BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/VBHN-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 6 năm 2015
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ THỰC HIỆN “QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ XĂNG, NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN VÀ NHIÊN LIỆU SINH HỌC”
Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày
30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và
thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu
sinh học”, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1.
Thông tư số 14/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày
30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và
thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu
sinh học”, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012;
2. Thông tư số 30/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2014.
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định:[1]
Điều 1.[2]
1. Ban hành
kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen
và nhiên liệu sinh học”.
2. Xăng không chì được xác định là
phù hợp với QCVN 1:2009/BKHCN khi đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 2.1.2 khoản
2.1 Mục 2 của QCVN 1:2009/BKHCN và có kết quả thử nghiệm đối với các hợp chất
keton, metanol và nước như sau:
a) Hợp chất keton, không phát hiện,
xác định theo phương pháp thử quy định trong TCVN 7332 (ASTM D 4815);
b) Metanol, không phát hiện, xác định
theo phương pháp thử quy định trong TCVN 7332 (ASTM D 4815);
c) Nước, không phát hiện, xác định
theo chỉ tiêu ngoại quan; trong, sáng, không có tạp chất lơ lửng, xác định theo
phương pháp thử quy định trong TCVN 7759 (ASTM D 4716).
Điều 2.[3] Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 6 tháng, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định
số 16/2007/QĐ-BKHCN ngày 27/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng và nhiên liệu điêzen”.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng tải);
- Lưu: VT, TĐC, PC.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
QCVN 1 : 2009/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XĂNG, NHIÊN LIỆU
ĐIÊZEN VÀ NHIÊN LIỆU SINH HỌC
National technical regulation on gasoline,
diesel fuel oils and biofuels
Lời nói đầu
QCVN
1 : 2009/BKHCN thay thế
QCVN 1 : 2007/BKHCN.
QCVN 1 : 2009/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng dầu và nhiên liệu
sinh học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được
ban hành theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XĂNG, NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN VÀ NHIÊN LIỆU SINH HỌC
National technical regulation on gasoline,
diesel fuel oils and biofuels
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định
các mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến an toàn, sức khỏe,
môi trường và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với các loại xăng, nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu sinh học, bao gồm:
- Xăng không chì và xăng sinh học[4];
- Nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu điêzen B5;
- Nhiên liệu
điêzen sinh học gốc B100 dùng để pha nhiên liệu điêzen;
- Etanol nhiên
liệu biến tính dùng để pha xăng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, phân phối và bán lẻ
các loại xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học tại Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Xăng không chì
Hỗn hợp bay hơi của các
hydrocacbon lỏng có nguồn gốc từ dầu mỏ với khoảng nhiệt độ sôi thông thường từ
15 oC đến 215 oC, thường có chứa lượng nhỏ phụ gia phù hợp,
nhưng không pha chì, sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
1.3.2.[5] Xăng sinh học (xăng E5 và xăng E10)
a) Xăng E5 là hỗn hợp của xăng
không chì và etanol nhiên liệu với hàm lượng etanol từ 4% đến 5% theo thể tích;
b) Xăng E10 là hỗn hợp của xăng
không chì và etanol nhiên liệu với hàm lượng etanol từ 9% đến 10 % theo thể
tích.
1.3.3. Nhiên liệu điêzen
Phần cất giữa của dầu mỏ phù hợp để
sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen làm việc theo nguyên lý cháy do nén
dưới áp suất cao trong xylanh, ký hiệu là DO.
1.3.4. Nhiên liệu điêzen B5
Hỗn hợp của nhiên liệu điêzen và
nhiên liệu điêzen sinh học gốc với hàm lượng este metyl axit béo (FAME) từ 4 %
đến 5 % theo thể tích, ký hiệu là B5.
1.3.5. Nhiên liệu điêzen sinh học
gốc
Nhiên liệu được chuyển hóa từ
nguyên liệu sinh học (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), có thành phần chính là
các mono-alkyl este của axit béo mạch dài, chưa pha trộn với các loại nhiên liệu
khác, để sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen, ký hiệu là B100.
1.3.6. Etanol nhiên liệu biến
tính
Etanol (C2H5OH)
được pha thêm các chất biến tính, để sử dụng pha chế trong nhiên liệu cho động
cơ xăng và không được sử dụng cho mục đích chế biến đồ uống.
1.3.7. Chất biến tính sử dụng
cho etanol nhiên liệu
Xăng không chì hoặc naphta, không
chứa các hợp chất keton, được dùng để pha thêm vào etanol, làm cho etanol trở
thành etanol biến tính để sử dụng làm nhiên liệu và không sử dụng cho mục đích
chế biến đồ uống.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Xăng không chì, xăng E5
2.1.1. Trị số ốctan (RON) phải phù hợp với quy định tại TCVN 6776 : 2005 Xăng
không chì - Yêu cầu kỹ thuật và
các văn bản pháp quy hiện hành có liên quan.
2.1.2.
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của xăng không chì
và xăng E5 phải phù hợp với các quy định trong bảng
sau:
Tên chỉ tiêu
|
Mức,
không lớn hơn
|
Phương pháp thử
|
1. Hàm lượng chì, g/l
|
0,013
|
TCVN 7143 (ASTM D 3237)
|
2. Hàm lượng lưu huỳnh , mg/kg
|
500
|
TCVN 6701 (ASTM D 2622) hoặc
TCVN 7760 (ASTM D 5453)
|
3. Hàm lượng benzen, % thể
tích
|
2,5
|
TCVN 3166 (ASTM D 5580)
|
4. Hàm lượng hydrocacbon thơm, % thể tích
|
40
|
TCVN 7330 (ASTM D 1319)
|
5. Hàm lượng olefin,
% thể tích
|
38
|
TCVN 7330 (ASTM D 1319)
|
6. [6] (được bãi bỏ)
|
|
|
7. Hàm lượng etanol,
% thể tích
|
5
|
TCVN 7332 (ASTM D 4815)
|
8. Hàm lượng kim loại
(Fe, Mn), mg/l
|
5
|
TCVN 7331 (ASTM D 3831)
|
2.1.3.
Etanol nhiên liệu biến tính dùng để pha xăng không chì phải phù hợp với quy định
tại khoản 2.4 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
2.1.4.[7] Hàm lượng oxy,
không lớn hơn 3,7 % khối lượng, được xác định theo TCVN 7332 (ASTM D 4815) Xăng
– xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-Amyl và rượu từ C1
đến C4 bằng phương pháp sắc ký khí.
- Hàm lượng các hợp chất oxygenat
được quy định trong bảng sau:
Hợp chất
oxygenat,
% thể tích
|
Mức,
Không lớn hơn
|
Phương pháp thử
|
Iso-propyl ancol
|
10,0
|
TCVN 7332
(ASTM D 4815)
|
Iso-butyl ancol
|
10,0
|
Tert-butyl ancol
|
7,0
|
Ete (có số nguyên tử C ≥ 5)1)
Ngoại trừ MTBE (metyl tert-butyl ete)
|
15,0
10,0
|
Metanol
|
KPH2)
|
Keton
|
KPH2)
|
|
Este
|
KPH2)
|
|
1) Có nhiệt độ sôi ≤ 215 oC
2) KPH: Không phát hiện
|
2.2. Nhiên liệu điêzen và nhiên
liệu điêzen B5
2.2.1.
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải phù hợp với
các quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Phương pháp thử
|
1. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, không lớn hơn
- đối với loại 0,05 S
- đối với loại 0,25 S 1)
|
500
2 500
|
TCVN 6701 (ASTM D 2622)
hoặc TCVN 7760 (ASTM D 5453)
|
2. Xêtan, không nhỏ hơn
- trị số
xêtan, hoặc
- chỉ số xêtan 2)
|
46
46
|
TCVN 7630 (ASTM D 613)
TCVN 3180 (ASTM D 4737)
|
3. Nhiệt độ cất tại 90 % thể tích 3),oC,
không lớn hơn
|
360
|
TCVN 2698 (ASTM D 86)
|
4. Khối lượng riêng ở 15 oC 3),
kg/m3
|
820 – 860
|
TCVN 6594 (ASTM D 1298)
|
5. Độ nhớt động học ở 40 oC 3),
mm2/s
|
2 – 4,5
|
TCVN 3171 (ASTM D 445)
|
CHÚ THÍCH:
1) Không áp dụng đối với nhiên liệu
điêzen và nhiên liệu điêzen B5 dùng cho phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
2) Không áp dụng đối với nhiên liệu
điêzen B5.
3) Áp dụng đối với nhiên liệu
điêzen dùng cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
2.2.2. Đối với nhiên liệu điêzen B5, ngoài các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại
điểm 2.2.1 khoản 2.2 Mục 2, phải phù hợp với các quy định trong bảng sau:
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
Phương
pháp thử
|
1. Hàm lượng este metyl axit
béo (FAME), % thể tích
|
4 – 5
|
TCVN 8147 (EN 14078)
|
2. Độ ổn định oxy hoá,
mg/100ml, không lớn hơn
|
25
|
TCVN 8146 (ASTM D 2274)
|
3. Hàm lượng nước, mg/kg,
không lớn hơn
|
200
|
TCVN 3182 (ASTM D 6304)
|
2.2.3. Nhiên liệu điêzen sinh học gốc dùng để pha nhiên liệu điêzen phải phù
hợp với các quy định tại khoản 2.3 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
2.3. Nhiên liệu
điêzen sinh học gốc
Các chỉ tiêu kỹ
thuật cơ bản của nhiên liệu điêzen sinh học gốc phải phù hợp với các quy
định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Phương pháp thử
|
1. Hàm lượng este metyl axit béo (FAME), % khối
lượng, không nhỏ hơn
|
96,5
|
TCVN 7868 (EN 14103)
|
2. Nước và cặn, % thể tích, không lớn hơn
|
0,050
|
TCVN 7757 (ASTM D 2709)
|
3. Độ nhớt động học tại 40 oC, mm2/s
|
1,9 – 6,0
|
TCVN 3171 (ASTM D 445)
|
4. Tro sulphát, % khối lượng, không lớn hơn
|
0,020
|
TCVN 2689 (ASTM D 874)
|
5. Lưu huỳnh, % khối lượng, không lớn hơn
|
0,05
|
TCVN 7760 (ASTM D 5453)
|
6. Trị số xêtan, không nhỏ hơn
|
47
|
TCVN 7630 (ASTM D 613)
|
7. Trị số axit, mg KOH/g, không lớn hơn
|
0,50
|
TCVN 6325 (ASTM D 664)
|
8. Độ ổn định ôxy hoá, tại 110 oC,
h, không nhỏ hơn
|
6
|
TCVN 7895 (EN 14112)
|
9. Glycerin tự do, % khối lượng, không lớn hơn
|
0,020
|
TCVN 7867 (ASTM D 6584)
|
10. Glycerin tổng, % khối lượng, không lớn hơn
|
0,240
|
TCVN 7867 (ASTM D 6584)
|
11. Phospho, % khối lượng, không lớn hơn
|
0,001
|
TCVN 7866 (ASTM D 4951)
|
2.4. Etanol nhiên liệu biến tính
2.4.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của
etanol nhiên liệu biến tính phải phù hợp với các quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Phương pháp thử
|
1. Hàm lượng etanol, % thể tích, không nhỏ hơn
|
92,1
|
TCVN 7864 (ASTM D 5501)
|
2. Hàm lượng metanol, % thể tích, không lớn
hơn
|
0,5
|
TCVN 7894 (EN 14110)
|
3. Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn
|
1,0
|
TCVN 7893 (ASTM E 1064)
|
4. Độ axit (tính theo axit axetic CH3COOH),
% khối lượng, không lớn hơn
|
0,007
|
TCVN 7892 (ASTM D 1613)
|
5. Hàm lượng clorua vô cơ, mg/kg, không lớn
hơn
|
40
|
TCVN 7716 (ASTM
D 4806) (Phụ lục A)
|
2.4.2. Ngoài các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại điểm 2.4.1 khoản 2.4 Mục 2,
etanol nhiên liệu biến tính phải chứa một lượng chất biến tính với hàm lượng từ
1,96 % đến 5,0 % thể tích. Lượng chất biến tính có trong etanol nhiên liệu được
kiểm soát qua quy trình sản xuất.
2.5. Phụ gia
2.5.1.
Các loại phụ gia sử dụng để pha xăng không chì, xăng E5, nhiên liệu điêzen và
nhiên liệu điêzen B5 phải đảm bảo phù hợp với các quy định về an toàn, sức khoẻ,
môi trường và không được gây hư hỏng cho hệ thống động cơ.
2.5.2. Việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất, chế biến và pha chế
xăng không chì, xăng E5, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải được
đăng ký và chấp thuận theo quy định tại Thông tư 15/2009/TT-BKHCN ngày
02/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn trình tự, thủ
tục đăng ký việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất, chế biến, pha chế
xăng và nhiên liệu điêzen.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu để xác định các chỉ tiêu quy định
trong Quy chuẩn kỹ thuật này được lấy theo TCVN 6777 : 2007 (ASTM D
4057-06) Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp lấy mẫu thủ công hoặc TCVN 6022 :
2008 (ISO 3171-88) Chất lỏng dầu mỏ – Lấy mẫu tự động trong đường ống và theo
Hướng dẫn phương pháp lấy mẫu xăng dầu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3.2. Phương pháp thử
3.2.1.
Các chỉ tiêu của xăng không chì, xăng E5 quy định tại khoản 2.1 Mục 2 của
Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo các phương pháp sau:
- TCVN 2703 :
2007 (ASTM D 2699 – 06a) Xác định trị số ốc tan nghiên cứu cho nhiên liệu động
cơ đánh lửa.
- TCVN
7143 : 2006 (ASTM D 3237 – 02) Xăng – Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng
quang phổ hấp thụ nguyên tử.
- TCVN
6701 : 2007 (ASTM 2622 – 05) Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp xác định lưu huỳnh
bằng huỳnh quang tán xạ tia X.
- TCVN 7760 :
2008 (ASTM D 5453 – 06) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu
động cơ điêzen và dầu động cơ – Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng phổ huỳnh
quang tử ngoại.
- TCVN 3166 :
2008 (ASTM D 5580 – 02) Phương pháp xác định benzen, toluen, etylbenzen,
p/m-xylen, o-xylen, các chất thơm C9 và nặng hơn và tổng các chất thơm trong
xăng thành phẩm bằng sắc ký khí.
- TCVN
7330 : 2007 (ASTM D 1319 – 02a) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp
xác định hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang.
- TCVN
7332 : 2006 (ASTM D 4815 – 04) Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME,
DIPE, rượu tert-Amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc ký khí.
- TCVN 7331 :
2008 (ASTM D 3831 – 06) Xăng – Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang
phổ hấp thụ nguyên tử.
3.2.2. Các chỉ tiêu của nhiên liệu điêzen, nhiên liệu
điêzen B5 quy định tại khoản 2.2 Mục 2 của Quy chuẩn
kỹ thuật này được xác định theo các phương pháp sau:
- TCVN
6701 : 2007 (ASTM 2622 – 05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh
bằng phổ huỳnh quang tán xạ tia X.
- TCVN 7760 :
2008 (ASTM D 5453 – 06) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu
động cơ điêzen và dầu động cơ – Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng phổ huỳnh
quang tử ngoại.
- TCVN 7630 :
2007 (ASTM D 613 – 05) Nhiên liệu điêzen – Phương pháp xác định trị số
xêtan.
- TCVN
3180 : 2007 (ASTM D 4737 – 04) Nhiên liệu điêzen – Phương pháp tính toán
chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số.
- TCVN 2698 :
2007 (ASTM D 86 – 05) Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp xác định thành phần cất ở
áp suất khí quyển.
- TCVN 6594 :
2007 (ASTM D 1298 – 05) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Xác định khối lượng
riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API – Phương pháp tỷ trọng kế.
- TCVN 3171 :
2007 (ASTM D 445 – 06) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt – Phương
pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực).
- TCVN 8147 :
2009 (EN 14078 : 2003) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Xác định este metyl axit béo
(FAME) trong phần cất giữa – Phương pháp phổ hồng ngoại.
- TCVN 8146 :
2009 (ASTM D 2274 – 08) Nhiên liệu chưng cất – Phương pháp xác định độ ổn định
oxy hoá (phương pháp nhanh).
- TCVN 3182 :
2008 (ASTM D 6304 – 04a) Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia – Xác định nước
bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer.
3.2.3. Các chỉ tiêu của nhiên liệu điêzen sinh học gốc quy
định tại khoản 2.3 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo các
phương pháp sau:
- TCVN 7868 :
2008 (EN 14103 : 2003) Dẫn xuất mỡ và dầu – Este metyl axit béo (FAME) – Xác định
hàm lượng este và este metyl axit linolenic.
- TCVN 7757 :
2007 (ASTM D 2709 – 06) Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn
bằng phương pháp ly tâm.
- TCVN 3171 :
2007 (ASTM D 445 – 06) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt – Phương
pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực).
- TCVN 2689 :
2007 (ASTM D 874 – 06) Sản phẩm dầu mỏ – Dầu bôi trơn và các phụ gia – Xác định
tro sulfat.
- TCVN 7760 :
2008 (ASTM D 5453 – 06) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu
động cơ điêzen và dầu động cơ – Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh
quang tử ngoại.
- TCVN 7630 :
2007 (ASTM D 613 – 05) Nhiên liệu điêzen – Phương pháp xác định trị số
xêtan.
- TCVN 6325 :
2007 (ASTM D 664 – 06a) Sản phẩm dầu mỏ – Xác định trị số axit – Phương pháp
chuẩn độ điện thế.
- TCVN 7895 :
2008 (EN 14112 : 2003) Dẫn xuất mỡ và dầu – Este metyl axit béo (FAME) – Xác định
độ ổn định oxy hoá (phép thử oxy hoá nhanh).
- TCVN 7867 :
2008 (ASTM D 6584 – 07) Este metyl điêzen sinh học gốc B100 - Xác định glycerin
tự do và glycerin tổng - Phương pháp sắc ký khí.
- TCVN 7866 :
2008 (ASTM D 4951 – 06) Dầu bôi trơn – Xác định hàm lượng các nguyên tố phụ gia
bằng quang phổ phát xạ nguyên tử plasma kết nối cảm ứng (ICP).
3.2.4. Các chỉ tiêu của etanol nhiên liệu biến tính quy định
tại khoản 2.4 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo các phương
pháp sau:
- TCVN 7864 :
2008 (ASTM D 5501 – 04) Etanol nhiên liệu biến tính – Xác định hàm lượng etanol
– Phương pháp sắc ký khí.
- TCVN 7894 :
2008 (EN 14110 : 2003) Dẫn xuất mỡ và dầu – Este metyl axit béo (FAME) – Xác định
hàm lượng metanol.
- TCVN 7893 :
2008 (ASTM E 1064 – 05) Chất lỏng hữu cơ – Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng
Karl Fischer.
- TCVN 7892 :
2008 (ASTM D 1613 – 06) Dung môi bay hơi và các hoá chất trung gian sử dụng
trong sơn, vecni, sơn bóng và các sản phẩm liên quan –Xác định độ axit.
- TCVN 7716 :
2007 (ASTM D 4806 – 06c) Etanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng làm
nhiên liệu cho động cơ đánh lửa – Yêu cầu kỹ thuật (Phụ lục A).
3.3. Xử lý kết quả thử nghiệm
Việc xử lý kết quả thử nghiệm đối
với xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học để đánh giá sự phù hợp được
thực hiện theo TCVN 6702 : 2007 (ASTM D 3244) Xử lý kết quả thử nghiệm để
xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
4. QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
4.1.
Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học nhập khẩu, sản xuất trong nước
phải được đánh giá chứng nhận sự phù hợp với các quy định liên quan tại Mục 2 của
Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
4.2.
Việc đánh giá chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn do tổ chức giám định hoặc tổ
chức chứng nhận được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc thừa
nhận thực hiện.
4.3.
Các phương thức đánh giá chứng nhận sự phù hợp và nguyên tắc áp dụng đối với
xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học được quy định tại Phụ lục II của
Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:
a) Xăng không chì, xăng E5, nhiên
liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5, etanol nhiên liệu biến tính và nhiên liệu
điêzen sinh học gốc nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế trong nước phải được
đánh giá chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và
đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản
xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc Phương
thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng
hóa”;
b) Xăng không chì, xăng E5, nhiên
liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5, etanol nhiên liệu biến tính và nhiên liệu
điêzen sinh học gốc sản xuất, chế biến, pha chế trong nước sau khi được chứng
nhận hợp quy phải công bố hợp quy theo quy định tại Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Xăng không chì, xăng E5, nhiên liệu
điêzen, nhiên liệu điêzen B5, etanol nhiên liệu biến tính và nhiên liệu điêzen
sinh học gốc nhập khẩu sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất
lượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18
tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4.4. Xăng
không chì, xăng E5, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5, etanol nhiên liệu
biến tính và nhiên liệu điêzen sinh học gốc lưu thông trên thị trường phải đảm
bảo chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.5.
Xăng không chì, xăng E5, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5, etanol nhiên
liệu biến tính và nhiên liệu điêzen sinh học gốc nhập khẩu, sản xuất, chế biến,
pha chế và lưu thông trên thị trường phải chịu sự kiểm tra nhà nước về chất lượng
theo quy định của pháp luật.
5. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, chế biến, pha chế và nhập khẩu xăng không chì, xăng E5,
nhiên liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5, etanol nhiên liệu biến tính và nhiên
liệu điêzen sinh học gốc phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng với nội dung
không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo chất lượng phù hợp với quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và theo đúng tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.
5.2. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, chế biến, pha chế và nhập khẩu xăng không chì, xăng E5,
nhiên liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5, etanol nhiên liệu biến tính và nhiên
liệu điêzen sinh học gốc phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Tổ
chức, cá nhân phân phối và bán lẻ xăng không chì, xăng E5, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu điêzen B5, etanol nhiên liệu biến tính và nhiên liệu điêzen sinh học
gốc phải đảm bảo chất lượng phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
này.
5.4. Tại
các trạm hoặc cửa hàng kinh doanh nhiên liệu hoặc phương tiện
phân phối, bán lẻ khác phải ghi rõ loại xăng và/hoặc nhiên liệu điêzen với các
thông tin sau :
- Trị số octan
đối với xăng không chì;
- Trị số octan
và ký hiệu E5 đối với xăng E5;
- Hàm lượng
lưu huỳnh đối với nhiên liệu điêzen;
- Hàm lượng
lưu huỳnh và ký hiệu B5 đối với nhiên liệu điêzen B5.
6. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
6.1. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các
cơ quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
6.2.
Khi các tiêu chuẩn viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này
có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.
[1] Thông tư số 14/2012/TT-BKHCN về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học” có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng;
Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9
năm 2009 về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng,
nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học”.
1 Thông tư số 30/2014/TT-BKHCN ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu
sinh học ban hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ về Lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với
nhiên liệu truyền thống;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành
theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ”
[2]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
14/2012/TT-BKHCN về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban
hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và
nhiên liệu sinh học”, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
[3]
Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 14/2012/TT-BKHCN về việc sửa đổi, bổ sung Điều
1 Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học”, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2012 quy định như sau:
“Điều 2. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. /.”
3 Điều
2 và Điều 3 của Thông tư số 30/2014/TT-BKHCN ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu
sinh học ban hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 quy định như sau:
“Điều 2. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện Thông tư này.
Điều 3.
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[4]
Đoạn này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Mục 1 - Quy định chung Sửa đổi 1:2014 QCVN 1:2009/BKHCN ban
hành theo Thông tư số 30/2014/TT-BKHCN ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
[5]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Mục 1 - Quy định chung Sửa đổi 1:2014 QCVN 1:2009/BKHCN ban
hành theo Thông tư số 30/2014/TT-BKHCN ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
[6]
Chỉ tiêu này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Mục 2 – Quy định kỹ thuật Sửa đổi 1:2014 QCVN 1:2009/BKHCN ban
hành theo Thông tư số 30/2014/TT-BKHCN ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
[7]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Mục 2 – Quy định kỹ thuật Sửa đổi 1:2014 QCVN 1:2009/BKHCN ban
hành theo Thông tư số 30/2014/TT-BKHCN ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.