương thảo hợp đồng.
39.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm
các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác
để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
|
40. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
|
40.1.55 Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung
cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc
với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6.1 ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử
dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 15 Chương VIII -
Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
40.2. Nhà thầu không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng
khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp
đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến
độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
41. Giải quyết kiến nghị
trong đấu thầu
|
Khi thấy quyền và lợi ích hợp
pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề
trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư,
Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc
giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương
XII Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Mục 2 Chương XII Nghị định số
63/2014/NĐ-CP .
|
42. Theo dõi, giám sát quá
trình lựa chọn nhà thầu
|
Khi phát hiện hành vi, nội
dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm
thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy
định tại BDL.
|
Chương
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT 1.1
|
Tên Bên mời thầu là:__[ghi
tên đầy đủ của Bên mời thầu].
|
CDNT 1.2
|
Tên gói thầu:__[ghi
tên đầy đủ của gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
Tên dự án là:__[ghi
tên dự án theo Quyết định đầu tư được duyệt].
Số lượng và số hiệu các phần
thuộc gói thầu:__[ghi số lượng các phần và số hiệu của từng phần
(nếu gói thầu chia thành nhiều phần)].
|
CDNT 1.3
|
Thời gian thực hiện hợp đồng:__[ghi
thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
|
CDNT 2
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức
thu xếp vốn): __[ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh
toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ
và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)].
|
CDNT 4.4
|
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu
thầu theo quy định như sau:
- Nhà thầu tham dự thầu không
có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với:__[ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu
tư, Bên mời thầu], trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham
dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu
là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu,
đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn.
- Nhà thầu tham dự thầu không
có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc
vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:
+ Tư vấn lập, thẩm định HSMT:__[ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn đánh giá HSDT; thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu:__[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn
vị tư vấn (nếu có)].
Nhà thầu tham dự thầu không
cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với1:__[ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu];
Nhà thầu tham dự thầu có tên
trong danh sách ngắn và không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% với các nhà thầu
sau đây2:__[ghi cụ thể tên và địa chỉ
các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn].
|
CDNT 4.6
|
Nhà thầu tham dự thầu phải có
tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:__[trong thời gian Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn thì ghi “không áp dụng”. Sau
khi quy định có liên quan đến nội dung này nêu trong văn bản hướng dẫn do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành có hiệu lực thi hành thì ghi “có áp dụng”].
|
CDNT 5.3
|
Tài liệu, thông tin chứng minh
về tính hợp lệ của thuốc dự thầu:
[Nhà thầu liệt kê thông
tin tên mặt hàng thuốc tham dự thầu, cơ sở tham gia sản xuất; số giấy đăng ký
lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược cấp và các thông tin
khác có liên quan: Nhà thầu ghi đầy đủ các thông tin theo quy định tại Mẫu số
11. Biểu mẫu dự thầu.
Các thông tin phải phù hợp
với thông tin về thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập
khẩu được Cục Quản lý Dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản
lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn);
Đối với trường hợp mặt
hàng thuốc tham dự thầu có giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu hết
hạn hiệu lực hoặc hết thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành trước
thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh thuốc được
sản xuấn (đối với thuốc sản xuất tại Việt Nam) hoặc nhập khẩu (đối với thuốc
nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam) trong thời hạn hiệu lực của giấy đăng ký
lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu hoặc thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy
đăng ký lưu hành và đảm bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu như yêu cầu bổ sung thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu
và hoá đơn mua vào, bán ra tương ứng.
Đối với trường hợp giấy
phép GMP hết hiệu lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các
tài liệu chứng minh thuốc được sản xuất trong thời hạn hiệu lực của GMP và đảm
bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu như yêu cầu bổ sung
thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu và hóa đơn mua vào, bán
ra tương ứng.]
|
CDNT 7.1
|
Bên mời thầu phải nhận được
yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 3 ngày làm việc trước ngày có
thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 8.3
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được
Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước
ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu ____ ngày [ghi số ngày cụ thể, nhưng
phải bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 3 ngày
làm việc].
Trường hợp thời gian gửi văn
bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn
thời điểm đóng thầu tương ứng.
|
CDNT 11.9
|
Nhà thầu phải nộp cùng với
HSDT các tài liệu sau đây:__[ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà
nhà thầu cần nộp cùng với HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô,
tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu
không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không yêu cầu”].
|
CDNT 13.5
|
Các phần của gói thầu:__[Do
gói thầu thuốc được chia thành nhiều phần độc lập nêu rõ danh mục của từng phần
và điều kiện dự thầu theo từng phần. Trong Mục này cũng quy định rõ cách chào
giá riêng cho từng phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần của gói thầu].
|
CDNT 16.2
|
Các tài liệu để chứng minh
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược:
Trong phạm vi kinh doanh phải
ghi rõ sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc.
b) Thông tin về việc đáp ứng
hoặc duy trì đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt tùy theo từng loại
hình kinh doanh:
- GSP (Thực hành tốt bảo quản
thuốc): Đối với cơ sở nhập khẩu trực tiếp thuốc.
- GDP (Thực hành tốt phân phối
thuốc): Đối với cơ sở bán buôn thuốc.
- GACP (Thực hành tốt trồng
trọt và thu hái cây thuốc): Đối với cơ sở nuôi trồng dược liệu.
- GMP (Thực hành tốt sản xuất
thuốc): Đối với cơ sở sản xuất thuốc. Nhà thầu chỉ cần ghi đầy đủ thông tin
theo quy định tại Mẫu số 5 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để phục vụ việc
đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu và Mục 1 Phần 4 Phụ lục Bảng
tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Thông tin về việc đáp ứng và
duy trì đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt được công bố trên
trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
c) Thông báo trúng thầu hoặc
hoá đơn bán thuốc hoặc hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế hoặc các
tài liệu khác để chứng minh kinh nghiệm cung ứng thuốc để đánh giá theo quy định
tại Mục 11 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;
d) Các tài liệu nêu rõ nguồn
gốc, xuất xứ của dược liệu đối với thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền),
thuốc dược liệu (hoá đơn, chứng từ hợp lệ mua dược liệu từ các nhà cung cấp
được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh thuốc từ
dược liệu; Phiếu tiếp nhận bản công bố dược liệu sản xuất theo WHO-GACP của
cơ sở sản xuất dược liệu, tài liệu chứng minh nhà thầu là đơn vị trực tiếp
khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hợp đồng với đơn vị khai
thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hóa đơn mua dược liệu từ các hộ
khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hóa đơn chứng từ khác chứng
minh nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu để đánh giá theo quy định tại Mục 9 Phần
4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;
đ) Hoá đơn, chứng từ hợp lệ
mua nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước để sản xuất thuốc tham dự thầu
để đánh giá theo quy định tại Mục 8 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về
kỹ thuật.
Các tài liệu do nhà thầu cung
cấp khi tham dự thầu là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu đồng thời
nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi
có yêu cầu của Bên mời thầu.
|
CDNT 17.1
|
Thời hạn hiệu lực của HSDT
là: ≥ ___ngày [ghi cụ thể số ngày nhưng tối đa là 180 ngày], kể từ
ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.2
|
Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm
dự thầu: ___[ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu theo từng phần.
Giá trị bảo đảm dự thầu của từng phần được xác định trong khoảng từ 1% đến 3%
giá của phần đó trong giá gói thầu];
- Thời gian có hiệu lực của bảo
đảm dự thầu: ≥ ___ ngày [ghi rõ số ngày yêu cầu, được xác định bằng thời
gian có hiệu lực của HSDT quy định tại Mục 17.1 CDNT cộng thêm 30 ngày],
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.4
|
Nhà thầu không được lựa chọn
sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là__ngày
[ghi rõ số ngày, nhưng không quá 20 ngày], kể từ ngày thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu.
|
CDNT 19.1
|
Số lượng bản chụp HSDT là:
___[ghi số lượng bản chụp cần thiết]. Trường hợp sửa đổi, thay thế HSDT
thì nhà thầu phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng
số lượng bản chụp HSDT.
|
CDNT 21.1
|
Địa chỉ của Bên mời thầu (sử
dụng để nộp HSDT):__[ghi tất cả các thông tin cần thiết và thích hợp].
Nơi nhận:__[ghi tên
Bên mời thầu].
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
- Mã bưu điện:
- Quốc gia:
Thời điểm đóng thầu là: … giờ…
phút, ngày…tháng… năm__.
[ghi thời điểm đóng thầu
căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cho phù hợp, bảo đảm quy định thời gian
từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày
và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không
làm hạn chế nhà thầu nộp HSDT].
|
CDNT 24.1
|
Việc mở thầu sẽ được tiến
hành công khai vào lúc:__giờ phút, __ngày__tháng__năm__,
tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi ngày, giờ và địa điểm
tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong
vòng 1 giờ kể từ thời điểm đóng thầu].
|
CDNT 26.3
|
Nhà thầu được tự gửi tài liệu
để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: ___ngày, kể từ ngày có thời điểm
đóng thầu.
[căn cứ vào thời gian đánh
giá, tiến độ của dự án, gói thầu mà Bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu
được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có
đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu].
|
CDNT 31.3
|
Cách tính ưu đãi: __
[Trường hợp áp dụng phương
pháp giá thấp nhất thì quy định thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi
phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so
sánh, xếp hạng.
Trường hợp áp dụng phương
pháp giá đánh giá thì quy định thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi
phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá đánh giá của
nhà thầu để so sánh, xếp hạng].
|
CDNT 32.1
|
Phương pháp đánh giá HSDT là:
a) Đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt;
b) Đánh giá về kỹ thuật: ____[ghi
cụ thể phương pháp đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất
của gói thầu mà áp dụng phương pháp đánh giá theo phương pháp chấm điểm cho
phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT];
c) Đánh giá về giá: ___[ghi
cụ thể phương pháp đánh giá về giá. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu mà áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá
cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT].
|
CDNT 32.5
|
Xếp hạng nhà thầu:___[trường
hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì ghi như sau: “nhà thầu có giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất
được xếp hạng thứ nhất”;
Trường hợp áp dụng phương
pháp giá đánh giá thì ghi như sau: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp
hạng thứ nhất”].
|
CDNT 34.5
|
[Trường hợp áp dụng phương
pháp giá thấp nhất thì ghi như sau: “nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất”;
Trường hợp áp dụng phương
pháp giá đánh giá thì ghi như sau: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất”].
|
CDNT 36.1
|
Thời hạn gửi văn bản thông
báo kết quả lựa chọn nhà thầu là___[ghi cụ thể số ngày, nhưng tối
đa là 5 ngày làm việc] ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu.
|
CDNT 37
|
Tỷ lệ tăng số lượng tối đa
là: thông thường tối đa không quá 10% [ghi tỷ lệ %];
Tỷ lệ giảm số lượng tối đa
là: thông thường tối đa không quá 10% [ghi tỷ lệ %].
|
CDNT 41
|
- Địa chỉ của Chủ đầu tư:__[ghi
đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax];
- Địa chỉ của Người có thẩm
quyền:__[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax];
- Địa chỉ của bộ phận thường
trực giúp việc Hội đồng tư vấn:__[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax].
|
CDNT 42
|
Địa chỉ của tổ chức, cá nhân
thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát:__[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số
điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ
thực hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án
(nếu có)].
|
Chương
III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSDT
1.1. Kiểm tra HSDT:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản
chụp HSDT;
b) Kiểm tra các thành phần của
bản gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh
nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT, trong đó có:
đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu
có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh
năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần
khác thuộc HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ của
HSDT:
HSDT của nhà thầu được đánh giá
là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDT;
b) Có đơn dự thầu được đại diện
hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT. Đối với
nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt
liên danh ký đơn dự thầu theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian thực hiện gói thầu
nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật đồng thời đáp ứng
thời gian theo yêu cầu của HSMT;
d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự
thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp với tổng giá dự thầu
ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc
có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1 CDNT;
e) 56Có
bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3
CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo
lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với
giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy
định tại Mục 18.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình
thức đặt cọc thì Bên mời thầu sẽ quản lý phần nhà thầu đặt cọc theo quy định tại
Mục 18.4 và Mục 18.5 CDNT;
g) Không có tên trong hai hoặc
nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên
trong liên danh) đối với cùng một gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập thì nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là
nhà thầu chính đối với phần mà nhà thầu tham dự thầu;
h) Có thỏa thuận liên danh được
đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và
trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính
giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số
03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp
lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được
xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì
năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các
thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực,
kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất
kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì
nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Đối với gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với
tổng các phần mà nhà thầu tham dự thầu trong gói thầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSĐXKT của nhà thầu chính (trừ trường
hợp HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu
chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp gói thầu không áp dụng
sơ tuyển thì việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các
tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm dưới đây. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế
của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp bảo đảm mục tiêu đấu thầu là cạnh
tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và không vi phạm các hành vi bị cấm
trong đấu thầu và quy định hiện hành có liên quan. Nhà thầu được đánh giá là đạt
về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
Bên mời thầu không được bổ sung
thêm các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đã quy định tại Bảng tiêu
chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm dưới đây gây hạn chế nhà thầu tham dự.
BẢNG
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm
|
Các yêu cầu cần tuân thủ
|
Tài liệu cần nộp
|
TT
|
Mô tả
|
Yêu cầu
|
Nhà thầu độc lập
|
Nhà thầu liên danh
|
Tổng các thành viên liên danh
|
Từng thành viên liên danh
|
Tối thiểu một thành viên liên danh
|
1
|
Năng lực tài chính
|
1.1
|
Kết quả hoạt động tài chính
|
Nộp báo cáo tài chính từ năm
___ đến năm___(1) để cung cấp thông tin chứng minh tình hình tài
chính lành mạnh của nhà thầu.
Giá trị tài sản ròng của nhà
thầu trong năm gần nhất phải dương.
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Báo cáo tài chính
|
1.2
|
Doanh thu từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh dược
|
Doanh thu của ít nhất 01
trong___ (2)năm gần đây phải đạt tối thiểu là___(3)VND
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 9
|
1.3
|
Yêu cầu về nguồn lực tài
chính cho gói thầu(4)
|
Nhà thầu phải chứng minh có
các tài sản có khả năng thanh khoản cao(5) hoặc có khả năng tiếp cận
với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các
nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để
đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là___[ghi
số tiền] (6).
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Không áp dụng
|
Các Mẫu số 10, 11
|
2
|
Kinh nghiệm thực hiện hợp
đồng cung cấp thuốc tương tự
|
Số lượng hợp đồng tương tự(7)
mà nhà thầu đã hoàn thành với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành
viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ(8) trong vòng__(9)
năm trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu):__ hợp đồng(10)
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 8(a), 8(b)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số năm yêu cầu,
thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu (Ví dụ: hồ sơ mời
thầu yêu cầu báo cáo tài chính từ năm 2014 đến năm 2016. Trong trường hợp này,
nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2014, 2015, 2016). Trường hợp
nhà thầu mới thành lập, chưa đủ số năm hoạt động theo yêu cầu thì được phép nộp
báo cáo tài chính chứng minh tình hình tài chính lành mạnh trong khoảng thời
gian hoạt động kể từ khi thành lập tính đến thời điểm đóng thầu (Ví dụ: hồ sơ mời
thầu yêu cầu báo cáo tài chính từ năm 2014 đến năm 2016. Trường hợp nhà thầu
thành lập ngày 15/5/2014, nhà thầu nộp báo cáo tài chính năm 2015 và 2016).
(2) Ghi số năm phù hợp với số
năm yêu cầu nộp báo cáo tài chính tại tiêu chí 1.1 Mục 1 Bảng này.
(3) Cách tính toán thông thường
về mức yêu cầu doanh thu tối thiểu:
a) Yêu cầu tối thiểu về mức
doanh thu tối thiểu một năm = (Giá của phần trong gói thầu / thời gian thực hiện
hợp đồng theo năm) × k. Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này
là từ 1 đến 1,5.
b) Trường hợp thời gian thực
hiện hợp đồng dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức
doanh thu tối thiểu một năm= Giá của phần trong gói thầu × k.
Thông thường yêu cầu hệ số k
trong công thức này là 1.
Giá từng phần trong gói thầu
là giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu của từng phần trong gói thầu đã được phê duyệt.
Đơn vị tổ chức đấu thầu phải tiến hành công bố giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu của
từng phần trong gói thầu.
c) Đối với trường hợp nhà thầu
liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên liên danh
căn cứ vào giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.
(4) Thông thường áp dụng đối
với những thuốc đặc thù, phức tạp, quy mô lớn, có thời gian sản xuất dài.
(5) Tài sản có khả năng
thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn
hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu
thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể
chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
(6) Yêu cầu về nguồn lực tài
chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài
chính cho gói thầu = t × (Tổng giá trị các phần mà nhà thầu tham dự
trong gói thầu).
Thông thường yêu cầu hệ số
“t” trong công thức này là từ 0,2 đến 0,3.
(7) Hợp đồng cung cấp thuốc
tương tự:
- Nhà thầu được quyền cung cấp
các hợp đồng cung cấp thuốc hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo danh mục thuốc đã
cung cấp cho các cơ sở khám chữa bệnh hoặc các cơ sở kinh doanh thuốc để chứng
minh kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc tương tự về quy mô với phần
trong gói thầu mà nhà thầu tham dự.
Lưu ý:
+ Không bắt buộc nhà thầu chỉ
được chứng minh bằng các hợp đồng cung cấp thuốc cho các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
+ Mặt hàng thuốc tại hợp đồng
tương tự không bắt buộc là mặt hàng thuốc dự thầu.
- Tương tự về quy mô: Được xác
định bằng tổng các hợp đồng cung cấp thuốc tương tự tối thiểu bằng 70% giá trị
các mặt hàng của các phần trong gói thầu mà nhà thầu tham dự. Đối với các gói
thầu có tính chất đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa
bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị của hợp đồng trong khoảng 50% đến 70%
giá trị của các phần trong gói thầu nhà thầu tham dự.
- Đối với quy định về số lượng
tối thiểu các hợp đồng tương tự trong số năm quy định tại tiêu chí về Kinh nghiệm
thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc tương tự: nhà thầu được cung cấp các hợp đồng
tương tự trong thời gian quy định tính đến thời điểm đóng thầu, không bắt buộc
năm nào cũng phải có đủ số lượng các hợp đồng tương tự theo yêu cầu.
Ví dụ: Hồ sơ mời thầu yêu cầu
“Số lượng hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã hoàn thành với tư cách là nhà thầu
chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng 03 năm
trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu): 02 hợp đồng”. Nhà thầu được cung cấp
đủ 02 hợp đồng tương tự đáp ứng yêu cầu trong vòng 3 năm tính đến thời điểm
đóng thầu, không bắt buộc năm nào cũng phải có đủ 02 các hợp đồng tương tự đáp ứng
yêu cầu trong 3 năm liền tính đến thời điểm đóng thầu.
(8) Với các hợp đồng mà nhà
thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ
tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
(9) Ghi số năm phù hợp với số
năm yêu cầu nộp báo cáo tài chính tại tiêu chí 1.1 Mục 1 Bảng này (thông thường
là 03 đến 05 năm).
(10) Căn cứ vào quy mô, tính
chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho
phù hợp (thông thường từ 01 đến 03 hợp đồng).
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về
kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá:
Việc đánh giá về kỹ thuật áp dụng
phương pháp chấm điểm để đánh giá với thang điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
a) Chất lượng thuốc: 70% tổng số
điểm (70 điểm).
b) Đóng gói, bảo quản, giao
hàng: 30% tổng số điểm (30 điểm).
c) Hồ sơ dự thầu được đánh giá
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Điểm của từng tiêu chí tại
yêu cầu về chất lượng thuốc và về đóng gói, bảo quản, giao hàng không thấp hơn
60% điểm tối đa tiêu chí đó.
- Tổng điểm của tất cả các tiêu
chí đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm. Đối với các
thuốc có hiệu quả điều trị cao (thuốc sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu
chuẩn tương đương EU-GMP tại nước là thành viên SRA và được cấp phép, lưu hành
bởi một trong cơ quan quản lý dược các nước tham chiếu…), Chủ đầu tư có thể quy
định tổng điểm của tất cả các tiêu chí đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn
90% tổng số điểm.
3.2. Bảng tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật: tại Phần 4 Phụ lục ban hành kèm Hồ sơ mời thầu này.
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về
giá:
Căn cứ tính chất, quy mô của từng
gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất1:
Cách xác định giá thấp nhất
theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo
quy định tại phần Ghi chú (1)).
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực
hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2)).
Bước 4. Xác định giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có);
Bước 5. Xác định giá trị ưu đãi
(nếu có) theo quy định tại Mục 31 CDNT;
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) và cộng giá trị ưu đãi (nếu có)
thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
4.2. Phương pháp giá đánh
giá1:
Cách xác định giá đánh giá theo
các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo
quy định tại phần Ghi chú (1));
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực
hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
Bước 4. Xác định giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có);
Bước 5. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được
thực hiện theo công thức sau đây:
GĐG
= G ± ΔG + ΔƯĐ
Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa
lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ΔG là giá trị các
yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của thuốc bao gồm:
+ Chi phí lãi vay (nếu có);
+ Tiến độ;
+ Chất lượng (hiệu quả điều trị).
Đối với thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu có thể tính theo liều điều trị hàng
ngày.
+ Xuất xứ;
+ Các yếu tố khác (nếu có).
- ΔƯĐ là giá trị phải
cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục 31
CDNT.
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá đánh giá thấp nhất
được xếp hạng thứ nhất.
Mục 5. Trường hợp gói thầu
chia thành nhiều phần độc lập
Do gói thầu thuốc được chia
thành nhiều phần độc lập theo quy định tại Mục 32.6 CDNT thì thực hiện như sau:
5.1. Trong HSMT phải nêu rõ: điều
kiện chào thầu; biện pháp và giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần; tiêu chuẩn
và phương pháp đánh giá đối với từng phần để các nhà thầu tính toán phương án
chào thầu theo khả năng của mình;
5.2. Việc đánh giá HSDT và xét
duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở bảo đảm giá đề nghị trúng thầu của
từng phần là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất);
giá đánh giá của từng phần trong gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng
phương pháp giá đánh giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt
giá gói thầu được duyệt.
5.3. Trường hợp có một phần hoặc
nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham gia đấu thầu hoặc không có nhà
thầu đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT, Chủ đầu tư báo cáo Người có thẩm quyền để điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu theo hướng tách các phần đó thành
gói thầu riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần;
việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá theo quy định
tại khoản 2 Mục này;
5.4. Trường hợp một nhà thầu
trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà
thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng.
Chương
IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 01(a). Đơn dự thầu (áp
dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm
giá trong thư giảm giá riêng)
Mẫu số 01(b). Đơn dự thầu (áp
dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Mẫu số 02. Giấy ủy quyền
Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 04(a). Bảo lãnh dự thầu
áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập
Mẫu số 04(b). Bảo lãnh dự thầu
áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh
Mẫu số 05. Biểu giá dự thầu
Mẫu số 06(a). Bảng kê khai chi
phí sản xuất trong nước đối với thuốc được hưởng ưu đãi
Mẫu số 06(b). Bảng thuyết minh
chi phí sản xuất trong nước trong cơ cấu giá
Mẫu số 07(a). Bản kê khai thông
tin về nhà thầu
Mẫu số 07(b). Bản kê khai thông
tin về các thành viên của nhà thầu liên danh
Mẫu số 08(a). Bảng tổng hợp hợp
đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
Mẫu số 08(b). Hợp đồng tương tự
do nhà thầu thực hiện
Mẫu số 9. Tình hình tài chính của
nhà thầu
Mẫu số 10. Nguồn lực tài chính
Mẫu số 11. Nguồn lực tài chính
hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện
Mẫu số 12. Phạm vi công việc sử
dụng nhà thầu phụ
Mẫu
số 01(a)
ĐƠN
DỰ THẦU (1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề
xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)
Ngày:___[ghi ngày tháng năm
ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu:___[ghi tên gói
thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án:___[ghi tên dự án]
Thư mời thầu số:___[ghi số
trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi:__[ghi đầy đủ và
chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu
có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi,__[ghi tên nhà thầu], cam
kết thực hiện gói thầu __[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong
hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền dự thầu] (2) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm
theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là
___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu] (3).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ
dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai
trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi
được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực
trong thời gian ____ (4)ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm___ (5).
|
......, ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự
thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu,
nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu
ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong
đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng
giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu
khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải ghi giá dự
thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu.
(3) Thời gian thực hiện hợp
đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ hoàn
thành nêu trong HSDT.
(4) Ghi cụ thể số ngày có hiệu
lực, không được ít hơn số ngày quy định tại Mục 17.1 BDL. Thời gian có
hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối
cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ
của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.
(5) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1BDL.
(6) Trường hợp đại diện theo
pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm
theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc
tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự
thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu
số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận
liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh
thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng
thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu
nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư
bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê
khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.
Mẫu
số 01(b)
ĐƠN
DỰ THẦU(1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có
đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký
đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói
thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số
trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và
chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có]
mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi,__[ghi tên nhà thầu], cam kết
thực hiện gói thầu __[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ
sơ mời thầu với tổng số tiền là ____[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền dự thầu] (2) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện
giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là:__[ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng
chữ và đồng tiền].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá
trị giảm giá là:__[ ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền](3).
Thời gian thực hiện hợp đồng là
___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](4).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ
dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai
trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi
được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu trong hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực
trong thời gian____ (5)ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm__(6).
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (7)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu
phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu,
thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên,
đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong
đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng
giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu
khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải ghi giá dự
thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu.
(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn
bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ
công việc, hạng mục được giảm giá).
(4) Thời gian thực hiện hợp
đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ hoàn
thành nêu trong HSDT.
(5) Ghi cụ thể số ngày có hiệu
lực, không được ít hơn số ngày quy định tại Mục 17.1 BDL.Thời gian có hiệu
lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có
hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của
ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.
(6) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1BDL.
(7) Trường hợp đại diện theo
pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm
theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc
tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự
thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu
số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận
liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh
thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng
thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu
nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư
bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê
khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.
Mẫu
số 02
GIẤY
ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ___
năm ___, tại ___
Tôi là ___ [ghi tên, số CMND
hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là
người đại diện theo pháp luật của ___ [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại
___ [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho___ [ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu ___ [ghi tên gói
thầu] thuộc dự án___ [ghi tên dự án] do ___ [ghi tên Bên mời thầu]
tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu
có);
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút
HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;
- Tham gia quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường
hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu
tư nếu được lựa chọn](2).
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của ___ [ghi tên nhà thầu]. ___ [ghi tên người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___ [ghi
tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày ___ đến ngày ___(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___bản có
giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___ bản, người được ủy quyền giữ
___ bản, Bên mời thầu giữ ___ bản.
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Người được ủy quyền
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Người ủy quyền
[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên
và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì
bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo
quy định tại Mục 19.3 CDNT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại
diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực
hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong
trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá
nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền
cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm
một hoặc nhiều công việc nêu trên.Người đại diện theo pháp luật của Nhà thầu có
thể bổ sung thêm các nội dung ủy quyền khác.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và
ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu
số 03
THỎA
THUẬN LIÊN DANH(1)
____,
ngày tháng năm
Gói thầu: [ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: ___[ghi tên dự
án]
Căn cứ (2) [Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
Căn cứ(2) [Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu
___[ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ___ năm___ [ngày được ghi trên
HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên
ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh___
[ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số
ngày___ tháng___năm___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành
viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện
hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu___ [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án___ ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất
tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ___
[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để
tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ
chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp
thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã
thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho
các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho
Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ___
[ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân
công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án
___ [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên
danh:
Các bên nhất trí ủy quyền cho
___ [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho
liên danh trong những phần việc sau(3):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm
rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi,
thay thế HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu
cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường
hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc
ký kết hợp đồng ___ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên
danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây (4):
STT
|
Tên
|
Nội dung công việc đảm nhận
|
Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu
|
1
|
Tên thành viên đứng đầu liên
danh
|
-___
-___
|
-___ %
-___ %
|
2
|
Tên thành viên thứ 2
|
-___
-___
|
-___ %
-___ %
|
....
|
....
|
....
|
......
|
Tổng cộng
|
Toàn bộ công việc của gói thầu
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận
liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm
dứt;
- Nhà thầu liên danh không
trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu ___[ghi
tên gói thầu] thuộc dự án __[ghi tên dự án] theo thông báo của Bên mời
thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập
thành ___bản, mỗi bên giữ___bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH
VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên
và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH
VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất
của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ
sung cho phù hợp.Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì trong thỏa
thuận liên danh phải nêu rõ tên, số hiệu của các phần mà nhà thầu liên danh
tham dự thầu, trong đó nêu rõ trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng
thành viên liên danh đối với phần tham dự thầu.
(2) Cập nhật các văn bản quy
phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm
một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội
dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong
liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể
cả thành viên đứng đầu liên danh.
Mẫu
số 04(a)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU(1)
(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng:__[ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:
__[ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:_ [ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: __ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi
tên nhà thầu] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự
thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự
án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời
thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ
hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản
tiền là __ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong __(2)
ngày, kể từ ngày__tháng __năm__ (3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo
lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán
cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền
là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu
vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu
sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về
đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 - Chỉ dẫn nhà
thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ
chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40.1 - Chỉ dẫn nhà thầu của
hồ sơ mời thầu.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp
đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong
hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không
được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản
chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên
yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự
thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào
theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong
ngày đó.
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục
18.2BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1BDL.
Mẫu
số 04(b)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU(1)
(áp dụng đối với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng:__[ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:
__ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:_ [ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: __[ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi
tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo
lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số
trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ
hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản
tiền là __[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong __
(3) ngày, kể từ ngày __ tháng __ năm__(4).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo
lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho
Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi
bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ
Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu
sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về
đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 - Chỉ dẫn nhà
thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ
chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40.1 - Chỉ dẫn nhà thầu của
hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh ___[ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định của
pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
18.5 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành
viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp
đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong
hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không
được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản
chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên
yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự
thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào
theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong
ngày đó.
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Khuyến khích các ngân
hàng sử dụng theo Mẫu này, trường hợp sử dụng theo mẫu khác mà vi phạm một
trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với
yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng),
không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây
bất lợi cho Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu trong trường hợp này được coi là
không hợp lệ.
(2) Tên nhà thầu có thể là một
trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên
danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà
thầu liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên
khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp
trong thoả thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu
cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu
liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu
B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu
B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên liên
danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định tại Mục
18.2BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1BDL.
Mẫu
số 5
BIỂU
GIÁ DỰ THẦU
Tên nhà thầu:
Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu(1):
Tên gói thầu:
Stt
|
Mã thuốc
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất(2)
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Quy cách
|
Nhóm thuốc
|
Hạn dùng (Tuổi thọ)
|
GĐKLH hoặc GPNK (3)
|
Cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Đơn vị tính (4)
|
Giá kê khai (5)
|
Đơn giá dự thầu
|
Số lượng dự thầu
|
Thành tiền
|
Phân loại (6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn thực hành tốt
của nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (WHO-GMP, PIC/s-GMP,
EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu được cấp.
2. Gói thầu thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền thì ghi “Tên thành phần của thuốc”.
3. Giấy đăng ký lưu hành hoặc
GPNK: Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của thuốc hoặc số giấy phép nhập khẩu.
4. Đơn vị tính: Tính theo
đơn vị tính nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp, gói, chai…).
5. Giá kê khai: Tính theo Đồng
Việt Nam (VND), đã có thuế giá trị gia tăng (VAT).
6. Phân loại: Đề nghị ghi rõ
việc mặt hàng thuốc do nhà thầu trực tiếp sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh
như sau để phục vụ việc chấm điểm:
a. Thuốc do nhà thầu trực tiếp
sản xuất và dự thầu: ghi ký hiệu là SX.
b. Thuốc do nhà thầu trực tiếp
nhập khẩu và dự thầu: ghi ký hiệu là NK.
c. Thuốc do nhà thầu mua từ
doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh khác để dự thầu: ghi ký hiệu
là KD và ghi rõ tên cơ sở nhập khẩu đối với thuốc nhập khẩu.
Cơ sở y tế có thể bổ sung một
số cột chứa các tiêu chí chấm điểm tại Mẫu số 11 để thuận tiện cho việc chấm thầu
nhưng phải đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và
không trái với các hành vi bị cấm trong đấu thầu và các quy định hiện hành có
liên quan.
|
…..., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu
số 06(a)
BẢNG
KÊ KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THUỐC ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI(1)
STT
|
Tên thuốc
|
Giá trị
|
1
|
Tên thuốc thứ nhất
|
|
|
Giá chào của thuốc trong HSDT
|
(I)
|
|
Giá trị thuế các loại (trong
đó bao gồm thuế nhập khẩu đối với các yếu tố cấu thành thuốc nhập khẩu, thuế
VAT và các loại thuế khác phải trả cho thuốc)
|
(II)
|
|
Kê khai các chi phí nhập ngoại
trong thuốc bao gồm các loại phí, lệ phí (nếu có)
|
(III)
|
|
Chi phí sản xuất trong nước
|
G* = (I) - (II) - (III)
|
|
Tỷ lệ % chi phí sản xuất
trong nước
|
D (%) = G*/G (%)
Trong đó G = (I) - (II)
|
2
|
Tên thuốc thứ hai
|
|
|
…
|
|
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp thuốc không
thuộc đối tượng ưu đãi thì nhà thầu không phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 06(b)
Tên cơ sở sản
xuất trong nước
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày... tháng .... năm...
|
BẢNG
THUYẾT MINH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC TRONG CƠ CẤU GIÁ
(Tính
cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Tên thuốc, số giấy đăng ký lưu
hành: .....................................................
Hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng:
..............................................................
Dạng bào chế, quy cách đóng gói:
..................................................................
Tên cơ sở sản xuất:
.........................................................................................
STT
|
Nội dung chi phí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Chi phí trong nước
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
|
H
|
Giá dự thầu
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: nhà thầu nộp các tài liệu
chứng minh liên quan chi phí sản xuất trong nước.
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07(a)
BẢN
KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
|
Ngày:
_______________
Số
hiệu và tên gói thầu: _______________
|
Tên nhà thầu:__[ghi tên
nhà thầu]
|
Trong trường hợp liên
danh, ghi tên của từng thành viên trong liên danh
|
Nơi nhà thầu đăng ký kinh
doanh, hoạt động: __ [ghi tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt
động]
|
Năm thành lập công ty:___[ghi
năm thành lập công ty]
|
Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu:
__ [tại nơi đăng ký]
|
Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà thầu
Tên:
__________________________
Địa chỉ:
__________________________
Số điện thoại/fax:
__________________________
Địa chỉ email:
__________________________
|
1. Kèm theo là bản chụp một
trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của
cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức của
nhà thầu.
|
....,
ngày ........ tháng.......... năm........
Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu
số 07(b)
BẢN
KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)
Ngày:
_____________
Số
hiệu và tên gói thầu: _______________
Tên nhà thầu liên danh:
|
Tên thành viên của nhà thầu
liên danh:
|
Quốc gia nơi đăng ký công ty
của thành viên liên danh:
|
Năm thành lập công ty của
thành viên liên danh:
|
Địa chỉ hợp pháp của thành
viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
|
Thông tin về đại diện hợp
pháp của thành viên liên danh
Tên:
______________________________
Địa chỉ:
______________________________
Số điện thoại/fax:
______________________________
Địa chỉ e-mail:
______________________________
|
1. Kèm theo là bản chụp một trong
các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ
quan có thẩm quyền cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức.
|
.....,
ngày ........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên
danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 08(a)
BẢNG
TỔNG HỢP HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
Tên nhà thầu: ______[ghi tên
đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin tổng hợp giá trị các
hợp đồng tương tự:
STT
|
Tên và số hợp đồng
|
Ngày ký hợp đồng
|
Ngày hoàn thành
|
Giá hợp đồng (đối với nhà thầu độc lập)
|
Giá trị hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm (đối với trường hợp thành
viên liên danh)
|
Tên dự án
|
Tên chủ đầu tư
|
Loại thuốc cung cấp theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên
danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 08(b)
HỢP
ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
Tên nhà thầu: ____[ghi tên đầy
đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi
hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
|
Ngày ký hợp đồng
|
[ghi ngày, tháng, năm]
|
Ngày hoàn thành
|
[ghi ngày, tháng, năm]
|
Giá hợp đồng
|
[ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương _____VND
|
Trong trường hợp là thành
viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà
thầu đảm nhiệm
|
[ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]
|
[ ghi số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương _____VND
|
Tên dự án:
|
[ghi tên đầy đủ của dự
án có hợp đồng đang kê khai]
|
Tên Chủ đầu tư:
|
[ghi tên đầy đủ của chủ
đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[ghi đầy đủ địa chỉ hiện
tại của chủ đầu tư]
[ghi số điện thoại, số
fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]
|
Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2.1 Chương III(2)
|
1. Loại thuốc
|
[ghi thông tin phù hợp]
|
2. Về giá trị
|
[ghi số tiền bằng VND]
|
3. Về quy mô thực hiện
|
[ghi quy mô theo hợp đồng]
|
4. Các đặc tính khác
|
[ghi các đặc tính khác
nếu cần thiết]
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản
chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của Chủ đầu tư
về hợp đồng đã hoàn thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh,
từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội
dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu
số 9
TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU (1)
Tên
nhà thầu: ___________
Ngày:__________________
Tên
thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):
____________________________________
Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất (2) [VND]
|
Năm 1:
|
Năm 2:
|
Năm 3:
|
Thông
tin từ Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản
|
|
|
|
Tổng nợ
|
|
|
|
Giá trị tài sản ròng
|
|
|
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
Thông
tin từ Báo cáo kết quả kinh doanh
Tổng doanh thu
|
|
|
|
Doanh thu tối thiểu 01
năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh thuốc(3)
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
Đính kèm là bản sao các báo
cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên
quan, và các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ba năm gần nhất(4),
như đã nêu trên, tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài
chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà
không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc
công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.
2. Các báo cáo tài chính phải
hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính phải
tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành. Kèm theo là bản chụp được chứng
thực một trong các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết
toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế
(thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan
thuế về thời điểm đã nộp tờ khai
- Các báo cáo tài chính được
kiểm toán theo quy định;
- Tài liệu chứng minh việc
nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ
quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Các tài liệu khác.
|
|
…..., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên
danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2), (4) Khoảng thời gian được
nêu ở đây cần giống khoảng thời gian được quy định tại Mục 2.1 Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
(3) Để xác định doanh thu
bình quân hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà thầu sẽ chia tổng
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm cho số năm dựa trên
thông tin đã được cung cấp.
Mẫu
số 10
NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH(1)
Nêu rõ các nguồn tài chính dự
kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các
hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng
theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong
Mẫu số 11 Chương này.
Nguồn lực tài chính của nhà thầu
|
STT
|
Nguồn tài chính
|
Số tiền (VND)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL)
|
|
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành
viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm
theo tài liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà
thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:
NLTC
= TNL - ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài
chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài
chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính quy định tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn
lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (quy định tại Mẫu số
11).
Nhà thầu được đánh giá là
đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính
dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại
tiêu chí đánh giá 3.3 Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
Trường hợp trong HSDT, nhà
thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực
hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh
giá 3.3 Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời gian thực
hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài
chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mẫu
số 11.
(2) Tài sản có khả năng
thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn
hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu
thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể
chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
Mẫu
số 11
NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)
STT
|
Tên hợp đồng
|
Người liên hệ của Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax)
|
Ngày hoàn thành hợp đồng
|
Thời hạn còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2)
|
Giá trị hợp đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế (B)
(3)
|
Yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng (B/A)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng yêu cầu về nguồn lực
tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH).
|
|
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành
viên liên danh phải cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các
yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà
thầu (hoặc từng thành trong viên liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu
(hoặc từng thành trong viên liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện;
(ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của
Chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ
tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang
xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.
(2) Thời hạn còn lại của hợp
đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
(3) Giá trị hợp đồng còn lại
chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
Mẫu
số 12
PHẠM
VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
STT
|
Tên nhà thầu phụ(2)
|
Phạm vi công việc(3)
|
Khối lượng công việc(4)
|
Giá trị % ước tính(5)
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà
thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên
nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của
nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi
công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công
việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên
hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối
lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá
trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp
được chứng thực các tài liệu đó.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương
V. PHẠM VI CUNG CẤP
Mục 1. Phạm vi và tiến độ
cung cấp thuốc
Phạm vi và tiến độ cung cấp thuốc
được Bên mời thầu đưa vào HSMT và phải bao gồm mô tả về các yêu cầu kỹ thuật mặt
hàng thuốc sẽ được cung cấp cũng như tiến độ cung cấp.
Các thông tin trong Mục này để
hỗ trợ các nhà thầu khi lập các bảng giá theo các mẫu tương ứng quy định tại Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu.
1. Phạm vi cung cấp thuốc và
dịch vụ liên quan (nếu có)
PHẠM
VI CUNG CẤP THUỐC
Bên mời thầu liệt kê chi tiết
danh mục các thuốc cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục thuốc với số lượng
và các thông tin cụ thể theo các Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu
cầu về kỹ thuật của thuốc.
Chủ đầu tư ghi rõ đối với từng
phần của gói thầu không chào thầu thuốc nhập khẩu theo tiêu chí kỹ thuật thuộc
Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả
năng cung cấp do Bộ Y tế công bố thuộc tiêu chí kỹ thuật đó.
2. Biểu tiến độ cung cấp
BIỂU
TIẾN ĐỘ CUNG CẤP
Tiến độ yêu cầu cung cấp cần
được Bên mời thầu lập thành biểu dưới đây, trong đó nêu rõ tên thuốc với số lượng
yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể.
Thuốc có thể được yêu cầu
cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của gói thầu. Căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu cũng như loại thuốc cụ thể mà quy định, chẳng
hạn yêu cầu cung cấp vào một thời điểm cụ thể (ngày tháng cụ thể), sau một số
tuần nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực hoặc quy định trong một khoảng thời
gian (từ tuần thứ đến tuần thứ kể từ khi hợp đồng có hiệu lực).
Địa điểm cung cấp: __[ghi
tên Bên mời thầu].
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
- Mã bưu điện:
- Số điện thoại:
Mục 2. Yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm
yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu khác liên quan đến
việc cung cấp thuốc(trừ giá). Yêu cầu về kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng
và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.
Trong yêu cầu về kỹ thuật
không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm
tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng,
đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc
làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu, không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu,
xuất xứ cụ thể của thuốc, kể cả việc nêu tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ gây
ra sự phân biệt đối xử.
Khi chưa có kết quả của đàm
phán giá thuốc được công bố, nếu Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở y tế thống
nhất ý kiến cần sử dụng thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu để phục vụ
nhu cầu điều trị đặc thù, cơ sở y tế xây dựng gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc
tương đương điều trị nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “tương đương điều trị” để tạo
thuận lợi cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị HSDT.
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm
các nội dung cơ bản như sau:
2.1. Giới thiệu chung về dự
án và gói thầu
Mục này nêu thông tin tóm tắt
về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu
về cung cấp thuốc thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông
tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2.2. Yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm
yêu cầu về kỹ thuật chung và yêu cầu về kỹ thuật chi tiết đối với thuốc thuộc
phạm vi cung cấp của gói thầu.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật chung
là các yêu cầu về thuốc (bao gồm: Tên hoạt chất, Nồng độ, Hàm lượng, Đường
dùng, Dạng bào chế, Đơn vị tính. Đối với gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc
tương đương điều trị có thêm thông tin tên thuốc. Đối với gói thầu thuốc cổ
truyền (trừ vị thuốc cổ truyền), thuốc dược liệu thì tên hoạt chất được thay thế
bằng thành phần dược liệu); các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận
chuyển, các điều kiện khí hậu tại nơi thuốc được sử dụng.
Nếu Bên mời thầu yêu cầu nhà
thầu cung cấp trong HSDT của mình một phần hoặc toàn bộ các thông số kỹ thuật,
các bảng biểu kỹ thuật hoặc các thông tin kỹ thuật khác thì Bên mời thầu phải
quy định rõ tính chất và mức độ thông tin yêu cầu và cách trình bày các thông
tin đó trong HSDT.
[nếu yêu cầu cung cấp bản
tóm tắt thông số kỹ thuật thì Bên mời thầu phải ghi thông tin vào bảng dưới
đây. Nhà thầu sẽ soạn một bảng tương tự để chứng minh thuốc do nhà thầu chào
tuân thủ với các yêu cầu đó.]
2.3. Các yêu cầu khác
Các yêu cầu khác về kỹ thuật
bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ cung cấp theo quy định
tại Mục 1 Chương này, yêu cầu về phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp
tài chính (nếu có) và điều kiện tín dụng kèm theo. Các yêu cầu này phải được
nêu chi tiết để nhà thầu chuẩn bị HSDT.
Mục 4. Kiểm tra và thử nghiệm
Các kiểm tra và thử nghiệm cần
tiến hành gồm có:__[ghi danh sách các kiểm tra và thử nghiệm].
BẢNG
PHẠM VI CUNG CẤP, TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA THUỐC
1. Đối với gói thầu thuốc
generic:
STT
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Nhóm thuốc
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với gói thầu
thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị:
STT
|
Tên hoạt chất
|
Tên thuốc hoặc tương đương điều trị
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Nhóm thuốc
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối với gói thầu thuốc dược
liệu, thuốc cổ truyền:
STT
|
Tên thành phần của thuốc
|
Nồng độ, hàm lượng
(nếu có)
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Nhóm thuốc
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương
VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1. Định nghĩa
|
Trong hợp đồng này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức
được quy định tại ĐKCT;
1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận
giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao
gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo;
1.3. “Nhà thầu” là Nhà thầu
trúng thầu (có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT;
1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá
nhân hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề
xuất trong HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính
đề xuất trong HSDT; ký Hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công
việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong HSDT được Chủ đầu tư chấp
thuận;
1.5. “Tài liệu Hợp đồng”
nghĩa là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi,
bổ sung nào của Hợp đồng;
1.6. "Giá hợp đồng"
là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp thuốc và dịch vụ liên
quan. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu
có);
1.7. “Ngày” là ngày dương lịch;
tháng là tháng dương lịch;
1.8. “Hoàn thành” là việc Nhà
thầu hoàn tất các dịch vụ liên quan theo các điều khoản và điều kiện quy định
tại Hợp đồng;
1.9. "Địa điểm dự
án" là địa điểm được quy định tại ĐKCT.
|
2. Thứ tự ưu tiên
|
Các tài liệu cấu thành hợp đồng
được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây:
2.1. Hợp đồng, kèm theo các phụ
lục hợp đồng;
2.2. Thư chấp thuận HSDT và
trao hợp đồng;
2.3. Quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu;
2.4. ĐKCT;
2.5. ĐKC;
2.6. HSDT và các văn bản làm
rõ HSDT của Nhà thầu;
2.7. HSMT và các tài liệu sửa
đổi HSMT (nếu có);
2.8. Các tài liệu khác quy định
tại ĐKCT.
|
3. Luật và ngôn
ngữ
|
Luật điều chỉnh hợp đồng là luật
Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.
|
4. Ủy quyền
|
Trừ khi có quy định khác nêu
tại ĐKCT, Chủ đầu tư có thể ủy quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào
của mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể
rút lại quyết định uỷ quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.
|
5. Thông báo
|
5.1. Bất cứ thông báo nào của
một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản,
theo địa chỉ quy định tại ĐKCT.
5.2. Thông báo của một bên sẽ
được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực
nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
|
6. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng
|
6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận
HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức,
giá trị và hiệu lực quy định tại ĐKCT.
6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.
|
7. Nhà thầu
phụ
|
7.1. Nhà thầu được ký kết hợp
đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT
để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ
sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối
với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ
ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực
hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận.
7.2. Nhà thầu không được sử dụng
nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu
phụ nêu trong HSDT.
7.3. Yêu cầu khác về nhà thầu
phụ quy định tại ĐKCT.
|
8. Giải quyết tranh
chấp
|
8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu
có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua
thương lượng, hòa giải.
8.2. Nếu tranh chấp không thể
giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định
tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều
có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại
ĐKCT.
|
9. Phạm vi
cung cấp
|
Thuốc phải được cung cấp theo
quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp và được đính kèm thành Phụ lục bảng
giá hợp đồng và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các
loại thuốc mà nhà thầu phải cung cấp cùng với đơn giá của các loại thuốc đó.
|
10. Tiến độ cung cấp
thuốc, lịch hoàn thành các dịch vụ liên quan (nếu có) và tài liệu
chứng từ
|
Tiến độ cung cấp thuốc phải
được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V - Phạm vi cung cấp. Nhà thầu
phải cung cấp các hoá đơn và/hoặc các chứng từ tài liệu khác theo quy định tại
ĐKCT.
|
11. Trách nhiệm của
Nhà thầu
|
Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ
thuốc trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục 9 ĐKC và theo tiến độ cung cấp
thuốc, lịch hoàn thành các dịch vụ liên quan quy định tại Mục 10 ĐKC.
|
12. Loại hợp đồng
|
Loại hợp đồng:theo quy định tại
ĐKCT.
|
13. Giá hợp
đồng
|
13.1. Giá hợp đồng được ghi tại
ĐKCT là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành việc cung cấp thuốc và
dịch vụ liên quan của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên cơ sở bảo đảm
tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm
toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có).
13.2. Bảng giá hợp đồng quy định
tại Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này,
bao gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục.
|
14. Điều chỉnh thuế
|
Việc điều chỉnh thuế thực hiện
theo quy định tại ĐKCT.
|
15. Thanh toán
|
15.1. Việc thanh toán thực hiện
theo quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu
sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi
suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày
thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với
các khoản vay thương mại bằng VND.
15.2. Đồng tiền thanh toán
là: VND.
|
16. Bản quyền
|
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc
vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc mà Nhà thầu đã cung cấp
cho Chủ đầu tư.
|
17. Sử dụng các tài
liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
|
17.1. Nếu không có sự đồng ý
trước bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp
đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, thông tin do Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ
đầu tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện
hợp đồng. Việc Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc
thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần
thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.
17.2. Nếu không có sự đồng ý
bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được sử dụng bất cứ thông tin hoặc
tài liệu nào nêu trong Mục 17.1 ĐKC vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực
hiện hợp đồng.
17.3. Các tài liệu quy định tại
Mục 17.1 ĐKC thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư. Khi Chủ đầu tư có yêu cầu,
Nhà thầu phải trả lại cho Chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp)
sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
|
18. Thông số kỹ
thuật và tiêu chuẩn
|
Thuốc được cung cấp theo Hợp
đồng này sẽ phải tuân theo các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn đề cập ở Mục 2
Chương V - Phạm vi cung cấp.
|
19. Đóng gói thuốc
|
Nhà thầu sẽ phải đóng gói thuốc
đúng yêu cầu quy định tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận
chuyển để chuyển thuốc từ nơi xuất thuốc đến địa điểm giao thuốc quy định. Việc
đóng gói phải bảo đảm thuốc không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận
chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi
kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận
chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng... từ nơi xuất thuốc đến địa điểm giao thuốc
quy định.
|
20. Bảo hiểm
|
Thuốc cung cấp theo hợp đồng
phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong
quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được
quy định tại ĐKCT.
|
21. Vận chuyển và
các dịch vụ phát sinh
|
Yêu cầu về vận chuyển thuốc
và các yêu cầu khác quy định tại ĐKCT.
|
22. Kiểm tra và thử
nghiệm thuốc
|
22.1. Chủ đầu tư hoặc đại diện
của Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, thử nghiệm thuốc được cung cấp để khẳng định
thuốc đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa
điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại ĐKCT.
22.2. Bất kỳ thuốc nào qua kiểm
tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Chủ
đầu tư có quyền từ chối.
|
23. Bồi thường thiệt
hại
|
Trừ trường hợp bất khả kháng
theo quy định tại Mục 25 ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn
bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ
đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với
% giá trị công việc chậm thực hiện như quy định tại ĐKCT tính cho mỗi
tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội
dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy
định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm
dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 28 ĐKC.
|
24. Yêu cầu chất lượng
và hạn sử dụng thuốc
|
24.1. Nhà thầu bảo đảm rằng
thuốc được cung cấp theo hợp đồng bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn đã cấp
phép lưu hành và bảo đảm còn hạn sử dụng, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.
Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo đảm rằng thuốc được cung cấp theo hợp đồng sẽ
không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình
sử dụng bình thường của thuốc.
25.2. Yêu cầu về hạn sử dụng
đối với thuốc quy định tại ĐKCT.
|
25. Bất khả kháng
|
25.1. Trong hợp đồng này, bất
khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường
trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn,
thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
25.2. Khi xảy ra trường hợp bất
khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo
bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời,
chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một
tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không
thể thực hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của
Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo
hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các
phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này,
Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết
và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
25.3. Một bên không hoàn
thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường
thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp
giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ
được giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC.
|
26. Hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng
|
26.1 Việc hiệu chỉnh, bổ sung
hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi phương thức vận
chuyển hoặc đóng gói;
b) Thay đổi địa điểm giao
hàng;
c) Thay đổi thời gian thực hiện
hợp đồng;
d) Thay đổi thuốc trúng thầu;
đ) Các nội dung khác quy định
tại ĐKCT.
26.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu
sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong
trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
|
27. Điều chỉnh tiến
độ thực hiện hợp đồng
|
Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ
được điều chỉnh trong trường hợp sau đây:
27.1. Trường hợp bất khả
kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
27.2. Thay đổi phạm vi cung cấp,
biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
hợp đồng;
27.3. Trường hợp điều chỉnh
tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì
các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều
chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải
báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định; 27.4. Các trường hợp khác
quy định tại ĐKCT.
|
28. Chấm dứt hợp đồng
|
28.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu
có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng
như sau:
a) Nhà thầu không thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu
trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;
b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị
phá sản hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;
c) Có bằng chứng cho thấy Nhà
thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu
số 43/2013/QH13 trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng;
d) Các hành vi khác quy định
tại ĐKCT.
28.2. Trong trường hợp Chủ đầu
tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 28.1
ĐKC, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng
bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những
chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy
nhiên, Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt
và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
28.3. Trong trường hợp Chủ đầu
tư chấm dứt hợp đồng theo điểm b Mục 28.1 ĐKC, Chủ đầu tư không phải chịu bất
cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi
của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
|
Chương
VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Trừ khi có quy định khác, toàn
bộ ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSMT.
ĐKC 1.1
|
Chủ đầu tư là:___[ghi tên
hợp pháp đầy đủ của Chủ đầu tư].
|
ĐKC 1.3
|
Nhà thầu: ___ [ghi tên Nhà
thầu trúng thầu].
|
ĐKC 1.9
|
Địa điểm Dự án/ Điểm giao
hàng cuối cùng là: ___ [ghi tên và thông tin chi tiết về địa điểm].
|
ĐKC 2.8
|
Các tài liệu sau đây cũng là
một phần của Hợp đồng: ___ [liệt kê tài liệu].
|
ĐKC 4
|
Chủ đầu tư [có thể hoặc
không thể] ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.
|
ĐKC 5.1
|
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu
tư theo địa chỉ dưới đây:
Người nhận: ___ [ghi tên đầy
đủ của người nhận, nếu có].
Địa chỉ: ___ [ghi đầy đủ địa
chỉ].
Điện thoại: ___ [ghi số điện
thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố].
Fax: ___ [ghi số fax, bao
gồm mã quốc gia và mã thành phố].
Địa chỉ email: ___ [ghi địa
chỉ email (nếu có)].
|
ĐKC 6.1
|
- 57
Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___ [căn cứ tính chất, yêu cầu của
gói thầu, quy định Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình
thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc. Trường hợp Nhà thầu nộp Thư bảo
lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát
hành thì phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu, theo Mẫu
số 15 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng)].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp
đồng: ___% Giá hợp đồng. [ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói
thầu, từ 2 % đến 3 % Giá hợp đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực
hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có
hiệu lực cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm ___ [căn cứ tính
chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện
hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ thuốc được bàn giao, hai bên ký
biên bản nghiệm thu và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
|
ĐKC 6.2
|
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng: ___ [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].
|
ĐKC 7.1
|
Danh sách nhà thầu phụ: [ghi
danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT].
|
ĐKC 7.3
|
Nêu các yêu cầu cần thiết
khác về nhà thầu phụ [ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)].
|
ĐKC 8.2
|
- Thời gian để tiến hành hòa
giải:___[ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa].
- Giải quyết tranh chấp: ___
[ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ
chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...].
|
ĐKC 10
|
Nhà thầu phải cung cấp các
thông tin và chứng từ sau đây về việc vận chuyển thuốc: ___ [Hóa đơn thuốc
và phiếu kiểm nghiệm cho từng lô hàng].
Chủ đầu tư phải nhận được các
tài liệu chứng từ nói trên trước khi thuốc đến nơi, nếu không Nhà thầu sẽ phải
chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào phát sinh do việc này.
Nhà thầu cam kết phiếu kiểm
nghiệm cho từng lô hàng đạt yêu cầu chất lượng theo đúng hồ sơ đăng ký thuốc
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
ĐKC 12
|
Loại hợp đồng: ___ [căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quy định cụ thể loại hợp đồng
theo quy định Luật đấu đầu số 43/2013/QH13].
|
ĐKC 13.1
|
Giá hợp đồng: ___ [ghi giá
hợp đồng theo giá trị nêu trong Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng].
|
ĐKC 14
|
Điều chỉnh thuế: ___ [ ghi
“được phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được
phép áp dụng điều chỉnh thuế thì ghi: “trong quá trình thực hiện hợp đồng,
trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi
(tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời
Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì khoản
chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp
đồng”].
|
ĐKC 15.1
|
Phương thức thanh toán: ___
[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.
Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, thư
tín dụng, chuyển khoản… số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực
hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh
toán trong vòng 90 ngày nhất định kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ
các chứng từ theo đúng qui định của pháp luật. Đồng thời, cần quy định cụ thể
về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật
|
ĐKC 19
|
Đóng gói thuốc: ___ [căn cứ
quy mô, tính chất của từng loại thuốc cũng như phương thức vận chuyển mà quy
định cụ thể việc đóng gói. Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng
gói, vật liệu đóng gói, thông tin về thuốc ghi trên bao kiện đóng gói, các chỉ
dẫn cho việc bốc dỡ, vận chuyển...].
|
ĐKC 20
|
Nội dung bảo hiểm: ___
[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này
trên cơ sở bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật cũng như phù hợp với
các điều kiện thương mại được áp dụng].
|
ĐKC 21
|
- Yêu cầu về vận chuyển
thuốc: ___ [nêu yêu cầu về vận chuyển thuốc, bao gồm cả địa điểm giao thuốc
tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu]
- Các yêu cầu khác:
___ [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định nội dung này,…
|
ĐKC 22.1
|
Kiểm tra, thử nghiệm thuốc:
___ [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể việc
kiểm tra, thử nghiệm của Nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu quy định
tại Mục 4 Chương V - Phạm vi cung cấp. Việc kiểm tra, thử nghiệm có thể
quy định theo từng giai đoạn như: trước khi giao thuốc, khi thuốc đến...
Trong các quy định về kiểm tra, thử nghiệm cần nêu được các nội dung cơ bản
như: thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử
nghiệm... cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các thuốc không đạt
yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm].
|
ĐKC 23
|
Tổng giá trị bồi thường thiệt
hại tối đa là: ___% [ghi mức bồi thường thiệt hại tối đa].
Mức khấu trừ: ___%/tuần (hoặc
ngày, tháng...) [ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ là bao nhiêu % nội dung
công việc chậm thực hiện tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu].
Mức khấu trừ tối đa: ___% [ghi
mức khấu trừ tối đa].
|
ĐKC 24.1
|
Nội dung yêu cầu bảo đảm khác
đối với thuốc: ___ [nêu nội dung yêu cầu bảo đảm khác đối với thuốc].
|
ĐKC 24.2
|
Yêu cầu về chất lượng và hạn
sử dụng: ___ [nêu nội dung yêu cầu trên cơ sở quy định một số nội dung
sau:
- Đảm bảo còn hạn sử dụng:
Hạn sử dụng còn lại của thuốc trúng thầu tính từ thời điểm thuốc cung ứng cho
cơ sở y tế phải bảo đảm tối thiểu còn 06 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ
02 năm trở lên; 03 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01 đến dưới 02 năm; 1/4
hạn dùng đối với thuốc có hạn dùng dưới 01 năm.
- Cơ chế giải quyết các hư
hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc phát sinh
trong quá trình sử dụng thuốc : Cần nêu thời gian Chủ đầu tư thông báo cho
Nhà thầu về các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng,, phản ứng có hại của
thuốc phát sinh; thời hạn Nhà thầu phải tiến hành khắc phục các hư hỏng, khuyết
tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc sau khi nhận được
thông báo của Chủ đầu tư; chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật,
thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc và Nhà thầu phải chịu toàn bộ
chi phí cho việc khắc phục…].
|
ĐKC 26.1(d)
|
Các nội dung khác về hiệu chỉnh,
bổ sung hợp đồng: ___[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)].
Trường hợp thuốc dự thầu
có thay đổi trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thuốc trúng thầu
nhưng thuốc thay thế chưa được chào trong hồ sơ dự thầu, chủ đầu tư được xem
xét để nhà thầu thay thế thuốc theo quy định tại Khoản 6 Điều 37 của Thông tư
số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019.
|
ĐKC 27.4
|
Các trường hợp khác: ___
[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)].
|
ĐKC 28.1(d)
|
Các hành vi khác: ___ [nêu
hành vi khác (nếu có)].
|
Chương
VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo
lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu
ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng.
Mẫu số 13. Thư chấp
thuận HSDT và trao hợp đồng.
Mẫu số 14. Hợp đồng
(áp dụng đối với các cơ sở y tế).
Mẫu số 15. Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng.
Mẫu
số 13
THƯ
CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
___,
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc:Thông báo chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số___ngày___tháng___năm
___ của Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về
việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: ___[ghi tên, số hiệu gói
thầu], Bên mời thầu [ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời
thầu”] xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói
thầu chia thành nhiều phần thì ghi tên, số hiệu của phần mà Nhà thầu được lựa
chọn] với giá hợp đồng là: ___ [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là:
___ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của
Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu
theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:
___ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm
hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng:
___ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm [ghi địa điểm ký kết
hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 15 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng
của hồ sơ mời thầu với số tiền ___ và thời gian hiệu lực___ [ghi số tiền
tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT].
Văn bản này là một phần không
thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải
có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết
năng lực hiện tại của Nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu
tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện
năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày___tháng___năm___(1)mà
Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện,
ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự
thầu.
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp
đồng
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian phù hợp với
thời gian quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.
Mẫu
số 14
HỢP
ĐỒNG (1)
___,
ngày ___ tháng ___ năm ___
Hợp đồng số: ________
Gói thầu: ________ [ghi tên
gói thầu]
Thuộc dự án: ________ [ghi
tên dự án]
- Căn cứ (2) ________
(Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội);
- Căn cứ (2) ________
(Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội);
- Căn cứ (2)
____(Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu);
- Căn cứ Quyết định số ____
ngày ____ tháng ____năm____ của____ về việc phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____[ghi tên gói thầu] và thông báo
chấp thuận HSDT và trao hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____
năm ____của Bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu ký ngày ____
tháng ____ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên
ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là
Bên A)
Tên Chủ đầu tư [ghi tên Chủ
đầu tư]: ________________________
Địa chỉ: ________________________
Điện thoại: ________________________
Fax:
________________________
E-mail: ________________________
Tài khoản: ________________________
Mã số thuế: ________________________
Đại diện là ông/bà: ________________________
Chức vụ: ________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số
___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên
B)
Tên Nhà thầu :___[ghi tên
Nhà thầu trúng thầu]:
Địa chỉ:
________________________________
Điện thoại: ________________________________
Fax:
________________________________
E-mail:
________________________________
Tài khoản:
________________________________
Mã số thuế:
________________________________
Đại diện là ông/bà:
________________________________
Chức vụ: ________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số
___ ngày ___ tháng ___ năm___ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng
cung cấp thuốc với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các
thuốc được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự
ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo
Phạm vi cung cấp và bảng giá cùng các Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các văn bản
làm rõ hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu
sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác
(nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên
A(3)
Bên A cam kết thanh toán cho
Bên B theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức
được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ
thể của hợp đồng. Trường hợp Bên A chậm thanh toán so với thời hạn quy định tại
Hợp đồng, Bên A sẽ phải chịu mức lãi suất Ngân hàng Nhà nước tương ứng với số ngày
chậm thanh toán.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên
B(3)
Bên B cam kết cung cấp cho Bên
A đầy đủ các loại thuốc như quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam
kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung
và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và
phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: __[ghi rõ
giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng].
2. Phương thức thanh toán: __[ghi
phương thức thanh toán theo quy định tại Mục 16.1 Điều kiện cụ thể của hợp đồng
của hồ sơ mời thầu].
Điều 6. Loại hợp đồng
Loại hợp đồng:
Điều 7. Thời gian thực hiện
hợp đồng: __ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục
10 ĐKC,HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ
__ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau
khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành __ bộ,
Chủ đầu tư giữ __ bộ, Nhà thầu giữ __ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô,
tính chất của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt
so với ĐKCT.
(2) Cập nhật các
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Hợp đồng phải
quy định rõ các điều khoản về trách nhiệm giữa nhà thầu và cơ sở y tế về việc
không giao hàng đúng tiến độ, số lượng và việc thanh toán không đúng hạn, sử dụng
thuốc không đúng quy định tại Khoản 4 Điều 37 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày
11/7/2019 theo hợp đồng đã ký kết giữa nhà thầu và cơ sở y tế.]
PHỤ
LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG
(Kèm
theo hợp đồng số _____,ngày __ tháng __ năm __)
Phụ lục này được lập trên cơ
sở yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội
dung công việc. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm
các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại
thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định
BẢNG
GIÁ HỢP ĐỒNG
STT
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất/Tên thành phần của thuốc
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Dạng bào chế, đường dùng
|
Quy cách đóng gói
|
Hạn dùng (Tuổi thọ)
|
GĐKLH hoặc GPNK
|
Cơ sở sản xuất - Nước sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
(có VAT)
|
Thành tiền
(có VAT)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá hợp đồng
(Kết chuyển sang Điều 5 hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu
số 15
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
____,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính
gửi: ____ [ghi tên cơ sở y tế ký hợp đồng]
(sau
đây gọi là Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ____ [ghi
tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu
____ [ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp thuốc cho
gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc
hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với
một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc
thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [ghi tên của
ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở
đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau
đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của
Nhà thầu với số tiền là ____ [ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và
đồng tiền sử dụng theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT]. Chúng
tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản
tiền nào trong giới hạn ____ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi
có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu
lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ
ngày phát hành cho đến hết ngày____tháng____năm____(4).
|
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường
hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh
yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo
Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại
như sau:
“Theo đề nghị của ___[ghi
tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ___
[ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số___ [ghi số hợp đồng] ngày___tháng___
năm___ (sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi
rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với
yêu cầu quy định tại Mục 6.1 ĐKCT.
Phần 4.58
PHỤ LỤC
BẢNG
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Tiêu chí
|
Mức điểm
|
Điểm chi tiết
|
I. Các tiêu chí đánh giá về
chất lượng thuốc
|
|
|
1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc(1):
|
24
|
|
1.1. Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP
|
|
|
a) Tại nước thuộc danh sách
SRA hoặc EMA
|
|
24
|
b) Tại nước còn lại không
thuộc điểm a mục này
|
|
22
|
1.2. Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
PIC/S-GMP
|
|
20
|
1.3. Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
GMP
|
|
|
a) Được cơ quan quản lý dược Việt
Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và thuốc được gia công, chuyển
giao công nghệ tại Việt Nam từ nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA
|
|
24
|
b) Tại Việt Nam và được cơ
quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn WHO-GMP
|
|
23
|
1.4. Các trường hợp còn lại
không thuộc mục 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên
|
|
19
|
2. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất tại(2):
|
20
|
|
2.1. Nước thuộc danh sách SRA
hoặc EMA
|
|
20
|
2.2. Tại nước còn lại không
thuộc không thuộc mục 2.1
|
|
15
|
3. Tình hình vi phạm chất
lượng của mặt hàng thuốc dự thầu(3:
|
5
|
|
3.1. Chưa phát hiện vi phạm về
chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
5
|
3.2. Có thông báo vi phạm về chất
lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
|
a) Vi phạm chất lượng ở Mức độ
3
|
|
3
|
b) Vi phạm chất lượng ở Mức độ
2
|
|
0
|
4. Tình hình vi phạm chất
lượng của cơ sở sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu(4):
|
5
|
|
4.1. Không có thuốc vi phạm
chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
5
|
4.2. Có 01 mặt hàng vi phạm
chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
4
|
4.3. Có 02 mặt hàng vi phạm chất
lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
3
|
4.4. Có từ 03 mặt hàng trở
lên vi phạm chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về
trước
|
|
0
|
5. Hạn dùng (Tuổi thọ) của
thuốc(5):
|
5
|
|
5.1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu có tuổi thọ từ 03 năm trở lên
|
|
5
|
5.2. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu có tuổi thọ từ 02 năm đến dưới 03 năm
|
|
4
|
5.3. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu có tuổi thọ dưới 02 năm
|
|
3
|
6. Tiêu chí đánh giá về nguyên
liệu (hoạt chất) sản xuất mặt hàng thuốc tham dự thầu(6):
|
3
|
|
6.1. Nguyên liệu (hoạt chất)
sản xuất tại các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA
|
|
3
|
6.2. Nguyên liệu (hoạt chất)
sản xuất tại các nước khác không thuộc danh sách SRA hoặc EMA được cấp chứng
nhận CEP
|
|
3
|
6.3. Các trường hợp khác
|
|
2
|
7. Tiêu chí đánh giá về
tương đương sinh học của thuốc, thuốc thuộc danh mục sản phẩm quốc gia, thuốc
được giải thưởng “Ngôi sao thuốc Việt” của Bộ Y tế(7):
|
5
|
|
7.1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố có tài liệu chứng minh tương
đương sinh học hoặc thuốc thuộc danh mục biệt dược gốc, thuốc tương đương điều
trị với thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố
|
|
5
|
7.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu
thuộc trường hợp không thử tương đương sinh học do sẵn có đặc tính tương
đương sinh học với thuốc đối chứng theo quy định
|
|
5
|
7.3. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu thuộc Danh mục sản phẩm quốc gia
|
|
5
|
7.4. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được giải thưởng “Ngôi sao thuốc Việt” của Bộ Y tế
|
|
5
|
7.5. Các trường hợp khác
|
|
3
|
8. Mặt hàng thuốc được sản
xuất từ nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước (Không đánh giá đối với
thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa dược,
thuốc cổ truyền):
|
3
|
|
8.1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước
|
|
3
|
8.2. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu không phải là kháng sinh sản xuất trong
nước hoặc thuốc dự thầu không phải thuốc kháng sinh
|
|
2
|
9. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu là thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất
hóa dược, thuốc cổ truyền (Không đánh giá đối với thuốc hóa dược, vắc xin,
sinh phẩm):
|
3
|
|
9.1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ dược liệu có chứng nhận đạt GACP
|
|
3
|
9.2. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất trên cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp
Bộ và cấp tỉnh
|
|
3
|
9.3. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ dược liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
|
|
2
|
9.4. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ dược liệu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ rõ
ràng
|
|
0
|
II. Các tiêu chí đánh giá
về đóng gói, bảo quản, giao hàng
|
30
|
|
10. Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi cơ sở:
|
5
|
|
10.1. Là doanh nghiệp sản xuất
mặt hàng thuốc dự thầu
|
|
5
|
10.2. Là doanh nghiệp nhập khẩu
trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu(8)
|
|
4
|
10.3. Không phải doanh nghiệp
sản xuất, nhập khẩu trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu
|
|
3
|
11. Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi nhà thầu có kinh nghiệm cung ứng thuốc (9)
|
5
|
|
11.1. Đã cung ứng thuốc cho
cơ sở y tế từ 03 năm trở lên
|
|
5
|
11.2. Đã cung ứng thuốc cho
cơ sở y tế dưới 03 năm
|
|
4
|
11.3. Chưa cung ứng thuốc cho
cơ sở y tế
|
|
3
|
12. Khả năng đáp ứng yêu cầu
của nhà thầu về điều kiện giao hàng (10)
|
5
|
|
12.1. Đáp ứng được yêu cầu về
điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu
|
|
5
|
12.2. Không đáp ứng được yêu
cầu về điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu
|
|
0
|
13. Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi nhà thầu có uy tín trong thực hiện hợp đồng (11)
|
10
|
|
13.1. Nhà thầu có vi phạm
trong thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế đã được công bố trên
Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược
|
|
8
|
13.2. Nhà thầu đã trúng thầu
tại đơn vị
|
|
|
a) Cung ứng thuốc bảo đảm tiến
độ theo hợp đồng
|
|
10
|
b) Cung ứng thuốc không bảo đảm
tiến độ theo hợp đồng
|
|
8
|
13.3. Nhà thầu chưa trúng thầu
tại đơn vị
|
|
8
|
14. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu bởi nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng rộng khắp tại các địa bàn
miền núi, khó khăn (12):
|
5
|
|
14.1. Nhà thầu có hệ thống
phân phối, cung ứng rộng khắp trên địa bàn tỉnh (chỉ áp dụng đối với các tỉnh
Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên,
Lai Châu, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Kon Tum, Lâm Đồng, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Gia Lai,
Phú Yên, Hoà Bình, Tuyên Quang)
|
|
5
|
14.2. Các trường hợp khác
|
|
4
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp thuốc sản xuất
tại Việt Nam đáp ứng nhiều mục thì chỉ chấm điểm theo mục có mức điểm cao nhất
mà thuốc đạt được. Trường hợp thuốc dự thầu có nhiều cơ sở cùng tham gia quá
trình sản xuất thuốc thì căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản
xuất có tiêu chuẩn thấp nhất để đánh giá điểm. Đối với thuốc nước ngoài gia
công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam thì căn cứ nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP
của cơ sở sản xuất thuốc đặt gia công, chuyển giao công nghệ (bên đặt gia công,
chuyển giao công nghệ).
(2) Căn cứ vào thông tin về
các thuốc được cấp phép lưu hành đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy
phép nhập khẩu được Cục Quản lý Dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục
Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn) và thông tin trên các công văn,
quyết định phê duyệt của Cục Quản lý Dược.
(3), (4) Căn cứ vào thông
tin về các thuốc và cơ sở sản xuất thuốc có vi phạm chất lượng do Cục Quản lý
Dược ra quyết định thu hồi, công văn thông báo thu hồi được công bố trên Trang
thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn). Mức độ
vi phạm về chất lượng thuốc được quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật dược ngày 06
tháng 4 năm 2016.
(5) “Hạn dùng của thuốc là
thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không
được phép sử dụng” (theo quy định tại khoản 31 Điều 2 Luật dược ngày 06 tháng 4
năm 2016). Ví dụ: Thuốc ghi trên nhãn có ngày sản xuất là ngày 11 tháng 02 năm
2006, ngày hết hạn là ngày 11 tháng 02 năm 2011 thì hạn sử dụng (hay tuổi thọ)
của thuốc là 05 năm.
(6) Căn cứ vào danh sách các
thuốc được sản xuất từ nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất.
(7) Căn cứ vào danh sách các
thuốc có tài liệu chứng minh tương đương sinh học được công bố trên Trang thông
tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn) và quy định tại
Thông tư số 07/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
thuốc phải thử tương đương sinh học và các yêu cầu đối với hồ sơ báo cáo số liệu
nghiên cứu tương đương sinh học trong đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
(8) Căn cứ vào tờ khai hàng
hóa nhập khẩu của mặt hàng dự thầu.
(9) Căn cứ vào thông báo
trúng thầu, hợp đồng mua bán thuốc, hóa đơn bán thuốc cho các cơ sở y tế mà nhà
thầu đang dự thầu hoặc cho các cơ sở y tế khác mà nhà thầu đã cung ứng trên
toàn quốc.
(10) Nhà thầu cần nêu rõ
trong hồ sơ dự thầu việc đáp ứng/không đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư/cơ sở
y tế về điều kiện giao hàng, số lượng thuốc theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu
(thực hiện theo hướng dẫn tại Bảng phạm vi và tiến độ cung ứng tại Mục 1 Chương
V - Phạm vi cung cấp).
(11) Việc đánh giá nội dung này
phải căn cứ vào một trong các thông tin sau:
- Thông tin về việc vi phạm trong
cung ứng thuốc của các nhà thầu tại các cơ sở y tế trên toàn quốc được công bố
trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ:
http://www.dav.gov.vn).
- Việc thực hiện hợp đồng
cung ứng thuốc giữa nhà thầu và cơ sở y tế.
(12) Chỉ áp dụng cho các gói
thầu của các cơ sở y tế thuộc địa bàn các tỉnh trong danh sách. Căn cứ vào thực
trạng tình hình cung ứng thuốc của từng địa phương, Sở Y tế xác định cụ thể
tiêu chí các nhà thầu có hệ thống phân phối đáp ứng việc cung ứng thuốc tại địa
phương để chấm điểm (Tiêu chí này không được hiểu là chấm điểm cho các nhà thầu
có hệ thống phân phối, cung ứng tại tất cả các tỉnh trong danh sách mà chấm điểm
cho nhà thầu có hệ thống phân phối rộng khắp đảm bảo việc cung ứng thuốc cho
các cơ sở y tế tại địa bàn tỉnh tham dự thầu).
Phụ lục 8
MẪU
HỒ SƠ MỜI THẦU
MUA THUỐC ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC
MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ
HỒ
SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu:
|
____________
|
Tên gói thầu:
|
____________
|
Dự án:
|
____________
|
[ghi
số hiệu gói thầu, tên gói thầu và tên dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu]
Phát
hành ngày: ___________________
[ghi
ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà thầu]
Ban
hành kèm theo Quyết định: ___________________
[ghi
số quyết định, ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập hồ
sơ mời thầu
(nếu có)
[ghi tên, đóng dấu]
|
Bên mời thầu
[ghi tên, đóng dấu]
|
MỤC
LỤC
Mô tả tóm tắt
Từ ngữ viết tắt
Phần 1 - THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Phần 2 - YÊU CẦU VỀ PHẠM VI
CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Phần 3 - ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của
hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của
hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Phần 4 - PHỤ LỤC
MÔ
TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin
nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc
chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu
thầu
Chương này quy định cụ thể các
nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí
để đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để
thực hiện gói thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI
CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Chương này bao gồm phạm vi, tiến
độ cung cấp thuốc mà nhà thầu phải thực hiện; yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật;
các nội dung về kiểm tra và thử nghiệm thuốc (nếu có).
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của
hợp đồng
Chương này gồm điều khoản chung
được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng
mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
Chương VII. Điều kiện cụ thể
của hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp
đồng và Điều kiện cụ thể, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều
kiện cụ thể của hợp đồng nhằm sửa đổi, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện
chung của hợp đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà
sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu
bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu
cầu về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Phần 4. PHỤ LỤC
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
CDNT
|
Chỉ dẫn nhà thầu
|
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu, bao gồm hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính
|
HSĐXKT
|
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
HSĐXTC
|
Hồ sơ đề xuất về tài chính
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương
I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
1. Phạm vi gói thầu
và thời gian thực hiện hợp đồng
|
1.1. Bên mời thầu quy định tại
BDL phát hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu mua
sắm thuốc được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Thuật ngữ “thuốc” được hiểu
bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm
y tế trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro dùng cho các cơ sở y tế mà nhà thầu phải
cung cấp cho chủ đầu tư theo hợp đồng.
1.2. Tên gói thầu; số lượng,
số hiệu các phần (trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập) thuộc
gói thầu quy định tại BDL. Trường hợp gói thầu mua thuốc có nhiều mặt
hàng thuốc, mỗi mặt hàng thuốc thuộc gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương
đương điều trị hoặc mỗi mặt hàng thuốc thuộc một nhóm thuốc của gói thầu thuốc
generic hoặc gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (theo quy định tại Điều
7, 8, 9 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019) được coi là một phần
độc lập của gói thầu.
1.3. Thời gian hiệu lực thỏa
thuận khung đối với đấu thầu tập trung và thời gian thực hiện hợp đồng quy định
tại BDL.
|
2. Nguồn vốn
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức
thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại BDL.
|
3. Hành vi bị cấm
|
3.1. Đưa, nhận, môi giới hối
lộ.
3.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn
để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
3.3. Thông thầu, bao gồm các
hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi
việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham
gia thỏa thuận thắng thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều
bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;
c) Thỏa thuận về việc từ chối
cung cấp thuốc, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn
khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.
3.4. Gian lận, bao gồm các
hành vi sau đây:
a) Trình bày sai một cách cố
ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm
thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một
nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá
HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp
thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nhà thầu cố ý cung cấp các
thông tin không trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
3.5. Cản trở, bao gồm các
hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi,
che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với
bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ,
gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám
sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với
nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
3.6. Không bảo đảm công bằng,
minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách
là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực
hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu, Chủ đầu tư;
b) Tham gia lập, đồng thời
tham gia thẩm định HSMT đối với cùng một gói thầu;
c) Tham gia đánh giá HSDT đồng
thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu;
d) Là cá nhân thuộc Bên mời
thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc
tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người
đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ
hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị
em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu
tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói
thầu mua sắm thuốc do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó;
e) Đứng tên tham dự thầu gói
thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã
công tác trong thời hạn 12 tháng kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Áp dụng hình thức lựa chọn
nhà thầu không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện
theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13;
h) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn
hiệu, xuất xứ thuốc trong HSMT1;
i) Chia dự án, dự toán mua sắm
thành các gói thầu trái với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục
đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
3.7. Tiết lộ, tiếp nhận những
tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp
quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều
75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật đấu thầu
số 43/2013/QH13:
a) Nội dung HSMT trước thời điểm
phát hành theo quy định;
b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi
chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng
HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ
HSDT của Bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT
trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
d) Báo cáo của Bên mời thầu,
báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn,
báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu
trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu
trước khi được công khai theo quy định;
e) Các tài liệu khác trong
quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật.
3.8. Chuyển nhượng thầu, bao
gồm các hành vi
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho
nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới
10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của
nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b) Chủ đầu tư chấp thuận để
nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ
phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.
3.9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn
của nhà thầu.
|
4. Tư cách hợp
lệ của nhà thầu
|
4.1. Có giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh doanh là sản
xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc;
4.2. Hạch toán tài chính độc
lập;
4.3. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có
khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong
đấu thầu theo quy định tại BDL;
4.5. Không đang trong thời
gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
4.6. Đã đăng ký trên hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL.
|
5. Tính hợp lệ của
thuốc
|
5.1. Thuốc dự thầu được coi
là hợp lệ nếu được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam, cụ thể:
a) Thuốc được cấp giấy đăng
ký lưu hành còn hiệu lực tại Việt Nam. Trường hợp thuốc có giấy đăng ký lưu
hành hoặc giấy phép nhập khẩu hết hạn thì thực hiện theo Mục 5.3 CDNT.
b) Thuốc tham dự thầu không bị
thu hồi giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Dược.
c) Thuốc tham dự thầu không
có thông báo thu hồi theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên
liệu làm thuốc và Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền (trường hợp
thu hồi một hoặc một số lô thuốc xác định thì các lô thuốc không bị thu hồi vẫn
được phép lưu hành hợp pháp).
5.2. Thuốc dự thầu vào gói thầu,
nhóm thuốc phù hợp theo quy định tại HSMT.
5.3. Để chứng minh tính hợp lệ
của thuốc dự thầu theo quy định tại Mục 5.1 CDNT, nhà thầu cần nêu rõ thông
tin về số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu của thuốc, về
tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc của cơ sở sản xuất thuốc (hoặc các cơ
sở tham gia sản xuất thuốc) và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ
của thuốc theo quy định tại BDL.
5.4. Tài liệu chứng minh tính
hợp lệ của thuốc dự thầu được phép làm rõ theo quy định tại Mục 25 CDNT.
|
6. Nội dung của
HSMT
|
6.1. HSMT gồm có các Phần 1,
2, 3, 4 và cùng với tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT (nếu
có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu
thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh
giá HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu.
Phần 2. Yêu cầu về phạm vi
cung cấp:
- Chương V. Phạm vi cung cấp.
Phần 3. Điều kiện hợp đồng
và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung
của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể
của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
Phần 4. Phụ lục
6.2. Thư mời thầu/thông báo mời
thầu do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSMT.
6.3. Bên mời thầu sẽ không chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm
rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi
HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi
Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung
thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.
6.4. Nhà thầu phải nghiên cứu
mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu
khác trong HSMT để chuẩn bị lập HSDT của mình bao gồm tất cả thông tin hay
tài liệu theo yêu cầu của HSMT.
|
7. Làm rõ HSMT
|
7.1. Trong trường hợp cần làm
rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt
câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề
nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày
theo quy định tại BDL, Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các
yêu cầu làm rõ HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có
yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu,
trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị
làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu phải
tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 8 và Mục 21.2 CDNT.
7.2. Trong trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung
trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu
ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà
thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được
sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn
bản sửa đổi HSMT như quy định tại Mục 8 CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu
không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu
không phải là lý do để loại
nhà thầu.
|
8. Sửa đổi HSMT
|
8.1. Việc sửa đổi HSMT được
thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi
HSMT.
8.2. Văn bản sửa đổi HSMT được
coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các
nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
8.3. Thời gian gửi văn bản sửa
đổi HSMT đến các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu theo thời gian quy định
tại BDL. Nhằm giúp các nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi
HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định
tại Mục 21.2 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là
đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực
tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
|
9. Chi phí dự thầu
|
Nhà thầu phải chịu mọi chi
phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu
sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu
của nhà thầu.
|
10. Ngôn ngữ của
HSDT
|
HSDT cũng như tất cả thư từ
và tài liệu liên quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu
được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể
được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt.
Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu
gửi bổ sung.
|
11. Thành phần của
HSDT
|
HSDT bao gồm HSĐXKT và
HSĐXTC, trong đó:
11.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ
về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật
của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT. Cụ thể như sau:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
theo quy định tại Mục 12 CDNT;
b) Thỏa thuận liên danh đối với
trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
c) Bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 18 CDNT;
d) Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 4 CDNT;
đ) Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 19.3 CDNT;
e) Tài liệu chứng minh năng lực
và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;
g) Đề xuất về kỹ thuật và tài
liệu chứng minh sự phù hợp của thuốc và dịch vụ liên quan theo quy định tại Mục
15 CDNT.
11.2. HSĐXTC phải bao gồm các
thành phần sau đây:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
theo quy định tại Mục 12 CDNT;
b) Đề xuất về tài chính và
các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 12 và Mục 13
CDNT.
11.3. Các nội dung khác theo
quy định tại BDL.
|
12. Đơn dự thầu
và các bảng biểu
|
Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, đơn
dự thầu thuộc HSĐXTC và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
13. Giá dự thầu và
giảm giá
|
13.1. Giá dự thầu là giá do
nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC để thực hiện gói thầu theo yêu cầu
quy định tại Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
13.2. Nhà thầu phải nộp HSDT
cho toàn bộ các mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu trong Mục 1.1 CDNT và
ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho từng mặt hàng nêu trong cột “Tên thuốc”theo
các mẫu tương ứng quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
13.3. Trường hợp nhà thầu có
đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng
trong thư giảm giá. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và
cách thức giảm giá vào các mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu cụ thể nêu
trong cột “Tên thuốc”. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu
là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu nêu
trong cột “Tên thuốc”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để
cùng trong HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp riêng thì thực hiện
như quy định tại Mục 20.2 và Mục 20.3 CDNT. Thư giảm giá sẽ được Bên mời thầu
bảo quản như một phần của HSDT và được mở đồng thời cùng HSĐXTC của nhà thầu.
13.4. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng
yêu cầu của HSMT, trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu có
thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó của nhà thầu theo quy định tại
Mục 25 CDNT.
Giá dự thầu của nhà thầu phải
bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo suất thuế, mức
phí, lệ phí quy định tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu
có) thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
13.5. Trường hợp gói thầu được
chia thành nhiều phần độc lập như quy định tại BDL thì nhà thầu có thể
dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm
giá, phải nêu rõ cách thức và giá trị giảm giá cụ thể cho từng phần theo Mục
13.3 CDNT.
13.6. Trường hợp nhà thầu
phát hiện số lượng của các mặt hàng thuốc nêu trong cột “Tên thuốc” chưa
chính xác so với yêu cầu nêu tại Mục 1 Phần 2 - Yêu cầu phạm vi cung cấp, nhà
thầu có thể thông báo cho Bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần
số lượng sai khác này để Bên mời thầu xem xét. Nhà thầu không được tính toán
phần số lượng sai khác này vào giá dự thầu.
|
14. Đồng tiền dự thầu
và đồng tiền thanh toán
|
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền
thanh toán là VND.
|
15. Tài liệu chứng
minh sự phù hợp của thuốc
|
15.1. Để chứng minh sự phù hợp
của thuốc so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một
phần của HSDT để chứng minh rằng thuốc mà nhà thầu cung cấp đáp ứng các yêu cầu
về kỹ thuật quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp.
15.2. Tài liệu chứng minh sự
phù hợp của thuốc phải bao gồm một phần mô tả chi tiết theo từng khoản mục về
đặc tính kỹ thuật thuốc, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của thuốc so với
các yêu cầu của HSMT.
15.3. Các thông tin tiêu chuẩn
kỹ thuật liên quan đến mặt hàng thuốc do Bên mời thầu quy định tại Chương V -
Phạm vi cung cấp chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm mục đích hạn chế nhà
thầu.
|
16. Tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
|
16.1. Nhà thầu phải ghi thông
tin cần thiết vào các mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh
năng lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để
phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.
16.2. Các tài liệu để chứng
minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được trúng thầu theo quy định
tại BDL.
|
17. Thời hạn có hiệu
lực của HSDT
|
17.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và
HSĐXTC phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL.
HSĐXKT hoặc HSĐXTC nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được
tiếp tục xem xét, đánh giá.
17.2. Trong trường hợp cần
thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị
các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và
HSĐXTC), đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của
bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng
thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT
thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp và nhà thầu sẽ được nhận lại bảo
đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất
kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp
thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
|
18. Bảo đảm dự
thầu
|
18.1.59 Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc như quy
định tại Mục 18.2 CDNT. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư bảo
lãnh đó phải theo Mẫu số 04 (a) hoặc Mẫu số 04 (b) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu dưới 10 triệu đồng thì thực hiện theo quy
định tại điểm c khoản 3 Điều 30 Thông tư này. Trường hợp
HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo
đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
Trường hợp liên danh thì phải
thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên
danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không
thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một
thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên
danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm
dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành
viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
b) Các thành viên trong liên
danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm
dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh.
Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc
tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả
liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục
18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của
pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền và
thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
18.3. Bảo đảm dự thầu được
coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp
hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT,
không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và
không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.
18.4. Nhà thầu không được lựa
chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa
theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.
Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa
sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
18.5. Bảo đảm dự thầu không
được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu rút HSDT (bao gồm
HSĐXKT hoặc HSĐXTC) sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của
HSDT;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật
về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 40.1 CDNT;
c) Nhà thầu không thực hiện
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 42 CDNT;
d) Nhà thầu không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ
trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà thầu không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại
Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất
khả kháng.
|
19. Quy cách HSDT
và chữ ký trong HSDT
|
19.1. Nhà thầu phải chuẩn bị
HSDT bao gồm: 1 bản gốc HSĐXKT, 1 bản gốc HSĐXTC theo quy định tại Mục 11
CDNT và một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định tại BDL.
Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSĐXKT”, “BẢN GỐC
HSĐXTC”,“BẢN CHỤP HSĐXKT”, “BẢN CHỤP HSĐXTC”.
Trường hợp có sửa đổi, thay
thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà thầu phải chuẩn bị 1 bản gốc và một số bản chụp hồ
sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải
ghi rõ “BẢN GỐC HSĐXKT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSĐXKT SỬA ĐỔI”,“BẢN GỐC HSĐXTC SỬA
ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSĐXTC SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSĐXKT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSĐXKT
THAY THẾ”, “BẢN GỐC HSĐXTC THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSĐXTC THAY THẾ”.
19.2. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai
khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu
thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và
bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản
chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.
19.3. Bản gốc của HSĐXKT,
HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo
thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm
rõ HSDT, bảng giá và các biểu mẫu khác tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải
được đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên
và đóng dấu (nếu có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số
02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định
thành lập chi nhánh được chứng thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm
quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDT.
19.4. Trường hợp là nhà thầu
liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành
viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận
liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về
pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp
pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.
19.5. Những chữ được ghi
thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ
chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người
ký đơn dự thầu.
|
20. Niêm phong và
ghi bên ngoài HSDT
|
20.1. Túi đựng HSĐXKT bao gồm
bản gốc và các bản chụp HSĐXKT, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ
KỸ THUẬT". Túi đựng HSĐXTC bao gồm bản gốc và các bản chụp HSĐXTC, bên
ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH".
Trường hợp nhà thầu có sửa đổi,
thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản
chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSĐXKT và túi đựng
HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”.
Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC;
HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế, HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có phải
được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ
phải:
a) Ghi tên và địa chỉ của nhà
thầu;
b) Ghi tên người nhận là tên
Bên mời thầu theo địa chỉ quy định tại Mục 21.1 CDNT;
c) Ghi tên gói thầu theo quy
định tại Mục 1.2 CDNT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo:
“không được mở trước thời điểm mở HSĐXKT” theo quy định tại Mục 31.1 CDNT đối
với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có);
“không được mở trước thời điểm mở HSĐXTC” đối với túi đựng HSĐXTC và túi đựng
HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có).
20.3. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này
như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến
Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn
quy định tại Mục 20.1 và Mục 20.2 CDNT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm
về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng quy định
nêu trên.
|
21. Thời điểm đóng thầu
|
21.1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc
gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận
HSDT của tất cả các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường
hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trường
hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho Bên mời thầu một khoản tiền bằng
giá bán HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia
hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi HSMT theo Mục 8 CDNT. Khi gia hạn
thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm
đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
|
22. HSDT nộp muộn
|
Bên mời thầu sẽ không xem xét
bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời
thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại
và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
|
23. Rút, thay thế
và sửa đổi HSDT
|
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà
thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo
có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì
phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc
thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế
và phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà thầu chuẩn bị và
nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNT, trên túi đựng
văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HSĐXKT” hoặc “SỬA ĐỔI HSĐXTC” hoặc “THAY
THẾ HSĐXKT” hoặc “THAY THẾ HSĐXTC” hoặc “RÚT HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận
trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNT.
23.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu
rút lại theo quy định tại Mục 23.1 CDNT sẽ được trả lại nguyên trạng cho nhà
thầu.
23.3. Nhà thầu không được sửa
đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu
lực của HSDT mà nhà thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực
đã gia hạn của HSDT.
|
24. Bảo mật
|
24.1. Thông tin liên quan đến
việc đánh giá HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được
phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính
thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn
nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của
nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSĐXKT,
HSĐXTC.
24.2. Trừ trường hợp làm rõ
HSDT theo quy định tại Mục 25 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được
phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và
các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở HSĐXKT
cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
25. Làm rõ HSDT
|
25.1. Sau khi mở HSĐXKT,
HSĐXTC, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của Bên mời
thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải
được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSĐXKT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu
làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ (của nhà thầu tại Mục 4
CDNT; của thuốc tại Mục 5 CDNT), năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội
dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSĐXKT và HSĐXTC của nhà thầu,
việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu
tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay
đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được
văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực
tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Nhà thầu được phép nộp bổ
sung tài liệu làm rõ HSDT trong quá trình đánh giá HSDT. Bên mời thầu có
trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh
giá; các tài liệu làm rõ được coi như một phần của HSDT.
25.2. Việc làm rõ HSDT giữa
nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
25.3. Trong khoảng thời gian
theo quy định tại BDL, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu
được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu
làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp
lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải
thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ
của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện,
fax hoặc e-mail.
25.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được
thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm
rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội
dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà
thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được
yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu
theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
25.5. Trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến
làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải
được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo
đảm tính khách quan, minh bạch.
|
26. Các sai khác, đặt
điều kiện và bỏ sót nội dung
|
Các định nghĩa sau đây sẽ được
áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:
26.1. “Sai khác” là các khác
biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT;
26.2. “Đặt điều kiện” là việc
đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn
toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT;
26.3. “Bỏ sót nội dung” là việc
nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu
theo yêu cầu nêu trong HSMT.
|
27. Xác định tính
đáp ứng của HSDT
|
27.1. Bên mời thầu sẽ xác định
tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 11
CDNT.
27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là
HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện
hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ
bản nghĩa là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ
gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng thuốc; gây hạn chế đáng kể và
không thống nhất với HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của
nhà thầu trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ
gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT
đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT.
27.3. Bên mời thầu phải kiểm
tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo quy định tại Mục 15 và Mục 16 CDNT
nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu của Phần II - Yêu cầu về phạm vi cung
cấp đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ
sót các nội dung cơ bản.
27.4. Nếu HSDT không đáp ứng
cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa
đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm
làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
|
28. Sai sót không
nghiêm trọng
|
28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót
mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung trong HSDT.
28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc
tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không
nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp
các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên
quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu. Nếu không đáp ứng yêu cầu nói
trên của Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.
28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có
thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều
chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu;
việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
|
29. Nhà thầu phụ
|
29.1. Nhà thầu chính được ký
kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai
theo Mẫu số 10 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ
không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu
trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với
phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp
HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu
chính phải đáp ứng các tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu phụ).
Trường hợp trong HSDT, nếu nhà
thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc
không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu
chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp
trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ
thì nhà thầu chính sẽ được coi là vi phạm hành vi “chuyển nhượng thầu” theo
quy định tại Mục 3 CDNT.
29.2. Nhà thầu chính không được
sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng
nhà thầu phụ nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh
sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác
đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ
cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài
danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận
được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.
|
30. Ưu đãi trong lựa
chọn nhà thầu
|
30.1. Nguyên tắc ưu đãi:
Nhà thầu được hưởng ưu đãi
khi cung cấp thuốc mà thuốc đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ
25% trở lên.
30.2. Việc tính ưu đãi được
thực hiện trong quá trình đánh giá HSDTđể so sánh, xếp hạng HSDT:
Thuốc chỉ được hưởng ưu đãi
khi nhà thầu chứng minh được thuốc đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ
lệ từ 25% trở lên trong giá thuốc. Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của
thuốc được tính theo công thức sau đây:
D (%) = G*/G (%)
Trong đó:
- G*: Là chi phí sản xuất
trong nước được tính bằng giá chào của thuốc trong HSDT trừ đi giá trị thuế
và các chi phí nhập ngoại bao gồm cả phí, lệ phí (nếu có);
- G: Là giá chào của thuốc
trong HSDT trừ đi giá trị thuế;
- D: Là tỷ lệ % chi phí sản
xuất trong nước của thuốc. D ≥ 25% thì thuốc đó được hưởng ưu đãi theo quy định
tại Mục này.
30.3. Cách tính ưu đãi được
thực hiện theo quy định tại BDL.
30.4. Trường hợp thuốc do các
nhà thầu chào đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không không tiến
hành đánh giá và xác định giá trị ưu đãi.
|
31. Mở HSĐXKT
|
31.1. Ngoại trừ các trường hợp
quy định tại Mục 22 và Mục 23 CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to,
rõ các thông tin theo quy định tại Mục 31.3 CDNT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT
đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành
công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng
kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ
quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay
vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự thầu.
31.2. Trường hợp nhà thầu có
đề nghị rút hoặc thay thế HSDT thì trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to,
rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT
HSDT”, túi đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên niêm
phong và trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận
cho nhà thầu rút HSDT và vẫn mở HSĐXKT tương ứng nếu văn bản thông báo “RÚT
HSDT” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp
pháp của nhà thầu. Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin
trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSĐXKT”;
HSĐXKT sẽ được thay bằng HSĐXKT thay thế tương ứng; túi đựng HSĐXKT ban đầu sẽ
được giữ nguyên niêm phong và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. HSĐXKT
sẽ không được thay thế nếu văn bản thông báo thay thế HSĐXKT không kèm theo
tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu. Đối
với các túi đựng văn bản thông báo “SỬA ĐỔI HSĐXKT” thì văn bản thông báo gửi
kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSĐXKT sửa đổi tương ứng. Bên mời
thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản thông báo sửa
đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện
hợp pháp của nhà thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc tại buổi mở HSĐXKT mới
được tiếp tục xem xét và đánh giá.
31.3. Việc mở HSĐXKT được thực
hiện đối với từng HSĐXKT hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) theo thứ tự chữ cái
tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong sau đó
mở các túi hồ sơ bên ngoài đề "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT", “HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI” (nếu có);
b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT
sửa đổi (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu những thông tin sau: tên nhà thầu,
thời gian có hiệu lực của HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng ghi trong đơn
dự thầu thuộc HSĐXKT, giá trị của bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực của
bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết;
c) Đọc to, rõ số lượng bản chụp
HSĐXKT và các thông tin có liên quan khác;
d) Đại diện của Bên mời thầu
tham dự lễ mở thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy
uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thoả thuận
liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ
HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNT;
đ) Bên mời thầu và các nhà thầu
tham dự mở HSĐXKT thống nhất cách niêm phong túi hồ sơ bên ngoài đề "HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH", “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”; cách niêm phong do Bên mời thầu và các nhà thầu
thống nhất. Sau khi niêm phong, Bên mời thầu có trách nhiệm bảo quản các túi
hồ sơ nêu trên theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi mở HSĐXTC theo quy định
tại Mục 34 CDNT.
31.4. Bên mời thầu phải lập
biên bản mở HSĐXKT trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 31.3 CDNT.
Biên bản mở HSĐXKT phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu và các
nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXKT. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản
sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở HSĐXKT sẽ
được gửi đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
|
32. Đánh giá HSĐXKT
|
32.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng
các tiêu chí đánh giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy
định tại BDL để đánh giá các HSĐXKT. Không được phép sử dụng bất kỳ
tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác.
32.2. Kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSĐXKT:
a) Việc kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSĐXKT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ
được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
32.3. Đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có năng lực và
kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
32.4. Đánh giá về kỹ thuật:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật
được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật được tiếp tục xem xét, đánh giá HSĐXTC theo quy định tại Mục 4 và Mục
5 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
32.5. Trường hợp gói thầu được
chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần theo quy định
tại Mục 13.5 CDNT thì việc đánh giá HSĐXKT thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT tương ứng với phần tham dự thầu của nhà thầu.
32.6. Danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ thông báo
danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà thầu
tham dự thầu, trong đó mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở
HSĐXTC, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
|
33. Mở HSĐXTC
|
33.1. Việc mở HSĐXTC được tiến
hành công khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông báo
danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của đại
diện các nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ chức
có liên quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại
diện nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
33.2. Tại lễ mở HSĐXTC, Bên mời
thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật,
sau đó tiến hành kiểm tra niêm phong của túi hồ sơ bên ngoài đề "HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ TÀI CHÍNH", “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI” hoặc “HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”.
33.3. Trường hợp nhà thầu có
đề nghị thay thế HSĐXTC, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin của túi đựng
văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSĐXTC”; HSĐXTC sẽ được thay
bằng HSĐXTC thay thế tương ứng; túi đựng HSĐXTC ban đầu sẽ được giữ nguyên
niêm phong và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. HSĐXTC sẽ không được
thay thế nếu văn bản thông báo thay thế HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng
minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Đối với các túi đựng văn bản
thông báo “SỬA ĐỔI HSĐXTC” thì văn bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc
to, rõ cùng với các HSĐXTC sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận
cho nhà thầu sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản thông báo sửa đổi HSĐXTC không kèm
theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Chỉ có các HSĐXTC được mở và đọc tại buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét
và đánh giá.
33.4. Việc mở HSĐXTC được thực
hiện đối với từng HSĐXTC theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu có tên trong
danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
a) Mở bản gốc HSĐXTC, HSĐXTC
sửa đổi (nếu có) hoặc HSĐXTC thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu những
thông tin sau: tên nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSĐXTC, giá dự thầu
trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu,
giá trị giảm giá (nếu có), thời gian có hiệu lực của HSĐXTC và các thông tin
khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần
độc lập thì còn phải đọc giá dự thầu và giá trị giảm giá (nếu có) cho từng
phần. Chỉ những thông tin về đề nghị giảm giá được đọc trong lễ mở HSĐXTC mới
được xem xét và đánh giá;
b) Đọc to, rõ số lượng bản chụp
HSĐXTC và các thông tin có liên quan khác;
c) Đại diện của Bên mời thầu
phải ký xác nhận vào bản gốc HSĐXTC, thư giảm giá (nếu có). Bên mời thầu
không được loại bỏ bất kỳ HSĐXTC nào của các nhà thầu có tên trong danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi mở HSĐXTC.
33.5. Bên mời thầu phải lập
biên bản mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 33.2,
33.3 và 33.4 CDNT. Biên bản mở HSĐXTC phải được ký xác nhận bởi đại diện của
Bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXTC. Việc thiếu chữ ký nhà thầu
trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản
mở HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
|
34. Đánh giá HSĐXTC
và xếp hạng nhà thầu
|
34.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng
các tiêu chí đánh giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy
định tại BDL để đánh giá các HSĐXTC. Không được phép sử dụng bất kỳ
tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác.
34.2. Kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSĐXTC:
a) Việc kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSĐXTC được thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ
được xem xét, đánh giá chi tiết HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu.
34.3. Đánh giá chi tiết
HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu:
a) Việc đánh giá chi tiết
HSĐXTC thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT;
b) Sau khi đánh giá chi tiết
HSĐXTC, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt.
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng. Việc xếp hạng
nhà thầu thực hiện theo quy định tại BDL.
34.4. Cho phép dự thầu theo từng
phần theo quy định tại Mục 13.5 CDNT thì việc đánh giá HSĐXTC thực hiện theo
quy định tại Mục 6 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT tương ứng với phần
tham dự thầu của nhà thầu.
|
35. Thương thảo
hợp đồng
|
35.1. Căn cứ quyết định phê
duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu, Bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất
đến thương thảo hợp đồng. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau
đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm
rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;
c) HSMT.
35.2. Nguyên tắc thương thảo
hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo
đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Việc thương thảo hợp đồng
không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong quá trình đánh giá HSDT
và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện, số lượng mời thầu nêu trong “Chương V
- Phạm vi cung cấp” thiếu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được duyệt Bên
mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung số lượng thuốc còn thiếu đó trên cơ sở đơn
giá đã chào; trường hợp trong HSĐXTC chưa có đơn giá thì Bên mời thầu báo cáo
Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt
đối với số lượng thuốc thiếu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt
hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn
giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) Khi thương thảo hợp đồng đối
với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSĐXTC của nhà thầu không có đơn
giá tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất
trong số các HSĐXTC của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức
đơn giá trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà
thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với
sai lệch thiếu đó.
d) Trong quá trình lựa chọn
nhà thầu tập trung, để bảo đảm hiệu quả kinh tế của gói thầu, việc thương thảo
hợp đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP
và có thể xem xét xử lý tình huống như sau:
Trường hợp có một mặt hàng
thuốc với số lượng lớn được phân chia thành các gói thầu theo quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 40 Thông tư này và có cùng một mặt hàng
được đề nghị trúng thầu ở nhiều gói thầu với mức giá chênh lệch nhau thì có
thể xem xét theo hướng yêu cầu nhà thầu phân tích các yếu tố cấu thành giá dự
thầu, giải thích, làm rõ về sự chênh lệch giá của cùng một mặt hàng nhưng được
cung cấp tại các địa điểm khác nhau. Các phân tích này dùng để làm cơ sở
thương thảo hợp đồng hướng tới mức giá của mặt hàng thuốc đó tại gói thầu có
giá đề nghị trúng thầu thấp nhằm bảo đảm mang lại hiệu quả kinh tế của gói thầu.
Trường hợp có mặt hàng thuốc ở
một nhóm thuốc chỉ có 01 giấy đăng ký lưu hành trên thị trường nên chỉ có 01
nhà thầu tham dự, không có sự cạnh tranh về giá và giá đề nghị trúng thầu tại
nhóm này cao hơn giá đề nghị trúng thầu của mặt hàng cùng hoạt chất, nồng độ
hoặc hàm lượng, dạng bào chế đường dùng tại nhóm khác có tiêu chuẩn kỹ thuật
cao hơn và có giá cạnh tranh hơn do có nhiều nhà thầu tham dự thì có thể xem
xét việc thương thảo hợp đồng với nhà thầu về mức giá đề nghị trúng thầu nhằm
bảo đảm phù hợp với việc phân nhóm thuốc theo tiêu chí kỹ thuật theo nguyên tắc
sau:
- Giá trúng thầu Nhóm 1 không
cao hơn giá trúng thầu thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu;
- Giá trúng thầu Nhóm 2, Nhóm
3 không cao hơn giá trúng thầu thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu
và Nhóm 1;
- Giá trúng thầu Nhóm 4 không
cao hơn giá trúng thầu thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu; Nhóm 1;
Nhóm 2 sản xuất tại Việt Nam và Nhóm 3;
- Giá trúng thầu Nhóm 5 không
cao hơn giá trúng thầu thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu; Nhóm 1;
Nhóm 2; Nhóm 3 và Nhóm 4.
35.3. Nội dung thương thảo hợp
đồng:
a) Thương thảo về những nội
dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và
HSĐXKT, HSĐXTC; giữa các nội dung khác nhau trong HSĐXKT, HSĐXTC có thể dẫn đến
các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong
quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch
do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSĐXTC (nếu có), bao gồm cả các đề
xuất thay đổi của nhà thầu;
c) Thương thảo về các vấn đề
phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện
các nội dung chi tiết của gói thầu;
d) Thương thảo về các sai sót
không nghiêm trọng quy định tại Mục 28 CDNT;
đ) Thương thảo về các nội
dung cần thiết khác.
35.4. Trong quá trình thương
thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn
bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục
chi tiết về phạm vi cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp.
35.5. Trường hợp thương thảo
không thành công hoặc nhà thầu không có khả năng đáp ứng số lượng yêu cầu tại
Hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà
thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà
thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư
xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 40.1 CDNT.
|
36. Điều kiện xét duyệt
trúng thầu
|
Nhà thầu được xem xét, đề nghị
trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
36.1. Có HSDT hợp lệ;
36.2. Có năng lực và kinh
nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh
giá HSDT;
36.3. Có đề xuất về kỹ thuật
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT;
36.4. Có sai lệch thiếu không
quá 10% giá dự thầu;
36.5. Đáp ứng điều kiện theo
quy định tại BDL;
36.6. Đối với mặt hàng thuốc
trúng thầu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Mặt hàng thuốc trúng thầu
phải đáp ứng quy định về quản lý giá thuốc hiện hành:
- Giá đề nghị trúng thầu của
từng mặt hàng thuốc không được cao hơn giá trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đã được người có thẩm quyền phê duyệt và không được cao hơn giá bán buôn kê
khai hoặc kê khai lại đang còn hiệu lực do các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc kê khai với cơ quan quản lý nhà nước.
- Trường hợp phần trong gói
thầu mà giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của tất cả các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và nằm trong
danh sách xếp hạng đều vượt giá gói thầu đã duyệt thì chủ đầu tư xem xét, xử
lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày
11/7/2019;
- Tuân thủ các quy định khác
về quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc có liên quan.
b) Mặt hàng thuốc trúng thầu
có giá đề nghị trúng thầu thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất hoặc điểm tổng
hợp cao nhất theo quy định, cụ thể:
- Mặt hàng thuốc của nhà thầu
có giá đề nghị trúng thầu thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất hoặc điểm tổng
hợp cao nhất trong gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị hoặc
trong mỗi nhóm thuốc đối với gói thầu thuốc generic và trong mỗi nhóm thuốc đối
với gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền được xem xét đề nghị trúng thầu.
c) Trường hợp giá đề nghị
trúng thầu hoặc giá đánh giá hoặc điểm tổng hợp bằng nhau thì lựa chọn mặt
hàng thuốc để xem xét đề nghị trúng thầu theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Trao thầu cho nhà thầu có
giá đề nghị trúng thầu thấp nhất.
- Mặt hàng thuốc có điểm kỹ thuật
cao hơn hoặc mặt hàng thuốc sản xuất trong nước có chất lượng tương đương;
- Chọn mặt hàng thuốc có chất
lượng, hiệu quả đã sử dụng tại cơ sở y tế: căn cứ vào hạn dùng của thuốc,
tình trạng vi phạm chất lượng thuốc, thời gian thuốc đã được sử dụng tại cơ sở
y tế;
- Chọn mặt hàng của nhà thầu
có kinh nghiệm, uy tín trong cung ứng thuốc vào cơ sở y tế: căn cứ vào kinh
nghiệm cung ứng của nhà thầu, uy tín của nhà thầu trong cung ứng thuốc tại cơ
sở y tế như việc bảo đảm cung ứng, việc thực hiện thu hồi thuốc, có hệ thống
phân phối trên địa bàn.
|
37. Thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
37.1. Trong thời hạn quy định
tại BDL, Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết
quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu
theo quy định. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm
các nội dung sau đây:
a) Tên gói thầu, số hiệu gói
thầu;
b) Tên nhà thầu trúng thầu;
c) Địa chỉ giao dịch hiện tại
của nhà thầu trúng thầu;
d) Giá trúng thầu;
đ) Loại hợp đồng;
e) Thời gian thực hiện hợp đồng;
g) Danh sách nhà thầu không
được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
37.2. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại điểm a Mục 40.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.
37.3. Sau khi thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 37.1 CDNT, nếu nhà thầu không được
lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối
đa 5 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu
phải có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu.
|
38. Thay đổi số lượng
thuốc
|
Vào thời điểm trao hợp đồng,
Bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm số lượng thuốc nêu trong Chương V - Phạm
vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL
và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản
khác của HSDT và HSMT.
|
39. Thông báo chấp
thuận HSDT và trao hợp đồng
|
Đồng thời với văn bản thông
báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và
trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời
gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 16 Chương VIII - Biểu
mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh
là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến
hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời
hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị
loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm đ Mục 18.5
CDNT.
|
40. Hủy thầu
|
40.1. Bên mời thầu sẽ thông
báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT vào phần không
đáp ứng được các yêu cầu của phần tương ứng nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi
đầu tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định
của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến
nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa,
nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả
lựa chọn nhà thầu.
40.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm
quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm
d Mục 40.1 CDNT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
40.3. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại Mục 40.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu
phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường
hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Mục 40.1 CDNT.
|
41. Điều kiện ký kết
hợp đồng hoặc thỏa thuận khung
|
41.1. Tại thời điểm ký kết hợp
đồng hoặc thỏa thuận khung, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
41.2. Tại thời điểm ký kết hợp
đồng hoặc thỏa thuận khung, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu
về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Nếu có dấu hiệu nhà thầu
không đáp ứng số lượng tại Hồ sơ mời thầu, chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu chứng
minh có đủ số lượng thuốc đáp ứng số lượng tại hồ sơ mời thầu như yêu cầu bổ
sung thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu và hoá đơn mua
vào, bán ra tương ứng.
Trường hợp thực tế nhà thầu
không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu
trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận khung với
nhà thầu. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp
hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
41.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm
các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác
để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
|
42. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng
|
42.1.60 Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung
cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc
với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6.1 ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử
dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 15 Chương VIII -
Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
42.2. Nhà thầu không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng
khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp
đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến
độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
43. Giải quyết kiến
nghị trong đấu thầu
|
Khi thấy quyền và lợi ích hợp
pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề
trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư,
Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc
giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương
XII Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Mục 2 Chương XII Nghị định số
63/2014/NĐ-CP .
|
44. Theo dõi, giám
sát quá trình lựa chọn nhà thầu
|
Khi phát hiện hành vi, nội
dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm
thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy
định tại BDL.
|
Chương
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT 1.1
|
Tên Bên mời thầu:__[ghi
tên đầy đủ của Bên mời thầu].
|
CDNT 1.2
|
Tên gói thầu: __ [ghi tên
đầy đủ của gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
Tên dự án: __ [ghi tên dự
án theo Quyết định đầu tư được duyệt].
Số lượng và số hiệu các phần
thuộc gói thầu: __ [ghi số lượng các phần và số hiệu của từng phần (nếu
gói thầu chia thành nhiều phần)].
|
CDNT 1.3
|
Thời gian hiệu lực thỏa thuận
khung đối với đấu thầu tập trung: __ [ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu được duyệt].
Thời gian thực hiện hợp đồng:
__ [ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
|
CDNT 2
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức
thu xếp vốn): __ [ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh
toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ
và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)].
|
CDNT 4.4
|
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu
thầu theo quy định như sau:
- Nhà thầu tham dự thầu không
có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với: __ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ
Chủ đầu tư, Bên mời thầu], trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà
thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc
gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham
dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn.
- Nhà thầu tham dự thầu không
có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc
vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:
+ Tư vấn lập, thẩm định HSMT:
__ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn đánh giá HSDT; thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu: __[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư
vấn (nếu có)].
Nhà thầu tham dự thầu không
cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với1: __ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu];
Nhà thầu tham dự thầu có tên
trong danh sách ngắn và không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% với các nhà thầu
sau đây2: __ [ghi cụ thể tên và địa chỉ các
nhà thầu có tên trong danh sách ngắn].
|
CDNT 4.6
|
Nhà thầu tham dự thầu phải có
tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: __ [trong thời gian Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn thì ghi “không áp dụng”. Sau khi
quy định có liên quan đến nội dung này nêu trong văn bản hướng dẫn do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư ban hành có hiệu lực thi hành thì ghi “có áp dụng”].
|
CDNT 5.3
|
Tài liệu, thông tin chứng
minh về tính hợp lệ của thuốc dự thầu:
[Nhà thầu liệt kê thông
tin tên mặt hàng thuốc tham dự thầu, cơ sở tham gia sản xuất; số giấy đăng ký
lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược cấp và các thông tin
khác có liên quan: Nhà thầu ghi đầy đủ các thông tin theo quy định tại Mẫu số
11. Biểu mẫu dự thầu.
Các thông tin phải phù hợp
với thông tin về thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập
khẩu được Cục Quản lý Dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản
lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn);
Đối với trường hợp mặt
hàng thuốc tham dự thầu có giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu hết
hạn hiệu lực hoặc hết thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành trước
thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh thuốc được
sản xuất (đối với thuốc sản xuất tại Việt Nam) hoặc nhập khẩu (đối với thuốc
nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam) trong thời hạn hiệu lực của giấy đăng ký
lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu hoặc thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy
đăng ký lưu hành và đảm bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu
như yêu cầu bổ sung thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu và
hoá đơn mua vào, bán ra tương ứng.
Đối với trường hợp giấy
phép GMP hết hiệu lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các
tài liệu chứng minh thuốc được sản xuất trong thời hạn hiệu lực của GMP và đảm
bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu như yêu cầu bổ sung
thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu và hóa đơn mua vào, bán
ra tương ứng.]
|
CDNT 7.1
|
Bên mời thầu phải nhận được
yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 3 ngày làm việc trước ngày có
thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 8.3
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được
Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước
ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu ___ ngày [ghi số ngày cụ thể, nhưng
phải bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 10
ngày]. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo
quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.
|
CDNT 11.3
|
Nhà thầu phải nộp cùng với
HSDT các tài liệu sau đây:___[ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà
thầu cần nộp cùng với HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính
chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không
có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không yêu cầu”].
|
CDNT 13.5
|
Các phần của gói thầu:___[Do
gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập nêu rõ danh mục, nội dung công việc
của từng phần và điều kiện dự thầu theo từng phần hoặc nhiều phần. Trong Mục này
cũng quy định rõ cách chào giá riêng cho từng phần hoặc nhiều phần,
giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần hoặc nhiều phần của gói thầu].
|
CDNT 16.2
|
Các tài liệu, thông tin để chứng
minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược:
Trong phạm vi kinh doanh phải
ghi rõ sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc.
b) Thông tin về việc đáp ứng
hoặc duy trì đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt tùy theo từng loại
hình kinh doanh:
- GSP (Thực hành tốt bảo quản
thuốc): Đối với cơ sở nhập khẩu trực tiếp thuốc.
- GDP (Thực hành tốt phân phối
thuốc): Đối với cơ sở bán buôn thuốc.
- GACP (Thực hành tốt trồng
trọt và thu hái cây thuốc): Đối với cơ sở nuôi trồng dược liệu.
- GMP (Thực hành tốt sản xuất
thuốc): Đối với cơ sở sản xuất thuốc. Nhà thầu chỉ cần ghi đầy đủ thông tin
theo quy định tại Mẫu số 11, Mẫu số 13 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để phục
vụ việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu và Mục 1 Phần 4 Phụ lục
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Thông tin về việc đáp ứng và
duy trì đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt được công bố trên
trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
c) Thông báo trúng thầu hoặc
hoá đơn bán thuốc hoặc hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế hoặc các
tài liệu khác để chứng minh kinh nghiệm cung ứng thuốc để đánh giá theo quy định
tại Mục 11 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;
d) Các tài liệu nêu rõ nguồn
gốc, xuất xứ của dược liệu đối với thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (hoá đơn,
chứng từ hợp lệ mua dược liệu từ các nhà cung cấp được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp
giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh thuốc dược liệu; Phiếu tiếp nhận bản
công bố dược liệu sản xuất theo WHO-GACP của cơ sở sản xuất dược liệu, tài liệu
chứng minh nhà thầu là đơn vị trực tiếp khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến
dược liệu; Hợp đồng với đơn vị khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược
liệu; Hóa đơn mua dược liệu từ các hộ khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến
dược liệu; Hóa đơn chứng từ khác chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu
để đánh giá theo quy định tại Mục 9 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về
kỹ thuật;
đ) Hoá đơn, chứng từ hợp lệ
mua nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước để sản xuất thuốc tham dự thầu
để đánh giá theo quy định tại Mục 8 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về
kỹ thuật.
Các tài liệu do nhà thầu cung
cấp khi tham dự thầu là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu đồng thời
nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi
có yêu cầu của Bên mời thầu.
|
CDNT 17.1
|
Thời hạn hiệu lực của HSDT
(HSĐXKT và HSĐXTC) là: ≥ ____ngày [ghi cụ thể số ngày nhưng tối đa là 180
ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.2
|
Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm
dự thầu: ___[ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu cho từng phần.
Giá trị bảo đảm dự thầu của từng phần được xác định trong khoảng từ 1% đến 3%
giá củaphần đó trong giá gói thầu];
- Thời gian có hiệu lực của bảo
đảm dự thầu: ≥___ngày [ghi rõ số ngày yêu cầu, được xác định bằng thời
gian có hiệu lực của HSDT quy định tại Mục 17.1 CDNT cộng thêm 30 ngày],
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.4
|
Nhà thầu không được lựa chọn
sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa ___ ngày
[ghi rõ số ngày, nhưng không quá 20 ngày], kể từ ngày thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu.
|
CDNT 19.1
|
Số lượng bản chụp HSĐXKT,
HSĐXTC là: ___[ghi số lượng bản chụp cần thiết]. Trường hợp sửa đổi,
thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà thầu phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi,
thay thế, với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC.
|
CDNT 21.1
|
Địa chỉ của Bên mời thầu (sử
dụng để nộp HSDT): [ghi tất cả các thông tin cần thiết và thích hợp].
Nơi nhận: [ghi tên Bên mời
thầu].
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
- Mã bưu điện:
- Quốc gia:
Thời điểm đóng thầu là:
giờ phút, ngày tháng năm___.
[ghi thời điểm đóng thầu
căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cho phù hợp, bảo đảm quy định thời gian
từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 20 ngày
và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không
làm hạn chế nhà thầu nộp HSDT].
|
CDNT 25.3
|
Thời gian nhà thầu được tự gửi
tài liệu để làm rõ đến Bên mời thầu là: ___ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng
thầu.
[căn cứ vào thời gian đánh
giá, tiến độ của dự án, gói thầu mà Bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu
được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có
đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu].
|
CDNT 30.3
|
Cách tính ưu đãi: ____
[Trường hợp áp dụng phương
pháp giá thấp nhất thì quy định thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi
phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so
sánh, xếp hạng.
Trường hợp áp dụng phương
pháp giá đánh giá thì quy định thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi
phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá đánh giá của
nhà thầu để so sánh, xếp hạng.
Trường hợp áp dụng phương
pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, thuốc thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được
cộng điểm ưu đãi vào điểm tổng hợp theo công thức sau đây:
Điểm ưu đãi = 0,075 × (giá
thuốc ưu đãi/giá của phần tương ứng trong gói thầu) × điểm tổng hợp. Trong
đó: Giá thuốc ưu đãi là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi].
|
CDNT 31.1
|
Việc mở HSĐXKT sẽ được tiến
hành công khai vào lúc:___giờ phút, ___ngày___ tháng___
năm___ , tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi ngày, giờ và địa điểm
tiến hành việc mở HSĐXKT, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở HSĐXKT
trong vòng 1 giờ kể từ thời điểm đóng thầu].
|
CDNT 32.1
|
Phương pháp đánh giá HSĐXKT
là:
a) Đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt;
b) Đánh giá về kỹ thuật: ___
[ghi cụ thể phương pháp đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu căn cứ quy mô,
tính chất của gói thầu mà áp dụng phương pháp đánh giá theo phương pháp chấm điểm
cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT].
|
CDNT 34.1
|
Phương pháp đánh giá về tài
chính: ___ [ghi cụ thể phương pháp đánh giá về tài chính. Bên mời
thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà áp dụng phương pháp giá thấp nhất
hoặc phương pháp giá đánh giá hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 5 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT].
|
CDNT 34.3 (b)
|
Xếp hạng nhà thầu: ___
[trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì ghi như sau: “nhà thầu có
giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”;
- Trường hợp áp dụng
phương pháp giá đánh giá thì ghi như sau: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất
được xếp hạng thứ nhất”;
- Trường hợp áp dụng
phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá thì ghi như sau: “nhà thầu có
điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất”].
|
CDNT 36.5
|
[Trường hợp áp dụng phương
pháp giá thấp nhất thì ghi như sau: “nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất”;
Trường hợp áp dụng phương
pháp giá đánh giá thì ghi như sau: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất”;
Trường hợp áp dụng phương
pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá thì ghi như sau: “nhà thầu có điểm tổng hợp
cao nhất”].
|
CDNT 37.1
|
Thời hạn gửi văn bản thông
báo kết quả lựa chọn nhà thầu là___ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu
tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu [ghi cụ thể số ngày, nhưng tối đa là
5 ngày làm việc].
|
CDNT 38
|
- Tỷ lệ tăng số lượng tối đa
là: thông thường tối đa không quá 10%[ghi tỷ lệ %];
- Tỷ lệ giảm số lượng tối đa
là: thông thường tối đa không quá 10%[ghi tỷ lệ %].
|
CDNT 43
|
- Địa chỉ nhận đơn kiến nghị
của Chủ đầu tư:__[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax];
- Địa chỉ nhận đơn kiến nghị
của Người có thẩm quyền: __ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại,
số fax];
- Địa chỉ nhận đơn kiến nghị
của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn: __ [ghi đầy đủ
tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax].
|
CDNT 44
|
Địa chỉ của tổ chức, cá nhân
thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát: __ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ,
số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm
vụ thực hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự
án (nếu có)].
|
Chương
III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSĐXKT
1.1. Kiểm tra tính hợp lệ của
HSĐXKT:
a) Kiểm tra số lượng bản chụp
HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản
gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, thỏa thuận liên danh (nếu có),
giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật
và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 11.1 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ của
HSĐXKT:
HSĐXKT của nhà thầu được đánh
giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu
liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh
ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian thực hiện hợp đồng
nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu
nêu trong HSMT;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1 CDNT;
đ) 61Có
bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Mục 18.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp
thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký
tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng)
theo quy định tại Mục 18.2 CDNT; đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu
theo hình thức đặt cọc thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại các
Mục 18.4 và Mục 18.5 CDNT;
e) Không có tên trong hai hoặc
nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên
trong liên danh) đối với cùng một gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập thì nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách
là nhà thầu chính đối với phần mà nhà thầu tham dự thầu;
g) Có thỏa thuận liên danh được
đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và
trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính
giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số
03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
h) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp
lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ được
xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì
năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các
thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực,
kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất
kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì
nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Đối với gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với
tổng các phần mà nhà thầu tham dự thầu trong gói thầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSĐXKT của nhà thầu chính (trừ trường
hợp HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu
chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp gói thầu không áp dụng
sơ tuyển thì việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các
tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm dưới đây. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế
của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp bảo đảm mục tiêu đấu thầu là cạnh
tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và không vi phạm các hành vi bị cấm
trong đấu thầu và quy định hiện hành có liên quan. Nhà thầu được đánh giá là đạt
về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
Bên mời thầu không được bổ sung
thêm các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đã quy định tại Bảng tiêu
chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm dưới đây gây hạn chế nhà thầu tham dự.
BẢNG
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm
|
Các yêu cầu cần tuân thủ
|
Tài liệu cần nộp
|
TT
|
Mô tả
|
Yêu cầu
|
Nhà thầu độc lập
|
Nhà thầu liên danh
|
Tổng các thành viên liên danh
|
Từng thành viên liên danh
|
Tối thiểu một thành viên liên danh
|
1
|
Năng lực tài chính
|
1.1
|
Kết quả hoạt động tài chính
|
Nộp báo cáo tài chính từ
năm____ đến năm____ (1) để cung cấp thông tin chứng minh tình hình
tài chính lành mạnh của nhà thầu.
Giá trị tài sản ròng của nhà
thầu trong năm gần nhất phải dương.
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Báo cáo tài chính
|
1.2
|
Doanh thu từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh dược
|
Doanh thu của ít nhất 01
trong____ (2) năm gần đây phải đạt tối thiểu là____ (3)VND
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 7
|
1.3
|
Yêu cầu về nguồn lực tài
chính cho gói thầu(4)
|
Nhà thầu phải chứng minh có
các tài sản có khả năng thanh khoản cao(5) hoặc có khả năng tiếp cận
với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các
nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để
đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là___[ghi
số tiền] (6).
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Không áp dụng
|
Các Mẫu số 8, 9
|
2
|
Kinh nghiệm thực hiện hợp
đồng cung cấp thuốc tương tự
|
Số lượng hợp đồng tương tự(7)
mà nhà thầu đã hoàn thành với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành
viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ(8) trong vòng____ (9)
năm trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu):_ _hợp đồng(10)
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 6a, 6b
|
Ghi chú:
(1) Ghi số năm yêu cầu,
thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu (Ví dụ: hồ sơ mời
thầu yêu cầu báo cáo tài chính từ năm 2014 đến năm 2016. Trong trường hợp này,
nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2014, 2015, 2016). Trường hợp
nhà thầu mới thành lập, chưa đủ số năm hoạt động theo yêu cầu thì được phép nộp
báo cáo tài chính chứng minh tình hình tài chính lành mạnh trong khoảng thời
gian hoạt động kể từ khi thành lập tính đến thời điểm đóng thầu (Ví dụ: hồ sơ mời
thầu yêu cầu báo cáo tài chính từ năm 2014 đến năm 2016. Trường hợp nhà thầu
thành lập ngày 15/5/2014, nhà thầu nộp báo cáo tài chính năm 2015 và 2016).
(2) Ghi số năm phù hợp với số
năm yêu cầu nộp báo cáo tài chính tại tiêu chí 1.1 Mục 1 Bảng này.
(3) Cách tính toán thông thường
về mức yêu cầu doanh thu tối thiểu:
a) Yêu cầu tối thiểu về mức doanh
thu tối thiểu một năm = (Giá của phần trong gói thầu / thời gian thực hiện hợp
đồng theo năm) × k. Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là
từ 1 đến 1,5.
b) Trường hợp thời gian thực
hiện hợp đồng dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức
doanh thu tối thiểu một năm = Giá của phần trong gói thầu × k.
Thông thường yêu cầu hệ số k
trong công thức này là 1.
Giá từng phần trong gói thầu
là giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu của từng phần trong gói thầu đã được phê duyệt.
Đơn vị tổ chức đấu thầu phải tiến hành công bố giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu của
từng phần trong gói thầu.
c) Đối với trường hợp nhà thầu
liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên liên danh
căn cứ vào giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.
(4) Thông thường áp dụng đối
với những thuốc đặc thù, phức tạp, quy mô lớn, có thời gian sản xuất dài.
(5) Tài sản có khả năng
thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn
hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu
thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể
chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
(6) Yêu cầu về nguồn lực tài
chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài
chính cho gói thầu = t × (Tổng giá trị các phần mà nhà thầu tham dự
trong gói thầu).
Thông thường yêu cầu hệ số
“t” trong công thức này là từ 0,2 đến 0,3.
(7) Hợp đồng cung cấp thuốc
tương tự:
- Nhà thầu được quyền cung cấp
các hợp đồng cung cấp thuốc hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo danh mục thuốc đã
cung cấp cho các cơ sở khám chữa bệnh hoặc các cơ sở kinh doanh thuốc để chứng
minh kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc tương tự về quy mô với phần
trong gói thầu mà nhà thầu tham dự.
Lưu ý:
+ Không bắt buộc nhà thầu chỉ
được chứng minh bằng các hợp đồng cung cấp thuốc cho các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
+ Mặt hàng thuốc tại hợp đồng
tương tự không bắt buộc là mặt hàng thuốc dự thầu.
- Tương tự về quy mô: Được
xác định bằng tổng các hợp đồng cung cấp thuốc tương tự tối thiểu bằng 70% giá
trị các mặt hàng của các phần trong gói thầu mà nhà thầu tham dự. Đối với các
gói thầu có tính chất đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu
trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị của hợp đồng trong khoảng 50%
đến 70% giá trị của các phần trong gói thầu nhà thầu tham dự.
- Đối với quy định về số lượng
tối thiểu các hợp đồng tương tự trong số năm quy định tại tiêu chí về Kinh nghiệm
thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc tương tự: nhà thầu được cung cấp các hợp đồng
tương tự trong thời gian quy định tính đến thời điểm đóng thầu, không bắt buộc
năm nào cũng phải có đủ số lượng các hợp đồng tương tự theo yêu cầu.
Ví dụ: Hồ sơ mời thầu yêu cầu
“Số lượng hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã hoàn thành với tư cách là nhà thầu
chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng 03 năm
trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu): 02 hợp đồng”. Nhà thầu được cung cấp
đủ 02 hợp đồng tương tự đáp ứng yêu cầu trong vòng 3 năm tính đến thời điểm
đóng thầu, không bắt buộc năm nào cũng phải có đủ 02 các hợp đồng tương tự đáp ứng
yêu cầu trong 3 năm liền tính đến thời điểm đóng thầu.
(8) Với các hợp đồng mà nhà
thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ
tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
(9) Ghi số năm phù hợp với số
năm yêu cầu nộp báo cáo tài chính tại tiêu chí 1.1 Mục 1 Bảng này (thông thường
là 03 đến 05 năm).
(10) Căn cứ vào quy mô, tính
chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho
phù hợp (thông thường từ 01 đến 03 hợp đồng).
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về
kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá:
Việc đánh giá về kỹ thuật áp dụng
phương pháp chấm điểm để đánh giá với thang điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
a) Chất lượng thuốc: 70% tổng số
điểm (70 điểm).
b) Đóng gói, bảo quản, giao
hàng: 30% tổng số điểm (30 điểm).
c) Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được
đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Điểm của từng tiêu chí tại yêu
cầu về chất lượng thuốc và về đóng gói, bảo quản, giao hàng không thấp hơn 60% điểm
tối đa tiêu chí đó.
- Tổng điểm của tất cả các tiêu
chí đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm. Đối với các
thuốc có hiệu quả điều trị cao (thuốc sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu
chuẩn tương đương EU-GMP tại nước là thành viên SRA và được cấp phép, lưu hành
bởi một trong cơ quan quản lý dược các nước tham chiếu; thuốc biệt dược gốc hoặc
thuốc tương đương điều trị hoặc sinh phẩm tham chiếu mời thầu ở gói thầu thuốc
generic…), Chủ đầu tư có thể quy định tổng điểm của tất cả các tiêu chí đánh
giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn 90% tổng số điểm.
3.2. Bảng tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật: tại Phần 4 Phụ lục ban hành kèm theo Hồ sơ mời thầu này.
Mục 4. Kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ của HSĐXTC
4.1. Kiểm tra tính hợp lệ của
HSĐXTC:
a) Kiểm tra số lượng bản chụp
HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của
bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; Bảng biểu giá dự thầu và các
thành phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 11.2 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh giá tính hợp lệ của
HSĐXTC:
HSĐXTC của nhà thầu được đánh
giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu
liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh
ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Giá dự thầu ghi trong đơn dự
thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logíc với tổng
giá dự thầu ghi trong Bảng biểu giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác
nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1 CDNT.
Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ sẽ được
tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính.
Mục 5. Tiêu chuẩn đánh giá
chi tiết về tài chính
Căn cứ tính chất, quy mô gói thầu
mà lựa chọn một trong ba phương pháp dưới đây cho phù hợp:
5.1. Phương pháp giá thấp nhất1:
Cách xác định giá thấp nhất
theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo
quy định tại phần Ghi chú (1)).
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực
hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2)).
Bước 4. Xác định giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có);
Bước 5. Xác định giá trị ưu đãi
(nếu có) theo quy định tại Mục 30 CDNT;
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) và cộng giá trị ưu đãi (nếu có)
thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
5.2. Phương pháp giá đánh
giá1:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo
quy định tại phần Ghi chú (1));
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực
hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
Bước 4. Xác định giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có).
Bước 5. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được
thực hiện theo công thức sau đây:
GĐG
= G ± ΔG + (ΔƯĐ)
Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa
lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ΔG là giá trị các
yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của thuốc bao gồm:
+ Chi phí lãi vay (nếu có);
+ Tiến độ;
+ Chất lượng (hiệu quả điều trị).
Đối với thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu có thể tính theo liều điều trị hàng
ngày.
+ Xuất xứ;
+ Các yếu tố khác (nếu có).
- ΔƯĐ là giá trị phải
cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục 30
CDNT (nếu có).
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá đánh giá thấp nhất
được xếp hạng thứ nhất.
5.3. Phương pháp kết hợp giữa
kỹ thuật và giá2:
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật
và giá áp dụng cho các gói thầu mua sắm thuốc khi không áp dụng được phương
pháp giá thấp nhất và phương pháp giá đánh giá và việc áp dụng phương pháp giá
thấp nhất không đạt được mục tiêu về hiệu quả kinh tế.
Khi áp dụng phương pháp này thì
tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải sử dụng phương pháp chấm điểm. Sử dụng
thang điểm 100 hoặc 1.000 thống nhất với thang điểm về kỹ thuật để xác định điểm
giá.
Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được
xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùy theo quy mô, tính chất của
từng gói thầu cần xác định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá
cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng
100%, trong đó tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷ trọng điểm về
giá (G) từ 70% đến 90%.
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo
quy định tại phần Ghi chú (1));
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực
hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
Bước 4. Xác định giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có);
Bước 5. Xác định điểm giá:
Điểm giá được xác định trên cơ
sở giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có). Cụ
thể như sau:
Điểm
giáđang xét= [Gthấp nhất x (100 hoặc 1.000)] / Gđang
xét
Trong đó:
- Điểm giáđang xét:
Là điểm giá của HSĐXTC đang xét;
- Gthấp nhất: giá dự
thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của
HSĐXTC thấp nhất;
- Gđang xét: giá dự
thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của HSĐXTC
đang xét.
Bước 6. Xác định điểm tổng hợp:
Điểm tổng hợpđang xét
= (K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét) + ΔƯĐ
Trong đó:
- Điểm kỹ thuậtđang xét:
Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;
- Điểm giáđang xét:
Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
- K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật
quy định trong thang điểm tổng hợp;
- G: Tỷ trọng điểm về giá quy định
trong thang điểm tổng hợp;
- K + G = 100%. Tỷ trọng điểm về
kỹ thuật (K) và về giá (G) phải được xác định cụ thể trong HSMT;
- ΔƯĐ là giá trị phải
cộng thêm đối với đối tượng được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục 30 CDNT (nếu
có).
Bước 7. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có điểm tổng hợp cao nhất
được xếp hạng thứ nhất.
Ghi chú:
(1) Sửa lỗi:
Với điều kiện HSDT đáp ứng căn
bản HSMT, việc sửa lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc
sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi
do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán
giá dự thầu. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá dự thầuvà thành tiền thì lấy
đơn giá dự thầulàm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá dự thầu có sự
sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành
tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi. Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu” và cột
“thành tiền” nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà thầu
đã phân bổ giá của công việc này vào các công việc khác thuộc gói thầu, nhà thầu
phải có trách nhiệm thực hiện hoàn thành các công việc này theo đúng yêu cầu
nêu trong HSMT và không được Chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp
đồng.
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được điền
đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá dự thầutương ứng thì đơn giá dự thầu được
xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá dự thầu
nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ
sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá dự thầu; nếu một nội dung nào đó có điền
đơn giá dự thầuvà giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng
bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho
đơn giá dự thầucủa nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu
trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm
vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Bước 3;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại
cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu
"," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì
được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam. Khi Bên mời thầu cho rằng
dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá dự thầurõ ràng đã bị đặt sai chỗ thì trong
trường hợp này thành tiền của hạng mục sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá dự
thầusẽ được sửa lại;
- Nếu có sai sót khi cộng các khoản
tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền;
- Nếu có sự khác biệt giữa con
số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết
sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp lý;
(2) Hiệu chỉnh sai lệch:
a) Trường hợp có sai lệch về phạm
vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần
chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá dự thầu tương ứng trong HSĐXTC của
nhà thầu có sai lệch;
Trường hợp trong HSĐXTC của nhà
thầu có sai lệch thiếu (thiếu hạng mục công việc so với yêu cầu về phạm vi cung
cấp) mà không có đơn giá tương ứng trong HSĐXTC của nhà thầu có sai lệch thì thực
hiện hiệu chỉnh sai lệch như sau:
Lấy mức đơn giá dự thầu cao nhất
đối với hạng mục công việc đó trong số các HSĐXTC của nhà thầu khác vượt qua bước
đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSĐXTC
của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá dự thầu của
công việc này thì lấy đơn giá trong dự toán được duyệt của gói thầu làm cơ sở
hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn
giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
Trường hợp chỉ có một nhà thầu
duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch
trên cơ sở lấy mức đơn giá dự thầu tương ứng trong HSĐXTC của nhà thầu này; trường
hợp HSĐXTC của nhà thầu không có đơn giá dự thầu tương ứng thì lấy mức đơn giá
trong dự toán của gói thầu được duyệt làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp
không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ
sở hiệu chỉnh sai lệch.
b) Trường hợp nhà thầu có thư
giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự
thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được
xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.
Mục 6. Trường hợp gói thầu
chia thành nhiều phần độc lập
Do gói thầu thuốc được chia
thành nhiều phần độc lập theo quy định tại Mục 32.5 CDNT thì thực hiện như sau:
6.1. Trong HSMT phải nêu rõ: điều
kiện chào thầu; biện pháp và giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần; tiêu chuẩn
và phương pháp đánh giá đối với từng phần để các nhà thầu tính toán phương án
chào thầu theo khả năng của mình;
6.2. Việc đánh giá HSDT và xét
duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở bảo đảm giá đề nghị trúng thầu của
từng phần là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất);
giá đánh giá của từng phần trong gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng
phương pháp giá đánh giá); điểm tổng hợp của từng phần là cao nhất (đối với
phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói
thầu không vượt giá gói thầu được duyệt;
6.3. Trường hợp có một phần hoặc
nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham gia đấu thầu hoặc không có nhà
thầu đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT, Chủ đầu tư báo cáo Người có thẩm quyền để điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu theo hướng tách các phần đó thành
gói thầu riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần;
việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá theo quy định
tại khoản 2 Mục này;
6.4. Trường hợp một nhà thầu
trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà
thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng.
Chương
IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc
HSĐXKT
Mẫu số 01. Đơn dự thầu
Mẫu số 02. Giấy ủy quyền
Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 04(a). Bảo lãnh dự thầu (áp
dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập)
Mẫu số 04(b). Bảo lãnh dự thầu (áp
dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh)
Mẫu số 05(a). Bản kê khai thông
tin về nhà thầu
Mẫu số 05(b). Bản kê khai thông
tin về các thành viên của nhà thầu liên danh
Mẫu số 06(a). Bảng tổng hợp hợp
đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
Mẫu số 06(b). Hợp đồng tương tự
do nhà thầu thực hiện
Mẫu số 07. Tình hình tài chính
của nhà thầu
Mẫu số 08. Nguồn lực tài chính
Mẫu số 09. Nguồn lực tài chính
hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện
Mẫu số 10. Phạm vi công việc sử
dụng nhà thầu phụ
Mẫu số 11. Biểu mẫu dự thầu
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc
HSĐXTC
Mẫu số 12(a). Đơn dự thầu (áp
dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm
giá trong thư giảm giá riêng)
Mẫu số 12(b). Đơn dự thầu (áp
dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Mẫu số 13. Biểu giá dự thầu
Mẫu số 14(a). Bảng kê khai chi
phí sản xuất trong nước đối với thuốc được hưởng ưu đãi
Mẫu số 14(b). Bảng thuyết minh
chi phí sản xuất trong nước trong cơ cấu giá
BIỂU
MẪU DỰ THẦU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
Mẫu
số 01
ĐƠN
DỰ THẦU (1)
(thuộc HSĐXKT)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký
đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói
thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số
trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và
chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)]
mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___ [ghi tên nhà thầu], cam kết
thực hiện gói thầu ___ [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu với thời gian thực hiện hợp đồng là ___ [ghi thời gian thực hiện tất cả
các công việc theo yêu cầu của gói thầu](2). Hồ sơ dự thầu
của chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này và hồ sơ đề xuất về tài
chính được niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ
dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai
trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi
được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Mục 42 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này
cùng với hồ sơ đề xuất về tài chính có hiệu lực trong thời gian____ (3)ngày,
kể từ ngày ____ tháng ____ năm____ (4).
|
......, ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (6)]
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu
phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu,
thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên,
đóng dấu.
(2) Thời gian thực hiện hợp
đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ cung
cấp thuốc, hoàn thành dịch vụ (nếu có) nêu trong HSDT.
(3) Ghi cụ thể số ngày có hiệu
lực, không được ít hơn số ngày quy định tại Mục 17.1 BDL. Thời gian có
hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối
cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ
của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(5) Trường hợp đại diện theo
pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm
theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc
tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự
thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu
số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận
liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh
thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng
thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu
nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư
bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê
khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.
Mẫu
số 02
GIẤY
ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm
___, tại___
Tôi là ___ [ghi tên, số CMND
hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là
người đại diện theo pháp luật của ___ [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại
___ [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ___ [ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu___ [ghi tên gói
thầu] thuộc dự án___ [ghi tên dự án] do ___ [ghi tên Bên mời thầu]
tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu thuộc
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu
có);
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ hồ sơ mời thầu và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc văn
bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu, sửa đổi, thay thế hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ
sơ đề xuất về tài chính;
- Tham gia quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường
hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu
tư nếu được lựa chọn](2).
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của ___[ghi tên nhà thầu]. [ghi tên người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___ [ghi tên
người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày ___ đến ngày___(3). Giấy ủy quyền này được lập thành___ bản có
giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ___ bản, người được ủy quyền giữ___
bản, Bên mời thầu giữ___bản.
......,ngày......
tháng.......... năm........
Người được ủy quyền
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
......, ngày
........ tháng.......... năm........
Người ủy quyền
[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên
và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì
bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo
quy định tại Mục 19.3 CDNT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại
diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực
hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong
trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá
nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền
cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm
một hoặc nhiều công việc nêu trên. Người đại diện theo pháp luật của Nhà thầu
có thể bổ sung thêm các nội dung ủy quyền khác.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và
ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu
số 03
THỎA
THUẬN LIÊN DANH(1)
____,
ngày tháng năm
Gói thầu: [ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: [ghi tên
dự án]
Căn cứ(2) [Luật đấu
thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
Căn cứ(2) [Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu
__[ghi tên gói thầu] ngày __tháng__ năm__ [ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên
ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh__
[ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày__
tháng__năm__ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành
viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện
hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu__ [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án __ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất
tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: __
[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để
tham gia gói thầu này. Trường hợp
trúng thầu, không thành viên
nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và
nghĩa vụ đã quy định trong hợp
đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng
của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho
các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho
Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác __
[ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân
công trách nhiệm để thực hiện gói thầu__ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án
__ [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên
danh:
Các bên nhất trí ủy quyền cho
__ [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho
liên danh trong những phần việc sau(3):
[- Ký đơn dự thầu thuộc
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị
làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa
đổi, thay thế HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu
cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường
hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc
ký kết hợp đồng __ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên
danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây (4):
STT
|
Tên
|
Nội dung công việc đảm nhận
|
Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu
|
1
|
Tên thành viên đứng đầu liên
danh
|
- ____
|
- ____ %
|
- ____
|
- ____ %
|
2
|
Tên thành viên thứ 2
|
- ____
|
- ____ %
|
- ____
|
- ____ %
|
....
|
....
|
....
|
......
|
Tổng cộng
|
Toàn bộ công việc của gói thầu
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm
dứt;
- Nhà thầu liên danh không
trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu ___[ghi
tên gói thầu] thuộc dự án ___ [ghi tên dự án] theo thông báo của Bên
mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập
thành ___ bản, mỗi bên giữ___bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH
VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH
VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất
của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ
sung cho phù hợp.Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì trong thỏa
thuận liên danh phải nêu rõ tên, số hiệu của các phần mà nhà thầu liên danh
tham dự thầu, trong đó nêu rõ trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng
thành viên liên danh đối với phần tham dự thầu.
(2) Cập nhật các văn bản quy
phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm
một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội
dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong
liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể
cả thành viên đứng đầu liên danh.
Mẫu
số 04(a)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU(1)
(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng:___[ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:
___ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:
___ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___
[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở
phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi
tên nhà thầu] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự
thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự
án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời
thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ
hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản
tiền là ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong___
(2) ngày, kể từ ngày___tháng___năm___(3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo
lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán
cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền
là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu
vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu
sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về
đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 40.1 - Chỉ dẫn nhà
thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ
chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 42 - Chỉ dẫn nhà thầu của
hồ sơ mời thầu.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp
đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong
hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không
được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản
chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên
yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự
thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào
theo bảo lãnh này đều phải được đến tới văn phòng chúng tôi trước hoặc trong
ngày đó.
|
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục
18.2 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng
thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
Mẫu
số 04(b)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU(1)
(áp dụng đối với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng:___[ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:
___ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:
___ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___
[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở
phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi
tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo
lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số
trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ
hưởng rằng chúng tôibảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản
tiền là ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong___
(3) ngày, kể từ ngày___tháng ___năm___(4).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo
lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán
cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền
là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu
vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu
sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về
đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 40.1 - Chỉ dẫn nhà
thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ
chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 42 - Chỉ dẫn nhà thầu của
hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh ___[ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định của
pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
18.5 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành
viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết
hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận
trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không
được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản
chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên
yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự
thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào
theo bảo lãnh này đều phải được đến tới văn phòng chúng tôi trước hoặc trong
ngày đó.
|
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Khuyến khích các
ngân hàng sử dụng theo Mẫu này, trường hợp sử dụng theo mẫu khác mà vi phạm một
trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với
yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng),
không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây
bất lợi cho Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu trong trường hợp này được coi là
không hợp lệ.
(2) Tên nhà thầu có thể là một
trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên
danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà
thầu liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên
khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp
trong thoả thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu
cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu
liên danh A + B +C)”; trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu
B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu
B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên liên
danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định tại Mục
18.2 BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng
thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
Mẫu
số 05(a)
BẢN
KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Ngày:
__________________
Số
hiệu và tên gói thầu: __________________
Trang____/_____trang
Tên nhà thầu:__[ghi tên
nhà thầu]
|
Trong trường hợp liên danh,
ghi tên của từng thành viên trong liên danh
|
Nơi nhà thầu đăng ký kinh
doanh, hoạt động: __ [ghi tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt
động]
|
Năm thành lập công ty:___[ghi
năm thành lập công ty]
|
Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu:
__ [tại nơi đăng ký]
|
Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà thầu
Tên: ___________________
Địa chỉ: ___________________
Số điện thoại/fax:
___________________
Địa chỉ email:
___________________
|
1. Kèm theo là bản chụp một trong
các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ
quan có thẩm quyền cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức của
nhà thầu.
|
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu
số 05(b)
BẢN
KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)
Ngày:
__________________
Số
hiệu và tên gói thầu: __________________
Trang____/_____trang
Tên nhà thầu liên danh:
|
Tên thành viên của nhà thầu
liên danh:
|
Quốc gia nơi đăng ký công ty
của thành viên liên danh:
|
Năm thành lập công ty của
thành viên liên danh:
|
Địa chỉ hợp pháp của thành
viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
|
Thông tin về đại diện hợp
pháp của thành viên liên danh
Tên: __________________
Địa chỉ: __________________
Số điện thoại/fax:
__________________
Địa chỉ e-mail:
__________________
|
1. Kèm theo là bản chụp một
trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của
cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức.
|
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên
danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 06(a)
BẢNG
TỔNG HỢP HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)
Tên nhà thầu: _____[ghi tên
đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin tổng hợp giá trị các
hợp đồng tương tự:
STT
|
Tên và số hợp đồng
|
Ngày ký hợp đồng
|
Ngày hoàn thành
|
Giá hợp đồng (đối với nhà thầu độc lập)
|
Giá trị hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm (đối với trường hợp thành
viên liên danh)
|
Tên dự án
|
Tên chủ đầu tư
|
Loại thuốc cung cấp theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh,
từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 06(b)
HỢP
ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
Tên nhà thầu: ___[ghi tên đầy
đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi
hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
|
Ngày ký hợp đồng
|
[ghi ngày, tháng, năm]
|
Ngày hoàn thành
|
[ghi ngày, tháng, năm]
|
Giá hợp đồng
|
[ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương___VND
|
Trong trường hợp là thành
viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu
đảm nhiệm
|
[ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]
|
[ghi số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương___VND
|
Tên dự án:
|
[ghi tên đầy đủ của dự án có
hợp đồng đang kê khai]
|
Tên Chủ đầu tư:
|
[ghi tên đầy đủ của chủ đầu
tư trong hợp đồng đang kê khai]
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại
của chủ đầu tư]
[ghi số điện thoại, số fax
kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]
|
Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2.1 Chương III(2)
|
1. Loại thuốc
|
[ghi thông tin phù hợp]
|
2. Về giá trị
|
[ghi số tiền bằng VND]
|
3. Về quy mô thực hiện
|
[ghi quy mô theo hợp đồng]
|
4. Các đặc tính khác
|
[ghi các đặc tính khác nếu
cần thiết]
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản
chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của Chủ đầu
tư về hợp đồng đã hoàn thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).
|
....., ngày ........
tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên
danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội
dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu
số 07
TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU (1)
Tên
nhà thầu: __________
Ngày:
________________
Tên thành viên của nhà thầu
liên danh (nếu có): ____________________
Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất (2) [VND]
|
Năm 1:
|
Năm 2:
|
Năm 3:
|
Thông
tin từ Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản
|
|
|
|
Tổng nợ
|
|
|
|
Giá trị tài sản ròng
|
|
|
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
Thông
tin từ Báo cáo kết quả kinh doanh
Tổng doanh thu
|
|
|
|
Doanh thu tối thiểu 01
năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh thuốc(3)
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
Đính kèm là bản sao các báo
cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên
quan, và các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ba năm gần nhất(4),
như đã nêu trên, tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài
chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà
không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc
công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.
2. Các báo cáo tài chính phải
hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính phải
tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành. Kèm theo là bản chụp được chứng
thực một trong các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết
toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế
(thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan
thuế về thời điểm đã nộp tờ khai
- Các báo cáo tài chính được
kiểm toán theo quy định;
- Tài liệu chứng minh việc
nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ
quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Các tài liệu khác.
|
|
…..., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên
danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2), (4) Khoảng thời gian được
nêu ở đây cần giống khoảng thời gian được quy định tại Mục 2.1 Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
(3) Để xác định doanh thu
bình quân hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà thầu sẽ chia tổng
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm cho số năm dựa trên
thông tin đã được cung cấp.
Mẫu
số 08
NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH(1)
Nêu rõ các nguồn tài chính dự
kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các
hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng
theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính quy định tại Mẫu
số 9.
Nguồn lực tài chính của nhà thầu
|
STT
|
Nguồn tài chính
|
Số tiền (VND)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
Tổng nguồn lực tài chính của
nhà thầu (TNL)
|
|
|
…….., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành
viên liên danh phảicung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo
tài liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà
thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:
NLTC
= TNL - ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài
chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài
chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính quy định tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn
lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (quy định tại Mẫu số
9).
Nhà thầu được đánh giá là
đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính
dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại
tiêu chí đánh giá 3.3 Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
Trường hợp trong HSDT, nhà
thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực
hiện gói thầu đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí
đánh giá 3.3 Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời gian
thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực
tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và
Mẫu số 9.
(2) Tài sản có khả năng
thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn
hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu
thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể
chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
Mẫu
số 09
NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)
STT
|
Tên hợp đồng
|
Người liên hệ của Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax)
|
Ngày hoàn thành hợp đồng
|
Thời hạn còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2)
|
Giá trị hợp đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế (B)(3)
|
Yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng (B/A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng yêu cầu về nguồn lực
tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH).
|
|
|
…..., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành
viên liên danh phải cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các
yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà
thầu (hoặc từng thành trong viên liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu
(hoặc từng thành trong viên liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện;
(ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của
Chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ
tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang
xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.
(2) Thời hạn còn lại của hợp
đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
(3) Giá trị hợp đồng còn lại
chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
Mẫu
số 10
PHẠM
VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
STT
|
Tên nhà thầu phụ(2)
|
Phạm vi công việc(3)
|
Khối lượng công việc(4)
|
Giá trị % ước tính(5)
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…..., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà
thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên
nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của
nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi
công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công
việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên
hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối
lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá
trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp
được chứng thực các tài liệu đó.
Mẫu
số 11
BIỂU
MẪU DỰ THẦU
Tên nhà thầu:
Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu(1):
Tên gói thầu:
STT
|
Mã thuốc
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất (2)
|
Nồng độ, Hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Quy cách
|
Nhóm thuốc
|
Hạn dùng (Tuổi thọ)
|
GĐKLH hoặc GPNK (3)
|
Cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Đơn vị tính(4)
|
Số lượng dự thầu
|
Phân loại(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (WHO-GMP, PIC/s-GMP, EU-GMP
hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu được cấp.
2. Gói thầu thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền thì ghi “Tên thành phần của thuốc”.
3. Giấy đăng ký lưu hành hoặc
GPNK: Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của thuốc hoặc số giấy phép nhập khẩu.
4. Đơn vị tính: Tính theo
đơn vị tính nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp, gói, chai…).
5. Phân loại: Đề nghị ghi rõ
việc mặt hàng thuốc do nhà thầu trực tiếp sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh
như sau để phục vụ việc chấm điểm:
a. Thuốc do nhà thầu trực tiếp
sản xuất và dự thầu: ghi ký hiệu là SX.
b. Thuốc do nhà thầu trực tiếp
nhập khẩu và dự thầu: ghi ký hiệu là NK.
c. Thuốc do nhà thầu mua từ
doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh khác để dự thầu: ghi ký hiệu
là KD và ghi rõ tên cơ sở nhập khẩu đối với thuốc nhập khẩu.
Cơ sở y tế có thể bổ sung một
số cột chứa các tiêu chí chấm điểm tại Mẫu số 11 để thuận tiện cho việc chấm thầu
nhưng phải đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và
không trái với các hành vi bị cấm trong đấu thầu và các quy định hiện hành có
liên quan.
|
…..., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
B.
CÁC BIỂU MẪU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH
Mẫu
số 12(a)
ĐƠN
DỰ THẦU(1)
(thuộc
HSĐXTC)
(áp
dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm
giá trong thư giảm giá riêng)
Ngày:__[ghi ngày tháng năm
ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: __ [ghi tên
gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: __ [ghi tên dự
án]
Thư mời thầu số: __ [ghi số
trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: __ [ghi đầy đủ và
chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số__ [ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)]
mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, __ [ghi tên nhà thầu], cam kết
thực hiện gói thầu __ [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất
về tài chính với tổng số tiền là __ [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền dự thầu](2) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Hồ sơ đề xuất về tài chính này
có hiệu lực trong thời gian__ (3)ngày, kể từ ngày__ tháng__ năm__ (4).
|
……., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (6)]
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự
thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu,
nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSĐXTC, được đại diện hợp pháp của nhà thầu
ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong
đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng
giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu
khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho
từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu; trường hợp
trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi
rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
(3) Ghi cụ thể số ngày có hiệu
lực, không được ít hơn số ngày quy định tại Mục 17.1 BDL. Thời gian có
hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối
cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ
của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(5) Trường hợp đại diện theo
pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm
theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc
tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự
thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu
số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận
liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh
thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng
thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu
nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư
bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê
khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.
Mẫu
số 12(b)
ĐƠN
DỰ THẦU(1)
(thuộc
HSĐXTC)
(áp
dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Ngày:__[ghi ngày tháng năm
ký đơn dự thầu].
Tên gói thầu: __ [ghi tên
gói thầu theo thông báo mời thầu].
Tên dự án: __ [ghi tên dự
án].
Thư mời thầu số: __ [ghi số
trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế].
Kính gửi: [ghi đầy đủ và
chính xác tên của Bên mời thầu].
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số__ [ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)]
mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, __ [ghi tên nhà thầu], cam kết
thực hiện gói thầu __ [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất
về tài chính với tổng số tiền là __ [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền dự thầu](2) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện
giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là: __ [ghi giá trị giảm giá bằng số,
bằng chữ và đồng tiền](3).
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá
trị giảm giá là: __ [ ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền].
Hồ sơ đề xuất về tài chính này
có hiệu lực trong thời gian__ (4)ngày, kể từ ngày__ tháng__ năm__ (5).
|
..., ngày ........
tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (7)]
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự
thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà
thầu, thời gian có hiệu lực của HSĐXTC, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký
tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong
đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng
giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu
khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho
từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu; trường hợp
trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi
rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn
bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ
công việc, hạng mục được giảm giá).
(4) Ghi cụ thể số ngày có hiệu
lực, không được ít hơn số ngày quy định tại Mục 17.1 BDL. Thời gian có
hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối
cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ
của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.
(5) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(6) Trường hợp đại diện theo
pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm
theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc
tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự
thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu
số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận
liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh
thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng
thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu
nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư
bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê
khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.
Mẫu
số 13
BIỂU
GIÁ DỰ THẦU
Tên nhà thầu:
Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu(1):
Tên gói thầu:
Stt
|
Mã thuốc
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất(2)
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Quy cách
|
Nhóm thuốc
|
GĐKLH hoặc GPNK(3)
|
Cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Đơn vị tính(4)
|
Giá kê khai (5)
|
Đơn giá dự thầu(6)
|
Số lượng dự thầu
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..., ngày
....... tháng ....... năm........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (WHO-GMP, PIC/s-GMP, EU-GMP
hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu được cấp.
2. Gói thầu thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền thì ghi “Tên thành phần của thuốc”.
3. Giấy đăng ký lưu hành hoặc
GPNK: Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của thuốc hoặc số giấy phép nhập khẩu.
4. Đơn vị tính: Tính theo
đơn vị tính nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp, gói, chai…).
5. Giá kê khai, Đơn giá dự
thầu: Tính theo Đồng Việt Nam (VND), đã có thuế giá trị gia tăng (VAT).
6. Đơn giá dự thầu của nhà
thầu là giá giao thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Cơ sở y tế có thể bổ sung một
số cột chứa các tiêu chí chấm điểm tại Mẫu số 13 để thuận tiện cho việc chấm thầu
nhưng phải đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và
không trái với các hành vi bị cấm trong đấu thầu và các quy định hiện hành có
liên quan.
Mẫu
số 14(a)
BẢNG
KÊ KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THUỐC ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI(1)
STT
|
Tên thuốc
|
Giá trị
|
1
|
Tên thuốc thứ nhất
|
|
|
Giá chào của thuốc trong HSDT
|
(I)
|
|
Giá trị thuế các loại (trong
đó bao gồm thuế nhập khẩu đối với các yếu tố cấu thành thuốc nhập khẩu, thuế
VAT và các loại thuế khác phải trả cho thuốc)
|
(II)
|
|
Kê khai các chi phí nhập ngoại
trong thuốc bao gồm các loại phí, lệ phí (nếu có)
|
(III)
|
|
Chi phí sản xuất trong nước
|
G* = (I) - (II) - (III)
|
|
Tỷ lệ % chi phí sản xuất
trong nước
|
D (%) = G*/G (%)
Trong đó G = (I) - (II)
|
2
|
Tên thuốc thứ hai
|
|
|
…
|
|
n
|
Tên thuốc thứ n
|
|
|
......., ngày ........
tháng ........ năm ........
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp thuốc không
thuộc đối tượng ưu đãi thì nhà thầu không phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 14(b)
Tên cơ sở sản
xuất
trong nước
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày... tháng .... năm...
|
BẢNG
THUYẾT MINH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC TRONG CƠ CẤU GIÁ
(Tính
cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Tên thuốc, số giấy đăng ký lưu
hành: .....................................................
Hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng:
..............................................................
Dạng bào chế, quy cách đóng
gói: ..................................................................
Tên cơ sở sản xuất:
.........................................................................................
STT
|
Nội dung chi phí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VND)
|
Thành tiền (VND)
|
Chi phí trong nước
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
|
H
|
Giá dự thầu
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nhà thầu
nộp các tài liệu chứng minh liên quan chi phí sản xuất trong nước.
|
Giám đốc cơ sở
sản xuất thuốc
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương
V. PHẠM VI CUNG CẤP
Mục 1. Phạm vi và tiến độ
cung cấp thuốc
Phạm vi và tiến độ cung cấp thuốc
được Bên mời thầu đưa vào HSMT và phải bao gồm mô tả về các yêu cầu kỹ thuật mặt
hàng thuốc sẽ được cung cấp cũng như tiến độ cung cấp.
Các thông tin trong Mục này để
hỗ trợ các nhà thầu khi lập các bảng giá theo các mẫu tương ứng quy định tại Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu.
1. Phạm vi cung cấp thuốc và
dịch vụ liên quan (nếu có)
PHẠM
VI CUNG CẤP THUỐC
Bên mời thầu liệt kê chi tiết
danh mục các thuốc cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục thuốc với số lượng
và các thông tin cụ thể theo các Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu
cầu về kỹ thuật của thuốc.
Chủ đầu tư ghi rõ đối với từng
phần của gói thầu không chào thầu thuốc nhập khầu theo tiêu chí kỹ thuật thuộc
Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả
năng cung cấp do Bộ Y tế công bố thuộc tiêu chí kỹ thuật đó.
2. Biểu tiến độ cung cấp
BIỂU
TIẾN ĐỘ CUNG CẤP
Tiến độ yêu cầu cung cấp cần
được Bên mời thầu lập thành biểu dưới đây, trong đó nêu rõ tên thuốc với số lượng
yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể.
Thuốc có thể được yêu cầu
cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của gói thầu.Căn cứ
quy mô, tính chất của gói thầu cũng như loại thuốc cụ thể mà quy định, chẳng hạn
yêu cầu cung cấp vào một thời điểm cụ thể (ngày tháng cụ thể), sau một số tuần
nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực hoặc quy định trong một khoảng thời
gian (từ tuần thứ đến tuần thứ kể từ khi hợp đồng có hiệu lực).
Địa điểm cung cấp: ___[ghi
tên Bên mời thầu].
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
- Mã bưu điện:
- Số điện thoại:
Mục 2. Yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm
yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu khác liên quan đến
việc cung cấp thuốc (trừ giá). Yêu cầu về kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ
ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.
Trong yêu cầu về kỹ thuật
không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm
tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng,
đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc
làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu, không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu,
xuất xứ cụ thể của thuốc, kể cả việc nêu tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ gây
ra sự phân biệt đối xử.
Khi chưa có kết quả của đàm
phán giá thuốc được công bố, nếu Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở y tế thống
nhất ý kiến cần sử dụng thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu để phục vụ
nhu cầu điều trị đặc thù, cơ sở y tế xây dựng gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc
tương đương điều trị nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “tương đương điều trị” để tạo
thuận lợi cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị HSDT.
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm
các nội dung cơ bản như sau:
2.1. Giới thiệu chung về dự
án và gói thầu
Mục này nêu thông tin tóm tắt
về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu
về cung cấp thuốc thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông
tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2.2. Yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm
yêu cầu về kỹ thuật chung và yêu cầu về kỹ thuật chi tiết đối với thuốc thuộc
phạm vi cung cấp của gói thầu.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật
chung là các yêu cầu về thuốc (bao gồm: Tên hoạt chất, Nồng độ, Hàm lượng, Đường
dùng, Dạng bào chế, Đơn vị tính và Nhóm thuốc. Đối với gói thầu thuốc biệt dược
gốc hoặc tương đương điều trị có thêm thông tin tên thuốc. Đối với gói thầu thuốc
dược liệu, thuốc cổ truyền thì tên hoạt chất được thay thế bằng thành phần dược
liệu); các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận chuyển, các điều kiện
khí hậu tại nơi thuốc được sử dụng.
Nếu Bên mời thầu yêu cầu nhà
thầu cung cấp trong HSDT của mình một phần hoặc toàn bộ các thông số kỹ thuật,
các bảng biểu kỹ thuật hoặc các thông tin kỹ thuật khác thì Bên mời thầu phải
quy định rõ tính chất và mức độ thông tin yêu cầu và cách trình bày các thông
tin đó trong HSDT.
[nếu yêu cầu cung cấp bản
tóm tắt thông số kỹ thuật thì Bên mời thầu phải ghi thông tin vào bảng dưới
đây. Nhà thầu sẽ soạn một bảng tương tự để chứng minh thuốc do nhà thầu chào
tuân thủ với các yêu cầu đó.]
2.3. Các yêu cầu khác
Các yêu cầu khác về kỹ thuật
bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ cung cấp theo quy định tại
Mục 1 Chương này, yêu cầu về phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp tài
chính (nếu có) và điều kiện tín dụng kèm theo. Các yêu cầu này phải được nêu
chi tiết để nhà thầu chuẩn bị HSDT.
Mục 4. Kiểm tra và thử nghiệm
Các kiểm tra và thử nghiệm cần
tiến hành gồm có:__[ghi danh sách các kiểm tra và thử nghiệm].
BẢNG
PHẠM VI CUNG CẤP, TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA THUỐC
1. Đối với gói thầu thuốc
generic:
STT
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Nhóm thuốc
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với gói thầu thuốc biệt
dược gốc hoặc tương đương điều trị:
STT
|
Tên hoạt chất
|
Tên thuốc hoặc tương đương điêu trị
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Nhóm thuốc
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối với gói thầu thuốc dược
liệu, thuốc cổ truyền:
STT
|
Tên thành phần của thuốc
|
Nồng độ, hàm lượng (nếu có)
|
Đường dùng
|
Dạng bào chế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Nhóm thuốc
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương
VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1. Định nghĩa
|
Trong hợp đồng này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức
được quy định tại ĐKCT;
1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận
giữa Chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao
gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo;
1.3. “Nhà thầu” là nhà thầu
trúng thầu (có thể là nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT;
1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá
nhân hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề
xuất trong HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính
đề xuất trong HSDT; ký Hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công
việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong HSDT được Chủ đầu tư chấp
thuận;
1.5. “Tài liệu Hợp đồng”
nghĩa là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi,
bổ sung nào của Hợp đồng;
1.6. "Giá hợp đồng"là
tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp thuốc và dịch vụ liên quan.
Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có);
1.7. “Ngày” là ngày dương lịch;
tháng là tháng dương lịch;
1.8. “Hoàn thành” là việc Nhà
thầu hoàn tất các dịch vụ liên quan theo các điều khoản và điều kiện quy định
tại Hợp đồng;
1.9. "Địa điểm dự
án" là địa điểm được quy định tại ĐKCT.
|
2. Thứ tự ưu tiên
|
Các tài liệu cấu thành Hợp đồng
được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây:
2.1. Hợp đồng, kèm theo các
phụ lục hợp đồng;
2.2. Thư chấp thuận HSDT và trao
hợp đồng;
2.3. Quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu;
2.4. ĐKCT;
2.5. ĐKC;
2.6. HSDT và các văn bản làm
rõ HSDT của Nhà thầu;
2.7. HSMT và các tài liệu sửa
đổi HSMT (nếu có);
2.8. Các tài liệu khác quy định
tại ĐKCT.
|
3. Luật và ngôn
ngữ
|
Luật điều chỉnh hợp đồng là luật
Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.
|
4. Ủy quyền
|
Trừ khi có quy định khác
trong ĐKCT, Chủ đầu tư có thể uỷ quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm
nào của mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và
có thể rút lại quyết định uỷ quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà
thầu.
|
5. Thông báo
|
5.1. Bất cứ thông báo nào của
một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản,
theo địa chỉ quy định tại ĐKCT.
5.2. Thông báo của một bên sẽ
được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực
nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
|
6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận
HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức,
giá trị và hiệu lực quy định tại ĐKCT.
6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.
|
7. Nhà thầu phụ
|
7.1. Nhà thầu được ký kết hợp
đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT
để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ
sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối
với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu
phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại Mục này chỉ được thực hiện
khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận.
7.2. Nhà thầu không được sử dụng
nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu
phụ nêu trong HSDT.
7.3. Yêu cầu khác về nhà thầu
phụ quy định tại ĐKCT.
|
8. Giải quyết tranh chấp
|
8.1. Chủ đầu tư và nhà thầu
có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua
thương lượng, hòa giải.
8.2. Nếu tranh chấp không thể
giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định tại ĐKCT
kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu
đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại ĐKCT.
|
9. Phạm vi cung cấp
|
Thuốc phải được cung cấp theo
quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp và được đính kèm thành Phụ lục bảng
giá hợp đồng và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các
loại thuốc mà nhà thầu phải cung cấp cùng với đơn giá của các loại thuốc đó.
|
10. Tiến độ cung cấp
thuốc, lịch hoàn thành các dịch vụ liên quan (nếu có) và
tài liệu chứng từ
|
Tiến độ cung cấp thuốc và lịch
hoàn thành các dịch vụ liên quan (nếu có) phải được thực hiện theo quy định tại
Mục 1 Chương V - Phạm vi cung cấp. Nhà thầu phải cung cấp các hoá đơn và/hoặc
các chứng từ tài liệu khác theo quy định tại ĐKCT.
|
11. Trách nhiệm của
Nhà thầu
|
Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ
thuốc và các Dịch vụ liên quan (nếu có) trong Phạm vi cung cấp quy định tại Mục
9 ĐKC và theo tiến độ cung cấp thuốc, lịch hoàn thành các dịch vụ liên quan
quy định tại Mục 10 ĐKC.
|
12. Loại hợp đồng và
giá hợp đồng
|
12.1. Loại hợp đồng theo quy
định tại ĐKCT.
12.2. Giá hợp đồng quy định tại
ĐKCT là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành việc cung cấp thuốc và
dịch vụ liên quan của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên cơ sở bảo đảm
tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm
toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có).
12.3. Bảng giá hợp đồng quy định
tại Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này,
bao gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục.
|
13. Điều chỉnh giá hợp
đồng và khối lượng hợp đồng
|
Việc điều chỉnh giá hợp đồng
và khối lượng hợp đồng thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
14. Điều chỉnh
thuế
|
Việc điều chỉnh thuế thực hiện
theo quy định tại ĐKCT.
|
15. Thanh toán
|
15.1. Việc thanh toán thực hiện
theo quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu
sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi
suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày
thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với
các khoản vay thương mại bằng VND.
15.2. Đồng tiền thanh toán
là: VND.
|
16. Bản quyền
|
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc
vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc mà nhà thầu đã cung cấp
cho Chủ đầu tư.
|
17. Sử dụng các tài liệu
và thông tin liên quan đến hợp đồng
|
17.1. Nếu không có sự đồng ý
trước bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp
đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, thông tin do Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ
đầu tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện
hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc
thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần
thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.
17.2. Nếu không có sự đồng ý
bằng văn bản của Chủ đầu tư, nhà thầu không được sử dụng bất cứ thông tin hoặc
tài liệu nào quy định tại Mục 17.1 ĐKC này vào mục đích khác trừ khi vì mục
đích thực hiện hợp đồng.
17.3. Các tài liệu quy định tại
Mục 17.1 ĐKC thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư. Khi Chủ đầu tư có yêu cầu,
nhà thầu phải trả lại cho Chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp)
sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
|
18. Thông số kỹ
thuật và tiêu chuẩn
|
Thuốc được cung cấp theo Hợp đồng
này sẽ phải tuân theo các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn đề cập tại Mục 2 Chương
VI - Phạm vi cung cấp;
|
19. Đóng gói thuốc
|
Nhà thầu sẽ phải đóng gói thuốc
đúng yêu cầu quy định tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển
để chuyển thuốc từ nơi xuất hàng đến địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng
gói phải bảo đảm thuốc không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển
và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện
hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển,
điều kiện cơ sở hạ tầng... từ nơi xuất hàng đến địa điểm giao hàng quy định.
|
20. Bảo hiểm
|
Thuốc cung cấp theo hợp đồng
phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong
quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được
quy định tại ĐKCT.
|
21. Vận chuyển và các
dịch vụ phát sinh
|
Yêu cầu về vận chuyển thuốc
và các yêu cầu khác được quy định tại ĐKCT.
|
22. Kiểm tra và thử
nghiệm thuốc
|
22.1. Chủ đầu tư hoặc đại diện
của Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, thử nghiệm thuốc được cung cấp để khẳng định
thuốc đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa
điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại ĐKCT.
22.2. Bất kỳ thuốc nào qua kiểm
tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Chủ
đầu tư có quyền từ chối.
|
23. Bồi thường thiệt
hại
|
Trừ trường hợp bất khả kháng
theo quy định tại Mục 25ĐKC, nếu nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ
nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ
đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với
% giá trị công việc chậm thực hiện như quy định tại ĐKCT tính cho mỗi
tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội
dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy
định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm
dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 28 ĐKC.
|
24. Yêu cầu chất lượng
và hạn sử dụng thuốc
|
24.1. Nhà thầu bảo đảm rằng
thuốc được cung cấp bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn đã cấp phép lưu hành
và bảo đảm còn hạn sử dụng, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.
Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo đảm rằng thuốc được cung cấp theo hợp đồng sẽ
không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình
sử dụng bình thường của thuốc.
24.2. Yêu cầu về hạn sử dụng
đối với thuốcquy định tại ĐKCT.
|
25. Bất khả kháng
|
25.1. Trong hợp đồng này, bất
khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường
trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn,
thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
25.2. Khi xảy ra trường hợp bất
khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo
bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời,
chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một
tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trong khoảng thời
gian không thể thực hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo
hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của
mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực
hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường
hợp này, Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần
thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
25.3. Một bên không hoàn
thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường
thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp
giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ
được giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC.
|
26. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp
đồng
|
26.1. Việc hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi phương thức vận
chuyển hoặc đóng gói;
b) Thay đổi địa điểm giao
hàng;
c) Thay đổi thời gian thực hiện
hợp đồng;
d) Thay đổi thuốc trúng thầu;
đ) Các nội dung khác quy định
tại ĐKCT.
26.2. Chủ đầu tư và nhà thầu
sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong
trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
|
27. Điều chỉnh tiến độ thực
hiện hợp đồng
|
Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ
được điều chỉnh trong trường hợp sau đây:
27.1. Trường hợp bất khả
kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
27.2. Thay đổi phạm vi cung cấp,
biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
hợp đồng;
27.3. Trường hợp điều chỉnh
tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì
các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều
chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải
báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
27.4. Các trường hợp khác quy
định tại ĐKCT.
|
28. Chấm dứt hợp đồng
|
28.1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu
có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng
như sau:
a) Nhà thầu không thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu
trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;
b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị
phá sản hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;
c) Có bằng chứng cho thấy Nhà
thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu
số 43/2013/QH13 trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng;
d) Các hành vi khác quy định
tại ĐKCT.
28.2. Trong trường hợp Chủ đầu
tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 28.1
ĐKC thì nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí
vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu
vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm
bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
28.3. Trong trường hợp Chủ đầu
tư chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điểm b Mục 28.1 ĐKC, Chủ đầu tư không
phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất
đi quyền lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
|
Chương
VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Trừ khi có quy định khác, toàn
bộ ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSMT.
ĐKC 1.1
|
Chủ đầu tư là:__[ghi tên hợp
pháp đầy đủ của Chủ đầu tư].
|
ĐKC 1.3
|
Nhà thầu: __ [ghi tên Nhà
thầu trúng thầu].
|
ĐKC 1.9
|
Địa điểm Dự án/Điểm giao hàng
cuối cùng là: __ [ghi tên và thông tin chi tiết về địa điểm].
|
ĐKC 2.8
|
Các tài liệu sau đây cũng là
một phần của Hợp đồng: __ [liệt kê tài liệu].
|
ĐKC 4
|
Chủ đầu tư [có thể hoặc
không thể] ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.
|
ĐKC 5.1
|
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu
tư theo địa chỉ dưới đây:
Người nhận: __ [ghi tên đầy
đủ của người nhận, nếu có].
Địa chỉ: __ [ghi đầy đủ địa
chỉ].
Điện thoại: __ [ghi số điện
thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố].
Fax: __ [ghi số fax, bao gồm
mã quốc gia và mã thành phố].
Địa chỉ email: __
[ghi địa chỉ email (nếu có)].
|
ĐKC 6.1
|
- 62
Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: [căn cứ tính chất và yêu cầu
của gói thầu, quy định nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc. Trường hợp Nhà thầu nộp Thư
bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
phát hành thì phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu,
theo Mẫu số 17(a) và Mẫu số 17(b) Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng)].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp
đồng: ___% Giá hợp đồng. [ghi giá trị cụ thể căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu, từ 2% đến 10% Giá hợp đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực
hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có
hiệu lực cho đến hết ngày ___ tháng___ năm___ [căn cứ quy mô, tính chất và
yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng
phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ thuốc được bàn giao, hai bên ký biên bản
nghiệm thu và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
|
ĐKC 6.2
|
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng: ___ [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng
căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].
|
ĐKC 7.1
|
Danh sách nhà thầu phụ: ___
[ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong
HSDT].
|
ĐKC 7.3
|
Nêu các yêu cầu cần thiết
khác về nhà thầu phụ : ___ [ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)].
|
ĐKC 8.2
|
Thời gian để tiến hành hòa
giải: ___ [ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa].
Giải quyết tranh chấp: ___
[ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ
chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...].
|
ĐKC 10
|
Nhà thầu phải cung cấp các
thông tin và chứng từ sau đây về việc vận chuyển thuốc: ___ [Hóa đơn thuốc
và phiếu kiểm nghiệm cho từng lô hàng].
Chủ đầu tư phải nhận được các
tài liệu chứng từ nói trên trước khi thuốc đến nơi, nếu không Nhà thầu sẽ phải
chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào phát sinh do việc này.
Nhà thầu cam kết phiếu kiểm
nghiệm cho từng lô hàng đạt yêu cầu chất lượng theo đúng hồ sơ đăng ký thuốc
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
ĐKC 12.1
|
Loại hợp đồng: ___
[ghi loại hợp đồng theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
|
ĐKC 12.2
|
Giá hợp đồng: ___ [ghi giá
hợp đồng theo giá trị nêu trong Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng].
|
ĐKC 13
|
Điều chỉnh giá hợp đồng và khối
lượng hợp đồng:
- Đối với loại hợp đồng trọn
gói: ___ [ghi “không áp dụng”];
- Đối với loại hợp đồng theo
đơn giá điều chỉnh: ___ [ghi như sau:
“a) Việc điều chỉnh giá hợp đồng
chỉ được áp dụng trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực;
b) Việc điều chỉnh đơn giá được
thực hiện từ thời điểm phát sinh yếu tố làm thay đổi giá và chỉ áp dụng đối với
khối lượng được thực hiện theo đúng tiến độ ghi trong hợp đồng hoặc tiến độ
được điều chỉnh theo quy định tại Mục27 ĐKC. Không điều chỉnh đơn giá cho các
khối lượng công việc trong hợp đồng tương ứng với số tiền đã tạm ứng hợp đồng;
c) Giá hợp đồng sẽ được điều
chỉnh trong thời gian thực hiện hợp đồng nhằm phản ánh những thay đổi về chi
phí nhân công và nguyên liệu sản xuất thuốc. Việc điều chỉnh giá sẽ được thực
hiện theo công thức sau:
Trong đó:
P1 = Giá phải trả
cho nhà thầu sau khi điều chỉnh
P0 = Giá Hợp đồng
(giá cơ bản)
a = yếu tố cố định thể hiện lợi
nhuận và phí quản lý chung được gộp vào trong Giá hợp đồng, thông thường
trong khoảng từ 5% đến 15%
b = ước tính tỷ lệ của chi
phí lao động (nhân công) trong giá hợp đồng
c = ước tính tỷ lệ của chi
phí vật tư trong giá hợp đồng
L0, L1
= lần lượt là chỉ số giá nhân công áp dụng cho ngành sản xuất thuốc tại nước
xuất xứ của thuốc vào ngày cơ bản và ngày điều chỉnh giá
M0, M1
= lần lượt là chỉ số giá vật tư vào ngày cơ bản và ngày điều chỉnh giá tại nước
xuất xứ của thuốc
Trong HSDT, nhà thầu phải ghi
rõ nguồn trích dẫn các chỉ số đó, và giá trị các chỉ số vào ngày cơ bản.
Các hệ số a, b, và c sẽ do
Bên mời thầu xác định như sau:
a = [điền giá trị hệ số]
b= [điền giá trị hệ số]
c= [điền giá trị hệ số]
Ngày cơ bản = 28 ngày trước
thời điểm đóng thầu.
Ngày điều chỉnh giá = [điền
số tuần] tuần trước ngày chất hàng lên tàu (thường tương ứng với thời điểm
khi quá trình sản xuất đã hoàn thành một nửa).
Điều kiện thực hiện điều chỉnh
giá:
(i) Không được phép điều chỉnh
giá ngoài thời hạn giao hàng gốc. Thông thường, điều chỉnh giá không được áp
dụng cho khoảng thời gian chậm trễ mà Nhà thầu phải chịu toàn bộ trách nhiệm.
(ii) Nếu đồng tiền thể hiện
giá hợp đồng P0 không phải là đồng tiền ghi chỉ số giá nhân công và nguyên liệu
sản xuất thuốc thì sẽ áp dụng một hệ số quy đổi để tránh sai sót khi điều chỉnh
giá hợp đồng. Hệ số quy đổi phải tương ứng với tỷ lệ tỷ giá hối đoái giữa hai
đồng tiền vào ngày cơ bản và ngày điều chỉnh giá đã xác định ở trên.
(iii) Số tiền tương ứng với khoản
thanh toán tạm ứng cho Nhà thầu sẽ không được điều chỉnh giá.
d) Điều chỉnh khối lượng:
- Những khối lượng công việc
tăng do lỗi chủ quan của Nhà thầu gây ra thì không được phép điều chỉnh;
- Đối với những khối lượng
công việc trong bảng giá hợp đồng mà thực tế thực hiện chênh lệch quá 20% khối
lượng quy định ban đầu thì hai bên phải thỏa thuận nguyên tắc điều chỉnh đơn
giá hợp lý, phù hợp với điều kiện thay đổi khối lượng (tăng hoặc giảm) khi
thanh toán cho phần khối lượng thực hiện chênh lệch quá 20% này;
- Những khối lượng phát sinh
ngoài điều kiện quy định điều chỉnh ban đầu của hợp đồng hoặc trường hợp cần
phải có sự tham gia của cả hai bên trong hợp đồng để ngăn ngừa, khắc phục các
rủi ro thuộc trách nhiệm một bên thì hai bên cùng bàn bạc thống nhất biện
pháp xử lý.
|
ĐKC 14
|
Điều chỉnh thuế:__[ghi “được
phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp
dụng điều chỉnh thuế thì ghi: “trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp
tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm)
và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời nhà thầu xuất
trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì khoản chênh lệch của
chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng”].
|
ĐKC 15.1
|
Phương thức thanh toán: __
[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.
Việc thanh toán cho nhà thầu
có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, thư tín dụng, chuyển khoản … số lần
thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi
hoàn thành hợp đồng.
Thời hạn thanh toán trong
vòng 90 ngày kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo đúng qui
định của pháp luật. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù
hợp với quy định của pháp luật.
|
ĐKC 19
|
Đóng gói thuốc: __ [căn cứ
quy mô, tính chất của từng loại thuốc cũng như phương thức vận chuyển mà quy
định cụ thể việc đóng gói. Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng
gói, vật liệu đóng gói, thông tin về thuốc ghi trên bao kiện đóng gói, các chỉ
dẫn cho việc bốc dỡ, vận chuyển...].
|
ĐKC 20
|
Nội dung bảo hiểm: __ [căn
cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ
sở bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật cũng như phù hợp với các điều
kiện thương mại được áp dụng].
|
ĐKC 21
|
- Yêu cầu về vận chuyển
thuốc: __ [nêu yêu cầu về vận chuyển thuốc, bao gồm cả địa điểm giao thuốc
tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu].
- Các yêu cầu khác: __
[căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định nội dung này …
|
ĐKC 22.1
|
Kiểm tra, thử nghiệm thuốc:
__ [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể việc kiểm
tra, thử nghiệm của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu quy định tại Chương
V - Phạm vi cung cấp. Việc kiểm tra, thử nghiệm có thể quy định theo từng
giai đoạn như: trước khi giao thuốc, khi thuốc đến... Trong các quy định về
kiểm tra, thử nghiệm cần nêu được các nội dung cơ bản như: thời gian, địa điểm,
cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm... cũng như quy định
về cách thức xử lý đối với các thuốc không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm].
|
ĐKC 23
|
Tổng giá trị bồi thường thiệt
hại tối đa là: ___% [ghi mức bồi thường thiệt hại tối đa].
Mức khấu trừ: ___%/tuần (hoặc
ngày, tháng...) [ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ là bao nhiêu % nội dung
công việc chậm thực hiện tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu].
|
ĐKC 24.1
|
Nội dung yêu cầu bảo đảm khác
đối với thuốc: ___ [nêu nội dung yêu cầu bảo đảm khác đối với thuốc (nếu
có).].
|
ĐKC 24.2
|
Yêu cầu về chất lượng và hạn
sử dụng: ___ [nêu nội dung yêu cầu trên cơ sở quy định một số nội dung
sau:
- Đảm bảo còn hạn sử dụng:
Hạn sử dụng còn lại của thuốc trúng thầu tính từ thời điểm thuốc cung ứng cho
cơ sở y tế phải bảo đảm tối thiểu còn 06 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ
02 năm trở lên; 03 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01 đến dưới 02 năm; 1/4
hạn dùng đối với thuốc có hạn dùng dưới 01 năm.
- Cơ chế giải quyết các hư
hỏng, khuyết tật phát sinh, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc
phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc: Cần nêu thời gian Chủ đầu tư thông
báo cho Nhà thầu về các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng,, phản ứng
có hại của thuốc phát sinh; thời hạn Nhà thầu phải tiến hành khắc phục thuốc
kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc sau khi nhận được thông báo của Chủ
đầu tư; chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng,
phản ứng có hại của thuốc và Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí cho việc khắc
phục…].
|
ĐKC 26.1 (d)
|
Các nội dung khác về hiệu chỉnh,
bổ sung hợp đồng: ___ [nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)].
Trường hợp thuốc dự thầu
có thay đổi trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thuốc trúng thầu
nhưng thuốc thay thế chưa được chào trong hồ sơ dự thầu, chủ đầu tư được xem
xét để nhà thầu thay thế thuốc theo quy định tại Khoản 6 Điều 37 của Thông tư
số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019.
|
ĐKC 27.4
|
Các trường hợp khác: ___
[nêu cụ thể các trường hợp khác (nếu có)].
|
ĐKC 28.1 (d)
|
Các hành vi khác: ___ [nêu
cụ thể các hành vi khác (nếu có)].
|
Chương
VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo
lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu
ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng.
Mẫu số 15(a). Thư
chấp thuận HSDT và trao hợp đồng (áp dụng đối với hình thức tự đấu thầu tại
cơ sở y tế).
Mẫu số 15(b). Thư
chấp thuận HSDT và trao thỏa thuận khung (áp dụng đối với hình thức đấu thầu
tập trung).
Mẫu số 16(a). Hợp
đồng (áp dụng đối với các cơ sở y tế).
Mẫu số 16(b). Thỏa
thuận khung (áp dụng đối với mua sắm tập trung).
Mẫu số 17(a). Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng (trường hợp bảo lãnh với cơ sở y tế).
Mẫu số 17(b). Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng (trường hợp bảo lãnh tập trung).
Mẫu
số 15(a)
THƯ
CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
___,
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ
của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”].
Về việc: Thông báo chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số___ngày___tháng___năm___của
Chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu],
Bên mời thầu [ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin
thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu
để thực hiện gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia
thành nhiều phần thì ghi tên, số hiệu của phần mà nhà thầu được công nhận trúng
thầu] với giá hợp đồng là …… [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là___
[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của
Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu
theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:
___ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm
hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng:
___ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm [ghi địa điểm ký kết
hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 17 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng
của hồ sơ mời thầu với số tiền___và thời gian hiệu lực___ [ghi số tiền tương
ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT].
Văn bản này là một phần không
thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải
có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó nhà thầu phải cam kết
năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu
tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện
năng lực hiện tại của nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày___tháng___năm___(1)
mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện,
ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự
thầu.
|
…...., ngày ........
tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp
đồng
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian phù hợp với
thời gian quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.
Mẫu
số 15(b)
THƯ
CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO THỎA THUẬN KHUNG
__,
ngày __ tháng __ năm __
Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ
của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ
sơ dự thầu và trao thỏa thuận khung
Căn cứ Quyết định số__ngày__tháng__năm__của
Chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời
thầu [ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông
báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao thỏa thuận khung cho Nhà thầu
để thực hiện gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia
thành nhiều phần thì ghi tên, số hiệu của phần mà nhà thầu được công nhận trúng
thầu] với giá hợp đồng là …… [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là__
[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của
Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết thỏa thuận khung với Chủ đầu tư, Bên mời
thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện thỏa thuận
khung: __ [ghi thời gian hoàn thiện thỏa thuận khung], tại địa điểm [ghi
địa điểm trung tâm mua sắm tập trung hoàn thiện thỏa thuận khung];
- Thời gian ký kết thỏa thuận
khung: __ [ghi thời gian ký kết thỏa thuận khung]; tại địa điểm [ghi
địa điểm ký kết thỏa thuận khung], gửi kèm theo Dự thảo thỏa thuận khung.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 17 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng
của hồ sơ mời thầu với số tiền__và thời gian hiệu lực__ [ghi số tiền
tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT].
Văn bản này là một phần không
thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải
có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó nhà thầu phải cam kết
năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đơn vị
mua sắm tập trung sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết thỏa thuận khung với Nhà thầu
trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của nhà thầu không đáp ứng yêu cầu
thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày__tháng__năm__
(1) mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết thỏa thuận khung
hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết thỏa thuận khung hoặc không thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và
không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
…..., ngày
........ tháng.......... năm........
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Tài liệu đính kèm: Dự
thảo thỏa thuận khung
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian phù hợp với
thời gian quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.
Mẫu
số 16 (a)
HỢP
ĐỒNG (1)
__,
ngày __ tháng __ năm __
Hợp đồng số: _______
Gói thầu: _______ [ghi tên
gói thầu]
Thuộc dự án: _______ [ghi
tên dự án]
- Căn cứ (2) _____
(Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội);
- Căn cứ (2) _____
(Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội);
- Căn cứ( 2) _____
(Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu);
- Căn cứ Quyết định số _____
ngày _____ tháng _____ năm_____ của_____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo chấp thuận HSDT và
trao hợp đồng số_____ ngày_____ tháng_____ năm_____ của Bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____
tháng_____ năm_____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên
ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là
Bên A)
Tên Chủ đầu tư [ghi tên chủ
đầu tư]: ____________________
Địa chỉ: ____________________
Điện thoại: ____________________
Fax: ____________________
E-mail: ____________________
Tài khoản: ____________________
Mã số thuế: ____________________
Đại diện là ông/bà: ____________________
Chức vụ: ____________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số __
ngày __ tháng __ năm__ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên
B)
Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu
trúng thầu]: ____________________
Địa chỉ: ____________________
Điện thoại: ____________________
Fax: ____________________
E-mail: ____________________
Tài khoản: ____________________
Mã số thuế: ____________________
Đại diện là ông/bà: ____________________
Chức vụ: ____________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số
___ ngày ___ tháng ___ năm___ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng
cung cấp thuốc với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các
thuốc được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự
ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo
Phạm vi cung cấp và bảng giá cùng các Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các văn bản
làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu
sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác
(nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên
A(3)
Bên A cam kết thanh toán cho
Bên B theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức
được quy định tại điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ và trách nhiệm khác được quy định tại điều kiện chung và điều kiện cụ thể của
hợp đồng. Trường hợp Bên A chậm thanh toán so với thời hạn quy định tại Hợp đồng,
Bên A sẽ phải chịu mức lãi suất Ngân hàng Nhà nước tương ứng với số ngày chậm
thanh toán.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên
B(3)
Bên B cam kết cung cấp cho Bên
A đầy đủ các loại thuốc như quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam
kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung
và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và
phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: __[ghi rõ
giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng].
2. Phương thức thanh toán: [Thanh
toán theo phương thức quy định tại Mục 16.1 ĐKCT]
Điều 6. Loại hợp đồng: __
[ghi loại hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 12.1 ĐKCT].
Điều 7. Thời gian thực hiện
hợp đồng: __ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục
1.3 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ
__ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau
khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành __ bộ,
Chủ đầu tư giữ __ bộ, nhà thầu giữ__bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô,
tính chất của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt
so với ĐKCT.
(2) Cập nhật các văn bản quy
phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Hợp đồng phải quy định
rõ các điều khoản về trách nhiệm giữa nhà thầu và cơ sở y tế về việc không giao
hàng đúng tiến độ, số lượng và việc thanh toán không đúng hạn, sử dụng thuốc
không đúng quy định tại Khoản 4 Điều 37 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày
11/7/2019 theo hợp đồng đã ký kết giữa nhà thầu và cơ sở y tế.]
PHỤ
LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG
(Kèm
theo hợp đồng số ___, ngày ___ tháng ___ năm___)
Phụ lục này được lập trên cơ
sở yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội
dung công việc. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm
các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại
thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định
BẢNG
GIÁ HỢP ĐỒNG
STT
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất/ Tên thành phần của thuốc
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Dạng bào chế, đường dùng
|
Quy cách đóng gói
|
Hạn dùng (Tuổi thọ)
|
GĐKLH hoặc GPNK
|
Cơ sở sản xuất - Nước sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
(có VAT)
|
Thành tiền
(có VAT)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá hợp đồng
(Kết chuyển sang Điều 5
hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu
số 16(b)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
……...,
ngày …… tháng …… năm ……
THOẢ
THUẬN KHUNG
Số:
________
V/v cung cấp thuốc
............................................................................. thuộc
Gói thầu số ......................................... (theo quyết định được phê
duyệt)
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số
35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản
nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số
15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 của Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các
cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Quyết định số
…../QĐ-…… ngày .../.../….. của …[Đơn vị có thẩm quyền]… về việc phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu …[ghi tên gói thầu]…. của ……[ghi tên đơn vị mua sắm tập
trung]…;
Căn cứ Quyết định số
…..../QĐ-.......... ngày …../…../….. của …[ghi tên đơn vị mua sắm tập trung]…về
việc phê duyệt Hồ sơ yêu cầu …[ghi tên gói thầu]….;
Căn cứ Quyết định số…..../QĐ-..........
ngày …/…./….. của …[ghi tên đơn vị mua sắm tập trung]…về việc phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu…[ghi tên gói thầu]…. ;
Căn cứ Thư chấp thuận Hồ sơ
đề xuất và trao thỏa thuận khung của …[ghi tên đơn vị mua sắm tập trung]…,
……[Ghi thêm các căn cứ khác
(nếu có)]……
Hôm nay, ngày ………… tháng …….
năm … , tại …[ghi tên địa điểm ký thỏa thuận khung ]…, Chúng tôi gồm:
I. Cơ quan ký thỏa thuận
khung (sau đây gọi là Bên A):
Tên Chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu
tư]: __________________
Địa chỉ: __________________
Điện thoại: __________________
Fax: __________________
E-mail: __________________
Tài khoản: __________________
Mã số thuế: __________________
Đại diện là ông/bà:
__________________
Chức vụ: __________________
Giấy ủy quyền ký Thỏa thuận
khung số ___ ngày ___ tháng ___ năm___ (trường hợp được ủy quyền).
II. Nhà thầu (sau đây gọi là
Bên B)
Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu
trúng thầu]: ____________________
Địa chỉ: ____________________
Điện thoại:
____________________
Fax: ____________________
E-mail: ____________________
Tài khoản: ____________________
Mã số thuế:
____________________
Đại diện là ông/bà:
____________________
Chức vụ: ____________________
Giấy ủy quyền ký Thỏa thuận
khung số ___ ngày ___tháng___ năm___(trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thống nhất ký kết Thoả
thuận khung cho việc cung cấp thuốc cho các cơ sở y tế trên toàn quốc/địa
phương theo kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu số …………………………….. như sau:
1. Phạm vi cung cấp
- Phạm vi cung cấp là
các mặt hàng thuốc trúng thầu theo số lượng của từng phần được phân bổ cho các
cơ sở y tế trên địa bàn.
- Trên cơ sở Thỏa thuận
khung này, Nhà thầu và các cơ sở y tế trên toàn quốc sẽ ký hợp đồng để cung ứng
thuốc cho từng cơ sở y tế.
2. Thời gian, địa điểm
giao hàng:
- Nhà thầu giao hàng làm nhiều
đợt trong thời gian từ ngày ...................... đến hết ngày
..................... quy định trong hợp đồng. Các cơ sở y tế (bên mua) dự trù
số lượng thuốc tùy theo nhu cầu thực tế của từng đơn vị; nhà thầu phải đáp ứng
cung cấp đủ số lượng, đạt chất hượng hàng hóa theo thời gian thỏa thuận với các
cơ sở y tế được quy định trong hợp đồng. Bên mua có thể dự trù hàng đột xuất
khi cần thiết phục vụ kịp thời cho công tác khám chữa bệnh.
- Địa điểm giao hàng:
Hàng hoá được giao tại kho của bên mua theo danh mục các cơ sở y tế đính kèm
thuộc Gói thầu .........................................................
3. Điều kiện bàn giao
hàng hóa, thanh toán, thanh lý hợp đồng
Ghi rõ các điều kiện cụ thể,
phù hợp với tình hình cụ thể trên địa bàn.
4. Hướng dẫn sử dụng hàng
hóa, điều kiện bảo hành
Ghi rõ điều kiện cụ thể đối
với từng địa bàn cụ thể
5. Trách nhiệm của Bên A(1)
- Thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu và thỏa thuận khung đến các cơ sở y tế y tế thuộc phạm vi cung cấp
của Thỏa thuận khung theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Thông tư số
15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 của Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các
cơ sở y tế công lập.
- Tạo điều kiện thuận lợi
cho Nhà thầu trong việc thương thảo và ký hợp đồng với các cơ sở y tế.
- ….Bổ sung thêm các điều
khoản chi tiết phù hợp với tình hình từng địa phương….
6. Trách nhiệm của bên B(1)
- Tiến hành ký kết Thỏa
thuận khung với của …[ghi tên đơn vị mua sắm tập trung]… để cung cấp các
mặt hàng thuốc thuộc gói thầu
- Ký hợp đồng mua bán thuốc
với các cơ sở y tế theo số lượng của từng mặt hàng đã phân bổ cho từng cơ sở y
tế. [ghi rõ thời gian, địa điểm, quy định cụ thể]
- Cung ứng đầy đủ thuốc
và đúng tiến độ theo đúng chủng loại, số lượng, đơn giá không vượt quá giá
trúng thầu đã được phê duyệt.
- Thực hiện đầy đủ các
yêu cầu trong điều kiện chung nêu tại Chương V và điều kiện cụ thể nêu tại Chương
VI và nội dung của Bản cam kết được nêu trong Hồ sơ yêu cầu (đính kèm các bản
cam kết của nhà thầu);
- Thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của
hợp đồng đã ký giữa Nhà thầu với các cơ sở y tế.
- …..Bổ sung thêm các
điều khoản chi tiết phù hợp với tình hình từng địa phương….
7. Hiệu lực và thời hạn
thực hiện thỏa thuận khung
- Thỏa thuận khung này
là cơ sở để các cơ sở y tế ký hợp đồng mua thuốc với nhà thầu cung cấp thuốc.
- Thời gian thực hiện Thỏa
thuận khung: Kể từ ngày ký đến hết ngày .........................
8. Xử phạt do vi phạm
- Việc xử phạt do vi phạm
các điều khoản của Thỏa thuận khung/Hợp đồng đã ký kết được thực hiện theo các
quy định hiện hành.
Thỏa thuận khung này được làm
thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bàn./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
MUA SẮM TẬP TRUNG
|
Ghi chú:
(1) Thỏa thuận khung phải
quy định rõ các điều khoản về trách nhiệm của Bên A và Bên B trong quá trình thực
hiện Thỏa thuận khung.
PHỤ
LỤC THỎA THUẬN KHUNG
(Kèm
theo Thỏa thuận khung số ___, ngày ___ tháng ___ năm ___)
Phụ lục này được lập trên cơ sở
yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình
thương thảo, hoàn thiện thỏa thuận khung, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng
mục, nội dung công việc, phạm vi cung cấp. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục,
nội dung công việc đã bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo
thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng
thầu theo quy định
STT
|
Mã thuốc
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất/ Tên thành phần của thuốc
|
Nồng độ - Hàm lượng
|
Dạng bào chế, Đường dùng
|
Quy cách đóng gói
|
Hạn dùng (Tuổi thọ)
|
GĐKL H hoặc GPNK
|
Cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (VND)
(có VAT)
|
Số lượng
|
Thành tiền (VND)
(có VAT)
|
|
|
1
|
|
Daxotel 80mg/4ml
|
Docetaxel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Oxitan 100mg/20ml
|
Oxaliplatin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Intaxel 100mg/17ml
|
Paclitaxel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2: PHẠM VI CUNG CẤP CHI TIẾT THEO TỪNG MẶT HÀNG
(Kèm theo Thỏa thuận khung số ___, ngày ___ tháng ___ năm___)
STT
|
Mã thuốc
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất/ Tên thành phần của thuốc
|
Nồng độ - Hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (VND)
(có VAT)
|
Số lượng
|
Thành tiền (VND)
(có VAT)
|
Tên cơ sở y tế
|
Tỉnh/TP
|
Mặt hàng 1: Hoạt chất
Docetaxel 80mg- Thuốc trúng thầu Daxotel 80mg/4ml
|
Σ
|
Σ
|
|
|
1
|
|
Daxotel
|
Docetaxel
|
80mg/4ml
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Daxotel
|
Docetaxel
|
80mg/4ml
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
Daxotel
|
Docetaxel
|
80mg/4ml
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2: Hoạt chất Oxaliplatin
100mg - Thuốc trúng thầu Oxitan 100mg/20ml
|
Σ
|
Σ
|
|
|
1
|
|
Oxitan
|
Oxaliplatin
|
100mg/20ml
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Oxitan
|
Oxaliplatin
|
100mg/20ml
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
Oxitan
|
Oxaliplatin
|
100mg/20ml
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng…
|
Σ
|
Σ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NHÀ THẦU
(ghi tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(ghi tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3: PHẠM VI CUNG CẤP CHI TIẾT THEO TỪNG CƠ SỞ Y TẾ
(Kèm theo Thỏa thuận khung số ___, ngày___ tháng___ năm___)
STT
|
Mã thuốc
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất/ Tên thành phần của thuốc
|
Nồng độ - Hàm lượng
|
Dạng bào chế, Đường dùng
|
Quy cách đóng gói
|
Hạn dùng (Tuổi thọ)
|
SĐK hoặc GPNK
|
Cơ sở sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (VND)
(có VAT)
|
Số lượng
|
Thành tiền (VND)
(có VAT)
|
Tên cơ sở y tế 1: Bệnh viện
đa khoa tỉnh Bắc Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Σ
|
1
|
|
Daxotel
|
Docetaxel
|
80mg/4ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Oxitan
|
Oxaliplatin
|
100mg/20ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
Intaxel
|
Paclitaxel
|
100mg/17ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên cơ sở y tế 2: Bệnh viện
Ung bướu tỉnh Bắc Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Σ
|
1
|
|
Daxotel
|
Docetaxel
|
80mg/4ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Oxitan
|
Oxaliplatin
|
100mg/20ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
Intaxel
|
Paclitaxel
|
100mg/17ml
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng…
|
|
|
|
|
|
|
|
Σ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
(ghi tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(ghi tên, chức danh, kí tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 17 (a)
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
Số:
………………………..
___,
ngày___ tháng___ năm___
Kính
gửi: ___ [ghi tên cơ sở y tế ký hợp đồng]
(sau
đây gọi là Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ___ [ghi
tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu
___ [ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp thuốc cho
gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc
hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với
một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc
thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ___ [ghi tên của ngân
hàng] ở ___ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký
tại ___ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là
“Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với
số tiền là ___ [ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng
theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT]. Chúng tôi cam kết thanh
toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong
giới hạn___ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của
Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo
lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ
ngày phát hành cho đến hết ngày___tháng___năm___(4).
|
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường
hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh
yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo
cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa
lại như sau:
“Theo đề nghị của ___[ghi
tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ___
[ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số___ [ghi số hợp đồng] ngày___tháng___
năm___ (sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi
rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với
yêu cầu quy định tại Mục 6.1 ĐKCT.
Mẫu
số 17 (b)
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
Số: ………………………..
__,
ngày __ tháng __ năm __
Kính
gửi: Các cơ sở y tế thực hiện ký hợp đồng và thụ hưởng bảo lãnh
(theo danh sách phụ lục đính kèm).
Theo đề nghị của __ [ghi tên
Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu __
[ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp thuốc cho gói thầu
trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc
hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho các cơ sở y tế bảo lãnh của một ngân hàng
với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong
việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, __ [ghi tên của
ngân hàng] ở __ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng
ký tại __ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi
là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu
với số tiền là __ [ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử
dụng theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT]. Chúng tôi cam kết
thanh toán vô điều kiện, không huỷ ngang cho các cơ sở y tế trong phụ lục bất cứ
khoản tiền nào trong giới hạn: ……………………. (ghi số tiền) như đã nêu trên,
khi có văn bản của cơ sở y tế trong phụ lục thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng
trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ
ngày phát hành cho đến hết ngày__tháng__năm__(4).
|
ĐẠI DIỆN NGÂN
HÀNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường
hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh
yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo
cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa
lại như sau:
“Theo đề nghị của ___[ghi
tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ___
[ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số___[ghi số hợp đồng] ngày___tháng___năm___
(sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi
rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với
yêu cầu quy định tại Mục 6.1 ĐKCT.
Phụ
lục
DANH
SÁCH CÁC CƠ SỞ Y TẾ THỤ HƯỞNG BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(Kèm theo bảo lãnh thực hiện hợp đồng số………. ngày ……………… của Ngân hàng
…………..)
STT
|
Mã CSKCB
|
Tên CSKCB
|
Tên tỉnh/TP
|
Giá trị trúng thầu được phân bổ (VNĐ)
|
Giá trị bảo lãnh (VNĐ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Phần 4.63 PHỤ LỤC
BẢNG
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Tiêu chí
|
Mức điểm
|
Điểm chi tiết
|
I. Các tiêu chí đánh giá về
chất lượng thuốc
|
|
|
1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc(1):
|
24
|
|
1.1. Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP
|
|
|
a) Tại nước thuộc danh sách
SRA hoặc EMA
|
|
24
|
b) Tại nước còn lại không
thuộc điểm a mục này
|
|
22
|
1.2. Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
PIC/S-GMP
|
|
20
|
1.3. Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
GMP
|
|
|
a) Được cơ quan quản lý dược
Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và thuốc được gia công, chuyển
giao công nghệ tại Việt Nam từ nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA
|
|
24
|
b) Tại Việt Nam và được cơ
quan quản lý dược Việt Nam công bố đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn WHO-GMP
|
|
23
|
1.4. Các trường hợp còn lại
không thuộc mục 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên
|
|
19
|
2. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất tại(2):
|
20
|
|
2.1. Nước thuộc danh sách SRA
hoặc EMA
|
|
20
|
2.2. Tại nước còn lại không
thuộc không thuộc mục 2.1
|
|
15
|
3. Tình hình vi phạm chất
lượng của mặt hàng thuốc dự thầu(3):
|
5
|
|
3.1. Chưa phát hiện vi phạm về
chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
5
|
3.2. Có thông báo vi phạm về
chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
|
a) Vi phạm chất lượng ở Mức độ
3
|
|
3
|
b) Vi phạm chất lượng ở Mức độ
2
|
|
0
|
4. Tình hình vi phạm chất
lượng của cơ sở sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu(4):
|
5
|
|
4.1. Không có thuốc vi phạm
chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
5
|
4.2. Có 01 mặt hàng vi phạm chất
lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
4
|
4.3. Có 02 mặt hàng vi phạm
chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
3
|
4.4. Có từ 03 mặt hàng trở lên
vi phạm chất lượng trong vòng 01 năm tính từ thời điểm đóng thầu trở về trước
|
|
0
|
5. Hạn dùng (Tuổi thọ) của
thuốc(5):
|
5
|
|
5.1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu có tuổi thọ từ 03 năm trở lên
|
|
5
|
5.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu
có tuổi thọ từ 02 năm đến dưới 03 năm
|
|
4
|
5.3. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu có tuổi thọ dưới 02 năm
|
|
3
|
6. Tiêu chí đánh giá về
nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất mặt hàng thuốc tham dự thầu(6):
|
3
|
|
6.1. Nguyên liệu (hoạt chất)
sản xuất tại các nước thuộc danh sách SRA hoặc EMA
|
|
3
|
6.2. Nguyên liệu (hoạt chất)
sản xuất tại các nước khác không thuộc danh sách SRA hoặc EMA được cấp chứng
nhận CEP
|
|
3
|
6.3. Các trường hợp khác
|
|
2
|
7. Tiêu chí đánh giá về tương
đương sinh học của thuốc, thuốc thuộc danh mục sản phẩm quốc gia, thuốc được
giải thưởng “Ngôi sao thuốc Việt” của Bộ Y tế(7):
|
5
|
|
7.1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được cơ quan quản lý dược Việt Nam công bố có tài liệu chứng minh tương
đương sinh học hoặc thuốc thuộc danh mục biệt dược gốc, thuốc tương đương điều
trị với thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố
|
|
5
|
7.2. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu thuộc trường hợp không thử tương đương sinh học do sẵn có đặc tính tương
đương sinh học với thuốc đối chứng theo quy định
|
|
5
|
7.3. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu thuộc Danh mục sản phẩm quốc gia
|
|
5
|
7.4. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được giải thưởng “Ngôi sao thuốc Việt” của Bộ Y tế
|
|
5
|
7.5. Các trường hợp khác
|
|
3
|
8. Mặt hàng thuốc được sản
xuất từ nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước (Không đánh giá đối với
thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa dược,
thuốc cổ truyền):
|
3
|
|
8.1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước
|
|
3
|
8.2. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu không phải là kháng sinh sản xuất
trong nước hoặc thuốc dự thầu không phải thuốc kháng sinh
|
|
2
|
9. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu là thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất
hóa dược, thuốc cổ truyền (Không đánh giá đối với thuốc hóa dược, vắc xin,
sinh phẩm):
|
3
|
|
9.1. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ dược liệu có chứng nhận đạt GACP
|
|
3
|
9.2. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất trên cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp
Bộ và cấp tỉnh
|
|
3
|
9.3. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu được sản xuất từ dược liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
|
|
2
|
9.4. Mặt hàng thuốc tham dự thầu
được sản xuất từ dược liệu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
|
|
0
|
II. Các tiêu chí đánh giá
về đóng gói, bảo quản, giao hàng
|
30
|
|
10. Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi cơ sở:
|
5
|
|
10.1. Là doanh nghiệp sản xuất
mặt hàng thuốc dự thầu
|
|
5
|
10.2. Là doanh nghiệp nhập khẩu
trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu(8)
|
|
4
|
10.3. Không phải doanh nghiệp
sản xuất, nhập khẩu trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu
|
|
3
|
11. Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi nhà thầu có kinh nghiệm cung ứng thuốc (9)
|
5
|
|
11.1. Đã cung ứng thuốc cho
cơ sở y tế từ 03 năm trở lên
|
|
5
|
11.2. Đã cung ứng thuốc cho
cơ sở y tế dưới 03 năm
|
|
4
|
11.3. Chưa cung ứng thuốc cho
cơ sở y tế
|
|
3
|
12. Khả năng đáp ứng yêu cầu
của nhà thầu về điều kiện giao hàng (10)
|
5
|
|
12.1. Đáp ứng được yêu cầu về
điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu
|
|
5
|
12.2. Không đáp ứng được yêu
cầu về điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu
|
|
0
|
13. Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi nhà thầu có uy tín trong thực hiện hợp đồng (11)
|
10
|
|
13.1. Nhà thầu có vi phạm
trong thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế đã được công bố
trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược
|
|
8
|
13.2. Nhà thầu đã trúng thầu
tại đơn vị
|
|
|
a) Cung ứng thuốc bảo đảm tiến
độ theo hợp đồng
|
|
10
|
b) Cung ứng thuốc không bảo đảm
tiến độ theo hợp đồng
|
|
8
|
13.3. Nhà thầu chưa trúng thầu
tại đơn vị
|
|
8
|
14. Mặt hàng thuốc tham dự
thầu bởi nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng rộng khắp tại các địa bàn
miền núi, khó khăn (12):
|
5
|
|
14.1. Nhà thầu có hệ thống
phân phối, cung ứng rộng khắp trên địa bàn tỉnh (chỉ áp dụng đối với các tỉnh
Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên,
Lai Châu, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Kon Tum, Lâm Đồng, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Gia Lai,
Phú Yên, Hoà Bình, Tuyên Quang)
|
|
5
|
14.2. Các trường hợp khác
|
|
4
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp thuốc sản xuất
tại Việt Nam đáp ứng nhiều mục thì chỉ chấm điểm theo mục có mức điểm cao nhất
mà thuốc đạt được. Trường hợp thuốc dự thầu có nhiều cơ sở cùng tham gia quá
trình sản xuất thuốc thì căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản
xuất có tiêu chuẩn thấp nhất để đánh giá điểm. Đối với thuốc nước ngoài gia
công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam thì căn cứ nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP
của cơ sở sản xuất thuốc đặt gia công, chuyển giao công nghệ (bên đặt gia công,
chuyển giao công nghệ).
(2) Căn cứ vào thông tin về
các thuốc được cấp phép lưu hành đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy
phép nhập khẩu được Cục Quản lý Dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục
Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn) và thông tin trên các công văn,
quyết định phê duyệt của Cục Quản lý Dược.
(3), (4) Căn cứ vào thông tin
về các thuốc và cơ sở sản xuất thuốc có vi phạm chất lượng do Cục Quản lý Dược
ra quyết định thu hồi, công văn thông báo thu hồi được công bố trên Trang thông
tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn). Mức độ vi phạm
về chất lượng thuốc được quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật dược ngày 06 tháng 4
năm 2016.
(5) “Hạn dùng của thuốc là
thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không
được phép sử dụng” (theo quy định tại khoản 31 Điều 2 Luật dược ngày 06 tháng 4
năm 2016). Ví dụ: Thuốc ghi trên nhãn có ngày sản xuất là ngày 11 tháng 02 năm
2006, ngày hết hạn là ngày 11 tháng 02 năm 2011 thì hạn sử dụng (hay tuổi thọ)
của thuốc là 05 năm.
(6) Căn cứ vào danh sách các
thuốc được sản xuất từ nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất.
(7) Căn cứ vào danh sách các
thuốc có tài liệu chứng minh tương đương sinh học được công bố trên Trang thông
tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn) và quy định tại
Thông tư số 07/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
thuốc phải thử tương đương sinh học và các yêu cầu đối với hồ sơ báo cáo số liệu
nghiên cứu tương đương sinh học trong đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
(8) Căn cứ vào tờ khai hàng
hóa nhập khẩu của mặt hàng dự thầu.
(9) Căn cứ vào thông báo
trúng thầu, hợp đồng mua bán thuốc, hóa đơn bán thuốc cho các cơ sở y tế mà nhà
thầu đang dự thầu hoặc cho các cơ sở y tế khác mà nhà thầu đã cung ứng trên
toàn quốc.
(10) Nhà thầu cần nêu rõ
trong hồ sơ dự thầu việc đáp ứng/không đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư/cơ sở
y tế về điều kiện giao hàng, số lượng thuốc theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu
(thực hiện theo hướng dẫn tại Bảng phạm vi và tiến độ cung ứng tại Mục 1 Chương
V - Phạm vi cung cấp).
(11) Việc đánh giá nội dung này
phải căn cứ vào một trong các thông tin sau:
- Thông tin về việc vi phạm
trong cung ứng thuốc của các nhà thầu tại các cơ sở y tế trên toàn quốc được
công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ:
http://www.dav.gov.vn).
- Việc thực hiện hợp đồng
cung ứng thuốc giữa nhà thầu và cơ sở y tế.
(12) Chỉ áp dụng cho các gói
thầu của các cơ sở y tế thuộc địa bàn các tỉnh trong danh sách. Căn cứ vào thực
trạng tình hình cung ứng thuốc của từng địa phương, Sở Y tế xác định cụ thể
tiêu chí các nhà thầu có hệ thống phân phối đáp ứng việc cung ứng thuốc tại địa
phương để chấm điểm (Tiêu chí này không được hiểu là chấm điểm cho các nhà thầu
có hệ thống phân phối, cung ứng tại tất cả các tỉnh trong danh sách mà chấm điểm
cho nhà thầu có hệ thống phân phối rộng khắp đảm bảo việc cung ứng thuốc cho
các cơ sở y tế tại địa bàn tỉnh tham dự thầu).
Phụ lục 9
MẪU BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc
thuộc danh mục đấu thầu tập trung/đàm phán giá theo tháng
Tên nhà thầu:
Mã nhà thầu:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc thuộc danh mục đấu thầu tập trung/đàm
phán giá tháng ….
(Thời gian thực hiện từ ngày …/…/………. đến ngày …/…/……)
Kính
gửi: ……………………………………
STT
|
Mã thuốc
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Tên thuốc
|
GĐKLH GPNK
|
Đơn vị tính
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Số lượng dự kiến nhập
|
Ghi chú
|
Các đơn vị trong thỏa thuận khung
|
Các đơn vị ngoài thóa thuận khung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (10): Các
đơn vị được phân bổ trong thỏa thuận khung;
- (11): Các đơn vị không được
phân bổ trong thỏa thuận khung
- (13): Số lượng dự kiến nhập/sản
xuất tháng tới
Nhà thầu cam kết và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin đã kê khai và có trách
nhiệm cung cấp các tài liệu làm rõ các thông tin tại biểu mẫu nếu chủ đầu tư
yêu cầu.
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại, email)
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 10
MẪU BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc
cho từng cơ sở y tế thuộc danh mục đấu thầu tập trung/đàm phán giá theo quý
Tên nhà thầu:____________
Mã nhà thầu: (ghi
theo danh sách nhà thầu đã công bố)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc cho từng cơ sở y tế thuộc danh mục đấu
thầu tập trung/đàm phán giá theo quý
(Thời gian thực hiện từ ngày …/…/……… đến ngày …../…../………)
Kính
gửi: …………………………………………..
STT
|
Mã thuốc
|
Tên hoạt chất
|
Đơn vị tính
|
Kết quả thực hiện (số lượng) Được Đã giao Được phân bổ hàng phân
trong trong bổ TTK + quý còn điều tiết lại
|
Số QĐ phê duyệt KQTT
|
Tồn kho hiện tại
|
Số lượng NK/SX quý tới
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Mã thuốc
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ - Hàm lượng
|
Tên thuốc
|
GPLH hoặc GPNK
|
Tên cơ sở y tế
|
Mã cơ sở y tế
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Kết quả thực hiện (số lượng)
|
Số QĐ phê duyệt KQTT
|
Tồn kho hiện tại
|
Số lượng NK/SX quý tới
|
Ghi chú
|
|
Được phân bổ trong TTK + điều tiết
|
Đã giao hàng trong quý
|
Được phân bổ còn lại
|
|
I. Gói thầu số 1: Mua biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị thuộc
danh mục đấu thầu tập trung cấp quốc gia
|
|
1
|
A01BD
|
Docetaxel
|
80mg
|
|
|
|
|
Lọ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A02BD
|
Oxaliplatin
|
80mg
|
|
|
|
|
Lọ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Gói thầu số 2: ….
|
|
III. Gói thầu số 3: ….
|
|
IV. Gói thầu số 4: ….
|
|
V. Gói thầu số 5: …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại, email)
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 11
MẪU BÁO CÁO
Thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp
các thuốc thuộc danh mục đấu thầu tập trung/đàm phán giá
Tên Đơn vị báo
cáo:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
Thực
hiện kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp các thuốc thuộc danh mục đấu thầu tập
trung/đàm phán giá
Quý … năm ….
(Thời gian thực hiện từ ngày …../…../………. đến ngày …../…../……)
Kính
gửi: ………………………………
TT
|
Mã thuốc
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ - Hàm lượng
|
Tên thuốc
|
GPLH hoặc GPNK
|
Tên nhà thầu
|
Mã nhà thầu
|
Tên cơ sở y tế
|
Tỉnh/ TP
|
Đơn vị tính
|
Số lượng được phân bổ trong TTK
|
Kết quả thực hiện (số lượng)
|
Số QĐ phê duyệt KQTT
|
Ghi chú
|
Điều tiết
|
Nhập trong kỳ
|
Sử dụng trong kỳ
|
Tồn kho cuối kỳ
|
Phân bổ còn lại
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
1
|
A01BD
|
Docetaxel
|
80mg
|
|
|
|
|
|
|
Lọ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
A01N1
|
Docetaxel
|
80mg
|
|
|
|
|
|
|
Lọ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 12
MẪU ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TIẾT THUỐC TRÚNG THẦU ĐƯỢC PHÂN BỔ
TRONG THỎA THUẬN KHUNG
Tên CSYT1/CSYT2 đề nghị điều
tiết: ............................
Mã đơn vị: ............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
MỤC THUỐC ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TIẾT ĐƯỢC PHÂN BỔ TRONG THỎA THUẬN KHUNG
Kính
gửi: ................................................
TT
|
Mã thuốc
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Tên thuốc
|
GPLH /GPNK
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Kết quả thực hiện ĐTTT/ĐPG của CSYT1/CSYT2
|
Đề nghị điều tiết từ/chuyển cho CSYT2/CSYT1
|
Ghi chú
|
Số lượng được phân bổ trong TTK
|
Số lượng đã nhập
|
Số lượng phân bổ còn lại đến ....
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..... khoản.
Người lập
|
...............,
ngày........ tháng ...... năm..........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên/đóng dấu)
|
Phụ lục 13
MẪU KÊ KHAI THÔNG TIN THUỐC SẢN XUẤT LƯU HÀNH TẠI
VIỆT NAM VÀ THUỐC ĐƯỢC NƯỚC THUỘC DANH SÁCH SRA CẤP PHÉP LƯU HÀNH
Stt
|
Nội dung
|
Thuốc sản xuất lưu hành tại Việt Nam
|
Thuốc được nước thuộc danh sách SRA cấp phép lưu hành
|
Ghi chú
|
1
|
Tên thuốc
|
|
|
|
2
|
Số giấy phép lưu hành
|
|
|
|
3
|
Công thức bào chế
|
|
|
|
4
|
Quy trình sản xuất
|
|
|
|
5
|
Tiêu chuẩn chất lượng
|
|
|
|
6
|
Phương pháp kiểm nghiệm
|
|
|
|
7
|
Thành phần dược chất:
|
|
|
|
7.1
|
Dược chất 1
|
Tiêu chuẩn chất lượng
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất, Địa điểm sản
xuất
|
|
|
|
7.2
|
Dược chất 2
|
Tiêu chuẩn chất lượng
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất, Địa điểm sản
xuất
|
|
|
|
...
|
.............
|
|
|
|
8
|
Thành phần tá dược:
|
|
|
|
8.1
|
Tá dược 1
|
Tiêu chuẩn chất lượng
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất, Địa điểm sản
xuất
|
|
|
|
8.2
|
Tá dược 2
|
Tiêu chuẩn chất lượng
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất, Địa điểm sản
xuất
|
|
|
|
...
|
..............
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai./.
|
...............,
ngày........ tháng ...... năm..........
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ SẢN XUẤT
HOẶC CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
(Ký tên/đóng dấu)
|
Phụ lục 1464
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
MUA DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
QUA MẠNG
ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN
MỘT TÚI HỒ SƠ
HỒ
SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu và số
thông báo mời thầu (trên Hệ thống):
|
_____________
|
Tên gói thầu (theo
nội dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
_____________
|
Dự án (theo nội
dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
_____________
|
Phát hành ngày (theo
nội dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
_____________
|
Ban hành kèm theo Quyết định
(theo nội dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
_____________
|
Tư vấn lập hồ
sơ mời thầu
(nếu có)
[ghi tên, đóng dấu]
|
Bên mời thầu
[ghi tên, đóng dấu]
|
MỤC
LỤC
HỒ SƠ MỜI THẦU
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ
THẦU
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG
CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp
đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp
đồng
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần 4. PHỤ LỤC
MÔ
TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
- Chương này cung cấp thông tin nhằm
giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và thực hiện theo Chương này. Thông tin bao
gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương
này.
- Chương này được cố định theo định
dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
- Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu và thực hiện theo Chương này.
- Chương này được số hóa dưới dạng
các biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin
vào BDL trên Hệ thống.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để
đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, trong
đó:
- Mục 1 (Đánh giá tính hợp lệ của
HSDT) thực hiện theo Mục 1 Chương này và được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
- Các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu còn lại thực hiện theo các Mục 2, 3, 4, 5 Chương III
Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT ngày
09 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết mẫu hồ sơ mời thầu
mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế công lập (Sau đây gọi tắt
là Thông tư số 09/2022/TT-BYT) và được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
- Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà Bên mời thầu và nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ
sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, trong đó:
- Mẫu số 01 - Đơn dự thầu, Mẫu số
02 - Giấy ủy quyền, Mẫu số 03 - Thỏa thuận liên danh, Mẫu số 05 - Bảng giá dự
thầu và Mẫu số 00 - Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu cầu kỹ thuật
của thuốc được thực hiện theo Chương này và được số hóa dưới dạng webform. Bên
mời thầu và nhà thầu cần nhập các thông tin vào webform tương ứng phù hợp với
gói thầu để phát hành HSMT và nộp HSDT trên Hệ thống.
- Đối với các biểu mẫu còn lại được
thực hiện theo Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2022/TT-BYT và được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG
CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
- Chương này bao gồm phạm vi, tiến
độ cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của
dược liệu, vị thuốc cổ truyền thực hiện theo Mẫu số 00 Chương IV Mẫu hồ sơ này
và được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu và nhà thầu cần nhập thông tin
vào các webform tương ứng phù hợp với gói thầu để phát hành HSMT và nộp HSDT
trên Hệ thống.
- Các nội dung còn lại thực hiện
theo Chương V Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của
hợp đồng
- Chương này gồm điều khoản chung
được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng
mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
- Chương này thực hiện theo Chương
VI Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của
hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng
và Điều kiện cụ thể, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện
cụ thể của hợp đồng nhằm chi tiết hóa, bổ sung nhưng không được thay thế Điều
kiện chung của Hợp đồng.
Chương này thực hiện theo Chương
VII Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau
khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo
lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu
về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Chương này thực hiện theo Chương
VIII Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 4. PHỤ LỤC
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Phần này thực hiện theo Phần 4 Mẫu
hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
CDNT
|
Chỉ dẫn nhà thầu
|
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
TBMT
|
Thông báo mời thầu
|
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương
I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
1. Phạm vi gói thầu và thời gian thực hiện hợp
đồng
|
1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát
hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu mua sắm dược liệu, vị
thuốc cổ truyền được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp theo
phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
1.2. Tên gói thầu; số hiệu, số lượng các phần
(trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập) thuộc gói thầu quy định tại BDL.
13. Thời gian hiệu lực thỏa thuận khung đối với đấu
thầu tập trung và thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại BDL.
|
2. Nguồn vốn
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng
cho gói thầu được quy định tại BDL.
|
3. Hành vi bị cấm
|
3.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
3.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất
hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
3.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc
rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng
thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT
cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;
c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp dược liệu,
vị thuốc cổ truyền, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó
khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.
3.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch
thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích
tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực
làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không
trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
3.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ
hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào
nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc
thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan
có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
3.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm
các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với
gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của
Bên mời thầu, Chủ đầu tư;
b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định
HSMT đối với cùng một gói thầu;
c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời tham gia thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu;
d) Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng
trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời
thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc
chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc
là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm thuốc
do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó;
e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do
Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời
hạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải
là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13;
h) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ dược
liệu, vị thuốc cổ truyền trong HSMT;
i) Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu
trái với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục đích chỉ định thầu
hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
3.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin
sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13:
a) Nội dung HSMT trước thời điểm phát hành theo
quy định;
b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc
họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT trước khi công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của Bên mời thầu
và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết
quả lựa chọn nhà thầu;
d) Báo cáo của Bên mời thầu, báo cáo của tổ
chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ
quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu trước khi công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công
khai theo quy định;
e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà
thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật.
3.8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần
công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên
50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ)
tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b) Chủ đầu tư chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng
công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc
trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.
3.9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho
gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.
|
4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
|
4.1. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh doanh là sản xuất dược liệu,
vị thuốc cổ truyền và/hoặc bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
4.2. Hạch toán tài chính độc lập.
4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị
kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả
theo quy định của pháp luật.
4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định
tại BDL.
4.5. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia
hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.6. Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt
tham gia Hệ thống.
|
5. Tính hợp lệ của dược liệu, vị thuốc cổ truyền
|
5.1. Dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu được
coi là phù hợp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
5.1.1. Phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng theo
quy định tại mục 15.4 của chương này.
5.1.2. Bảo đảm về chất lượng:
a) Nhà thầu bảo đảm các tiêu chuẩn chất lượng của
dược liệu, vị thuốc cổ truyền theo yêu cầu quy định tại HSMT;
b) Dược liệu tham dự thầu không bị thu hồi
theo Điều 62 Luật Dược số 105/2016/QH13;
c) Dược liệu sơ chế, vị thuốc cổ truyền được sản
xuất tại cơ sở đạt “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc”
(GMP) có phạm vi sản xuất dược liệu và/hoặc vị thuốc cổ truyền hoặc tương
đương và đảm bảo chất lượng theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT ;
d) Dược liệu, vị thuốc cổ truyền tham dự thầu
không có thông báo thu hồi theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT ngày
31/12/2021;
đ) Vị thuốc cổ truyền tham dự thầu không bị thu hồi
giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật
dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
e) Trường hợp một hoặc một số lô dược liệu, vị
thuốc cổ truyền bị thu hồi thì các lô dược liệu, vị thuốc cổ truyền không bị
thu hồi vẫn được phép lưu hành hợp pháp và chỉ bị trừ điểm đối với tiêu chí kỹ
thuật tại mục 2 và mục 3 Phụ lục 4 - Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật của
Thông tư này.
5.2. Dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu vào
gói thầu, nhóm tiêu chí kĩ thuật phù hợp theo quy định tại HSMT.
5.3. Để chứng minh tính hợp lệ của dược liệu, vị
thuốc cổ truyền dự thầu quy định tại Mục 5.1 CDNT, nhà thầu cần nêu rõ thông
tin sau:
5.3.1. Đối với dược liệu: số giấy đăng ký lưu
hành hoặc số công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc số giấy phép nhập khẩu dược
liệu và các tài liệu kèm theo để minh chứng tính hợp lệ của dược liệu quy định
tại BDL.
5.3.2. Đối với vị thuốc cổ truyền: số giấy đăng
ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu và các tài liệu kèm theo để minh chứng
tính hợp lệ của vị thuốc cổ truyền quy định tại BDL.
5.4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ của dược liệu,
vị thuốc cổ truyền dự thầu được phép làm rõ quy định tại Mục 23 CDNT.
|
6. Nội dung của HSMT
|
6.1. HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3, 4 và cùng với
tài liệu sửa đổi, làm rõ HSMT theo quy định tại Mục 7 và 8 CDNT (nếu có),
trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu.
Phần 2. Yêu cầu về phạm vi cung cấp:
- Chương V. Phạm vi cung cấp.
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
Phần 4. Phụ lục
6.2. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT hay các tài
liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 và 8 CDNT nếu các tài liệu này
không được cung cấp bởi Bên mời thầu. HSMT do Bên mời thầu phát hành trên Hệ
thống sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá.
6.3. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin của
TBMT, HSMT, bao gồm các nội dung sửa đổi, làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền
đấu thầu (nếu có) để chuẩn bị HSDT theo yêu cầu của HSMT cho phù hợp.
|
7. Sửa đổi HSMT
|
7.1. Trường hợp sửa đổi HSMT thì bên mời thầu
đăng tải quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi và HSMT đã được sửa
đổi cho phù hợp (webform và file đính kèm). Việc sửa đổi phải được thực hiện
trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày làm việc và bảo đảm đủ thời gian
để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT; trường hợp không bảo đảm đủ thời gian như nêu
trên thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu.
7.2. Nhà thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông tin
trên Hệ thống để cập nhật thông tin về việc sửa đổi HSMT, thay đổi thời điểm
đóng thầu (nếu có) để làm cơ sở chuẩn bị HSDT.
|
8. Làm rõ HSMT
|
8.1. Trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi
đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối
thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của
nhà thầu và thực hiện làm rõ trên Hệ thống nhưng không muộn hơn 02 ngày làm
việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm
rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến
phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục
7.1 CDNT.
8.2. Bên mời thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông
tin trên Hệ thống để kịp thời làm rõ HSMT theo đề nghị của nhà thầu.
8.3. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội
nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu
chưa rõ theo quy định tại BDL. Bên mời thầu đăng tải giấy mời
tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi giữa Bên mời
thầu và nhà thầu phải được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành
văn bản làm rõ HSMT đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối đa 02 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu.
8.4. Trường hợp HSMT cần phải sửa đổi sau khi tổ
chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu thực hiện việc sửa đổi HSMT theo
quy định tại Mục 7.1 CDNT. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn
bản sửa đổi HSMT. Việc nhà thầu không tham dự hội nghị tiền đấu thầu hoặc
không có giấy xác nhận đã tham dự hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do
để loại bỏ HSDT của nhà thầu.
|
9. Chi phí dự thầu
|
HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay
sau khi Bên mời thầu đăng tải thành công TBMT trên Hệ thống. Nhà thầu phải chịu
mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT theo quy định tại BDL.
Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi
phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
|
10. Ngôn ngữ của HSDT
|
HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu liên
quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng
Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ
khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch,
nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
|
11. Thành phần của HSDT
|
HSDT phải bao gồm các thành phần sau:
11.1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 CDNT
và Mẫu số 01 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
11.2. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà
thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
11.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18
CDNT;
11.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà
thầu theo quy định tại Mục 4 CDNT;
11.5. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;
11.6. Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu chứng
minh sự phù hợp của dược liệu, vị thuốc cổ truyền theo quy định tại Mục 15
CDNT;
11.7. Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy
đủ thông tin theo quy định tại Mục 12 và Mục 13 CDNT;
11.8. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.
|
12. Đơn dự thầu và các bảng biểu
|
Nhà thầu điền đầy đủ thông tin về đơn dự thầu, thỏa
thuận liên danh (nếu có), bảng giá dự thầu, tiến độ cung cấp vào các Mẫu ở Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu. Nhà thầu kiểm tra thông tin được Hệ thống trích xuất để
hoàn thành HSDT.
Đối với các biểu mẫu còn lại, nhà thầu lập tương ứng
theo các mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu và đính kèm trong
HSDT.
|
13. Giá dự thầu và giảm giá
|
13.1. Giá dự thầu ghi trong đơn và trong bảng giá
cùng với các khoản giảm giá phải đáp ứng các quy định trong Mục này:
a) Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn
dự thầu (chưa bao gồm giảm giá), bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói
thầu. Hệ thống sẽ tự động trích xuất giá dự thầu từ Mẫu số 05 Chương IV vào
đơn dự thầu.
b) Tất cả các phần (đối với gói thầu chia thành
nhiều phần) và các hạng mục phải được chào giá riêng trong bảng giá dự thầu.
Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể thực hiện theo một trong
hai cách sau:
- Cách thứ nhất: ghi giá trị tỷ lệ phần trăm giảm
giá vào đơn dự thầu (trong trường hợp này được coi là nhà thầu giảm giá đều
theo tỷ lệ cho tất cả phần mà nhà thầu tham dự).
- Cách thứ hai: ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá cho
từng phần vào webform trên Hệ thống.
c) Đối với gói thầu không chia phần, trường hợp
nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi giá trị tỷ lệ phần trăm giảm giá vào đơn
dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng
mục trong các bảng giá dự thầu.
d) Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ công việc
yêu cầu trong HSMT và ghi đơn giá dự thầu cho từng mặt hàng dược liệu, vị thuốc
cổ truyền theo Mẫu số 05 Chương IV.
13.2. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều
phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định tại BDL thì
nhà thầu có thể dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu phải dự thầu
đầy đủ các hạng mục trong phần mà mình tham dự.
13.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu
để thực hiện, hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT. Trường
hợp nhà thầu có đơn giá thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu
thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ về tính khả thi của đơn giá thấp
khác thường đó.
13.4. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn
bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại
thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu
tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì HSDT của
nhà thầu sẽ bị loại.
|
14. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán
|
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.
|
15. Tài liệu chứng minh Sự phù hợp của dược liệu/vị
thuốc cổ truyền
|
15.1. Để chứng minh sự phù hợp của dược liệu/vị
thuốc cổ truyền so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu
là một phần của HSDT để chứng minh rằng dược liệu/vị thuốc cổ truyền mà nhà
thầu cung cấp đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật quy định tại Chương V - Phạm vi
cung cấp.
15.2. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của dược liệu/vị
thuốc cổ truyền phải bao gồm một phần mô tả chi tiết theo từng khoản mục về đặc
tính kỹ thuật dược liệu/vị thuốc cổ truyền, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản
của dược liệu/vị thuốc cổ truyền so với các yêu cầu của HSMT.
15.3. Các thông tin tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan
đến mặt hàng thuốc do Bên mời thầu quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp
chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu.
15.4. Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ rõ
ràng:
Nhà thầu phải có Bản cam kết về nguồn gốc xuất xứ
của các dược liệu sẽ cung cấp vào cơ sở y tế (tài liệu chứng minh về nguồn gốc,
xuất xứ của các lô dược liệu kèm theo trong quá trình cung ứng). Đồng thời, Bản
cam kết phải có thêm nội dung về việc bảo đảm các dược liệu tham gia dự thầu
có nguồn gốc, xuất xứ đúng với dược liệu được cung cấp thực tế tại cơ sở y tế
trong quá trình cung ứng.
Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của vị thuốc
cổ truyền theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số
3 8/2021/TT-BYT.
|
16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu
|
16.1. Nhà thầu kê khai các thông tin cần thiết
vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực, kinh
nghiệm theo quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Nhà thầu phải
chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của
Bên mời thầu.
16.2. Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện
hợp đồng của nhà thầu nếu được trúng thầu theo quy định tại BDL.
|
17. Thời hạn có hiệu lực của HSDT
|
17.1. HSDT phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn
quy định tại BDL.
17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết
thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn
hiệu lực của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có
hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian hiệu lực HSDT sau khi gia hạn cộng
thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT
thì HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp, trong trường hợp này, nhà
thầu không phải nộp bản gốc thư bảo lãnh cho Bên mời thầu. Nhà thầu chấp nhận
đề nghị gia hạn HSDT không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT,
trừ việc gia hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Việc đề nghị gia hạn và chấp
thuận hoặc không chấp thuận gia hạn được thực hiện trên Hệ thống.
|
18. Bảo đảm dự thầu
|
18.1. Khi tham dự thầu qua mạng, nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo
lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát
hành. Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu dưới 10 triệu đồng thì thực hiện
theo quy định tại Mục 18.8 CDNT. Nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân
hàng và đính kèm khi nộp HSDT. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy
định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn
tương ứng.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp
bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng
rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy
định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên
danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được
xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy
định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định
tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên
danh sẽ không được hoàn trả.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một
thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành
viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này,
bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm
tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ
thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không
được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì bảo
đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của
bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu
lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên đơn vị
thụ hưởng, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát hành HSMT,
có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc
không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu số 04A, 04B Chương IV).
18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn
trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự
thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng.
18.5. Các trường hợp phải nộp bản gốc thư bảo
lãnh dự thầu cho bên mời thầu:
a) Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
b) Nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu
thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong các trường hợp
sau đây:
- Nhà thầu có văn bản rút HSDT sau thời điểm đóng
thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến
phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 32.1 CDNT;
- Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37 CDNT;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối
hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp
thương thảo qua mạng;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp
đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện thỏa thuận khung
nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng.
18.6. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc
lập, nhà thầu có thể lựa chọn nộp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau
đây:
a) Bảo đảm dự thầu chung cho tất các phần mà mình
tham dự thầu (giá trị bảo đảm dự thầu sẽ bằng tổng giá trị của các phần nhà
thầu tham dự). Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu do nhà thầu nộp nhỏ hơn tổng
giá trị cộng gộp thì Bên mời thầu được quyền quyết định lựa chọn bảo đảm dự
thầu đó được sử dụng cho phần nào trong số các phần mà nhà thầu tham dự;
b) Bảo đảm dự thầu riêng cho tùng phần mà nhà thầu
tham dự.
Trường hợp nhà thầu vi phạm dẫn đến không được
hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì việc
không hoàn trả bảo đảm dự thầu được tính trên phần mà nhà thầu vi phạm.
18.7. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu của bên mời thầu, nếu nhà thầu từ chối nộp bản gốc thư bảo lãnh
dự thầu theo yêu cầu của Bên mời thầu thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam
kết của nhà thầu trong đơn dự thầu.
18.8. Đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 18.2 CDNT dưới 10 triệu đồng, nhà thầu không phải xuất
trình thư bảo lãnh theo quy định tại Mục 18.1 CDNT. Trong trường hợp này, nhà
thầu phải cam kết nếu được mời vào thương thảo hợp đồng hoặc vi phạm quy định
tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì phải nộp một khoản tiền bằng giá trị quy định tại
Mục 18.2 CDNT. Trường hợp nhà thầu từ chối nộp tiền theo yêu cầu của bên mời
thầu, nhà thầu bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu nêu trong đơn dự thầu
(bị nêu tên trên Hệ thống và bị khóa tài khoản trong vòng 6 tháng, kể từ ngày
Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ
đầu tư). Trường hợp nhà thầu vi phạm quy định nêu tại điểm b Mục 18.5 CDNT
thì nhà thầu bị tịch thu khoản tiền bảo đảm dự thầu này.
|
19. Thời điểm đóng thầu
|
19.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm quy định tại TBMT.
19.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng
thầu bằng cách sửa đổi TBMT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu,
mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước
đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
|
20. Nộp, rút và sửa đổi HSDT
|
20.1. Nộp HSDT: Nhà thầu chỉ nộp một bộ HSDT đối
với một TBMT khi tham gia đấu thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên
đứng đầu liên danh (theo thỏa thuận trong liên danh) nộp HSDT sau khi được sự
chấp thuận của tất cả các thành viên trong liên danh.
20.2. Sửa đổi, nộp lại HSDT: Trường hợp cần sửa đổi
HSDT đã nộp, nhà thầu phải tiến hành rút toàn bộ HSDT đã nộp trước đó để sửa
đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện HSDT, nhà thầu tiến hành nộp lại HSDT mới.
Trường hợp nhà thầu đã nộp HSDT trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi HSMT
(nếu có) thì nhà thầu phải nộp lại HSDT mới cho phù hợp với HSMT đã được sửa
đổi.
20.3. Rút HSDT: nhà thầu được rút HSDT trước thời
điểm đóng thầu. Hệ thống thông báo cho nhà thầu tình trạng rút HSDT (thành
công hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về thời gian rút HSDT
của nhà thầu.
20.4. Nhà thầu chỉ được rút, sửa đổi, nộp lại
HSDT trước thời điểm đóng thầu. Sau thời điểm đóng thầu, tất cả các HSDT nộp
thành công trên Hệ thống đều được mở thầu để đánh giá.
20.5. Trường hợp sau thời điểm đóng thầu, nhà thầu
rút không tham dự đối với phần nào thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự
thầu của phần đó.
|
21. Mở thầu
|
21.1. Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công
khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời
điểm đóng thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp HSDT thì Bên mời thầu mở
thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp không có
nhà thầu nộp HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm
đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng.
21.2. Biên bản mở thầu được đăng tải công khai
trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số TBMT;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm hoàn thành mở thầu;
- Tổng số nhà thầu tham dự.
b) Thông tin về các nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Tỷ lệ phần trăm (%) giảm giá;
- Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
- Giá trị và hiệu lực bảo đảm dự thầu;
- Thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Các thông tin liên quan khác (nếu có).
c) Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập
thì phải bao gồm các thông tin về giá dự thầu cho từng phần như điểm b Mục này.
|
22. Bảo mật
|
22.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT
và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho
các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình
lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi
trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà
thầu khác, trừ thông tin được công khai trong biên bản mở thầu.
22.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT (nếu cần thiết)
theo quy định tại Mục 23 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được
phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và
các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở thầu
cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
23. Làm rõ HSDT
|
23.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm
làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu, kể cả về tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu
nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ (của nhà thầu
tại Mục 4 CDNT; của dược liệu, vị thuốc cổ truyền tại Mục 5 CDNT), năng lực
và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính
nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm
thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
23.2. Trong quá trình đánh giá, việc làm rõ HSDT
giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện trực tiếp trên Hệ thống.
23.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa
Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Đối với các nội dung làm rõ
ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm
và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính, nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không
thực hiện làm rõ hoặc có thực hiện làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu
làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo
HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải dành cho nhà thầu một khoảng
thời gian hợp lý để nhà thầu thực hiện việc làm rõ HSDT.
23.4. Nhà thầu không thể tự làm rõ HSDT sau thời điểm
đóng thầu.
23.5. Trường hợp có sự không thống nhất trong nội
dung của HSDT hoặc có nội dung chưa rõ thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm
rõ trên cơ sở tuân thủ quy định tại Mục 26.1 E-CDNT.
|
24. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội
dung
|
Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá
trình đánh giá HSDT:
24.1. “Sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu
nêu trong HSMT;
24.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện
có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu
nêu trong HSMT;
24.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không
cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu
trong HSMT.
|
25. Xác định tính đáp ứng của HSDT
|
25.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của
HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT.
25.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu
cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội
dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những
điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể
đến phạm vi, chất lượng thuốc; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với
HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công
bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu của
HSMT.
25.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ
thuật của HSDT theo quy định tại Mục 15 và Mục 16 CDNT nhằm khẳng định rằng tất
cả các yêu cầu quy định tại Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp đã được đáp ứng
và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót các nội dung cơ bản.
25.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu
nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác,
đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho nó trở
thành đáp ứng cơ bản HSMT.
|
26. Sai sót không nghiêm trọng
|
26.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu
nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là
những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.
26.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên
mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết
trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong
HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và
các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ
khía cạnh nào của giá dự thầu. Nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời
thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.
26.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên
mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được
liên quan đến giá dự thầu, Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản
ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh
này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
|
27. Nhà thầu phụ
|
27.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các
nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 12 Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các
trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối
lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do
nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được
xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được
phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các
tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề
xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các
công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách
nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp trong quá
trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu
chính sẽ được coi là vi phạm hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại Mục
3.8 CDNT.
27.2. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu
phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu
trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu
phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được
Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác
ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu
phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được coi là hành vi
“chuyển nhượng thầu”.
|
28. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
|
28.1. Nguyên tắc ưu đãi:
Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi cung cấp dược liệu/
vị thuốc cổ truyền mà dược liệu/ vị thuốc cổ truyền đó có chi phí sản xuất
trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên.
28.2. Việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá
trình đánh giá HSDT để so sánh, xếp hạng HSDT:
Dược liệu/ vị thuốc cổ truyền chỉ được hưởng ưu
đãi khi nhà thầu chứng minh được dược liệu/ vị thuốc cổ truyền đó có chi phí
sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên trong giá dược liệu/ vị thuốc cổ
truyền. Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền
được tính theo công thức sau đây:
D (%) = G*/G
(%)
Trong đó:
- G*: Là chi phí sản xuất trong nước được tính bằng
giá chào của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền trong HSDT trừ đi giá trị thuế và
các chi phí nhập ngoại bao gồm cả phí, lệ phí (nếu có);
- G: Là giá chào của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền
trong HSDT trừ đi giá trị thuế;
- D: Là tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của
thuốc. D ≥ 25% thì dược liệu/ vị thuốc cổ truyền đó được hưởng ưu đãi theo
quy định tại Mục này.
28.3. Cách tính ưu đãi được thực hiện theo quy định
tại BDL.
28.4. Trường hợp dược liệu/ vị thuốc cổ truyền do
các nhà thầu chào đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không tiến hành
đánh giá và xác định giá trị ưu đãi.
|
29. Đánh giá HSDT
|
29.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí đánh
giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy định tại BDL để
đánh giá các HSDT. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp
đánh giá nào khác.
29.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSDT:
a) Việc đánh giá tính hợp lệ của HSDT được thực
hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT ban hành kèm
theo Mẫu này;
b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá
tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
29.3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được
thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng
yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
29.4. Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo
tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III- Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem
xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh
giá HSDT.
29.5. Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập
danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ
nhất được mời vào thương thảo hợp đồng. Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo
quy định tại BDL. Trường hợp có một nhà thầu vượt qua bước đánh
giá về tài chính thì không cần phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.
29.6. Cho phép dự thầu theo từng phần theo quy định
tại Mục 13.2 CDNT thì việc đánh giá HSDT thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT tương ứng với phần tham dự thầu của nhà thầu.
|
30. Thương thảo hợp đồng
|
30.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các
cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của
nhà thầu;
c) HSMT và các tài liệu làm rõ, sửa đổi HSMT (nếu
có).
Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải nộp
bản gốc bảo đảm dự thầu hoặc tiền mặt trong trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 18.2 CDNT dưới 10 triệu đồng.
30.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội
dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay
đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
c) Trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng dẫn
đến nhà thầu không thể đến thương thảo hợp đồng trực tiếp với bên mời thầu,
bên mời thầu có thể xem xét, thương thảo trực tuyến.
30.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết,
chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung
khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng
đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về tài liệu chứng minh nguồn gốc,
xuất xứ của dược liệu, vị thuốc cổ truyền theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT ;
c) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã
phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi;
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá
trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết
của gói thầu;
đ) Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng
quy định tại Mục 26 CDNT;
e) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
30.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các
bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều
kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi
cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp.
30.5. Trường hợp thương thảo không thành công hoặc
nhà thầu không có khả năng đáp ứng số lượng yêu cầu tại Hồ sơ mời thầu, Bên mời
thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo
vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo
không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy
thầu theo quy định tại điểm a Mục 32.1 CDNT.
|
31. Điều kiện xét duyệt trúng thầu
|
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp
ứng đủ các điều kiện sau đây:
31.1. Có HSDT hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
31.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
31.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo
quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
31.4. Đáp ứng điều kiện theo quy định tại BDL;
31.5. Ngoài ra, mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ
truyền trúng thầu còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền trúng
thầu phải đáp ứng quy định sau:
- Giá đề nghị trúng thầu của từng mặt hàng dược
liệu, vị thuốc cổ truyền không được cao hơn giá trong kế hoạch lựa chọn nhà
thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp giá dự thầu của tất cả các nhà thầu
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và nằm trong danh sách xếp hạng đều vượt giá gói
thầu đã duyệt thì chủ đầu tư xem xét, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày
11/7/2019;
- Tuân thủ các quy định khác về quản lý giá dược
liệu, vị thuốc cổ truyền, đấu thầu dược liệu, vị thuốc cổ truyền có liên
quan.
b) Mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền của nhà
thầu có giá dự thầu thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất theo quy định thì
được xem xét đề nghị trúng thầu;
c) Trường hợp giá đề nghị trúng thầu hoặc giá dự
thầu hoặc giá đánh giá bằng nhau thì lựa chọn mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ
truyền để xem xét đề nghị trúng thầu theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Trao thầu cho nhà thầu có giá đề nghị trúng thầu
thấp nhất.
- Mặt hàng có điểm kỹ thuật cao hơn hoặc mặt hàng
dược liệu có nguồn gốc trong nước hoặc vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ dược
liệu có nguồn gốc trong nước có chất lượng tương đương.
- Mặt hàng có điểm kỹ thuật bằng nhau thì xem xét
theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Mặt hàng được sản xuất trên dây chuyền đạt Thực
hành tốt sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền (GMP) và kiểm soát chất lượng
tại Phòng thí nghiệm đạt Thực hành tốt phòng thí nghiệm thuốc, nguyên liệu
làm thuốc (GLP);
+ Mặt hàng của nhà thầu có kinh nghiệm, uy tín
trong cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền vào cơ sở y tế: Căn cứ vào kinh
nghiệm cung cấp của nhà thầu, uy tín của nhà thầu trong cung cấp dược liệu, vị
thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế như việc bảo đảm chất lượng, tiến độ cung cấp,
có hệ thống phân phối trên địa bàn v.v…………
|
32. Hủy thầu
|
32.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong
trường hợp sau đây:
a) Không có nhà thầu tham dự hoặc tất cả HSDT hoặc
HSDT vào phần không đáp ứng được các yêu cầu của phần tương ứng nêu trong
HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong
HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về
đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được
lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối
lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật
vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
32.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật
về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 32.1
CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
32.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục
32.1 CDNT, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc
giải tỏa bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi
phạm quy định tại điểm d Mục 32.1 CDNT.
|
33. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
|
33.1. Bên mời thầu đăng tải thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu trên Hệ thống kèm theo báo cáo đánh giá HSDT trong 07 ngày làm
việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Nội dung
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số TBMT;
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu hoặc dự toán được duyệt (nếu có);
- Tên Bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu:
- Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký doanh nghiệp
của nhà thầu;
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
- Điểm kỹ thuật (nếu có);
- Giá đánh giá (nếu có);
- Giá trúng thầu;
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
c) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm
tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
33.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm
a Mục 32.1 CDNT, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và trên Hệ thống
phải nêu rõ lý do hủy thầu.
33.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại Mục 33.1 CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản
hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa là 5 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu phải có văn bản
trả lời gửi cho nhà thầu.
|
34. Thay đổi số lượng dược liệu/vị thuốc cổ
truyền
|
Vào thời điểm trao hợp đồng, Bên mời thầu có quyền
tăng hoặc giảm số lượng dược liệu/vị thuốc cổ truyền nêu trong Chương V - Phạm
vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL và
không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của
HSDT và HSMT.
|
35. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
|
Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn
nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thông
qua Hệ thống, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời
gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 14 Chương VIII - Biểu
mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh
là đủ năng lực để thực hiện hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không hoàn thiện,
ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu
trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và
không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT.
Thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT được tính kể từ ngày bên mời thầu
gửi thông báo chấp thuận này cho nhà thầu trúng thầu trên Hệ thống.
|
36. Điều kiện ký kết hợp đồng
|
36.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà
thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
36.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được
lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực
hiện gói thầu. Nếu có dấu hiệu nhà thầu không đáp ứng số lượng tại HSMT, chủ
đầu tư yêu cầu nhà thầu chứng minh số lượng dược liệu/vị thuốc cổ truyền của
doanh nghiệp đáp ứng số lượng tại HSMT như yêu cầu bổ sung thẻ kho thể hiện
xuất nhập tồn mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu và hóa đơn mua
vào, bán ra tương ứng.
Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ
bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu
tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
36.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn
tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện
gói thầu theo đúng tiến độ.
|
37. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
37.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu
trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo
lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát
hành hoặc đặt cọc bằng Séc với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục
6.1 ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp
đồng thì phải sử dụng Mẫu số 15 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu
khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
37.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu
lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của
mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
38. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
|
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh
hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa
chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền,
Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến
nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục
1 Chương XII Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Mục
2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
|
39. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà
thầu
|
Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy
định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.
|
Chương
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT 1.1
|
Tên Bên mời thầu: ____ [Theo tên đăng ký
trên Hệ thống].
|
CDNT 1.2
|
Tên gói thầu: ____ [Hệ thống tự động
trích xuất].
Tên dự án là: ____ [Hệ thống tự động
trích xuất].
Số lượng và số hiệu các phần thuộc gói thầu:
____ [Theo Mục 18.2 BDL].
|
CDNT 1.3
|
Thời gian hiệu lực thỏa thuận khung đối với đấu
thầu tập trung: ____ [ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà
thầu được duyệt].
Thời gian thực hiện hợp đồng: ____ [ghi
thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
|
CDNT 2
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn):
____ [Theo TBMT].
|
CDNT 4.4
|
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định
như sau:
- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn
góp trên 30% với: ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư: Bên mời
thầu], trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc
cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của
Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là
ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn.
- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn
góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của
một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:
+ Tư vấn lập, thẩm định HSMT: ____ [ghi đầy
đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn đánh giá HSDT; thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu: ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)].
Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản
lý với1: ____ [ghi đầy đủ tên và địa
chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu].
|
CDNT 5.3.1
|
Tài liệu, thông tin chứng minh về tính hợp lệ của
dược liệu dự thầu:
[- Các thông tin phải phù hợp với thông tin về
dược liệu trong đơn hàng nhập khẩu hoặc bản công bố tiêu chuẩn chất lượng dược
liệu hoặc giấy đăng ký lưu hành của dược liệu do Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền/Cục Quản lý Dược) cấp.
- Đối với trường hợp mặt hàng tham, dự thầu là
dược liệu nằm trong đơn hàng nhập khẩu hết hiệu lực hoặc có giấy đăng ký lưu
hành hết hiệu lực hoặc hết thời hạn gia hạn hiệu lực trước thời điểm đóng thầu,
nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh dược liệu được nhập khẩu hoặc sản
xuất trong thời hạn hiệu lực của đơn hàng nhập khẩu hoặc giấy đăng ký lưu
hành hoặc thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành và đảm bảo đủ số
lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (tài liệu chứng minh về nguồn
gốc, xuất xứ; thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dự thầu và hóa đơn mua
vào, bán ra tương ứng).
- Đối với trường hợp giấy chứng nhận đáp ứng
thực hành tốt sản xuất dược liệu (GMP) hết hiệu lực trước thời điểm đóng thầu,
nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh dược liệu được sản xuất trong
thời hạn hiệu lực của GMP và đảm bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu (thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dự thầu và hóa đơn mua
vào, bán ra tương ứng)].
|
CDNT 5.3.2
|
Tài liệu, thông tin chứng minh về tính hợp lệ của
vị thuốc cổ truyền dự thầu:
[- Các thông tin phải phù hợp với thông tin về
vị thuốc cổ truyền mong giấy đăng ký lưu hành hoặc đơn hàng nhập khẩu của vị
thuốc cổ truyền được Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền/Cục Quản lý Dược)
cấp.
- Đối với trường hợp mặt hàng tham dự thầu là
vị thuốc cổ truyền có giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực hoặc hết thời hạn
gia hạn hiệu lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu
chứng minh vị thuốc cổ được sản xuất trong thời hạn hiệu lực của đơn hàng nhập
khẩu hoặc giấy đăng ký lưu hành hoặc thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy đăng
ký lưu hành và đảm bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu
(tài liệu chứng minh về nguồn gốc) xuất xứ; thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt
hàng dự thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng).
- Đối với trường hợp giấy chứng nhận đáp ứng
thực hành tốt sản xuất vị thuốc cổ truyền (GMP) hết hiệu lực trước thời điểm
đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh vị thuốc cổ truyền
được sản xuất trong thời hạn hiệu lực của GMP và đảm bảo đủ số lượng cung ứng
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dự
thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng)].
|
CDNT 8.3
|
Hội nghị tiền đấu thầu: ____ [ghi
"có" hoặc "không". Trường hợp "có ” thì ghi rõ thời
gian, địa điểm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, số điện thoại của người chịu
trách nhiệm tổ chức hội nghị tiến đấu thầu]
|
CDNT 9
|
Chi phí nộp HSDT: ____ [Hệ thống tự trích
xuất theo quy định hiện hành].
|
CDNT 11.8
|
Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau
đây: ____ [ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp
cùng với HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói
thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu
thì phải ghi rõ là “không yêu cầu”].
|
CDNT 13.2
|
Các phần của gói thầu: ____ [Do gói thầu
được chia thành nhiều phần độc lập nêu rõ danh mục của từng phần và điều kiện
dự thầu theo từng phần. Trong Mục này cũng quy định rõ cách chào giá riêng
cho từng phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần của gói thầu].
|
CDNT 16.2
|
Các tài liệu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược:
Trong phạm vi kinh doanh phải ghi rõ sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền
và/hoặc bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền;
b) Thông tin về đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực
hành tốt theo từng loại hình kinh doanh:
- Đối với cơ sở nhập khẩu dược liệu, vị thuốc cổ
truyền: Giấy chứng nhận đạt GSP (Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, phạm vi bảo quản dược liệu, vị thuốc cổ truyền).
- Đối với cơ sở bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ
truyền: Giấy chứng nhận đạt GDP (Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, phạm vi bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền).
- Đối với cơ sở sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ
truyền: Giấy chứng nhận đạt GMP (Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, phạm vi sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền).
- Đối với dược liệu đạt GACP: Giấy chứng nhận dược
liệu đạt GACP.
- Nhà thầu ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại
mẫu số 05 (5a và 5b) của Biểu mẫu dự thầu để phục vụ việc đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu theo Mục I, Phần 4, Phụ lục “Bảng tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật”;
c) Hóa đơn bán dược liệu, vị thuốc cổ truyền hoặc
Hợp đồng cung ứng dược liệu, vị thuốc cổ truyền cho các cơ sở y tế hoặc các
tài liệu khác để chứng minh kinh nghiệm cung ứng dược liệu, vị thuốc cổ truyền
để đánh giá theo quy định tại Mục 2, Chương III “Bảng tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm”;
Các tài liệu do nhà thầu cung cấp khi tham dự thầu
là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu đồng thời nhà thầu phải chuẩn bị
sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời
thầu.
|
CDNT 17.1
|
Thời hạn hiệu lực của HSDT là: ≥ ____ ngày [trích
xuất theo TBMT], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.2
|
Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: [Xác
định theo Mẫu số 00 Chương IV]
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: [Hệ
thống trích xuất từ TBMT]
|
CDNT 28.3
|
Cách tính ưu đãi:
[Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất
thì quy định dược liệu/ vị thuốc cổ truyền không thuộc đối tượng được hưởng
ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền đó vào giá dự thầu trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng.
Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá
thì quy định thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một
khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc
đó vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng].
|
CDNT 29.1
|
Phương pháp đánh giá HSDT là:
a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: sử dụng
tiêu chí đạt/không đạt;
b) Đánh giá về kỹ thuật: ____ [ghi cụ thể
phương pháp đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu mà áp dụng phương pháp đánh giá theo phương pháp chấm điểm cho phù hợp
với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT];
c) Đánh giá về giá: ____ [ghi cụ thể
phương pháp đánh giá về giá. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
mà áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá cho phù hợp
với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT].
|
CDNT 29.5
|
Xếp hạng nhà thầu: [Hệ thống trích xuất
khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 29.1 CDNT như sau:
- Chọn phương pháp giá thấp nhất thì trích xuất: “nhà
thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp
hạng thứ nhất ”;
- Chọn phương pháp giá đánh giá thì trích xuất: “nhà
thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”].
|
CDNT 31.4
|
[Hệ thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh
giá tại Mục 29.1 như sau:
Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì
trích xuất: “nhà thầu có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất”;
Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì
trích xuất: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất”].
|
CDNT 34
|
Tỷ lệ tăng số lượng tối đa là: thông thường tối
đa không quá 10% [ghi tỷ lệ %];
Tỷ lệ giảm số lượng tối đa là: thông thường tối
đa không quá 10% [ghi tỷ lệ %].
|
CDNT 38
|
- Địa chỉ của Chủ đầu tư: ____ [ghi đầy đủ
tên, địa chỉ số điện thoại, số fax];
- Địa chỉ của Người có thẩm quyền: ____ [ghi
đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax];
- Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng
tư vấn: ____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax].
|
CDNT 39
|
Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
theo dõi, giám sát: ____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số
fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện
theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)].
|
Chương
III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của
HSDT
HSDT của nhà thầu được đánh giá là
hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm
một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Đối với trường hợp quy định
bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại
diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có) với giá
trị bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực và đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của HSMT. Thư
bảo lãnh không được ký trước khi Bên mời thầu phát hành HSMT, không được kèm
theo các điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm
việc không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu số 04A, 04B Chương IV).
Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai
trên Hệ thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh đính kèm thì căn
cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu để đánh giá.
b) Trong trường hợp liên danh thì
thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị
tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các
hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu quy định tại Mẫu số 05 Chương IV; không được
phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này.
c) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại Mục 4 CDNT.
d) Mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ
truyền bảo đảm tư cách hợp lý theo quy định tại Mục 5 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem
xét, đánh giá bước tiếp theo.
Các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu còn lại thực hiện theo các Mục 2, 3, 4 và 5 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và được
bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương
IV. BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU
Stt
|
Biểu mẫu
|
Cách thực hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Văn bản pháp lý
quy định
|
Bên mời thầu
|
Nhà thầu
|
|
1
|
Mẫu số 00. Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp
và yêu cầu kỹ thuật của dược liệu/vị thuốc cổ truyền
|
Webform
|
X
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Phụ lục này
|
2
|
Mẫu số 01. Đơn dự thầu
|
|
X
|
3
|
Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh
|
|
X
|
4
|
Mẫu số 05. Bảng giá dự thầu
|
|
X
|
5
|
Mẫu số 02. Giấy ủy quyền
|
Scan đính kèm lên
Hệ thống
|
|
X
|
6
|
Mẫu số 04(a). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong trường
hợp nhà thầu độc lập)
|
|
|
7
|
Mẫu số 04(b). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong trường
hợp nhà thầu liên danh)
|
|
|
8
|
Mẫu số 06(a). Bảng kê khai chi phí sản xuất trong
nước đối với dược liệu/ vị thuốc cổ truyền được hưởng ưu đãi
|
Scan đính kèm lên
Hệ thống
|
|
X
|
Thực hiện theo Chương
IV Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
09/2022/TT-BYT
|
|
X
|
|
X
|
9
|
Mẫu số 06(b). Bảng thuyết minh chi phí sản xuất
trong nước trong cơ cấu giá
|
|
X
|
10
|
Mẫu số 07(a). Bản kê khai thông tin về nhà thầu
|
|
X
|
11
|
Mẫu số 07(b). Bản kê khai thông tin về các thành
viên của nhà thầu liên danh
|
|
X
|
12
|
Mẫu số 08(a). Bảng tổng hợp hợp đồng tương tự do
nhà thầu thực hiện
|
|
X
|
13
|
Mẫu số 08(b). Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực
hiện
|
|
X
|
14
|
Mẫu số 9. Tình hình tài chính của nhà thầu
|
|
X
|
15
|
Mẫu số 10. Nguồn lực tài chính
|
|
X
|
16
|
Mẫu số 11. Nguồn lực tài chính hàng tháng cho các
hợp đồng đang thực hiện
|
|
X
|
17
|
Mẫu số 12. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
|
|
X
|
Mẫu
số 01 (webform trên Hệ thống)
ĐƠN
DỰ THẦU (1)
Ngày: ____ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Tên gói thầu: ____ [Hệ thống
tự động trích xuất]
Kính gửi: ____ [Hệ thống tự
động trích xuất]
Sau khi nghiên cứu HSMT, chúng
tôi:
Tẽn nhà thầu: ____ [Hệ thống
tự động trích xuất] cam kết thực hiện gói thầu ____ [Hệ thống
tự động trích xuất] số TBMT: ____ [Hệ thống tự động trích xuất] theo
đúng yêu cầu nêu trong HSMT với giá dự thầu (tổng số tiền) là ____ [Hệ
thống tự động trích xuất] cùng với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm
theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm
giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là ____ [Ghi tỷ lệ giảm giá, nếu
có].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị
giảm giá là: ____ [Hệ thống tự động tính] (đã bao gồm toàn bộ
thuế, phí, lệ phí (nếu có)).
Hiệu lực của HSDT: ____ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Bảo đảm dự thầu: ____ [ghi
giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu]
Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu:
____ [ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu]
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình thực
hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không
thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác.
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Không đang trong thời gian bị cấm
tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong
HSDT là trung thực.
6. Trường hợp trúng thầu, HSDT và
các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa
hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết.
7. Nếu HSDT của chúng tôi được chấp
nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
của HSMT.
Trường hợp chúng tôi không nộp bản
gốc bảo đảm dự thầu (hoặc bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt nếu có giá trị nhỏ hơn
10 triệu đồng) theo yêu cầu của Bên mời thầu quy định tại Mục 18.5 CDNT thì
chúng tôi sẽ bị nêu tên trên Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa
trong vòng 06 tháng kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận
được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư.
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu được ký bằng chữ
ký số của nhà thầu khi nhà thầu nộp HSDT qua mạng.
Mẫu
số 02 (scan đính kèm)
GIẤY
ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm
___, tại _______________
Tôi là ___ [ghi tên, số
CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu],
là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa
chỉ tại ___ [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền
cho ___ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy
quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu
gói thầu ___ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___ [ghi
tên dự án] do ___ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút
HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường
hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu
tư nếu được lựa chọn](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của ___ [ghi tên nhà thầu]. ___ [ghi tên người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công
việc do ___ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm
vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày __ đến ngày ___ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___
có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ bản, người được ủy quyền giữ
___ bản, Bên mời thầu giữ ___ bản.
...., ngày ...
tháng .... năm...
Người được ủy quyền
[ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu (nếu có)]
|
...., ngày ...
tháng .... năm...
Người ủy quyền
[ghi tên người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu, chức danh,
ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì nhà
thầu phải scan đính kèm Giấy ủy quyền trên Hệ thống cùng với HSDT. Việc ủy quyền
của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc
chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc
nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu
của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được
ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
Đối với đấu thầu dược liệu/vị
thuốc cổ truyền qua mạng, Giấy ủy quyền không bao gồm ủy quyền ký đơn dự thầu
và ký thỏa thuận liên danh; việc ký đơn dự thầu và ký thỏa thuận liên danh được
thực hiện thông qua chứng thư số của nhà thầu. Trường hợp ủy quyền ký đơn dự thầu
và ký thỏa thuận liên danh thì người được ủy quyền phải sử dụng chứng thư số của
người ủy quyền.
Trường hợp Giám đốc chi nhánh
được ủy quyền ký đơn dự thầu và Giám đốc chi nhánh sử dụng chứng thư số của
mình để ký đơn dự thầu thì tên nhà thầu trích xuất trong đơn dự thầu là chi
nhánh và nhà thầu sẽ bị đánh giá không đạt về tư cách hợp lệ.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một
hoặc nhiều công việc nêu trên. Người đại diện theo pháp luật của Nhà thầu có thể
bổ sung thêm các nội dung ủy quyền khác.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và
ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu
số 03 (webform trên Hệ thống)
THỎA
THUẬN LIÊN DANH (1)
Ngày: ___ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Gói thầu: ___ [Hệ thống tự
động trích xuất]
Thuộc dự án: ___ [Hệ thống
tự động trích xuất]
Căn cứ (2)___ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Căn cứ (2) ___ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Căn cứ HSMT Gói thầu: ___ Hệ
thống tự động trích xuất] với số TBMT: ___ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký
thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh thứ nhất: ___ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Số đăng ký doanh nghiệp: ___ [Hệ
thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
_________________________________________
Chức vụ:
_________________________________________________
Địa chỉ:
___________________________________________________
Điện thoại:
_________________________________________________
Tên thành viên liên danh thứ
hai: ____ [Hệ thống tự động trích xuất]
Số đăng ký doanh nghiệp:
____ [Hệ thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
_________________________________________
Chức vụ:
_________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________
Điện thoại:
_________________________________________
...
Tên thành viên liên danh thứ n: ____ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Số đăng ký doanh nghiệp:
____ [Hệ thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
__________________________________________
Chức vụ:
__________________________________________________
Địa chỉ:
___________________________________________________
Điện thoại:
_________________________________________________
Các bên (sau đây gọi là thành
viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình
thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ___ [Hệ thống tự động trích xuất] thuộc
dự án ___ [Hệ thống tự động trích xuất].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi
của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ___ [ghi
tên của liên danh].
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác để
tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ
chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp
thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã
thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các
bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ
đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ___ [ghi
rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện gói thầu ___ [Hệ thống tự động trích xuất] thuộc
dự án ___ [Hệ thống tự động trích xuất] đối với từng thành
viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công
___ [Hệ thống tự động trích xuất thành viên lập liên danh] làm
thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
- Sử dụng tài khoản, chứng thư số
để nộp HSDT cho cả liên danh.
[- Ký các văn bản, tài liệu để giao
dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, văn bản giải trình, làm rõ
HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho
cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường
hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc
ký kết hợp đồng ___ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh
thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây(4):
STT
|
Tên các thành
viên trong liên danh
|
Nội dung công
việc đảm nhận
|
Tỷ lệ % giá trị
đảm nhận so với tổng giá dự thầu
|
1
|
Tên thành viên đứng đầu liên danh
(Hệ thống tự động trích xuất)
|
- ___
- ___
|
- ___ %
- ___ %
|
2
|
Tên thành viên thứ 2
|
- ___
- ___
|
- ___ %
- ___ %
|
...
|
...
|
....
|
......
|
Tổng cộng
|
Toàn bộ công việc
của gói thầu
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận
liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực
kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa
vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng
thầu;
- Hủy thầu gói thầu ____ [Hệ
thống tự động trích xuất] thuộc dự án ____ [Hệ thống tự động
trích xuất] theo thông báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập trên
sự chấp thuận của tất cả các thành viên.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[xác
nhận, chữ ký số]
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[xác
nhận, chữ ký số]
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói thầu chia thành
nhiều phần độc lập thì trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ tên, số hiệu của
các phần mà nhà thầu liên danh tham dự thầu, trong đó nêu rõ trách nhiệm chung
và trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh đối với phần tham dự thầu.
(2) Hệ thống tự động cập nhật các
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Việc phân công trách nhiệm bao
gồm một hoặc nhiều công việc như đã nêu,
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung
công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên
danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên, kể
cả thành viên đứng đầu liên danh. Việc phân chia công việc trong liên danh phải
căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu; không được phân chia các công
việc không thuộc các hạng mục trong phạm vi công việc.
Mẫu
số 04a (Scan đính kèm)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU (1)
(Áp
dụng đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng: ___ [ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục 1.1 E-BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___ [ghi
ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___ [ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng
___ [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự
thầu để thực hiện gói thầu ___ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án
___ [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/E-TBMT số ___ [ghi
số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng
rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu bằng một khoản tiền là ___ [ghi rõ
giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong
___ (2) ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___(3).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng tôi,
với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết (4) sẽ thanh toán cho
Bên thụ hưởng một khoản tiền là ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ
và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng
về vi phạm của Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà thầu rút E-HSDT sau thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 32.1 E-CDNT của E-HSMT;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng
từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp
thương thảo qua mạng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối
ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự;
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện thỏa thuận
khung nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật dân sự;(5)
6. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37.1 E-CDNT của E-HSMT.
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu,
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết thời
hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo
bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày
đó.
|
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi
phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn
hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng,
không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát
hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu
thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh
dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết đối với các gói thầu có quy mô lớn,
để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo
đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư,
bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu để chứng minh bảo
lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang.
(2) Ghi theo quy định tại Mục
18.2 E-BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 19.1 E-BDL.
(4) Trường hợp bảo lãnh dự thầu
thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là
điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục
18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
(5) Chỉ áp dụng đối với mua sắm tập
trung có sử dụng thỏa thuận khung.
Mẫu
số 04b (Scan đính kèm)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU (1)
(áp
dụng đối với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng: ___ [ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục 1.1 E-BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___ [ghi
ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___ [ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng
___ [ghi tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là “Nhà thầu”)
sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu ___ [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án ___ [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/E-TBMT số
___ [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng
rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản
tiền là ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong
___ (3) ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm___ (4).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng
tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(5) sẽ thanh toán cho
Bên thụ hưởng một khoản tiền là ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ
và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng
về vi phạm của Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà thầu rút E-HSDT sau thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 32.1 E-CDNT của E-HSMT;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng
từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp
thương thảo qua mạng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối
ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự;
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện thỏa thuận
khung nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật dân sự;(6)
6. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37.1 E-CDNT của E-HSMT;
7. Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh ___ [ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm
quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 18.5 E-CDNT của E-HSMT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong
liên danh sẽ không được hoàn trả.
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu,
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ khi hết thời
hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo
bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày
đó.
|
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi
phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn
so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng,
không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát
hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu
thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh
dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết đối với các gói thầu có quy mô lớn,
để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo
đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư,
bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu để chứng minh bảo
lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang.
(2) Tên nhà thầu có thể là một
trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên danh,
ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu
liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác
trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp
trong thỏa thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu
cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu
liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu
B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thi tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu
B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên liên danh thực
hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 E-BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 19.1 E-BDL.
(5) Trường hợp bảo lãnh dự thầu
thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là
điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục
18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
(6) Chỉ áp dụng đối với mua sắm tập
trung có sử dụng thỏa thuận khung.
Mẫu
số 05 (a) (webform trên Hệ thống)
BẢNG
GIÁ DỰ THẦU
(Dành cho nhà thầu)
(Gói thầu dược liệu)
Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu(1):
STT theo
HSMT
|
Tên dược liệu
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế
|
Quy cách
đóng gói
|
Phân nhóm
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
Số ĐKLH/
GPNK/Số công bố TCCL (2)
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá dự
thầu
|
Số lượng dự
thầu
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, WHO-GMP, PIC/s-GMP,
EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu được cấp.
2. Giấy đăng ký lưu hành hoặc
GPNK: Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của dược liệu hoặc số giấy phép nhập khẩu
hoặc TCCL;
- Các cột (2), (3), (4),
(5), (7), (14) được trích xuất từ Mẫu số 00 Chương này.
- Các cột còn lại nhà thầu điền
trên webform để hình thành giá dự thầu
Mẫu
số 05 (b) (webform trên Hệ thống)
BẢNG
GIÁ DỰ THẦU
(Dành cho nhà thầu)
(Gói thầu vị thuốc cổ truyền)
Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu(1):
STT theo
HSMT
|
Tên vị thuốc
cổ truyền
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Phương pháp
chế biến
|
Quy cách
đóng gói
|
Phân nhóm
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
Số ĐKLH/
GPNK (2)
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá dự
thầu
|
Số lượng dự
thầu
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, WHO-GMP, PIC/s-GMP,
EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu được cấp.
2. Giấy đăng ký lưu hành hoặc
GPNK: Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của vị thuốc cổ truyền hoặc số giấy phép
nhập khẩu;
- Các cột (2), (3), (4),
(5), (7), (14) được trích xuất từ Mẫu số 00 Chương này.
- Các cột còn lại nhà thầu điền
trên webform để hình thành giá dự thầu
Mẫu
số 00 (webform trên Hệ thống)
BẢNG
PHẠM VI CUNG CẤP, TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA DƯỢC LIỆU/VỊ THUỐC
CỔ TRUYỀN
(Dành cho Bên mời thầu)
1. Đối với gói thầu dược liệu:
STT
|
Tên Dược liệu
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế
|
Phân Nhóm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm
dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với gói thầu vị thuốc cổ
truyền:
STT
|
Tên vị thuốc cổ
truyền
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
PP chế biến
|
Phân Nhóm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm
dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các biểu mẫu còn lại được
thực hiện theo Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2022/TT-BYT và được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
- Chương này bao gồm phạm vi, tiến
độ cung cấp thuốc, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của thuốc thực hiện theo Mẫu
số 00 Chương IV và được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu cần nhập thông
tin vào các webform tương ứng phù hợp với gói thầu để phát hành HSMT và nộp
HSDT trên Hệ thống.
- Các nội dung còn lại thực hiện
theo Chương V Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của
hợp đồng
Chương này thực hiện theo Chương
VI Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của
hợp đồng
Chương này thực hiện theo Chương
VII Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này thực hiện theo Chương
VIII Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 4. PHỤ LỤC
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Phần này thực hiện theo Phần 4 Mẫu
hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được Bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phụ lục 1565
HỒ SƠ MỜI THẦU
MUA DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
QUA MẠNG
ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN
HAI
TÚI HỒ SƠ
HỒ
SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu và số thông báo mời thầu (trên
Hệ thống):
|
_________________
|
Tên gói thầu (theo nội dung thông
báo mời thầu trên Hệ thống):
|
_________________
|
Dự án (theo nội dung thông báo mời
thầu trên Hệ thống):
|
_________________
|
Phát hành ngày (theo nội dung
thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
_________________
|
Ban hành kèm theo Quyết định
(theo nội dung thông báo mời thầu trên Hệ thống):
|
_________________
|
Tư vấn lập hồ
sơ mời thầu
(nếu có)
[ghi tên, đóng dấu]
|
Bên mời thầu
[ghi tên, đóng dấu]
|
MỤC
LỤC
HỒ SƠ MỜI THẦU
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
HSDT
CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ
THẦU
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG
CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp
đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp
đồng
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần 4. PHỤ LỤC
MÔ
TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
- Chương này cung cấp thông tin nhằm
giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và thực hiện theo Chương này. Thông tin bao
gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương
này.
- Chương này được cố định theo định
dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
- Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu và thực hiện theo Chương này.
- Chương này được số hóa dưới dạng
các biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin
vào BDL trên Hệ thống.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để
đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, trong
đó:
- Mục 1 (Đánh giá tính hợp lệ của
HSDT) thực hiện theo Mục 1 Chương này và được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống;
- Các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu còn lại thực hiện theo các Mục 2, 3, 5, 6 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và được bên mời
thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
- Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà Bên mời thầu và nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ
sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, trong đó:
- Mẫu số 01 - Đơn dự thầu thuộc
HSĐXKT, Mẫu số 02 - Giấy ủy quyền, Mẫu số 03 - Thỏa thuận liên danh, Mẫu số 12
- Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, Mẫu số 13 (a,b) - Bảng giá dự thầu và Mẫu số 00 - Bảng
phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu cầu kỹ thuật của thuốc được thực hiện
theo Chương này và được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu và nhà thầu cần
nhập các thông tin vào webform tương ứng phù hợp với gói thầu để phát hành HSMT
và nộp HSDT trên Hệ thống.
- Đối với các biểu mẫu còn lại được
thực hiện theo Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2022/TT-BYT và được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG
CẤP
Chương V. Phạm vi cung cấp
Chương này bao gồm phạm vi, tiến độ
cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của dược
liệu, vị thuốc cổ truyền thực hiện theo Mẫu số 00 Chương IV Mẫu hồ sơ này và được
số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu và nhà thầu cần nhập thông tin vào các
webform tương ứng phù hợp với gói thầu để phát hành HSMT và nộp HSDT trên Hệ thống.
Các nội dung còn lại thực hiện
theo Chương V Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ
BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của
hợp đồng
Chương này gồm điều khoản chung được
áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà
không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
Chương này thực hiện theo Chương
VI Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của
hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng
và Điều kiện cụ thể, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện cụ
thể của hợp đồng nhằm chi tiết hóa, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện
chung của Hợp đồng.
Chương này thực hiện theo Chương
VII Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau
khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo
lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu
về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Chương này thực hiện theo Chương
VIII Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 4. PHỤ LỤC
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Phần này thực hiện theo Phần 4 Mẫu
hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
CDNT
|
Chỉ dẫn nhà thầu
|
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
TBMT
|
Thông báo mời thầu
|
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương
I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
1. Phạm vi gói thầu và thời gian thực hiện hợp
đồng
|
1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát
hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu mua sắm dược liệu/vị
thuốc cổ truyền được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp theo
phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
1.2. Tên gói thầu; số hiệu, số lượng các phần
(trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập) thuộc gói thầu quy định tại BDL.
1.3. Thời gian hiệu lực thỏa thuận khung đối với
đấu thầu tập trung và thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại BDL.
|
2. Nguồn vốn
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng
cho gói thầu được quy định tại BDL.
|
3. Hành vi bị cấm
|
3.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
3.2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp bất
hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
3.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc
rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng
thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT
cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu:
c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp dược liệu,
vị thuốc cổ truyền, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó
khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.
3.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch
thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích
tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực
làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không
trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
3.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ
hoặc báo cáo sai sự thật: đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào
nhằm ngăn chặn việc làm ra hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc
thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan
có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
3.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm
các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói
thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của Bên
mời thầu, Chủ đầu tư;
b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định
HSMT đối với cùng một gói thầu;
c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời tham gia thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu;
d) Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư
nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên
gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ đầu
tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng,
vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự
thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm thuốc
do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó;
e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do
Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời
hạn 12 tháng kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải
là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13;
h) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ dược
liệu, vị thuốc cổ truyền trong HSMT;
i) Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu
trái với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục đích chỉ định thầu
hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
3.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin
sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13:
a) Nội dung HSMT trước thời điểm phát hành theo
quy định;
b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc
họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT trước khi công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của Bên mời thầu
và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết
quả lựa chọn nhà thầu;
d) Báo cáo của Bên mời thầu, báo cáo của tổ
chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ
quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu trước khi công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công
khai theo quy định;
e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà
thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật.
3.8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi:
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần
công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên
50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ)
tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b) Chủ đầu tư chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng
công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc
trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.
3.9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho
gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.
|
4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
|
4.1. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh doanh là sản xuất dược liệu,
vị thuốc cổ truyền và/hoặc bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền.
4.2. Hạch toán tài chính độc lập.
4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị
kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả
theo quy định của pháp luật.
4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định
tại BDL.
4.5. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia
hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.6. Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt
tham gia Hệ thống.
|
5. Tính phù hợp của dược liệu, vị thuốc cổ
truyền
|
5.1. Dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu được
coi là phù hợp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
5.1.1. Phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng theo
quy định tại mục 15.4 của chương này.
5.1.2. Bảo đảm về chất lượng:
a) Nhà thầu bảo đảm các tiêu chuẩn chất lượng của
dược liệu, vị thuốc cổ truyền theo yêu cầu quy định tại HSMT;
b) Dược liệu tham dự thầu không bị thu hồi
theo Điều 62 Luật Dược số 105/2016/QH13;
c) Dược liệu sơ chế, vị thuốc cổ truyền được sản
xuất tại cơ sở đạt “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc”
(GMP) có phạm vi sản xuất dược liệu và/hoặc vị thuốc cổ truyền hoặc tương
đương và đảm bảo chất lượng theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT ;
d) Dược liệu, vị thuốc cổ truyền tham dự thầu
không có thông báo thu hồi theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT ngày
31/12/2021;
đ) Vị thuốc cổ truyền tham dự thầu không bị thu hồi
giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật
dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
e) Trường hợp một hoặc một số lô dược liệu, vị
thuốc cổ truyền bị thu hồi thì các lô dược liệu, vị thuốc cổ truyền không bị thu
hồi vẫn được phép lưu hành hợp pháp và chỉ bị trừ điểm đối với tiêu chí kỹ
thuật tại mục 2 và mục 3 Phụ lục 4 - Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật của
Thông tư này.
5.2. Dược liệu, vị thuốc cổ truyền dự thầu vào
gói thầu, nhóm tiêu chí kĩ thuật phù hợp theo quy định tại HSMT.
5.3. Để chứng minh tính hợp lệ của dược liệu, vị
thuốc cổ truyền dự thầu quy định tại Mục 5.1 CDNT, nhà thầu cần nêu rõ thông
tin sau:
5.3.1. Đối với dược liệu: số giấy đăng ký lưu
hành hoặc số công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc số giấy phép nhập khẩu dược
liệu và các tài liệu kèm theo để minh chứng tính hợp lệ của dược liệu quy định
tại BDL.
5.3.2. Đối với vị thuốc cổ truyền: số giấy đăng
ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu và các tài liệu kèm theo để minh chứng
tính hợp lệ của vị thuốc cổ truyền quy định tại BDL.
5.4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ của dược liệu,
vị thuốc cổ truyền dự thầu được phép làm rõ quy định tại Mục 22 CDNT.
|
6. Nội dung của HSMT
|
6.1. HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3 và cùng với tài
liệu sửa đổi, làm rõ HSMT theo quy định tại Mục 7 và 8 CDNT (nếu có), trong
đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu.
Phần 2. Yêu cầu về phạm vi cung cấp:
- Chương V. Phạm vi cung cấp.
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
Phần 4. Phụ lục
6.2. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT hay các
tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 và 8 CDNT nếu các tài liệu này
không được cung cấp bởi Bên mời thầu. HSMT do Bên mời thầu phát hành trên Hệ
thống sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá.
6.3. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin của
TBMT, HSMT, bao gồm các nội dung sửa đổi, làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền
đấu thầu (nếu có) để chuẩn bị HSDT theo yêu cầu của HSMT cho phù hợp.
|
7. Sửa đổi HSMT
|
7.1. Trường hợp sửa đổi HSMT thì bên mời thầu
đăng tải quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi và HSMT đã được sửa
đổi cho phù hợp (webform và file đính kèm). Việc sửa đổi phải được thực hiện
trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày làm việc và bảo đảm đủ thời gian
để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT; trường hợp không bảo đảm đủ thời gian như nêu
trên thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu.
7.2. Nhà thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông tin
trên Hệ thống để cập nhật thông tin về việc sửa đổi HSMT, thay đổi thời điểm
đóng thầu (nếu có) để làm cơ sở chuẩn bị HSDT.
|
8. Làm rõ HSMT
|
8.1. Trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi
đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối
thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của
nhà thầu và thực hiện làm rõ trên Hệ thống nhưng không muộn hơn 02 ngày làm
việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm
rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến
phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục
7.1 CDNT.
8.2. Bên mời thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông
tin trên Hệ thống để kịp thời làm rõ HSMT theo đề nghị của nhà thầu.
8.3. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội
nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu
chưa rõ theo quy định tại BDL. Bên mời thầu đăng tải giấy mời
tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi giữa Bên mời
thầu và nhà thầu phải được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành
văn bản làm rõ HSMT đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối đa 02 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu.
8.4. Trường hợp HSMT cần phải sửa đổi sau khi tổ
chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu thực hiện việc sửa đổi HSMT theo
quy định tại Mục 7.1 CDNT. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn
bản sửa đổi HSMT. Việc nhà thầu không tham dự hội nghị tiền đấu thầu hoặc
không có giấy xác nhận đã tham dự hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do
để loại bỏ HSDT của nhà thầu.
|
9. Chi phí dự thầu
|
HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay
sau khi Bên mời thầu đăng tải thành công TBMT trên Hệ thống. Nhà thầu phải chịu
mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT theo quy định tại BDL.
Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi
phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
|
10. Ngôn ngữ của HSDT
|
HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu liên
quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng
Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ
khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch,
nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
|
11. Thành phần của HSDT
|
HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó:
11.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về hành chính,
pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu
theo yêu cầu của HSMT. Cụ thể như sau:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục
12 CDNT và Mẫu số 01 Chương IV-Biểu mẫu dự thầu;
b) Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu
liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
c) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 CDNT;
d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu
theo quy định tại Mục 4 CDNT;
e) Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;
g) Đề xuất về kỹ thuật và tài liệu chứng minh sự
phù hợp của dược liệu, vị thuốc cổ truyền và dịch vụ liên quan theo quy định
tại Mục 15 CDNT.
11.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành phần sau đây:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục
12 CDNT và Mẫu số 12 Chương IV- Biểu mẫu dự thầu;
b) Đề xuất về tài chính và các bảng biểu được ghi
đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 12 và Mục 13 CDNT.
11.3. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.
|
12. Đơn dự thầu và các bảng biểu
|
Nhà thầu điền đầy đủ thông tin về đơn dự thầu, thỏa
thuận liên danh (nếu có), bảng giá dự thầu, tiến độ cung cấp vào các Mẫu ở Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu. Nhà thầu kiểm tra thông tin được Hệ thống trích xuất để
hoàn thành HSDT.
Đối với các biểu mẫu còn lại, nhà thầu lập tương ứng
theo các mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu và đính kèm trong
HSDT.
|
13. Giá dự thầu và giảm giá
|
13.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong
đơn dự thầu thuộc HSĐXTC và trong các bảng giá cùng với các khoản giảm giá phải
đáp ứng các quy định trong Mục này:
a) Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn
dự thầu (chưa bao gồm giảm giá), bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói
thầu. Hệ thống sẽ tự động trích xuất giá dự thầu từ Mẫu số 13 (13a và 13b) Chương
IV vào đơn dự thầu.
b) Tất cả các phần (đối với gói thầu chia thành
nhiều phần) và các hạng mục phải được chào giá riêng trong bảng giá dự thầu.
Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể thực hiện theo một trong
hai cách sau:
- Cách thứ nhất: ghi giá trị tỷ lệ phần trăm giảm
giá vào đơn dự thầu (trong trường hợp này được coi là nhà thầu giảm giá đều
theo tỷ lệ cho tất cả phần mà nhà thầu tham dự).
- Cách thứ hai: ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá cho
từng phần vào webform trên Hệ thống.
c) Đối với gói thầu không chia phần, trường hợp
nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi giá trị tỷ lệ phần trăm giảm giá vào đơn
dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng
mục trong các bảng giá dự thầu.
d) Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ công việc
yêu cầu trong HSMT và ghi đơn giá dự thầu cho từng mặt hàng dược liệu, vị thuốc
cổ truyền theo Mẫu số 13 (13a và 13b) Chương IV.
13.2. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều
phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định tại BDL thì
nhà thầu có thể dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu phải dự thầu
đầy đủ các hạng mục trong phần mà mình tham dự.
13.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu
để thực hiện, hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT. Trường
hợp nhà thầu có đơn giá thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu
thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ về tính khả thi của đơn giá thấp
khác thường đó.
13.4. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn
bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại
thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu
tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì HSDT của
nhà thầu sẽ bị loại.
|
14. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán
|
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.
|
15. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của dược liệu,
vị thuốc cổ truyền
|
15.1. Để chứng minh sự phù hợp của dược liệu/vị
thuốc cổ truyền so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu
là một phần của HSDT để chứng minh rằng dược liệu/vị thuốc cổ truyền mà nhà
thầu cung cấp đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật quy định tại Chương V - Phạm vi
cung cấp.
15.2. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của dược liệu/vị
thuốc cổ truyền phải bao gồm một phần mô tả chi tiết theo từng khoản mục về đặc
tính kỹ thuật dược liệu/vị thuốc cổ truyền, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản
của dược liệu/vị thuốc cổ truyền so với các yêu cầu của HSMT.
15.3. Các thông tin tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan
đến mặt hàng thuốc do Bên mời thầu quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp
chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu.
15.4. Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ rõ
ràng:
Nhà thầu phải có Bản cam kết về nguồn gốc xuất xứ
của các dược liệu sẽ cung cấp vào cơ sở y tế (tài liệu chứng minh về nguồn gốc,
xuất xứ của các lô dược liệu kèm theo trong quá trình cung ứng). Đồng thời, Bản
cam kết phải có thêm nội dung về việc bảo đảm các dược liệu tham gia dự thầu
có nguồn gốc, xuất xứ đúng với dược liệu được cung cấp thực tế tại cơ sở y tế
trong quá trình cung ứng.
Tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của vị thuốc
cổ truyền theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số
38/2021/TT-BYT.
|
16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu
|
16.1. Nhà thầu phải ghi các thông tin cần thiết
vào các mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực và kinh
nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác
minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.
16.2. Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện
hợp đồng của nhà thầu nếu được trúng thầu theo quy định tại BDL.
|
17. Thời hạn có hiệu lực của HSDT
|
17.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC phải có hiệu
lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL.
17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết
thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn
hiệu lực của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có
hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian hiệu lực HSDT sau khi gia hạn cộng
thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT
thì HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp, trong trường hợp này, nhà
thầu không phải nộp bản gốc thư bảo lãnh cho Bên mời thầu. Nhà thầu chấp nhận
đề nghị gia hạn HSDT không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT,
trừ việc gia hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Việc đề nghị gia hạn và chấp
thuận hoặc không chấp thuận gia hạn được thực hiện trên Hệ thống.
|
18. Bảo đảm dự thầu
|
18.1. Khi tham dự thầu qua mạng, nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo
lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát
hành. Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu dưới 10 triệu đồng thì thực hiện
theo quy định tại Mục 18.8 CDNT. Nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân
hàng và đính kèm khi nộp HSDT. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy
định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn
tương ứng.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp
bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện
riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu
quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên
danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được
xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy
định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định
tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên
danh sẽ không được hoàn trả.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một
thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành
viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này,
bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm
tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ
thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không
được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì bảo
đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của
bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu
lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên đơn vị
thụ hưởng, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát hành HSMT,
có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc
không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu số 04A, 04B Chương IV).
18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn
trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự
thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng.
18.5. Các trường hợp phải nộp bản gốc thư bảo
lãnh dự thầu cho bên mời thầu:
a) Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;
b) Nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu
thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong các trường hợp
sau đây:
- Nhà thầu có văn bản rút HSDT sau thời điểm đóng
thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến
phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 34.1 CDNT;
- Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39 CDNT;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối
hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp
thương thảo qua mạng;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp
đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện thỏa thuận khung
nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng.
18.6. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc
lập, nhà thầu có thể lựa chọn nộp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau
đây:
a) Bảo đảm dự thầu chung cho tất các phần mà mình
tham dự thầu (giá trị bảo đảm dự thầu sẽ bằng tổng giá trị của các phần nhà
thầu tham dự). Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu do nhà thầu nộp nhỏ hơn tổng
giá trị cộng gộp thì Bên mời thầu được quyền quyết định lựa chọn bảo đảm dự
thầu đó được sử dụng cho phần nào trong số các phần mà nhà thầu tham dự;
b) Bảo đảm dự thầu riêng cho từng phần mà nhà thầu
tham dự.
Trường hợp nhà thầu vi phạm dẫn đến không được
hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì việc
không hoàn trả bảo đảm dự thầu được tính trên phần mà nhà thầu vi phạm.
18.7. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu của bên mời thầu, nếu nhà thầu từ chối nộp bản gốc thư bảo lãnh
dự thầu theo yêu cầu của Bên mời thầu thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam
kết của nhà thầu trong đơn dự thầu.
18.8. Đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 18.2 CDNT dưới 10 triệu đồng, nhà thầu không phải xuất trình
thư bảo lãnh theo quy định tại Mục 18.1 CDNT. Trong trường hợp này, nhà thầu
phải cam kết nếu được mời vào thương thảo hợp đồng hoặc vi phạm quy định tại điểm
b Mục 18.5 CDNT thì phải nộp một khoản tiền bằng giá trị quy định tại Mục
18.2 CDNT. Trường hợp nhà thầu từ chối nộp tiền theo yêu cầu của bên mời thầu,
nhà thầu bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu nêu trong đơn dự thầu (bị
nêu tên trên Hệ thống và bị khóa tài khoản trong vòng 6 tháng, kể từ ngày Cục
Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu
tư). Trường hợp nhà thầu vi phạm quy định nêu tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì
nhà thầu bị tịch thu khoản tiền bảo đảm dự thầu này.
|
19. Thời điểm đóng thầu
|
19.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm quy định tại
TBMT.
19.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng
thầu bằng cách sửa đổi TBMT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm
của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi
theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
|
20. Nộp, rút và sửa đổi HSDT
|
20.1. Nộp HSDT: Nhà thầu chỉ nộp một bộ HSDT đối
với một TBMT khi tham gia đấu thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên
đứng đầu liên danh (theo thỏa thuận trong liên danh) nộp HSDT sau khi được sự
chấp thuận của tất cả các thành viên trong liên danh.
20.2. Sửa đổi, nộp lại HSDT: Trường hợp cần sửa đổi
HSDT đã nộp, nhà thầu phải tiến hành rút toàn bộ HSDT đã nộp trước đó để sửa
đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện HSDT, nhà thầu tiến hành nộp lại HSDT mới.
Trường hợp nhà thầu đã nộp HSDT trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi HSMT
(nếu có) thì nhà thầu phải nộp lại HSDT mới cho phù hợp với HSMT đã được sửa
đổi.
20.3. Rút HSDT: nhà thầu được rút HSDT trước thời
điểm đóng thầu. Hệ thống thông báo cho nhà thầu tình trạng rút HSDT (thành công
hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về thời gian rút HSDT của
nhà thầu.
20.4. Nhà thầu chỉ được rút, sửa đổi, nộp lại
HSDT trước thời điểm đóng thầu. Sau thời điểm đóng thầu, tất cả các HSDT nộp
thành công trên Hệ thống đều được mở thầu để đánh giá.
20.5. Trường hợp sau thời điểm đóng thầu, nhà thầu
rút không tham dự đối với phần nào thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự
thầu của phần đó.
|
21. Bảo mật
|
21.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT
và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho
các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình
lựa chọn nhà thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi
trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà
thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSĐXKT, HSĐXTC.
21.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT (nếu cần thiết)
theo quy định tại Mục 22 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được
phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và
các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở HSĐXKT
cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
22. Làm rõ HSDT
|
22.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm
làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu, kể cả về tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu
làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ (của nhà thầu tại Mục 4
CDNT; của dược liệu, vị thuốc cổ truyền tại Mục 5 CDNT), năng lực và kinh
nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của
nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ
bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
22.2. Trong quá trình đánh giá, việc làm rõ HSDT
giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện trực tiếp trên Hệ thống.
22.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa
Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Đối với các nội dung làm rõ
ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm
và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính, nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không
thực hiện làm rõ hoặc có thực hiện làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu
làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo
HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải dành cho nhà thầu một khoảng
thời gian hợp lý để nhà thầu thực hiện việc làm rõ HSDT.
22.4. Nhà thầu không thể tự làm rõ HSDT sau thời điểm
đóng thầu.
22.5. Trường hợp có sự không thống nhất trong nội
dung của HSDT hoặc có nội dung chưa rõ thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm
rõ trên cơ sở tuân thủ quy định tại Mục 25.1 E-CDNT.
|
23. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội
dung
|
Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá
trình đánh giá HSDT:
23.1. “Sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu
nêu trong HSMT;
23.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện
có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu
nêu trong HSMT;
23.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không
cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu
trong HSMT.
|
24. Xác định tính đáp ứng của HSDT
|
24.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của
HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT.
24.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu
cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội
dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những
điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể
đến phạm vi, chất lượng thuốc; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với
HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không
công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu
cầu của HSMT.
24.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ
thuật của HSDT theo quy định tại Mục 15 và Mục 16 CDNT nhằm khẳng định rằng tất
cả các yêu cầu của Phần II - Yêu cầu về phạm vi cung cấp đã được đáp ứng và
HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót các nội dung cơ bản.
24.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu
nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác,
đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho nó trở
thành đáp ứng cơ bản HSMT.
|
25. Sai sót không nghiêm trọng
|
25.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu
nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là
những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.
25.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên
mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết
trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong
HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu.
Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để
khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của
giá dự thầu. Nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của
nhà thầu có thể sẽ bị loại.
25.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên
mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được
liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản
ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh
này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
|
26. Nhà thầu phụ
|
26.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các
nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 10 Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các
trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối
lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do
nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được
xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được
phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các
tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề
xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các
công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách
nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp trong quá
trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu
chính sẽ được coi là vi phạm hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại Mục
3.8 CDNT.
26.2. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu
phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu
trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu
phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được
Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác
ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu
phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được coi là hành vi
“chuyển nhượng thầu”.
|
27. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
|
27.1. Nguyên tắc ưu đãi:
Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi cung cấp dược liệu/
vị thuốc cổ truyền mà dược liệu/ vị thuốc cổ truyền đó có chi phí sản xuất
trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên.
27.2. Việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá
trình đánh giá HSDT để so sánh, xếp hạng HSDT:
Dược liệu/ vị thuốc co truyền chỉ được hưởng ưu
đãi khi nhà thầu chứng minh được dược liệu/ vị thuốc cổ truyền đó có chi phí
sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên trong giá dược liệu/ vị thuốc
cổ truyền. Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của dược liệu/ vị thuốc cổ
truyền được tính theo công thức sau đây:
D (%) = G*/G
(%)
Trong đó:
- G*: Là chi phí sản xuất trong nước được tính bằng
giá chào của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền trong HSDT trừ đi giá trị thuế và
các chi phí nhập ngoại bao gồm cả phí, lệ phí (nếu có);
- G: Là giá chào của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền
trong HSDT trừ đi giá trị thuế;
- D: Là tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của
thuốc. D ≥ 25% thì dược liệu/ vị thuốc cổ truyền đó được hưởng ưu đãi theo
quy định tại Mục này.
27.3. Cách tính ưu đãi được thực hiện theo quy định
tại BDL.
27.4. Trường hợp dược liệu/ vị thuốc cổ truyền do
các nhà thầu chào đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không tiến
hành đánh giá và xác định giá trị ưu đãi.
|
28. Mở HSĐXKT
|
28.1. Bên mời thầu phải tiến hành mở HSĐXKT và
công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể
từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp HSDT thì Bên mời
thầu mở thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp không
có nhà thầu nộp HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm
đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng.
28.2. Biên bản mở HSĐXKT được đăng tải công khai
trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số TBMT;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm hoàn thành mở thầu;
- Tổng số nhà thầu tham dự.
b) Thông tin về các nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Giá trị và hiệu lực bảo đảm dự thầu;
- Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Các thông tin liên quan khác (nếu có).
|
29. Đánh giá HSĐXKT
|
29.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí đánh
giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy định tại BDL để
đánh giá các HSĐXKT. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp
đánh giá nào khác.
29.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT:
a) Việc đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT được thực
hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT ban hành
kèm theo Mẫu này;
b) Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ được xem xét, đánh
giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
29.3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được
thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng
yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
29.4. Đánh giá về kỹ thuật:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo
tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được tiếp
tục xem xét, đánh giá HSĐXTC theo quy định Mục 5 Chương III - Tiêu chuẩn đánh
giá HSDT.
29.5. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều
phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần theo quy định tại Mục 13.5
CDNT thì việc đánh giá HSĐXKT thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương III -
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT tương ứng với phần tham dự thầu của nhà thầu.
29.6. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ thông báo danh sách các
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật lên Hệ thống
|
30. Mở HSĐXTC
|
30.1. HSĐXTC của các nhà thầu có tên trong danh
sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được bên mời thầu tiến hành mở
và công khai trên Hệ thống.
30.2. Biên bản mở HSĐXTC được đăng tải công khai
trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số thông báo mời thầu;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm hoàn thành mở thầu;
b) Thông tin về các nhà thầu được mở HSĐXTC:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Tỷ lệ phần trăm (%) giảm giá (nếu có);
- Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
- Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC;
- Các thông tin liên quan khác (nếu có).
c) Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc
lập thì phải bao gồm các thông tin về giá dự thầu cho từng phần như điểm b Mục
này.
|
31. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu
|
31.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng phương pháp đánh
giá theo quy định tại BDL để đánh giá các HSĐXTC. Không được
phép sử dụng bất kỳ phương pháp đánh giá nào khác.
31.2. Đánh giá chi tiết HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu:
a) Việc đánh giá chi tiết HSĐXTC thực hiện theo
quy định tại Mục 5 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Sau khi đánh giá chi tiết HSĐXTC, Bên mời thầu
lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng
thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng. Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện
theo quy định tại BDL. Trường hợp có một nhà thầu vượt qua bước
đánh giá về tài chính thì không cần phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.
31.3. Cho phép dự thầu theo từng phần theo quy định
tại Mục 13.2 CDNT thì việc đánh giá HSĐXTC thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT tương ứng với phần tham dự thầu của nhà thầu.
|
32. Thương thảo hợp đồng
|
32.1. Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng
nhà thầu, Bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng.
Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của
nhà thầu;
c) HSMT và các tài liệu làm rõ, sửa đổi HSMT (nếu
có).
Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải nộp
bản gốc bảo đảm dự thầu hoặc tiền mặt trong trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 18.2 CDNT dưới 10 triệu đồng.
32.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội
dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay
đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
c) Trong quá trình lựa chọn nhà thầu tập trung, để
bảo đảm hiệu quả kinh tế của gói thầu, việc thương thảo hợp đồng thực hiện
theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định
63/2014/NĐ-CP và có thể xem xét xử lý tình huống như sau:
Trường hợp có một mặt hàng dược liệu/vị thuốc cổ
truyền với số lượng lớn được phân chia thành các gói thầu theo quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 40 Thông tư này và có cùng một mặt hàng
được đề nghị trúng thầu ở nhiều gói thầu với mức giá chênh lệch nhau thì có
thể xem xét theo hướng yêu cầu nhà thầu phân tích các yếu tố cấu thành giá dự
thầu, giải thích, làm rõ về sự chênh lệch giá của cùng một mặt hàng nhưng được
cung cấp tại các địa điểm khác nhau.
d) Trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng
dẫn đến nhà thầu không thể đến thương thảo hợp đồng trực tiếp với bên mời thầu,
bên mời thầu có thể xem xét, thương thảo trực tuyến.
32.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết,
chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSĐXKT, HSĐXTC; giữa các nội
dung khác nhau trong HSĐXKT, HSĐXTC có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp
hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về tài liệu chứng minh nguồn gốc,
xuất xứ của dược liệu, vị thuốc cổ truyền theo quy định tại Thông tư số 38/2021/TT-BYT ;
c) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã
phát hiện và đề xuất trong HSĐXTC (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi của
nhà thầu;
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá
trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết
của gói thầu;
đ) Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng
quy định tại Mục 25 CDNT;
e) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
32.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các
bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều
kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi
cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp.
32.5. Trường hợp thương thảo không thành công hoặc
nhà thầu không có khả năng đáp ứng số lượng yêu cầu tại Hồ sơ mời thầu, Bên mời
thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo
vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo
không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy
thầu theo quy định tại điểm a Mục 34.1 CDNT.
|
33. Điều kiện xét duyệt trúng thầu
|
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp
ứng đủ các điều kiện sau đây:
33.1. Có HSDT hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
33.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
33.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo
quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
33.4. Đáp ứng điều kiện theo quy định tại BDL;
33.5. Ngoài ra, mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ
truyền trúng thầu còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền trúng thầu
phải đáp ứng quy định sau:
- Giá đề nghị trúng thầu của từng mặt hàng dược
liệu, vị thuốc cổ truyền không được cao hơn giá trong kế hoạch lựa chọn nhà
thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp giá dự thầu của tất cả các nhà thầu
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và nằm trong danh sách xếp hạng đều vượt giá gói
thầu đã duyệt thì chủ đầu tư xem xét, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày
11/7/2019;
- Tuân thủ các quy định khác về quản lý giá dược
liệu, vị thuốc cổ truyền, đấu thầu dược liệu, vị thuốc cổ truyền có liên
quan.
b) Mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ truyền của nhà
thầu có giá dự thầu thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất hoặc điểm tổng hợp
cao nhất theo quy định thì được xem xét đề nghị trúng thầu;
c) Trường hợp giá đề nghị trúng thầu hoặc giá
đánh giá hoặc điểm tổng hợp bằng nhau thì lựa chọn mặt hàng dược liệu, vị thuốc
cổ truyền để xem xét đề nghị trúng thầu theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Trao thầu cho nhà thầu có giá đề nghị trúng thầu
thấp nhất.
- Mặt hàng có điểm kỹ thuật cao hơn hoặc mặt hàng
dược liệu có nguồn gốc trong nước hoặc vị thuốc cổ truyền được sản xuất từ dược
liệu có nguồn gốc trong nước có chất lượng tương đương.
- Mặt hàng có điểm kỹ thuật bằng nhau thì xem xét
theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Mặt hàng được sản xuất trên dây chuyền đạt Thực
hành tốt sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền (GMP) và kiểm soát chất lượng
tại Phòng thí nghiệm đạt Thực hành tốt phòng thí nghiệm thuốc, nguyên liệu
làm thuốc (GLP);
+ Mặt hàng của nhà thầu có kinh nghiệm, uy tín
trong cung cấp dược liệu, vị thuốc cổ truyền vào cơ sở y tế: Căn cứ vào kinh
nghiệm cung cấp của nhà thầu, uy tín của nhà thầu trong cung cấp dược liệu, vị
thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế như việc bảo đảm chất lượng, tiến độ cung cấp,
có hệ thống phân phối trên địa bàn v.v....
|
34. Hủy thầu
|
34.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong
trường hợp sau đây:
a) Không có nhà thầu tham dự hoặc tất cả HSDT hoặc
HSDT vào phần không đáp ứng được các yêu cầu của phần tương ứng nêu trong
HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong
HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về
đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được
lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối
lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật
vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
34.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật
về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 34.1 CDNT
phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
34.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục
34.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải
tỏa bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm
quy định tại điểm d Mục 34.1 CDNT.
|
35. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
|
35.1. Bên mời thầu đăng tải thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu trên Hệ thống kèm theo báo cáo đánh giá HSDT trong 07 ngày làm
việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Nội dung
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số TBMT;
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu hoặc dự toán được duyệt (nếu có);
- Tên Bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng.
b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu:
- Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký doanh nghiệp
của nhà thầu;
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
- Điểm kỹ thuật (nếu có);
- Giá đánh giá (nếu có);
- Giá trúng thầu;
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
c) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm
tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
35.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm
a Mục 34.1 CDNT, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và trên Hệ thống
phải nêu rõ lý do hủy thầu.
35.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại Mục 35.1 CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản
hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa 5 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu phải có văn bản
trả lời gửi cho nhà thầu.
|
36. Thay đổi số lượng dược liệu/vị thuốc cổ
truyền
|
Vào thời điểm trao hợp đồng, Bên mời thầu có quyền
tăng hoặc giảm số lượng dược liệu/vị thuốc cổ truyền nêu trong Chương V - Phạm
vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL và
không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của
HSDT và HSMT.
|
37. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
|
Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn
nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thông
qua Hệ thống, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời
gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 16 Chương VIII - Biểu
mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh
là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến
hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời
hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị
loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5
CDNT. Thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT được tính kể từ ngày bên mời
thầu gửi thông báo chấp thuận này cho nhà thầu trúng thầu trên Hệ thống.
|
38. Điều kiện ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận
khung
|
38.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận
khung, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
38.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận
khung, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật,
tài chính để thực hiện gói thầu. Nếu có dấu hiệu nhà thầu không đáp ứng số lượng
tại HSMT, chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu chứng minh có đủ số lượng dược liệu/vị
thuốc cổ truyền đáp ứng số lượng tại HSMT như yêu cầu bổ sung thẻ kho thể hiện
xuất nhập tồn mặt hàng dược liệu/vị thuốc cổ truyền dự thầu và hóa đơn mua
vào, bán ra tương ứng.
Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ
bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu
tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận khung với nhà thầu.
Khi đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và
mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
38.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn
tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện
gói thầu theo đúng tiến độ.
|
39. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
39.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu
trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo
lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát
hành hoặc đặt cọc bằng Séc với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6
ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử
dụng Mẫu số 17 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu
tư chấp thuận.
39.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu
lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của
mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
40. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
|
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh
hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa
chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền,
Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến
nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục
1 Chương XII Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Mục
2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
|
41. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà
thầu
|
Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy
định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.
|
Chương
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT 1.1
|
Tên Bên mời thầu:____ [Theo tên đăng ký
trên Hệ thống].
|
CDNT 1.2
|
Tên gói thầu:____ [Hệ thống tự động trích
xuất].
Tên dự án là:___ [Hệ thống tự động trích
xuất].
Số lượng và số hiệu các phần thuộc gói thầu:____ [Theo
Mục 18.2 BDL].
|
CDNT 1.3
|
Thời gian hiệu lực thỏa thuận khung đối với đấu
thầu tập trung:___ [ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà
thầu được duyệt].
Thời gian thực hiện hợp đồng:____ [ghi thời
gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
|
CDNT 2
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn):____ [Theo
TBMT].
|
CDNT 4.4
|
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định
như sau:
- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn
góp trên 30% với:___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời
thầu], trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc
cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của
Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là
ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn.
- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn
góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của
một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:
+ Tư vấn lập, thẩm định HSMT:____ [ghi đầy
đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];
+ Tư vấn đánh giá HSDT; thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu:___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)].
Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ
quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với1:____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu].
|
CDNT 5.3.1
|
Tài liệu, thông tin chứng minh về tính hợp lệ của
dược liệu dự thầu:
[- Các thông tin phải phù hợp với thông tin về
dược liệu trong đơn hàng nhập khẩu hoặc bản công bố tiêu chuẩn chất lượng dược
liệu hoặc giấy đăng ký lưu hành của dược liệu do Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền/Cục Quản lý Dược) cấp.
- Đối với trường hợp mặt hàng tham dự thầu là
dược liệu nằm trong đơn hàng nhập khẩu hết hiệu lực hoặc có giấy đăng ký lưu
hành hết hiệu lực hoặc hết thời hạn gia hạn hiệu lực trước thời điểm đóng thầu,
nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh dược liệu được nhập khẩu hoặc sản
xuất trong thời hạn hiệu lực của đơn hàng nhập khẩu hoặc giấy đăng ký lưu
hành hoặc thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành và đảm bảo đủ số
lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (tài liệu chứng minh về nguồn
gốc, xuất xứ; thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dự thầu và hóa đơn mua
vào, bán ra tương ứng).
- Đối với trường hợp giấy chứng nhận đáp ứng
thực hành tốt sản xuất dược liệu (GMP) hết hiệu lực trước thời điểm đóng thầu,
nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh dược liệu được sản xuất trong
thời hạn hiệu lực của GMP và đảm bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu (thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dự thầu và hóa đơn mua
vào, bán ra tương ứng)].
|
CDNT 5.3.2
|
Tài liệu, thông tin chứng minh về tính hợp lệ của
vị thuốc cổ truyền dự thầu:
[- Các thông tin phải phù hợp với thông tin về
vị thuốc cổ truyền trong giấy đăng ký lưu hành hoặc đơn hàng nhập khẩu của vị
thuốc cổ truyền được Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền/Cục Quản lý Dược)
cấp.
- Đối với trường hợp mặt hàng tham dự thầu là
vị thuốc cổ truyền có giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực hoặc hết thời hạn
gia hạn hiệu lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu
chứng minh vị thuốc cổ truyền được sản xuất trong thời hạn hiệu lực của đơn
hàng nhập khẩu hoặc giấy đồng ký lưu hành hoặc thời hạn gia hạn hiệu lực của
giấy đăng ký lưu hành và đảm bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu (tài liệu chứng minh về nguồn gốc, xuất xứ; thẻ kho thể hiện xuất nhập
tồn mặt hàng dự thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng).
- Đối với trường hợp giấy chứng nhận đáp ứng
thực hành tốt sản xuất vị thuốc cổ truyền (GMP) hết hiệu lực trước thời điểm
đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh vị thuốc cổ truyền
được sản xuất trong thời hạn hiệu lực của GMP và đảm bảo đủ số lượng cung ứng
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng dự
thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng)].
|
CDNT 8.3
|
Hội nghị tiền đấu thầu:____ [ghi “có” hoặc “không”.
Trường hợp “có” thì ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu,
số điện thoại của người chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu]
|
CDNT 9
|
Chi phí nộp HSDT:____ [Hệ thống tự trích xuất
theo quy định hiện hành].
|
CDNT 11.3
|
Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau
đây:___ [ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng
với HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu
và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu thì
phải ghi rõ là “không yêu cầu”].
|
CDNT 13.2
|
Các phần của gói thầu:____ [Do gói thầu
được chia thành nhiều phần độc lập nêu rõ danh mục, nội dung công việc của từng
phần và điều kiện dự thầu theo từng phần hoặc nhiều phần. Trong Mục này cũng
quy định rõ cách chào giá riêng cho từng phần hoặc nhiều phần, giá trị bảo đảm
dự thầu cho từng phần hoặc nhiều phần của gói thầu].
|
CDNT 16.2
|
Các tài liệu, thông tin để chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược: Trong
phạm vi kinh doanh phải ghi rõ sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền và/hoặc
bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền;
b) Thông tin về đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực
hành tốt theo từng loại hình kinh doanh:
- Đối với cơ sở nhập khẩu dược liệu, vị thuốc cổ
truyền: Giấy chứng nhận đạt GSP (Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, phạm vi bảo quản dược liệu, vị thuốc cổ truyền).
- Đối với cơ sở bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ
truyền: Giấy chứng nhận đạt GDP (Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, phạm vi bán buôn dược liệu, vị thuốc cổ truyền).
- Đối với cơ sở sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ
truyền: Giấy chứng nhận đạt GMP (Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, phạm vi sản xuất dược liệu, vị thuốc cổ truyền).
- Đối với dược liệu đạt GACP: Giấy chứng nhận dược
liệu đạt GACP.
- Nhà thầu ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại
mẫu số 05 (5 a và 5b) của Biểu mẫu dự thầu để phục vụ việc đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu theo Mục I, Phần 4, Phụ lục “Bảng tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật”;
c) Thông báo trúng thầu hoặc hóa đơn bán thuốc hoặc
hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế hoặc các tài liệu khác để chứng
minh kinh nghiệm cung ứng thuốc để đánh giá theo quy định tại Mục 11 Phần 4
Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;
Các tài liệu do nhà thầu cung cấp khi tham dự thầu
là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu đồng thời nhà thầu phải chuẩn bị
sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời
thầu.
|
CDNT 17.1
|
Thời hạn hiệu lực của HSDT là: ≥ ____ ngày [trích
xuất theo TBMT], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.2
|
Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: [Xác
định theo Mẫu số 00 Chương IV]
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: [Hệ
thống trích xuất từ TBMT]
|
CDNT 27.3
|
Cách tính ưu đãi:______
[Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất
thì quy định dược liệu/ vị thuốc cổ truyền không thuộc đối tượng được hưởng
ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) của dược liệu/ vị thuốc cổ truyền đó vào giá dự thầu trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng.
Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá
thì quy định dược liệu/ vị thuốc cổ truyền không thuộc đối tượng được hưởng
ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) của thuốc đó vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng.
Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ
thuật và giá, thuốc thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng điểm ưu đãi
vào điểm tổng hợp theo công thức sau đây:
Điểm ưu đãi = 0,075 x (giá thuốc ưu đãi/giá của
phần tương ứng trong gói thầu) x điểm tổng hợp. Trong đó: Giá thuốc ưu đãi là
giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc thuộc đối tượng được
hưởng ưu đãi].
|
CDNT 29.1
|
Phương pháp đánh giá HSĐXKT là:
a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: sử dụng
tiêu chí đạt/không đạt;
b) Đánh giá về kỹ thuật:____ [ghi cụ thể phương
pháp đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
mà áp dụng phương pháp đánh giá theo phương pháp chấm điểm cho phù hợp với
tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT].
|
CDNT 31.1
|
Phương pháp đánh giá về tài chính:____ [ghi
cụ thể phương pháp đánh giá về tài chính. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất
của gói thầu mà áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh
giá hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá cho phù hợp với tiêu chuẩn
đánh giá quy định tại Mục 5 Chương III- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT].
|
CDNT 31.2 (b)
|
Xếp hạng nhà thầu: [Hệ thống trích xuất
khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 31.1 CDNT như sau:
- Chọn phương pháp giá thấp nhất thì trích xuất:
“nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất
được xếp hạng thứ nhất”;
- Chọn phương pháp giá đánh giá thì trích xuất:
“nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”;
- Chọn phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và
giá thì trích xuất: “nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất”].
|
CDNT 33.4
|
[Hệ thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh
giá tại Mục 31.1 như sau:
Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất
thì ghi như sau: “nhà thầu có giá dự thầu trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp
nhất”;
Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá
thì ghi như sau: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất”;
Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ
thuật và giá thì ghi như sau: “nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất”].
|
CDNT 36
|
- Tỷ lệ tăng số lượng tối đa là: thông thường tối
đa không quá 10%[ghi tỷ lệ %];
- Tỷ lệ giảm số lượng tối đa là: thông thường tối
đa không quá 10%[ghi tỷ lệ %].
|
CDNT 40
|
- Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của Chủ đầu
tư:____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax];
- Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của Người có thẩm
quyền:____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax];
- Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bộ phận thường
trực giúp việc Hội đồng tư vấn: [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại,
số fax].
|
CDNT 41
|
Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
theo dõi, giám sát:____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số
fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện theo
dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)].
|
Chương
III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của
HSDT
HSDT của nhà thầu được đánh giá là
hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm
một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Đối với trường hợp quy định
bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại
diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có) với giá trị bảo
lãnh, thời hạn có hiệu lực và đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của HSMT. Thư bảo
lãnh không được ký trước khi Bên mời thầu phát hành HSMT không được kèm theo
các điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc
không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu số 04A, 04B Chương IV). Trường
hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên Hệ
thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh đính kèm thì căn cứ vào
thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu để đánh giá.
b) Trong trường hợp liên danh thì
thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị
tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các
hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu quy định tại Mẫu số 13 (13a và 13b) Chương
IV; không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này.
c) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại Mục 4 CDNT.
d) Mặt hàng dược liệu, vị thuốc cổ
truyền bảo đảm tư cách hợp lý theo quy định tại Mục 5 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem
xét, đánh giá trong các bước tiếp theo.
Các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu còn lại thực hiện theo các Mục 2, 3, 5, 6 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và được bên mời
thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương
IV. BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU
Stt
|
Biểu mẫu
|
Cách thực hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Văn bản pháp lý
quy định
|
Bên mời thầu
|
Nhà thầu
|
1
|
Mẫu số 00. Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp
và yêu cầu kỹ thuật của dược liệu/vị thuốc cổ truyền
|
Webform
|
X
|
|
Thực hiện theo quy định của Phụ lục này
|
HSĐXKT
|
|
|
2
|
Mẫu số 01. Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
|
|
X
|
3
|
Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh
|
|
X
|
4
|
Mẫu số 02. Giấy ủy quyền
|
|
|
X
|
5
|
Mẫu số 04(a). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong trường
hợp nhà thầu độc lập)
|
Scan đính kèm lên
Hệ thống
|
|
X
|
6
|
Mẫu số 04(b). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong trường
hợp nhà thầu liên danh)
|
|
X
|
7
|
Mẫu số 05(a). Bản kê khai thông tin về nhà thầu
|
Scan đính kèm lên
Hệ thống
|
|
X
|
Thực hiện theo quy định của Phụ lục này
|
8
|
Mẫu số 05(b). Bản kê khai thông tin về các thành
viên của nhà thầu liên danh
|
|
X
|
9
|
Mẫu số 06(a). Bảng tổng hợp hợp đồng tương tự do
nhà thầu thực hiện
|
|
X
|
|
10
|
Mẫu số 06(b). Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực
hiện
|
|
X
|
Thực hiện theo Chương IV
|
11
|
Mẫu số 07. Tình hình tài chính của nhà thầu
|
|
X
|
Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT
|
12
|
Mẫu số 08. Nguồn lực tài chính
|
|
X
|
13
|
Mẫu số 09. Nguồn lực tài chính hàng tháng cho các
hợp đồng đang thực hiện
|
|
X
|
14
|
Mẫu số 10. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
|
|
X
|
15
|
Mẫu số 11 (a). Biểu mẫu dự thầu gói dược liệu
|
Webform
|
|
X
|
Thực hiện theo quy định của Phụ lục này
|
16
|
Mẫu số 11 (b). Biểu mẫu dự thầu gói vị thuốc cổ
truyền
|
HSĐXTC
|
|
|
|
|
17
|
Mẫu số 12. Đơn dự thầu (HSĐXTC)
|
Webform
|
|
X
|
Thực hiện theo quy
định của Phụ lục này
|
18
|
Mẫu số 13(a). Bảng giá dự thầu (gói thầu dược liệu)
|
|
X
|
19
|
Mẫu số 13(b). Bảng giá dự thầu (gói thầu vị thuốc
cổ truyền)
|
|
X
|
20
|
Mẫu số 14(a). Bảng kê khai chi phí sản xuất trong
nước đối với dược liệu/ vị thuốc cổ truyền được hưởng ưu đãi
|
Scan đính kèm lên
Hệ thống
|
|
X
|
Thực hiện theo Chương
IV Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
09/2022/TT-BYT
|
21
|
Mẫu số 14(b). Bảng thuyết minh chi phí sản xuất
trong nước trong cơ cấu giá
|
|
X
|
Mẫu
số 01 (Webform trên Hệ thống)
ĐƠN
DỰ THẦU(1)
(thuộc
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)
Ngày:____ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Tên gói thầu:_____ [Hệ thống
tự động trích xuất]
Kính gửi:____ [Hệ thống tự
động trích xuất]
Sau khi nghiên cứu HSMT, chúng
tôi:
Tên nhà thầu:____ [Hệ thống
tự động trích xuất] cam kết thực hiện gói thầu____ [Hệ thống tự
động trích xuất] số TBMT:_____ [Hệ thống tự động trích xuất] theo
đúng yêu cầu nêu trong HSMT.
Hiệu lực của HSDT:______ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Bảo đảm dự thầu:_____ [ghi
giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu].
Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu:____ [ghi
thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu]
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình thực
hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không
thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác;
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Không đang trong thời gian bị cấm
tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong
HSDT là trung thực.
6. Trường hợp trúng thầu, HSDT và
các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa
hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết.
7. Nếu HSDT của chúng tôi được chấp
nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
của HSMT.
Trường hợp chúng tôi không nộp bản
gốc bảo đảm dự thầu (hoặc bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt nếu có giá trị nhỏ hơn
10 triệu đồng) theo yêu cầu của Bên mời thầu quy định tại Mục 18.5 CDNT thì
chúng tôi sẽ bị nêu tên trên Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa
trong vòng 06 tháng kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận
được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư.
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu được ký bằng chữ
ký số của nhà thầu khi nhà thầu nộp HSDT qua mạng.
Mẫu
số 02 (scan đính kèm)
GIẤY
ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày____ tháng____
năm____, tại _______
Tôi là_____ [ghi tên, số
CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu],
là người đại diện theo pháp luật của_____ [ghi tên nhà thầu] có
địa chỉ tại___ [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy
quyền cho____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người
được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự
thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án___ [ghi
tên dự án] do____ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút
HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường
hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu
tư nếu được lựa chọn](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của_____ [ghi tên nhà thầu]._____ [ghi tên người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công
việc do_____ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm
vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày____ đến ngày____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành____
có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ __ bản, người được ủy quyền giữ___
bản, Bên mời thầu giữ____ bản.
……., ngày…..
tháng….. năm ……
Người được ủy quyền
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]
|
……, ngày…. tháng….
năm…….
Người ủy quyền
[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên
và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì nhà
thầu phải scan đính kèm Giấy ủy quyền trên Hệ thống cùng với HSDT. Việc ủy quyền
của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc
chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc
nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu
của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được
ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
Đối với đấu thầu dược liệu/vị
thuốc cổ truyền qua mạng, Giấy ủy quyền không bao gồm ủy quyền ký đơn dự thầu
và ký thỏa thuận liên danh; việc ký đơn dự thầu và ký thỏa thuận liên danh được
thực hiện thông qua chứng thư số của nhà thầu. Trường hợp ủy quyền ký đơn dự thầu
và ký thỏa thuận liên danh thì người được ủy quyền phải sử dụng chứng thư số của
người ủy quyền.
Trường hợp Giám đốc chi nhánh
được ủy quyền ký đơn dự thầu và Giám đốc chi nhánh sử dụng chứng thư số của
mình để ký đơn dự thầu thì tên nhà thầu trích xuất trong đơn dự thầu là chi
nhánh và nhà thầu sẽ bị đánh giá không đạt về tư cách hợp lệ.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một
hoặc nhiều công việc nêu trên. Người đại diện theo pháp luật của Nhà thầu có thể
bổ sung thêm các nội dung ủy quyền khác.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và
ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu
số 03 (Webform trên Hệ thống)
THỎA
THUẬN LIÊN DANH (1)
Ngày:_____ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Gói thầu:____ [Hệ thống tự
động trích xuất]
Thuộc dự án:____ [Hệ thống
tự động trích xuất]
Căn cứ(2) _____ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Căn cứ(2)_____ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Căn cứ HSMT Gói thầu:_______ [Hệ
thống tự động trích xuất] với số TBMT:_____ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký
thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh thứ nhất_____ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Số đăng ký doanh nghiệp:______ [Hệ
thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
__________________________________
Chức vụ:
__________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________
Điện thoại:
_________________________________________
Tên thành viên liên danh thứ
hai:______ [Hệ thống tự động trích xuất]
Số đăng ký doanh nghiệp:_____ [Hệ
thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
____________________________________
Chức vụ:
____________________________________________
Địa chỉ:
_____________________________________________
Điện thoại:
___________________________________________
…
Tên thành viên liên danh thứ n:____ [Hệ
thống tự động trích xuất]
Số đăng ký doanh nghiệp:_____ [Hệ
thống tự động trích xuất];
Đại diện là ông/bà:
______________________________________
Chức vụ:
______________________________________________
Địa chỉ:
_______________________________________________
Điện thoại: _____________________________________________
Các bên (sau đây gọi là thành
viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình
thành liên danh để tham dự thầu gói thầu____ [Hệ thống tự động trích xuất] thuộc
dự án____ [Hệ thống tự động trích xuất].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi
của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là:______ [ghi
tên của liên danh].
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác để
tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ
chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp
thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã
thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các
bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ
đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác______
[ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân
công trách nhiệm để thực hiện gói thầu _____ [Hệ thống tự động trích xuất] thuộc
dự án_____ [Hệ thống tự động trích xuất] đối với từng thành
viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công
_____ [Hệ thống tự động trích xuất thành viên lập liên danh] làm
thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
- Sử dụng tài khoản, chứng thư số
để nộp HSDT cho cả liên danh.
[- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, văn bản giải trình,
làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho
cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường
hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc
ký kết hợp đồng____ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh
thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây (4):
STT
|
Tên các thành
viên trong liên danh
|
Nội dung công
việc đảm nhận
|
Tỷ lệ % giá trị
đảm nhận so với tổng giá dự thầu
|
1
|
Tên thành viên đứng đầu liên danh
|
-____
-____
|
-___ %
-___ %
|
2
|
Tên thành viên thứ 2
|
-____
-____
|
-___ %
-___ %
|
....
|
....
|
....
|
……
|
Tổng cộng
|
Toàn bộ công việc
của gói thầu
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận
liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực
kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng
thầu;
- Hủy thầu gói thầu____ [Hệ
thống tự động trích xuất] thuộc dự án ____ [Hệ thống tự động
trích xuất] theo thông báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập trên
sự chấp thuận của tất cả các thành viên.
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
|
[xác nhận, chữ ký
số]
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
|
|
[xác nhận, chữ ký
số]
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói thầu chia thành
nhiều phần độc lập thì trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ tên, số hiệu của
các phần mà nhà thầu liên danh tham dự thầu, trong đó nêu rõ trách nhiệm chung
và trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh đối với phần tham dự thầu.
(2) Hệ thống tự động cập nhật các
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Việc phân công trách nhiệm bao
gồm một hoặc nhiều công việc như đã nêu.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung
công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên
danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên, kể
cả thành viên đứng đầu liên danh. Việc phân chia công việc trong liên danh phải
căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu; không được phân chia các công
việc không thuộc các hạng mục trong phạm vi công việc.
Mẫu
số 04a (Scan đính kèm)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU (1)
(Áp
dụng đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng:____ [ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục 1.1 E-BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh:______ [ghi
ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:_____ [ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh:___ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng___ [ghi
tên nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói
thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [ghi tên dự
án] theo Thư mời thầu/E-TBMT số____ [ghi số trích yếu của Thư
mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng
rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu bằng một khoản tiền là_____ [ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực
trong____ (2) ngày, kể từ ngày___ tháng____ năm_____ (3).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng
tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(4) sẽ thanh toán cho
Bên thụ hưởng một khoản tiền là____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ
và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng
về vi phạm của Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà thầu rút E-HSDT sau thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 34.1 E-CDNT của E-HSMT;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng
từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp
thương thảo qua mạng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối
ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự;
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện thỏa thuận
khung nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật dân sự;(5)
6. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 E-CDNT của E-HSMT.
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu,
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết thời
hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo
bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày
đó.
|
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi
phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn
hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng,
không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát
hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu
thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh
dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết đối với các gói thầu có quy mô lớn,
để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo
đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư,
bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu để chứng minh bảo
lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang.
(2) Ghi theo quy định tại Mục
18.2 E-BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 19.1 E-BDL.
(4) Trường hợp bảo lãnh dự thầu
thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là
điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục
18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
(5) Chỉ áp dụng đối với mua sắm tập
trung có sử dụng thỏa thuận khung.
Mẫu
số 04b (Scan đính kèm)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU (1)
(áp
dụng đối với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng:_____ [ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục 1.1 BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh:____ [ghi
ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:_____ [ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh:_____ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng____ [ghi
tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu
để thực hiện gói thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự
án____ [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/E-TBMT số___ [ghi
số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng
rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản
tiền là____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực
trong____ (3) ngày, kể từ ngày___ tháng____ năm___ (4).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng
tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(5) sẽ thanh toán cho
Bên thụ hưởng một khoản tiền là____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ
và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng
về vi phạm của Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà thầu rút E-HSDT sau thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 34.1 E-CDNT của E-HSMT;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng
từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp
thương thảo qua mạng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối
ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự;
5. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành hoàn thiện thỏa thuận khung trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện thỏa thuận
khung nhưng từ chối hoặc không ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật dân sự;(6)
6. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 E-CDNT của E-HSMT;
7. Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh_____ [ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm
quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 18.5 E-CDNT của E-HSMT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong
liên danh sẽ không được hoàn trả.
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu,
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ khi hết thời
hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo
bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày
đó.
|
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi
phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn
hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng,
không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát
hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu
thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh
dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết đối với các gói thầu có quy mô lớn,
để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo
đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư,
bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu để chứng minh bảo
lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang.
(2) Tên nhà thầu có thể là một
trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên danh,
ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu
liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác
trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp
trong thoả thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu
cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu
liên danh A + B + C)” trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu
B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu
B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên liên danh thực
hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định tại Mục
18.2 E-BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 19.1 E-BDL.
(5) Trường hợp bảo lãnh dự thầu
thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là
điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục
18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.
(6) Chỉ áp dụng đối với mua sắm tập
trung có sử dụng thỏa thuận khung.
Mẫu
số 11 (a) (webform trên hệ thống)
BIỂU
MẪU DỰ THẦU
(gói
thầu dược liệu)
STT theo
HSMT
|
Tên dược liệu
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế
|
Quy cách
đóng gói
|
Phân nhóm
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
Số ĐKLH/
GPNK/Số công bố TCCL
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Đơn vị tính
|
Số lượng dự
thầu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các cột (2), (3), (4),
(5), (7), (13) được trích xuất từ Mẫu số 00 Chương này.
Mẫu
số 11 (b) (webform trên hệ thống)
BIỂU
MẪU DỰ THẦU
(gói
thầu vị thuốc cổ truyền)
STT theo
HSMT
|
Tên vị thuốc
cổ truyền
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Phương pháp
chế biến
|
Quy cách
đóng gói
|
Phân nhóm
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
Số ĐKLH/
GPNK
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Đơn vị tính
|
Số lượng dự
thầu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các cột (2), (3), (4),
(5), (7), (13) được trích xuất từ Mẫu số 00 Chương này.
Mẫu
số 12 (webform trên Hệ thống)
ĐƠN
DỰ THẦU (1)
(thuộc
Hồ sơ đề xuất tài chính)
Ngày:______ [Hệ thống tự động
trích xuất]
Tên gói thầu:_____ [Hệ thống
tự động trích xuất]
Kính gửi :______ [Hệ thống
tự động trích xuất]
Sau khi nghiên cứu HSMT, chúng
tôi:
Tên nhà thầu:____ [Hệ thống
tự động trích xuất] cam kết thực hiện gói thầu____ [Hệ thống tự
động trích xuất] số TBMT_____ [Hệ thống tự động trích xuất] theo
đúng yêu cầu nêu trong HSMT với với giá dự thầu là____ [Hệ thống tự động
trích xuất] cùng với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm
giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là_____ [Ghi tỷ lệ giảm giá, nếu
có].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị
giảm giá là:_____ [Hệ thống tự động tính] (đã bao gồm toàn bộ
thuế, phí, lệ phí (nếu có)).
Hiệu lực của HSĐXTC:_____ [Hệ
thống tự động trích xuất].
Chúng tôi cam kết:
1. Những thông tin kê khai trong
HSDT là trung thực.
2. Nếu HSDT của chúng tôi được chấp
nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
tại Mục 39 CDNT của HSMT.
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu được ký bằng chữ
ký số của đại diện hợp pháp của nhà thầu khi nhà thầu nộp thầu qua mạng.
Mẫu
số 13(a) (webform trên Hệ thống)
BẢNG
GIÁ DỰ THẦU
(Dành cho nhà thầu)
(Gói thầu dược liệu)
Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu(1):
STT theo
HSMT
|
Tên dược liệu
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế
|
Quy cách
đóng gói
|
Phân nhóm
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
Số ĐKLH/
GPNK/Số công bố TCCL (2)
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá dự
thầu
|
Số lượng dự
thầu
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, WHO-GMP, PIC/s-GMP, EU-GMP
hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu được cấp.
2. Giấy đăng ký lưu hành hoặc
GPNK: Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của dược liệu hoặc số giấy phép nhập khẩu
hoặc TCCL;
- Các cột (2), (3), (4), (5),
(7), (14) được trích xuất từ Mẫu số 00 Chương này.
- Các cột (6), (8), (10),
(11), (12) được trích xuất từ mẫu số 11 Chương này.
- Các cột còn lại nhà thầu điền
trên webform để hình thành giá dự thầu
Mẫu
số 13(b) (webform trên Hệ thống)
BẢNG
GIÁ DỰ THẦU
(Dành cho nhà thầu)
(Gói thầu vị thuốc cổ truyền)
Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu(1):
STT theo
HSMT
|
Tên vị thuốc
cổ truyền
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Phương pháp
chế biến
|
Quy cách
đóng gói
|
Phân nhóm
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
Số ĐKLH/
GPNK (2)
|
Cơ sở sản xuất
|
Cơ sở cung cấp
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá dự
thầu
|
Số lượng dự
thầu
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn thực hành tốt của
nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, WHO-GMP, PIC/s-GMP,
EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu được cấp.
2. Giấy đăng ký lưu hành hoặc GPNK:
Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của vị thuốc cổ truyền hoặc số giấy phép nhập
khẩu;
- Các cột (2), (3), (4),
(5), (7), (14) được trích xuất từ Mẫu số 00 Chương này.
- Các cột (6), (8), (10),
(11), (12) được trích xuất từ mẫu số 11 Chương này.
- Các cột còn lại nhà thầu điền
trên webform để hình thành giá dự thầu
Mẫu
số 00 (webform trên Hệ thống - dành cho bên mời thầu)
BẢNG
PHẠM VI CUNG CẤP, TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA DƯỢC LIỆU/VỊ THUỐC
CỔ TRUYỀN
1. Đối với gói thầu dược liệu:
STT
|
Tên Dược liệu
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Dạng sơ chế
|
Phân Nhóm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm
dự thầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với gói thầu vị thuốc cổ
truyền:
STT
|
Tên vị thuốc cổ
truyền
|
Bộ phận dùng
|
Tên khoa học
|
Phương pháp chế
biến
|
Phân Nhóm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá kế hoạch
|
Tiến độ cung cấp
|
Giá trị bảo đảm
dự thấu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các biểu mẫu còn lại được
thực hiện theo Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2022/TT-BYT và được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V. PHẠM VI CUNG CẤP
Chương này bao gồm phạm vi, tiến độ
cung cấp thuốc, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật của thuốc thực hiện theo Mẫu số
00 Chương IV và được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu cần nhập thông tin
vào các webform tương ứng phù hợp với gói thầu để phát hành HSMT và nộp HSDT
trên Hệ thống.
Các nội dung còn lại thực hiện
theo Chương V Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA
HỢP ĐỒNG
Chương này thực hiện theo Chương
VI Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA
HỢP ĐỒNG
Chương này thực hiện theo Chương VII
Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này thực hiện theo Chương
VIII Mẫu hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
Phần 4. PHỤ LỤC
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Phần này thực hiện theo Phần 4 Mẫu
hồ sơ mời thầu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BYT và
được bên mời thầu đính kèm trên Hệ thống.
1
Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc
được áp dụng hình thức đàm phán giá có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Dược số
105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật dược;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung,
Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá,
Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành có
căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật dược ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật phòng, chống tác
hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số
96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
Thông tư số 15/2021/TT-BYT ngày
24 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật dược ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11
tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ
sở y tế công lập.
Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật dược ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số
95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Công văn số
9134/BKHĐT-QLĐT ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đấu
thầu qua mạng đối với gói thầu dược liệu, vị thuốc cổ truyền;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Quản lý Dược; Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
2 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3
năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
3 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT-BYT ngày 24
tháng 9 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
4 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
5 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
6 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
7 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
8 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3
năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
9 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3
năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
10 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
11 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
12 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
13 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
14 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
15 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
16 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 1 Thông tư số
06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm
2023.
17 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 Thông tư số
06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm
2023.
18 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
19 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 1 Thông tư số
06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm
2023.
20 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
21 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
22 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
23 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
24 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
25 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
26 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
27 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
28 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
29 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
30 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
31 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
32 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
33 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
34 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
35 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
36 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
37 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 25 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
38 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
39 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
40 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT-BYT ngày 24
tháng 9 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
41 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
42 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
43 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 29 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
44 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT-BYT ngày 24
tháng 9 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
45
Điều 6, 7, 8, 9 và Điều 10 Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020,
có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2020.
2. Thông tư số
09/2016/TT-BYT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục
thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 7. Điều khoản chuyển
tiếp
Đối với những gói thầu đã được
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực
hiện theo các quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BYT ngày 05 tháng 5 năm 2016
của Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập
trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá, trừ trường hợp cơ sở
quy định tại Điều 2 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 07 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế tự nguyện thực hiện theo quy định Thông tư này kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 8. Điều khoản tham
chiếu
Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo
văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Trước ngày 15 tháng 03 hàng
năm, Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc cấp Quốc gia phải kịp thời thông báo cho
các cơ sở y tế, các địa phương về tình hình triển khai đấu thầu tập trung thuốc
cấp quốc gia, đàm phán giá thuốc của năm thông báo và năm tiếp theo.
Điều 10. Trách nhiệm thi
hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Quản lý Y Dược cổ truyền, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết.”
Điều 3, 4 và Điều 5 Thông tư số
29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2. Riêng các quy định tại
các khoản 5, 6, 7, 8 và 11 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021.
3. Các quy định liên quan đến
nộp hồ sơ, tài liệu và tra cứu trực tuyến được áp dụng trong giai đoạn dịch
Covid - 19 cho đến thời điểm Bộ Y tế xem xét, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu thực
tiễn.
Điều 4. Quy định chuyển
tiếp
1. Các hồ sơ đã nộp cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng đang trong quá
trình giải quyết được áp dụng theo quy định có liên quan tại Thông tư này hoặc
các quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực theo hướng thuận tiện cho
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
2. Các quy định về công bố
thông tin, cập nhật, khai báo và báo cáo theo hình thức trực tuyến tại Thông tư
này được áp dụng theo triển khai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Trách nhiệm thi
hành
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ,
Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này”.
Điều 2 và Điều 3 Thông tư số
15/2021/TT-BYT ngày 24 tháng 9 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm
2021 quy định như sau:
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 11 năm 2021.
Điều 3. Trách nhiệm thi
hành
Cục trưởng Cục Phòng, chống
HIV/AIDS, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng,
Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 2, 3, 4 và Điều 5 Thông tư
số 06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4
năm 2023 quy định như sau:
Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
2. Các quy định sau đây hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Khoản 2 Điều 3, khoản 4 Điều
27, điểm c khoản 3 Điều 32, điểm h khoản 4 Điều 45 và khoản 9 Điều 50 Thông tư
số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Điều 5 Thông tư số
15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục
thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình
thức đàm phán giá;
c) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm
đ khoản 8 Điều 1 Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những gói thầu đã được
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp
tục thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BYT
ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung bởi:
a) Thông tư số
15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục
thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá;
b) Thông tư số
29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên
tịch ban hành;
c) Thông tư số
15/2021/TT-BYT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
Điều 4. Điều khoản tham
chiếu
Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo
văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 5. Trách nhiệm thi
hành
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục
Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục trưởng Cục Phòng,
chống HIV/AIDS, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Trung tâm Mua
sắm tập trung thuốc Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế,
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở kinh
doanh dược và các cơ quan, tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
46 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 30 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
47 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
48 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 30 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
49 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
50 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 30 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
51 Phụ lục này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
52 Phụ lục này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 1 Thông tư số
29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2021.
53 Phụ lục này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
1 Quy định này
không áp dụng đối với gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị.
54 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 33 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
55 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 33 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
1 Chỉ đánh giá nội
dung này đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp.
2 Chỉ áp dụng nội
dung này đối với trường hợp đấu thầu hạn chế.
56 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại điểm d khoản 33 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
1 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì
xóa bỏ Khoản 4.2 Phương pháp giá đánh giá.
1 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì
xóa bỏ Khoản 4.2 Phương pháp giá thấp nhất.
57 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại điểm đ khoản 33 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
58 Phần này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 33 Điều 1 Thông tư số
06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm
2023.
1 Quy định này
không áp dụng đối với gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị.
59 Mục này được sửa đổi theo quy định tại điểm
b khoản 33 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
60 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 33 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
1 Chỉ đánh giá nội
dung này đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp.
2 Chỉ áp dụng nội
dung này đối với trường hợp đấu thầu hạn chế.
61 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại điểm d khoản 33 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
1 Trường hợp áp dụng
phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 5.2. Phương pháp giá đánh giá và Khoản 5.3
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.
1 Trường hợp áp dụng
phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 5.1. Phương pháp giá thấp nhất và Khoản 5.3
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.
2 Trường hợp áp dụng
phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 5.1. Phương pháp giá thấp nhất và Khoản 5.2
Phương pháp giá đánh giá.
62 Mục này được sửa
đổi theo quy định tại điểm đ khoản 33 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
63 Phần này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 33 Điều 1 Thông tư số
06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm
2023.
64 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 18 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
1 Chỉ đánh giá nội
dung này đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp.
65 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 18 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2023.
1 Chỉ đánh giá nội
dung này đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp.