|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 130/QĐ-BYT 2023 chuẩn dữ liệu đầu ra phục vụ quản lý chi phí khám chữa bệnh
Số hiệu:
|
130/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
130/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHUẨN VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐẦU RA PHỤC VỤ VIỆC QUẢN LÝ, GIÁM ĐỊNH, THANH TOÁN
CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ LIÊN QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Thông tư số 52/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công
tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp;
Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý
và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm
2017 quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh
lao động thuộc lĩnh y tế; Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12
năm 2017 quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ
sinh lao động thuộc lĩnh y tế;
Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý điều trị người nhiễm HIV, người
phơi nhiễm với HIV tại các cơ sở y tế;
Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một
số Điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chuẩn và định dạng
dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan, gồm:
1. Bảng chỉ tiêu dữ liệu về trạng thái khám bệnh,
chữa bệnh (Bảng check-in);
2. Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh;
3. Bảng 2: Chỉ tiêu chi tiết thuốc;
4. Bảng 3: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật
tư y tế;
5. Bảng 4: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng;
6. Bảng 5: Chỉ tiêu chi tiết diễn biến lâm sàng;
7. Bảng 6: Chỉ tiêu hồ sơ bệnh án chăm sóc và điều
trị HIV/AIDS;
8. Bảng 7: Chỉ tiêu dữ liệu giấy ra viện;
9. Bảng 8: Chỉ tiêu dữ liệu tóm tắt hồ sơ bệnh án;
10. Bảng 9: Chỉ tiêu dữ liệu giấy chứng sinh;
11. Bảng 10: Chỉ tiêu dữ liệu giấy chứng nhận nghỉ
dưỡng thai;
12. Bảng 11: Chỉ tiêu dữ liệu giấy chứng nhận nghỉ
hưởng bảo hiểm xã hội;
13. Bảng 12: Chỉ tiêu dữ liệu giám định y khoa.
Thông tin trong các bảng quy định tại Điều này sử dụng
bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng XML
(eXtensible Markup Language). Chi tiết các chỉ tiêu dữ liệu trong mỗi bảng được
quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mục đích, phạm vi áp dụng
Các Bảng chỉ tiêu dữ liệu quy định tại Điều 1 Quyết
định này có mục đích, phạm vi áp dụng như sau:
1. Bảng chỉ tiêu dữ liệu về trạng
thái khám bệnh, chữa bệnh (Bảng check-in): Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sử dụng
để cung cấp thông tin phục vụ việc thông báo về trạng thái khám bệnh, chữa bệnh
của người bệnh trên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định bảo
hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Bảng 5: Được
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sử dụng để cung cấp toàn bộ thông tin, dữ liệu điện
tử chi tiết về khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh cho cơ quan Bảo hiểm xã hội
để phục vụ công tác quản lý và giám định, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3. Bảng 6: Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ
quan, đơn vị có liên quan sử dụng để quản lý điều trị người nhiễm HIV theo quy
định của Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định về quản lý điều trị người bệnh HIV, người phơi nhiễm với HIV tại
các cơ sở y tế.
4. Bảng 7, Bảng 8, Bảng 9, Bảng 10 và Bảng 11: Được
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan sử dụng để tạo lập
các chứng từ để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Thông
tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc
lĩnh vực y tế và Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017
quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh y tế.
5. Bảng 12: Được cơ sở giám định y khoa, các cơ
quan, đơn vị có liên quan sử dụng để phục vụ công tác giám định y khoa theo quy
định của Thông tư số 52/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội
đồng Giám định y khoa các cấp.
Điều 3. Quy định về gửi dữ liệu
điện tử
Dữ liệu điện tử theo định dạng XML của các Bảng chỉ
tiêu dữ liệu quy định tại Điều 1 Quyết định này được thực hiện như sau:
1. Bảng chỉ tiêu dữ liệu về trạng
thái khám bệnh, chữa bệnh (Bảng check-in):
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi Bảng chỉ tiêu dữ liệu
về trạng thái khám bệnh, chữa bệnh lên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa chỉ
https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn ngay sau khi có phát sinh chi phí khám bệnh,
chữa bệnh đầu tiên của người bệnh.
2. Các Bảng từ Bảng 1 đến Bảng 11:
Tùy vào đối tượng và mục đích của người bệnh trong
đợt khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gửi dữ liệu
điện tử của các bảng liên quan lên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông
tin giám định bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa chỉ
https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn theo quy định tại Điều 6 và
Điều 7 Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3. Bảng 12:
Cơ sở giám định y khoa thực hiện nhập dữ liệu trực
tiếp trên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y
tế của cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm
nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm quản lý thông tin bệnh viện (HIS) để đáp ứng thực
hiện các quy định tại Quyết định này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có
trách nhiệm nâng cấp, chỉnh sửa Cổng tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin
giám định BHYT để đáp ứng thực hiện các quy định tại Quyết định này.
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
và cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thực hiện kiểm thử việc gửi và nhận dữ
liệu điện tử theo định dạng XML của các Bảng chỉ tiêu dữ liệu quy định tại
Điều 1 Quyết định này kể từ ngày 31 tháng 3 năm
2023. Trong thời gian thực hiện kiểm thử, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ
quan bảo hiểm xã hội vẫn thực hiện đồng thời cùng với việc gửi và nhận dữ liệu
điện tử theo định dạng XML của các Bảng chỉ tiêu dữ liệu (Bảng 1, Bảng 2, Bảng
3, Bảng 4 và Bảng 5) quy định tại Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
và cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chính thức thực hiện việc gửi và nhận
dữ liệu điện tử theo định dạng XML của các Bảng chỉ tiêu dữ liệu quy định tại
Điều 1 Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023 để làm căn cứ giám
định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
5. Việc gửi và nhận dữ liệu điện
tử theo định dạng XML của các Bảng chỉ tiêu dữ liệu quy định tại Quyết định số
4210/QĐ-BYT chấm dứt kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong
quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và
các văn bản hướng dẫn, bổ sung liên quan đến Quyết định số 4210/QĐ-BYT hết hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Quyết định
này được thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 6. Các Ông, Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y
tế và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Phó TTgCP. Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- BHXH Bộ Quốc phòng;
- BHXH Bộ Công an;
- Các Vụ, Cục: KH-TC, TTB&CTYT, Pháp chế, YDCT, Quản lý Dược, Quản lý
KCB;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
BẢNG CHỈ TIÊU DỮ LIỆU VỀ TRẠNG THÁI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất (dùng
để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1) và
các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh, chữa
bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Là số thứ tự tăng từ 1 đến hết
trong một lần gửi dữ liệu.
|
3
|
MA_BN
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã người bệnh theo quy định
của cơ sở KBCB
|
4
|
HO_TEN
|
Chuỗi
|
255
|
Là họ và tên của người bệnh.
- Lưu ý: Trường hợp trẻ
sau khi sinh ra được hưởng quyền lợi BHYT theo quy định của Luật BHYT nhưng
chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT do chưa làm thủ tục cấp giấy khai sinh
thì cơ sở KBCB thực hiện ghi họ và tên của trẻ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật BHYT, cụ thể:
+ Nếu trẻ sơ sinh có mẹ hoặc
cha (bố): ghi theo họ và tên của mẹ hoặc của cha (bố);
+ Nếu trẻ sơ sinh không có mẹ
hoặc cha (bố) nhưng có người giám hộ: ghi theo họ và tên của người giám hộ;
+ Nếu trẻ sơ sinh không có
người nhận hoặc bỏ rơi tại cơ sở KBCB: ghi tên cơ sở KBCB nơi đang thực hiện
việc điều trị cho trẻ.
|
5
|
SO_CCCD
|
Số
|
15
|
Ghi số căn cước công dân hoặc
số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh.
Trường hợp không có số căn cước
công dân hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài
khoản định danh điện tử.
|
6
|
NGAY_SINH
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi ngày, tháng, năm sinh ghi
trên thẻ BHYT của người bệnh, gồm 12 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự
tháng + 02 ký tự ngày + 02 ký tự giờ + 02 ký tự phút.
Lưu ý:
- Trường hợp không có thông
tin giờ, phút sinh thì ký tự giờ và phút được mặc định là 0000;
- Trường hợp không có thông
tin ngày sinh, tháng sinh thì ký tự ngày sinh, tháng sinh được mặc định là
0000;
- Trường hợp trẻ mới sinh (từ
đủ 28 ngày tuổi trở xuống) thì phải ghi đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm, giờ,
phút sinh của trẻ (nếu có);
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi mà
không xác định được thông tin chính xác ngày, tháng, năm, giờ, phút sinh của
trẻ thì ghi theo thời điểm mà cơ sở KBCB tiếp nhận trẻ.
|
7
|
GIOI_TINH
|
Số
|
1
|
Là mã giới tính của người bệnh
(1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định)
|
8
|
MA_THE_BHYT
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT của người bệnh
do cơ quan BHXH cấp.
Lưu ý:
- Khi tiếp đón người bệnh, cơ
sở KBCB có trách nhiệm tra cứu trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin
giám định BHYT của BHXH Việt Nam để kiểm tra thông tin thẻ BHYT. Trường hợp cấp
cứu mà người bệnh hoặc thân nhân người bệnh không xuất trình được thẻ BHYT
ngay thì cơ sở KBCB tra cứu thông tin thẻ BHYT trước khi người bệnh ra viện.
- Đối với thẻ BHYT của các đối
tượng có các mã QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an
cấp: Tra cứu để kiểm tra thời hạn sử dụng của thẻ BHYT trong trường hợp các đối
tượng này không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu.
- Trường hợp người bệnh chưa
có thẻ BHYT, cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu
thẻ tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ
thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm
thời.
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
9
|
MA_DKBD
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người bệnh
đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT, gồm có 05 ký tự.
Lưu ý đối với một số trường
hợp sau:
- Trường hợp người bệnh chưa
có thẻ BHYT nhưng được cơ quan BHXH cấp mã thẻ tạm thời: Ghi theo 02 ký tự cuối
của mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người
bệnh cư trú (Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng
2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an) + 000. Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000.
- Riêng đối với trẻ em hoặc
người đã hiến bộ phận cơ thể người thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 30/2020/TT-BYT;
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
10
|
GT_THE_TU
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm thẻ BHYT bắt đầu
có giá trị sử dụng, gồm 08 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02
ký tự ngày.
Lưu ý đối với một số trường
hợp sau:
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT nhưng chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ BHYT có giá trị bằng thời
gian người bệnh vào cơ sở KBCB (gồm 08 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự
tháng + 02 ký tự ngày);
- Trường hợp thẻ BHYT các đối
tượng có mã QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an cấp
mà không tra cứu được thì ghi thời điểm thẻ có giá trị sử dụng ghi trên thẻ
giấy;
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
11
|
GT_THE_DEN
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm thẻ BHYT hết
giá trị sử dụng, gồm 08 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký
tự ngày.
Lưu ý đối với một số trường
hợp sau:
- Trường hợp người bệnh KBCB BHYT
nhưng chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng thời gian người bệnh
ra viện (gồm 08 ký tự, bao gồm 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự
ngày).
- Trường hợp thẻ BHYT của các
đối tượng có mã QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an
cấp mà không tra cứu được trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám
định BHYT của BHXH Việt Nam thì để trống;
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
12
|
MA_DOITUONG_KCB
|
Số
|
1
|
Ghi mã đối tượng đến KBCB
theo Bộ mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
13
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh đến
KBCB, gồm 12 ký tự, trong đó: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày +
02 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 02 ký tự phút.
Ví dụ: người bệnh đến
KBCB lúc 15 giờ 20 phút ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 201703311520
|
14
|
MA_LOAI_KCB
|
Số
|
2
|
Ghi mã hình thức KBCB theo Bộ
mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
15
|
MA_CSKCB
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người bệnh
đến khám bệnh, điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
16
|
MA_DICH_VU
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi mã dịch vụ kỹ thuật hoặc
mã dịch vụ khám bệnh thực hiện đối với người bệnh, theo quy định tại Bộ mã
danh mục dùng chung (DMDC) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
17
|
TEN_DICH_VU
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên dịch vụ kỹ thuật hoặc
tên dịch vụ khám bệnh.
|
18
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm ra y lệnh (gồm
12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng
+ 02 ký tự ngày + 02 ký tự giờ (24 giờ) + 02 ký tự phút).
Ví dụ: Thời điểm ra y lệnh
lúc 15 giờ 20 phút ngày 31 tháng 03 năm 2017 được hiển thị là: 201703311520
|
BẢNG 1. CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML
1) và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Là số thứ tự tăng từ 1 đến hết
trong một lần gửi dữ liệu.
|
3
|
MA_BN
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã người bệnh theo quy định
của cơ sở KBCB
|
4
|
HO_TEN
|
Chuỗi
|
255
|
Là họ và tên của người bệnh.
- Lưu ý: Trường hợp trẻ
sau khi sinh ra được hưởng quyền lợi BHYT theo quy định của Luật BHYT nhưng
chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT do chưa làm thủ tục cấp giấy khai sinh
thì cơ sở KBCB thực hiện ghi họ và tên của trẻ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp
thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật BHYT, cụ thể:
+ Nếu trẻ sơ sinh có mẹ hoặc
cha (bố): ghi theo họ và tên của mẹ hoặc của cha (bố);
+ Nếu trẻ sơ sinh không có mẹ
hoặc cha (bố) nhưng có người giám hộ: ghi theo họ và tên của người giám hộ;
+ Nếu trẻ sơ sinh không có
người nhận hoặc bỏ rơi tại cơ sở KBCB: ghi tên cơ sở KBCB nơi đang thực hiện
việc điều trị cho trẻ.
|
5
|
SO_CCCD
|
Số
|
15
|
Ghi số căn cước công dân hoặc
số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh.
Trường hợp không có số căn cước
công dân hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài
khoản định danh điện tử.
|
6
|
NGAY_SINH
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi ngày, tháng, năm sinh ghi
trên thẻ BHYT của người bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Lưu ý:
- Trường hợp không có thông
tin giờ, phút sinh thì ký tự giờ và phút được mặc định là 0000;
- Trường hợp không có thông
tin ngày sinh, tháng sinh thì ký tự ngày sinh, tháng sinh được mặc định là
0000;
- Trường hợp trẻ mới sinh (từ
đủ 28 ngày tuổi trở xuống) thì phải ghi đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm, giờ,
phút sinh của trẻ (nếu có);
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi mà
không xác định được thông tin chính xác ngày, tháng, năm, giờ, phút sinh của
trẻ thì ghi theo thời điểm mà cơ sở KBCB tiếp nhận trẻ.
|
7
|
GIOI_TINH
|
Số
|
1
|
Là mã giới tính của người bệnh
(1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định)
|
8
|
MA_QUOCTICH
|
Số
|
3
|
Ghi mã quốc tịch của người bệnh
theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
9
|
MA_DANTOC
|
Số
|
2
|
Ghi mã dân tộc của người bệnh
(thực hiện theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
121- TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê để điền
chi tiết). Tra cứu mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html
|
10
|
MA_NGHE_NGHIEP
|
Số
|
5
|
Ghi mã nghề nghiệp của người
bệnh. Thực hiện ghi mã nghề nghiệp theo quy định tại Quyết định số
34/2020/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ. Tra cứu mã
nghề nghiệp tại đường link: https://luatvietnam.vn/lao-dong/quyet-dinh-34-2020-qd-ttg-danh-muc-nghe-nghiep-viet-nam-194623-d1.html
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh không
có hoặc chưa có nghề nghiệp thì ghi mã 00000;
+ Trường hợp người bệnh có
nhiều nghề thì ghi mã nghề nghiệp chính hoặc nghề nghiệp hiện tại;
|
11
|
DIA_CHI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại
của người bệnh.
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh là
người Việt Nam: Ghi địa chỉ theo địa chỉ nơi cư trú hiện tại của người bệnh đã
được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
dân cư về cư trú, gồm: số nhà (nếu có); thôn, xóm hoặc đường, phố (nếu có);
xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh,
thành phố trực thuộc TW.
Trường hợp trẻ sau khi sinh
ra được hưởng quyền lợi BHYT theo quy định của Luật BHYT nhưng chưa được cơ
quan BHXH cấp thẻ BHYT do chưa làm thủ tục cấp giấy khai sinh thì cơ sở KBCB
thực hiện ghi theo địa chỉ nơi người mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cư trú hoặc
nơi cơ sở KBCB đặt trụ sở đối với trường hợp trẻ sơ sinh không có người nhận
hoặc bị bỏ rơi.
+ Trường hợp người bệnh là
người nước ngoài thì ghi theo địa chỉ do người bệnh tự khai báo.
|
12
|
MATINH_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh
nơi cư trú hiện tại của người bệnh. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành
chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định
tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công an).
|
13
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp huyện
nơi cư trú hiện tại của người bệnh. Ghi mã đơn vị hành chính cấp huyện theo
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
danh mục mã đơn vị hành chính.
|
14
|
MAXA_CU_TRU
|
Chuỗi
|
5
|
Mã đơn vị hành chính cấp xã
nơi cư trú hiện tại của người bệnh. Ghi mã đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết
định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh
mục mã đơn vị hành chính.
|
15
|
DIEN_THOAI
|
Số
|
15
|
Ghi số điện thoại liên lạc của
người bệnh hoặc của thân nhân người bệnh. Trường thông tin này chỉ ghi khi
người bệnh cung cấp. Trường hợp không có thì để trống trường thông tin này.
|
16
|
MA_THE_BHYT
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi mã thẻ BHYT của người bệnh
do cơ quan BHXH cấp.
Lưu ý:
- Khi tiếp đón người bệnh, cơ
sở KBCB có trách nhiệm tra cứu trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin
giám định BHYT của BHXH Việt Nam để kiểm tra thông tin thẻ BHYT. Trường hợp cấp
cứu mà người bệnh hoặc thân nhân người bệnh không xuất trình được thẻ BHYT
ngay thì cơ sở KBCB tra cứu thông tin thẻ BHYT trước khi người bệnh ra viện.
- Đối với thẻ BHYT của các đối
tượng có các mã QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an
cấp: Tra cứu để kiểm tra thời hạn sử dụng của thẻ BHYT trong trường hợp các đối
tượng này không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu.
- Trường hợp trong thời gian
điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
mã thẻ thì ghi tiếp mã thẻ mới (mỗi mã thẻ gồm có 15 ký tự), giữa các mã thẻ
cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”;
- Trường hợp người bệnh chưa
có thẻ BHYT, cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu
thẻ tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ
thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm
thời.
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
17
|
MA_DKBD
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người bệnh
đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT, gồm có 05 ký tự.
Lưu ý:
- Trường hợp trong thời gian
điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
mã cơ sở KBCB BHYT ban đầu thì ghi tiếp mã cơ sở KBCB BHYT ban đầu trên thẻ mới
sau mã cơ sở KBCB BHYT ban đầu ghi trên thẻ BHYT trước đó, cách nhau bằng dấu
chấm phẩy “;”;
- Trường hợp người bệnh chưa
có thẻ BHYT nhưng được cơ quan BHXH cấp mã thẻ tạm thời: Ghi theo 02 ký tự cuối
của mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người
bệnh cư trú (Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng
2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an) + 000. Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000.
- Riêng đối với trẻ em hoặc
người đã hiến bộ phận cơ thể người thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 30/2020/TT-BYT;
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
18
|
GT_THE_TU
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi thời điểm thẻ BHYT bắt đầu
có giá trị sử dụng, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Lưu ý:
- Trường hợp trong thời gian
điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
thời điểm thẻ bắt đầu có giá trị sử dụng thì ghi tiếp thời điểm sử dụng của
thẻ mới (gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd), cách nhau bằng dấu chấm phẩy
“;”;
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT nhưng chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ BHYT có giá trị bằng thời
gian người bệnh vào cơ sở KBCB (gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd);
- Trường hợp thẻ BHYT các đối
tượng có mã QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an cấp
mà không tra cứu được thì ghi thời điểm thẻ có giá trị sử dụng ghi trên thẻ
giấy;
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
19
|
GT_THE_DEN
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi thời điểm thẻ BHYT hết
giá trị sử dụng, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Lưu ý:
- Trường hợp trong thời gian điều
trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến thời
điểm hết giá trị sử dụng của thẻ BHYT thì ghi tiếp thời điểm thẻ BHYT hết giá
trị sử dụng ghi trên thẻ mới (gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd), cách
nhau bằng dấu chấm phẩy “;”;
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT nhưng chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng thời gian
người bệnh ra viện (gồm 08 ký tự, theo định dạng yyyymmdd).
- Trường hợp thẻ BHYT của các
đối tượng có mã QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an
cấp mà không tra cứu được trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám
định BHYT của BHXH Việt Nam thì để trống trường thông tin này;
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
20
|
NGAY_MIEN_CCT
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh tham
gia BHYT được hưởng chế độ miễn cùng chi trả;
- Lưu ý:
+ Trường hợp đã được cấp giấy
miễn cùng chi trả: ghi ngày bắt đầu đủ điều kiện được hưởng chế độ miễn cùng
chi trả theo thông tin ghi trên giấy miễn cùng chi trả, gồm 08 ký tự theo định
dạng năm, tháng, ngày, viết tắt là yyyymmdd;
Ví dụ: ngày 05 tháng
04 năm 2017 được hiển thị là: 20170405;
+ Trường hợp chưa được cấp giấy
miễn cùng chi trả: ghi thời điểm đủ điều kiện miễn cùng chi trả theo hướng dẫn
cách ghi bảng kê chi phí KBCB ban hành kèm theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT
ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế, gồm 12 kí tự theo định dạng
yyyymmddHHMM;
+ Trường hợp người bệnh không
có giấy miễn cùng chi trả hoặc không đủ cơ sở để xác định thời điểm miễn cùng
chi trả thì để trống trường thông tin này.
|
21
|
LY_DO_VV
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi lý do đến KBCB của người
bệnh;
- Lưu ý:
+ Trường hợp đặc biệt do
thiên tai, dịch bệnh mà cơ sở KBCB phải chuyển thuốc, VTYT đến cơ sở KBCB
khác thì cơ sở KBCB nơi nhận thuốc, VTYT để điều trị cho người bệnh ghi nhận
tại trường LY_DO_VV như sau: "Khám bệnh, chữa bệnh cấp thuốc, VTYT theo
Giấy hẹn khám lại và hướng dẫn điều trị của + Tên cơ sở KBCB (Nơi cấp Giấy hẹn
khám lại) theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Ví dụ: Người bệnh được
BV Bạch Mai cấp giấy hẹn khám lại nhưng vì dịch bệnh COVID-19 nên không đến
khám tại BV Bạch Mai được mà phải đến BV đa khoa tỉnh Phú Thọ để khám, nhận
thuốc. BV Bạch Mai phải chuyển thuốc về BV đa khoa tỉnh Phú Thọ thì BV đa
khoa tỉnh Phú Thọ ghi nhận tại trường LY_DO_VV như sau: "Khám bệnh,
chữa bệnh cấp thuốc theo Giấy hẹn khám lại và hướng dẫn điều trị của Bệnh viện
Bạch Mai".
+ Đối với các trường hợp khác
phải chuyển thuốc thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
|
22
|
LY_DO_VNT
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi lý do vào nội trú, áp dụng
đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc nội trú ban ngày (bao gồm cả triệu
chứng lâm sàng hoặc các lý do khác khiến cho người bệnh đến cơ sở KBCB).
|
23
|
MA_LY_DO_VNT
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã lý do người bệnh vào
điều trị nội trú theo quy định của Bộ Y tế.
Lưu ý: Trường thông
tin này áp dụng bắt buộc thực hiện khi Bộ Y tế ban hành danh mục mã lý do vào
điều trị nội trú và có văn bản hướng dẫn.
|
24
|
CHAN_DOAN_VAO
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi chẩn đoán của cơ sở KBCB ở
thời điểm tiếp nhận người bệnh (Chẩn đoán sơ bộ).
|
25
|
CHAN_DOAN_RV
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định
bệnh chính, bệnh kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ
ghi trong hồ sơ KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người bệnh.
Lưu ý: Đối với việc ghi
chẩn đoán ra viện để phục vụ việc tạo lập giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ
Y tế, trong đó:
- Nội dung chẩn đoán phải mô
tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh hoặc mã bệnh.
- Trường hợp mắc bệnh cần chữa
trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số
46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh
mục bệnh dài ngày;
- Trường hợp điều trị dưỡng
thai: Ghi rõ cụm từ “dưỡng thai”.
|
26
|
MA_BENH_CHINH
|
Chuỗi
|
7
|
Ghi mã bệnh chính theo mã
ICD-10 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (Quyết định số 4469/QĐ-BYT ngày 28 tháng
10 năm 2020 và các văn bản cập nhật, bổ sung).
Lưu ý: Cơ sở KBCB xác
định và chỉ ghi 01 mã bệnh chính theo quy định của Bộ Y tế.
|
27
|
MA_BENH_KT
|
Chuỗi
|
100
|
Ghi mã các bệnh kèm theo
(theo mã ICD-10 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số
4469/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2020 và các văn bản cập nhật, bổ sung) hoặc
mã của triệu chứng, hội chứng.
Lưu ý:
- Cơ sở KBCB xác định triệu
chứng hoặc bệnh kèm theo theo quy định của Bộ Y tế.
- Trường hợp có nhiều mã thì
được phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”;
- Cơ sở KBCB chỉ được ghi tối
đa 12 mã bệnh kèm theo.
|
28
|
MA_BENH_YHCT
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã bệnh áp dụng trong
KBCB bằng YHCT (nếu có);
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh KBCB
bằng YHCT thì tại các trường thông tin có số thứ tự 22 và 23 của Bảng này, cơ
sở KBCB ghi đầy đủ các mã bệnh YHCT, bao gồm mã bệnh chính và các mã bệnh kèm
theo tương ứng với mã bệnh theo ICD-10;
+ Trường hợp bệnh kèm theo có
nhiều mã bệnh YHCT thì các mã bệnh được phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”.
|
29
|
MA_PTTT_QT
|
Chuỗi
|
125
|
Ghi mã phẫu thuật, thủ thuật
quốc tế ICD-9 CM (theo mã phẫu thuật, thủ thuật ICD-9 CM do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành kèm theo Quyết định số 4440/QĐ-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2020);
- Lưu ý:
+ Trường hợp có nhiều phẫu
thuật, thủ thuật thì mỗi mã phẫu thuật, thủ thuật được phân cách bằng dấu chấm
phẩy “;”;
+ Chỉ ghi trong trường hợp
người bệnh có thực hiện phẫu thuật, thủ thuật.
|
30
|
MA_DOITUONG_KCB
|
Chuỗi
|
3
|
Ghi mã đối tượng đến KBCB
theo Bộ mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
31
|
MA_NOI_DI
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển
người bệnh do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ghi thông tin trường này trong trường
hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh hoặc người bệnh đến khám lại theo giấy hẹn
quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT hoặc
lĩnh thuốc tại TYT xã theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Ví dụ 1: Người bệnh chuyển
tuyến từ BV A đến BV B, tại BV A ghi:
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB
của BV A
+ MA_NOI_DI: để trống
+ MA_NOI_DEN: 05 ký tự mã
CSKCB BV B
- Ví dụ 2: BN chuyển tuyến từ
BV A đến BV B, tại BV B ghi:
+ MA_NOI_DI: 05 ký tự mã
CSKCB BV A
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB
của BV B
+ MA_NOI_DEN: để trống
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh không
chuyển tuyến thì để trống trường thông tin này
+ Trường hợp đặc biệt do thiên
tai, dịch bệnh cơ sở KBCB phải chuyển thuốc, VTYT đến cơ sở KBCB khác thì cơ
sở KBCB nơi nhận thuốc, VTYT để điều trị cho người bệnh thực hiện chuyển dữ
liệu chi phí thuốc, VTYT này lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin
giám định BHYT và tại trường MA_NOI_DI ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển thuốc,
VTYT.
|
32
|
MA_NOI_DEN
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển
người bệnh đến do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Lưu ý:
- Người bệnh chuyển tuyến từ
BV A đến BV B và tiếp tục chuyển đến BV C, tại BV B ghi:
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB
của BV B
+ MA_NOI_DI: 05 ký tự mã
CSKCB của BV A
+ MA_NOI_DEN: 05 ký tự mã
CSKCB BV C
- Trường hợp người bệnh không
chuyển tuyến thì để trống trường thông tin này.
|
33
|
MA_TAI_NAN
|
Số
|
1
|
Ghi mã tai nạn thương tích.
Cơ sở KBCB tham chiếu danh mục
mã tai nạn thương tích tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định số
5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
34
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh đến
KBCB, gồm 12 ký tự, theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: người bệnh đến
KBCB lúc 15 giờ 20 phút ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 201703311520.
|
35
|
NGAY_VAO_NOI_TR U
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh được
bác sỹ chỉ định vào điều trị nội trú hoặc điều trị nội trú ban ngày, gồm 12
ký tự, theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: Thời điểm người
bệnh được chỉ định vào điều trị nội trú hoặc điều trị nội trú ban ngày lúc 15
giờ 20 phút ngày 31/03/2017, khi đó được hiển thị là: 201703311520
|
36
|
NGAY_RA
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh kết thúc
điều trị nội trú, kết thúc điều trị nội trú ban ngày, kết thúc điều trị ngoại
trú hoặc kết thúc khám bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: Thời điểm người
bệnh kết thúc điều trị lúc 09 giờ 20 phút ngày 05/04/2022, khi đó được hiển
thị là: 202204050920.
Lưu ý:
- Trường hợp khám bệnh
(MA_LOAI_KCB = 01) thì ghi thời điểm kết thúc lần khám bệnh;
- Trường hợp điều trị ngoại
trú (MA_LOAI_KCB = 02); điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục
trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư số
46/2016/TT-BYT , có khám bệnh và lĩnh thuốc (MA_LOAI_KCB = 05); nhận thuốc
theo hẹn (không khám bệnh) (MA_LOAI_KCB = 07): Ghi ngày kết thúc của đợt KBCB
(là ngày cuối cùng sử dụng thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ), gồm
02 ký tự giờ + 02 ký tự phút và mặc định là 2359 (Thời điểm cuối cùng của
ngày kết thúc đợt KBCB);
- Trường hợp điều trị ngoại
trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo
danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT , có khám bệnh, có thực
hiện các dịch vụ kỹ thuật và/hoặc được sử dụng thuốc (MA_LOAI_KCB = 08): Ghi
thời điểm kết thúc của đợt KBCB (Ví dụ: Trường hợp chạy thận nhân tạo
thì ghi ngày cuối cùng của đợt chạy thận nhân tạo);
- Trường hợp người bệnh được
chuyển tuyến đến cơ sở KBCB khác thì thời điểm người bệnh ra viện bằng thời
điểm người bệnh được chuyển tuyến.
|
37
|
GIAY_CHUYEN_TUY EN
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi số giấy chuyển tuyến của
cơ sở KBCB nơi chuyển người bệnh chuyển đi (trong trường hợp người bệnh có giấy
chuyển tuyến) hoặc số giấy hẹn khám lại (nếu có).
|
38
|
SO_NGAY_DTRI
|
Số
|
3
|
Là số ngày điều trị thực tế để
phục vụ mục đích thống kê, cụ thể như sau:
- Đối với Trường thông tin
MA_LOAI_KCB có các mã "1", "7", "9" thì trường
thông tin SO_NGAY_DTRI = 0;
- Đối với Trường thông tin
MA_LOAI_KCB có các mã "2", "3", "4",
"6" thì trường thông tin SO_NGAY_DTRI = Ngày RA trừ (-) ngày VÀO cộng
(+) 1;
- Đối với Trường thông tin
MA_LOAI_KCB có mã "5" thì trường thông tin SO_NGAY_DTRI = Số ngày
dùng thuốc;
- Đối với Trường thông tin
MA_LOAI_KCB có mã "8": trường thông tin SO_NGAY_DTRI = Số ngày thực
tế có sử dụng DVKT.
|
39
|
PP_DIEU_TRI
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi phương pháp điều trị theo
đúng hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
40
|
KET_QUA_DTRI
|
Số
|
1
|
Ghi mã kết quả điều trị,
trong đó:
- Mã "1": Khỏi;
- Mã "2": Đỡ;
- Mã "3": Không
thay đổi;
- Mã "4": Nặng hơn;
- Mã "5": Tử vong;
- Mã "6": Tiên lượng
nặng xin về;
- Mã "7": Chưa xác
định (không thuộc một trong các mã kết quả điều trị nêu trên).
|
41
|
MA_LOAI_RV
|
Số
|
1
|
Ghi mã loại ra viện, trong
đó:
- Mã "1": Ra viện;
- Mã "2": Chuyển
tuyến theo yêu cầu chuyên môn;
- Mã "3": Trốn viện;
- Mã "4": Xin ra viện;
- Mã "5": Chuyển
tuyến theo yêu cầu người bệnh.
|
42
|
GHI_CHU
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi lời dặn của bác sĩ hoặc
nhân viên y tế đối với người bệnh sau khi kết thúc lần KBCB.
|
43
|
NGAY_TTOAN
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh
thanh toán chi phí KBCB, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: thời điểm người
bệnh thanh toán chi phí KBCB lúc 09 giờ 20 phút, ngày 05/04/2017, khi đó
thông tin được hiển thị là: 201704050920;
Lưu ý: Trường hợp người
bệnh ra viện nhưng chưa thực hiện thanh toán thì để trống trường thông tin
này khi chuyển dữ liệu lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định
BHYT của BHXH Việt Nam (Cổng tiếp nhận). Khi người bệnh hoàn tất thủ tục
thanh toán hoặc cơ sở KBCB hoàn tất thủ tục thanh toán (do người bệnh không
thực hiện hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ thanh toán) thì cơ sở KBCB có
trách nhiệm bổ sung thông tin ngày thanh toán và gửi lại dữ liệu lên Cổng tiếp
nhận hoặc bổ sung thông tin ngày thanh toán trực tiếp trên Cổng tiếp nhận.
|
44
|
T_THUOC
|
Số
|
15
|
Ghi tổng thành tiền
(THANH_TIEN_BV) các khoản chi của thuốc (kể cả oxy), dịch truyền, máu và chế
phẩm máu (đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn
tách tiểu cầu), chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì (đối với thuốc
thang) tại bảng XML 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
|
45
|
T_VTYT
|
Số
|
15
|
Ghi tổng thành tiền của vật
tư y tế trong trường thông tin THANH_TIEN_BV tại bảng XML 3 ban hành kèm theo
Quyết định này.
|
46
|
T_TONGCHI_BV
|
Số
|
15
|
Ghi tổng chi phí trong lần
khám bệnh hoặc trong đợt điều trị, là tổng số tiền THANH_TIEN_BV tại bảng
XML2 và XML3 ban hành kèm theo Quyết định này.
|
47
|
T_TONGCHI_BH
|
Số
|
15
|
Ghi tổng chi phí trong phạm
vi quỹ BHYT thanh toán của lần khám bệnh hoặc đợt điều trị, là tổng số tiền
THANH_TIEN_BH tại bảng XML2 và XML3 ban hành kèm theo Quyết định này.
|
48
|
T_BNTT
|
Số
|
15
|
Ghi tổng số tiền người bệnh tự
trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ BHYT, là tổng số tiền T_BNTT tại bảng XML2
và XML3 ban hành kèm theo Quyết định này.
|
49
|
T_BNCCT
|
Số
|
15
|
Ghi tổng số tiền người bệnh
cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng BHYT, là tổng số tiền T_BNCCT
tại bảng XML2 và XML3 ban hành kèm theo Quyết định này.
|
50
|
T_BHTT
|
Số
|
15
|
Ghi tổng số tiền đề nghị cơ
quan bảo hiểm xã hội thanh toán, theo công thức sau: T_BHTT = T_TONGCHI_BH -
T_BNCCT
|
51
|
T_NGUONKHAC
|
Số
|
15
|
Ghi tổng số tiền các nguồn khác
chi trả ngoài phạm vi chi trả của quỹ BHYT, là tổng số tiền T_NGUONKHAC tại bảng
XML2 và XML3 ban hành kèm theo Quyết định này.
|
52
|
T_BHTT_GDV
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền quỹ BHYT thanh
toán đối với các khoản chi ngoài định suất hoặc ngoài DRG theo quy định của Bộ
Y tế (Là số tiền T_BHTT tại bảng XML2 và XML3 đối với các chi phí có MA_PTTT
là "1" (Phí dịch vụ)).
|
53
|
NAM_QT
|
Số
|
4
|
Ghi năm mà cơ sở KBCB đề nghị
cơ quan BHXH thanh toán.
|
54
|
THANG_QT
|
Số
|
2
|
Ghi tháng mà cơ sở KBCB đề
nghị cơ quan BHXH thanh toán
|
55
|
MA_LOAI_KCB
|
Số
|
2
|
Ghi mã hình thức KBCB theo Bộ
mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
56
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi mã khoa nơi người bệnh điều
trị.
Lưu ý:
+ Mã khoa ghi theo Phụ lục số
5 ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
+ Trường hợp người bệnh điều
trị ở nhiều khoa thì thì ghi lần lượt mã khoa nơi người bệnh đã điều trị, các
mã khoa được phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”
|
57
|
MA_CSKCB
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người bệnh
đến khám bệnh, điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
58
|
MA_KHUVUC
|
Chuỗi
|
2
|
Ghi mã nơi sinh sống của người
bệnh ghi trên thẻ BHYT (K1 hoặc K2 hoặc K3)
|
59
|
CAN_NANG
|
Chuỗi
|
6
|
Ghi số kilogram (kg) cân nặng
của người bệnh, biểu thị đầy đủ cả số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm “.”,
ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân.
|
60
|
CAN_NANG_CON
|
Chuỗi
|
100
|
Ghi số gram (ký hiệu là: g)
cân nặng của con mới sinh. Chỉ ghi trong trường hợp sinh con.
Trường hợp sinh từ 02 con trở
lên thì ghi lần lượt cân nặng của từng con, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”.
|
61
|
NAM_NAM_LIEN_TU C
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm người bệnh tham
gia BHYT đủ 05 năm liên tục, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
|
62
|
NGAY_TAI_KHAM
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi ngày cơ sở KBCB hẹn người
bệnh tái khám tiếp theo (nếu có), gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Trường hợp người bệnh được cơ
sở KBCB hẹn nhiều ngày tái khám khác nhau (người bệnh được chỉ định khám nhiều
hơn 01 chuyên khoa trong một đợt KBCB) thì giữa các ngày tái khám cách nhau bằng
dấu chấm phẩy “;”.
|
63
|
MA_HSBA
|
Chuỗi
|
100
|
Ghi mã số hồ sơ bệnh án hoặc
số phiếu khám ngoại trú của người bệnh do cơ sở KBCB quy định.
|
64
|
MA_TTDV
|
Chuỗi
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của người đứng đầu cơ sở KBCB hoặc người được người đứng đầu cơ sở
KBCB ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở KBCB đó.
|
65
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần
thiết.
|
BẢNG 2. CHỈ TIÊU CHI TIẾT THUỐC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML
1) và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Số thứ tự tăng từ 1 đến hết
trong một lần gửi dữ liệu.
|
3
|
MA_THUOC
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã hoạt chất theo quy định
tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành.
Lưu ý:
- Đối với thuốc do cơ sở KBCB
tự bào chế, pha chế: ghi mã thuốc gồm mã các hoạt chất/thành phần, cách nhau bằng
dấu cộng "+";
- Khí oxy: ghi mã
"40.17"; khí NO: ghi mã "40.573";
- Máu và chế phẩm của máu:
Ghi theo mã danh mục dùng chung do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Đối với máu và chế phẩm của
máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường: Sau mã máu và chế
phẩm của máu ghi thêm 02 ký tự "KT", phân cách bằng dấu chấm “.”;
- Trường hợp máu và chế phẩm
của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm acid nucleic (viết tắt là NAT): Sau
mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 03 ký tự "NAT", phân cách bằng
dấu chấm “.”;
- Trường hợp máu và chế phẩm
của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường và xét nghiệm
NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 05 ký tự "KTNAT", phân
cách bằng dấu chấm “.”;
- Trường hợp chế phẩm máu có
sử dụng bộ dụng cụ gạn tách (kít tách tiểu cầu, bạch cầu...) thì ghi mã bộ dụng
cụ gạn tách theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành
vào trường MA_VAT_TU tại Bảng 3;
- Trường hợp máu, chế phẩm
máu phải thực hiện các xét nghiệm bắt buộc có điều kiện quy định tại tiết d khoản 10 Điều 3 Thông tư số 17/2020/TT-BYT ngày
12/11/2020 của Bộ Y tế thì ghi thêm mã dịch vụ kỹ thuật của xét nghiệm đó
theo quy định tại Bộ mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại trường MA_DVKT
của Bảng này;
|
4
|
MA_PP_CHEBIEN
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã phương pháp chế biến vị
thuốc cổ truyền theo Bộ mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (Phương pháp chế
biến vị thuốc cổ truyền theo quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế).
Ghi chú: Trường hợp vị
thuốc cổ truyền có nhiều phương pháp chế biến thì ghi đầy đủ các mã phương
pháp chế biến, giữa các mã cách nhau bằng dấu chấm phẩy ";".
|
5
|
MA_CSKCB_THUOC
|
Chuỗi
|
10
|
- Trường hợp do thiên tai, dịch
bệnh phải chuyển thuốc đến cơ sở KBCB khác để điều trị cho người bệnh thì ghi
C.XXXXX (XXXXX là mã cơ sở KBCB nơi chuyển thuốc đi).
- Trường hợp thuốc thanh toán
ngoài giá dịch vụ cận lâm sàng chuyển thực hiện tại cơ sở KBCB khác thì ghi
K.XXXXX (XXXXX là mã cơ sở KBCB nơi thực hiện dịch vụ cận lâm sàng).
- Trường hợp chế phẩm máu có
sử dụng bộ dụng cụ gạn tách (kít tách tiểu cầu, bạch cầu...) hoặc xét nghiệm
được thanh toán ngoài giá đơn vị máu, chế phẩm máu quy định tại tiết
d khoản 10 Điều 3 Thông tư số 17/2020/TT-BYT ngày 12/11/2020 của Bộ Y tế
thì ghi M.XXXXX (trong đó XXXXX là mã cơ sở KBCB của đơn vị cung cấp máu).
|
6
|
MA_NHOM
|
Số
|
2
|
Là mã nhóm theo chi phí, dùng
để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các nhóm. Ghi theo Phụ lục số 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
|
7
|
TEN_THUOC
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên thuốc theo đúng tên
thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng
ký. Trường hợp thuốc do cơ sở KBCB tự bào chế, chế biến thì ghi tên thuốc
theo đúng hồ sơ được người đứng đầu cơ sở KBCB phê duyệt.
|
8
|
DON_VI_TINH
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi đơn vị tính nhỏ nhất, đơn
vị tính của thuốc thực tế sử dụng cho người bệnh.
Lưu ý: Trường hợp đơn
vị tính là chai, lọ, túi, ống nhưng chia nhỏ theo đơn vị quốc tế (viết tắt là
UI) hoặc mililít (viết tắt là ml) thì khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml.
|
9
|
HAM_LUONG
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi hàm lượng của thuốc theo
kết quả trúng thầu (Ghi đúng hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục
Quản lý Y, dược cổ truyền cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc hàm lượng điều chỉnh
theo văn bản của Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền hoặc do
cơ sở KBCB tự bào chế).
Lưu ý:
- Trường hợp nếu thuốc có nhiều
hoạt chất hoặc thành phần thì ghi hàm lượng của các hoạt chất hoặc thành phần,
giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấu cộng "+";
- Đối với vị thuốc, bài thuốc
y học cổ truyền thì ghi đầy đủ khối lượng của từng dược liệu, vị thuốc; giữa
các khối lượng cách nhau bằng dấu cộng "+".
|
10
|
DUONG_DUNG
|
Chuỗi
|
4
|
Ghi mã đường dùng tương ứng với
đường dùng của thuốc theo thông tin được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y,
dược cổ truyền cấp giấy đăng ký lưu hành.
Trường hợp thuốc do cơ sở
KBCB tự bào chế, chế biến thì ghi mã đường dùng tương ứng với đường dùng của
thuốc theo đúng hồ sơ được người đứng đầu cơ sở KBCB phê duyệt.
|
11
|
DANG_BAO_CHE
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi dạng bào chế của thuốc (đối
với thuốc hoá dược) hoặc dạng bào chế, chế biến của thuốc (đối với thuốc cổ
truyền, thuốc dược liệu) theo thông tin được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản
lý Y, dược cổ truyền cấp giấy đăng ký lưu hành. Trường hợp thuốc do cơ sở
KBCB tự bào chế, chế biến thì ghi dạng bào chế, chế biến của thuốc theo đúng
hồ sơ được người đứng đầu cơ sở KBCB phê duyệt.
|
12
|
LIEU_DUNG
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi liều dùng thuốc cho người
bệnh, cụ thể:
- Đối với ngoại trú, được thể
hiện bằng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày * số
ngày sử dụng [tổng số thuốc/ngày].
Ví dụ: liều dùng của
thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày, sử dụng trong 5 ngày thì được ghi như sau: 2
viên/lần * 2 lần/ngày * 5 ngày [4 viên/ngày].
- Đối với nội trú, được thể
hiện bằng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày * 01
ngày [tổng số thuốc/ngày].
Lưu ý:
- Trường hợp liều thuốc thay
đổi trong ngày theo từng lần sử dụng thì ghi chi tiết.
Ví dụ: liều dùng của thuốc A,
sáng: 3 viên, chiều: 2 viên, tối: 1 viên. Như vậy, sẽ ghi như sau: Sáng: 3
viên, Chiều: 2 viên, Tối: 1 viên [6 viên/ngày].
|
13
|
CACH_DUNG
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi lời dặn của thầy thuốc
trên đơn thuốc hoặc y lệnh.
|
14
|
SO_DANG_KY
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi số đăng ký lưu hành của
thuốc do Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp phép (giữa
các ký tự không có khoảng trống (space)).
Lưu ý:
- Đối với dược liệu nhập khẩu
thì ghi số giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu (Giấy chứng nhận
C/O) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
- Đối với dược liệu được cơ sở
trong nước nuôi trồng, thu hái hoặc khai thác tự nhiên đạt thực hành tốt nuôi
trồng, thu hái dược liệu, khai thác dược liệu tự nhiên thì ghi số Giấy chứng
nhận dược liệu đạt GACP;
- Đối với vị thuốc cổ truyền
thì ghi số đăng ký lưu hành của vị thuốc cổ truyền;
- Đối với thuốc cổ truyền thì
ghi số đăng ký lưu hành của thuốc cổ truyền.
- Trường thông tin này không
bắt buộc đối với khí Oxy (mã "40.17"); khí Nitric oxid (NO) (mã
"40.573"); máu và chế phẩm của máu; thuốc thang; thuốc phóng xạ (trừ
trường hợp thuốc phóng xạ được Cục Quản lý Dược cấp giấy đăng ký lưu hành);
- Đối với thuốc tự bào chế,
pha chế, chế biến: mã hóa theo chữ cái “HD” (hoá dược) hoặc "CP" (chế
phẩm) hoặc "VT" (vị thuốc), mã cơ sở KBCB, hai ký tự cuối của năm
ban hành và số thứ tự của thuốc trong danh mục thuốc tự bào chế do thủ trưởng
cơ sở KBCB ban hành, cách nhau bằng dấu chấm ".".
Ví dụ: Chế phẩm y học cổ truyền
C được bào chế tại cơ sở khám chữa bệnh B có mã cơ sở khám chữa bệnh là
19010. Thuốc C có số thứ tự trong danh Mục thuốc tự bào chế do thủ trưởng cơ
sở khám chữa
|
15
|
TT_THAU
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi thông tin thầu của thuốc
theo thứ tự, gồm: Số quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; mã gói
thầu; mã nhóm thầu (theo quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Quyết định
số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế); năm ban hành
quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Các thông tin này cách nhau bằng
dấu chấm phẩy “;”.
Lưu ý:
- Trường hợp có hai nhà thầu
cùng trúng thầu một thuốc thì bổ sung mã gói thầu và số thứ tự nhà thầu trúng
thầu của đơn vị đấu thầu, với định dạng Gi.YY, trong đó: "i" là số gói
thầu, YY là số thứ tự của nhà thầu trúng thầu trong quyết định của cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng thầu, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”.
Ví dụ: Tại gói thầu số
2 (Quyết định trúng thầu số 57/QĐ-TTMS, năm 2022), thuốc Ulceron (số đăng ký:
VN-20256-17, hoạt chất: Pantoprazol, hàm lượng: 40mg, dạng bào chế: bột đông
khô pha tiêm, đường dùng: Tiêm hoặc truyền, nhóm 1; nhà sản xuất: Anfarm
hellas S.A; nước sản xuất: Greece (Hy Lạp); quy cách đóng gói: hộp 1 lọ) có
02 nhà thầu trúng thầu, nhà thầu trúng thầu thứ nhất là Công ty CP Dược vật
tư y tế Quảng Trị, nhà thầu trúng thầu thứ 2 là Công ty Cổ phần dược phẩm
Vipharco cùng trúng thầu, thì mã hóa bổ sung thêm trong thông tin thầu sau
năm ban hành, nhà thầu thứ nhất là: 57/QĐ- TTMS;G1;N1;2022;G2.01 và nhà thầu
thứ 2 là 57/QĐ- TTMS;G1;N1;2022;G2.02
- Trường hợp áp thầu thì bổ
sung mã đơn vị ban hành quyết định. Trong đó: Trung tâm mua sắm tập trung
(TTMSTT) quốc gia là mã "00"; trường hợp các tỉnh, thành phố đấu thầu
tập trung thì lấy mã tỉnh, thành phố; trường hợp cơ sở KCB đấu thầu thì lấy
mã cơ sở KCB), cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”.
|
|
16
|
PHAM_VI
|
Số
|
1
|
Ghi mã để xác định phạm vi của
thuốc, trong đó:
- Mã "1": là thuốc
trong phạm vi hưởng BHYT (trong danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả);
- Mã "2": là thuốc
ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả);
- Mã "3": là thuốc
ngoài danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả , trừ các đối tượng thuộc quân đội,
công an, cơ yếu theo quy định của Nghị định 70/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
|
|
17
|
TYLE_TT_BH
|
Số
|
3
|
Ghi tỷ lệ thanh toán BHYT đối
với thuốc có quy định tỷ lệ phần trăm (ký hiệu: %); Biểu thị bằng số nguyên
dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh
toán của thuốc là 50% thì ghi là 50.
- Trường hợp thuốc không quy
định tỷ lệ thanh toán thì ghi "100", trường hợp thuốc không thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là "0".
|
|
18
|
SO_LUONG
|
Số
|
10
|
Ghi số lượng thuốc thực tế sử
dụng cho người bệnh, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.”
để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
19
|
DON_GIA
|
Số
|
15
|
Ghi đơn giá của thuốc, là giá
theo hóa đơn mua vào của cơ sở KBCB; làm tròn đến 3 (ba) chữ số thập phân. Sử
dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân
đầu tiên, trong đó:
- Đối với thuốc do cơ sở KBCB
tự bào chế, chế biến: Đơn giá của thuốc do người đứng đầu cơ sở KBCB xây dựng,
phê duyệt và thống nhất với cơ quan BHXH để làm căn cứ thanh toán.
- Trường hợp thuốc cổ truyền
(bao gồm cả vị thuốc cổ truyền), thuốc hoá dược, thuốc phóng xạ (theo Thông
tư 43/2017/TT-BYT , Thông tư 27/2020/TT-BYT , Thông tư 20/2022/TT-BYT) thì đơn
giá được cộng thêm các chi phí khác (nếu có) theo quy định của Bộ Y tế.
- Trường hợp thuốc sử dụng thực
tế theo đơn vị tính được chia nhỏ hơn đơn vị tính tại quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu (ví dụ: đơn vị tính theo đơn vị quốc tế (UI) hoặc
mililít (ml)) thì đơn giá phải chia nhỏ theo đơn vị tính tương ứng.
|
|
20
|
THANH_TIEN_BV
|
Số
|
15
|
Được tính theo công thức:
THANH_TIEN_BV = SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng
dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
|
|
21
|
THANH_TIEN_BH
|
Số
|
15
|
Được tính theo công thức: THANH_TIEN_BH
= SO_LUONG * DON_GIA * TYLE_TT_BH/100, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử
dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân
đầu tiên.
|
|
22
|
T_NGUONKHAC_NS NN
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền thuốc được ngân
sách nhà nước (Trung ương và/hoặc địa phương) hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số
thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với
số thập phân đầu tiên.
|
|
23
|
T_NGUONKHAC_VT NN
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền thuốc được các tổ
chức, đơn vị có trụ sở ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc các cá nhân đang sinh sống,
học tập, lao động ngoài lãnh thổ Việt Nam hỗ trợ; làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số
thập phân đầu tiên.
|
|
24
|
T_NGUONKHAC_VT TN
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền thuốc được các tổ
chức, cơ quan, đơn vị có trụ sở trong lãnh thổ Việt Nam hoặc các cá nhân đang
sinh sống, học tập, lao động trong lãnh thổ Việt Nam hỗ trợ; làm tròn số đến
2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng
đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
25
|
T_NGUONKHAC_CL
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền thuốc được các
nguồn khác còn lại (Không thuộc một trong ba nguồn quy định tại các trường
thông tin: T_NGUONKHAC_NSNN, T_NGUONKHAC_VTNN, T_NGUONKHAC_VTTN) hỗ trợ; làm
tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
|
26
|
T_NGUONKHAC
|
Số
|
15
|
Công thức tính T_NGUONKHAC =
T_NGUONKHAC_NSNN + T_NGUONKHAC_VTNN + T_NGUONKHAC_VTTN + T_NGUONKHAC_CL
Trường hợp chi phí KBCB được
nguồn tài chính khác hỗ trợ thông qua cơ sở KBCB (Với điều kiện: 0 <
T_NGUONKHAC < THANH_TIEN_BV), khi đó:
a) Trường hợp nguồn tài chính
này chỉ hỗ trợ cho riêng cá nhân người bệnh thì số tiền hỗ trợ này sẽ được khấu
trừ vào các chi phí theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau: T_BNTT, T_BNCCT,
T_BHTT;
b) Trường hợp nguồn tài chính
này hỗ trợ chung cho cơ sở KCB để hỗ trợ chi phí KCB cho người bệnh thì nguồn
tài chính này được khấu trừ vào tổng chi phí KBCB, phần chi phí còn lại được
phân bổ như bình thường (theo thứ tự: Quỹ BHYT chi trả, người bệnh cùng chi
trả, người bệnh tự trả).
c) Trường hợp đặc biệt, không
thuộc hướng dẫn tại điểm a, điểm b nêu trên thì Bộ Y tế sẽ có hướng dẫn cách
tính cụ thể (Ví dụ: đối với thuốc ARV thì T_NGUONKHAC = T_BNCCT (tạm tính),
T_BNCCT = 0).
|
|
27
|
MUC_HUONG
|
Số
|
3
|
Ghi mức hưởng tương ứng với từng
loại chi phí, trong đó:
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100; trường hợp trái tuyến
ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
Ví dụ: Người bệnh có mức hưởng
BHYT 80%, điều trị trái tuyến nội trú tại cơ sở KBCB tuyến trung ương (có tỷ
lệ hưởng trái tuyến là 40%) ghi mức hưởng là 32;
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT đúng tuyến, có tổng chi phí trong phạm vi được hưởng dưới 15% mức lương
cơ sở hoặc KBCB tại Trạm y tế tuyến xã hoặc người bệnh đủ điều kiện được hưởng
miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT trái tuyến, có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở ghi mức trái tuyến
tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
- Trường hợp người bệnh có bệnh
mạn tính, đã được khám và chỉ định thuốc ở tuyến trên, nhưng được cấp phát
thuốc tại Trạm y tế tuyến xã theo quy định của Thông tư số 30/2018/TT-BYT và điểm h khoản 1 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP thì ghi mức
hưởng theo mức hưởng của thẻ BHYT (trừ trường hợp có tổng chi phí KBCB trong
một lần khám bệnh dưới 15% mức lương cơ sở thì ghi mức hưởng là 100).
|
|
28
|
T_BNTT
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền người bệnh tự trả
ngoài phạm vi chi trả của quỹ BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng
dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
a) Cách tính áp dụng đối với
trường hợp quy định tại điểm a trường T_NGUONKHAC bảng này:
- Bước 1: T_BNTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BV - THANH_TIEN_BH
- Bước 2: So sánh các giá trị
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì
T_BNTT giữ nguyên
+ T_NGUONKHAC > 0 THÌ CÓ 2
trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < T_BNTT
(tạm tính): T_BNTT = T_BNTT (tạm tính) - T_NGUONKHAC.
(ii) T_NGUONKHAC >= T_BNTT
(tạm tính) thì T_BNTT = 0. b) Cách tính áp dụng đối với trường hợp quy định tại
điểm b Trường số 24 (T_NGUONKHAC):
Ví dụ: Tổng chi phí tiền
thuốc A (có tỷ lệ thanh toán 50%) hết 10.000.000đ; nhà tài trợ hỗ trợ
3.000.000đ. Như vậy Tổng chi phí tiền thuốc còn lại là 7.000.000đ, người bệnh
có mức hưởng 80%, được phân bổ như sau:
+ THANH_TIEN_BH = 7.000.000 *
50% = 3.500.000đ
+ T_BHTT = 3.500.000 * 80% =
2.800.000đ
+ T_BNCCT = 3.500.000 -
2.800.000 = 700.000đ
+ T_BNTT = 7.000.000 -
3.500.000 = 3.500.000đ
|
|
29
|
T_BNCCT
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền người bệnh cùng
chi trả trong phạm vi quyền lợi mức hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số
thập phân đầu tiên.
a) Cách tính áp dụng đối với
trường hợp quy định tại điểm a trường T_NGUONKHAC:
- Bước 1:
+) T_BNTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BV - THANH_TIEN_BH
+) T_BHTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BH * MUC_HUONG/100
+) T_BNCCT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BH - T_BHTT (tạm tính)
- Bước 2:
+) Nếu T_NGUONKHAC < =
T_BNTT (tạm tính) thì T_BNCCT = T_BNCCT (tạm tính)
+) Nếu T_NGUONKHAC >
T_BNTT (tạm tính) thì có 2 trường hợp:
(i) Nếu T_BNCCT (tạm tính)
> T_NGUONKHAC - T_BNTT (tạm tính) thì T_BNCCT = T_BNCCT (tạm tính) -
(T_NGUONKHAC - T_BNTT (tạm tính))
(ii) Nếu T_BNCCT (tạm tính)
<= T_NGUONKHAC - T_BNTT (tạm tính) thì T_BNCCT = 0
b) Cách tính áp dụng đối với
trường hợp quy định tại điểm b trường T_NGUONKHAC: Xem ví dụ tại trường T_BNTT
bảng này.
|
|
30
|
T_BHTT
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền cơ sở KBCB đề nghị
cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi mức hưởng BHYT của người bệnh,
làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
a) Cách tính áp dụng đối với
trường hợp quy định tại điểm a trường T_NGUONKHAC:
- Bước 1:
(i) T_BHTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BH * MUC_HUONG/100
(ii) T_BNCCT (Tạm tính) =
THANH_TIEN_BH - T_BHTT (Tạm tính)
(iii) T_BNTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BV - THANH_TIEN_BH
- Bước 2:
(i) Nếu T_NGUONKHAC <
T_BNCCT (tạm tính) + T_BNTT (tạm tính) thì T_BHTT = T_BHTT (tạm tính)
(ii) Nếu T_NGUONKHAC >
T_BNCCT (tạm tính) + T_BNTT (tạm tính) thì T_BHTT = T_BHTT (tạm tính) -
(T_NGUONKHAC - T_BNCCT (tạm tính) - T_BNTT (tạm tính)).
b) Cách tính áp dụng đối với
trường hợp quy định tại điểm b trường T_NGUONKHAC: Xem ví dụ tại trường
T_BNTT
|
|
31
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã khoa nơi người bệnh được
chỉ định sử dụng thuốc, theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Quyết định số
5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
|
32
|
MA_BAC_SI
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã bác sỹ khám, chỉ định
thuốc (là mã định danh y tế của nhân viên y tế).
Lưu ý: Trường hợp thuốc
được chỉ định bởi bác sỹ tuyến trên thì ghi mã định danh y tế của bác sỹ tuyến
trên và mã định danh y tế của nhân viên y tế cấp thuốc, cách nhau bằng dấu chấm
phẩy ";".
|
|
33
|
MA_DICH_VU
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã dịch vụ kỹ thuật hoặc
mã dịch vụ khám bệnh thực hiện đối với người bệnh, theo quy định tại Bộ mã
danh mục dùng chung (DMDC) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Lưu ý: Bắt buộc ghi mã
dịch vụ kỹ thuật trong trường hợp:
- Có sử dụng thuốc để thực hiện
dịch vụ kỹ thuật và thuốc được thanh toán riêng do chưa được kết cấu trong
giá dịch vụ kỹ thuật (như hợp chất đánh dấu phóng xạ, thuốc cản quang,
botulium toxine,...);
- Trường hợp xét nghiệm được
thanh toán ngoài giá đơn vị máu, chế phẩm máu quy định tại tiết
d khoản 10 Điều 3 Thông tư số 17/2020/TT-BYT ngày 12/11/2020 của Bộ Y tế
thì ghi mã dịch vụ kỹ thuật của xét nghiệm đó theo quy định tại Bộ mã DMDC do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Thuốc thanh toán ngoài giá
dịch vụ cận lâm sàng chuyển thực hiện tại cơ sở KBCB khác thì mã hóa mã dịch
vụ kỹ thuật như sau: mã hoá theo nguyên tắc: XX.YYYY.ZZZZ.K.WWWWW, trong đó
XX.YYYY.ZZZZ là mã dịch vụ cận lâm sàng tại Bộ mã DMDC do Bộ Y tế ban hành,
WWWWW là mã cơ sở KBCB nơi thực hiện dịch vụ cận lâm sàng.
- Thuốc sử dụng trong DVKT thực
hiện bằng phương pháp vô cảm gây tê, bổ sung cụm từ "_GT" sau mã
DVKT tương đương (XX.YYYY.ZZZZ_GT).
- Thuốc sử dụng trong DVKT đã
chỉ định thực hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh
nên không thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 39/2018/TT-BYT thì bổ sung các ký
tự "_TB" sau mã DVKT tương đương (mã có cấu trúc: XX.YYYY.ZZZZ_TB).
- Thuốc sử dụng trong DVKT đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
34
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm ra y lệnh thuốc,
gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm, trong đó: 04 ký tự năm + 02 ký tự
tháng + 02 ký tự ngày + 02 ký tự giờ (tính theo 24 giờ) + 02 ký tự phút).
Ví dụ: Thời điểm ra y
lệnh thuốc lúc 15 giờ 20 phút, ngày 31/03/2022, khi đó được hiển thị là:
202203311520.
Lưu ý: Trường hợp ngày
ra y lệnh thuốc là ngày nghỉ (Thứ Bảy và/hoặc Chủ Nhật), ngày nghỉ lễ, nghỉ tết
theo quy định của Bộ Luật Lao động thì ngày ra y lệnh của những ngày nghỉ mặc
định là ngày ra y lệnh của ngày liền kề trước ngày nghỉ (Trừ trường hợp cấp cứu
hoặc các trường hợp bất thường khác).
|
|
35
|
MA_PTTT
|
Số
|
1
|
Ghi mã phương thức thanh toán
đối với thuốc, trong đó:
- Mã "1": thanh
toán theo Phí dịch vụ;
- Mã "2": thanh
toán theo Định suất;
- Mã "3": thanh
toán theo Trường hợp bệnh (DRG).
|
|
36
|
NGUON_CTRA
|
Số
|
1
|
Ghi mã để xác định nguồn thuốc
chi trả cho người bệnh, như thuốc ARV, thuốc điều trị viêm gan C…, trong đó:
- Mã "1": do quỹ
BHYT chi trả;
- Mã "2": thuốc của
dự án hoặc viện trợ;
- Mã "3": thuốc thuộc
chương trình mục tiêu Quốc gia;
- Mã "4": các nguồn
khác chi trả.
|
|
37
|
VET_THUONG_TP
|
Số
|
1
|
Ghi mã của vết thương tái
phát. Chỉ ghi số "1" nếu sử dụng thuốc có quy định tỷ lệ thanh toán
BHYT để điều trị vết thương tái phát, bệnh tật tái phát cho đối tượng thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh.
|
|
38
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng sử dụng
khi cần thiết.
|
|
Ghi chú: Ký hiệu trong bảng
này được hiểu như sau:
- Ký hiệu (*): phép tính nhân;
- Ký hiệu (>): lớn hơn;
- Ký hiệu (<): nhỏ hơn.
BẢNG 3. CHỈ TIÊU CHI TIẾT DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ VẬT TƯ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất (dùng
để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1) và
các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh, chữa
bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Số thứ tự tăng từ 1 đến hết
trong một lần gửi dữ liệu.
|
3
|
MA_DICH_VU
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi mã dịch vụ kỹ thuật hoặc
mã tiền khám hoặc mã tiền giường bệnh theo hạng bệnh viện theo quy định tại Bộ
mã DMDC do Bộ Y tế ban hành.
Lưu ý:
- Vận chuyển người bệnh: Ghi
VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở KBCB nơi người bệnh được chuyển đến;
- Mã tiền giường theo hạng bệnh
viện quy định tại Bộ mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Trường hợp phải chuyển mẫu
bệnh phẩm hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở KBCB khác để thực hiện dịch vụ cận
lâm sàng theo quy định của Thông tư 09/2019/TT-BYT thì mã hoá theo nguyên tắc:
XX.YYYY.ZZZZ.K.WWWWW, trong đó XX.YYYY.ZZZZ là mã dịch vụ cận lâm sàng tại Bộ
mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, WWWWW là mã cơ sở KBCB nơi thực hiện dịch
vụ cận lâm sàng.
- Đối với DVKT sử dụng phương
pháp vô cảm gây tê, bổ sung ký hiệu "_GT" sau mã DVKT tương đương.
Cụ thể: (XX.YYYY.ZZZZ_GT).
- Đối với DVKT đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thực hiện nhưng chưa được quy định mức giá theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 39/2018/TT-BYT thì mã hoá
DVKT theo nguyên tắc mã DVKT tương đương, 04 ký tự cuối ghi "0000"
(khi đó, mã có cấu trúc: XX.YYYY.0000); DON_GIA_BH = 0;
- Đối với DVKT đã chỉ định thực
hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không
thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 39/2018/TT-BYT thì bổ sung các ký
tự "_TB" sau mã DVKT tương đương (khi đó, mã có cấu trúc:
XX.YYYY.ZZZZ_TB); DON_GIA_BH = 0; DON_GIA_BV = 0; các thuốc, VTYT (thuộc phạm
vi chi trả của quỹ BHYT) đã được sử dụng cho người bệnh thì cơ sở KBCB thống
kê vào các trường dữ liệu
|
4
|
MA_PTTT_QT
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã dịch vụ kỹ thuật hoặc
mã tiền khám hoặc mã tiền giường bệnh theo hạng bệnh viện theo quy định tại Bộ
mã DMDC do Bộ Y tế ban hành.
Lưu ý:
- Vận chuyển người bệnh: Ghi
VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở KBCB nơi người bệnh được chuyển đến;
- Mã tiền giường theo hạng bệnh
viện quy định tại Bộ mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Trường hợp phải chuyển mẫu
bệnh phẩm hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở KBCB khác để thực hiện dịch vụ cận
lâm sàng theo quy định của Thông tư 09/2019/TT-BYT thì mã hoá theo nguyên tắc:
XX.YYYY.ZZZZ.K.WWWWW, trong đó XX.YYYY.ZZZZ là mã dịch vụ cận lâm sàng tại Bộ
mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, WWWWW là mã cơ sở KBCB nơi thực hiện dịch
vụ cận lâm sàng.
- Đối với DVKT sử dụng phương
pháp vô cảm gây tê, bổ sung ký hiệu "_GT" sau mã DVKT tương đương.
Cụ thể: (XX.YYYY.ZZZZ_GT).
- Đối với DVKT đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thực hiện nhưng chưa được quy định mức giá theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 39/2018/TT-BYT thì mã hoá
DVKT theo nguyên tắc mã DVKT tương đương, 04 ký tự cuối ghi "0000"
(khi đó, mã có cấu trúc: XX.YYYY.0000); DON_GIA_BH = 0;
- Đối với DVKT đã chỉ định thực
hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không
thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 39/2018/TT-BYT thì bổ sung các ký
tự "_TB" sau mã DVKT tương đương (khi đó, mã có cấu trúc:
XX.YYYY.ZZZZ_TB); DON_GIA_BH = 0; DON_GIA_BV = 0; các thuốc, VTYT (thuộc phạm
vi chi trả của quỹ BHYT) đã được sử dụng cho người bệnh thì cơ sở KBCB thống
kê vào các trường dữ liệu
|
5
|
MA_VAT_TU
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã VTYT chi tiết đến từng
kích thước cụ thể đã được sử dụng cho người bệnh.
Lưu ý:
- Mã VTYT được cấp tự động
trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt
Nam theo nguyên tắc mã hóa quy định tại Quyết định số 5086/QĐ-BYT ngày
04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Chỉ ghi các VTYT chưa có
trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật; VTYT sử dụng trong DVKT đã chỉ định thực
hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không
thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 39/2018/TT-BYT; VTYT sử dụng
trong DVKT đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện nhưng chưa được quy
định mức giá theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số
39/2018/TT-BYT.
- Các VTYT sử dụng trong phẫu
thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường
thông tin: <MA_DICH_VU>;
- Các VTYT không sử dụng
trong phẫu thuật, thủ thuật: trường thông tin mã dịch vụ <MA_DICH_VU> để
trống;
- Đối với sinh phẩm xét nghiệm
COVID-19: Ghi mã sinh phẩm xét nghiệm COVID-19 theo hướng dẫn tại Phụ lục 9
ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
|
6
|
MA_NHOM
|
Số
|
2
|
Ghi mã nhóm theo chi phí,
dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các nhóm, ghi theo Phụ lục số 3
ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
|
7
|
GOI_VTYT
|
Chuỗi
|
3
|
Ghi mã gói VTYT trong một lần
sử dụng dịch vụ kỹ thuật (lần thứ nhất ghi G1, lần thứ hai ghi G2,…).
|
8
|
TEN_VAT_TU
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên thương mại của VTYT.
Lưu ý: Đối với sinh phẩm
xét nghiệm COVID-19: Ghi tên sinh phẩm thương mại vào trường thông tin
"TEN_VAT_TU" theo hướng dẫn tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Quyết định
số 5937/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
9
|
TEN_DICH_VU
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên dịch vụ kỹ thuật hoặc
tên dịch vụ khám bệnh hoặc tên giường bệnh đề nghị quỹ BHYT thanh toán.
Lưu ý:
- Đối với dịch vụ kỹ thuật,
trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức
giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô tả chi tiết trong ngoặc
vuông [ ];
- Đối với DVKT sử dụng phương
pháp vô cảm gây tê, bổ sung cụm từ "[gây tê]" sau tên dịch vụ;
- Đối với trường hợp xét nghiệm
COVID-19 thì ghi tên dịch vụ theo quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo
Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
10
|
MA_XANG_DAU
|
Chuỗi
|
20
|
Ghi mã loại xăng, dầu để tính
chi phí vận chuyển người bệnh, ghi theo Bộ mã DMDC do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành.
|
11
|
DON_VI_TINH
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi đơn vị tính của VTYT hoặc
DVKT đề nghị thanh toán.
|
12
|
PHAM_VI
|
Số
|
1
|
Ghi mã để xác định phạm vi của
VTYT, dịch vụ kỹ thuật, trong đó:
- Mã "1": Trong phạm
vi hưởng BHYT (trong danh mục do quỹ BHYT chi trả);
- Mã "2": Ngoài phạm
vi hưởng BHYT (ngoài danh mục do quỹ BHYT chi trả);
- Mã "3": Ngoài
danh mục do quỹ BHYT chi trả nhưng được quỹ BHYT chi trả cho các đối tượng
thuộc quân đội, công an, cơ yếu theo quy định của Nghị định 70/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
|
13
|
SO_LUONG
|
Số
|
10
|
Ghi số lượng dịch vụ kỹ thuật
hoặc VTYT thực tế sử dụng cho người bệnh, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân.
Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập
phân đầu tiên.
|
14
|
DON_GIA_BV
|
Số
|
15
|
Ghi đơn giá dịch vụ kỹ thuật,
tiền giường bệnh, tiền công khám bệnh (theo giá do cấp có thẩm quyền quy định
hoặc giá do cơ sở KBCB xây dựng) hoặc đơn giá của VTYT (Giá theo hóa đơn mua
vào của cơ sở KBCB); làm tròn đến 3 (ba) chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm
“.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
Lưu ý: Trường hợp VTYT
tái sử dụng được tính theo công thức: DON_GIA_BV = DON_GIA_BH
|
15
|
DON_GIA_BH
|
Số
|
15
|
Ghi đơn giá dịch vụ kỹ thuật,
VTYT, tiền giường bệnh, tiền công khám bệnh do quỹ BHYT thanh toán; làm tròn
đến 3 (ba) chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên
(hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
Lưu ý:
- Trường hợp VTYT tái sử dụng:
DON_GIA_BH bao gồm chi phí để tái sử dụng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế,
thống nhất với cơ quan BHXH để làm căn cứ thanh toán.
Ví dụ: đơn giá mua
VTYT là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng,
đơn giá ghi 55.000 đồng.
- Đối với VTYT do cơ sở KBCB
tự sản xuất: đơn giá của VTYT do người đứng đầu cơ sở KBCB xây dựng, phê duyệt
và thống nhất với cơ quan BHXH để làm căn cứ thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 04/2017/TT-BYT.
|
16
|
TT_THAU
|
Chuỗi
|
25
|
Ghi thông tin thầu của VTYT
theo thứ tự, gồm: Số quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; số gói
thầu; mã nhóm thầu (theo quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Quyết định
số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế); năm ban hành
quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Các thông tin này cách nhau bằng
dấu chấm phẩy “;”.
Lưu ý:
- Trường hợp VTYT áp thầu thì
Trường thông tin TT_THAU của VTYT ghi như sau: ghi như sau: Số quyết định.Mã
đơn vị ban hành quyết định;Gi;Ni;XXXX. Mã đơn vị ban
hành quyết định trúng thầu của VTYT thực hiện như sau: TTMSTT quốc gia là mã
"00"; trường hợp các tỉnh, thành phố đấu thầu tập trung thì sử dụng
mã tỉnh, thành phố; trường hợp cơ sở KBCB đấu thầu thì sử dụng mã cơ sở KBCB;
Gi là số gói thầu; Ni là số nhóm thầu; XXXX là năm ban
hành quyết định).
Ví dụ 1: VTYT áp thầu
theo Quyết định trúng thầu của TTMSTT quốc gia có thông tin thầu là
20/QĐ-TTMS; số gói thầu "1"; mã nhóm thầu "1"; năm ban
hành quyết định là năm 2021 thì ghi thông tin thầu của VTYT là:
20.00;G1;N1;2021
Ví dụ 2: VTYT áp thầu
theo Quyết định trúng thầu của Sở Y tế thành phố Hà Nội có thông tin thầu
1516/QĐ-SYT; số gói thầu "1"; mã nhóm thầu "1"; năm ban hành
quyết định là năm 2021 thì ghi thông tin thầu của VTYT là: 1516.01;G1;N1;2021
Ví dụ 3: VTYT áp thầu
theo Quyết định trúng thầu của Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức có thông tin thầu
là Quyết định số 132/QĐ-VĐ; số gói thầu "1"; mã nhóm thầu
"2"; năm ban hành quyết định là năm 2021, thì ghi thông tin thầu của
VTYT là: 132.01901;G1;N2;2021
- Trường hợp VTYT tự sản xuất:
Số quyết định trúng thầu thì ghi theo số văn bản gửi cơ quan BHXH, năm ban
hành quyết định thì ghi năm ban hành văn bản;
Ví dụ (4): Chế phẩm Cao thấp
khớp do BV YHCT Trung ương tự bào chế năm 2023, BV YHCT TW có văn bản số
456/BVYHCTTW-BH gửi BHXH TP Hà Nội thì mã hoá thông tin thầu của chế phẩm như
sau: 456/BVYHCTTW-BH;2023
- Trường hợp VTYT được phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Thông tư số 14/2020/TT-BYT có hiệu
lực thì trường TT_THAU ghi như sau: Số quyết định.Mã đơn vị ban hành quyết định;Gi;XXXX
|
17
|
TYLE_TT_DV
|
Số
|
3
|
Ghi tỷ lệ thanh toán VTYT
theo dịch vụ kỹ thuật đối với một số dịch vụ kỹ thuật đặc biệt. Tỷ lệ này là
số nguyên dương. Cụ thể:
- Đối với ngày giường bệnh điều
trị nội trú, trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một
ngày:
+ Khoa có giá tiền giường cao
nhất và thấp nhất: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi
0,5; trường thông tin "TYLE_TT_DV" ghi 100;
+ Các khoa khác (nếu có), mã
tiền giường và đơn giá không thay đổi: số lượng ghi "0";
- Trường hợp người bệnh chuyển
từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày đồng thời có nằm ghép:
+ Nếu nằm ghép 02 người, mã
tiền giường và đơn giá không thay đổi: số lượng ghi 0,5; trường thông tin
TYLE_TT_DV ghi 50;
+ Nếu nằm ghép từ 03 người trở
lên: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,33; trường
thông tin "TYLE_TT_DV" ghi 33;
+ Nếu nằm 01 người/giường bệnh
thì trường thông tin "TYLE_TT_DV" ghi 100;
- Đối với tiền khám bệnh, trường
thông tin "TYLE_TT_DV" ghi 100 tương ứng với lần khám bệnh thứ nhất,
ghi 30 tương ứng với lần khám thứ hai đến lần khám thứ tư, ghi 10 tương ứng với
lần khám thứ năm, ghi 0 từ lần khám thứ sáu trở đi.
- Đối với trường hợp thực hiện
nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật, từ dịch vụ kỹ thuật thứ 2 trở
đi, trường thông tin "TYLE_TT_DV" ghi 50 đối với trường hợp phẫu
thuật do một kíp phẫu thuật thực hiện; ghi 80 đối với trường hợp phẫu thuật
do kíp phẫu thuật khác thực hiện; ghi 80 nếu dịch vụ phát sinh là thủ thuật.
|
18
|
TYLE_TT_BH
|
Số
|
3
|
Ghi tỷ lệ thanh toán BHYT đối
với dịch vụ kỹ thuật hoặc VTYT có quy định tỷ lệ (%). Tỷ lệ này là số nguyên
dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán
của dịch vụ kỹ thuật hoặc VTYT là 50% thì trường thông tin này ghi là 50.
- Trường hợp dịch vụ kỹ thuật
hoặc VTYT không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100;
- Trường hợp dịch vụ kỹ thuật
hoặc VTYT không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.
|
19
|
THANH_TIEN_BV
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền thanh toán theo
giá của bệnh viện. Trường thông tin này được xác định như sau: THANH_TIEN_BV
= SO_LUONG * DON_GIA_BV, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm
“.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
20
|
THANH_TIEN_BH
|
Số
|
15
|
Ghi mức giá do quỹ BHYT thanh
toán theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Trường thông tin này được xác định
như sau: THANH_TIEN_BH = SO_LUONG * DON_GIA_BH * TYLE_TT_BH/100, làm tròn số
đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên
(hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
Lưu ý: Đối với trường
hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt (người bệnh nằm ghép, hoặc khám bệnh lần 2,
lần 3,...) được tính theo công thức: THANH_TIEN_BH = SO_LUONG * DON_GlA_BH *
TYLE_TT_DV/100 * TYLE_TT_BH/100, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng
dấu chấm “.” để phân cách giữa số nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
|
21
|
T_TRANTT
|
Số
|
15
|
Ghi mức thanh toán đối đa (45
tháng lương cơ sở) của gói VTYT trong một lần thực hiện DVKT theo quy định tại
Thông tư 04/2017/TT-BYT của Bộ Y tế. Trường hợp không có trần thanh toán thì
để trống trường thông tin này.
|
22
|
MUC_HUONG
|
Số
|
3
|
Ghi mức hưởng tương ứng với từng
loại chi phí, trong đó:
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100;
- Trường hợp trái tuyến ghi mức
hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên
môn kỹ thuật của cơ sở KBCB.
Ví dụ: Người bệnh có mức
hưởng BHYT 80%, điều trị trái tuyến nội trú tại cơ sở KBCB tuyến trung ương
(có tỷ lệ hưởng trái tuyến là 40%): ghi mức hưởng là 32;
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT đúng tuyến, có tổng chi phí trong phạm vi được hưởng dưới 15% mức lương
cơ sở hoặc KBCB tại Trạm y tế tuyến xã hoặc người bệnh đủ điều kiện được hưởng
miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp người bệnh KBCB
BHYT trái tuyến, có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở ghi mức trái tuyến
tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KBCB.
|
23
|
T_NGUONKHAC_ NSNN
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền dịch vụ kỹ thuật
hoặc VTYT được ngân sách nhà nước (Trung ương và/hoặc địa phương) hỗ trợ, làm
tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
24
|
T_NGUONKHAC_ VTNN
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền dịch vụ kỹ thuật
hoặc VTYT được các tổ chức, đơn vị có trụ sở ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc các
cá nhân đang sinh sống, học tập, lao động ngoài lãnh thổ Việt Nam hỗ trợ, làm
tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
25
|
T_NGUONKHAC_ VTTN
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền dịch vụ kỹ thuật
hoặc VTYT được các tổ chức, cơ quan, đơn vị có trụ sở trong lãnh thổ Việt Nam
hoặc các cá nhân đang sinh sống, học tập, lao động trong lãnh thổ Việt Nam hỗ
trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa
số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
26
|
T_NGUONKHAC_ CL
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền dịch vụ kỹ thuật
hoặc VTYT được các nguồn khác còn lại (Không thuộc một trong ba nguồn của các
trường thông tin trong bảng này: "T_NGUONKHAC_NSNN",
"T_NGUONKHAC_VTNN", "T_NGUONKHAC_VTTN") hỗ trợ, làm tròn
số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên
(hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
27
|
T_NGUONKHAC
|
Số
|
15
|
Là số tiền do nguồn khác chi
trả; được tính theo công thức như sau: T_NGUONKHAC = T_NGUONKHAC_NSNN +
T_NGUONKHAC_VTNN + T_NGUONKHAC_VTTN + T_NGUONKHAC_CL
- Trường hợp chi phí KBCB được
nguồn tài chính khác hỗ trợ thông qua cơ sở KBCB (Với điều kiện: 0 <
T_NGUONKHAC < THANH_TIEN_BV), khi đó:
a) Trường hợp nguồn tài chính
này chỉ hỗ trợ cho riêng cá nhân người bệnh thì số tiền hỗ trợ này sẽ được khấu
trừ vào các chi phí theo thứ tự ưu tiên, lần lượt như sau: T_BNTT, T_BNCCT,
T_BHTT.
b) Trường hợp nguồn tài chính
này hỗ trợ chung cho cơ sở KBCB để hỗ trợ chi phí KBCB cho người bệnh thì nguồn
tài chính này được khấu trừ vào tổng chi phí KBCB, phần chi phí còn lại được
phân bổ như bình thường (theo thứ tự: Quỹ BHYT chi trả, người bệnh cùng chi
trả, người bệnh tự trả).
c) Trường hợp đặc biệt, không
thuộc hướng dẫn tại điểm a, điểm b của trường thông tin này thì Bộ Y tế có
văn bản hướng dẫn cách tính cụ thể.
|
28
|
T_BNTT
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền người bệnh tự trả
ngoài phạm vi chi trả của Quỹ BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng
dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu
tiên.
Cách tính:
- Bước 1: T_BNTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BV - THANH_TIEN_BH
- Bước 2: So sánh các giá trị
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì
T_BNTT giữ nguyên;
+ T_NGUONKHAC > 0 thì có
02 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < T_BNTT
(tạm tính): T_BNTT = T_BNTT (tạm tính) - T_NGUONKHAC.
(ii) T_NGUONKHAC => T_BNTT
(tạm tính) thì T_BNTT = 0.
|
29
|
T_BNCCT
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền người bệnh cùng
chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập
phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số
thập phân đầu tiên.
Cách tính:
- Bước 1:
+) T_BNTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BV - THANH_TIEN_BH
+) T_BHTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BH * MUC_HUONG/100
+) T_BNCCT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BH - T_BHTT (tạm tính);
- Bước 2:
+) Nếu T_NGUONKHAC <=
T_BNTT (tạm tính) thì T_BNCCT = T_BNCCT (tạm tính);
+) Nếu T_NGUONKHAC > T_BNTT
(tạm tính) thì có 02 trường hợp:
(i) Nếu T_BNCCT (tạm tính)
> T_NGUONKHAC - T_BNTT (tạm tính) thì T_BNCCT = T_BNCCT (tạm tính) -
(T_NGUONKHAC - T_BNTT (tạm tính)) ;
(ii) Nếu T_BNCCT (tạm tính)
<= T_NGUONKHAC - T_BNTT (tạm tính) thì T_BNCCT = 0;
|
30
|
T_BHTT
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền đề nghị cơ quan
BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số
thập phân. Sử dụng dấu chấm “.” để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với
số thập phân đầu tiên.
Cách tính:
- Bước 1:
+) T_BHTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BH * MUC_HUONG/100
+) T_BNCCT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BH - T_BHTT (tạm tính)
+) T_BNTT (tạm tính) =
THANH_TIEN_BV - THANH_TIEN_BH
- Bước 2:
+) Nếu T_NGUONKHAC <
T_BNCCT (tạm tính) + T_BNTT (tạm tính) thì T_BHTT = T_BHTT (tạm tính)
+) Nếu T_NGUONKHAC >
T_BNCCT (tạm tính) + T_BNTT (tạm tính) thì T_BHTT = T_BHTT (tạm tính) -
(T_NGUONKHAC - T_BNCCT (tạm tính) - T_BNTT (tạm tính)).
|
31
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
20
|
Ghi mã khoa nơi người bệnh được
cung cấp DVKT, VTYT, giường bệnh. Mã khoa ghi theo Phụ lục số 5 ban hành kèm
theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
32
|
MA_GIUONG
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi mã giường tại khoa điều
trị. Mã giường gồm 04 ký tự và được mã hóa theo nguyên tắc:
- Đối với giường kế hoạch: H +
số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết);
- Đối với giường kê thêm: T +
số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết);
- Đối với giường tự chọn: C +
số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết);
- Đối với các loại giường
khác (băng ca, giường gấp...): K + số giường tại từng khoa điều trị (đánh số
từ 001 đến hết);
Lưu ý: Nếu người bệnh
chuyển nhiều giường thì giữa các mã giường cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
Ví dụ: Bệnh viện có 2
khoa, có mã là K02 và K03 và có 10 giường kế hoạch được đặt 3 giường tại khoa
K02 và 7 giường tại khoa K03 thì mã giường được mã như sau: Tại khoa K02 có
mã giường từ H001 đến H003; tại khoa K03 có mã giường từ H001 đến H007
|
33
|
MA_BAC_SI
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã nhân viên y tế khám,
chỉ định (là mã định danh y tế của nhân viên y tế).
Lưu ý:
- Trường hợp có nhiều nhân
viên y tế cùng khám và chỉ định thì ghi mã định danh y tế của các nhân viên y
tế, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”;
- Trường hợp nhân viên y tế
(Bác sỹ) được huy động, điều động cho phòng, chống dịch hoặc thiên tai, thảm
họa tại cơ sở KBCB khác, mã hoá theo nguyên tắc: MA_BAC_SI.C.XXXXX
|
34
|
NGUOI_THUC_HI EN
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã nhân viên y tế thực hiện
dịch vụ kỹ thuật (là mã định danh y tế của nhân viên y tế). Trường hợp có nhiều
nhân viên y tế cùng thực hiện thì ghi mã định danh y tế của các nhân viên y tế,
cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”.
- Trường hợp nhân viên y tế
được huy động, điều động cho phòng, chống dịch hoặc thiên tai, thảm họa tại
cơ sở KBCB khác, mã hoá theo nguyên tắc: MA_BAC_SI.C.XXXXX
|
|
MA_BENH
|
Chuỗi
|
100
|
Ghi mã ICD10 của bệnh cần chỉ
định DVKT bổ sung so với mã bệnh chính (nếu có). Trường hợp không có thông
tin ở trường này thì được hiểu là DVKT được chỉ định để điều trị bệnh chính
(MA_BENH_CHINH).
|
|
MA_BENH_YHCT
|
Chuỗi
|
255
|
Trường hợp người bệnh được
KBCB bằng YHCT, ghi mã bệnh YHCT của bệnh cần chỉ định DVKT bổ sung so với mã
bệnh chính, tương ứng với mã ICD10 (nếu có). Trường hợp không có thông tin ở
trường này thì được hiểu là DVKT được chỉ định để điều trị bệnh chính
(MA_BENH_CHINH).
|
35
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm ra y lệnh, gồm
12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHMM, trong đó: 04 ký tự năm (yyyy) + 02 ký
tự tháng (mm) + 02 ký tự ngày (dd) + 02 ký tự giờ, tính theo 24 giờ (HH) + 02
ký tự phút (MM).
Ví dụ: Dịch vụ kỹ thuật
A được chỉ định lúc 10 giờ 30 phút ngày 31/03/2017, khi đó được hiển thị là:
201703311030
|
36
|
NGAY_TH_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm thực hiện y lệnh,
gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHMM, trong đó: 04 ký tự năm (yyyy) + 02
ký tự tháng (mm) + 02 ký tự ngày (dd) + 02 ký tự giờ, tính theo 24 giờ (HH) +
02 ký tự phút (MM).
Ví dụ: Dịch vụ kỹ thuật
A được thực hiện lúc 15 giờ 20 phút ngày 31/03/2017, khi đó được hiển thị là:
201703311520
|
37
|
NGAY_KQ
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm có kết quả, gồm
12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHMM, trong đó: 04 ký tự năm (yyyy) + 02 ký
tự tháng (mm) + 02 ký tự ngày (dd) + 02 ký tự giờ, tính theo 24 giờ (HH) + 02
ký tự phút (MM).
Ví dụ: Dịch vụ kỹ thuật
A có kết quả lúc 16 giờ 45 phút ngày 31/03/2017, khi đó được hiển thị là:
201703311645.
Lưu ý:
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật,
can thiệp: ghi thời điểm kết thúc phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp;
- Đối với ngày giường bệnh:
ghi thời điểm kết thúc sử dụng từng loại giường bệnh;
Ví dụ: ngày 31/03/2017
15:20 được hiển thị là: 201703311520
- Trường hợp người bệnh ra viện
nhưng chưa có kết quả xét nghiệm thì để trống trường thông tin này khi gửi dữ
liệu XML thông tuyến và bổ sung đầy đủ thông tin thời điểm có kết quả xét
nghiệm trước khi gửi đề nghị giám định theo qui định tại khoản
1 Điều 7 Thông tư số 48/2017/TT-BYT.
- Trường hợp sau 07 ngày mới
có kết quả thì cơ sở KBCB nhập thông tin ngày kết quả cận lâm sàng trực tiếp
trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt
Nam, nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt KBCB.
|
38
|
MA_PTTT
|
Số
|
1
|
Ghi mã phương thức thanh
toán, trong đó:
- Mã "1": thanh
toán theo phí dịch vụ;
- Mã "2": thanh
toán theo định suất;
- Mã "3": thanh
toán theo trường hợp bệnh (DRG).
|
39
|
VET_THUONG_TP
|
Số
|
1
|
Ghi mã của vết thương tái
phát. Chỉ ghi số "1" nếu sử dụng DVKT, VTYT có quy định tỷ lệ thanh
toán BHYT để điều trị vết thương tái phát, bệnh tật tái phát cho các đối tượng
là thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31
tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh khi điều
trị vết thương, bệnh tật tái phát (Quy định tại gạch đầu dòng thứ 7, điểm d khoản 1 Điều 183 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng).
|
40
|
PP_VO_CAM
|
Số
|
1
|
Ghi mã phương pháp vô cảm được
sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật, trong đó:
- Mã "1": Gây mê;
- Mã "2": Gây tê;
- Mã "3": Châm tê;
- Mã "4": các
phương pháp vô cảm khác.
Trường thông tin này chỉ bắt
buộc khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật có sử dụng phương pháp vô cảm.
|
41
|
VI_TRI_TH_DVKT
|
Số
|
3
|
Ghi mã vị trí thực hiện phẫu
thuật hoặc thủ thuật theo danh mục mã vị trí cơ thể.
Cơ sở KBCB áp dụng thực hiện trường
thông tin này khi Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục mã vị trí cơ thể.
|
42
|
MA_MAY
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi mã các máy thực hiện dịch
vụ cận lâm sàng, phẫu thuật, thủ thuật (máy xét nghiệm, máy XQuang, máy siêu
âm…), tạm thời được ghi theo nguyên tắc: XX.n.YYYYY.Z, trong đó:
- XX hoặc XXX: Mã nhóm máy thực
hiện, trong đó: Huyết học ghi mã "HH"; vi sinh ghi mã
"VS"; sinh hóa ghi mã "SH"; siêu âm ghi mã
"SA"; Xquang ghi mã "XQ"; chụp cắt lớp vi tính ghi mã
"CL"; chụp MRI ghi mã "MRI"; máy thực hiện phẫu thuật ghi
mã "PT"; máy thực hiện thủ thuật ghi mã "TT"; máy xét
nghiệm đa chức năng thì ghi mã "DC"; máy xạ trị ghi mã
"XT"; máy chụp SPECT ghi mã "SP"; máy chụp PET/CT ghi mã
"PET"; máy xạ hình xương ghi mã "XH"; máy nội soi ghi mã
"NS"; máy chụp mạch xoá nền DSA ghi mã "DSA"; máy điện
tim ghi mã "ĐT",....(Đối với các máy chưa quy định mã nhóm máy
(XX hoặc XXX) thì ghi các chữ cái đầu tiên theo phiên âm tiếng Việt của máy,
tối đa không quá 03 ký tự đầu tiên).
- n: Ký hiệu của nguồn kinh
phí mua máy, trong đó:
+ Mã "1": ngân sách
nhà nước;
+ Mã "2": xã hội
hóa;
+ Mã "3": các nguồn
khác;
- YYYYY: Mã cơ sở KBCB;
- Z: Số serial của máy (Ghi cả
phần chữ và phần số). Trường hợp không có số serial của máy thì sử dụng mã quản
lý của máy do cơ sở KBCB lập. Đối với hệ thống máy gồm nhiều máy thì ghi tất
cả các serial của các máy, cách nhau bằng dấu chấm phẩy ";"
- Trường hợp chuyển mẫu bệnh
phẩm thì không bắt buộc ghi trường thông tin này.
|
43
|
MA_HIEU_SP
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã hiệu sản phẩm của
VTYT, là mã hiệu do Công ty sản xuất tự đặt cho sản phẩm của mình. Mã hiệu có
thể là số Model sản phẩm hoặc số Serial hoặc số EMEI được in trên sản phẩm hoặc
bao bì sản phẩm.
Mã hiệu sản phẩm chỉ bắt buộc
đối với VTYT có thông tin mã hiệu sản phẩm.
|
44
|
TAI_SU_DUNG
|
Số
|
1
|
Là mã đánh dấu đối với VTYT
tái sử dụng, trong đó:
- Ghi mã “1” nếu là VTYT tái
sử dụng;
- Nếu VTYT không tái sử dụng
thì để trống trường thông tin này.
|
45
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần
|
Ghi chú:
- Trường hợp dịch vụ kỹ thuật
có sử dụng vật tư y tế kèm theo: ghi mã dịch vụ kỹ thuật tại chỉ tiêu thứ 3
(MA_DICH_VU), ghi mã vật tư y tế tại chỉ tiêu thứ 5 (MA_VAT_TU)
- Chỉ tiêu số thứ tự 35
(NGAY_YL):
+ Riêng ngày giường bệnh, yêu cầu
tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện ngay việc ghi ngày y lệnh
theo ngày bắt đầu sử dụng hoặc ngày thay đổi loại giường, giá giường, nằm ghép,
chuyển giữa các khoa.
+ Đối với vật tư y tế: Ghi ngày
thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp có sử dụng vật tư y tế để xác định mức
trần thanh toán vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật (vật tư y tế
chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật).
- Ký hiệu (*): phép tính nhân;
- Ký hiệu (>): lớn hơn;
- Ký hiệu (<): nhỏ hơn.
BẢNG 4. CHỈ TIÊU CHI TIẾT DỊCH VỤ CẬN LÂM SÀNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1)
và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Số thứ tự tăng từ 1 đến hết
trong một lần gửi dữ liệu.
|
3
|
MA_DICH_VU
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã dịch vụ kỹ thuật cận lâm
sàng, thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 7603/QĐ-BYT
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
4
|
MA_CHI_SO
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi mã chỉ số xét nghiệm, chẩn
đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 7603/QĐ-BYT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
5
|
TEN_CHI_SO
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi tên chỉ số xét nghiệm, chẩn
đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, theo Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết
định số 7603/QĐ-BYT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
6
|
GIA_TRI
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi giá trị chỉ số (kết quả
xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng).
Trường hợp người bệnh ra viện
nhưng chưa có kết quả xét nghiệm thì để trống trường thông tin này khi gửi dữ
liệu XML thông tuyến và bổ sung đầy đủ thông tin kết quả xét nghiệm trước khi
gửi đề nghị giám định theo khoản 1 Điều 7 Thông tư
48/2017/TT-BYT. Trường hợp sau 7 ngày mới có kết quả thì cơ sở KBCB nhập
thông tin kết quả xét nghiệm trực tiếp trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống
thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày
kết thúc đợt KBCB.
|
7
|
DON_VI_DO
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi đơn vị đo của chỉ số xét
nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo
Quyết định số 7603/QĐ-BYT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đối
với các chỉ số không có đơn vị đo thì để trống trường thông tin này.
|
8
|
MO_TA
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi các mô tả do người đọc kết
quả ghi.
Trường hợp không có kết quả
thì để trống trường thông tin này.
|
9
|
KET_LUAN
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi các kết luận của người đọc
kết quả.
Trường hợp không có kết quả
thì để trống trường thông tin này.
|
10
|
NGAY_KQ
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm có kết quả cận lâm
sàng; gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHMM, trong đó: 04 ký tự năm
(yyyy) + 02 ký tự tháng (mm) + 02 ký tự ngày (dd) + 02 ký tự giờ, tính theo
24 giờ (HH) + 02 ký tự phút (MM).
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20
được hiển thị là: 201703311520
Trường hợp người bệnh ra viện
nhưng chưa có kết quả xét nghiệm thì để trống trường thông tin này khi gửi dữ
liệu XML thông tuyến và bổ sung đầy đủ thông tin thời điểm có kết quả xét
nghiệm trước khi gửi đề nghị giám định theo khoản 1 Điều 7
Thông tư 48/2017/TT-BYT. Trường hợp sau 7 ngày mới có kết quả thì cơ sở
KBCB nhập thông tin ngày kết quả cận lâm sàng trực tiếp trên Cổng tiếp nhận dữ
liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam nhưng không quá 30
ngày kể từ ngày kết thúc đợt KBCB.
|
11
|
MA_BS_DOC_KQ
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã của người có thẩm quyền
đọc hoặc duyệt kết quả đọc, ghi mã của người này theo mã định danh y tế.
|
12
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần
thiết.
|
Ghi chú: Cơ sở
KBCB chỉ gửi dữ liệu Bảng này trong trường hợp người bệnh có thực hiện các dịch
vụ cận lâm sàng.
BẢNG 5. CHỈ TIÊU CHI TIẾT DIỄN BIẾN LÂM SÀNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML
1) và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Số thứ tự tăng từ 1 đến hết
trong một lần gửi dữ liệu.
|
3
|
DIEN_BIEN_LS
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi diễn biến lâm sàng của
người bệnh trong lần khám và/hoặc ghi nội dung chăm sóc của nhân viên y tế.
|
4
|
GIAI_DOAN_BENH
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi giai đoạn bệnh trong trường
hợp người bệnh đã được cơ sở KBCB xác định giai đoạn bệnh.
|
5
|
HOI_CHAN
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi kết quả hội chẩn (nếu
có).
|
6
|
PHAU_THUAT
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi mô tả cách thức phẫu thuật,
thủ thuật (nếu có).
|
7
|
THOI_DIEM_DBLS
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm diễn biến lâm
sàng, gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHMM, trong đó: 04 ký tự năm
(yyyy) + 02 ký tự tháng (mm) + 02 ký tự ngày (dd) + 02 ký tự giờ, tính theo
24 giờ (HH) + 02 ký tự phút (MM).
Ví dụ: ngày 31/03/2015
15:20 được hiển thị là: 201503311520
|
8
|
NGUOI_THUC_HIEN
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã định danh y tế của
nhân viên y tế thực hiện ghi chép diễn biến lâm sàng.
Lưu ý: Trường hợp có
nhiều người thực hiện ghi chép diễn biến lâm sàng thì ghi người thực hiện
chính đầu tiên, giữa các người thực hiện ghi chép diễn biến lâm sàng cách
nhau bằng dấu chấm phẩy “;”.
|
9
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần
thiết.
|
Ghi chú:
Cơ sở KCB chỉ gửi dữ liệu Bảng này trong trường hợp người bệnh điều trị ngoại
trú (MA_LOAI_KCB = 02, 05, 08) hoặc điều trị nội trú hoặc điều trị nội trú ban
ngày hoặc điều trị lưu tại TYT tuyến xã, PKĐKKV hoặc điều trị nội trú dưới 4 giờ.
BẢNG 6. CHỈ TIÊU HỒ SƠ BỆNH ÁN CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML
1) và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
MA_THE_BHYT
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi mã thẻ BHYT của người bệnh
do cơ quan BHXH cấp.
Lưu ý:
- Khi tiếp đón người bệnh, cơ
sở KBCB có trách nhiệm tra cứu trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin
giám định BHYT của BHXH Việt Nam để kiểm tra thông tin thẻ BHYT. Trường hợp cấp
cứu mà người bệnh hoặc thân nhân người bệnh không xuất trình được thẻ BHYT
ngay thì cơ sở KBCB tra cứu thông tin thẻ BHYT trước khi người bệnh ra viện.
- Đối với thẻ BHYT của các đối
tượng có các mã QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an
cấp: Tra cứu để kiểm tra thời hạn sử dụng của thẻ BHYT trong trường hợp các đối
tượng này không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu.
- Trường hợp trong thời gian
điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
mã thẻ thì ghi tiếp mã thẻ mới (mỗi mã thẻ gồm có 15 ký tự), giữa các mã thẻ
cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”.
- Trường hợp người bệnh chưa
có thẻ BHYT, cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu
thẻ tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu của
BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
3
|
SO_CCCD
|
Số
|
15
|
Ghi số căn cước công dân hoặc
số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh.
Trường hợp không có số căn cước
công dân hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài
khoản định danh điện tử.
|
4
|
NGAYKD_HIV
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm khẳng định HIV
của người nhiễm HIV, định dạng yyyymmdd.
Trường hợp điều trị phơi nhiễm
thì để trống trường thông tin này.
|
5
|
BDDT_ARV
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm đầu tiên người
bệnh nhận thuốc ARV trong chương trình chăm sóc và điều trị được ghi trong hồ
sơ bệnh án của người bệnh; định dạng yyyymmdd.
|
6
|
MA_PHAC_DO_DIEU_T RI_BD
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi mã phác đồ điều trị
HIV/AIDS khi bắt đầu điều trị ARV theo danh mục mã phác đồ điều trị HIV/AIDS
tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
7
|
MA_BAC_PHAC_DO_B D
|
Số
|
1
|
Ghi mã bậc của phác đồ khi bắt
đầu điều trị ARV sử dụng phác đồ điều trị là "Khác", trong đó:
- Mã "1": Phác đồ bậc
1;
- Mã "2": Phác đồ bậc
2;
- Mã "3": Phác đồ bậc
3.
|
8
|
MA_LYDO_DTRI
|
Số
|
1
|
Ghi mã lý do bệnh nhân đăng
ký giai đoạn điều trị tại cơ sở KBCB, trong đó:
- Mã "1": Bệnh nhân
HIV mới đăng ký lần đầu;
- Mã "2": Bệnh nhân
HIV chưa điều trị ARV chuyển tới;
- Mã "3": Bệnh nhân
HIV đã điều trị ARV chuyển tới;
- Mã "4": Bệnh nhân
HIV đã điều trị ARV nay điều trị lại;
- Mã "5": Bệnh nhân
HIV chưa điều trị ARV đăng ký lại.
|
9
|
LOAI_DTRI_LAO
|
Số
|
1
|
Ghi mã loại điều trị lao,
trong đó:
- Mã "0": Không điều
trị lao;
- Mã "1": Điều trị
lao tiềm ẩn;
- Mã "2": Điều trị
lao;
- Mã "3": Điều trị
lao kháng thuốc.
|
10
|
PHACDO_DTRI_LAO
|
Số
|
2
|
- Ghi mã phác đồ điều trị bệnh
lao ở người nhiễm HIV, trong đó:
+ Mã "1": Phác đồ
2RHZE/4RHE;
+ Mã "2": Phác đồ
2RHZE/4RH;
+ Mã "3": Phác đồ
2RHZE/10RHE;
+ Mã "4": Phác đồ
2RHZE/10RH;
+ Mã "5": Phác đồ
khác.
- Ghi mã phác đồ điều trị đối
với bệnh nhân lao tiềm ẩn, trong đó:
+ Mã "6": Phác đồ
INH;
+ Mã "7": Phác đồ
3HP;
+ Mã "8: Phác đồ 1HP;
+ Mã "9": Phác đồ
3HR;
+ Mã "10": Phác đồ
4R;
+ Mã "11": Phác đồ
6L;
+ Mã "12": Phác đồ
khác.
|
11
|
NGAYBD_DTRI_LAO
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm bắt đầu điều trị
bệnh lao hoặc lao tiềm ẩn tại cơ sở KBCB, định dạng yyyymmdd.
|
12
|
NGAYKT_DTRI_LAO
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm kết thúc điều
trị bệnh lao hoặc lao tiềm ẩn tại cơ sở KBCB, định dạng yyyymmdd.
Trường hợp chưa kết thúc điều
trị thì để trống trường thông tin này.
|
13
|
MA_LYDO_XNTL_VR
|
Số
|
1
|
Ghi mã lý do chỉ định xét
nghiệm đo tải lượng vi rút ở người bệnh đang điều trị ARV, trong đó:
- Mã "1": Thường
quy;
- Mã "2": Nghi ngờ
thất bại điều trị;
- Mã "3": Khác.
|
14
|
NGAY_XN_TLVR
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm lấy mẫu làm xét
nghiệm tải lượng virus, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Ví dụ: Thời điểm lấy mẫu
làm xét nghiệm tải lượng virus là ngày 31/03/2017, khi đó trường thông tin
này được hiển thị là: 20170331
|
15
|
KQ_XNTL_VR
|
Số
|
1
|
Ghi mã kết quả xét nghiệm tải
lượng vi rút HIV, là số lượng bản sao vi rút HIV trên 1 ml máu, trong đó:
- Mã "1": Không
phát hiện;
- Mã "2": Dưới 50 bản
sao/ml;
- Mã "3": Từ 50 đến
dưới 200 bản sao/ml;
- Mã "4": Từ 200 đến
1000 bản sao/ml;
- Mã "5: Trên 1000 bản
sao/ml.
|
16
|
NGAY_KQ_XN_TLVR
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm có kết quả xét
nghiệm tải lượng virus, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Ví dụ: Ngày có kết quả
xét nghiệm tải lượng virus là ngày 31/03/2017, khi đó trường thông tin này được
được hiển thị là: 20170331
|
17
|
MA_LOAI_BN
|
Số
|
1
|
Ghi mã đối tượng đến khám,
trong đó:
- Mã "1": Người nhiễm
HIV;
- Mã "2": Trẻ phơi
nhiễm với HIV;
- Mã "3": Điều trị
dự phòng trước phơi nhiễm;
- Mã "4": Điều trị
dự phòng sau phơi nhiễm;
- Mã "5": Khác.
|
18
|
MA_TINH_TRANG_DK
|
Chuỗi
|
18
|
Ghi mã tình trạng của đối tượng
đến khám, trong đó:
- Mã "1": Trẻ dưới
18 tháng sinh ra từ mẹ nhiễm HIV;
- Mã "2": Phơi nhiễm;
- Mã "3": Đang điều
trị lao;
- Mã "4": Có bầu;
- Mã "5": Chuyển dạ;
- Mã "6": Sau sinh;
- Mã "7": Viêm gan;
- Mã "8": Nghiện
chích ma túy;
- Mã "9": Khác.
Trường hợp đối tượng khám có
2 tình trạng trở lên thì các Mã cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”. Ví dụ: 1;2;3
|
19
|
LAN_XN_PCR
|
Số
|
1
|
Ghi mã lần thực hiện xét nghiệm
PCR, trong đó:
- Mã "1": lần 1;
- Mã "2": lần 2;
- Mã "3": lần 3 (chỉ
áp dụng trong lần 1 âm tính và lần 2 dương tính).
Trường thông tin này chỉ áp dụng
cho trẻ dưới 18 tháng tuổi bị phơi nhiễm với HIV.
|
20
|
NGAY_XN_PCR
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày mà người bệnh thực
hiện xét nghiệm PCR, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Ví dụ: Ngày mà người bệnh
thực hiện xét nghiệm PCR là ngày 31/03/2017, khi đó, trường thông tin này được
hiển thị là: 20170331
Trường thông tin này chỉ áp dụng
cho trẻ dưới 18 tháng tuổi bị phơi nhiễm với HIV.
|
21
|
NGAY_KQ_XN_PCR
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày mà người bệnh có kết
quả xét nghiệm PCR1, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Ví dụ: Ngày mà người bệnh
có kết quả xét nghiệm PCR1 là ngày 31/03/2017, khi đó, trường thông tin này
được hiển thị là: 20170331
Trường thông tin này chỉ áp dụng
cho trẻ dưới 18 tháng tuổi bị phơi nhiễm với HIV
|
22
|
MA_KQ_XN_PCR
|
Số
|
1
|
Ghi mã kết quả xét nghiệm
PCR1, trong đó:
- Mã "0": Âm tính;
- Mã "1": Dương
tính.
Trường thông tin này chỉ áp dụng
cho trẻ dưới 18 tháng tuổi bị phơi nhiễm với HIV.
|
23
|
NGAY_NHAN_TT_MAN G_THAI
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm nhận thông tin
mang thai, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Ví dụ: Ngày nhận thông
tin mang thai là ngày 31/03/2017, khi đó, trường thông tin này được hiển thị
là: 20170331
|
24
|
NGAY_BAT_DAU_DT_ CTX
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm bắt đầu điều trị
Cotrimoxazol (CTX), gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Ví dụ: Ngày bắt đầu điều
trị Cotrimoxazol (CTX) là ngày 31/03/2017, khi đó, trường thông tin này được
hiển thị là: 20170331
|
25
|
MA_XU_TRI
|
Số
|
1
|
Ghi mã xử trí của cơ sở y tế,
trong đó:
- Mã "1": Điều trị
ARV;
- Mã "2": Điều trị
lao;
- Mã "3": Dự phòng
lao;
- Mã "4":
Cotrimoxazol;
- Mã "5": PLTMC;
- Mã "6": Điều trị
viêm gan;
- Mã "7": Khác.
Trường hợp có nhiều xử trí
thì ghi các mã xử trí, giữa các mã xử trí phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”.
|
26
|
NGAY_BAT_DAU_XU_ TRI
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày bắt đầu xử trí của đợt
điều trị ARV (áp dụng đối với trường hợp có mã xử trí (MA_XU_TRI) là
"1"), gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Ví dụ: Ngày bắt đầu xử
trí của đợt điều trị ARV là ngày 31/03/2017, khi đó, trường thông tin này được
hiển thị là: 20170331
|
27
|
NGAY_KET_THUC_XU _TRI
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày kết thúc xử trí của
đợt điều trị ARV (áp dụng đối với trường hợp có mã xử trí (MA_XU_TRI) là
"1"), gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Ví dụ: Ngày kết thúc xử
trí của đợt điều trị ARV là ngày 31/03/2017, khi đó, trường thông tin này được
hiển thị là: 20170331
|
28
|
MA_PHAC_DO_DIEU_T RI
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi mã phác đồ điều trị
HIV/AIDS của đợt điều trị (Tham chiếu danh mục mã phác đồ điều trị HIV/AIDS tại
Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế).
|
29
|
MA_BAC_PHAC_DO
|
Số
|
1
|
Ghi mã bậc phác đồ của đợt điều
trị khi phác đồ điều trị là
"Khác", trong đó:
- Mã "1": Phác đồ bậc
1;
- Mã "2": Phác đồ bậc
2;
- Mã "3": Phác đồ bậc
3.
|
30
|
SO_NGAY_CAP_THUO C_ARV
|
Số
|
3
|
Ghi số ngày thuốc ARV được cấp
(nhỏ hơn hoặc bằng với ngày trong trường thông tin NGAY_KET_THUC_XU_TRI trừ
đi (-) ngày trong trường thông tin NGAY_BAT_DAU_XU_TRI)
|
31
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần
|
Ghi chú: Các trường
dữ liệu này gắn với HSBA điều trị HIV/AIDS ban hành kèm theo TT28/2018/TT-BYT.
Cơ sở KCB gửi dữ liệu XML về Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định
BHYT của BHXH Việt Nam theo quy định của Thông tư 48/2017/TT-BYT , đồng thời gửi
về Cổng quản lý điều trị và dự phòng HIV (HMED) tại địa chỉ:
https://dieutri.arv.vn theo hướng dẫn của Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
BẢNG 7. CHỈ TIÊU DỮ LIỆU GIẤY RA VIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1)
và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
SO_LUU_TRU
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số lưu trữ, là số hồ sơ bệnh
án của người bệnh trong đợt điều trị
|
3
|
MA_YTE
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi mã y tế, lấy theo mã số
người bệnh quy định tại trường MA_BN tại Bảng XML 1 ban hành kèm theo quyết định
này.
|
4
|
MA_KHOA_RV
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi mã khoa nơi tổng kết hồ
sơ bệnh án của người bệnh.
|
5
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh đến
KBCB, gồm 12 ký tự, theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: người bệnh đến
KBCB lúc 15 giờ 20 phút ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 201703311520.
|
6
|
NGAY_RA
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh kết
thúc điều trị nội trú, kết thúc điều trị nội trú ban ngày, kết thúc điều trị
ngoại trú hoặc kết thúc khám bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: Thời điểm người
bệnh kết thúc điều trị lúc 09 giờ 20 phút ngày 05/04/2022, khi đó được hiển
thị là: 202204050920.
Lưu ý:
- Trường hợp khám bệnh
(MA_LOAI_KCB = 01) thì ghi thời điểm kết thúc lần khám bệnh;
- Trường hợp điều trị ngoại
trú (MA_LOAI_KCB = 02), điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục
trong năm (MA_LOAI_KCB = 05), nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh)
(MA_LOAI_KCB = 07): Ghi ngày kết thúc của đợt KBCB (là ngày cuối cùng sử dụng
thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ), gồm 02 ký tự giờ + 02 ký tự
phút và mặc định là 2359 (Thời điểm cuối cùng của ngày kết thúc đợt KBCB);
- Trường hợp điều trị ngoại
trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm (MA_LOAI_KCB = 08): Ghi thời
điểm kết thúc của đợt KBCB (Ví dụ: Trường hợp chạy thận nhân tạo thì
ghi ngày cuối cùng của đợt chạy thận nhân tạo);
- Trường hợp người bệnh được
chuyển tuyến đến cơ sở KBCB khác thì thời điểm người bệnh ra viện bằng thời
điểm người bệnh được chuyển tuyến.
|
7
|
MA_DINH_CHI_THAI
|
Số
|
1
|
Ghi mã "1" là đình
chỉ thai nghén, mã "0" là không đình chỉ thai nghén.
Trường hợp đình chỉ thai
nghén bắt buộc nhập thông tin vào trường thông tin tuổi thai (TUOI_THAI) và
trường thông tin nguyên nhân đình chỉ thai nghén (NGUYENNHAN_DINHCHI)
|
8
|
NGUYENNHAN_DINHC HI
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi nguyên nhân đình chỉ thai
nghén.
Lưu ý: Bắt buộc ghi
trường thông tin này khi MA_DINH_CHI_THAI là mã "1".
|
9
|
THOIGIAN_DINHCHI
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm đình chỉ thai
nghén, gồm 12 ký tự, theo định dạng yyyymmddHHMM
Ví dụ: ngày 31/10/2022
15:20 được hiển thị là: 202210311520
Lưu ý: Bắt buộc ghi
trường thông tin này khi MA_DINH_CHI_THAI = 1
|
10
|
TUOI_THAI
|
Số
|
2
|
Ghi rõ tuần tuổi thai thực tế
(kể cả trường hợp đình chỉ thai ngoài tử cung, thai trứng cần xác định rõ tuần
tuổi thai), trong đó tuổi thai luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc
bằng tuổi 42 tuần tuổi.
Lưu ý: Bắt buộc ghi
trường thông tin này khi MA_DINH_CHI_THAI = 1.
|
11
|
CHAN_DOAN_RV
|
Chuỗi
|
1500
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định
bệnh chính, bệnh kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ
ghi trong hồ sơ KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người bệnh.
Lưu ý: Đối với việc
ghi chẩn đoán ra viện để phục vụ việc tạo lập giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế, trong đó:
- Nội dung chẩn đoán phải mô
tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh hoặc mã bệnh.
- Trường hợp mắc bệnh cần chữa
trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số
46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh
mục bệnh dài ngày;
- Trường hợp điều trị dưỡng
thai: Ghi rõ cụm từ “dưỡng thai”.
|
12
|
PP_DIEUTRI
|
Chuỗi
|
1500
|
Ghi phương pháp điều trị theo
đúng hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
13
|
GHI_CHU
|
Chuỗi
|
1500
|
Trường thông tin này áp dụng
đối với trường hợp cấp giấy ra viện để giải quyết chế độ BHXH.
Ghi theo hướng dẫn tại mẫu Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
14
|
MA_TTDV
|
Chuỗi
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của người đứng đầu cơ sở KBCB hoặc người được người đứng đầu cơ sở
KBCB ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở KBCB đó.
|
15
|
MA_BS
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được uỷ quyền ký tên theo quy định
của Thủ trưởng cơ sở KBCB.
|
16
|
TEN_BS
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên của Trưởng khoa
hoặc Phó trưởng khoa được uỷ quyền ký tên theo quy định của Thủ trưởng cơ sở
KBCB.
|
17
|
NGAY_CT
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày chứng từ (Giấy ra viện),
theo định dạng yyyymmdd, là ngày Trưởng khoa hoặc Trưởng phòng hoặc Phó trưởng
khoa hoặc Phó trưởng phòng cấp giấy ra viện.
Lưu ý: Việc ghi ngày,
tháng, năm tại phần chữ ký của Trưởng khoa hoặc Trưởng phòng hoặc Phó trưởng
khoa hoặc Phó trưởng phòng điều trị phải trùng với ngày ra viện.
|
18
|
MA_CHA
|
Chuỗi
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của người cha đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 16 tuổi
(Nếu có cha (bố)).
Trường hợp không có cha thì để
trống trường thông tin này.
|
19
|
MA_ME
|
Chuỗi
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của người mẹ đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 16 tuổi (Nếu
có mẹ).
Trường hợp không có mẹ thì để
trống trường thông tin này.
|
20
|
MA_THE_TAM
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của
trẻ em sinh ra hoặc của người hiến tạng nhưng chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ
BHYT. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm
của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống
thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
|
21
|
HO_TEN_CHA
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên cha đối với trường
hợp người bệnh là trẻ em dưới 16 tuổi (Nếu có cha (bố)) theo quy định tại Phụ
lục 3 Thông tư số 56/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
Trường hợp không có cha (bố)
thì để trống trường thông tin này.
|
22
|
HO_TEN_ME
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên mẹ đối với trường
hợp người bệnh là trẻ em dưới 16 tuổi (Nếu có mẹ) theo quy định tại Phụ lục 3
Thông tư số 56/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
Trường hợp không có mẹ thì để
trống trường thông tin này.
|
23
|
SO_NGAY_NGHI
|
Số
|
2
|
Ghi rõ số ngày mà người bệnh
cần nghỉ để điều trị ngoại trú sau khi ra viện.
|
24
|
NGOAITRU_TUNGAY
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày bắt đầu nghỉ ngoại
trú sau khi điều trị của người được cấp giấy ra viện theo định dạng yyyymmdd.
|
25
|
NGOAITRU_DENNGAY
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày kết thúc nghỉ ngoại trú
sau khi điều trị của người được cấp giấy ra viện theo định dạng yyyymmdd.
|
Ghi chú: Trường hợp đẻ
sinh đôi hoặc sinh nhiều hơn thì cơ sở y tế tạo lập, gửi dữ liệu XML giấy ra viện
cho từng trẻ.
BẢNG 8. CHỈ TIÊU DỮ LIỆU TÓM TẮT HỒ SƠ BỆNH ÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1)
và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
MA_LOAI_KCB
|
Số
|
2
|
Ghi mã hình thức KBCB, trong
đó:
- Mã "02": Điều trị
ngoại trú;
- Mã "03": Điều trị
nội trú;
- Mã "04": Điều trị
nội trú ban ngày;
|
3
|
HO_TEN_CHA
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên cha (bố) theo hồ
sơ bệnh án của người bệnh (nếu có).
|
4
|
HO_TEN_ME
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên mẹ theo hồ sơ bệnh
án của người bệnh (nếu có).
|
5
|
NGUOI_GIAM_HO
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên người giám hộ theo
hồ sơ bệnh án của người bệnh (nếu có).
|
6
|
DON_VI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên đơn vị của người hưởng.
Lưu ý:
- Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh
làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp;
- Trường hợp con ốm thì ghi
tên đơn vị mà người cha (bố) hoặc mẹ đang làm việc và đóng bảo hiểm xã hội
theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp. Thực hiện việc ghi giấy chứng
nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
|
7
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh đến
KBCB, gồm 12 ký tự, theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: người bệnh đến
KBCB lúc 15 giờ 20 phút ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 201703311520.
|
8
|
NGAY_RA
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh kết
thúc điều trị nội trú, kết thúc điều trị nội trú ban ngày, kết thúc điều trị
ngoại trú hoặc kết thúc khám bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: Thời điểm người
bệnh kết thúc điều trị lúc 09 giờ 20 phút ngày 05/04/2022, khi đó được hiển
thị là: 202204050920.
Lưu ý:
- Trường hợp khám bệnh
(MA_LOAI_KCB = 01) thì ghi thời điểm kết thúc lần khám bệnh;
- Trường hợp điều trị ngoại
trú (MA_LOAI_KCB = 02), điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục
trong năm (MA_LOAI_KCB = 05), nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh)
(MA_LOAI_KCB = 07): Ghi ngày kết thúc của đợt KBCB (là ngày cuối cùng sử dụng
thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ), gồm 02 ký tự giờ + 02 ký tự
phút và mặc định là 2359 (Thời điểm cuối cùng của ngày kết thúc đợt KBCB);
- Trường hợp điều trị ngoại
trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm (MA_LOAI_KCB = 08): Ghi thời
điểm kết thúc của đợt KBCB (Ví dụ: Trường hợp chạy thận nhân tạo thì
ghi ngày cuối cùng của đợt chạy thận nhân tạo);
- Trường hợp người bệnh được
chuyển tuyến đến cơ sở KBCB khác thì thời điểm người bệnh ra viện bằng thời
điểm người bệnh được chuyển tuyến.
|
9
|
CHAN_DOAN_VAO
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi chẩn đoán của cơ sở KBCB ở
thời điểm tiếp nhận người bệnh (Chẩn đoán sơ bộ).
|
10
|
CHAN_DOAN_RV
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định
bệnh chính, bệnh kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ
ghi trong hồ sơ KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người bệnh.
Lưu ý: Đối với việc
ghi chẩn đoán ra viện để phục vụ việc tạo lập giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế, trong đó:
- Nội dung chẩn đoán phải mô
tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh hoặc mã bệnh.
- Trường hợp mắc bệnh cần chữa
trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số
46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh
mục bệnh dài ngày;
- Trường hợp điều trị dưỡng
thai: Ghi rõ cụm từ “dưỡng thai”
|
11
|
QT_BENHLY
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi quá trình bệnh lý và diễn
biến lâm sàng.
|
12
|
TOMTAT_KQ
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi tóm tắt kết quả xét nghiệm
cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán.
|
13
|
PP_DIEUTRI
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi phương pháp điều trị theo
đúng hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
14
|
NGAY_SINHCON
|
Chuỗi
|
8
|
Trường hợp con chết sau khi
sinh thì nhập ngày, tháng, năm sinh của con, theo định dạng yyyymmdd
|
15
|
NGAY_CONCHET
|
Chuỗi
|
8
|
Trường hợp con chết sau khi
sinh thì nhập ngày, tháng, năm con chết, theo định dạng yyyymmdd
|
16
|
SO_CONCHET
|
Số
|
2
|
Trường hợp con chết sau khi
sinh thì nhập số con bị chết.
|
17
|
KET_QUA_DTRI
|
Số
|
1
|
Ghi mã kết quả điều trị,
trong đó:
- Mã "1": Khỏi;
- Mã "2": Đỡ;
- Mã "3": Không
thay đổi;
- Mã "4": Nặng hơn;
- Mã "5": Tử vong;
- Mã "6": Tiên lượng
nặng xin về;
- Mã "7": Chưa xác
định (không thuộc một trong các mã kết quả điều trị nêu trên).
|
18
|
GHI_CHU
|
Chuỗi
|
n
|
Trường thông tin này chỉ áp dụng
đối với trường hợp người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ
em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của cha (bố) hoặc của mẹ hoặc người
giám hộ của người bệnh theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
19
|
MA_TTDV
|
Số
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của người đứng đầu cơ sở KBCB hoặc người được người đứng đầu cơ sở
KBCB ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở KBCB đó.
|
20
|
NGAY_CT
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày chứng từ (Tóm tắt hồ
sơ bệnh án), theo định dạng yyyymmdd, là ngày Trưởng khoa hoặc Trưởng phòng
hoặc Phó trưởng khoa hoặc Phó trưởng phòng cấp tóm tắt hồ sơ bệnh án.
|
21
|
MA_THE_TAM
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của
trẻ em sinh ra hoặc của người hiến tạng nhưng chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ
BHYT. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm
của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống
thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
|
22
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần
thiết.
|
Ghi chú: Cơ sở KBCB chỉ
gửi dữ liệu Bảng này trong trường hợp người bệnh điều trị nội trú (MA_LOAI_KCB
= 03) hoặc điều trị nội trú ban ngày (MA_LOAI_KCB = 04) hoặc điều trị lưu tại
TYT tuyến xã, PKĐKKV (MA_LOAI_KCB = 06).
BẢNG 9. CHỈ TIÊU DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG SINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất (dùng
để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1) và
các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh, chữa
bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
MA_BHXH_NND
|
Số
|
10
|
Ghi mã số BHXH người nuôi dưỡng
(nếu có).
|
3
|
MA_THE_NND
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT người nuôi dưỡng
(nếu có).
|
4
|
HO_TEN_NND
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên của mẹ hoặc của
người nuôi dưỡng.
|
5
|
NGAYSINH_NND
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày sinh của mẹ hoặc người
nuôi dưỡng, định dạng yyyymmdd
|
6
|
MA_DANTOC_NND
|
Số
|
2
|
Ghi mã dân tộc của mẹ hoặc
người nuôi dưỡng theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định
số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống
kê để điền chi tiết). Tra cứu mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html
|
7
|
SO_CCCD_NND
|
Số
|
15
|
Ghi số chứng minh nhân dân hoặc
số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng.
|
8
|
NGAYCAP_CCCD_NND
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày cấp chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng, định dạng
yyyymmdd
|
9
|
NOICAP_CCCD_NND
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi nơi cấp chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng.
|
10
|
NOI_CU_TRU_NND
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại
của mẹ hoặc người nuôi dưỡng.
Lưu ý:
- Nếu là người Việt Nam: Ghi
địa chỉ nơi cư trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- Trường hợp người nước ngoài
có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam;
- Trường hợp người nước ngoài
không có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam nhưng sinh đẻ tại cơ sở y tế của Việt
Nam thì ghi tên tỉnh/thành phố/bang và quốc gia nơi họ đang sinh sống.
|
11
|
MA_QUOCTICH
|
Số
|
3
|
Ghi mã quốc tịch của mẹ hoặc
người nuôi dưỡng theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
12
|
MATINH_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh
nơi cư trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Ghi theo 02 ký tự cuối của
mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh
cư trú (Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT- BCA ngày 01 tháng 2
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an).
|
13
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp huyện
nơi cư trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Ghi mã đơn vị hành chính cấp
huyện theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính.
|
14
|
MAXA_CU_TRU
|
Chuỗi
|
5
|
Mã đơn vị hành chính cấp xã
nơi cư trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Ghi mã đơn vị hành chính cấp
xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh mục mã đơn vị hành chính.
|
15
|
HO_TEN_CHA
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên cha (bố) của trẻ
được cấp giấy chứng sinh.
|
16
|
MA_THE_TAM
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của
người con. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ
tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống
thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
|
17
|
HO_TEN_CON
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên dự định đặt cho
con (nếu có).
|
18
|
GIOI_TINH_CON
|
Số
|
1
|
Ghi giới tính con, trong đó:
- Mã "1": Nam;
- Mã "2": Nữ;
- Mã "3": Chưa xác
định.
|
19
|
SO_CON
|
Số
|
2
|
Ghi số lượng con trong lần
sinh này.
|
20
|
LAN_SINH
|
Số
|
2
|
Ghi số lần sinh con (tính cả
lần sinh này).
|
21
|
SO_CON_SONG
|
Số
|
2
|
Ghi số con hiện đang sống (tính
cả trẻ sinh ra lần này).
|
22
|
CAN_NANG_CON
|
Số
|
10
|
Ghi số cân nặng của con, tính
theo gram (ký hiệu là: g) (ví dụ: 3.6 kg = 3600g).
|
23
|
NGAY_SINH_CON
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi ngày sinh con theo định dạng
yyyymmddHHMM.
|
24
|
NOI_SINH_CON
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi con được sinh
ra.
Lưu ý:
- Trường hợp trẻ em được sinh
ra tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được
sinh ra. Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định);
- Trường hợp trẻ em được sinh
tại cơ sở y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi
trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
- Trường hợp trẻ em được sinh
tại nhà thì ghi địa chỉ nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương
Ví dụ: sinh tại nhà ở
xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định;
- Trường hợp trẻ em được sinh
ra tại nơi khác, ngoài cơ sở KBCB thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa
danh 3 cấp hành chính.
Ví dụ: đẻ trên đường
đi, tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi
thì ghi rõ trẻ bị bỏ rơi và nơi tìm thấy trẻ, với địa danh 3 cấp hành chính.
Ví dụ: trẻ bị bỏ rơi tại
xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
|
25
|
TINH_TRANG_CON
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi rõ tình trạng của trẻ tại
thời điểm làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên
quan đến sức khỏe khác (nếu có).
Lưu ý: Nếu trẻ bị dị dạng,
dị tật, ghi cụ thể loại dị dạng, dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ
nếu phát hiện được.
|
26
|
SINHCON_PHAUTHUAT
|
Số
|
1
|
Ghi:
- Mã "1": sinh con
phải phẫu thuật;
- Mã "0": sinh con
không phải phẫu thuật.
|
27
|
SINHCON_DUOI32TUAN
|
Số
|
1
|
Ghi:
- Mã "1": sinh con
dưới 32 tuần tuổi;
- Mã "0" là không
sinh con dưới 32 tuần tuổi.
|
28
|
GHI_CHU
|
Chuỗi
|
n
|
Trường hợp sinh con phải phẫu
thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32 tuần tuổi lại
vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một trong các nội dung
sau "Sinh con phải phẫu thuật" hoặc "Sinh con dưới 32 tuần tuổi"
hoặc "Phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi".
|
29
|
NGUOI_DO_DE
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên người đỡ đẻ.
|
30
|
NGUOI_GHI_PHIEU
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên người ghi phiếu.
|
31
|
NGAY_CT
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày cấp chứng từ (Giấy
chứng sinh), định dạng yyyymmdd, ghi theo ngày dương lịch.
|
32
|
SO
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số của chứng từ (Giấy chứng
sinh) tại cơ sở KBCB.
|
33
|
QUYEN_SO
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi quyển số của chứng từ (Giấy
chứng sinh) tại cơ sở
KBCB.
|
34
|
MA_TTDV
|
Số
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã số
BHXH) của Thủ trưởng cơ sở KBCB cấp giấy chứng sinh.
|
Ghi chú: Trường hợp đẻ
sinh đôi hoặc sinh nhiều hơn thì cơ sở y tế tạo lập, gửi dữ liệu XML giấy chứng
sinh cho từng trẻ.
BẢNG 10. CHỈ TIÊU DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ DƯỠNG THAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1)
và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
SO_SERI
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số Seri chứng từ (Giấy chứng
nhận nghỉ dưỡng thai) do cơ sở KBCB quy định theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
3
|
SO_CT
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số chứng từ phục vụ việc
quản lý nội bộ của cơ sở KBCB quy định theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư 56/2017/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
4
|
SO_NGAY
|
Số
|
3
|
Ghi số ngày nghỉ căn cứ vào
tình trạng sức khỏe của người bệnh (SO_NGAY = DEN_NGAY - TU_NGAY).
|
5
|
DON_VI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên đơn vị của người hưởng.
Lưu ý:
- Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh
làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp;
- Thực hiện việc ghi giấy chứng
nhận nghỉ dưỡng thai theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư
56/2017/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
6
|
CHAN_DOAN_RV
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định
bệnh chính, bệnh kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ
ghi trong hồ sơ KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người bệnh.
Lưu ý: Đối với việc
ghi chẩn đoán ra viện để phục vụ việc tạo lập giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế, trong đó:
- Nội dung chẩn đoán phải mô
tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh hoặc mã bệnh.
- Trường hợp mắc bệnh cần chữa
trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số
46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh
mục bệnh dài ngày;
- Trường hợp điều trị dưỡng
thai: Ghi rõ cụm từ “dưỡng thai”.
|
7
|
TU_NGAY
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày bắt đầu nghỉ dưỡng
thai, theo định dạng yyyymmdd.
Lưu ý : Việc ghi ngày
bắt đầu được nghỉ phải trùng với ngày người bệnh đến khám.
Ví dụ: Ngày khám là
ngày 13 tháng 7 năm 2018 và phải nghỉ 30 ngày thì tại phần số ngày nghỉ để điều
trị bệnh ghi là 30 ngày và ghi rõ là từ ngày 13 tháng 7 năm 2018 đến ngày 11
tháng 8 năm 2018).
|
8
|
DEN_NGAY
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày kết thúc nghỉ dưỡng
thai, theo định dạng yyyymmdd
|
9
|
MA_TTDV
|
Số
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của người đứng đầu cơ sở KBCB hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận
giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.
|
10
|
TEN_BS
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên của Trưởng khoa
hoặc Phó trưởng khoa hoặc Bác sỹ hành nghề KBCB được uỷ quyền ký tên theo quy
định của Thủ trưởng cơ sở KBCB.
|
11
|
MA_BS
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của Trưởng khoa hoặc Trưởng phòng hoặc Phó trưởng khoa hoặc Phó trưởng
phòng hoặc Bác sỹ hành nghề KBCB ký tên theo quy định của Thủ trưởng cơ sở
KBCB.
|
12
|
NGAY_CT
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày cấp chứng từ, theo định
dạng yyyymmdd
|
BẢNG 11. CHỈ TIÊU DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất
(dùng để liên kết giữa Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML
1) và các bảng còn lại ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh,
chữa bệnh (PRIMARY KEY)).
|
2
|
SO_CT
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số chứng từ, là mã lưu trữ
giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH tại cơ sở KBCB.
|
3
|
SO_SERI
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số định danh chứng từ (Giấy
chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH) của mỗi đợt điều trị theo quy định của cơ sở
KBCB.
|
4
|
SO_KCB
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số chứng từ phục vụ việc quản
lý nội bộ của cơ sở KBCB theo Phụ lục 07 Thông tư 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
|
5
|
DON_VI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên đơn vị của người hưởng
BHXH.
Lưu ý:
- Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh
làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp;
- Trường hợp con ốm thì ghi
tên đơn vị mà người cha (bố) hoặc mẹ đang làm việc và đóng bảo hiểm xã hội
theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp. Thực hiện việc ghi giấy chứng
nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo hướng dẫn tại Thông tư 18/2022/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
|
6
|
MA_BHXH
|
Số
|
10
|
Ghi mã số BHXH của người bệnh.
|
7
|
MA_THE_BHYT
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi mã thẻ BHYT của người bệnh
do cơ quan BHXH cấp.
Lưu ý:
- Khi tiếp đón người bệnh, cơ
sở KBCB có trách nhiệm tra cứu trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin
giám định BHYT của BHXH Việt Nam để kiểm tra thông tin thẻ BHYT. Trường hợp cấp
cứu mà người bệnh hoặc thân nhân người bệnh không xuất trình được thẻ BHYT
ngay thì cơ sở KBCB tra cứu thông tin thẻ BHYT trước khi người bệnh ra viện.
- Đối với thẻ BHYT của các đối
tượng có các mã QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an
cấp: Tra cứu để kiểm tra thời hạn sử dụng của thẻ BHYT trong trường hợp các đối
tượng này không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu.
- Trường hợp trong thời gian
điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến
mã thẻ thì ghi tiếp mã thẻ mới (mỗi mã thẻ gồm có 15 ký tự), giữa các mã thẻ
cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”;
- Trường hợp người bệnh chưa
có thẻ BHYT, cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu
thẻ tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ
thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm
thời.
- Trường hợp người bệnh không
KBCB BHYT thì để trống trường thông tin này.
|
8
|
CHAN_DOAN_RV
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định
bệnh chính, bệnh kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ
ghi trong hồ sơ KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người bệnh.
Lưu ý: Đối với việc
ghi chẩn đoán ra viện để phục vụ việc tạo lập giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế, trong đó:
- Nội dung chẩn đoán phải mô
tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh hoặc mã bệnh.
- Trường hợp mắc bệnh cần chữa
trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số
46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh
mục bệnh dài ngày;
- Trường hợp điều trị dưỡng
thai: Ghi rõ cụm từ “dưỡng thai”.
|
9
|
PP_DIEUTRI
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi phương pháp điều trị theo
đúng hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
10
|
MA_DINH_CHI_THAI
|
Số
|
1
|
Ghi mã "1" là đình
chỉ thai nghén, mã "0" là không đình chỉ thai nghén.
Trường hợp đình chỉ thai
nghén bắt buộc nhập thông tin vào trường thông tin tuổi thai (TUOI_THAI) và
trường thông tin nguyên nhân đình chỉ thai nghén (NGUYENNHAN_DINHCHI).
|
11
|
NGUYENNHAN_DINHC HI
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi nguyên nhân đình chỉ thai
nghén.
Lưu ý: Bắt buộc ghi
trường thông tin này khi MA_DINH_CHI_THAI là mã "1".
|
12
|
TUOI_THAI
|
Số
|
2
|
Ghi tuổi thai thực tế (theo
tuần), trong đó tuổi thai luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng
tuổi 42 tuần tuổi.
Lưu ý: Bắt buộc ghi
trường thông tin này khi MA_DINH_CHI_THAI = 1.
|
13
|
SO_NGAY_NGHI
|
Số
|
3
|
Ghi số ngày nghỉ căn cứ vào tình
trạng sức khỏe của người bệnh.
Lưu ý: Việc quyết định
số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa
không quá 30 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã
hội. Riêng trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống
lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày cho một lần cấp giấy
chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người lao động bị
sẩy thai, phá thai, nạo, hút thai, thai chết lưu mà tuổi thai từ 13 tuần tuổi
trở lên thì thời gian nghỉ tối đa theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội
nhưng không quá 50 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội.
|
14
|
TU_NGAY
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày bắt đầu hưởng chế độ,
theo định dạng yyyymmdd và phải trùng khớp với ngày người bệnh đến khám.
|
15
|
DEN_NGAY
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày kết thúc hưởng chế độ,
theo định dạng yyyymmdd
|
16
|
HO_TEN_CHA
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên cha (bố) của
người bệnh (nếu có) trong trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 07 tuổi theo quy
định tại Phụ lục 7 Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế. Trường hợp
không có cha (bố) thì để trống trường thông tin này.
|
17
|
HO_TEN_ME
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên mẹ của người bệnh
(nếu có) trong trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 07 tuổi theo quy định tại
Phụ lục 7 Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế. Trường hợp không
có mẹ thì để trống trường thông tin này.
|
18
|
MA_TTDV
|
Số
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của người đứng đầu cơ sở KBCB hoặc người được người đứng đầu cơ sở KBCB
ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở KBCB đó.
|
19
|
MA_BS
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi mã số định danh y tế (mã
số BHXH) của Trưởng khoa hoặc Trưởng phòng hoặc Phó trưởng khoa hoặc Phó trưởng
phòng hoặc Bác sỹ hành nghề KBCB ký tên theo quy định của Thủ trưởng cơ sở
KBCB.
|
20
|
NGAY_CT
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày cấp chứng từ (Giấy
chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH), theo định dạng yyyymmdd và phải trùng với
ngày người lao động đến khám bệnh. Trường hợp đợt khám bệnh kéo dài từ 2 ngày
trở lên thì ngày, tháng, năm cấp phải trùng với ngày cuối cùng của đợt người
lao động đến khám bệnh và cần được chỉ định nghỉ ngoại trú.
|
21
|
MA_THE_TAM
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của
trẻ em sinh ra hoặc của người hiến tạng nhưng chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ
BHYT. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm
của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống
thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
|
22
|
MAU_SO
|
Chuỗi
|
5
|
Các cơ sở KBCB sử dụng chuỗi CT07
để xác định đây là Giấy nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Mẫu số mặc định để
trống không điền thì hệ thống tự điền CT07.
|
BẢNG 12. CHỈ TIÊU DỮ LIỆU GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối đa
|
Diễn giải
|
1
|
NGUOI_CHU_TRI
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên người chủ trì
trong danh mục người chủ trì hội đồng giám định y khoa đã nhập trên Cổng tiếp
nhận của cơ quan BHXH.
|
2
|
CHUC_VU
|
Số
|
1
|
Ghi chức vụ của người chủ
trì, trong đó: mã "1": Chủ tịch; mã "2": Người ký thay chủ
tịch.
|
3
|
NGAY_HOP
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày, tháng, năm họp hội
đồng giám định y khoa, theo định dạng yyyymmdd
|
4
|
HO_TEN
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên người được giám
định y khoa.
|
5
|
NGAY_SINH
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày, tháng, năm sinh của
người được giám định y khoa, theo định dạng yyyymmdd
|
6
|
SO_CCCD
|
Số
|
15
|
Ghi số căn cước công dân hoặc
số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu của người được giám định y khoa.
Trường hợp không có số căn cước
công dân hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài
khoản định danh điện tử.
|
7
|
NGAY_CAP_CCCD
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày cấp chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được giám định y khoa,
theo định dạng yyyymmdd
|
8
|
NOI_CAP_CCCD
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi nơi cấp chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được giám định y khoa.
|
9
|
DIA_CHI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện
tại của người được giám định y khoa.
Lưu ý: Ghi cụ thể số nhà
hoặc Thôn/Xóm; phường/xã; quận, huyện/thị xã/TP thuộc tỉnh; tinh, thành phố
trực thuộc trung ương.
|
10
|
MATINH_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh
nơi cư trú hiện tại của người bệnh. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành
chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định
tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an).
|
11
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp huyện
nơi cư trú hiện tại của người bệnh. Ghi mã đơn vị hành chính cấp huyện theo
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
danh mục mã đơn vị hành chính.
|
12
|
MAXA_CU_TRU
|
Chuỗi
|
5
|
Mã đơn vị hành chính cấp xã
nơi cư trú hiện tại của người bệnh. Ghi mã đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết
định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh
mục mã đơn vị hành chính.
|
13
|
MA_BHXH
|
Số
|
10
|
Ghi mã số bảo hiểm xã hội của
người được giám định y khoa, tìm kiếm tại địa chỉ:
https://baohiemxahoi.gov.vn/Pages/default.aspx
|
14
|
MA_THE_BHYT
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT của người được
giám định y khoa (nếu có).
|
15
|
NGHE_NGHIEP
|
Chuỗi
|
100
|
Ghi nghề nghiệp của người đề
nghị khám giám định y khoa (nếu có).
|
16
|
DIEN_THOAI
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi số điện thoại liên hệ của
người đề nghị giám định y khoa
|
17
|
MA_DOI_TUONG
|
Chuỗi
|
20
|
Ghi mã đối tượng giám định
(BB: Bệnh binh; BHXH1L: Hưởng BHXH 1 lần; BNN: Bệnh nghề nghiệp; CĐHH: Chất độc
hóa học; KNLĐH: Nghỉ hưu trước tuổi; KNLĐT: Tuất; NKT: Người khuyết tật;
NVQS: Khám tuyển nghĩa vụ quân sự; TB: Thương binh; TH: Giám định tổng hợp;
TNLĐ: Tai nạn lao động).
Ghi chú: Trường hợp một
đối tượng mà có từ hai mã đối tượng trở lên thì liệt kê các mã đối tượng, giữa
các mã đối tượng cách nhau bằng dấu chấm phẩy ";".
|
18
|
KHAM_GIAM_DINH
|
Số
|
1
|
Ghi mã khám giám định, trong
đó:
- Mã "1": Khám giám
định lần đầu;
- Mã "2": Khám giám
định lại;
- Mã "3": Khám giám
định tái phát;
- Mã "4": Khám phúc
quyết (vượt khả năng chuyên môn, hoặc đối tượng không đồng ý, hoặc theo đề
nghị của Cục Quản lý KCB/Cục Người có công/BHXH);
- Mã "5": Khám phúc
quyết lần cuối;
- Mã "6": Khám bổ
sung;
- Mã "7": Khám vết
thương còn sót;
- Mã "8": Giám định
tổng hợp.
|
19
|
SO_BIEN_BAN
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số thứ tự trong biên bản
họp hội đồng giám định y khoa.
|
20
|
TYLE_TTCT_CU
|
Số
|
3
|
Ghi tỷ lệ (%) tổn thương cơ thể
do thương tật, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp của lần giám định trước (lần gần nhất)
theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
Ghi chú: Trường thông
tin này để trống nếu không có tỷ lệ tổn thương cơ thể của lần giám định trước
(lần gần nhất).
|
21
|
DANG_HUONG_CHE_D O
|
Số
|
3
|
Ghi mã chế độ đang hưởng,
trong đó:
- Mã "1": Thương
binh;
- Mã "2": Bệnh, tật;
- Mã "3": Bệnh nghề
nghiệp;
- Mã "4": Tai nạn
lao động;
- Mã "5": Chất độc
hoá học;
- Mã "6": Bệnh
binh;
- Mã "7": Khác (không
thuộc một trong các đối tượng quy định từ mã "1" đến mã
"6" của trường thông tin này).
Ghi chú:
- Trường hợp đang được hưởng
cùng lúc nhiều chế độ khác nhau thì ghi mã các chế độ đang được hưởng, phân
cách bằng dấu chấm phẩy “;”;
- Trường thông tin này để trống
nếu không thuộc một trong các chế độ nêu trên.
|
22
|
NGAY_CHUNG_TU
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày chứng từ (ngày họp Hội
đồng giám định y khoa), theo định dạng yyyymmdd
|
23
|
SO_GIAY_GIOI_THIEU
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số giấy giới thiệu.
|
24
|
NGAY_DE_NGHI
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày đề nghị, theo định dạng
yyyymmdd
|
25
|
MA_DONVI
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi mã cơ quan, đơn vị quản
lý hoặc cơ quan, đơn vị giới thiệu đối tượng khám giám định y khoa.
|
26
|
GIOI_THIEU_CUA
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên đầy đủ của cơ quan,
đơn vị quản lý hoặc cơ quan, đơn vị giới thiệu đối tượng khám giám định y
khoa.
|
27
|
KET_QUA_KHAM
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi kết quả khám của Hội đồng
Giám định y khoa (được thể hiện trong Biên bản giám định y khoa).
|
28
|
SO_VAN_BAN_CAN_CU
|
Chuỗi
|
200
|
Ghi số văn bản (Ghi đầy đủ số
và ký tự của văn bản) làm căn cứ khám giám định y khoa phù hợp với đối tượng
giám định (Ví dụ: Thông tư 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ; Thông tư
28/2013/TTLT-BYT-BLDTBXH;
Thông tư 20/2016/TTLT- BYT-BLĐTBXH; Thông tư 52/2017/TT-BYT ; Thông tư
56/2017/TT-BYT ; Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ; Thông tư
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ; Nghị định 28/2012/NĐ- CP;...).
Nếu có nhiều văn bản làm căn
cứ giám định, kết luận thì ghi đầy đủ các số hiệu văn bản, giữa các số hiệu
văn bản phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”.
|
29
|
TYLE_TTCT_MOI
|
Số
|
3
|
Ghi tỷ lệ (%) tổn thương cơ
thể do thương tật, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp của lần giám định này theo kết
luận của Hội đồng giám định y khoa.
|
30
|
TONG_TYLE_TTCT
|
Số
|
3
|
Ghi tổng tỷ lệ tổn thương cơ
thể, do thương tật, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp (nếu có) theo kết luận của Hội
đồng giám định y khoa.
Lưu ý: chỉ ghi trường
thông tin này trong trường hợp khám giám định tổng hợp, khám bổ sung, khám vết
thương còn sót.
|
31
|
DANG_KHUYETTAT
|
Số
|
1
|
Ghi mã dạng khuyết tật theo
quy định về dạng khuyết tật tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2019/TT- BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội,
trong đó:
- Mã "1": Khuyết tật
vận động;
- Mã "2": Khuyết tật
nghe, nói;
- Mã "3": Khuyết tật
nhìn;
- Mã "4": Khuyết tật
thần kinh, tâm thần;
- Mã "5": Khuyết tật
trí tuệ;
- Mã "6": Khuyết tật
khác.
Trường thông tin này chỉ ghi
trong trường hợp khám giám định người khuyết tật.
|
32
|
MUC_DO_KHUYETTAT
|
Số
|
1
|
Ghi mã mức độ khuyết tật theo
quy định về mức độ khuyết tật tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2019/TT- BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương Binh - Xã hội,
trong đó:
- Mã "1": Thực hiện
được;
- Mã "2": Thực hiện
được nhưng cần trợ giúp;
- Mã "3": Không thực
hiện được;
- Mã "4: Không xác định
được.
Trường thông tin này chỉ ghi
trong trường hợp khám giám định người khuyết tật.
|
33
|
DE_NGHI
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi nội dung đề nghị.
|
34
|
DUOC_XACDINH
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi ghi chú được xác định,
ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư
số 56/2017/TT-BYT: Đối với các trường hợp không tự kiểm soát hoặc không tự
thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc
khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày mà cần có người theo dõi, trợ
giúp, chăm sóc hoàn toàn.
|
35
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần.
|
Ghi chú: Hiện nay
các cơ sở giám định y khoa chưa kết nối liên thông với Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ
thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam, vì vậy nội dung này quy định
các trường thông tin cần thiết để nhập dữ liệu trực tiếp trên Cổng tiếp nhận dữ
liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để đáp ứng việc giải
quyết chế độ cho các đối tượng giám định (Trừ giám định pháp y).
Quyết định 130/QĐ-BYT năm 2023 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
150.396
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|