ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3476/KH-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 23 tháng 4
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN, PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CHO NHÓM
ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ CAO TỈNH ĐẮK LẮK
I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày
12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày
17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng
phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
- Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
26/02/2021 của chính Phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
- Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày
05/03/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19
giai đoạn 2021-2022, trong đó phân bố cho tỉnh Đắk Lắk 15.700 liều vắc xin
phòng COVID-19 do AstraZeneca sản xuất;
- Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày
07/04/2021 về việc Quyết định phân bổ vắc xin COVID-19 đợt 2;
- Sổ tay hướng dẫn thực hành tiêm chủng
vắc xin phòng COV1D-19 (vắc xin AstraZeneca) ban hành kèm
theo Công văn số 506/VSDTTƯ-TCQG ngày 07/4/2021 của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung
ương về việc triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (sau đây gọi tắt là Sổ
tay hướng dẫn).
- Công văn số 3031/UBND-KGVX ngày
09/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đăng ký nhu cầu vắc xin COVID-19 tỉnh
Đắk Lắk;
- Xét Tờ trình số 62/TTr-SYT ngày
23/4/2021 của Sở Y tế về việc ban hành Kế hoạch Tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 do COVAX Facility hỗ trợ tỉnh Đắk Lắk;
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phòng, chống dịch chủ động bằng việc
sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho nhóm đối tượng nguy cơ cao và đội ngũ y tế
tuyến đầu chống dịch.
2. Mục tiêu cụ thể.
- Tiêm đủ 02 mũi vắc xin COVID-19 cho
trên 95% đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai công tác tiêm chủng đảm
bảo an toàn và chất lượng theo đúng quy định tại Nghị định
số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ.
III. THỜI GIAN, ĐỐI
TƯỢNG VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI.
1. Đối tượng triển khai: Nhóm đối tượng
được lựa chọn theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc
mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19, gồm:
- Người làm việc trong các cơ sở y tế.
- Nhân viên tham gia phòng chống dịch
(Ban chỉ đạo các cấp, nhân viên của các khu cách ly, phóng viên...).
- Nhân viên, cán bộ ngoại giao; hải
quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh.
- Lực lượng quân đội.
- Lực lượng công an.
- Giáo viên, người làm việc tại các
cơ sở giáo dục đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường
xuyên tiếp xúc với nhiều người.
- Người trên 65 tuổi.
- Nhóm cung cấp dịch vụ thiết yếu:
hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước...
- Những người mắc các bệnh mãn tính.
- Người có nhu cầu đi công tác, học tập,
lao động ở nước ngoài.
- Người tại vùng dịch theo chỉ định dịch
tễ.
- Người nghèo, các đối tượng chính
sách xã hội.
(chi tiết nhóm đối tượng theo địa
bàn tại Phụ lục 1)
2. Thời gian và phạm vi triển khai
- Thời gian: bắt đầu từ tháng 04 năm
2021.
- Phạm vi triển
khai: Toàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Truyền thông về
triển khai vắc xin phòng COVID-19:
- Xây dựng Kế hoạch truyền thông về sử
dụng vắc xin phòng COVID-19 trước, trong và sau khi triển khai tiêm đợt 2, các
thông điệp, phóng sự, tài liệu truyền thông thông tin về vắc xin phòng COVID-19
nhằm nâng cao nhận thức.
- Tổ chức cung cấp thông tin cho cơ
quan báo chí, truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng ưu tiên, loại
vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm chủng, tính an toàn của
vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm chủng đợt 2 trên
địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các ban, ngành, đoàn
thể, các tổ chức chính trị xã hội truyền thông các biện pháp phòng, chống bệnh
COVID-19, đối tượng tiêm chủng và thông tin về vắc xin phòng COVID-19.
2. Tập huấn cho
cán bộ y tế thực hiện tiêm vắc xin COVID-19.
- Tập huấn về mục đích, nội dung,
cách thức tiêm chủng, giám sát chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho 100%
cán bộ tham gia chỉ đạo, giám sát.
- Tập huấn về xây dựng kế hoạch chi
tiết, điều tra lập danh sách đối tượng, tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản, hướng
dẫn sử dụng vắc xin, tổ chức điểm tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 an toàn,
phòng và xử trí phản vệ, giám sát sự cố bất lợi sau tiêm
chủng, thống kê báo cáo cho viên chức thực hiện tiêm chủng
ở các Trung tâm y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC) và các cơ sở tiêm
chủng khác.
- Tập huấn tiêm chủng cho nhân viên y
tế tham gia tiêm chủng về cách thức tổ chức, kỹ thuật, quy
trình tiêm chủng đối với vắc xin phòng COV1D-19.
- CDC có trách nhiệm tập huấn cho lực
lượng tiêm phòng của các đơn vị để triển khai ngay việc tiêm vắc xin phòng
COVID-19 theo đúng Kế hoạch.
3. Cấp phát, vận
chuyển và bảo quản vắc xin COVID-19.
Vắc xin sử dụng do Chương trình COVAX
Facility (Giải pháp tiếp cận vắc xin phòng COVID-19 toàn cầu do GAV1, WHO sáng
lập để cung cấp vắc xin COVID-19 cho 190 quốc gia) hỗ trợ
cho Việt Nam là vắc xin do Tập đoàn Astra Zeneca sản xuất có điều kiện bảo quản
2 - 8°C. Do vậy, việc vận chuyển phân phối, bảo quản vắc
xin và vật tư tiêm chủng phải thực hiện đảm bảo trong hệ thống dây chuyền lạnh của tiêm chủng mở rộng. CDC chuẩn bị các điều kiện dây chuyền lạnh
sẵn sàng tiếp nhận vắc xin khi được cung cấp từ Trung ương.
3.1. Thời gian cấp phát vắc xin
thực hiện tụi các tuyến như sau:
- CDC tiếp nhận vắc xin CO VAX
Facility hỗ trợ từ Trung ương bảo quản vắc xin tại kho tỉnh
và thực hiện cấp phát như sau:
+ Cấp phát vắc xin cho Trung tâm Y tế
tuyến huyện ít nhất 02-03 ngày trước khi tổ chức tiêm.
+ Cấp phát vắc xin cho tuyến Bệnh viện
01 ngày trước khi tiêm hoặc ngay trước buổi tiêm.
- TTYT cấp phát vắc xin cho các điểm
tiêm chủng tối thiểu trước khi tiêm hoặc ngay trong buổi tiêm.
- Việc cấp phát vắc xin và các vật tư
(nhập/xuất kho) tại các tuyến đều được ghi chép và theo dõi thông qua sổ quản
lý xuất, nhập vắc xin kèm theo biên bản bàn giao theo quy định, sổ quản lý xuất
nhập vắc xin sẽ được cập nhật hàng tháng tại tất cả các tuyến.
3.2. Điều kiện phương tiện vận
chuyển, bảo quản vắc xin:
- Vắc xin được vận chuyển qua các tuyến phải được bảo quản trong hòm lạnh, các Trung tâm Y tế
tuyến huyện, bệnh viện nhận vắc xin từ kho của CDC.
- Vắc xin còn dư sau khi kết thúc
tiêm chủng tại Trung tâm Y tế sẽ được chuyên về kho CDC hoặc bảo quản ngay tại
Trung tâm Y tế theo đúng quy định bảo quản vắc xin. Trong trường hợp hệ thống
dây chuyền lạnh sẵn có của Tiêm chủng mở rộng không đáp ứng nhu cầu vận chuyển,
bảo quản vắc xin, CDC tỉnh báo cáo Sở Y tế để xuất phương án huy động hệ thống dây chuyền lạnh của các cơ sở tiêm chủng
dịch vụ công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh hỗ trợ.
3.3. Nhu cầu và dự kiến phân phối
vắc xin:
Số lượng vắc xin COVID-19 được cấp
theo khả năng cung ứng của Bộ Y tế. Dự kiến nhu cầu vắc xin và vật tư đối với
nhóm đối tượng nguy cơ cao của tỉnh như sau:
- Nhu cầu vắc xin COVID-19: 697.948
liều.
- Nhu cầu Bơm kim tiêm 0,5ml: 697.948
cái.
- Nhu cầu hộp an toàn: 7.677 cái.
(Chi tiết
các đơn vị được phân phối vắc xin tại Phụ lục 2).
4. Điều tra lập
danh sách đối tượng cần tiêm chủng.
- Trung tâm Y tế các huyện/thị
xã/thành phố rà soát, lập danh sách các đối tượng ưu tiên tiêm trước được quy định
tại Nghị quyết 21/NQ-CP và trên cơ sở vắc xin được cung ứng
của từng đợt (Sở Y tế sẽ phân bổ trên cơ sở vắc xin được
Bộ Y tế cấp phát), đơn vị lựa chọn nhóm đối tượng cần
tiêm để triển khai thực hiện đảm bảo quy định.
- Danh sách đối tượng cần tiêm vắc
xin COVID-19 phải được lập trước khi triển khai tiêm chủng
(Theo Phụ lục 1 - Sổ tay hướng dẫn) và lưu giữ tại cơ sở tiêm chủng
để ghi chép và theo dõi trong quá trình triển khai tiêm chủng.
- Trung tâm Y tế các huyện/thị xã/thành
phố tổng hợp danh sách đơn vị tiêm chủng và số lượng đối tượng tiêm chủng trên
địa bàn và báo cáo về CDC.
- CDC tổng hợp danh sách đơn vị tiêm
chủng và số lượng, đối tượng tiêm chủng toàn tỉnh báo cáo Sở Y tế, Viện Vệ sinh
dịch tễ Tây Nguyên và Trung ương để được cung ứng vắc xin.
5. Thiết lập các
điểm tiêm chủng vắc xin COVID-19 (tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin COV1D-19).
Tổ chức buổi tiêm chúng phải theo
đúng hướng dẫn, triển khai một cách đồng bộ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tiêm
chủng và đảm bảo công tác phòng chống dịch COVID-19 và đảm bảo an toàn tiêm chủng,
an toàn cho cán bộ thực hiện tiêm chủng.
5.7. Hình thức tiêm chủng:
Tổ chức theo hình thức tiêm chiến dịch
trong thời gian ngắn nhất. Sử dụng hệ thống tiêm chủng mở rộng sẵn có của tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết Sở Y tế huy động các cơ sở tiêm chủng dịch vụ của
nhà nước, tư nhân và các cơ sở khác đủ điều kiện tiêm chủng tham gia tổ chức
tiêm chủng.
5.2. Cơ sở thực hiện tiêm chủng:
- Giai đoạn đầu triển khai tiêm vắc
xin phòng COVID-19: Tổ chức điểm tiêm chủng tại các cơ sở: Bệnh viện Đa khoa
Vùng Tây Nguyên, Bệnh viện Đại học Tây Nguyên, Bệnh viện Đa khoa Khu vực 333, một
số Bệnh viện tư nhân và các Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố.
- Giai đoạn triển khai tiếp theo tiêm
vắc xin phòng COV1D-19: Tổ chức điểm tiêm chủng tại các Trạm Y tế xã/phường/thị
trấn, cơ sở tiêm chủng dịch vụ nêu cần huy động hỗ trợ.
- Các điểm tiêm chủng phải đảm bảo
các khu vực: Khu vực ngồi chờ trước tiêm, khám sàng lọc, bàn tiêm, phòng theo
dõi sau tiêm. Bố trí các khu vực này theo quy tắc 1 chiều, đảm bảo tốt công tác
phòng, chống dịch COVID-19.
- Cán bộ y tế thực hiện tiêm chủng vắc
xin COVID-19 phải được tập huấn các quy trình tiêm chủng theo các quyết định hiện
hành của Bộ Y tế và được tập huấn về Sổ tay hướng dẫn thực
hành tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
Các điểm tiêm chủng phải được bố trí các Đội cấp cứu tại chỗ hoặc lưu động;
đảm bảo đủ trang thiết bị, phương tiện xử trí cấp cứu kịp
thời. Đối với các Bệnh viện Đa khoa tuyên tỉnh, huyện phải
bố trí dự phòng một số giường bệnh để hồi sức tích cực nhất
định để sẵn sàng xử trí trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng.
- Tại mỗi điểm tiêm chủng phải đủ
trang thiết bị để triển khai tiêm chủng an toàn; thực hiện
tiêm không quá 50 đối tượng/điểm tiêm chủng/buổi tiêm chủng.
- Quy trình quản lý chất thải y tế
trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 thực
hiện theo Công văn số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 của Cục quản lý môi trường y tế về
hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
6. Giám sát và xử
trí sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin phòng COVID-19:
- Các cơ sở tiêm chủng thực hiện giám
sát chủ động sự cố bất lợi sau tiêm chủng trong quá trình sử dụng vắc xin và
sau tiêm chủng theo đúng quy định hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Thực hiện theo dõi, giám sát, báo
cáo phản ứng thông thường và tai biến nặng sau tiêm chủng theo quy định tại Nghị
định số 104/20116/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư 34/2018/TT-BYT
ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế.
7. Báo cáo hoạt động
tiêm chủng:
- Các cơ sở tiêm chủng/điểm tiêm chủng
thống kê, báo cáo hàng ngày kết quả tiêm chủng, số đối tượng đã được tiêm và số
vắc xin sử dụng cho tuyến trên (Phụ lục 5 - Sổ tay hướng dẫn).
- CDC tổng hợp báo cáo của tất các
các đơn vị trên địa bàn về tình hình sử dụng vắc xin và phản ứng sau tiêm chủng
theo biểu mẫu (Phụ lục 6, 7 - Sổ tay hướng dẫn); thực hiện báo cáo hàng ngày
cho Sở Y tế tổng hợp báo cáo Ban Chỉ
đạo Phòng chống dịch cấp tỉnh tỉnh, báo cáo Chương trình tiêm chủng
mở rộng Quốc gia, Khu vực.
- Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ
chức kiểm tra, giám sát trước, trong và sau chiến dịch tiêm vắc xin phòng
COV1D-19.
8. Kinh phí dự kiến
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 90.443.338.708
đồng (Bằng chữ: Chín mươi tỷ, bốn trăm bốn mươi ba triệu, ba trăm ba
mươi tám ngàn, bảy trăm lẻ tám đồng), Trong đó:
- Nguồn kinh phí Trung ương: hỗ trợ
mua vắc xin, vật tư và quá trình vận chuyển, bảo quản vắc xin cho tỉnh, số tiền:
85.101.845.208 đồng (Bằng chữ: Tám mươi lăm tỷ, một trăm lẻ một triệu,
tám trăm bốn mươi lăm ngàn, hai trăm lẻ tám
đồng).
- Nguồn kinh phí địa phương: Chi cho
các hoạt động tập huấn, truyền thông, vận chuyển và bảo quản vắc xin, công
tiêm, vật tư tiêu hao, in ấn tài liệu, kiểm tra giám sát và các chi phí khác để
triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID- 19, số tiền: 5.341.493.500 đồng
(Bằng chữ: Năm tỷ, ba trăm bốn mươi mốt triệu, bốn trăm chín mươi ba ngàn,
năm trăm đồng).
(Chi tiết nhu cầu kinh phí tại Phụ
lục 3).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Y
tế.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện/thị xã/thành phố; chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung của Kế hoạch. Chủ động tiếp nhận và tham mưu thực hiện việc tiêm vắc
xin đảm bảo quy định khi có Quyết định phân bổ vắc xin của Bộ Y tế.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát toàn bộ
các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh khi hoàn thành việc tiêm chủng.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và
Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố:
+ Tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán
bộ y tế các tuyến về việc xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, tổng hợp báo
cáo.
+ Dự trù vật tư, trang thiết bị dây
chuyền lạnh, bơm kim tiêm đáp ứng theo tình hình thực tế.
+ Chỉ đạo các đơn vị điều trị chuẩn bị
các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý tai biến đảm bảo an toàn trong
tiêm chủng.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19
giai đoạn 2021-2022 đối với các đối tượng còn lại trên cơ sở chỉ đạo của Bộ Y tế
và khả năng thực tế của tỉnh.
2. Sở Tài chính.
Trên cơ Sở dự toán kinh phí do Sở Y tế
lập, thực hiện tham định và tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí triển
khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông.
Chỉ đạo các cơ quan báo chí địa
phương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Phòng Văn hóa và
Thông tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh
các hoạt động công tác truyền thông, giáo dục - sức khỏe về Kế hoạch tiếp nhận,
bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 do CO VAX Facility hỗ trợ
tỉnh Đắk Lắk trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Các Sở, Ngành, Đoàn thể có liên
quan: Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tiêm cho các đối tượng thuộc đơn vị mình và hỗ trợ Sở Y tế khi cần thiết.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan phối
hợp với Trung tâm y tế xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn
chuyên môn trong triển khai các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 đảm bảo
an toàn, hiệu quả nhất.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn
xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động điều tra, thống kê đối tượng ưu
tiên để được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch tiếp nhận, bảo
quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho nhóm
đối tượng nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. UBND tỉnh yêu cầu Sở y tế và
các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động
triển khai thực hiện; chủ động báo cáo nhũng vướng mắc, phát sinh cho UBND tỉnh
(thông qua Sở Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Cục Y tế dự phòng;
- Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên;
- Các Sở: YT, TC, TT&TT;
- UBND huyện/thị xã/thành phố;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, KGVX (Th.25b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
H’Yim Kđoh
|
PHỤ LỤC I
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TIÊM
(Kèm theo Kế hoạch số 3476/KH-UBND, ngày 23/4/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Đơn
vị
|
Người
làm việc trong các cơ sở y tế
|
Nhân
viên tham gia phòng chống dịch
|
Cán
bộ hải quan
|
Cán
bộ ngoại giao
|
Lực
lượng quân đội
|
Lực
lượng công an
|
Giáo
viên
|
Người
trên 65 tuổi, người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội
|
Người
cung cấp dịch vụ thiết yếu: hải quan, ngoại giao, hàng không, vận tải, du lịch
|
Những người mắc bệnh mãn tính trưởng thành
|
Tổng số đối tượng
|
Hệ
số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
TỔNG CỘNG
|
5.588
|
8.867
|
500
|
500
|
9.735
|
5.237
|
31.944
|
165.773
|
2.851
|
86.254
|
317.249
|
1
|
TP.Buôn Ma Thuật
|
1.100
|
2.200
|
500
|
500
|
4.000
|
800
|
5.000
|
28.426
|
1.000
|
12.000
|
55.526
|
2
|
H. Lắk
|
235
|
30
|
0
|
0
|
43
|
433
|
1.210
|
4.334
|
80
|
8.500
|
14.865
|
3
|
H. Krông Bông
|
270
|
420
|
0
|
0
|
42
|
204
|
1.713
|
10.300
|
100
|
30.900
|
43.949
|
4
|
H. Krông Búk
|
177
|
725
|
0
|
0
|
48
|
176
|
1.237
|
3.912
|
0
|
530
|
6.805
|
5
|
H. Ea H'leo
|
430
|
90
|
0
|
0
|
45
|
225
|
2.060
|
8.650
|
0
|
1.230
|
12.730
|
6
|
H. Krông Pắc
|
333
|
1.449
|
0
|
0
|
1.235
|
656
|
3.850
|
16.741
|
50
|
4.009
|
28.323
|
7
|
H. Krông Ana
|
187
|
111
|
0
|
0
|
175
|
200
|
1.400
|
6.930
|
100
|
3.900
|
13.003
|
8
|
H. Cư M'gar
|
315
|
631
|
0
|
0
|
290
|
300
|
2.723
|
29.285
|
350
|
1.560
|
35.454
|
9
|
H. Ea Sup
|
344
|
487
|
0
|
0
|
873
|
475
|
1.790
|
3.014
|
350
|
1.665
|
8.998
|
10
|
H. M'Drak
|
449
|
415
|
0
|
0
|
268
|
547
|
1.462
|
4.322
|
81
|
3.101
|
10.645
|
11
|
H. Krông Năng
|
265
|
600
|
0
|
0
|
56
|
225
|
2.185
|
25.185
|
300
|
5.500
|
34.316
|
12
|
H. Ea Kar
|
453
|
305
|
0
|
0
|
40
|
220
|
2.074
|
11.046
|
120
|
1.755
|
16.013
|
13
|
H. Buôn Đôn
|
237
|
910
|
0
|
0
|
534
|
280
|
1.439
|
3.736
|
218
|
948
|
8.302
|
14
|
H. Cư Kuin
|
230
|
94
|
0
|
0
|
117
|
210
|
1.998
|
3.680
|
102
|
9.115
|
15.546
|
15
|
TX Buôn Hồ
|
563
|
400
|
0
|
0
|
1.969
|
286
|
1.803
|
6.212
|
0
|
1.541
|
12.774
|
PHỤ LỤC II
NHU CẦU VẮC XIN COVID-19 VÀ VẬT TƯ TIÊM
CHỦNG
(Kèm theo Kế hoạch số 3476/KH-UBND, ngày 23/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk)
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng số đối tượng
|
Tiêm
02 mũi
|
Vắc
xin COVID-19
|
Bơm
kim tiêm 0,5ml
|
Hộp an toàn
|
TỔNG CỘNG
|
317.249
|
697.948
|
697.948
|
7.677
|
1
|
TP. Buôn Ma Thuột
|
55.526
|
122.157
|
122.157
|
1.344
|
2
|
H. Lắk
|
14.865
|
32.703
|
32.703
|
360
|
3
|
H. Krông Bông
|
43.949
|
96.688
|
96.688
|
1.064
|
4
|
H. Krông Búk
|
6.805
|
14.971
|
14.971
|
165
|
5
|
H. Ea H'leo
|
12.730
|
28.006
|
28.006
|
308
|
6
|
H. Krông Pắc
|
28.323
|
62.311
|
62.311
|
685
|
7
|
H. Krông Ana
|
13.003
|
28.607
|
28.607
|
315
|
8
|
H. Cư M'gar
|
35.454
|
77.999
|
77.999
|
858
|
9
|
H. Ea Súp
|
8.998
|
19.796
|
19.796
|
218
|
10
|
H. M'Drăk
|
10.645
|
23.419
|
23.419
|
258
|
11
|
H. Krông Năng
|
34.316
|
75.495
|
75.495
|
830
|
12
|
H. Ea Kar
|
16.013
|
35.229
|
35.229
|
388
|
13
|
H. Buôn Đôn
|
8.302
|
18.264
|
18.264
|
201
|
14
|
H. Cư Kuin
|
15.546
|
34.201
|
34.201
|
376
|
15
|
TX Buôn Hồ
|
12.774
|
28.103
|
28.103
|
309
|
PHỤ LỤC III
NHU CẦU KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH
TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19
(Kèm theo Kế hoạch số 3476/KH-UBND, ngày 23/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
TỔNG KINH PHÍ (I+II) TRIỂN KHAI CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG NHÓM ƯU TIÊN: 317.249
|
|
|
|
90.443.338.708
|
I
|
Nguồn ngân sách Trung ương
|
|
|
|
85.101.845.208
|
1
|
Mua vắc xin COVID-19
|
Liều
|
120.000
|
697.948
|
83.753.736.000
|
2
|
Mua bơm kim tiêm tự khoá 0,5ml
|
Cái
|
1.805
|
697.948
|
1.259.795.779
|
3
|
Mua hộp an toàn 5 lít
|
Cái
|
11.503
|
7.677
|
88.313.429
|
II
|
Nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ
các hoạt động triển khai
|
|
|
|
5.341.493.500
|
1
|
Bông, cồn, túi đựng rác thải y tế:
(317.249 đối tượng x 300đ/đối tượng
x 2 vòng)
|
Đối
tượng
|
300
|
634.498
|
190.349.400
|
2
|
In sao phiếu điều tra đối tượng, giấy
khám sàng lọc, giấy mời, giấy xác nhận tiêm chủng, giấy cam kết:
(317.249 đối tượng x 4 tờ/đối tượng
x 200đ/tờ x 2 vòng)
|
Tờ
|
200
|
2.537.992
|
507.598.400
|
3
|
Đường để pha nước uống phòng hạ đường
huyết: (10kg/xã x 185 xã x 15.000đ/kg x 2 vòng)
|
Kg
|
17.162
|
1.850
|
31.749.700
|
4
|
Truyền thông, băng rôn, khẩu hiệu tại
xã:
(2 cái/xã x 185 xã x 200.000đ/cái x
2 vòng)
|
Xã
|
200.000
|
740
|
148.000.000
|
5
|
Truyền thông, băng rôn, khẩu hiệu tại
huyện:
(3 cái/huyện x 15 huyện x
200.000đ/cái x 2 vòng)
|
Huyện
|
200.000
|
90
|
18.000.000
|
6
|
Truyền thông, in ấn tờ rơi, phát
thông báo, in đĩa, tại tỉnh: (10.000.000đ/vòng x 02 vòng)
|
Tỉnh
|
10.000.000
|
2
|
20.000.000
|
7
|
In sao biểu mẫu thống kê, báo cáo:
(200.000đ/xã/vòng x 185 xã x 2 vòng)
|
Xã
|
200.000
|
370
|
74.000.000
|
8
|
Điều tra, lập danh sách đối tượng tại
xã: (100.000đ/người/ngày x 2 người/xã
x 2 ngày x 185 xã)
|
Ngày
|
100.000
|
740
|
74.000.000
|
9
|
Hỗ trợ cộng tác viên điều tra đối
tượng, phát giấy mời và hỗ trợ cán bộ xã trong tổ chức buổi tiêm chủng:
(80.000đ/người/ngày x 1 người/thôn
x 2 ngày x 2.485 thôn/buôn x 2 vòng)
|
Ngày
|
80.000
|
9.940
|
795.200.000
|
10
|
Hỗ trợ mũi tiêm:
(2.000đ/mũi x 317.249 đối tượng x 2
vòng)
|
Mũi
tiêm
|
2.000
|
634.498
|
1.268.996.000
|
11
|
Hỗ trợ huyện vận chuyển vắc xin từ
tỉnh về huyện, xã: (3.000.000đ/huyện/lượt x 15 huyện x 2 lượt x 2 vòng)
|
Huyện
|
3.000.000
|
60
|
180.000.000
|
12
|
Công tác phí tuyến tỉnh trong kiểm
tra, giám sát trước, trong và sau chiến dịch (150.000đ/người/ngày x 4 người x
1 ngày x 5 điểm/huyện x 15 huyện x 2 vòng)
|
Ngày
|
150.000
|
600
|
90.000.000
|
13
|
Xăng xe tuyến tỉnh trong kiểm tra,
giám sát trước, trong và sau chiến dịch (250km/điểm/huyện
x 5 điểm x 15 huyện x 20.000đ/lít x 0.2 x 2 vòng)
|
Lít
xăng
|
20.000
|
7.500
|
150.000.000
|
14
|
Công tác phí tuyến huyện trong kiểm
tra giám sát trước, trong và sau chiến dịch (150.000đ/người/ngày x 4 người x
1 ngày x 1 xã x 2 lượt x 185 xã x 2 vòng)
|
Xã
|
2.400.000
|
185
|
444.000.000
|
15
|
Xăng xe tuyến huyện trong kiểm tra
giám sát trước, trong và sau chiến dịch (100km/xã x 2 lượt/xã
x 185 xã x 20.000đ/lít x 0.2 x 2 vòng)
|
Xã
|
1.600.000
|
185
|
296.000.000
|
16
|
Công tác phí đội cấp cứu lưu động của
tuyến huyện (150.000đ/người/ngày x 5 người x 4 ngày/huyện x 2 vòng)
|
Huyện
|
6.000.000
|
15
|
90.000.000
|
17
|
Xăng xe đội cấp cứu lưu động của
tuyên huyện (125km/ngày x 4 ngày x 0,2 x 20.000đ/lít x 2 vòng)
|
Huyện
|
4.000.000
|
15
|
60.000.000
|
18
|
Trực ngoài giờ, thống kê báo cáo
cho cán bộ tỉnh: (60.000đ/giờ x 4 giờ/ngày x 3 người x
30 ngày x 2 vòng)
|
Giờ
|
60.000
|
720
|
43.200.000
|
19
|
Trực ngoài giờ,
thống kê báo cáo cho cán bộ huyện (60.000đ/giờ x 2 giờ/ngày x 2 người x 14
ngày x 15 huyện x 2 vòng)
|
Giờ
|
60.000
|
1.680
|
100.800.000
|
20
|
Trực ngoài giờ, thống kê báo cáo
cho cán bộ xã (60.000đ/giờ x 2 giờ/ngày x 1 người x 9 ngày x 185 xã x 2 vòng)
|
Giờ
|
60.000
|
6.660
|
399.600.000
|
21
|
Hội nghị, tập huấn triển khai chiến
dịch tại tỉnh (15.000.000đ/lớp x 2 lớp)
|
Lớp
|
15.000.000
|
2
|
30.000.000
|
22
|
Hội nghị, tập huấn triển khai chiến
dịch tại huyện (7.000.000đ/lớp x 2 lớp/huyện x 15 huyện)
|
Lớp
|
7.000.000
|
30
|
210.000.000
|
23
|
Hội nghị tổng kết chiến dịch tại tỉnh
(15.000.000đ/lớp x 1 lớp)
|
Tỉnh
|
15.000.000
|
1
|
15.000.000
|
24
|
Hội nghị tổng kết chiến dịch tại
huyện (7.000.000đ/lớp x 1 lớp/huyện x 15 huyện)
|
Huyện
|
7.000.000
|
15
|
105.000.000
|