BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN THỦY SẢN, ÁP DỤNG CHO QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN CÔNG NGHIỆP CỦA CÁC NHÓM SẢN
PHẨM CÁ DA TRƠN VÀ TÔM
Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong
ngành công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp
của các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm, có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm
2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ
báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên
tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Luật Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 21/2011/NĐ-CP ngày
29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định
số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện Quyết định số
1028/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 7 năm 2017 về việc phê duyệt
khung chính sách năm 2018 thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu
(SP-RCC);
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định định mức tiêu hao năng lượng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm
sản phẩm cá da trơn và tôm trong giai đoạn đến hết năm 2025 và giai đoạn từ năm
2026 đến hết năm 2030.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các cơ sở chế biến cá da trơn và tôm có quy mô từ 300 tấn sản phẩm/năm
trở lên và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Suất tiêu hao
năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng tiêu hao trong quá trình chế biến trực
tiếp và gián tiếp cho một đơn vị sản phẩm tương đương.
2. Định mức tiêu hao
năng lượng là suất tiêu hao năng lượng cần đạt theo từng giai đoạn theo quy định
của Thông tư này.
3. IQF
(Individual Quick Freezing) là phương pháp cấp đông nhanh các sản phẩm rời.
4. Sản phẩm tương
đương là sản phẩm được chế biến quy đổi tương ứng với cá phi lê được cấp đông
trên băng chuyền IQF mạ băng tới 15%, tái đông 1 lần và tôm tươi được cấp đông
trên băng chuyền IQF theo hệ số quy đổi về năng lượng được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Chương II
ĐỊNH MỨC TIÊU
HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG
NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng
Suất tiêu hao
năng lượng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá da trơn
và tôm được xác định theo phương pháp quy định tại Phụ
lục I của Thông tư này.
Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng
1. Định mức tiêu
hao năng lượng áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp sản phẩm cá da trơn
là 1.050kWh/tấn sản phẩm cá tương đương và 2.050 kWh/tấn sản phẩm tôm tương
đương giai đoạn đến hết năm 2025.
2. Định mức tiêu
hao năng lượng áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp sản phẩm cá da trơn
là 900 kWh/tấn cá tương đương và sản phẩm tôm là 1.625 kWh/tấn tôm tương đương
giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.
Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng
1. Cơ sở chế biến
thủy sản đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao
năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn quy định tại Điều 5 Thông tư này phải
lập và thực hiện kế hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định
mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2.[2] Trước ngày 15 tháng 01
hằng năm, cơ sở chế biến thủy sản có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa
phương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính về tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng năm trước của đơn vị
theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
Đối với cơ sở chế
biến thủy sản có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng
quy định tại Thông tư này, ngoài nội dung báo cáo nêu trên, cơ sở còn có trách
nhiệm báo cáo về kế hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, trong đó nêu rõ
các giải pháp tiết kiệm năng lượng và kế hoạch triển khai thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong
ngành chế biến thủy sản
1. Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng bao gồm:
- Xây dựng hệ thống
quản lý năng lượng trong cơ sở chế biến thủy sản và thực hiện nâng cao hiệu quả
sử dụng năng lượng trong quản lý năng lượng;
- Thực hiện các
giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư thấp (thay thế các thiết bị
đơn lẻ có hiệu suất năng lượng cao hơn);
- Thực hiện các
giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư cao (thay thế một, vài cụm
thiết bị có hiệu suất năng lượng cao hơn hoặc thay đổi công nghệ để cải thiện
hiệu suất năng lượng).
2. Khuyến khích cơ
sở chế biến thủy sản áp dụng các giải pháp cải thiện, nâng cao hiệu suất năng
lượng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
1. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định của Thông tư này.
2. Phối hợp với Sở
Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng
lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng
theo lộ trình.
3. Tổng hợp, báo
cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư và đề xuất biện pháp xử
lý theo quy định pháp luật đối với những trường hợp không thực hiện đúng các
quy định của Thông tư.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Phối hợp với Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Hàng năm, thực
hiện kiểm tra việc tuân thủ định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch
nhằm đảm bảo tuân thủ định mức năng lượng theo lộ trình của các cơ sở chế biến
thủy sản tại địa phương (đối với các cơ sở sản xuất chưa đáp ứng quy định về định
mức tiêu hao năng lượng).
3.[3]
Tổng hợp việc tuân thủ định mức năng lượng hằng năm của các cơ sở chế biến thủy
sản tại địa phương và báo cáo Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát
triển bền vững) bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Trong vòng 06
tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở chế biến thủy sản chưa thể
xác định được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư có trách
nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác
suất tiêu hao năng lượng của cơ sở.
Điều 11. Hiệu lực thi hành [4]
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2019.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu hướng dẫn, giải đáp, sửa đổi, bổ sung
Thông tư./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đánh giá: Cơ sở chế biến
cá da trơn và tôm gồm các hoạt động thuộc khu vực chế biến trực tiếp và các khu
vực hoạt động gián tiếp phục vụ chế biến sản phẩm nêu trên, bao gồm phòng thí
nghiệm và khu vực phụ trợ (khu vực làm lạnh nước, điều hòa, xử lý nước cấp, nước
thải).
Khu vực hành chính (văn phòng, nhà
ăn,...) và các hoạt động khác trong phạm vi cơ sở chế biến nếu có (chế biến sản
phẩm khác, phòng trưng bày, bán hàng, cung cấp dịch vụ đông lạnh...) không thuộc
phạm vị đánh giá này.
2. Thời gian xác định suất tiêu
hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm kể từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao năng lượng
của cơ sở, thời gian kiểm định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu
trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất
tiêu hao năng lượng trong các cơ sở chế biến thủy sản thuộc phạm vi đánh giá:
Thông số
|
Ý nghĩa
|
Đơn vị
|
Điện (cb)
|
Tổng điện năng
sử dụng cho chế biến tôm, cá da trơn, bao gồm cả hoạt động
gián tiếp gồm phòng thí nghiệm và phụ trợ (làm lạnh, điều hòa,
xử lý nước cấp, nước thải)
|
kWh
|
Điện (hd)
|
Tổng điện năng sử dụng theo hóa
đơn
|
kWh
|
Điện
(gián tiếp)
|
Tổng điện năng được ước tính cho hoạt động mua đá cây hoặc thuê kho lạnh cho
sản phẩm đánh giá
|
kWh
|
Điện (khác)
|
Tổng điện năng được đơn vị sử dụng
để chế biến các sản phẩm khác ngoài tôm và cá da trơn hoặc cho các dịch vụ chế
biến như bán đá cây, cho thuê kho lạnh, hoặc sử dụng cho các hoạt động khác
không thuộc phạm vi đánh giá như khu vực hành chính,
phòng trưng bày sản phẩm, bán hàng.
|
kWh
|
Sản lượng (qd)
|
Tổng sản lượng chế biến hàng năm
quy đổi về tôm tươi được cấp đông trên dây chuyền IQF hoặc
cá phi lê được cấp đông trên dây chuyền IQF mạ băng tới
15%, tái đông 1 lần.
|
kg
|
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở
chế biến thủy sản được xác định theo công thức dưới đây:
SEC =
|
Điện (cb)
|
Sản lượng
(qd) * 0,001
|
Trong đó:
a. Điện (cb) được xác định bằng kWh, là điện
năng sử dụng tại cơ sở để chế biến tôm và cá da trơn trong phạm vi đánh giá và trong
giai đoạn báo cáo, được xác định bằng hóa đơn tiền điện trừ đi điện phục vụ cho
các hoạt động, chế biến sản phẩm khác cộng với điện năng gián tiếp cho quá
trình mua đá, thuê kho lạnh cho sản phẩm đánh giá.
Điện (cb) = Điện
(hd) - Điện (khác) + Điện (gián tiếp)
- Điện (hd): Được xác định theo hóa
đơn mua điện của cơ sở chế biến thủy sản trong giai đoạn báo cáo.
- Điện (khác): Được xác định theo đồng hồ
đo trong giai đoạn báo cáo. Cho phép ước tính trong các trường hợp không có thiết
bị đo đếm điện năng riêng biệt cho các hoạt động khác không thuộc phạm vi đánh
giá, bao gồm:
+ Trường hợp ngoài phạm vi đánh giá: Cơ sở chế
biến sử dụng điện cho khu vực văn phòng, nhà ăn, lượng điện khác được ước tính
bằng 3% tổng điện năng trên hóa đơn mua điện;
+ Trường hợp đơn vị có hoạt động chế biến bán đá
cây: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 70 kWh/tấn đá cây
bán ra;
+ Trường hợp đơn vị chế biến có hoạt động cho
thuê kho lạnh: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 2,5 kWh
x tấn sản phẩm x thời gian thuê kho (ngày).
- Điện (gián tiếp) là điện năng được ước
tính cho hoạt động mua đá cây hoặc thuê kho lạnh theo sản lượng chế biến trong
giai đoạn báo cáo:
+ Trường hợp mua đá cây từ bên ngoài: Lượng điện
sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 70kWh/tấn đá cây;
+ Trường hợp thuê kho lạnh bên ngoài: Lượng điện
sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 2,5 kWh x tấn sản phẩm x thời gian
thuê kho (ngày);
b. Sản lượng (qd) được xác định bằng kg,
là sản lượng của các loại sản phẩm tôm hoặc cá da trơn được chế biến, quy đổi về
sản phẩm tương đương theo hệ số được quy định dưới đây.
Sản lượng (qd) =
å Sản lượng (i) * Hệ số (i)
Sản phẩm cá da trơn
|
Nhóm sản phẩm
|
Hệ số
|
1. Cá phi lê cấp
đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần
|
1,00
|
2. Cá phi lê cấp
đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần
|
1,30
|
3. Cá phi lê cấp
đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 35% tái đông 3 lần
|
1,50
|
4. Cá nguyên con xẻ
bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần
|
1,10
|
5. Cá nguyên con xẻ
bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần
|
1,43
|
6. Cá nguyên con xẻ
bướm cấp đông trên băng chuyền IQF mạ băng tới 35% tái đông 3 lần
|
1,65
|
7. Cá phi lê, cá
nguyên con, cá nguyên con tẩm gia vị các loại cấp đông trong tủ đông gió và hầm
đông
|
0,87
|
8. Sản phẩm block cấp
đông trong CF
|
0,82
|
9. Cá cắt khúc, cắt
miếng, cá nguyên con cấp đông trên băng chuyền IQF
|
1,11
|
10. Phụ phẩm, cấp
đông nguyên liệu, sản phẩm cấp đông lần 2 trên IQF hoặc hầm đông
|
0,73
|
Sản phẩm tôm
|
Nhóm sản phẩm
|
Hệ số
|
1. Tôm tươi IQF
các loại
|
1,00
|
2. Tôm hấp IQF
các loại
|
0,83
|
3. Tôm Nobashi các
loại, tôm sushi, tôm tẩm bột ebifry, tôm xếp vòng shrimp ring
|
1,32
|
4. Tôm tẩm bột
chiên tempura
|
1,63
|
5. Tôm tươi block cấp
đông trong CF hoặc ABF, cấp đông nguyên liệu
|
0,76
|
- Trường hợp cơ sở có chế biến các sản phẩm tôm
và cá da trơn khác ngoài danh mục các sản phẩm nêu trên, cần quy đổi về sản phẩm
tương đồng (về kích thước, quy cách bao gói và quy trình chế biến) với hệ số áp
dụng để quy đổi với các sản phẩm này là 1.
- Trường hợp cơ sở có chế biến các
sản phẩm khác ngoài tôm và cá da trơn nhưng không xác định được lượng điện tiêu
thụ cho nhóm sản phẩm này, cần quy đổi về sản phẩm tương đồng (về kích thước,
quy cách bao gói và quy trình chế biến) với hệ số áp dụng để quy đổi với các sản
phẩm này là 1.
- Cơ sở chế biến cả tôm và cá da
trơn mà không xác định được điện năng tiêu thụ cho việc chế biến từng sản phẩm
phải quy đổi về 1 trong 2 nhóm sản phẩm chủ đạo để đánh giá suất tiêu hao năng
lượng với hệ số 1 tấn cá tương đương bằng 0,56 tấn tôm tương đương hoặc 1 tấn
tôm tương đương bằng 1,78 tấn cá tương đương.
PHỤ LỤC
II
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy
trình sản xuất, quản lý sử dụng năng lượng
a) Hạn chế các băng chuyền IQF chạy
không tải, non tải. Trong trường hợp phải chạy non tải cần có giải pháp điều chỉnh
năng suất hệ thống lạnh;
b) Sử dụng hợp lý các thiết bị cấp
đông;
c) Quản lý chặt chẽ việc sản xuất
và sử dụng nước đá;
d) Quản lý việc sử dụng kho lạnh, đóng
cửa kho khi không có người hay xe đi qua;
đ) Duy trì nhiệt độ kho lạnh ở mức
cần thiết;
e) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng hệ
thống điều hòa nhiệt độ;
g) Thay đổi cách thức sử dụng thiết
bị phù hợp khi công suất chế biến thấp;
h) Các giải pháp khác.
2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình vận hành
thiết bị lạnh
a) Không để các máy nén chạy non tải;
b) Không vận hành kho lạnh, đá vẩy với thiết
bị cấp đông trên cùng 1 nhiệt độ sôi;
c) Duy trì áp suất hút ở mức hợp lý;
d) Xả tuyết kho lạnh đúng quy trình, không để
tuyết bám nhiều trên dàn lạnh.
3. Nhóm giải pháp sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị lạnh
a) Kiểm tra, khắc phục việc suy giảm công suất của
các băng chuyền IQF;
b) Xác định công suất lạnh máy nén trục vít đã
chạy lâu năm;
c) Lập hồ sơ theo dõi cho từng máy nén trục vít;
d) Kiểm tra, sửa chữa kịp thời các thiết bị hỏng
hóc hoặc bị xuống cấp;
đ) Thường xuyên kiểm tra, xử lý hiện tượng bám
cáu cặn trên dàn ngưng.
4. Nhóm giải pháp thiết kế, lắp đặt lại hệ thống
lạnh
a) Thiết kế hệ thống lạnh trung tâm sử dụng môi
chất NH3 thay thế các thiết bị đơn lẻ;
b) Thiết kế lại hệ thống lạnh để đảm bảo máy nén
không vận hành non tải và ở nhiệt độ sôi thấp;
c) Quy hoạch lại các kho lạnh, hệ thống điều hòa
nhiệt độ;
d) Cấp nước lạnh vào máy chế biến đá vẩy;
đ) Cấp NH3 lỏng từ bình hạ áp kho lạnh vào bình
hạ áp của băng chuyền IQF;
e) Chuyển đổi một số thiết bị lạnh sử dụng môi
chất R22 sang NH3;
g) Thay máy nén có hiệu suất phát lạnh thấp bằng
máy nén có hiệu suất phát lạnh cao hơn;
h) Lắp đặt hầm đông lạnh để cấp đông cá nguyên
con;
i) Kiểm soát áp suất ngưng trôi nổi
k) Lắp biến tần cho máy nén trong trường hợp cần
thiết;
l) Các giải pháp thiết kế, lắp đặt, đầu tư khác.
5. Nhóm giải pháp sử dụng thiết bị ngoại vi nâng
hiệu suất phát lạnh
a) Lắp thêm áp kế chân không cho các hệ thống cấp
đông để theo dõi áp suất hút;
b) Lắp cảm biến CO2 và quạt thu hồi nhiệt cho
các phòng chế biến để tăng hiệu suất phát lạnh và giảm lượng điện tiêu thụ cho
hệ thống điều hòa nhiệt độ;
c) Lắp thêm van điện từ xả khí không ngưng lần
lượt từng dàn ngưng nhằm giảm áp suất ngưng, giảm lượng điện tiêu thụ của máy
nén;
d) Lắp thêm thiết bị tách khí, tách nước cho hệ
thống lạnh.
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.................
|
......., ngày........ tháng........ năm......
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
năm..............
Kính
gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng
và Phát triển Bền vững, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số.../2018/TT-BCT ngày... tháng...
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành
công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp của
các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm, Sở Công Thương................. báo cáo
tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến
thủy sản thuộc phạm vi quản lý như sau:
- Số cơ sở chế biến thủy sản: .......................................................................................
- Số cơ sở chế biến tôm và cá da trơn: .........................................................................
- Số cơ sở đã báo cáo: ................................................................................................
Trong đó:
- Số cơ sở đạt mức quy định: ........................................................................................
- Số cơ sở cần tăng cường quản lý: ...............................................................................
Chi tiết các cơ sở chế biến tôm và cá da trơn thuộc phạm vi quản lý được
tổng hợp dưới đây
Bảng 1. Danh sách các cơ sở chế biến tôm và cá da
trơn thuộc đối tượng quản lý
TT
|
Tên cơ sở
|
Mã số thuế
|
Sản phẩm chế biến
|
Hiện trạng báo cáo
|
Tôm
|
Cá da trơn
|
Khác
|
Đã nộp
|
Chưa nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Bảng 2. Mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở chế
biến cá da trơn đã báo cáo
TT
|
Tên cơ sở
|
Tổng sản lượng (Tấn sản phẩm)
|
Tổng lượng điện tiêu thụ (kWh)
|
Mức tiêu hao năng lượng (kWh/tấn)
|
Đánh giá
|
Kỳ báo cáo trước
|
Kỳ báo cáo này
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Bảng 3. Mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở chế biến
tôm đã báo cáo
TT
|
Tên cơ sở
|
Tổng sản lượng (Tấn sản phẩm)
|
Tổng lượng điện tiêu thụ (kWh)
|
Mức tiêu hao năng lượng (kWh/tấn)
|
Đánh giá
|
Kỳ báo cáo trước
|
Kỳ báo cáo này
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Bảng 4. Danh sách các cơ sở cần tăng cường quản lý
TT
|
Tên cơ sở
|
Nội dung cần tăng cường quản lý
|
Ghi chú cụ thể, nếu có
|
Chưa báo cáo
|
Chưa đạt mức quy định
|
Nội dung khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Đề xuất,
khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu
có).................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu văn phòng.
|
ĐẠI DIỆN SỞ
CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC
NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Dùng cho các cơ sở chế biến tôm và cá da trơn)
Tên cơ sở
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.....
|
......., ngày....tháng.....năm.....
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành
phố........................
Thực hiện quy
định của Thông tư số.../2018/TT-BCT ngày... tháng... năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến
thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá
da trơn và tôm, đơn vị................. báo cáo tình hình thực hiện định mức
tiêu hao năng lượng tại nơi chế biến như sau:
- Tên cơ sở: ...............................................................................................................
- Mã số thuế: .............................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................
- Người đại diện:
........................................................................................................
- Chức vụ, phòng
ban: ...............................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................
- Email: ......................................................................................................................
- Báo cáo số: .............................................................................................................
Các thông tin
dưới đây được tổng hợp cho giai đoạn từ ngày............ tháng.............
năm.............. đến ngày.............. tháng............ năm...............
1. Đặc điểm giai đoạn báo
cáo:
- Hoạt động sản xuất, chế biến
sản phẩm, dịch vụ ngoài chế biến tôm và cá da trơn (ví dụ chế biến hải sản, bán
đá cây, cho thuê kho...): ☐
Có ☐
Không
Nếu có, ghi rõ:
- Mua đá cây từ bên ngoài: ☐ Có ☐ Không
Nếu có, ghi rõ tổng khối lượng
đá cây đã mua: ................................................................
- Bán đá cây/đá vẩy: ☐ Có ☐ Không
Nếu có, ghi rõ tổng khối lượng
đá cây/đá vẩy đã bán: ......................................................
- Thuê kho lạnh bên ngoài: ☐ Có ☐ Không
Nếu có, ghi rõ:
+ Sản lượng thuê kho:
....................................................................
+ Thời gian thuê kho:
........................................................................
+ Tổng số tiền:
.................................................................................
- Cho thuê kho lạnh: ☐ Có ☐ Không
Nếu có, ghi rõ:
+ Sản lượng cho thuê:
.......................................................................
+ Thời gian cho thuê:
........................................................................
+ Tổng số tiền: .................................................................................
2. Điện năng tiêu thụ trong
kỳ báo cáo
Hạng mục
|
Lượng sử dụng (kWh)
|
Điện sử dụng cho toàn doanh nghiệp
(theo hóa đơn)
|
|
Điện sử dụng cho các khu vực, hoạt
động khác (ghi rõ phạm vi loại trừ và phương pháp xác định):
|
|
Điện được ước tính cho hoạt động
mua đá cây hoặc thuê kho lạnh
|
|
TỔNG ĐIỆN SỬ DỤNG Điện (cb)
|
|
3. Sản lượng chế biến trong
kỳ báo cáo
Sản phẩm cá
da trơn
|
Nhóm sản phẩm
|
Lượng, kg
|
1. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền
IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần
|
|
2. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ
băng tới 25% tái đông 2 lần
|
|
3. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ
băng tới 35% tái đông 3 lần
|
|
4. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng
chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần
|
|
5. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng
chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần
|
|
6. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng chuyền
IQF mạ băng tới 35% tái đông 3 lần
|
|
7. Cá phi lê, cá nguyên con, cá nguyên
con tẩm gia vị các loại cấp đông trong tủ đông gió và hầm đông,
|
|
8. Sản phẩm block cấp đông trong CF
|
|
9. Cá cắt khúc, cắt miếng, cá nguyên con cấp
đông trên băng chuyền IQF
|
|
10. Phụ phẩm, cấp đông nguyên liệu, sản phẩm cấp
đông lần 2 trên IQF hoặc hầm đông
|
|
Sản phẩm khác (ghi rõ)
|
|
TỔNG SẢN LƯỢNG
QUY ĐỔI (qd)
|
|
Sản phẩm
tôm
|
Nhóm sản phẩm
|
Lượng, kg
|
1. Tôm tươi IQF các loại,
|
|
2. Tôm hấp IQF các loại
|
|
3. Tôm Nobashi các loại, Tôm sushi, Tôm tẩm bột
ebifry, tôm xếp vòng shrimp ring
|
|
4. Tôm tẩm bột chiên tempura
|
|
5. Tôm tươi block cấp đông trong
CF hoặc ABF, cấp đông nguyên liệu,
|
|
Sản phẩm khác (ghi rõ)
|
|
TỔNG SẢN LƯỢNG QUY ĐỔI (qd)
|
|
4. Mức tiêu
hao năng lượng trong kỳ báo cáo
SEC
=
|
Dien (cb)
|
(kWh/tấn)
|
San luong (qd)*0,001
|
SEC =
SEC (kỳ báo
cáo trước) =
Thay đổi về mức
tiêu hao năng lượng so với kỳ báo cáo trước:.........%
5. Kế hoạch sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong năm tới
- Danh sách giải
pháp chính dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
- Dự kiến tổng đầu
tư:
- Dự kiến mức tiết
kiệm:
6. Đề xuất,
khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)
....................................................................................................................................
Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
[1] Thông tư số
42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về
chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”
[2] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông
tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về
chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm
2020.
[3] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông
tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về
chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm
2020.
[4] Điều 37 Thông
tư 42/2019/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 05
tháng 02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều
37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT ngày
23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015 ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh.
b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy
giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số
31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10
năm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực.
3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương hiện
hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 12
của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP .
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”