|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6702:2007 Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu
Số hiệu:
|
TCVN6702:2007
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
Xác suất chấp nhận
(P)
|
D = (AL – S
)/0,255 R
|
Giới hạn yêu cầu kỹ
thuật tối đa
|
Giới hạn yêu cầu kỹ
thuật tối thiểu
|
Tới hạn
|
0,001
|
-3,090
|
3,090
|
|
0,005
|
-2,576
|
2,576
|
|
0,010
|
-2,326
|
2,326
|
|
0,025
|
-1,960
|
1,960
|
|
0,050
|
-1,645
|
1,645
|
|
0,100
|
-1,282
|
1,282
|
|
0,150
|
-1,036
|
1,036
|
|
0,200
|
-0,842
|
0,842
|
|
0,300
|
-0,524
|
0,524
|
Không tới hạn
|
0,500
|
0,000
|
0,000
|
|
0,700
|
0,524
|
-0,524
|
|
0,800
|
0,842
|
-0,842
|
|
0,850
|
1,036
|
-1,036
|
|
0,900
|
1,282
|
-1,282
|
|
0,950
|
1,645
|
-1,645
|
|
0,975
|
1,960
|
-1,960
|
|
0,990
|
2,326
|
-2,326
|
|
0,995
|
2,576
|
-2,576
|
|
0,999
|
3,090
|
-3,090
|
Dựa trên hai kết
quả thử nghiệm của hai phòng thử nghiệm, mỗi phòng có một kết quả thử Hình 1 – Xác suất
chấp nhận theo độ lệch của AL so với giá trị thực = S 9. Sự phù hợp về chất
lượng sản phẩm 9.1. Một sản phẩm được coi là phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật nếu giá trị ấn định của phép thử (ATV) của từng chỉ tiêu phù hợp với
giá trị AL. 9.2. Bên cung ứng chỉ xếp hàng lên tàu khi có bằng
chứng rằng từng chỉ tiêu phù hợp với các giá trị yêu cầu kỹ thuật. 9.3 Khi bên nhận hàng nhận được một kết quả đơn
lẻ nằm ngoài giá trị AL thì chất lượng sản phẩm bị nghi ngờ (xem A.3.1.5). 9.4. Sẽ nảy sinh tranh chấp giữa bên cung ứng và
bên nhận khi kết quả thử của bên nhận nằm ngoài giá trị AL. 9.5. Giải quyết sự tranh chấp bằng cách lấy giá
trị ấn định của phép thử (ATV) của sản phẩm đó như một ước lượng về “giá trị
thực” và so sánh với giới hạn chấp nhận (AL) đã xác định ở 7.3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH: Điều này áp dụng khi giá trị ấn
định của phép thử (ATV) được xác định theo giá trị trung bình của hai kết quả,
mỗi kết quả được lấy từ hai phòng thử nghiệm khác nhau. Hình 2 – Các mối liên
quan giữa AL với yêu cầu kỹ thuật tới hạn và không tới hạn. 10. Chấp nhận hoặc
loại bỏ sản phẩm 10.1. Nếu giá trị ấn định của phép thử (ATV) bằng
hoặc (đạt) tốt hơn giá trị AL, thì sản phẩm được chấp nhận vì phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật. 10.2. Nếu giá trị ấn định của phép thử (ATV) nằm
ngoài giá trị AL, sản phẩm bị loại bỏ vì không đạt yêu cầu kỹ thuật. 10.3. Những khái niệm này được thể hiện trên Hình
3. 10.3.1 Những đường biểu đồ là ranh giới phân tách
các kết quả chấp nhận được với kết quả phải xử lý cách khác. 10.3.1.1 Mẫu được coi là chấp nhận nếu hai kết
quả nằm phía bên trái của đường kẻ. (XR + XS)/2 = ATV =
AL và nếu chúng cũng nằm trong phạm vi của các đường XR – XS
= ± R. 10.3.2 Mẫu không được chấp nhận nếu các kết
quả nằm phía bên phải của đường kẻ (XR + XS)/2 = ATV = AL ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.3.3.1 Nếu các kết quả của mẫu thử lần hai
cũng nằm trong vùng “lấy mẫu lại” thì phải có phòng thử nghiệm đối chứng trong
chương trình thử nghiệm mới. 10.4. Sau khi sản phẩm không phù hợp yêu cầu kỹ
thuật bị loại bỏ thì các bước tiếp theo phụ thuộc vào sự thỏa thuận hoặc đàm
phán trước đó giữa các bên có liên quan.
XR = Kết
quả của bên nhận; XS = Kết
quả của bên chủ tầu; R = Độ tái lập phép
thử; A = Giới hạn chấp
nhận Hình 3 – Biểu đồ thể
hiện vùng chấp nhận, loại bỏ và lấy mẫu lại Phụ
lục A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.1. Hướng dẫn xác định AL A.1.1 Vì AL là đường phân chia giữa các kết
quả thử chấp nhận được và không chấp nhận được nên đây là bước rất quan trọng
để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. A.1.2 Xác suất loại bỏ hoặc chấp nhận luôn luôn là
50 % đối với bất kỳ sản phẩm nào mà “giá trị thực” là AL, không tính đến
độ chụm của giá trị được chỉ định của phép thử (ATV). Điều công bố này chỉ đòi
hỏi là phải giả thiết rằng sai số của phép thử phân bố đối xứng (nhưng không
đòi hỏi nghiêm ngặt là phân bố chuẩn). A.1.3 Theo 7.3.7, để xác định AL sẽ cho một
xác suất mong muốn P để sản phẩm được chấp nhận: đối với các yêu cầu kỹ thuật
không tới hạn, giá trị P được chọn một cách rộng rãi, có thể 0,90 hoặc 0,95;
đối với các yêu cầu kỹ thuật tới hạn, chọn P < 0,50, có thể 0,05, có
thể 0,05 hoặc 0,10. Thậm chí có thể lấy theo giá trị thấp hơn đối với các
trường hợp cực biên. A.1.4 Đối với các yêu cầu kỹ thuật tới hạn, sản
phẩm chỉ được chấp nhận khi ATV tốt hơn S ở mức sát 100 (1 – P) %. A.1.5 Đối với các yêu cầu kỹ thuật không tới hạn,
sản phẩm bị loại bỏ chỉ khi giá trị ấn định của phép thử (ATV) xấu hơn S ở mức
sát 100 P %. A.2. Các ví dụ về xác định và sử dụng AL. A.2.1 Giả sử chúng ta đang tiến hành thử xác định
chất lượng một sản phẩm nào đó theo tiêu chuẩn ASTM D XYZ mà có độ lặp lại là 1
và độ tái lập là 2. Nếu một chỉ tiêu xác định theo ASTM D XYZ này có mức lớn
nhất là 10,0 thì bất kỳ trong trường hợp nào bên cung ứng cũng không chuyển
hàng khi chỉ tiêu này được xác định tại nơi sản suất cho thấy mức chất lượng
không vượt 10. Chỉ có hai phòng thử nghiệm của bên cung ứng và bên nhận tiến
hành thử để xác định giá trị ấn định của phép thử (ATV) (N = 2). A.2.2 Yêu cầu kỹ thuật không tới hạn – Bên nhận
thiết lập một mức lớn nhất là 10 và coi là yêu cầu kỹ thuật không tới hạn có P
= 0,95. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2.2.2 AL = S + 0,255 R,D (từ
7.3.6), AL = 10 + 0,255 x 2 x 1,645 = 10,84. Sản phẩm được thử nghiệm
phải có giá trị được chỉ định của phép thử (ATV) trung bình bằng 10,84 hoặc
thấp hơn sẽ được chấp nhận. A.2.2.3 Dựa vào phép thử mẫu (điều 8): bên
nhận hàng nhận được kết quả XR = 10,8, bên cung ứng nhận được kết
quả Xs = 9,9. Do đó D
= 10,8 – 9,9 = 0,9 < R = 2, phù hợp yêu cầu về độ tái lập, vì vậy: ATV = (10,8 + 9,9)/2
= 10,34 (A.2.1) A.2.2.4 Giá trị ấn định của phép thử (ATV)
thu được nhỏ hơn AL, vì vậy sản phẩm được chấp nhận. A.2.3 Yêu cầu kỹ thuật tới hạn – Một bên nhận khác
lại yêu cầu độ đảm bảo rất cao nên sản phẩm phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
là bằng 10,0. A.2.3.1 Lấy P = 0,025, từ Bảng 1 (Hình 1) ta
có D = - 1,960. A.2.3.2 AL = S + 0,255 R.D AL= 10 + 0,255 x 2 x (-1,960) = 9,00. Như vậy
sản phẩm được thử nghiệm phải có giá trị ấn định của phép thử (ATV) trung bình
bằng 9,00 hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận. A.2.3.3 Mẫu thử (điều 8) có: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 XS = 9,2 D
= 0,2 phù hợp với yêu cầu về độ tái lập (A.2.3) Như vậy ATV = (9,4 + 9,2)/2 = 9,3 A.2.3.4 Giá trị ấn định của phép thử (ATV)
như đã thu được lớn hơn AL vì vậy sản phẩm bị loại bỏ, không chấp nhận
thậm chí ngay cả khi ATV tốt hơn giá trị yêu cầu kỹ thuật. A.2.4 Chuyển đổi yêu cầu kỹ thuật tới hạn sang
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn A.2.4.1 Trong ví dụ ở A.2.3 bên nhận đã yêu
cầu độ đảm bảo cao,sản phẩm phải phù hợp yêu cầu kỹ thuật, bằng 10, vì thế đã
lấy giá trị P thấp để thiết lập AL. Lẽ ra bên nhận có thể dùng
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn bằng 8,16 để thực hiện cho cùng đối tượng. A.2.4.2 Để nhận được một giá trị yêu cầu kỹ
thuật không tới hạn có cùng AL như một giá trị yêu cầu kỹ thuật tới hạn,
giải phương trình của 7.3.6. AL = S + (0,255)(R)(D) (A.2.4) Lấy S = 9,00 từ A.2.3.2. Đối với yêu
cầu kỹ thuật không tới hạn, D = 1,645. Như vậy: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2.4.3 Trên thực tế, chất lượng thực của sản
phẩm mà bên nhận này yêu cầu là phải tốt hơn gấp 1,84 đơn vị (10 - 8,16) so với
yêu cầu của bên nhận nêu ở A.2.1. A.3. Các hằng số sử dụng trong các phương
trình A.3.1 Hằng số sử dụng trong phương trình ở 7.3.6
được xây dựng theo nguyên tắc sau: A.3.1.1 AL bằng giá trị yêu cầu kỹ thuật cộng
với một giá trị phản ánh xác suất chênh lệch giữa giá trị thực bằng S và giá
trị quan sát của chỉ tiêu đó, do đó: L= S + (sD/ ) (A.3.1) Trong đó: s
là độ lệch chuẩn của phép đo của phương pháp thử trong điều kiện tái lập; D là độ lệch giữa giá trị thực và giá trị đo
được theo xác suất qui định, và N là số các phòng thử nghiệm khác nhau mà kết
quả thử của chúng được lấy trung bình để thiết lập giá trị được chỉ định của
phép thử (ATV). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 R = st95 (A.3.2) Trong đó: t95 = 1,92 đối với xác suất hoặc
mức tin cậy là 95 %. Vậy: R = s(1,96)
(A.3.3) = 2,77 s hoặc s = R/2,77 = 0,361 R (A.3.4) A.3.1.3 Khi giá trị phép thử (ATV) nhận được bằng
cách lấy trung bình hai kết quả của hai phòng thử nghiệm khác nhau, N =
2. Thay thế các giá trị s = 0,361 R từ
A.3.1.2 và N = 2 vào phương trình của A.3.1.1 ta được: AL = S + (0,361RD) = S + 0,255 RD (A.3.5) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 AL = S + (0,255)(+1,645)(R) (A.3.6) = S +
0,419 R Và đối với một yêu cầu kỹ thuật tối thiểu là: AL = S + (0,255)(-1,645)(R) = S – 0,419 R (A.3.7) Hằng số 0,419 được thể hiện trên biểu đồ ở
7.3.10. A.3.1.5 Cần nhấn mạnh rằng những hằng số đã
được xây dựng để tính AL được dựa trên giá trị ấn định của phép thử (ATV)
được thiết lập bằng cách lấy trung bình hai kết quả của hai phòng thử nghiệm
khác nhau. Nếu chỉ dùng kết quả của một phòng để xác định AQL, lúc đó N
= 1 và phương trình để tính AL theo A.3.1.3 là: (A.3.8) = S + 0,361 RD ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 AL = S + (0,361)(1,645)R = S + 0,594 R (A.3.9) Và đối với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu là: AL = S – 0,594 R A.3.1.6 Các phương trình nêu ở A.3.1.5 dùng
để tính AL để so sánh với kết quả của một phòng thử nghiệm. Thông thường kết
quả của một phòng thử nghiệm đơn lẻ là không đủ để xác định giá trị giá trị ấn
định của phép thử (ATV) cho một chỉ tiêu nào đó với độ chính xác cao. Nếu giá
trị quan sát đơn lẻ theo A.3.1.5 không phù hợp với AL thì thử nghiệm và nghiên
cứu thêm sẽ được đánh giá. A.4. Các ví dụ về các điều kiện của phòng thử
nghiệm thành thạo A.4.1 Sử dụng các số liệu trong Bảng A.4.1 để
chứng minh các điều kiện của phòng thử nghiệm thành thạo của 4.6.2 và 4.6.3
(Phương pháp trong ví dụ là tiêu chuẩn TCVN 7330 (ASTM D 1319) – Phần trăm thể
tích bão hòa). Trong trường hợp này, các phòng thử nghiệm A, B và C đều tham
gia trong chương trình thử nghiệm liên phòng, và có sáu mẫu được trao đổi. Bảng A.4.1 – Các số
liệu của mẫu thử từ chương trình trao đổi Phòng thử nghiệm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 A 53,3 61,6 54,8 44,9 57,2 62,9 B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 61,9 52,7 39,6 57 50 C 30,9 50,8 58,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50,4 38,2 (nhiều phòng thử
nghiệm) …….. …….. …….. …….. ……. …….. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 47 56 60 48 67 45 Giá trị trung bình 53,8 59,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 44,5 56,1 60,2 A.4.2 Độ lệch của các giá trị trung bình của mẫu
tương ứng được tính toán cho từng kết quả, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn
của các độ lệch được tính toán cho từng phòng thử nghiệm. Xem Bảng A.4.2 Bảng A.4.2 Độ lệch
của các giá trị trung bình Phòng thử nghiệm Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mẫu 5 Mẫu 6 Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Sai số tiêu chuẩn t Bậc tự do A -0,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,7 0,4 1,1 2,7 0,8 1,33 0,54 1,48 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,1 -2,8 -4,9 0,9 -10,2 -2,1 4,88 1,99 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 C -22,9 -9 3 -9,4 -5,7 -22 -11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,05 -2,71 5 A.4.3 Để kiểm tra độ chệch đáng kể của phòng thử
nghiệm về mặt thống kê, như qui định trong 4.6.2, t – test được tiến hành cho
từng phòng thử nghiệm như sau: A.4.3.1 Tính sai số tiêu chuẩn của các độ
lệch chuẩn cho phòng thử nghiệm bằng cách chia độ lệch chuẩn cho căn bậc 2 của
số lần thử nghiệm của phòng thử nghiệm tham gia. Bảng A.4.2. A.4.3.2 Phân bố t là tỷ số của độ lệch
trung bình chia cho sai số tiêu chuẩn cho phòng thử nghiệm. Phân bố t được nêu tại
Bảng A.4.2. A.4.3.3 Nếu bậc tự do là một số nhỏ hơn số
lần thử trong một phòng thử nghiệm tham gia. Trong trường hợp này bậc tự do là
5 đối với tất cả các phòng thử nghiệm. A.4.3.4 Nếu giá trị tuyệt đối của số thống kê vượt
phân vị trí thứ 95 của phân bố Student với bậc tự
do tương ứng, thì về mặt thống kê sẽ có độ chệch đáng kể của phòng thử nghiệm.
Lấy tương ứng trong Bảng A.4.3. Như vậy
giá trị tuyệt đối của phòng thử nghiệm C là
2,71 sẽ vượt 5 bặc tự do, 2,57 lấy từ phòng thử
nghiệm này có thể không dùng phép xác định ATV. Bảng A.4.3 – Phân vị
thứ 95 của phân bố ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t 4 2,78 5 2,57 6 2,45 7 2,36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,31 9 2,26 10 2,23 12 2,18 15 2,13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,09 25 2,06 30 2,04 60 2,00 120 1,98 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.4.4.1 Tỷ số F để so sánh hai phòng thử
nghiệm, độ lệch chuẩn của các độ lệch được tính bằng cách chia bình phương độ
lệch chuẩn lớn hơn cho bình phương độ lệch chuẩn nhỏ hơn. Trong ví dụ đang xét,
so sánh hai phòng thử nghiệm A và B, F = 4,882/1,332 =
23,8/1,77 = 13,5. A.4.4.2 Nếu tỷ số F vượt phân vị thứ 95 của
phân bố-F với số bậc tự do tương ứng đối với tử số và đối với mẫu số, thì độ
lệch chuẩn của hai phòng thử nghiệm là không tương đương. Lấy xác suất F
trong Bảng A.4.4 và nếu tỷ số F bằng 13,5 vượt phân vị thứ 95 đối với 5 và 5
bậc tự do, 7,15, có thể kết luận phòng thử nghiệm A và phòng thử nghiệm B có độ
lệch chuẩn tính theo số liệu trong khoảng thời gian dài khác nhau. A.4.5 Trong trường hợp hai phòng thử nghiệm với
các độ lệch chuẩn tính theo số liệu trong khoảng thời gian dài không tương
đương để nhận được giá trị ấn định của phép thử (ATV), thì kết quả của mỗi
phòng thử nghiệm sẽ phải cân nhắc với phương án mà phòng thử nghiệm đã công bố.
Ví dụ, nếu phòng thử nghiệm A nhận được một kết quả đơn lẻ bằng 51,1, trong khi
Phòng thử nghiệm B nhận được kết quả bằng 47,8, thì ATV được tính là: (51,1/1,332 + 47,8/4,882)/(1/1,332
+ ¼,882) = 50,9 (A.4.1) Bảng A.4.4 – Phân vị
thứ 95 của phân bố-F CHÚ THÍCH 1: F được xác định là tỷ số của
bình phương trung bình lớn hơn trên bình phương trung bình nhỏ hơn. Bậc tự do 4 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 8 9 10 12 15 20 25 30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 120 4 9,60 9,36 9,20 9,07 8,98 8,90 8,84 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,66 8,56 8,50 8,46 8,36 8,31 5 7,39 7,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,85 6,76 6,68 6,62 6,52 6,43 6,33 6,27 6,23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,07 6 6,23 5,99 5,82 5,70 5,60 5,52 5,46 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,27 5,17 5,11 5,07 4,96 4,90 7 5,52 5,29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,99 4,90 4,82 4,76 4,67 4,57 4,47 4,40 4,36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,20 8 5,05 4,82 4,65 4,53 4,43 4,36 4,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,10 4,00 3,94 3,89 3,78 3,73 9 4,72 4,48 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,20 4,10 4,03 3,96 3,87 3,77 3,67 3,60 3,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,39 10 4,47 4,24 4,07 3,95 3,85 3,78 3,72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,52 3,42 3,35 3,31 3,20 3,14 12 4,12 3,89 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,61 3,51 3,44 3,37 3,28 3,18 3,07 3,01 2,96 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,79 15 3,80 3,52 3,41 3,29 3,20 3,12 3,06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,86 2,76 2,69 2,64 2,52 2,46 20 3,51 3,29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,01 2,91 2,84 2,77 2,68 2,57 2,46 2,40 2,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,16 25 3,35 3,13 2,97 2,85 2,75 2,68 2,61 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,41 2,30 2,23 2,18 2,05 1,98 30 3,25 3,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,75 2,65 2,57 2,51 2,41 2,31 2,20 2,12 2,07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,87 60 3,01 2,79 2,63 2,51 2,41 2,33 2,27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,06 1,94 1,87 1,82 1,67 1,58 120 2,89 2,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,39 2,30 2,22 2,16 2,05 1,94 1,82 1,75 1,69 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,43
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6702:2007 (ASTM D 3244 – 02) về Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6702:2007 (ASTM D 3244 – 02) về Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
4.957
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|