ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4501/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 24
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một điều
của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Quyết định số
827/QĐ-TTg ngày 12/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát
triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc
Trung bộ đến năm 2023 theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của
Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số
2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát
triển TDTT Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở
Văn hoá và Thể thao tại Tờ trình số 2750/TTr-SVHTT ngày 14 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt “Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030”
(Kèm theo
Đề án)
Điều 2. Giao
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan tổ
chức thực hiện đề án hiệu quả và đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Văn hóa và Thể thao, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và
Đào tạo, Xây dựng, Tài Nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã
và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
ĐỀ ÁN
PHÁT
TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
PHẦN THỨ
NHẤT
THỰC TRẠNG, SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Cùng với sự phát triển của phong trào thể
thao quần chúng, trong những năm qua, thể thao thành tích cao (sau đây viết
tắt là TTTTC) tỉnh Nghệ An đã đạt được những kết quả tích cực; Trình độ huấn
luyện và thi đấu của huấn luyện viên (sau đây viết tắt là HLV), Vận động
viên (sau đây viết tắt là VĐV) ngày càng được nâng lên.
Hiện nay đang đào tạo, huấn luyện 20 bộ môn
TTTTC và đã đạt được nhiều thành tích cao tại các giải thi đấu trong nước và quốc
tế; đồng thời cung cấp nguồn VĐV xuất sắc cho các đội tuyển thể thao Quốc gia;
Tuy nhiên, thành tích đạt được ở một số môn còn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm
năng và lợi thế của tỉnh nhà.
I. THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
1. Thực trạng
các môn thể thao và lực lượng VĐV, HLV
a) Điều kiện phát triển nguồn VĐV
- Phong trào thể dục thể thao (sau đây viết
tắt là TDTT) quần chúng phát triển sâu rộng trên địa bàn toàn tỉnh với nhiều
hình thức đa dạng, phong phú và có chất lượng, thu hút đông đảo quần chúng nhân
dân tham gia tập luyện, thi đấu được thể hiện qua số người tập luyện TDTT thường
xuyên năm 2014 đạt 31,7%, năm 2020 đạt 34% và số gia đình thể thao năm 2014 đạt
21,4%, năm 2020 đạt 23,5%. Công tác giáo dục thể chất nội khóa trong nhà trường
đạt 100%. Đây là nền tảng để tuyển chọn nguồn VĐV cho các môn thể thao của
tỉnh.
- Hệ thống các giải thi đấu thể thao từ cấp
cơ sở đến tỉnh, dành cho mọi lứa tuổi khác nhau, đặc biệt là các giải lứa tuổi
trẻ hàng năm, như: giải bóng đá thiếu niên nhi đồng, giải bơi, điền kinh các lứa
tuổi trẻ, Hội khỏe phù đổng.
- Hệ thống lớp năng khiếu nghiệp dư ngày càng
được tăng cường và phát huy hiệu quả: năm 2014, số lớp năng khiếu TDTT nghiệp
dư cơ sở có 8 lớp bóng đá và đến năm 2020 là 60 lớp ở các môn, mỗi năm tổ chức
01 giải thể thao cho hệ thống năng khiếu nghiệp dư môn bóng đá.
b) Kết quả phát triển các môn thể thao và lực
lượng VĐV
- Hệ thống tuyển chọn, đào tạo lực lượng VĐV
luôn được quan tâm, chú trọng ở tất cả các tuyến, đặc biệt là lực lượng VĐV trẻ,
năng khiếu. Trong giai đoạn 2014 - 2020 thể thao Nghệ An đang tập trung đào tạo
20 môn thể thao gồm: Cử tạ, Pencak Silat, Vovinam, Đá cầu, Wushu, Taekwondo, Võ
cổ truyền, Quyền anh (Boxing), Cầu mây, Bi sắt, Kickboxing, Điền kinh, Vật,
Karate, Cờ vua, Bóng chuyền, Bơi, Lặn, Bóng bàn và Bóng đá với hơn 500 VĐV, có
321 lượt VĐV đạt đẳng cấp kiện tướng, 519 lượt VĐV đạt cấp đẳng cấp I (Phụ lục
1).
- Quan tâm đầu tư môn, VĐV theo nhóm VĐV, môn
thể thao trọng điểm cho mục tiêu tại Đại hội thể thao quốc gia, khu vực, châu lục
và thế giới; nhóm VĐV trẻ có tiềm năng tham gia thi đấu tại các giải trẻ. Nhóm
các môn thể thao trọng điểm gồm: Cử tạ, Cầu mây, Vovinam,Võ cổ truyền, Pencak
Silat, Bi sắt và Taekwondo đã đóng góp vào phần lớn thành tích thi đấu tại các giải
quốc gia, quốc tế hàng năm. Bên cạnh đó, một số môn thể thao phát triển ngày
càng ổn định và từng bước góp phần vào thành tích chung của tỉnh nhà như: Đá cầu,
Boxing, Kickboxing,Wushu, Điền kinh, Vật, Karate, Cờ vua và Bóng đá.
c) Về lực lượng HLV, trọng tài
Công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cho đội
ngũ HLV được quan tâm. Đến nay, có 55 HLV các môn thể thao (29 HLV tại Trung
tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT, 26 HLV bóng đá); Trong đó: 01 HLV cao cấp,
10 HLV chính; có
05 trọng tài quốc gia, 02 trọng tài quốc tế; hàng năm các HLV, trọng tài được
tham gia các khóa đào tạo tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn do Tổng cục
TDTT, các Liên đoàn, Hiệp hội, Hội thể thao quốc gia và quốc tế tổ chức. (Phụ
lục 2).
2. Thành tích
thi đấu các giải quốc gia, quốc tế (Phụ lục 3,
4).
Trong giai đoạn từ năm 2014 - 2020 các
đội tuyển TTTTC Nghệ An tham gia thi đấu 524 các giải thể thao trong nước và quốc
tế giành được 2541 huy chương các loại (526 HCV, 669 HCB, 1346 HCĐ); Có
145 lượt VĐV tham gia vào đội tuyển quốc gia. Trong đó:
- Các giải thể thao toàn quốc, giải vô
địch quốc gia: đạt được 537 huy chương, trong đó: 112 HCV. Giải vô địch trẻ quốc
gia: đạt được 614 huy chương, trong đó 117 HCV;
- Các giải thể thao khu vực và quốc tế:
Tham gia 49 giải giành được 94 huy chương (22 HCV, 37 HCB, 35 HCĐ); 13
giải quốc tế mở rộng đạt 38 huy chương (08 HCV, 10 HCB, 20 HCĐ).
- Môn bóng đá:
+ Giai đoạn 2014 - 2020 CLB Sông Lam Nghệ An đã đạt
được một số kết quả: HCV tại Đại hội TDTT toàn quốc lần thứ VII năm 2014; Đạt
chức Vô địch cúp quốc gia năm 2017; năm 2018 đạt HCĐ cúp quốc gia và đạt giải
phong cách tại giải Vô địch quốc gia, đạt huy chương Bạc Đại hội TDTT toàn quốc
lần thứ VIII;
+ Các tuyến bóng đá trẻ Nghệ An thời
gian qua đã đạt được 30 Huy chương các loại (trong đó đạt: 13 HCV, 7 HCB, 10
HCĐ), 3 năm liên tiếp (2018, 2019, 2020) đạt 3 HCV.
- Các kỳ Đại hội TDTT toàn quốc: Đại hội
thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 xếp thứ 16 và tại Đại hội thể thao toàn
quốc lần thứ VIII năm 2018 xếp thứ 19/65 tỉnh, thành, ngành và được Bộ VHTTDL tặng
Bằng Khen.
3. Thực trang
cơ sở vật chất
- Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ cho công tác phát triển TTTTC trong những năm qua đã được quan tâm đầu
tư cải tạo, sửa chữa và nâng cấp các hạng mục công trình đã cơ bản phục vụ công
tác tập luyện và thi đấu;
- Sân vận động Vinh: Được đầu tư xây dựng
từ năm 1972 với sức chứa hơn 20.000 chỗ ngồi, trong những năm qua đã được đầu
tư, nâng cấp, sửa chữa nhiều lần. Hiện tại đang được đầu tư nâng cấp mặt sân cỏ,
hệ thống đèn chiếu sáng và một số hạng mục công trình khác;
- Nhà tập luyện và thi đấu của tỉnh được
xây dựng năm 1998 với sức chứa
2.000 chỗ ngồi và đã được đầu tư sửa chữa một số hạng mục cơ bản đáp ứng việc tập
luyện và tổ chức các giải thi đấu cấp huyện, ngành;
- Hệ thống sân bãi và phòng tập các
môn: Hiện tại có 05 phòng tập; 01 sân Bi sắt; có 01 Bể bơi (50m); hệ thống
nhà ăn, nhà ở của VĐV (tại Trung tâm Huấn và Thi đấu TDTT, Công ty cổ phần
thể thao SLNA) trong những năm qua đã được quan tâm cải tạo, sửa chữa và
nâng cấp;
- Khu liên hợp thể thao vùng Bắc Trung
Bộ và Trung tâm huấn luyện thể thao thành tích cao được UBND tỉnh quy hoạch 117
ha (trên địa bàn các xã Nghi Phong, Nghi Xuân và Nghi Thạch, huyện Nghi Lộc)
tại Quyết định số 2159/QĐ.UBND-CN ngày 29/5/2010. Tuy nhiên, nguồn ngân sách
nhà nước còn khó khăn; công tác kêu gọi đầu tư được thực hiện từ nhiều năm trước,
nhưng chưa có nhà đầu tư quan tâm;
Hiện nay căn cứ Quy hoạch chung thành
phố Vinh đến năm 2030, tầm nhìn 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 14/01/2015; Quy hoạch phân khu đại lộ Vinh - Cửa Lò
và khu vực hai bên đại lộ được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
3228/QĐ-UBND ngày 19/8/2019, UBND tỉnh đang chỉ đạo Sở Văn hóa và Thể thao phối
hợp với các sở, ngành xúc tiến kêu gọi nhà đầu tư.
4. Về kinh phí và cơ
chế chính sách
- Tỉnh Nghệ An đã ban
hành kịp thời các cơ chế chính sách đảm bảo về chế độ dinh dưỡng, tiền công, bảo
hiểm xã hội theo quy định như: Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của
HĐND tỉnh Nghệ An quy định nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối
với HLV, VĐV thể thao thành tích cao nay là Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày
13/8/2021của HĐND tỉnh quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù và một số chính sách
hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tích cao tỉnh Nghệ An.
Ngoài ra, tỉnh còn ban hành các cơ chế chính sách đặc thù riêng như: Nghị quyết
số 111/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh quy định định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện thường
xuyên đối với HLV, VĐV thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An; Nghị quyết
số 11/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về chính sách khen thưởng đối với tập thể,
cá nhân đạt thành tích cao trong các kỳ thi (cuộc thi) quốc tế, khu vực
quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Hiện nay, mỗi năm
UBND tỉnh bố trí gần 70 tỷ đồng cho TTTTC để đảm bảo các chế độ: Dinh dưỡng, tiền
lương, trang thiết bị, chế độ thi đấu….
5. Một số tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân
a) Một số tồn tại, hạn chế
- TTTTC trong những năm gần đây đang bị
chững lại, thành tích thi đấu còn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng; Tại Đại
hội TDTT lần thứ VIII, năm 2018 Nghệ An đang đứng thứ 19/65 tỉnh, thành, ngành
trên cả nước;
- Đội ngũ HLV TTTTC chưa thực sự đồng đều
về trình độ; Số VĐV, HLV tham gia các đội tuyển quốc gia còn ít; Chưa xây dựng
được hệ thống đào tạo theo các tuyến (năng khiếu, tuyến trẻ và tuyến tỉnh);
Chất lượng tuyển chọn còn hạn chế, chưa thực hiện việc ứng dụng khoa học công
nghệ trong công tác tuyển chọn, huấn luyện VĐV;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ cho tập luyện còn thiếu, lạc hậu chưa đáp ứng được nhu cầu tập luyện và thi
đấu; Khu liên hợp thể thao vùng Bắc Trung Bộ và Trung tâm huấn luyện thể thao
thành tích cao chưa kêu gọi được nhà đầu tư;
- Công tác xã hội hóa, huy động các
nguồn lực xã hội cho thể thao thành tích cao còn nhiều hạn chế thiếu bền vững.
b) Nguyên nhân tồn tại, hạn chế
* Nguyên nhân khách quan
- Đầu tư từ ngân sách nhà nước cho
phát triển TTTTC còn hạn chế so với yêu cầu, hệ thống thiết chế TDTT trên địa
bàn toàn tỉnh chưa đáp ứng yêu cầu của phát triển TTTTC cũng như nhu cầu tập
luyện của người dân;
- Phong trào TDTT cho mọi người phát
triển mạnh, nguồn nhân lực năng khiếu thể thao dồi dào. Tuy nhiên, một số người
dân xem thể thao là để giải trí, nhằm mục đích nâng cao sức khỏe chứ không xem
thể thao là một nghề nên công tác tuyển chọn còn gặp nhiều khó khăn.
* Nguyên nhân chủ quan
- Việc đầu tư cho TTTTC còn dàn trải,
thiếu trọng tâm, trọng điểm; Một số môn có thành tích xuất sắc, được xác định
là các môn trọng điểm, nhưng chưa có giải pháp ưu tiên đầu tư dẫn đến hiệu quả
chưa cao, thành tích chưa vượt trội so với tiềm năng;
- Công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức
nghề nghiệp đối với HLV, VĐV, trọng tài chưa được quan tâm đúng mức; Chưa chú
trọng công tác đào tạo lại, bồi dưỡng lại đội ngũ HLV đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ
phát triển hiện nay;
- Công tác phối hợp tổ chức một số hoạt
động TTTTC với các tổ chức xã hội về TDTT còn hạn chế; Chưa huy động tối đa các
nguồn lực xã hội (các tổ chức Liên đoàn, Hội thể thao, Câu lạc bộ TDTT)
tham gia phát triển sự nghiệp TDTT tỉnh nhà.
II. CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN
a) Căn cứ Pháp lý:
- Nghị quyết số 26 NQ/TW ngày 30/7/2013
của Bộ Chính trị về việc phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm
2020;
- Thông báo số 55-TB/TW
ngày 20/4/2019 của BCH TW Đảng về Thông báo của Bộ Chính trị về sơ kết 5 năm thực
hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI về phương hướng, nhiệm vụ
phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Luật thể dục, thể thao ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao ngày 14/6/2018;
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một điều của Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thể dục, thể thao;
- Nghị định số: 152/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với HLV, VĐV thể thao trong
thời gian tập trung tập huấn và thi đấu;
- Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục,
thể thao quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số
2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát
triển TDTT Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 22/02/2019 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể
thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035;
- Quyết định số 827/QĐ-TTg ngày
12/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung bộ đến năm
2023 theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị;
- Quyết định số 2112/QĐ-BVHTTDL ngày
14/6/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố danh mục các môn, nội
dung thi đấu thể thao thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III;
- Thông tư số:
86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định chi tiết chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với HLV thể thao thành tích cao, VĐV thể thao thành
tích cao;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh Nghệ
An lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
- Thông báo số 54-TB/TU ngày 21/5/2021
của Tỉnh ủy Nghệ An về kết luận của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả 10
năm thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ chính trị về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến
năm 2020
- Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021
của HĐND tỉnh Nghệ An Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù và một số chính sách hỗ
trợ đối với HLV, VĐV thành tích cao tỉnh Nghệ An;
b) Căn cứ thực tiễn:
Trong những năm qua, TTTTC Nghệ An đã
đạt được những kết quả đáng ghi nhận và đạt được nhiều thành tích tại các giải
thi đấu trong nước và quốc tế; đồng thời cung cấp nguồn VĐV xuất sắc cho các đội
tuyển thể thao quốc gia với các môn thế mạnh như: Bóng đá, Cầu mây, Cử tạ, Đá cầu,
Pencak Silat, Taekwondo, Vật. Bên cạnh những thành công đạt được trong giai
đoạn vừa qua, TTTTC Nghệ An vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: Công tác tuyển
chọn gặp nhiều bất cập, thành tích thi đấu chưa ổn định, chưa có tính
bền vững,
hiện tại thành tích tại Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ VIII đạt thứ hạng
19/65 tỉnh, thành, ngành.
Thực hiện đường lối, mục tiêu của Đảng
về phát triển công tác TDTT trong thời kỳ hội nhập, đổi mới; phát triển mạnh
TDTT kết hợp thể thao phong trào và TTTTC, dân tộc và hiện đại; có cơ chế chính
sách phù hợp để bồi dưỡng và phát triển tài năng, đưa thể thao Nghệ An vươn lên
một tầm cao mới, đạt vị thế cao trên toàn quốc, góp phần thúc đẩy sự nghiệp
TDTT tỉnh nhà ngày càng phát triển mạnh mẽ, phấn đấu đưa thể thao Nghệ An nằm
trong tốp 15-13 tỉnh, thành, ngành mạnh trên toàn quốc thì việc xây dựng Đề
án phát triển TTTTC tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
là hết sức cần thiết.
PHẦN THỨ HAI
QUAN
ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 CÓ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng và phát triển nền thể
thao thành tích cao ổn định, vững chắc; đội ngũ HLV, VĐV có phẩm chất đạo đức,
có trình độ chuyên môn cao; Đầu tư thích đáng và có trọng điểm để nâng cao thành
tích thi đấu thể thao, thu hẹp khoảng cách trình độ đối với các đơn vị mạnh
trong toàn quốc. Phấn đấu đến năm 2026 đứng thứ 15 - 13 tỉnh, thành, ngành và đến
năm 2030 TTTTC Nghệ An đứng thứ 13-10 tỉnh, thành, ngành có phong trào TDTT mạnh
trong cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể (Phụ lục 6,
7, 8, 9)
a) Giai đoạn 2021 - 2025
* Phát triển nguồn nhân lực thể thao
- VĐV: Phấn đấu đạt: 580 VĐV;
- HLV: Phấn đấu đạt: 73 HLV (trong
đó: Môn bóng đá 30 HLV, các môn khác 43 HLV);
- Trọng tài: Phấn đấu đạt từ: 4 - 6 trọng tài quốc
tế, 15 - 20 trọng tài
quốc gia và 150 trọng tài cấp
tỉnh.
* Phấn đấu đạt thành tích
- Hàng năm tham gia 65 - 80 giải thi đấu
đạt từ 250 - 300 huy chương các loại trong nước và quốc tế (trong đó đạt: 15
HCV giải vô địch quốc gia);
- Tại Đại hội thể thao toàn quốc lần
thứ IX năm 2022, phấn đạt xếp hạng toàn đoàn từ thứ 17 -15, dự kiến đạt
61 huy chương các loại, trong đó: 17 HCV, 11 HCB, 25 HCĐ;
- Đại hội thể thao Đông Nam Á (Sea
Game) năm 2021 đóng góp từ 01 - 02 Huy chương; Sea Games năm 2023 đạt từ 02
- 03 Huy chương; Sea Games năm 2025 đạt từ 03 - 05 Huy chương; Đại hội thể thao
châu Á (Asiad) năm 2022: phấn đấu đạt 01 Huy chương; Đại hội thể thao
châu Á (Asiad) năm 2026 đạt từ 01 - 02 Huy chương các loại; Phấn đấu
Olympic 2024 có ít nhất 01 VĐV tham gia đội tuyển Quốc gia.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
* Phát triển nguồn nhân lực thể thao
- VĐV: Phấn đấu đạt: 700 VĐV;
- HLV: Phấn đấu đạt: 84 HLV (trong
đó: Môn bóng đá 30 HLV, các môn khác 54 HLV);
- Trọng tài: Phấn đấu đạt từ: 7 - 10 trọng tài quốc
tế, 20 - 30 trọng tài quốc
gia và 200 trọng tài
cấp tỉnh.
* Phấn đấu đạt đạt thành tích
- Hàng năm tham gia 68 - 85 giải thi đấu
đạt từ 270 - 320 huy chương các loại trong nước và quốc tế (trong đó đạt: 18
-
20HCV
giải vô địch quốc gia);
- Tại Đại hội thể thao toàn quốc lần
thứ X năm 2026: Đạt
66 huy chương các loại, trong đó:18 HCV, 18 HCB, 30 HCĐ, xếp thữ 15-13
toàn đoàn; Đại hội thể
thao toàn quốc lần
thứ XI năm 2030 phấn đấu dự kiến đạt 73 huy chương các loại,
trong đó: 19 HCV, 20 HCB,
34 HCĐ xếp hạng toàn đoàn từ thứ 13 - 10 toàn đoàn;
- Đại hội TDTT Đông Nam Á (Sea
Game) năm 2027 đạt từ 03 - 05 Huy chương; Sea Games 2029 đạt từ 05 - 07 Huy
chương; Đại hội thể thao châu Á (Asiad) năm 2030: phấn đấu đạt từ 01 -
02 Huy chương; Phấn đấu Olympic 2028 có ít nhất 02 VĐV tham gia đội tuyển Quốc
gia.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tăng cường
nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước đối với thể thao thành tích cao
a) Nhiệm vụ
Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền
các chủ trương chính sách nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ủy đảng,
chính quyền, nhân dân đối với TDTT nói chung, thể thao thành tích cao nói
riêng; xây dựng các chương trình phối hợp, liên kết với các Sở, ban ngành, các
địa phương trong tỉnh; các tỉnh, thành ngành, các trung tâm TDTT mạnh trên toàn
quốc để tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ cho công tác tuyển chọn, tập luyện và thi
đấu thể thao thành tích cao; Tham mưu HĐND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách
thúc đẩy phát triển thể thao thành tích cao.
b) Giải pháp
- Triển khai kịp thời các chủ trương,
chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật của Đảng và Nhà nước, các bộ, ngành
trung ương về TDTT nói chung, TTTTC nói riêng một cách kịp thời từ tỉnh đến cơ
sở;
- Các Sở, ngành, địa phương phối hợp với
Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng các chương trình, kế hoạch phối hợp dài hạn, ngắn
hạn để khai thác tối đa các nguồn lực, tranh thủ sự vào cuộc của các cấp các
ngành đầu tư cơ sở vật chất, tài chính, con người... cho sự nghiệp phát triển
TTTTC;
- Trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết
quy định chính sách hỗ trợ đối với HLV, VĐV TTTTC giai đoạn 2026 - 2030; Ban
hành chế độ cử HLV, VĐV, trọng tài tham gia tập huấn ở nước ngoài...;
- Hoạch định các chiến lược, chương
trình, kế hoạch và hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo HLV, VĐV theo hướng
chuyên nghiệp, hiện đại, bền vững, phù hợp với thể chất, thực tiễn thế mạnh của
thể thao Nghệ An;
- Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng
chính trị, đạo đức, ý chí phấn đấu và đẩy mạnh công tác phối hợp quản lý, quản
sinh đối với HLV, VĐV TTTTC;
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất
lượng công tác đào tạo, huấn luyện, thi đấu để điều chỉnh, hoạch định chiến lược,
kế hoạch đào tạo, huấn luyện và kịp thời khen thưởng cho cán bộ, HLV, VĐV đạt
thành tích thông qua kết quả thi đấu các giải trong nước và quốc tế.
2. Xác định đầu
tư theo hướng trọng tâm, trọng điểm đối với vận động viên, môn thể thao, chú trọng
môn thể thao là thế mạnh, đã được khẳng định trong thời gian qua và phù hợp với
đặc điểm của người Nghệ An; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
a) Nhiệm vụ
- Phát triển số HLV
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT đến năm 2025 có 43 HLV và đến năm 2030 có
54 HLV có 05 HLV trình độ cao cấp, 15 HLV chính, 98% HLV có bằng cấp từ cử nhân
trở lên.
- Huấn luyện viên môn bóng đá có 30 huấn
luyện viên, trong đó có 70% bằng A và sau bằng A, 30% bằng B;
- Nâng cao chất lượng, trình độ HLV
tuyến năng khiếu đạt 100% HLV có trình độ cử nhân TDTT trở lên, hàng năm được
tham dự 01 lớp bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn; Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng và
phát triển lực lượng trọng tài cấp quốc gia là 14 người và 03 Trọng tài cấp quốc
tế;
- Hàng năm bổ sung chỉ
tiêu VĐV đào tạo tập trung đối với các môn ngoài bóng đá đến năm 2025 đạt 340 VĐV và đến
năm 2030 đạt 400 VĐV, nâng cao chất lượng đào tạo VĐV các môn, trong đó ưu tiên
những môn cơ bản trong chương trình Olympic và Đại hội Thể thao toàn quốc. Tăng
số lượng đặt hàng đào tạo VĐV bóng đá trẻ đến năm 2025 là 240 và năm 2030 là
300 VĐV.
Phát triển VĐV tuyến năng khiếu đảm bảo đến năm 2025 đạt 1050VĐV và đến năm
2030 đạt từ 1200 VĐV năng
khiếu có chất lượng cho các tuyến đào tạo tập trung tại tỉnh;
- Phấn đấu giai đoạn
2021 - 2025: Số VĐV kiện tướng hàng năm: 45 - 55 VĐV; Số VĐV cấp 1 hàng năm đạt:
55 - 75 VĐV và giai đoạn 2026 - 2030: Số VĐV kiện tướng hàng năm: 50 - 60 VĐV;
Số VĐV cấp 1 hàng năm: 60 - 80 VĐV;
- Tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm các môn thể thao hiện có. Phân thành các nhóm môn trọng điểm, nhóm chuyên
nghiệp để
ưu tiên
đầu tư phát triển. Nhà nước tiếp tục đặt hàng đào tạo bóng đá trẻ.
b) Giải pháp
* Đối với giải pháp các nguồn nhân lực:
HLV, VĐV, trọng tài
- Thực hiện các chính
sách ưu tiên về tuyển dụng, thuê khoán, thu hút huấn luyện
viên nhằm tăng số lượng, chất lượng huấn luyện viên và cán bộ, lực lượng phục vụ
khác; Quan tâm chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng lực lượng huấn luyện viên cộng tác
viên, trọng tài từ tỉnh đến cơ sở thông qua việc mỗi năm tham dự trung bình 10
- 15 lớp/năm
đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn của liên đoàn, hiệp hội,
tổ chức thể thao quốc gia và quốc tế;
- Phối hợp với các
Liên đoàn, Hiệp hội và Câu lạc bộ để tranh thủ các lực lượng
huấn luyện viên, hướng dẫn viên, công tác viên, lực lượng trọng tài;
- Hàng năm, xem xét tăng chỉ tiêu
VĐV đào tạo theo tỷ lệ 2%/năm và giao cho các đơn vị thuộc Sở Văn
hóa và Thể thao tổ chức thực hiện công tác đào tạo;
- Tùy vào khả năng cân
đối ngân sách để gửi 7 - 13 HLV, 88 - 190 lượt VĐV trọng điểm/năm đi tập huấn
ngắn hạn, dài hạn trong nước và 05 VĐV 1đợt/3 tháng/năm tập huấn ở nước ngoài; Thuê 02
chuyên gia nước ngoài cho môn Taekwondo, Boxing. Tăng cường quan hệ hợp
tác quốc tế và mở rộng mối quan hệ với các địa phương, các trung tâm
thể thao quốc gia để tranh thủ sự giúp đỡ công tác tuyển chọn, đào
tạo HLV, VĐV, ứng dụng khoa học công nghệ mới trong lĩnh vực thể thao
thành tích cao;
- Tuyển chọn, huấn luyện
các tuyến năng khiếu nghiệp dư theo môn trọng điểm, mạnh của từng vùng miền
tại
các huyện, thành, thị;
- Tập trung phát triển sâu rộng phong
trào TDTT quần chúng và xây dựng kế hoạch mỗi năm tổ chức từ 10-15 giải cấp
tỉnh và 07-10
giải cấp
quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong đó đặc biệt tổ chức các giải thể thao
dành cho các lứa tuổi trẻ để tuyển chọn VĐV tài năng.
* Giải pháp về các môn thể thao trọng
điểm
- Phân bổ các môn theo hướng trọng điểm
để ưu tiên đầu tư phát triển, cụ thể:
+ Nhóm 1: Gồm 07 môn thể thao có thành
tích ổn định ở các giải vô địch quốc gia và đạt huy chương Vàng tại Đại hội thể
thao toàn quốc gồm: Cử tạ, Cầu mây, Vovinam,Võ cổ truyền, Pencak Silat, Bi sắt
và Taekwondo;
+ Nhóm 2: Gồm 08 môn có huy chương tại
các giải vô địch quốc gia, vô địch trẻ quốc gia và đạt huy chương tại Đại hội
TDTT toàn quốc gồm: Đá cầu, Quyền anh (Boxing), Kickboxing, Wushu, Điền
kinh, Vật, Karate;
+ Nhóm 3: Các môn thể thao còn lại sẽ
tổ chức sắp xếp lại và giảm bớt đầu tư khi không đạt thành tích
tại các giải vô địch quốc gia và vô địch trẻ. Năm 2022 chuyển môn Bóng bàn, Cờ
vua đào tạo năng khiếu tại Trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh.
+ Nhóm 4: môn thể thao
chuyên nghiệp: Bóng đá (Đội 1 Sông Lam Nghệ An), Bóng chuyền
(Từ năm 2023 kêu gọi đầu tư, tài trợ của doanh nghiệp để hoạt động
theo Quy chế chuyên nghiệp của Liên đoàn Bóng chuyền Việt Nam);
- Sau mỗi chu kỳ
Đại hội thể thao toàn quốc căn cứ vào thành tích để rà soát, đánh giá, sàng lọc
loại bỏ những môn không có hiệu quả nhằm điều chỉnh thứ tự ưu tiên đầu tư môn,
VĐV trọng điểm và tổ chức lại, bổ sung đào tạo một số môn có khả năng phát triển
về thành tích;
- Nghiên cứu và áp dụng một số mô hình
các tỉnh, thành giải pháp gửi đào tạo một số môn tập luyện tại các địa phương
có thế mạnh về môn thể thao đó và chuyển một số môn sang Trường phổ thông năng
khiếu TDTT tỉnh đào tạo năng khiếu tập trung.
3. Tiếp tục đầu
tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện, thi đấu hiện đại đảm bảo
tiêu chuẩn chuyên chuyên môn
a) Nhiệm vụ
- Giai đoạn 2021 - 2025
+ Khai thác cơ sở vật chất hiện có, tăng cường
mua sắm trang thiết bị tập luyện chuyên dụng (ô tô đưa đón VĐV, hệ thống thiết
bị tập thể lực..), sửa chữa, nâng cấp hệ thống nhà thi đấu,
sân bãi, các phòng tập, nhà ăn, ở cho HLV, VĐV trong khuôn viên Trung tâm Huấn
luyện và Thi đấu TDTT và Trường Phổ thông năng khiếu TDTT;
+ Triển khai thực hiện dự án cải tạo,
nâng cấp mặt cỏ sân, hệ thống đèn chiếu sáng và một số hạng mục tại sân vận động
Vinh dự kiến bố trí 16,983 tỷ đồng (và các Dự án đã được bố trí từ nguồn đầu
tư công giai đoạn 2021 -2025);
+ Xây dựng Nghệ An trở thành Trung tâm thể thao trọng điểm làm chức năng trung tâm
vùng Bắc Trung Bộ theo Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục,
thể thao quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” có quy mô lớn, chất lượng cao nhằm: Phục vụ hoạt động thể dục, thể thao
quần chúng, thể thao thành tích cao, cung cấp dịch vụ thể thao chất lượng cao;
bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, huấn luyện viên; tổ chức, phối
hợp tổ chức các sự kiện với các địa phương lân cận trong vùng; hỗ trợ tổ chức
các hoạt động đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể thao của các địa phương lân cận
trong vùng; tổ chức các giải thi đấu thể thao thành tích cao của vùng và cấp quốc gia, quốc tế.
- Xây dựng cơ sở vật chất,
trang thiết bị
theo từng môn năng khiếu nghiệp dư được lựa chọn cho các huyện, thành phố, thị
xã;
- Giai đoạn 2026 - 2030: Khai thác có
hiệu quả các cơ sở vật chất hiện có; tiếp tục mua sắm các trang thiết bị phục vụ
nhu cầu tập luyện, nâng cao và phục hồi sức khỏe cho VĐV; Bổ sung dụng cụ y học
phục vụ cho việc kiểm tra, chăm sóc sức khỏe, hồi phục sau tập luyện và chữa trị
chấn thương, đảm bảo nhu cầu huấn luyện, đào tạo VĐV.
+ Khai thác và sử dụng
Khu liên hợp thể thao vùng Bắc Trung Bộ và Trung tâm huấn luyện thể thao thành
tích cao.
+ Khai thác sử dụng cơ sở vật chất,
trang thiết bị
theo từng môn năng khiếu nghiệp dư được lựa chọn cho các huyện, thành phố, thị
xã.
b) Giải pháp
Trên cơ sở vật chất hiện có, vừa sử dụng,
vừa bố
trí nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm, trung hạn để nâng cấp,
sửa chữa một số hạng mục phục vụ công tác tập luyện, thi đấu:
- Tập trung, quyết liệt kêu gọi thu
hút đầu tư Khu liên hợp thể thao vùng Bắc Trung Bộ và Trung tâm huấn luyện thể
thao thành tích cao tại huyện Nghi Lộc theo Quy hoạch chung thành phố Vinh đến
năm 2030, tầm nhìn 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
52/2015/QĐ-TTg ngày 14/01/2015; Quy hoạch phân khu đại lộ Vinh - Cửa Lò và khu
vực hai bên đại lộ được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3228/QĐ-UBND ngày
19/8/2019;
- Tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu
TDTT tỉnh, cải tạo, sửa chữa: 03 nhà tập, 01 bể bơi, 01 nhà thi đấu tỉnh, 02 nhà ở VĐV,
01 nhà làm việc và mua sắm trang thiết bị tập luyện thường xuyên, Ô tô chuyên
dụng chở VĐV, hệ thống thiết bị tập thể lực chung, theo đúng quy định hiện hành;
- Tại Trường phổ thông năng khiếu
TDTT: Cải tạo một số phòng chức năng thành phòng ở VĐV, cải tạo nâng cấp khu vực
để xe thành 01 nhà tập đa chức năng và mua sắp một số trang thiết
bị phục vụ tập luyện đảm bảo chuyên môn theo đúng quy hoạch và quy định hiện
hành;
- Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị
cho các Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố, thị xã
để thực hiện đào tạo VĐV năng khiếu nghiệp dư hoàn thành trong giai đoạn 2021 -
2025.
4. Đẩy mạnh
công tác xã hội hóa đối với thể thao thành tích cao
a) Nhiệm vụ
- Huy động, khuyến khích các doanh
nghiệp, tổ chức xã hội hoạt động TDTT đầu tư cơ sở vật chất, tài chính cho công
tác đào tạo VĐV thể thao thành tích cao.
b) Giải pháp
- Khuyến khích các thành phần
kinh tế, doanh
nghiệp, cá nhân tham gia tích cực và đóng góp kinh phí đầu tư trực
tiếp hoặc gián tiếp vào phát triển thể dục thể thao quần chúng, công tác đào tạo
VĐV,
tổ chức thi đấu, mua sắm trang thiết bị tập luyện, đặc biệt là các môn thể thao
chuyên nghiệp nghiệp và một số môn thể thao khác;
- Tạo mọi điều kiện cho các tổ chức xã
hội về TDTT môi trường hoạt động để tận dụng các điều kiện cơ sở vật chất, con
người góp phần hỗ trợ công tác đào tạo VĐV, trọng tài, hướng dẫn viên...;
- Khai thác, tổ chức tốt chức năng dịch
vụ các hoạt động TDTT tại các đơn vị sự nghiệp thể thao để tái đầu tư phục vụ tổ
chức các giải thi đấu, cải tạo, mua sắm cơ sở vật chất, trang thiết bị;
- Khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư nhằm thu hút các HLV tài năng, chuyên gia giỏi phục vụ công
tác đào tạo VĐV TTTTC và chuyên nghiệp.
PHẦN THỨ
BA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. LỘ TRÌNH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Giai đoạn
2021 - 2025
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số
11/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế
độ dinh dưỡng đặc thù và một số chính sách hỗ trợ đối với HLV, VĐV thể thao
thành tích cao tỉnh Nghệ An;
- Xây dựng các kế hoạch triển khai thực
hiện đề án phát triển TTTTC giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết
quy định chính sách hỗ trợ đối với HLV, VĐV TTTTC giai đoạn 2026 - 2030 và ban
hành các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển thể thao thành tích cao;
- Tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các
cấp tỉnh Nghệ An lần thứ IX - 2022, tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ
IX- 2022.
- Chỉ đạo Công ty cổ phần thể thao Sông
lam Nghệ An đi vào hoạt động ổn định; Tiếp tục hợp đồng đào tạo bóng đá trẻ
- Giao Trường phổ thông năng khiếu
TDTT tỉnh tổ chức đào tạo năng khiếu các môn thể thao thành tích cao;
- Tổ chức kiện toàn các Liên đoàn, hiệp
hội, hội TDTT trên địa bàn toàn tỉnh;
- Nâng cấp, sửa chữa nhà ở VĐV, nhà tập
luyện đa năng và mua sắm trang thiết bị tại Trung tâm huấn luyện và Thi đấu
TDTT; Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh theo đúng quy trình, quy định hiện
hành;
- Tiếp tục tổ chức đào tạo các lớp
năng khiếu nghiệp dư tại các huyện, thành phố, thị xã;
- Phối hợp với Tổng cục TDTT, các địa
phương trong tỉnh tổ chức các giải thi đấu thể thao thành tích cao tại tỉnh Nghệ
An;
- Cử HLV, VĐV tham gia các giải quốc tế
trong đó có Đại
hội thể
thao
Đông Nam Á (Sea Game) năm 2021; Sea Games năm 2023;
Sea Games năm 2025 và Đại hội thể thao châu Á (Asiad) năm 2022.
- Tổng kết Đề án phát triển TTTTC giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và xây dựng Đề phát triển TTTTC cho
giai đoạn tiếp theo.
3. Giai đoạn
2026 - 2030
- Tổ chức Đại hội TDTT các cấp tỉnh
Nghệ An lần thứ X - 2026, XI- 2030; tham gia Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ
X - 2026 và Đại hội lần thứ XI- 2030;
- Tiếp tục quy hoạch và đầu tư xây dựng,
sửa chữa cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị tập luyện tại Trung tâm huấn
luyện và Thi đấu TDTT; Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh…;
- Tiếp tục hợp đồng đặt hàng đào tạo
bóng đá trẻ, mở hệ thống các lớp năng khiếu nghiệp dư nâng cao thành tích;
- Phối hợp với Tổng cục TDTT, các địa
phương trong tỉnh tổ chức các giải thi đấu thể thao thành tích cao tại tỉnh Nghệ
An;
- Cử HLV, VĐV tham gia các giải quốc tế
trong đó có Đại
hội thể
thao
Đông Nam Á (Sea Game) năm 2027; Sea Games năm 2029 và Đại hội thể
thao châu Á (Asiad) năm 2026, Asiad năm 2030.
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Huy động từ các nguồn:
- Ngân sách tỉnh đảm bảo
theo
quy định của Luật Ngân sách hàng năm.
- Nguồn Trung ương hỗ trợ;
- Nguồn xã hội hóa;
III. PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Văn hóa
và Thể thao
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của đề án trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy định;
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ
chức thực hiện Đề án theo đúng nội dung đã được phê duyệt và các quy định hiện
hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và
Thể thao và các Sở ngành, địa phương liên quan tham mưu, kêu gọi thu hút đầu tư
dự án
Khu liên hợp thể thao vùng Bắc Trung Bộ và Trung tâm huấn luyện thể thao thành
tích cao; bố
trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2025 - 2030 cho các dự
án khác;
- Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ, phối hợp các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đề
án.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối
của ngân sách
hàng năm,
tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Đề án.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Văn hoá và Thể thao hướng
dẫn công tác thuê khoán HLV, các lực lượng phục vụ khác.
5. Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Chủ trì tiếp tục mở rộng và nâng cao
chất lượng giáo dục thể chất trong trường học, đưa một số môn thể thao như Võ cổ
truyền, môn bơi, vovinam... vào trường học; phối hợp với Sở Văn hoá và Thể thao
thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo VĐV năng khiếu trong trường học; tạo điều kiện bố trí cho các VĐV học văn hóa theo đúng chương
trình;
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
nâng cao chất lượng, quy mô tổ chức các giải thể thao danh cho lứa tuổi trẻ,
như: Hội khỏe phù đổng; Giải điền kinh, bơi các lứa tuổi; giải bóng đá thiếu
niên, nhi đồng....
6. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa
phương liên quan quy hoạch các công trình TDTT.
7. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương liên quan thực hiện việc quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
các
công trình TDTT.
8. UBND các huyện, thị
xã và thành phố
Phối hợp với Sở Văn hoá và Thể thao chỉ
đạo thực hiện Đề án phát triển TTTTC trên địa bàn; thực hiện quy hoạch ổn định
đất cho hoạt động TDTT; đẩy mạnh phong trào TDTT quần chúng tại địa phương; huy
động các nguồn lực đầu tư xây dựng sân bãi, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ phục
vụ luyện tập, thi đấu thể thao; Tổ chức tuyển chọn và huấn luyện các lớp năng
khiếu TDTT nghiệp dư tại cơ sở; tổ chức tốt việc thực hiện các chế độ, chính
sách liên quan công tác TDTT, góp phần tích cực cho công tác đào tạo VĐV và thi
đấu của tỉnh./.
PHỤ
LỤC 1:
VẬN
ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO 2014 - 2020
(Tính đến hết ngày 31/12 hàng năm)
A. Các môn thể thao
thành tích cao tại Trung tâm HL-TĐ TDTT
ĐVT: Người
Năm
|
Số lượng
|
Trình độ Vận
động viên
|
Đội NK
|
ĐT trẻ
|
ĐT tỉnh
|
Tổng số
|
Tập trung ĐTQG
|
Đẳng cấp
|
Số lượng
|
Tổng số
|
Kiện tướng
|
Cấp I
|
Tổng số
|
2014
|
152
|
73
|
61
|
286
|
27
|
27
|
41
|
85
|
126
|
2015
|
102
|
48
|
84
|
234
|
31
|
31
|
35
|
79
|
114
|
2016
|
107
|
45
|
90
|
228
|
25
|
25
|
47
|
68
|
115
|
2017
|
170
|
49
|
75
|
288
|
15
|
15
|
46
|
73
|
119
|
2018
|
160
|
69
|
71
|
300
|
16
|
16
|
43
|
75
|
118
|
2019
|
156
|
47
|
88
|
291
|
42
|
42
|
54
|
74
|
128
|
2020
|
155
|
62
|
94
|
291
|
18
|
18
|
55
|
65
|
120
|
B. Bóng đá trẻ
Năm
|
Số lượng
|
Tổng số
|
Trình độ Vận
động viên
|
Tập trung ĐTQG
|
Số lượng
|
Tổng số
|
2014
|
200
|
200
|
03
|
03
|
2015
|
200
|
200
|
06
|
06
|
2016
|
200
|
200
|
05
|
05
|
2017
|
200
|
200
|
05
|
05
|
2018
|
215
|
215
|
04
|
04
|
2019
|
215
|
215
|
07
|
07
|
2020
|
215
|
215
|
07
|
07
|
PHỤ
LỤC 2:
HUẤN
LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO 2014 - 2020
(Tính đến hết ngày 31/12 hàng năm)
A.Các môn thể thao
thành tích cao tại Trung tâm HL-TĐ TDTT
ĐVT: người
Năm
|
Số lượng
|
Trình độ HLV
|
Đội NK
|
ĐT trẻ
|
ĐT tỉnh
|
Tổng số
|
Chuyên môn
|
Chức danh
nghề nghiệp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Cử nhân
|
Trình độ
A
|
Trình độ B
|
HLV Cao cấp
|
HLV chính
|
HLV
|
2014
|
01
|
07
|
26
|
34
|
|
|
32
|
|
|
|
03
|
31
|
2015
|
01
|
08
|
26
|
35
|
|
|
33
|
|
|
|
03
|
32
|
2016
|
0
|
07
|
26
|
33
|
|
|
31
|
|
|
|
08
|
25
|
2017
|
02
|
04
|
27
|
33
|
|
|
31
|
|
|
|
08
|
25
|
2018
|
03
|
06
|
22
|
31
|
|
|
29
|
|
|
|
06
|
25
|
2019
|
02
|
05
|
24
|
31
|
|
|
29
|
|
|
|
06
|
25
|
2020
|
0
|
04
|
25
|
29
|
|
|
27
|
|
|
01
|
05
|
23
|
B. Bóng đá trẻ
Năm
|
Số lượng
|
Tổng số
|
Trình độ HLV
|
Chuyên môn
|
Chức danh
nghề nghiệp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Cử nhân
|
Trình độ A
|
Trình độ B
|
2014
|
26
|
26
|
03
|
|
23
|
03
|
23
|
2015
|
26
|
26
|
03
|
|
23
|
03
|
23
|
2016
|
26
|
26
|
03
|
|
23
|
03
|
23
|
2017
|
26
|
26
|
03
|
|
23
|
03
|
23
|
2018
|
26
|
26
|
03
|
|
23
|
03
|
23
|
2019
|
26
|
26
|
03
|
|
23
|
03
|
23
|
2020
|
26
|
26
|
03
|
|
23
|
03
|
23
|
PHỤ
LỤC 3:
SỐ
LƯỢNG HUY CHƯƠNG ĐẠI HỘI TDTT TOÀN QUỐC VÀ CÁC GIẢI QUỐC GIA TỪ NĂM 2014 ĐẾN
NĂM 2020
(Tính
đến hết ngày 31/12 hàng năm)
A.Các môn thể thao thành
tích cao tại Trung tâm HL-TĐ TDTT
ĐVT: Chiếc
Năm
|
Đại hội TDTT toàn
quốc
|
Giải Vô địch Quốc
gia
|
Giải VĐ trẻ Quốc
gia
|
Ghi chú
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
2014
|
14
|
10
|
22
|
43
|
03
|
02
|
13
|
18
|
14
|
20
|
37
|
71
|
Xếp hạng ĐHTDTT
toàn quốc lần VII: 16/65
|
2015
|
|
|
|
|
10
|
17
|
37
|
53
|
16
|
18
|
39
|
73
|
|
2016
|
|
|
|
|
14
|
21
|
40
|
75
|
16
|
14
|
50
|
80
|
|
2017
|
|
|
|
|
17
|
13
|
38
|
54
|
16
|
20
|
42
|
78
|
|
2018
|
08
|
09
|
21
|
38
|
04
|
10
|
12
|
55
|
15
|
21
|
47
|
83
|
Xếp hạng ĐHTDTT
toàn quốc lần VIII: 19/65
|
2019
|
|
|
|
|
16
|
13
|
36
|
65
|
16
|
15
|
45
|
76
|
|
2020
|
|
|
|
|
13
|
17
|
40
|
70
|
21
|
21
|
64
|
106
|
|
B.Bóng đá
Năm
|
Đại hội TDTT toàn
quốc
|
Giải Quốc gia
|
Vô Địch trẻ Quốc
gia
|
Ghi chú
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Thứ hạng
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
2014
|
01
|
0
|
0
|
01
|
|
|
|
5/14
|
02
|
|
|
2
|
|
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
5/14
|
0
|
1
|
1
|
2
|
|
2016
|
|
|
|
|
|
|
|
6/14
|
0
|
1
|
|
1
|
|
2017
|
|
|
|
|
01
|
|
|
9/14
|
01
|
|
1
|
2
|
|
2018
|
0
|
0
|
01
|
01
|
|
|
01
|
4/14
|
02
|
01
|
1
|
4
|
|
2019
|
|
|
|
|
|
|
|
8/14
|
03
|
|
1
|
4
|
|
2020
|
|
|
|
|
|
|
|
10/14
|
03
|
1
|
2
|
6
|
|
PHỤ
LỤC 4:
THÀNH
TÍCH THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO QUỐC TẾ 2014 - 2020
(Tính
đến hết ngày 31/12 hàng năm)
ĐVT: Chiếc
Năm
|
Giải thể
thao Thế giới
|
Giải thể
thao Châu Á
|
Giải thể
thao Đông
Nam Á
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
2014
|
0
|
01
|
01
|
02
|
0
|
02
|
03
|
05
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2015
|
02
|
02
|
02
|
06
|
0
|
0
|
0
|
0
|
02
|
0
|
01
|
03
|
2016
|
02
|
01
|
02
|
05
|
02
|
07
|
02
|
11
|
01
|
0
|
01
|
02
|
2017
|
0
|
01
|
01
|
02
|
0
|
01
|
0
|
01
|
03
|
01
|
05
|
09
|
2018
|
0
|
01
|
03
|
04
|
01
|
01
|
02
|
04
|
01
|
01
|
01
|
03
|
2019
|
0
|
03
|
0
|
03
|
01
|
0
|
01
|
02
|
01
|
06
|
01
|
08
|
2020
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ
LỤC 5:
SỐ
VĐV VÀ CÁC LỚP NĂNG KHIẾU TDTT NGHIỆP DƯ TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2020
ĐVT: Người, lớp
TT
|
Môn
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số lớp
|
VĐV
|
Số lớp
|
VĐV
|
Số lớp
|
VĐV
|
Số lớp
|
VĐV
|
Số lớp
|
VĐV
|
Số lớp
|
VĐV
|
Số lớp
|
VĐV
|
A
|
Các môn TTTTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cử tạ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Boxing
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Kickboxing
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Cầu mây
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
3
|
45
|
3
|
45
|
5
|
Vovinam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
45
|
3
|
45
|
2
|
30
|
2
|
30
|
6
|
Võ cổ truyền
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
3
|
45
|
7
|
Pencak Silat
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
45
|
2
|
30
|
2
|
30
|
3
|
45
|
3
|
45
|
8
|
Taekwondo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
2
|
30
|
2
|
30
|
3
|
45
|
9
|
Bi sắt
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
10
|
Wushu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
11
|
Đá cầu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
3
|
45
|
12
|
Vật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
3
|
45
|
2
|
30
|
2
|
30
|
3
|
45
|
13
|
Karate
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
2
|
30
|
14
|
Điền kinh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
3
|
45
|
3
|
45
|
15
|
Cờ vua
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
1
|
15
|
1
|
15
|
16
|
Bơi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
1
|
15
|
1
|
15
|
2
|
30
|
2
|
30
|
17
|
Lặn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
30
|
2
|
30
|
2
|
30
|
1
|
15
|
1
|
15
|
18
|
B.chuyền
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
1
|
15
|
1
|
15
|
19
|
Bóng bàn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
1
|
15
|
1
|
15
|
1
|
15
|
|
Tổng cộng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
330
|
27
|
405
|
28
|
420
|
30
|
450
|
35
|
525
|
B
|
Bóng đá trẻ
|
8
|
160
|
8
|
160
|
20
|
400
|
21
|
420
|
22
|
440
|
25
|
500
|
25
|
500
|
Tổng cộng A+B
|
08
|
160
|
8
|
160
|
42
|
730
|
48
|
825
|
50
|
860
|
55
|
950
|
60
|
1025
|
PHỤ
LỤC 6:
DỰ
BÁO PHÁT TRIỂN HLV THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
2030
A.Các môn thể thao thành tích cao tại Trung
tâm HL-TĐ TDTT
ĐVT: Người
Năm
|
Số lượng
|
Trình độ
chuyên môn
|
Chức danh nghề
nghiệp
|
Học hàm, học
vị
|
Ghi chú
|
Đội NK
|
ĐT trẻ
(Các U)
|
ĐT tỉnh
(Đội 1)
|
Tổng số
|
Cử nhân
|
Tổng số
|
HLV Cao cấp
|
HLV chính
|
HLV
|
Tổng số
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Tổng số
|
2014
|
01
|
07
|
26
|
34
|
32
|
32
|
|
03
|
31
|
34
|
|
04
|
04
|
|
2018
|
03
|
06
|
22
|
31
|
29
|
29
|
|
08
|
23
|
31
|
|
08
|
08
|
|
2020
|
0
|
04
|
25
|
29
|
27
|
27
|
01
|
05
|
23
|
29
|
|
11
|
11
|
|
Dự báo 2025
|
01
|
04
|
38
|
43
|
41
|
43
|
02
|
12
|
29
|
43
|
|
12
|
12
|
|
Dự báo 2030
|
01
|
10
|
43
|
54
|
56
|
54
|
05
|
15
|
34
|
54
|
|
14
|
14
|
|
B. Bóng đá trẻ
Năm
|
Số lượng
|
Trình độ
chuyên môn
|
Chức danh
nghề nghiệp
|
Ghi chú
|
Đội NK
|
ĐT trẻ
(Các U)
|
ĐT tỉnh
(Đội 1)
|
Tổng số
|
Cử nhân
|
Tổng số
|
Trình độ A
|
Trình độ b
|
HLV
Tổng số
|
2014
|
|
26
|
05
|
31
|
23
|
23
|
03
|
23
|
26
|
|
2018
|
|
26
|
05
|
31
|
23
|
23
|
03
|
23
|
26
|
|
2020
|
|
26
|
05
|
31
|
23
|
23
|
03
|
23
|
26
|
|
Dự báo 2025
|
|
26
|
05
|
31
|
31
|
31
|
|
31
|
31
|
|
Dự báo 2030
|
|
26
|
05
|
31
|
31
|
31
|
|
31
|
31
|
|
PHỤ
LỤC 7:
DỰ
BÁO PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO VĐV VÀ LỚP NĂNG KHIẾU TDTT NGHIỆP DƯ GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
ĐVT: Lớp, người
TT
|
Môn thể
thao
|
Lớp Năng
khiếu TDTT nghiệp dư
|
Số VĐV 2025
|
Số VĐV 2030
|
Dự báo 2025
|
Dự báo 2030
|
ĐT tỉnh
|
ĐT trẻ
|
Đội NK
(các U)
|
Tổng số
|
ĐT tỉnh
|
ĐT trẻ
|
Đội NK
(các U)
|
Tổng số
|
Số lớp
|
HLV
|
VĐV
|
Số lớp
|
HLV
|
VĐV
|
A
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cử tạ
|
02
|
02
|
30
|
02
|
02
|
30
|
05
|
04
|
10
|
19
|
05
|
10
|
10
|
25
|
2
|
Cầu mây
|
04
|
04
|
60
|
04
|
04
|
60
|
11
|
06
|
6
|
23
|
12
|
09
|
07
|
28
|
3
|
Vovinam
|
03
|
03
|
45
|
04
|
04
|
60
|
06
|
07
|
13
|
21
|
10
|
06
|
10
|
26
|
4
|
Võ cổ truyền
|
04
|
04
|
60
|
04
|
04
|
60
|
07
|
05
|
08
|
20
|
06
|
07
|
10
|
23
|
5
|
Pencak Silat
|
03
|
03
|
45
|
04
|
04
|
60
|
06
|
06
|
07
|
19
|
08
|
06
|
8
|
22
|
6
|
Taekwondo
|
04
|
04
|
60
|
04
|
04
|
60
|
04
|
06
|
11
|
21
|
07
|
06
|
12
|
25
|
7
|
Bi sắt
|
03
|
03
|
45
|
03
|
03
|
45
|
9
|
04
|
04
|
17
|
10
|
04
|
7
|
21
|
8
|
Wushu
|
03
|
03
|
45
|
04
|
04
|
60
|
06
|
05
|
10
|
21
|
07
|
05
|
10
|
22
|
9
|
Đá cầu
|
03
|
03
|
45
|
04
|
04
|
60
|
10
|
04
|
04
|
18
|
10
|
04
|
08
|
22
|
10
|
Kickboxing
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
05
|
04
|
8
|
17
|
08
|
06
|
07
|
21
|
B
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
0
|
11
|
Quyền Anh
|
02
|
02
|
30
|
02
|
02
|
30
|
05
|
05
|
9
|
18
|
05
|
05
|
13
|
22
|
12
|
Vật
|
03
|
03
|
45
|
03
|
03
|
45
|
06
|
05
|
9
|
19
|
06
|
05
|
10
|
22
|
13
|
Karate
|
02
|
02
|
30
|
03
|
03
|
45
|
04
|
06
|
8
|
18
|
06
|
05
|
11
|
22
|
14
|
Điền kinh
|
03
|
03
|
45
|
04
|
04
|
60
|
06
|
03
|
23
|
32
|
10
|
12
|
15
|
37
|
15
|
Cờ vua
|
01
|
01
|
15
|
02
|
02
|
30
|
02
|
05
|
06
|
13
|
02
|
06
|
7
|
15
|
C
|
Các môn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
16
|
Bơi- Lặn
|
03
|
03
|
45
|
04
|
04
|
60
|
04
|
05
|
8
|
17
|
05
|
05
|
10
|
20
|
17
|
Bóng chuyền
|
01
|
01
|
15
|
02
|
02
|
30
|
0
|
04
|
10
|
14
|
|
|
|
0
|
18
|
Bóng bàn
|
01
|
01
|
15
|
02
|
02
|
30
|
01
|
02
|
7
|
10
|
02
|
03
|
7
|
12
|
19
|
Môn thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
15
|
D
|
Bóng đá trẻ
|
25
|
25
|
375
|
25
|
25
|
375
|
20
|
220
|
|
240
|
25
|
275
|
|
300
|
Tổng cộng A+B+C+D
|
70
|
70
|
1050
|
80
|
80
|
1200
|
|
|
|
580
|
|
|
|
700
|
PHỤ
LỤC 8:
DỰ
BÁO PHÁT TRIỂN THÀNH TÍCH THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
ĐVT: Chiếc
Năm
|
Giải thể thao Thế
giới
|
Giải thể thao Châu
Á
|
Giải thể thao Đông
Nam Á
|
Ghi chú
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
2014
|
0
|
01
|
01
|
02
|
0
|
02
|
03
|
05
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2018
|
0
|
01
|
03
|
04
|
01
|
01
|
02
|
04
|
01
|
01
|
01
|
03
|
|
2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự báo 2025
|
01
|
03
|
01
|
05
|
0
|
02
|
0
|
02
|
0
|
01
|
0
|
01
|
|
Dự báo 2030
|
02
|
02
|
02
|
06
|
0
|
02
|
01
|
03
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
PHỤ
LỤC 9
DỰ
BÁO PHÁT TRIỂN THÀNH TÍCH THI ĐẤU ĐH TDTT TOÀN QUỐC LẦN IX, X, XI VÀ CÁC GIẢI
VÔ ĐỊCH QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
A.Các môn thể thao thành
tích cao tại Trung tâm HL-TĐ TDTT
ĐVT: Chiếc
Năm
|
Thành tích tham gia
Đại hội TDTT toàn quốc
|
Thành tích
tham gia giải Vô địch Quốc gia hàng năm
|
Thành tích
tham gia giải VĐ trẻ Quốc gia hàng năm
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
2014
|
14
|
10
|
22
|
46
|
12
|
09
|
31
|
52
|
12
|
15
|
25
|
62
|
2018
|
08
|
09
|
21
|
38
|
11
|
16
|
28
|
55
|
10
|
17
|
37
|
64
|
2020
|
|
|
|
|
13
|
15
|
25
|
53
|
14
|
16
|
45
|
75
|
Dự báo 2025
|
17
|
10
|
25
|
|
15
|
20
|
30
|
65
|
15
|
20
|
25
|
55
|
Dự báo 2030
( tổng 2 kỳ Đại hội)
|
36
|
37
|
64
|
|
18
|
20
|
33
|
71
|
18
|
22
|
50
|
90
|
B. Bóng đá
Năm
|
Thành tích tham gia
Đại hội TDTT toàn quốc
|
Thành tích
tham gia giải Vô địch Quốc gia hàng năm
|
Thành tích
tham gia giải VĐ trẻ Quốc gia hàng năm
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự báo 2025
|
|
01
|
|
01
|
|
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
03
|
Dự báo2030
(tổng 2 kỳ Đại hội)
|
01
|
01
|
|
02
|
|
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
03
|
* Huy chương Đại hội Thể thao toàn quốc
năm 2022 và 2025 cũng dùng để tính vào huy chương giải Vô địch hàng năm
PHỤ
LỤC: 10
DỰ
KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021-2030
Đơn vị tính:1000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng số tiền
|
Chia ra giai đoạn đầu
tư
|
Ghi chú
|
2022-2025
|
2026-2030
|
1
|
Gửi Vận động viên tập huấn trong nước
|
26,505,000
|
7,220,000
|
19,285,000
|
|
2
|
Kinh phí thuê khoán HLV các môn, Bác sỹ y học
TDTT, HLV thể lực, đầu bếp.
|
14,310,000
|
2,160,000
|
12,150,000
|
|
3
|
Kinh phí tập huấn nước ngoài
|
10,681,200
|
4,747,200
|
5,934,000
|
|
4
|
Kinh phí mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
cơ sở vật chất
|
38,900,000
|
10,900,000
|
28,000,000
|
|
|
Tổng cộng
|
90,396,200
|
25,027,200
|
65,369,000
|
|
PHỤ
LỤC: 10a
DỰ
KIẾN KINH PHÍ GỬI VẬN ĐỘNG VIÊN ĐI TẬP HUẤN TRONG NƯỚC
ĐVT: 1000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Thời gian (ngày/lượt)
|
Mức tiền (tình cho
1ngày/lượt)
|
Thành tiền (tính
cho 1 tháng/lượt)
|
Tổng tiền (tính cho
6 tháng
|
Chi ra giai đoạn đầu
tư
|
2022-2025
|
2026-2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=7*6
|
9=8*5năm
|
10=8*4năm
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
7,220,000
|
19,285,000
|
I
|
Tiền thuê phòng nghỉ
|
|
|
|
|
|
|
6,840,000
|
18,270,000
|
1
|
Thời gian 6 tháng/năm, gồm 07 HLV- 88 VĐV
|
Người
|
95
|
30
|
100
|
285,000
|
1,710,000
|
6,840,000
|
|
2
|
Thời gian 6 tháng/năm, gồm 13 HLV- 190 VĐV
|
Người
|
203
|
30
|
100
|
609,000
|
3,654,000
|
|
18,270,000
|
II
|
Tiền di chuyển
|
|
|
|
|
|
|
380,000
|
1,015,000
|
1
|
Mỗi năm 01 lượt đi và về, gồm 07 HLV- 88
VĐV
|
Người
|
95
|
2
|
500
|
95,000
|
95,000
|
380,000
|
|
2
|
Mỗi năm 01 lượt đi và về, gồm 13 HLV- 190
VĐV
|
Người
|
203
|
2
|
500
|
203,000
|
203,000
|
|
1,015,000
|
PHỤ
LỤC: 10b
DỰ
KIẾN KINH PHÍ THUÊ KHOÁN HLV, BÁC SỸ, ĐẦU BẾP
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Thời gian (tháng)
|
Mức tiền
(1000đ/tháng)
|
Thành tiền (tính
cho 1 người/năm)
|
Chi ra giai đoạn đầu
tư
|
Ghi chú
|
2022-2025
|
2026-2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
2,160,000
|
12,150,000
|
|
1
|
Huấn luyện viên các môn
|
Người
|
1
|
12
|
15,000
|
180,000
|
|
9,450,000
|
Giai đoạn
2022-2025: 12 người; Giai đoạn 2026-2030: 11 người
|
2
|
Bác sỹ
|
Người
|
1
|
12
|
15,000
|
180,000
|
720,000
|
900,000
|
Mỗi năm 1 người
|
3
|
HLV thể lực
|
Người
|
1
|
12
|
15,000
|
180,000
|
720,000
|
900,000
|
4
|
Đầu bếp
|
Người
|
1
|
12
|
15,000
|
180,000
|
720,000
|
900,000
|
PHỤ
LỤC: 10c
DỰ
KIẾN KINH PHÍ TẬP HUẤN NƯỚC NGOÀI
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Thời gian
(ngày)
|
Mức tiền
(Đơn giá, USD)
|
Thành tiền
|
Chi ra giai đoạn đầu
tư
|
USD
|
Tỷ giá
|
VNĐ (tính cho 1
năm)
|
2022-2025
|
2026-2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4*5*6
|
8
|
9=7*8
|
10=9*5năm
|
11=9*4năm
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
4,747,200
|
5,934,000
|
1
|
Tiền ăn, nghỉ, tiêu vặt: 5 vận động viên;
thời gian 90 ngày
|
Ngày
|
5
|
90
|
110
|
49,500
|
23
|
1,138,500
|
4,554,000
|
5,692,500
|
2
|
Vé máy bay khứ hồi
|
Người
|
5
|
|
300
|
1,500
|
23
|
34,500
|
138,000
|
172,500
|
3
|
Visa, lệ phí thi đấu, tiêu vặt….
|
Người
|
5
|
|
120
|
600
|
23
|
13,800
|
55,200
|
69,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tập huấn tại Thái Lan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC: 10d
DỰ
KIẾN KINH PHÍ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Chi ra giai đoạn đầu
tư
|
Ghi chú
|
2022 - 2025
|
2026 - 2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
10,900,000
|
28,000,000
|
|
I
|
Mua sắm cơ sở vật chất
|
|
|
|
|
1,200,000
|
3,000,000
|
|
1
|
Mua xe ô tô chuyên dụng ( 29 chỗ ngồi) chở
VĐV tham gia thi đấu
|
Cái
|
1
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
|
|
2
|
Mua sắm thiết bị đánh giá phát triển xương
VĐV
|
Bộ
|
1
|
1,500,000
|
1,500,000
|
|
1,500,000
|
|
3
|
Mua sắm hệ thống thiết bị tập thể lực
chung( giàn tạ)
|
Bộ
|
1
|
1,500,000
|
1,500,000
|
0
|
1,500,000
|
|
II
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
|
|
7
|
|
|
9,700,000
|
25,000,000
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc, nhà ở Vận
động viên
|
Nhà
|
4
|
4,000,000
|
16,000,000
|
4,000,000
|
12,000,000
|
|
2
|
Nâng cấp nhà thi đấu ( Làm lại mặt sàn, lắp
màn hình Led, hệ thống điều hòa, âm thanh, ánh sáng…)
|
Nhà
|
1
|
15,000,000
|
15,000,000
|
5,000,000
|
10,000,000
|
|
3
|
Sửa chữa hệ thống phòng tập, sân tập, bể
bơi
|
Nhà
|
3
|
1,500,000
|
4,500,000
|
1,500,000
|
3,000,000
|
|
4
|
Sửa chữa nâng cấp nhà ăn
|
Nhà
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
-
|
|
5
|
Cải tạo thành nhà tập đa năng
|
Nhà
|
1
|
1,200,000
|
1,200,000
|
1,200,000
|
|
|