ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 575/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 24
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
SỨC KHỎE VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức
khỏe Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
5924/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Y tế
tại Tờ trình số 40/TTr-SYT ngày 18/02/2022 và ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn
vị, địa phương liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam
đến năm 2025 của tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức
triển khai Kế hoạch nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng mục tiêu, yêu cầu đề
ra và đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo
dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Y tế, Cục Y tế dự phòng (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban TG TU; Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh và CV;
- Báo BĐ, Đài PTTH Bình Định;
- Lưu: VP, TTTH-CB, K15.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ
HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2025 TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 575/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh
Bình Định)
Thực hiện Quyết định số
5924/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025; UBND tỉnh Bình Định
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam đến năm 2025 tại tỉnh
Bình Định (sau đây gọi tắt là Kế hoạch); cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Tổ chức thực hiện
Chương trình Sức khỏe Việt Nam đến năm 2025 nhằm xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng
cường vai trò và năng lực của mỗi người dân, thực hiện tốt công tác quản lý,
chăm sóc sức khỏe toàn diện để nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng
cuộc sống của người dân tại tỉnh Bình Định.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Bảo đảm chế độ dinh dưỡng
hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe
cho người dân.
2.2. Nâng cao nhận thức,
thay đổi hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố
nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe
cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
2.3. Thực hiện quản lý, chăm
sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng
bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
3. Các chỉ tiêu đến năm
2025:
Lĩnh
vực/Chỉ tiêu
|
Năm
2025
|
I. Các chỉ tiêu thực
hiện mục tiêu cụ thể 1:
|
|
1. Bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý
|
|
a) Giảm tỷ lệ trẻ
< 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi:
|
|
- Chung
|
<
13%
|
- Khu vực miền núi
|
<
23%
|
b) Khống chế tỷ lệ người
trưởng thành bị béo phì
|
<
12%
|
c) Giảm mức tiêu thụ
muối trung bình/người/ngày (gam)
|
<
7g
|
2. Tăng cường vận động
thể lực
|
|
Giảm tỷ lệ người dân
thiếu vận động thể lực:
|
|
- Trẻ em 13 - 17 tuổi
|
60%
|
II. Các chỉ tiêu thực
hiện mục tiêu cụ thể 2:
|
|
1. Phòng chống tác hại
của thuốc lá
|
|
a) Giảm tỷ lệ hút thuốc
ở nam giới trưởng thành
|
<
37%
|
b) Giảm tỷ lệ hút thuốc
thụ động của người dân
|
|
- Tại nhà
|
<
50%
|
- Nơi làm việc
|
<
35%
|
2. Phòng chống tác hại
của rượu, bia
|
|
a) Giảm tỷ lệ uống rượu,
bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành
|
<
35%
|
3. Vệ sinh môi trường
|
|
a) Tăng tỷ lệ hộ gia
đình được sử dụng nước sạch
|
|
- Nông thôn
|
75%
|
- Thành thị
|
90%
|
b) Tăng tỷ lệ hộ gia
đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
|
|
- Nông thôn
|
85%
|
- Thành thị
|
>
95%
|
c) Tăng tỷ lệ người
dân rửa tay với xà phòng
|
50%
|
4. An toàn thực phẩm
|
|
a) Giảm số vụ ngộ độc
thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn
2016-2020)
|
10%
|
b) Tỷ lệ mắc ngộ độc
thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận
|
<
6 người/100.000 dân
|
c) Tỷ lệ người sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức
và thực hành đúng về an toàn thực phẩm
|
90%
|
d) Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm
|
90%
|
III. Các chỉ tiêu thực
hiện mục tiêu cụ thể 3:
|
|
1. Chăm sóc sức khỏe
trẻ em và học sinh
|
|
a) Tỷ lệ tiêm chủng mở
rộng đầy đủ: 12 loại vắc xin
|
>
95%
|
b) Tăng tỷ lệ trường học
bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh:
|
|
- Trường mầm non
|
70%
|
- Trường tiểu học
|
75%
|
c) Tăng tỷ lệ học
sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn
rèn luyện thị lực
|
40%
|
2. Phát hiện và quản
lý một số bệnh không lây nhiễm
|
|
a) Tỷ lệ trạm y tế cấp
xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến
|
95%
|
b) Tăng tỷ lệ phát hiện
tăng huyết áp
|
50%
|
c) Tăng tỷ lệ quản lý
điều trị tăng huyết áp
|
25%
|
d) Tăng tỷ lệ phát hiện
đái tháo đường
|
50%
|
e) Tăng tỷ lệ quản lý
điều trị đái tháo đường
|
>30%
|
f) Tăng tỷ lệ người
thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư
cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)
|
40%
|
3. Chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
Tỷ lệ trạm y tế cấp
xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình
|
100%
|
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi
toàn tỉnh.
2. Đối tượng: Tất cả người dân tại tỉnh
Bình Định, các nhóm đối tượng ưu tiên được xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.
3. Thời gian triển
khai: Từ
năm 2022 đến năm 2025.
III. NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG
CỤ THỂ
1.
Quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức thực hiện:
- Tăng cường sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đối với công tác bảo vệ, chăm sóc
sức khỏe Nhân dân. Tập trung tuyên truyền và triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, mục
tiêu, nhiệm vụ của tỉnh về phát triển y tế. Trọng tâm là quán triệt và thực hiện
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong
tình hình mới; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ; Quyết định số 1624/QĐ-BYT ngày 06/3/2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân trong tình hình mới; Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 12/01/2020 của UBND tỉnh
về việc ban hành Kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
3826/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch Chăm sóc
và nâng cao Sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn
2020-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Quyết định số 3308/QĐ-UBND ngày
08/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình an toàn, vệ sinh lao động
tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025...
- Nâng cao vai trò,
trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp để tổ chức thực hiện hiệu quả
Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Các sở, ban, ngành, địa
phương chủ động xây dựng kế hoạch để chỉ đạo thực hiện; đưa chỉ tiêu thực hiện
vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; ưu tiên phân bổ, bố
trí kinh phí thực hiện hằng năm để đạt được các mục tiêu sức khỏe ở từng địa
phương trên cơ sở các mục tiêu sức khỏe của toàn tỉnh nêu tại Kế hoạch này.
- Tăng cường trách nhiệm
phối hợp triển khai giữa các sở, ban ngành, các địa phương để thực hiện đồng bộ
các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực phụ trách.
2.
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực:
2.1. Bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý:
- Xây dựng Chiến lược
quốc gia về Dinh dưỡng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040;
- Xây dựng Dự án Cải
thiện an ninh dinh dưỡng, thực phẩm hộ gia đình và đáp ứng dinh dưỡng trong trường
hợp khẩn cấp;
- Xây dựng và phổ biến
các khuyến nghị, hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người dân từ các thực
phẩm sẵn có và phù hợp với cách ăn của người Việt Nam; tổ chức thực hiện Những
lời khuyên dinh dưỡng hợp lý đến năm 2030;
- Triển khai Kế hoạch
truyền thông vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần ăn để phòng, chống
tăng huyết áp, đột quỵ và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2018-2025 được
Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 2033/QĐ- BYT ngày 28/3/2018;
- Tổ chức triển khai
Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh
dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam được ban hành tại Quyết định
số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xây dựng các quy định,
hướng dẫn chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người lao động, cho cộng đồng, người cao
tuổi, phụ nữ và trẻ em. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế,
quy định pháp luật về quản lý, kiểm soát việc quảng cáo, kinh doanh và tăng thuế
phù hợp để hạn chế sử dụng đồ uống có đường, thực phẩm chế biến sẵn, phụ gia thực
phẩm và một số sản phẩm khác có nguy cơ với sức khỏe, đặc biệt là các sản phẩm
dành cho trẻ em;
- Phối hợp triển khai
thực hiện việc áp dụng các quy trình thực hành sản xuất tốt, các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến và
kinh doanh các sản phẩm thực phẩm.
2.2. Tăng cường vận động
thể lực cho người dân:
- Xây dựng hướng dẫn,
khuyến nghị về mức độ hoạt động thể lực và loại hình hoạt động thể lực phù hợp
với lứa tuổi cho người dân; hướng dẫn, tư vấn về vận động thể lực cho người dân
và bệnh nhân;
- Triển khai các mô
hình, chương trình tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao sức khỏe phù hợp tại
nơi làm việc và tại cộng đồng; xây dựng các hướng dẫn kê đơn vận động thể lực
trong quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày
12/01/2020 của UBND tỉnh;
- Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch và các cơ quan liên quan phối hợp
triển khai các chương trình, đề án về tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em,
học sinh, sinh viên và cho người dân tại tỉnh Bình Định.
2.3. Chăm sóc sức khỏe
trẻ em và học sinh:
- Nâng cao chất lượng mạng
lưới cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho mọi đối tượng trong diện tiêm chủng; áp dụng
công nghệ thông tin để triển khai và duy trì hiệu quả hệ thống quản lý tiêm chủng
quốc gia;
- Xây dựng Đề án tăng
cường công tác tiêm chủng, tăng số lượng vắc xin cho tiêm chủng.
- Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo và các cơ quan liên quan phối hợp triển khai Đề án Bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng
cao sức khỏe, dự phòng bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2018-2025 được phê duyệt
tại Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai
Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt tại Quyết định
số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2.4. Phòng, chống tác hại
của thuốc lá:
- Tổ chức triển khai
các hoạt động thuộc Chương trình Phòng chống tác hại thuốc lá;
- Tiếp tục rà soát,
nghiên cứu và đề xuất các chính sách, văn bản pháp luật phù hợp để đẩy mạnh việc
thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá, Công ước khung về kiểm soát
thuốc lá; xây dựng Chiến lược quốc gia về phòng chống tác hại của thuốc lá giai
đoạn 2022-2030;
- Cung cấp dịch vụ tư vấn
và điều trị cai nghiện thuốc lá tại các cơ sở y tế và cộng đồng trên phạm vi
toàn tỉnh;
- Tăng cường năng lực
và hoạt động thanh kiểm tra việc thực thi Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá và xử phạt vi phạm theo Nghị định 177/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ
về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế; tiếp tục tăng cường
năng lực thực hiện công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá cho các cơ quan,
đơn vị;
- Nghiên cứu, phối hợp
đánh giá ảnh hưởng của thuốc lá mới đối với sức khỏe; đề xuất giải pháp phù hợp
để bảo vệ sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh.
2.5. Phòng, chống tác hại
của rượu, bia:
- Xây dựng Kế hoạch về
Truyền thông phòng, chống tác hại của rượu, bia đến năm 2025;
- Rà soát, xây dựng tài
liệu hướng dẫn, tư vấn phòng, chống tác hại của rượu, bia ở cộng đồng và tại
các cơ sở y tế;
- Tổ chức tập huấn nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế các tuyến về phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
- Hướng dẫn, tổ chức
triển khai hoạt động tư vấn, sàng lọc, can thiệp giảm tác hại cho người có nguy
cơ sức khỏe do uống rượu, bia tại y tế cơ sở và tại cộng đồng;
- Rà soát, cập nhật,
xây dựng tài liệu hướng dẫn, quy trình chẩn đoán, điều trị, phục hồi chức năng
cho người mắc bệnh, rối loạn chức năng có liên quan đến uống rượu, bia; phòng,
chống nghiện, tái nghiện rượu, bia;
- Hướng dẫn, tổ chức triển
khai công tác chẩn đoán, điều trị, phục hồi chức năng cho người mắc bệnh hoặc rối
loạn chức năng do uống rượu, bia; phòng, chống nghiện, tái nghiện rượu, bia tại
các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh.
2.6. Vệ sinh môi trường:
- Tổ chức triển khai Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Y tế giai đoạn 2019-2030
và tầm nhìn đến năm 2050 được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số
7562/QĐ-BYT ngày 24/12/2018;
- Tổ chức triển khai Đề
án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước
sạch nông thôn giai đoạn 2018 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 được Bộ trưởng Bộ
Y tế phê duyệt tại Quyết định số 6847/QĐ-BYT ngày 13/11/2018; Quyết định số
1159/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch
nông thôn giai đoạn 2018 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình
Định…
- Nâng cao năng lực
giám sát và đánh giá tác động, xây dựng hệ thống quản lý thông tin và báo cáo
thống kê về tình hình bệnh tật, tử vong do tác động của hóa chất độc hại và ô
nhiễm môi trường;
- Phối hợp để triển
khai hiệu quả Chương trình Cộng đồng chung tay phòng chống dịch bệnh; tổ chức
chương trình, chiến dịch truyền thông hưởng ứng "Ngày thế giới rửa tay với
xà phòng" hằng năm; xây dựng và nhân rộng các mô hình truyền thông rửa tay
với xà phòng trong trường học, nơi công cộng và tại hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
2.7. An toàn thực phẩm:
- Công tác thanh tra,
kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm:
+ Thực hiện thanh, kiểm
tra liên ngành vào các đợt cao điểm: Tết Nguyên đán, “Tháng hành động vì An
toàn thực phẩm”, Tết Trung thu;
+ Tăng cường kiểm tra,
hậu kiểm chuyên ngành: Sản phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý và xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn thực phẩm;
- Nâng cao năng lực
phòng, chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm:
+ Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của các
cơ sở bếp ăn tập thể, cơ sở cung cấp suất ăn sẵn, nhà hàng, khách sạn, khu du lịch,
lễ hội, thức ăn đường phố, chợ, cảng, trường học, cụm công nghiệp và khu công
nghiệp;
+ Giám sát việc thực hiện
các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm phục vụ các sự kiện lớn của tỉnh;
+ Nâng cao năng lực về
điều tra, giám sát, xử lý vụ ngộ độc thực phẩm cho tuyến huyện. Các vụ ngộ độc
thực phẩm phải được điều tra, xử lý kịp thời, khắc phục có hiệu quả.
- Tăng cường truyền
thông giáo dục, đây là hoạt động quan trọng trong công tác bảo đảm an toàn thực
phẩm. Tổ chức các chiến dịch truyền thông vào dịp Tết Nguyên đán, “Tháng hành động
vì an toàn thực phẩm”, Tết Trung thu, mùa hè, mùa thi tuyển sinh các cấp, mùa
lũ lụt, mùa lễ hội và được triển khai thường xuyên, liên tục bằng nhiều hình thức
đa dạng, phong phú.
- Tăng cường hoạt động
cảnh báo và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm làm cơ sở cho công tác quản lý
an toàn thực phẩm dựa vào bằng chứng:
+ Tổ chức giám sát mối
nguy ô nhiễm thực phẩm có trọng tâm, trọng điểm và phù hợp tình hình thực tế của
địa phương để phục vụ kịp thời công tác quản lý an toàn thực phẩm và làm cơ sở
cảnh báo sớm cho người dân;
+ Thực hiện công tác
giám sát, báo cáo ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm gây ra theo quy
định. Xây dựng cơ sở dữ liệu ngộ độc thực phẩm trên địa bàn.
2.8. Phòng, chống một số
bệnh không lây nhiễm:
- Xây dựng và triển
khai Kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
giai đoạn 2021-2025; triển khai Quyết định số 263/QĐ- UBND ngày 12/01/2020 của
UBND tỉnh;
- Hoàn thiện các quy định,
hướng dẫn chuyên môn về dự phòng, phát hiện sớm, quản lý các bệnh không lây nhiễm;
tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực dự phòng, phát hiện và quản lý bệnh
không lây nhiễm tại tuyến y tế cơ sở và tại cộng đồng;
- Tổ chức các hội nghị,
hội thảo phổ biến, hướng dẫn lập kế hoạch và tổ chức triển khai cho các địa
phương; kiểm tra giám sát và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến y tế cơ sở;
- Xây dựng, hoàn thiện
các quy định, hướng dẫn chuyên môn về chẩn đoán, điều trị bệnh không lây nhiễm;
- Tổ chức đào tạo tập
huấn nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh không lây nhiễm
tại các cơ sở y tế;
- Phối hợp với các đơn
vị khám chữa bệnh tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch để tăng cường
cung cấp dịch vụ dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm, quản lý điều trị tăng huyết
áp, bệnh tim mạch, đái tháo đường và một số bệnh không lây nhiễm khác tại các
trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2.9. Chăm sóc sức khỏe
người lao động:
- Tổ chức triển khai
Chương trình Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề
nghiệp giai đoạn 2020 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 659/QĐ-TTg ngày 20/5/2020; Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch Chăm sóc và nâng cao Sức khỏe người lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Quyết định số 3308/QĐ-UBND ngày 08/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương
trình an toàn, vệ sinh lao động tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025;
- Triển khai các chương
trình, hoạt động nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc;
- Rà soát, ban hành các
quy định, hướng dẫn để kiểm soát ô nhiễm môi trường lao động tại các khu công
nghiệp, cơ sở sản xuất, làng nghề và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
- Xây dựng và triển
khai mô hình gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động
trong khu vực không có hợp đồng lao động (các khu vực nông nghiệp, làng nghề,
lâm nghiệp và ngư nghiệp…).
3.
Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông:
- Hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị lồng ghép nội dung truyền thông về:
+ Chương trình Sức khỏe
Việt Nam trong kế hoạch truyền thông, cung cấp thông tin y tế hằng năm; tổ chức
các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe về Chương trình nhằm phổ biến, vận
động các cấp, các ngành, đoàn thể đồng thuận, chủ động tham gia Chương trình
theo nhiệm vụ được phân công; vận động người dân ủng hộ, chủ động, tích cực thực
hiện các hướng dẫn, khuyến cáo nhằm nâng cao sức khỏe, phòng, chống dịch, bệnh,
tật…;
+ Ứng dụng công nghệ
thông tin trong chăm sóc sức khỏe chủ động như: tư vấn, khám chữa bệnh từ xa;
cung cấp các dịch vụ theo dõi sức khỏe tại nhà; kết nối người dân với cơ sở y tế,
với bác sĩ để trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa…
- Triển khai lồng ghép
truyền thông về các lĩnh vực của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trong hoạt động
truyền thông của các chương trình, đề án, dự án đang triển khai trong các lĩnh
vực liên quan;
- Xây dựng, triển khai
các mô hình “Sức khỏe Việt Nam” ở cộng đồng dân cư, tại nơi làm việc/học tập để
lồng ghép thực hiện các nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam;
- Tổ chức hoạt động,
chương trình, chiến dịch thông tin, giáo dục, truyền thông đặc thù phù hợp với
địa phương đối với một số nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam. Nội dung
truyền thông Chương trình Sức khỏe Việt Nam:
+ Bảo đảm dinh dưỡng để
phòng chống bệnh không lây nhiễm; vai trò của nhãn dinh dưỡng; khuyến khích ăn
đủ rau và trái cây, giảm tiêu thụ đồ uống có đường, giảm tiêu thụ chất béo,…;
+ Vai trò của tăng cường
hoạt động thể lực; tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia các phong trào, hoạt
động tăng cường vận động thể lực, rèn luyện thể dục thể thao;
+ Các biện pháp dự
phòng, phát hiện sớm và quản lý điều trị, chăm sóc người mắc bệnh tăng huyết
áp, tim mạch, đái tháo đường, ung thư và các bệnh không lây nhiễm khác;
+ Vai trò, trách nhiệm
của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức trong việc vận động, đầu tư, phối
hợp, tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam để nâng
cao sức khỏe cho người dân.
- Tổ chức các chương
trình, chiến dịch truyền thông phù hợp, hiệu quả; triển khai định kỳ, thường
xuyên các chương trình, hoạt động truyền thông về các nội dung Chương trình Sức
khỏe Việt Nam trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định và
đài truyền thanh cơ sở; truyền thông, cung cấp thông tin trên trang web của các
đơn vị và trên các trang mạng xã hội có liên quan; thực hiện phát thông điệp
truyền thông trên loa truyền thanh của xã, phường, thị trấn, cấp phát tờ rơi
truyền thông cho người dân, đồng thời triển khai góc truyền thông, tư vấn tại
trạm y tế xã, phường, thị trấn và truyền thông lồng ghép trong các hoạt động, sự
kiện ở cộng đồng;
- Tổ chức truyền thông
về Chương trình Sức khỏe Việt Nam nhân các ngày, sự kiện sức khỏe trong năm,
như: Ngày Ung thư thế giới (04/02), Ngày Nước thế giới (22/3), Ngày Thể thao Việt
Nam (27/3), Ngày Sức khỏe thế giới (07/4), Tháng Hành động vì an toàn thực phẩm
(15/4-15/5), Tuần lễ Tiêm chủng thế giới (24-30/4), Ngày Hen toàn cầu (05/5),
Ngày Thế giới phòng chống tăng huyết áp (17/5), Ngày Thế giới không thuốc lá
(31/5), Tuần lễ Quốc gia không khói thuốc lá (25-31/5), Ngày vi chất dinh dưỡng
(01-02/6), Ngày Môi trường thế giới (05/6), Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ
(01-07/8), Ngày Tim mạch thế giới (29/9), Ngày Sức khỏe tâm thần thế giới
(10/10), Ngày Thế giới rửa tay với xà phòng (15/10), Tuần lễ Dinh dưỡng và phát
triển (16-23/10), Ngày Đột quỵ thế giới (29/10), Ngày Phòng chống đái tháo đường
thế giới (14/11), Ngày Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính toàn cầu (thứ Tư tuần thứ
ba của tháng 11 của năm), và các sự kiện liên quan khác.
4. Theo dõi, kiểm tra
giám sát và đánh giá:
- Thực hiện các điều
tra, khảo sát và thống kê báo cáo số liệu để đánh giá tiến độ và kết quả thực
hiện các chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam:
+ Phối hợp với Bộ Y tế
(khi Bộ Y tế có yêu cầu) tổ chức điều tra về yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm
để đánh giá các chỉ tiêu về yếu tố nguy cơ và phòng, chống bệnh không lây nhiễm
người trưởng thành; 01 cuộc điều tra về hành vi sức khỏe học sinh để đánh giá
các chỉ tiêu về sức khỏe ở nhóm tuổi trẻ em, học sinh;
+ Lồng ghép thu thập số
liệu trong các điều tra, khảo sát chuyên ngành về dinh dưỡng và điều tra, khảo
sát của các ngành, các lĩnh vực khác để theo dõi, đánh giá tiến độ thực hiện từng
lĩnh vực sức khỏe trong Chương trình Sức khỏe Việt Nam;
+ Xây dựng các biểu mẫu,
công cụ, hướng dẫn quy trình, tổ chức quản lý cơ sở dữ liệu và triển khai lồng
ghép thống kê báo cáo thường kỳ về kết quả thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt
Nam.
- Tổ chức kiểm tra,
giám sát và sơ, tổng kết:
+ Tổ chức các hoạt động
kiểm tra giám sát liên ngành, chuyên ngành tại địa phương để theo dõi, đánh
giá, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho việc triển khai trong Chương trình Sức khỏe
Việt Nam trong tất cả các lĩnh vực và tại các tuyến;
+ Tổ chức các hội nghị lồng
ghép với các nội dung phù hợp khác để hằng năm đánh giá tiến độ của từng lĩnh vực
trong Chương trình; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình Sức khỏe Việt Nam sau từng giai đoạn triển khai tại tỉnh.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
1. Từ ngân sách nhà nước:
- Kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ trong Kế hoạch này được lồng ghép trong kinh phí thực hiện các
chương trình, dự án, đề án liên quan của các lĩnh vực;
- Đối với những nhiệm vụ
có tính chất đặc thù, ưu tiên hoặc chưa có trong các chương trình, dự án, đề án
liên quan: Ngân sách địa phương bố trí cho triển khai kế hoạch theo phân cấp
ngân sách hiện hành. Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ được giao, các đơn vị xây dựng dự
toán kinh phí thực hiện, tổng hợp trong dự toán ngân sách hằng năm, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Huy động nguồn kinh
phí hỗ trợ từ cộng đồng, các tổ chức trong nước và các tổ chức quốc tế.
3. Các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện
Chương trình Sức khỏe Việt Nam hằng năm và tổ chức triển khai các hoạt động của
Chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Hằng năm, tổ chức kiểm
tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Y tế (qua
Cục Y tế dự phòng) theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Trên cơ sở dự toán kinh
phí thực hiện của các cơ quan, đơn vị, thẩm định, đề xuất cho UBND tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện triển khai Chương trình Sức khỏe Việt Nam theo Kế hoạch; kiểm
tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quản lý, sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí đúng quy định.
3. Các sở, ban, ngành,
đơn vị liên quan của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chịu trách nhiệm tổ
chức/phối hợp triển khai các nội dung của Kế hoạch này theo thẩm quyền, chức
năng, nhiệm vụ được giao; sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình có hiệu
quả, đúng mục đích, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
- Định kỳ, báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch (theo hướng dẫn của Sở Y tế), gửi Sở Y tế để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan liên quan đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức
thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương kịp thời phản ánh cho Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem
xét, chỉ đạo.
Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này./.